Đề thi HSG Toán 11 năm 2019 cụm trường THPT chuyên DH&ĐB Bắc Bộ

Ngày 20 tháng 04 năm 2019, cụm các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ liên kết tổ chức kỳ thi giao lưu học sinh giỏi Toán 11 lần thứ 12 năm học 2018 – 2019.

(Đề thi gm 01 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
ĐỀ THI MÔN: TOÁN HỌC 11
Thi gian: 180 phút (Không k thi gian giao đề)
Ngày thi: 20/4/2019
u 1 (4 điểm). Cho dãy số

1
)(
nn
u
bị chặn trên và thoả mãn điều kiện
21
23
..,
55
nnn
uuu


1, 2, 3, ...n
Chứng minh rẳng dãy

n
u
có giới hạn hữu hạn.
Câu 2 (4 điểm). Cho
A
BC đường tròn nội tiếp
I
tiếp c với
,,
B
CCAAB
,,.DEF
Đường thẳng qua
A
song song BC cắt
,DE DF
lần lượt tại
,.
M
N
Đường tròn ngoại tiếp tam giác
DMN
cắt đường tròn
I
tại điểm L khác
.
D
a) Chứng minh
,,
A
KL
thẳng hàng.
b) Tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác
DMN
ti
,
M
N
ct
E
F ti
,.UV
Chứng minh
rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác
UVL
tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác
.DMN
Câu 3 (4 điểm). Tìm tất cả các đa thức
sao cho vi mi s nguyên dương, phương
trình
có nghiệm nguyên.
Câu 4 (4 điểm). Cho
là số nguyên tố có dạng
12 11k
. Một tập con
S
của tập
{1; 2 ; 3; ; 2 ; 1}Mpp
được gọi là “tốt” nếu nch của tất cả các phần tử của
S
không nhỏ hơn tích của tất cả các phần
tử của
\.
M
S
Ký hiệu
S
hiệu của hai tích trên. Tìm giá trị nhỏ nhất của số dư khi chia
S
cho
xét trên mọi tập con tốt của
M
có chứa đúng
1
2
p
phần tử.
Câu 5 (4 điểm). Cho đa giác li n đnh
01 1
... 2 .
n
AA A n
Mỗi cạnh đường chéo của đa giác
được tô bởi một trong k màu sao cho không có hai đoạn thẳng nào cùng xuất phát từ một đỉnh cùng
màu. Tìm giá trị nhỏ nhất của k.
-------------- HẾT --------------
(Thí sinh không được s dng tài liu và máy tính cm tay Cán b coi thi không gii thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ...................................
ĐỀ CHÍNH TH
C
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung trình bày Điểm
1
Đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam
Cho dãy s

1
)(
nn
u
bị chặn trên và thoả mãn điều kiện
21
23
..,
55
nnn
uuu


1, 2, 3, ...n
Chứng minh rẳng dãy

n
u
có giới hạn hữu hạn.
4,0
Ta có
nnn
uuu
5
3
5
2
12
211
33
,
55
nnnn
uuuu


1, 2, 3, ...n
(1)
Đặt
n
v
1
3
,
5
nn
uu

1, 2, 3, ...n
thì từ (1) ta có
nn
vv
1
,
1, 2, 3, ...n
(2)
1,0
Vì dãy số

1
)(
nn
u
bị chặn trên nên tồn tại số M sao cho ,
n
uM
1, 2, 3, ...n
suy ra
38
,
55
n
vM M M
1, 2, 3, ...n
(3)
Từ (2) và (3) ta thấy dãy
)(
n
v không giảm và bị chặn trên. Do đó, nó là dãy hội tụ.
0,5
Đặt av
n
lim
8
5a
b
. Ta sẽ chứng minh .lim bu
n
Thật vậy, vì
av
n
lim nên
0
nhỏ tùy ý,
*
0
Nn
sao cho
,
5
n
va

0
.nn
Khi đó, nhờ có đánh giá
11 1
3338
()() ,
55555
nnn nnn
b
ububub ubu u


ta thu được
1
3
,
55
nn
ub ub

0
nn
1,0
Từ sự kiện này ta suy ra
00
1
3
;
55
nn
ubub

00 0
2
21
333
.;
55555
nn u
ubub ub





..........
00
12
3333
.... 1 .
55555
kkk
nk u
ub ub


  


  
  


hay
1,0
00 0
3
1
33
5
.
3
55 52
1
5
k
kk
nk u n
u b ub ub


 


 
 
Do đó
bu
kn
0
với k đủ lớn tức là
bu
n
với n đủ lớn và 0
nhỏ tuỳ ý. Vậy
bu
n
lim
Hay dãy

n
u có giới hạn hữu hạn (đpcm).
0,5
2
Đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Cho
A
BC có đường tròn nội tiếp
I
tiếp xúc với
,,
B
CCAAB
,,DEF
. Đường thẳng
qua
A
song song
BC
ct
,DE DF
lần lượt tại
,
M
N
. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
DMN
cắt đường tròn
I
tại điểm L khác D .
a) Chứng minh
,,
A
KL
thẳng hàng.
b) Tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác
DMN
tại
,
M
N
cắt
E
F tại
,UV
.
Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác
UVL tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp
tam giác
DMN
.
4,0
a) Trước hết ta chng minh K là trc tâm
M
DN
. Thật vậy:
Do
A
NBC
nên
A
NF FDB .
Do
,,DEF
tiếp điểm của
I
trên
,,
B
CCAAB
nên
B
DBF
B
DF BFD ANF BFD AFN
A
NF
cân tại
A
AN AF
.
Chứng minh tương tự ta
A
MAE
A
EAF nên
A
NAFAEAM NEM
vuông tại
;
NFM
vuông tại F
;NE MD MF ND
NE MF K suy ra K là trực tâm
M
DN
1,0
-Bây gi ta chng minh
,,
A
KL
thng hàng:
+ Gọi
T
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
DMN
. Gọi
'D
là điểm đối xứng
của
D qua T . Ta có
'ND KM
(vì cùng vuông góc với
ND
),
'
M
DKN
(vì cùng
vuông góc với
M
D ). Do đó
'ND MK
là hình bình hành. Do A là trung điểm MN
nên K cũng là trung điểm KD’.
Do đó D’, A, K thng hàng. (1)
+ Hơn nữa, tứ giác DFKL nội tiếp đường tròn đường kính DK nên DL vuông
góc với LK. Mặt khắc DD’ là đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN
nên DL vuông góc với LD’. Do đó L, K, D’ thng hàng. (2)
Từ (1) và (2) suy ra
,,
A
KL
thẳng hàng (đpcm).
1,0
b) Gọi P là giao của
UL
DMN

PL
;
Q
là giao
L
V
DMN
QL
.
Do
M
U
tiếp xúc
DMN
tại
M
nên
DMU DNM . Lại có
M
EU FNM (do
NMEF
nội tiếp đường tròn đường kính
M
N
) nên
UME UEM
UME
cân tại
1,0
UUMUE
.
Ta có
22
..
UE UL
UM UPUL UPUL UE UEP ULE
UP UE

(c.g.c)
00
180 180UPE UEL UPE UEL EPL LEF
(3)
Lại có
0
180LEF LDF (do LEFD nội tiếp) và
0
180LPN LDN (do
L
PND
nội tiếp) nên
LPN LEF (3).
Từ (3) và (4) suy ra
;;LPN EPL P E N
thẳng hàng.
Chứng minh tương tự ta
;;QEM
thẳng hàng.
Do
M
NQP
nội tiếp nên
N
MQ NPQ
.
Do
NMEF
nội tiếp nên
NMF NEF .
Do đó
.
N
EF NPQ EF PQ UV PQ 
Do đó
LQP
tiếp xúc với
LUV
tại L suy ra
UVL
tiếp xúc với
DMN
tại
L (đpcm).
1,0
3
Đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị
Tìm tất cả các đa thức sao cho với mọi số nguyên dương, phương trình
có nghiệm nguyên.
4,0
Rõ ràng
deg( ) 0.P
Đặt
deg( )Pm
là hệ số bậc cao nhất của không mất tổng
quát, coi
Gọi
là nghiệm nguyên lớn nhất của phương trình
Dễ thấy
nên và do đó
1,0
Hơn nữa, do là ước của nên với
số tự nhiên nào đó. Suy ra
1,0
Do đó, dãy phải hội tụ đến (nguyên) nào đó. Kéo theo
. Do đó, phải bằng 1.
1,0
Đặt Từ ta suy ra Từ đó, ta tìm được tất cả
các đa thức
thỏa mãn là với là một số nguyên
tùy ý.
1,0
4
Đề xuất của trường THPT chuyên Bình Long, tỉnh Bình Phước
4,0
Cho
là số nguyên tố có dạng
12 11k
. Một tập con
S
của tập
{1; 2 ; 3 ; ; 2 ; 1}Mpp
được gọi “tốt” nếu như tích của tất cả các phần tử của
S
không nhỏ hơn tích của tất cả các
phần tử của
\.
M
S
Ký hiệu
S
hiệu của hai tích trên. Tìm giá trị nhỏ nhất của số dư khi chia
S
cho
xét trên mọi tập con tốt của
M
có chứa đúng
1
2
p
phần tử.
Trước hết, xét tập con
13
,,,2,1
22
pp
Spp





thì rõ ràng
S
là tập con tốt và
1
2
11 1
(1) ! ! 2 ! 2 (mod )
22 2
p
S
pp p
ap

 

 
 
,
trong đó
1
!
2
p
a




và thỏa mãn
2
|1pa theo định lý Wilson.
1,0
Ta xét các trường hợp:
- Nếu
1 (mod )ap
thì
2 (mod )
S
p

.
- Nếu
1 (mod )ap
thì trong tập con ,S thay
1
2
p
bởi
11
(mod )
22
pp
p


thì
dễ thấy dấu của
S
sẽ được thay đổi thành
2.
Khi đó, trong cả hai trường hợp, ta đều chỉ ra
được tập con tốt 2 (mod )
S
p
 .
1,0
Ta sẽ chứng minh rằng không tồn tại
S
tốt sao cho 1 (mod )
S
p
 . Xét một tập con tốt
S
bất
kỳ và gọi ,aa
lần lượt là tích các phần tử của , \ .SM S Theo định lý Wilson thì
(1)!1 (mod)aa p p

.
1,0
Khi đó, nếu
(mod )aa p
thì
2
|1pa , ta đã biết
2
1a
không ước nguyên tố
dạng
43.k
Còn nếu
1 (mod )aa p

thì
2
(2 1) 3 (mod )ap , cũng
3
1
p




do theo giả thiết thì
11 (mod12).p
Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm là
2.
1,0
5
Đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Bình Định
Cho đa giác lồi n đỉnh
01 1
... 2 .
n
AA A n
Mi cnh và đưng chéo ca đa giác đưc tô bi
một trong k màu sao cho không hai đoạn thẳng nào cùng xuất phát từ một đỉnh cùng màu.
Tìm giá trị nhỏ nhất của k.
Dễ thấy
min
1kn
, bởi k < n -1 thì hiển nhiên hai đoạn thẳng xuất phát từ mt
đỉnh được tô cùng một màu.
0,5
TH1. Nếu n là số chẵn thì gọi các màu cần tô là
0,1,..., 2n
. Ta tô màu như sau:
ij
A
A
tô màu
mod( 1) 0 , 2ij n ijn
1in
A
A
tô màu

2 mod( 1) 0 2in in
1,0
Cách tô màu này thỏa mãn đề bài. Thật vậy 0,5
+ Nếu

,0,, 2
ij ik
AA AA i j k n
tô cùng màu thì

mod( 1) .jk n
Vô lí !
+ Nếu

1
,0, 2
in i j
AA AA i j n
tô cùng màu thì
mod( 1) .ij n Vô lí !
+ Nếu
11
,0,2
in jn
AA AA i j n

 cùng màu thì
2 2 mod( 1) mod( 1) .ij n ij n
Vô lí !
Vậy cách như trên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Như vậy
min
1kn
. (1)
TH2: Nếu n là s l thì giả s vi n 1 màu là
0,1,..., 2n
. Khi đó, tất c các đon
thẳng màu
1,..., 2n
xóa hết chỉ còn lại các đoạn thẳng đều u 0. Suy ra
deg 1
i
A
do đó
1
0
deg 2
n
i
i
A
n
( tổng số bậc bằng 2 lần số cạnh). Điều này .
Do đó
.kn
1,0
Với k = n ta chỉ tô màu như sau: Gọi n màu cần tô
0,1,..., 1n
thì
ij
A
A
tô màu

modij n
. Cách tô này tha mãn yêu cu bài toán . Tht vậy
,
ij ik
A
AAA
cùng u
thì
modij n
vô lí.
Như vậy
min
.kn
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
min
1
21.
2
n
k




1,0
| 1/7

Preview text:

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
ĐỀ THI MÔN: TOÁN HỌC 11 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang) Ngày thi: 20/4/2019
Câu 1 (4 điểm). Cho dãy số  (u ) n
n 1 bị chặn trên và thoả mãn điều kiện 2 3 u  .u  .u , n 1, 2, 3,... n2 n 1  n 5 5
Chứng minh rẳng dãy u có giới hạn hữu hạn. n
Câu 2 (4 điểm). Cho A
BC có đường tròn nội tiếp I  tiếp xúc với BC, C ,
A AB D, E, F.
Đường thẳng qua A song song BC cắt DE, DF lần lượt tại M, N. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
DMN cắt đường tròn I  tại điểm L khác . D a) Chứng minh ,
A K , L thẳng hàng.
b) Tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN tại M , N cắt EF tại U, V. Chứng minh
rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác UVL tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN.
Câu 3 (4 điểm). Tìm tất cả các đa thức
sao cho với mọi số nguyên dương, phương trình có nghiệm nguyên.
Câu 4 (4 điểm). Cho p là số nguyên tố có dạng 12k  11. Một tập con S của tập
M  {1; 2; 3;; p  2; p 1}
được gọi là “tốt” nếu như tích của tất cả các phần tử của S không nhỏ hơn tích của tất cả các phần
tử của M \ S. Ký hiệu  hiệu của hai tích trên. Tìm giá trị nhỏ nhất của số dư khi chia  cho p S S p  1
xét trên mọi tập con tốt của M có chứa đúng phần tử. 2
Câu 5 (4 điểm). Cho đa giác lồi n đỉnh A A ...A
n  2 . Mỗi cạnh và đường chéo của đa giác 0 1 n 1   
được tô bởi một trong k màu sao cho không có hai đoạn thẳng nào cùng xuất phát từ một đỉnh cùng
màu. Tìm giá trị nhỏ nhất của k.
-------------- HẾT --------------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ................................... ĐÁP ÁN Câu Nội dung trình bày Điểm 1
Đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam 4,0  Cho dãy số (u ) n
n 1 bị chặn trên và thoả mãn điều kiện 2 3 u  .u  .u , n 1, 2, 3,... n2 n 1  n 5 5
Chứng minh rẳng dãy u có giới hạn hữu hạn. n Ta có 2 3 3 3 1,0 uuu u
u u u , n  1,2,3,... (1) n2 n 1  n 5 5 n2 n 1  n 1 5  5 n Đặt 3 v uu , n
 1,2,3,... thì từ (1) ta có vv , n  1,2,3,... (2) n n 1  5 n n1 n Vì dãy số  (u ) n
n 1 bị chặn trên nên tồn tại số M sao cho u M , n   suy ra n 1, 2,3,... 3 8
v M M M , n  1,2,3,... 0,5 n 5 5 (3)
Từ (2) và (3) ta thấy dãy (v ) không giảm và bị chặn trên. Do đó, nó là dãy hội tụ. n Đặt 5a
lim v a b
. Ta sẽ chứng minh limu  . b n 8 n
Thật vậy, vì limv a nên   0 nhỏ tùy ý, *
n N sao cho v a  , n   n . n 0 n 5 0
Khi đó, nhờ có đánh giá 1,0 3 3 3 8bu
b u b  (u b)  (u b)  u u   , n 1  n n 1  n n 1  n 5 5 5 5 5 ta thu được 3  u
b u b  , n   n n 1 5 n 5 0
Từ sự kiện này ta suy ra 3  u
b u b  ;  0 n 1 0 5 n 5 2 3  3  3   ub ub   
u b  .  ; n 2 n 1    u 0 0 0 5  5  5 5 5 1,0 .......... k k 1  k 2 3   3 3 3        ub u b       .... 1     .  0 n k u0  5  5  5   5  5   hay  3 kk 1 3       5   3 k   ub u b   u b  .      0 n k u0 0  5  5 3  5 n  2 1 5 Do đó u
b   với k đủ lớn tức là u b   với n đủ lớn và   0 nhỏ tuỳ ý. Vậy n k 0 n limu b n 0,5
Hay dãy u có giới hạn hữu hạn (đpcm). n 2
Đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai, tỉnh Lào Cai Cho A
BC có đường tròn nội tiếpI  tiếp xúc với BC,C ,
A AB D, E, F . Đường thẳng
qua A song song BC cắt DE, DF lần lượt tại M , N . Đường tròn ngoại tiếp tam giác
DMN cắt đường tròn I  tại điểm L khác D . 4,0 a) Chứng minh ,
A K , L thẳng hàng.
b) Tiếp tuyến với đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN tại M , N cắt EF tại U,V .
Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác UVL tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN .
a) Trước hết ta chứng minh K là trực tâm MDN . Thật vậy:
Do AN BC nên   ANF FDB .
Do D, E, F là tiếp điểm của I  trên BC,C ,
A AB nên BD BF     
BDF BFD ANF BFD AFN A
NF cân tại A AN AF . 1,0
Chứng minh tương tự ta có AM AE AE AF nên
AN AF AE AM NE
M vuông tại E ; NFM  vuông tại F
NE MD; MF ND NE MF K suy ra K là trực tâm MDN
-Bây giờ ta chứng minh ,
A K , L thẳng hàng:
+ Gọi T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN . Gọi D ' là điểm đối xứng
của D qua T . Ta có ND '  KM (vì cùng vuông góc với ND), MD '  KN (vì cùng
vuông góc với MD ). Do đó ND'MK là hình bình hành. Do A là trung điểm MN
nên K cũng là trung điểm KD’. 1,0
Do đó D’, A, K thẳng hàng. (1)
+ Hơn nữa, tứ giác DFKL nội tiếp đường tròn đường kính DK nên DL vuông
góc với LK. Mặt khắc DD’ là đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN
nên DL vuông góc với LD’. Do đó L, K, D’ thẳng hàng. (2) Từ (1) và (2) suy ra ,
A K , L thẳng hàng (đpcm).
b) Gọi P là giao của UL và DMN  P L; Q là giao LV và DMN  Q L .
Do MU tiếp xúc DMN  tại M nên  
DMU DNM . Lại có  
MEU FNM (do 1,0
NMEF nội tiếp đường tròn đường kính MN ) nên  
UME UEM UME  cân tại
U UM UE . Ta có UE UL 2 2 UM  . UP UL  . UP UL UE  
 UEP  ULE (c.g.c) UP UE   0  0   
UPE UEL 180 UPE 180 UEL EPL LEF (3) Lại có  0 
LEF  180  LDF (do LEFD nội tiếp) và  0 
LPN  180  LDN (do LPND nội tiếp) nên  
LPN LEF (3).
Từ (3) và (4) suy ra  
LPN EPL P; E; N thẳng hàng.
Chứng minh tương tự ta có Q; E; M thẳng hàng.
Do MNQP nội tiếp nên   NMQ NPQ . 1,0
Do NMEF nội tiếp nên   NMF NEF . Do đó  
NEF NPQ EF PQ UV P . Q
Do đó LQP tiếp xúc với LUV tại L suy ra UVL tiếp xúc với DMN tại L (đpcm). 3
Đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị
Tìm tất cả các đa thức
sao cho với mọi số nguyên dương, phương trình 4,0 có nghiệm nguyên.
Rõ ràng deg(P)  0. Đặt deg(P)  m và là hệ số bậc cao nhất của không mất tổng quát, coi
Gọi là nghiệm nguyên lớn nhất của phương trình 1,0 Dễ thấy nên và do đó Hơn nữa, do là ước của nên với là
số tự nhiên nào đó. Suy ra 1,0 và Do đó, dãy
phải hội tụ đến (nguyên) nào đó. Kéo theo . Do đó, phải bằng 1. 1,0 Đặt Từ ta suy ra
Từ đó, ta tìm được tất cả các đa thức thỏa mãn là với và là một số nguyên 1,0 tùy ý. 4
Đề xuất của trường THPT chuyên Bình Long, tỉnh Bình Phước 4,0
Cho p là số nguyên tố có dạng 12k  11. Một tập con S của tập
M  {1; 2; 3;; p  2; p 1}
được gọi là “tốt” nếu như tích của tất cả các phần tử của S không nhỏ hơn tích của tất cả các
phần tử của M \ S. Ký hiệu  hiệu của hai tích trên. Tìm giá trị nhỏ nhất của số dư khi chia Sp  1
cho p xét trên mọi tập con tốt của M có chứa đúng phần tử. S 2
p 1 p  3 
Trước hết, xét tập con S   ,
,, p  2, p 1 thì rõ ràng S là tập con tốt và  2 2  p 1
  p 1  p 1  p 1 2   ( 1  ) ! !  2 
!  2a (mod p) , 1,0 S        2   2   2   p 1 trong đó a   !   và thỏa mãn 2
p | a 1 theo định lý Wilson.  2  Ta xét các trường hợp:
- Nếu a  1 (mod p) thì   2 (mod p) . S p 1 p 1 p 1 - Nếu a  1
 (mod p) thì trong tập con S, thay bởi   (mod p) thì 2 2 2 1,0
dễ thấy dấu của  sẽ được thay đổi thành 2. Khi đó, trong cả hai trường hợp, ta đều chỉ ra S
được tập con tốt có   2 (mod p) . S
Ta sẽ chứng minh rằng không tồn tại S tốt sao cho   1 (mod p) . Xét một tập con tốt S bất S
kỳ và gọi a,a lần lượt là tích các phần tử của S, M \ S. Theo định lý Wilson thì 1,0
aa  ( p 1)!  1  (mod p) .
Khi đó, nếu a a (  mod p) thì 2
p | a 1 , vô lý vì ta đã biết 2
a 1 không có ước nguyên tố  3  
dạng 4k  3. Còn nếu a a  1 (mod p) thì 2 (2a 1)  3
 (mod p) , cũng vô lý vì  1  p    1,0
do theo giả thiết thì p  11 (mod12).
Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm là 2. 5
Đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Bình Định
Cho đa giác lồi n đỉnh A A ...A
n  2 . Mỗi cạnh và đường chéo của đa giác được tô bởi 0 1 n 1   
một trong k màu sao cho không có hai đoạn thẳng nào cùng xuất phát từ một đỉnh cùng màu.
Tìm giá trị nhỏ nhất của k. Dễ thấy k
n 1, bởi vì k < n -1 thì hiển nhiên có hai đoạn thẳng xuất phát từ một min 0,5
đỉnh được tô cùng một màu.
TH1. Nếu n là số chẵn thì gọi các màu cần tô là 0,1,..., n  2 . Ta tô màu như sau:
A A tô màu i j mod(n 1) 0  i, j n  2 và A A tô màu i j i n 1  1,0
2i mod(n 1) 0  i n  2
Cách tô màu này thỏa mãn đề bài. Thật vậy 0,5
+ Nếu A A , A A 0  i, j,k n  2 tô cùng màu thì j k mod(n 1). Vô lí ! i j i k
+ Nếu A A , A A 0  i, j n  2 tô cùng màu thì i j mod(n 1). Vô lí ! i n 1  i j   + Nếu A A , A A
0  i, j n  2 cùng màu thì i n 1  j n 1   
2i  2 j mod(n 1)  i j mod(n 1).Vô lí !
Vậy cách như trên thỏa mãn yêu cầu bài toán. Như vậy kn 1. (1) min
TH2: Nếu n là số lẻ thì giả sử tô với n – 1 màu là 0,1,..., n  2 . Khi đó, tất cả các đoạn
thẳng có màu 1,..., n  2 xóa hết chỉ còn lại các đoạn thẳng đều có màu 0. Suy ra n 1  1,0
deg A 1 do đó deg A n2 ( Vì tổng số bậc bằng 2 lần số cạnh). Điều này vô lí. i i i0 Do đó k  . n
Với k = n ta chỉ tô màu như sau: Gọi n màu cần tô là 0,1,..., n 1 thì A A tô màu i j
i j mod n . Cách tô này thỏa mãn yêu cầu bài toán . Thật vậy A A , A A tô cùng màu i j i k
thì i j mod n vô lí. 1,0 Như vậy k  . n (2) min   Từ (1) và (2) suy ra n 1 k  2 1. min  2   