Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà 24/24 | Bài tiểu luận học phần Kỹ năng Khởi nghiệp và lãnh đạo | Trường Đại học Phenikaa

Tính đến thời điểm hiện nay thì nước ta đã trải qua 3 năm đối mặt với đại dịch Covid 19, mặc dù dịch bệnh đã được kiểm soát ở mức khá an toàn nhưng những biến chứng cũng như nhiều vấn đề về sức khoẻ mà dịch bệnh để lại vẫn còn tiếp diễn. Hơn nữa, trong thời kỳ dịch bệnh, chúng ta cũng có thể thấy rõ những lỗ hổng mà ngành y tế Việt Nam vẫn còn tồn đọng. Giả sử nếu khi đó mà tại Việt Nam đã phổ biến hình thức chăm sóc sức khoẻ tại nhà cho người dân thì có lẽ hậu quả mà đại dịch để lại sẽ không nghiêm trọng đến vậy. Vậy nên để phòng tránh điều tương tự có thể xảy đến trong tương lai, việc phát triển hệ thống y tế chăm sóc sức khoẻ tại nhà là hoàn toàn cần thiết và quan trọng đối với xã hội Việt Nam. Với những bối cảnh cấp thiết kể trên, chúng em tin rằng việc phát triển một dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà là hoàn toàn khả thi và có thể mang lại nhiều giá trị cho cộng đồng. Dưới đây sẽ là chi tiết về kế hoạch phát triển dự án y tế chăm sóc sức khoẻ tại nhà của nhóm chúng em. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

TIỂU LUẬN
KẾT THÚC HỌC PHẦN
Course/Môn học : Kỹ năng khởi nghiệp và lãnh đạo
Instructor/Giảng viên : Trương Tiến Bình, Ngô Vi Dũng
Group/Tên nhóm : Nhóm 49
Class/Lớp : Kỹ năng khởi nghiệp và lãnh đạo N03
Credits/Tín chỉ : 2
Date/Thời gian : 23/02/2024
Faculty of Economics and Business
Khoa Kinh tế và Kinh doanh
Tiểu luận | KTHP
Trang 2 / 31
Danh sách Nhóm 49
ST
T
Họ và tên
MSSV
Email
Vai trò
Điểm
đóng góp
(thang 10,
nhóm
điền)
Điểm cuối
cùng
(thang 10,
giảng viên
điền)
1
Nguyễn Anh Tú
22011007
22011007@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Trưởng
nhóm
10
2
Phạm Gia Khiêm
22011500
22011500@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
3
Lê Phương Anh
22011329
22011329@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
4
Hoàng Hải Anh
22011709
22011709@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
5
Nguyễn Quang Huy
22011225
22011225@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
6
Lê Hà Linh
22011389
22011389@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
7
Trần Quốc Bảo
22013067
22013067@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
0
8
Đỗ Duy Kiên
22012163
22012163@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
9
Đặng Nguyễn Quang
Huy
22010701
22010701@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
10
Thị Hồng Nhung
22014096
22014096@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
11
Đào Thuý Quỳnh
22012921
22012921@st.phenikaa
-uni.edu.vn
Thành
viên
10
Tiểu luận | KTHP
Trang 3 / 31
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại
nhà 24/24” mà chúng em thực hiện là công trình nghiên cứu của nhóm, dưới sự hướng
dẫn của giảng viên TS. Ngô Vi Dũng. Những thông tin, số liệu, tham khảo trong bài đã
được trích dẫn nguồn rõ ràng ở mục tài liệu tham khảo. Nhóm chúng em xin chịu trách
nhiệm với giảng viên bộ môn, khoa và nhà trường trước lời cam đoan này.
Tiểu luận | KTHP
Trang 4 / 31
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Phenikaa
đã đưa môn học Kỹ năng khởi nghiệp lãnh đạo vào chương trình dạy. Đặc biệt, chúng
em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên bộ môn Thầy TS. Ngô Vi Dũng đã truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham
gia lớp học của thầy, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học
tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ những kiến thức quý báu, hành trang để
chúng em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Kỹ năng khởi nghiệp lãnh đạo môn học thú vị cùng bổ ích,
tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh
viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều
bỡ ngỡ. Mặc nhóm chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc bài làm vẫn khó thể
tránh khỏi những thiếu sót nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét
góp ý cho bài làm của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
Tiểu luận | KTHP
Trang 5 / 31
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 6
1. Bối cảnh ....................................................................................................................................... 7
2. Đối tượng khách hàng ................................................................................................................. 8
3. Vấn đề khách hàng đang gặp phải ............................................................................................... 9
4. Phân tích thị trường ................................................................................................................... 10
4.1. Kích thước thị trường ............................................................................................................. 10
4.2. Cấu trúc cạnh tranh ................................................................................................................ 10
4.3. Các yếu tố vĩ mô..................................................................................................................... 11
4.4. Phân tích môi trường cạnh tranh dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 ...................................... 12
4.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 tại Hà Nội ................. 13
5. Đề xuất giá trị ............................................................................................................................ 14
5.1. Tóm tắt ................................................................................................................................... 14
5.2. Giá trị cốt lõi .......................................................................................................................... 14
5.3. Dịch vụ cung cấp .................................................................................................................... 15
5.4. Lợi ích cho khách hàng .......................................................................................................... 15
5.5. Thị trường mục tiêu ................................................................................................................ 15
5.6. Đánh giá tiềm năng ................................................................................................................ 15
5.7. Rủi ro và thách thức ............................................................................................................... 15
6. Mô hình kinh doanh .................................................................................................................. 16
6.1. Phân khúc khách hàng ............................................................................................................ 16
6.2. Giá trị cung cấp cho khách hàng ............................................................................................ 17
6.3. Kênh phân phối ...................................................................................................................... 18
6.4. Quan hệ khách hàng ............................................................................................................... 18
6.5. Mô tả dòng doanh thu ............................................................................................................. 18
6.6. Nguồn lực chính ..................................................................................................................... 19
6.7. Hoạt động chính ..................................................................................................................... 19
6.8. Đối tác chính .......................................................................................................................... 19
Tiểu luận | KTHP
Trang 6 / 31
6.9. Cơ cấu chi phí......................................................................................................................... 19
7. Phân tích kinh tế và tài chính .................................................................................................... 20
7.1. Quy mô thị trường .................................................................................................................. 20
7.2. Thị phần .................................................................................................................................. 20
7.3. Tốc độ tăng trưởng ................................................................................................................. 20
7.4. Lợi nhuận ............................................................................................................................... 20
7.5. Biên lợi nhuận ........................................................................................................................ 21
8. Kế hoạch marketing .................................................................................................................. 21
8.1. Nghiên cứu thị trường ............................................................................................................ 21
8.2. Đối tượng khách hàng ............................................................................................................ 21
8.3. Đề xuất giá trị ......................................................................................................................... 22
8.4. Sản phẩm và dịch vụ .............................................................................................................. 22
8.5. Chiến lược tiếp thị .................................................................................................................. 22
8.6. Quảng cáo và khuyến mãi ...................................................................................................... 24
8.7. Đo lường và cải tiến ............................................................................................................... 24
9. Đội ngũ và tổ chức .................................................................................................................... 24
9.1. Hồ sơ thành viên..................................................................................................................... 24
9.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................................ 24
9.3. Hình thức pháp lý ................................................................................................................... 25
10. Kế hoạch tài chính ................................................................................................................... 25
KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 28
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng nghỉ của thế giới, Việt
Nam cũng đang ngày càng cố gắng chuyển mình, phấn đấu vươn lên không ngừng để theo
kịp các nước anh em bạn bè. Các dịch vụ hiện đại được nâng cao, đảm bảo cho con người
cuộc sống thuận tiện tiết kiệm thời gian nhất thể, chính như thế mức sống
của người Việt Nam ngày càng nâng cao. Trải qua dịch bệnh Covid 19 gây ảnh hưởng nặng
Tiểu luận | KTHP
Trang 7 / 31
nề tới cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, dịch bệnh đã khiến cho bước tiến của
thế giới chậm lại, nhưng qua đó cho ta thấy được rằng hệ thống y tế của nước mình không
thua kém bất kì ai thậm chí đáng để các nước bạn học hỏi. Cũng kể từ dịch bệnh con người
ta nhận ra rằng có một sức khỏe tốt quan trọng như thế nào, nên từ đó họ dần quan tâm đến
sức khỏe của mình hơn. Bắt đầu đến bệnh viện nhiều hơn để làm các buổi khám tổng quát
định kì, và mua các sản phẩm chức năng để tăng cường sức đề kháng. Nắm được nhu cầu
về sức khỏe của mọi người hiện nay đồng thời đáp ứng như cầu về thời gian, đảm bảo an
toàn sức khỏe, sự ưu tiên. Trong bài tập lớn về đề tài phát triển một dự án khởi nghiệp kinh
doanh theo cách tiếp cận giải quyết một vấn đề liên quan tới “Chăm sóc sức khoẻ và dịch
vụ y tế” cho người dân tại Việt Nam nhóm chúng em quyết định lựa chọn dự án với nội
dung “Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà 24/24”.
1. Bối cảnh
Hiện tại tại Hà Nội nói riêng cũng như Việt Nam nói chung còn khá hiếm hình thức
chăm sóc sức khỏe tại nhà hay bác sĩ gia đình. Vì vậy có thể nói đây là một hình thức khá
mới mẻ cũng như vô cùng tiềm năng để phát triển. Bên cạnh đó là lực lượng y bác sĩ sẵn
sàng làm các công việc ngoài giờ là nhiều và đây là một nguồn nhân lực dồi dào khi ta có
một đề nghị hấp dẫn.
Với bối cảnh xã hội hiện nay đang có rất nhiều những vấn đề liên quan đến sức khoẻ,
đời sống nhưng có thể thấy các dịch vụ y tế công cộng chưa thể hiện được năng suất hiệu
quả khi có nhiều những thủ tục rườm rà cũng như khó có thể chăm sóc để ý kỹ đến từng
trường hợp cụ thể. Vậy nên dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà thực sự một giải pháp
tiềm năng cho vấn đề này của xã hội.
Tính đến thời điểm hiện nay thì nước ta đã trải qua 3 năm đối mặt với đại dịch Covid
19, mặc dù dịch bệnh đã được kiểm soát ở mức khá an toàn nhưng những biến chứng cũng
như nhiều vấn đề về sức khoẻ mà dịch bệnh để lại vẫn còn tiếp diễn. Hơn nữa, trong thời
kỳ dịch bệnh, chúng ta cũng có thể thấy rõ những lỗ hổng mà ngành y tế Việt Nam vẫn còn
tồn đọng. Giả sử nếu khi đó mà tại Việt Nam đã phổ biến hình thức chăm sóc sức khoẻ tại
nhà cho người dân tlẽ hậu quả mà đại dịch để lại sẽ không nghiêm trọng đến vậy. Vậy
nên để phòng tránh điều tương tự có thể xảy đến trong tương lai, việc phát triển hệ thống
y tế chăm sóc sức khoẻ tại nhà hoàn toàn cần thiết quan trọng đối với hội Việt
Nam.
Tiểu luận | KTHP
Trang 8 / 31
Với những bối cảnh cấp thiết kể trên, chúng em tin rằng việc phát triển một dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ tại nhà hoàn toàn khả thi thể mang lại nhiều giá trị cho cộng
đồng. Dưới đây sẽ chi tiết về kế hoạch phát triển dự án y tế chăm sóc sức khoẻ tại nhà
của nhóm chúng em.
2. Đối tượng khách hàng
Dự án hướng tới tất cả các đối tượng khách hàng, đặc biệt là người lớn tuổi và trẻ nhỏ.
Có những lý do sau:
- Hiện nay vấn đề sức khỏe của trẻ em những mầm non tương lai của đất nước,
vànhững người lớn tuổi đó là thế hệ đã có một khoảng thời gian dài lao động và cống hiến
đang được xã hội quan tâm hàng đầu.
- Trong tình hình dịch bệnh lây lan, xuất hiện nhiều biến chủng mới thì người giàhay
trẻ em luôn được ưu tiên bảo vệ.
- Đối với thực tế hiện nay, còn nhiều người ngại đi đến bệnh viện để thực hiện
thămkhám khi họ nghĩ vấn đề sức khoẻ của họ thực nghiêm trọng các thủ tục, giấy tờ
tại bệnh viện cũng còn khá phức tạp, rườm rà.
- Người lớn tuổi, trẻ nhỏ sẽ tâm rất lo sợ môi trường bệnh viện, phòng khám
vìthế có đôi lúc tâm trạng của bệnh nhân sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả khám bệnh.
- Bệnh viện mang rất nhiều mầm bệnh việc trẻ em hay người già những người cósức
đề kháng yếu như thế rất dễ mang bệnh về nhà, và gây nên các tình huống khó xử lý.
- Trẻ em sức đề kháng yếu do vậy việc ốm vặt diễn ra thường xuyên liên tục, bốmẹ
không thể mãi túc trực đưa con đến viện 24/24 do còn rất nhiều công việc xung quanh.
- Người già khnăng miễn dịch suy giảm dẫn đến ảnh hưởng nhiều đến sức khỏecủa
họ. Trí nhớ, xương cốt đều bị ảnh hưởng, việc phải di chuyển một khoảng cách từ nhà đến
viện để kiểm tra sức khỏe với một loạt các thủ tục rồi về nhà cũng gây mất sức.
- Người già, trẻ em đang thuộc diện được hội quan tâm. Việc hướng đến 2
nhómkhách hàng này còn thể thu hút được những người nhà người trách nhiệm chăm
sóc người già và trẻ em. Vì họ không chỉ chăm sóc mà còn phải lao động để nuôi sống bản
thân gia đình. Khi một dịch vụ chăm sóc tận nơi 24/24 thể hỗ trợ bất kỳ lúc nào sẽ
rất dễ thu hút họ.
- Việc đi đến bệnh viện với một số lượng đông bệnh nhân mặc người già hay trẻem
đều sẽ được chữa trị tuy nhiên không đảm bảo được rằng họ sẽ được chăm sóc chu đáo đầy
Tiểu luận | KTHP
Trang 9 / 31
đủ nhất có thể. Vì các bác không phải chỉ chỉ của một cá nhân mà họ còn phải chăm
sóc cho nhiều người khác nữa.
3. Vấn đề khách hàng đang gặp phải
Những vấn đề cụ thể mà khách hàng có thể gặp phải:
Khả năng di chuyển kém của người già:
Người già thường gặp khó khăn khi di chuyển đến bệnh viện, đặc biệt trong tình
huống khẩn cấp. Dịch vụ chăm sóc tại nhà giúp giảm bớt gánh nặng cho họ gia đình,
cung cấp sự thuận tiện và an tâm hơn.
Khả năng thích nghi thấp của trẻ nhỏ:
Trẻ nhỏ thường khó chịu khó chăm sóc khi phải trong môi trường bệnh viện.
Dịch vụ tại nhà mang lại môi trường quen thuộc, giảm căng thẳng tăng hội hợp tác
của trẻ với đội ngũ chăm sóc.
Thời gian chờ đợi dài tại bệnh viện:
Dịch vụ y tế tại nhà giúp giảm thời gian chờ đợi tại bệnh viện, làm tăng sự hiệu quả
và nhanh chóng trong việc cung cấp chăm sóc cho bệnh nhân.
Khó khăn trong việc quản lý bệnh mãn tính tại nhà:
Người mắc bệnh mãn tính thường cần sự chăm sóc liên tục và kiểm tra định kỳ. Dịch
vụ chăm sóc tại nhà giúp họ duy trì sức khỏe quản tình trạng bệnh một cách thuận
tiện hơn.
Thiếu thông tin và hỗ trợ cho người chăm sóc gia đình:
Người chăm sóc gia đình thường cần sự hỗ trợ thông tin chính xác để chăm sóc
người thân mình. Dịch vụ tại nhà có thể cung cấp đào tạo và hỗ trợ cho họ.
Cảm giác cô đơn và bất an:
Người bệnh thường cảm thấy cô đơn và bất an khi phải ở một mình trong môi trường
bệnh viện. Dịch vụ tại nhà mang lại sự ấm áp, hỗ trợ tinh thần và giúp họ duy trì tinh thần
lạc quan.
Vấn đề tài chính và chi phí y tế:
Dịch vụ tại nhà có thể giúp giảm chi phí liên quan đến việc điều trị tại bệnh viện
mang lại sự linh hoạt trong lựa chọn gói dịch vụ, giúp người dùng tiết kiệm chi phí.
Tiểu luận | KTHP
Trang 10 / 31
Cần thiết trong tình huống khẩn cấp và điều trị sau phẫu thuật:
Dịch vụ thể cung cấp chăm sóc khẩn cấp hỗ trợ sau phẫu thuật tại nhà, giảm
gánh nặng cho hệ thống y tế công cộng.
Giao tiếp và ngôn ngữ:
Đảm bảo có những nhân viên có khả năng giao tiếp tốt và hiểu biết về ngôn ngữ của
người dùng dịch vụ để tạo ra sự thoải mái và hiệu quả trong việc chăm sóc.
Chăm sóc cho người có bệnh lý đặc biệt:
Người có bệnh lý đặc biệt thường cần chăm sóc đặc biệt. Dịch vụ tại nhà có thể được
thiết kế để đáp ứng các nhu cầu riêng biệt của họ.
4. Phân tích thị trường
4.1. Kích thước thị trường
Tính đến hết quý I năm 2023, dự kiến dân số của Thủ đô sẽ đạt khoảng 8,5 triệu dân
chiếm khoảng 8,4 - 8,5% dân số trên cả nước. vậy nhu cầu chăm sóc sức khỏe
thành phố Hà Nội là vô cùng lớn.
Thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 đang trên đà phát triển mạnh mẽ với
nhiều cơ hội lớn. Vì vậy doanh thu của dịch vụ sẽ tăng mạnh.
Nhu cầu ngày càng tăng:
Số người cao tuổi ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao hơn, đặc
biệt là dịch vụ chăm sóc 24/24.
Tỷ lệ mắc bệnh mãn tính gia tăng: Các bệnh mãn tính như tim mạch, ung thư, tiểu
đường ngày càng phổ biến, đòi hỏi sự theo dõi và chăm sóc liên tục.
Nhu cầu về sự tiện lợi: Cuộc sống bận rộn khiến nhiều người không có thời gian để
chăm sóc sức khỏe, vì vậy họ cần dịch vụ chăm sóc 24/24 để chăm sóc sức khỏe cho bản
thân và gia đình.
4.2. Cấu trúc cạnh tranh
Thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 còn nhiều tiềm năng phát triển bởi:
Số lượng sở cung cấp dịch vụ còn hạn chế: Hiện nay, số lượng sở cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 còn hạn chế.
Tiểu luận | KTHP
Trang 11 / 31
Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều: Chất lượng dịch vụ giữa các sở cung cấp
dịch vụ còn chênh lệch, cần được nâng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
dân.
Nhu cầu về dịch vụ cao cấp: Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 cao cấp,
chuyên nghiệp ngày càng tăng, đặc biệt là dịch vụ chăm sóc tại nhà.
4.3. Các yếu tố vĩ mô
Tỷ lệ tăng trưởng:
GDP:
○ Năm 2023: 6,27%.
○ 5 năm (2019-2023): GDP bình quân tăng 6,1%/năm.
Dân số:
Tỷ lệ tăng trưởng dân số bình quân giai đoạn 2019-2023: 1,04%/năm.
○ Mật độ dân số năm 2023: 2.633 người/km².
Phân bố dân cư:
Dân số: 8.308.917 người (năm 2023).
Tỷ lệ dân số thành thị: 42,6%.
Mật độ dân số: 2.633 người/km².
Cơ cấu lứa tuổi:
Dưới 15 tuổi: 18,5%.
15-64 tuổi: 77,4%.
Trên 65 tuổi: 4,1%.
Tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết:
Tỷ lệ sinh: 10,8‰ (năm 2023).
Tỷ lệ chết: 6,4‰ (năm 2023).
Cơ cấu lực lượng lao động:
Lao động trong độ tuổi: 4.684,2 nghìn người (năm 2023).
Tỷ lệ thất nghiệp: 2,24% (năm 2023).
Tiểu luận | KTHP
Trang 12 / 31
Mức thu nhập:
GDP bình quân đầu người: 150 triệu đồng/người/năm (năm 2023).
Thu nhập bình quân tháng của người lao động: 7,2 triệu đồng/người (năm 2023).
4.4. Phân tích môi trường cạnh tranh dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Các công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 khác: Bao gồm các
côngty cung cấp dịch vụ tương tự, ví dụ như dịch vụ chăm sóc tại nhà, dịch vụ y tế từ xa,
dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.
Bệnh viện và phòng khám: Một số bệnh viện và phòng khám cũng cung cấp
dịchvụ chăm sóc 24/24, đặc biệt là cho các trường hợp cấp cứu hoặc bệnh nhân nặng.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Các công ty khởi nghiệp: Các công ty khởi nghiệp thể mang đến những
ýtưởng sáng tạo đột phá cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24, thể ảnh hưởng đến
dịch vụ của công ty.
Các công ty công nghệ: Các công ty công nghệ thể phát triển các ứng
dụng vàthiết bị mới giúp thay đổi cách thức cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24.
Sản phẩm thay thế:
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe của các bệnh viện, phòng khám, bác sĩ tư nhân.
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa: Cho phép bệnh nhân được chăm sóc sức
khỏetừ xa thông qua các phương tiện như gọi điện thoại, video call, hoặc tin nhắn.
Thiết bị chăm sóc sức khỏe tại nhà: Cho phép bệnh nhân tự theo dõi sức khỏe
tạinhà.
Khách hàng:
Người cao tuổi: Đây nhóm khách hàng tiềm năng lớn nhất cho dịch vụ
chămsóc sức khỏe 24/24 bởi nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao thường gặp khó khăn trong
việc tự chăm sóc bản thân.
Người bệnh mãn tính: Những người mắc bệnh mãn tính cần được theo dõi
vàchăm sóc thường xuyên, vì vậy họ cũng là nhóm khách hàng tiềm năng cho dịch vụ này.
Gia đình trẻ nhỏ: Các gia đình trẻ nhỏ thể cần dịch vụ chăm sóc
sứckhỏe 24/24 khi trẻ bị ốm hoặc gặp tai nạn.
Tiểu luận | KTHP
Trang 13 / 31
Rào cản gia nhập ngành:
Yêu cầu về vốn đầu cao: Để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24,
cầnđầu tư vào cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân viên y tế.
Quy định luật pháp: Ngành dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 được quản
lýnghiêm ngặt bởi nhiều quy định luật pháp, vậy các công ty cần tuân thủ các quy
định này để hoạt động hợp pháp.
Nhân lực trình độ cao: Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 đòi hỏi
độingũ nhân viên y tế có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm.
Rào cản thoát khỏi ngành:
Hợp đồng dài hạn với khách hàng: Các công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc
sứckhỏe 24/24 thường ký hợp đồng dài hạn với khách hàng, do đó họ có thể gặp khó khăn
trong việc chấm dứt hợp đồng và thoát khỏi ngành.
Tài sản cố định cao: Các công ty thường đầu vào tài sản cố định như
sở vậtchất và thiết bị y tế, do đó họ có thể gặp khó khăn trong việc bán lại tài sản này nếu
muốn thoát khỏi ngành.
4.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 tại Hà Nội
Đối thủ cạnh tranh chính:
● Bệnh viện và phòng khám đa khoa:
Sản phẩm dịch vụ: Cung cấp dịch vụ y tế đa dạng, bao gồm khám chữa bệnh,
cấp cứu, dịch vụ 24/24.
○ Chiến lược giá cả: Giá cả cạnh tranh, có thể chi trả được cho đa số người dân.
○ Chiến lược marketing và bán hàng: Sử dụng nhiều kênh marketing như quảng cáo,
truyền miệng, website, mạng xã hội.
○ Điểm mạnh: Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn cao,
thương hiệu uy tín.
Điểm yếu: Chi phí vận hành cao, thủ tục hành chính phức tạp, thời gian chờ đợi lâu.
● Công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà:
Sản phẩm dịch vụ: Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà như y tá, điều
dưỡng, chăm sóc người cao tuổi, người bệnh nặng.
○ Chiến lược giá cả: Giá cả linh hoạt, tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Tiểu luận | KTHP
Trang 14 / 31
Chiến lược marketing bán hàng: Tập trung vào marketing trực tuyến, mạng
hội, hợp tác với các bệnh viện và phòng khám.
○ Điểm mạnh: Tiện lợi, linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cá nhân hóa của khách hàng.
Điểm yếu: Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào trình độ của nhân viên, khó kiểm soát
chất lượng.
● Công ty khởi nghiệp cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24:
Sản phẩm dịch vụ: Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 thông qua ứng
dụng di động, kết nối bệnh nhân với bác sĩ.
○ Chiến lược giá cả: Giá cả cạnh tranh, thường sử dụng mô hình đăng ký.
Chiến lược marketing bán hàng: Tập trung vào marketing trực tuyến, mạng
hội, hợp tác với các công ty bảo hiểm.
○ Điểm mạnh: Tiện lợi, giá cả cạnh tranh, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
○ Điểm yếu: Hệ thống chưa hoàn thiện, kinh nghiệm hoạt động chưa nhiều.
Cơ hội và thách thức chung:
hội: Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 ngày càng tăng, thị
trườngtiềm năng rộng lớn.
Thách thức: Cạnh tranh cao, chi phí vận hành cao, rào cản gia nhập và thoát
khỏingành cao.
5. Đề xuất giá trị
5.1. Tóm tắt
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà 24/24 để tiện cho việc khám chữa bệnh, theo dõi
sức khỏe vấn dinh dưỡng, giúp cho khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức an
tâm về sức khỏe của bản thân và gia đình.
5.2. Giá trị cốt lõi
- Tiện lợi: bác đến tận nhà, khách hàng không cần di chuyển đến bệnh
viện.
- Nhanh chóng: khách hàng được thăm khám chữa bệnh ngay lập tức, không
cần mất thời gian chờ đợi.
- Chuyên nghiệp: đội ngũ bác dày dặn kinh nghiệm, tính chuyên môn
cao.
Tiểu luận | KTHP
Trang 15 / 31
- Tận tâm: hết lòng chăm sóc sức khỏe của khách hàng chu đáo, tận tình, tận
tâm.
- Bảo mật: những thông tin cá nhân và bệnh án của khách hàng được bảo mật
an toàn.
5.3. Dịch vụ cung cấp
- Khám chữa bệnh tại nhà 24/24
- Theo dõi sức khỏe định kỳ
- Tư vấn dinh dưỡng
- Cung cấp thuốc và vật tư y tế
- Hỗ trợ đưa đón đi khám tại bệnh viện
- Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người bệnh nặng
5.4. Lợi ích cho khách hàng
Khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian công sức. Được chăm sóc sức
khỏe tại chính nhà mình. Hết sức an tâm về sức khỏe của bản thân và gia đình. Bác sĩ sẽ
vấn dinh dưỡng phù hợp cho từng người. Không những thế sẽ được hỗ trợ đưa đón đi khám
tại bệnh viện.
5.5. Thị trường mục tiêu
Những dịch vụ cá nhân như này đều rất phù hợp cho nhiều người, nhiều hộ gia đình
như: người cao tuổi, người bận rộn đi làm đi học không thời gian, người bệnh nền,
những gia đình có trẻ nhỏ, người có nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà.
5.6. Đánh giá tiềm năng
Nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà của các hộ gia đình ngày càng tăng cao, đặc biệt
trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19. Dịch vụ bác nhân 24/24 tiềm năng phát
triển lớn vì mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
5.7. Rủi ro và thách thức
Bên cạnh đó cũng mang những rủi ro khá cao khiến cho dịch vụ không thể phát
triển như: có chi phí đầu tư cao - không phải gia đình nào cũng có nền kinh tế vững mạnh
để chi trả. Phải biết thu t giữ chân được bác sĩ giỏi, đảm bảo được chất lượng dịch vụ,
marketing và quảng bá dịch vụ.
Tiểu luận | KTHP
Trang 16 / 31
=> Với sự phát triển của công nghệ ngày nay thì dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
24/24 rất đáng được chú trọng và phát triển. Nó là một ý tưởng tiềm năng với nhiều lợi ích
cho khách hàng. Nhưng để đạt được thành công thì cần phải chiến lược phát triển phù
hợp và giải quyết được các rủi ro, thách thức.
6. Mô hình kinh doanh
7. Hoạt động chính
- Cung cấp
dịch vụ
chăm sóc y tế, điều
trị
- Tư vấn
chăm sóc sức khỏe
online, offline
- Quản lý
thông tin bệnh nhân,
lịch hẹn
2. Giá trị cung cấp cho khách
hàng
- Dịch vụ chăm sóc sức
khỏe/khách hàng với chất lượng
cao
- Đặt lịch hẹn khám nhanh
chóng
- Được khám chữa bệnh
với đội ngũ bác sĩ có kinh nghiệm
- Bảo mật tuyệt đối mọi
thông tin của khách hàng
4. Quan hệ
khách hàng
- Mối
quan hệ khách
hàng cá nhân
hóa qua tư vấn
trực tuyến và
trực
tiếp tại phòng
khám
- Duy trì
mối quan hệ
dài hạn với
bệnh nhân
1. Phân khúc
khách hàng
- Người cao
tuổi (> 60 tuổi)
- Người có
bệnh mãn tính
- Trẻ em (0-
12 tuổi)
6. Nguồn lực chính
- Y bác sĩ và
nhân viên y tế có tay
nghề cao
- Phòng
khám, trangthiết bị,
vật tư y tế
- Công nghệ
thông tin quản lý
thông tin (hồ sơ
bệnh nhân của
khách hàng)
3. Kênh phân
phối
- Qua
trực tuyến: app,
website,
fanpage
- Quảng
cáo trực tuyến
- Khách
hàng đến trực
tiếp
phòng khám
nhận hỗ trợ, tư
vấn
9. Cơ cấu chi phí
- Chi phí nhân sự
5. Dòng doanh thu
- Phí dịch vụ chăm sóc sức khỏe
- Chi phí vận hành phòng khám và sửa chữa
trang thiết bị
- Chi phí chi cho tiếp thị quảng cáo
- Phí đặt lịch hẹn trước
- Doanh thu từ dịch vụ xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh
6.1. Phân khúc khách hàng
- Đối tượng khách hàng chủ yếu ở khu vực Hà Nội: người cao tuổi, trẻ em
Tiểu luận | KTHP
Trang 17 / 31
- Người cao tuổi:
+ nhu cầu khám sức khỏe định kỳ (giải thích: nhóm người cao tuổi dễ mắc các
bệnh về tim mạch, huyết áp,... việc khám định kỳ giúp phát hiện bệnh để điều trị sớm, đồng
thời đề phòng mắc bệnh)
+ Kiểm tra những vấn đề sức khỏe đang (tái khám bệnh tiểu đường, bệnh cao huyết
áp, …)
- Trẻ em:
+ Tiêm phòng
+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ (Giải thích: trẻ em thường dễ mắc bệnh về dinh dưỡng
như suy dinh dưỡng/ thừa dinh dưỡng, qua việc kiểm tra sức khỏe định kỳ sẽ giúp cân bằng
chế độ dinh dưỡng giúp trẻ phát triển tốt, không mắc các bệnh lý khác)
6.2. Giá trị cung cấp cho khách hàng
- Về không gian: Phòng khám được thiết kế đơn giản, không gian thoáng
mát, rộng rãi được trang bị thiết bị máy móc hiện đại, tân tiến phục vụ quá trình khám
và điều trị bệnh của khách hàng. Hệ thống các phòng chức năng đều đáp ứng theo tiêu
chuẩn quốc tế đối với của một phòng khám tư nhân chuyên nghiệp, không gian phòng
khám sạch sẽ, tiện nghi, giúp người bệnh có cảm giác thoải mái khi đến đây.
- Về dịch vụ:
+ Dịch vụ chăm sóc sức khỏe/khách hàng với chất lượng cao: khách hàng sẽ được
chăm sóc bởi các nhân viên y tế được huấn luyện bài bản, thái độ phục vụ chuyên nghiệp
và tận tình với người bệnh.
+ Đặt lịch hẹn khám nhanh chóng thuận tiện qua số hotline hoặc chat online qua
website và fanpage chính của phòng khám, qua đó khách hàng/bệnh nhân giảm thiểu thời
gian phải xếp hàng và chờ đợi
+ Được khám chữa bệnh với đội ngũ bác kinh nghiệm, tận tâm, nhiệt tình: tại
đây, khách hàng sẽ được khám điều trị bởi đội ngũ y bác chuyên khoa trình độ cao,
dày dặn kinh nghiệm với mức chi phí khám chữa bệnh đều nằm trong mức khung quy định
được công khai minh bạch, rõ ràng.
Tiểu luận | KTHP
Trang 18 / 31
+ Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin của khách hàng, bao gồm thông tin nhân
thông tin về sức khỏe người bệnh: cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin của nhân của
khách hàng, trường hợp sai sót, phòng khám chịu trách nhiệm về hậu quả và bồi thường
6.3. Kênh phân phối
- Qua trực tuyến: app, website, fanpage, (để đặt lịch hẹn khám vấn y tế
trựctiếp tại phòng khám)
- Quảng cáo trực tuyến: chạy quảng cáo qua các phương tiện truyền thông
nhằmhướng đến nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu
- Khách hàng đến trực tiếp phòng khám nhận hỗ trợ, vấn: thông qua các kênhthông
tin truyền thông, khách hàng sẽ đến trực tiếp nhận tư vấn và hỗ trợ từ nhân viên và phòng
khám về các dịch vụ chăm sóc, chữa trị
6.4. Quan hệ khách hàng
- Mối quan hệ khách hàng nhân hóa qua vấn trực tuyến trực tiếp tại
phòngkhám
- Duy trì mối quan hệ dài hạn với bệnh nhân qua việc chăm sóc sức khỏe (bằng cácgói
chăm sóc sức khỏe, phiếu giảm giá, ...)
- Giới thiệu (từ khách hàng thân thiết giới thiệu đến những khách hàng mới)
6.5. Mô tả dòng doanh thu
- Phí dịch vụ chăm sóc sức khỏe (số tiền KH phải trả khi sử dụng dịch vụ,
dụkhám tổng quát, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, …)
DOANH THU DỰ KIẾN
STT
Khám tổng quát
Đối tượng
Đơn giá
Số lượng
Đơn vị
1
Khám tổng quát
Người từ dưới 12 tuổi
500.000,00 đ
1
Lần
Người trên 12 tuổi
1.000.000,00 đ
1
Lần
2
Gói xét nghiệm cơ
bản
Người từ dưới 12 tuổi
5.000.000,00 đ
1
Lần
Người trên 12 tuổi
8.000.000,00 đ
1
Lần
3
Gói chăm sóc đặc
biệt 1
Mọi khách hàng
20.000.000,00
đ
1
Tháng
Tiểu luận | KTHP
Trang 19 / 31
4
Gói chăm sóc đặc
biệt 2
Mọi khách hàng
180.000.000,00
đ
1
Năm
5
Gói gia đình (tối đa 4
người)
Mọi khách hàng
15.000.000,00
đ
1
Lần
- Phí đặt lịch hẹn trước
- Doanh thu từ dịch vụ xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh
6.6. Nguồn lực chính
- Y bác sĩ và nhân viên y tế chuyên nghiệp, có bằng cấp, tay nghề trình độ lâu
năm trong nghề
- Phòng khám, trang thiết bị, vật tư y tế
- CNTT quản lý thông tin (hồ sơ bệnh nhân của khách hàng)
6.7. Hoạt động chính
- Cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế, điều trị: cung cấp dịch vụ chăm sóc, điều trị, khám
chữa bệnh cho nhóm đối tượng chủ yếu người già trẻ em nhỏ (ngoài ra còn nhóm
nam/nữ giới cơ bản)
- vấn chăm sóc sức khỏe online, offline: dịch vụ vấn miễn phí cho mọi nhóm
đối tượng có nhu cầu khám chữa bệnh khác nhau
- Quản thông tin bệnh nhân, lịch hẹn: lưu trữ thông tin hồ bệnh nhân nhằm phục
vụ việc điều trị các bệnh lý, bệnh nền của người bệnh; ngoài ra hỗ trợ đặt lịch hẹn trước
cho khách hàng nhằm giải quyết vấn đề về thời gian chờ đợi
6.8. Đối tác chính
- Bảo hiểm y tế và các tổ chức y tế
- Nhà cung cấp xét nghiệm
- Nhà cung cấp thuốc và hóa chất
- Nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin
6.9. Cơ cấu chi phí
- Chi phí cố định: chi phí mặt bằng, chi phí nhân sự, chi phí vận hành phòng
khám và sửa chữa trang thiết bị)
- Chi phí biến đổi: chi phí cho tiếp thị quảng cáo (marketing)
Tiểu luận | KTHP
Trang 20 / 31
+ Chi phí quảng cáo truyền thống: gồm quảng cáo trong báo chí, truyền hình, radio
và các hình thức quảng cáo truyền thông khác.
+ Chi phí quảng cáo trực tuyến: dành cho việc quảng cáo trên mạng, bao gồm
Facebook, Tiktok, … và các kênh truyền thông xã hội khác.
7. Phân tích kinh tế và tài chính
7.1. Quy mô thị trường
Theo báo cáo của Mordor Intelligence, thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
tại Việt Nam có giá trị ước tính khoảng 2,5 tỷ USD vào năm 2020, và dự kiến sẽ đạt 4,3 tỷ
USD vào năm 2025, với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 11,2%. Đây là một thị trường
lớn tiềm năng, do nhu cầu ngày càng tăng của người dân về các dịch vụ y tế chất
lượng cao, tiện lợi và an toàn tại nhà.
7.2. Thị phần
Theo báo cáo của VietstockFinance, khoảng 200 doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà tại Việt Nam, trong đó có 10 doanh nghiệp lớn
nhất chiếm khoảng 40% thị phần. Các doanh nghiệp này cung cấp các dịch vụ đa dạng, từ
khám bệnh, chẩn đoán, điều trị, phục hồi chức năng, trị liệu, chăm sóc di động, cho đến
các dịch vụ vấn, hỗ trợ, giám sát đào tạo. Một số doanh nghiệp tiêu biểu thể kể
đến như: Family Medical Practice, Doctor Anywhere, Jio Health, Medlatec,
Medihome, Homecare24, Yte24h, Yte365, Yteviet, Yteonline, v.v…
7.3. Tốc độ tăng trưởng
Như đã nói ở trên, thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà tại Việt Nam có tốc
độ tăng trưởng kép hàng năm 11,2%, cao hơn so với mức trung bình toàn cầu 8,3%.
Đây một mức tăng trưởng nhanh ổn định, phản ánh sự phát triển của nền kinh tế, công
nghệ và xã hội, cũng như sự thay đổi nhận thức và nhu cầu của người tiêu dùng.
7.4. Lợi nhuận
Theo báo cáo của VietstockFinance, doanh thu bình quân của một doanh nghiệp dịch
vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà tại Việt Nam là khoảng 12,5 tỷ đồng một năm, trong đó chi
phí bình quân là khoảng 9,4 tỷ đồng một năm. Do đó, lợi nhuận bình quân của một doanh
nghiệp là khoảng 3,1 tỷ đồng một năm. Tuy nhiên, lợi nhuận cụ thể của mỗi doanh nghiệp
có thể dao động tùy thuộc vào quy mô, chất lượng, giá cả và khả năng cạnh tranh của dịch
vụ.
| 1/28

Preview text:

TIỂU LUẬN
KẾT THÚC HỌC PHẦN Course/Môn học
: Kỹ năng khởi nghiệp và lãnh đạo
Instructor/Giảng viên : Trương Tiến Bình, Ngô Vi Dũng Group/Tên nhóm : Nhóm 49 Class/Lớp
: Kỹ năng khởi nghiệp và lãnh đạo N03 Credits/Tín chỉ : 2 Date/Thời gian : 23/02/2024
Faculty of Economics and Business Khoa Kinh tế và Kinh doanh Tiểu luận | KTHP Danh sách Nhóm 49 ST Họ và tên MSSV Email Vai trò Điểm Điểm cuối T đóng góp cùng (thang 10, (thang 10, nhóm giảng viên điền) điền) 1 Nguyễn Anh Tú
22011007 22011007@st.phenikaa Trưởng 10 -uni.edu.vn nhóm 2 Phạm Gia Khiêm
22011500 22011500@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên 3 Lê Phương Anh
22011329 22011329@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên 4 Hoàng Hải Anh
22011709 22011709@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên
5 Nguyễn Quang Huy 22011225 22011225@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên 6 Lê Hà Linh
22011389 22011389@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên 7 Trần Quốc Bảo
22013067 22013067@st.phenikaa Thành 0 -uni.edu.vn viên 8 Đỗ Duy Kiên
22012163 22012163@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên
9 Đặng Nguyễn Quang 22010701 22010701@st.phenikaa Thành 10 Huy -uni.edu.vn viên
10 Lý Thị Hồng Nhung 22014096 22014096@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên 11 Đào Thuý Quỳnh
22012921 22012921@st.phenikaa Thành 10 -uni.edu.vn viên Trang 2 / 31 Tiểu luận | KTHP LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại
nhà 24/24” mà chúng em thực hiện là công trình nghiên cứu của nhóm, dưới sự hướng
dẫn của giảng viên TS. Ngô Vi Dũng. Những thông tin, số liệu, tham khảo trong bài đã
được trích dẫn nguồn rõ ràng ở mục tài liệu tham khảo. Nhóm chúng em xin chịu trách
nhiệm với giảng viên bộ môn, khoa và nhà trường trước lời cam đoan này. Trang 3 / 31 Tiểu luận | KTHP LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Phenikaa
đã đưa môn học Kỹ năng khởi nghiệp và lãnh đạo vào chương trình dạy. Đặc biệt, chúng
em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên bộ môn – Thầy TS. Ngô Vi Dũng đã truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham
gia lớp học của thầy, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học
tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để
chúng em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Kỹ năng khởi nghiệp và lãnh đạo là môn học thú vị và vô cùng bổ ích, có
tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh
viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều
bỡ ngỡ. Mặc dù nhóm chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc bài làm vẫn khó có thể
tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và
góp ý cho bài làm của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn! Trang 4 / 31 Tiểu luận | KTHP MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 6
1. Bối cảnh ....................................................................................................................................... 7
2. Đối tượng khách hàng ................................................................................................................. 8
3. Vấn đề khách hàng đang gặp phải ............................................................................................... 9
4. Phân tích thị trường ................................................................................................................... 10
4.1. Kích thước thị trường ............................................................................................................. 10
4.2. Cấu trúc cạnh tranh ................................................................................................................ 10
4.3. Các yếu tố vĩ mô..................................................................................................................... 11
4.4. Phân tích môi trường cạnh tranh dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 ...................................... 12
4.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 tại Hà Nội ................. 13
5. Đề xuất giá trị ............................................................................................................................ 14
5.1. Tóm tắt ................................................................................................................................... 14
5.2. Giá trị cốt lõi .......................................................................................................................... 14
5.3. Dịch vụ cung cấp .................................................................................................................... 15
5.4. Lợi ích cho khách hàng .......................................................................................................... 15
5.5. Thị trường mục tiêu ................................................................................................................ 15
5.6. Đánh giá tiềm năng ................................................................................................................ 15
5.7. Rủi ro và thách thức ............................................................................................................... 15
6. Mô hình kinh doanh .................................................................................................................. 16
6.1. Phân khúc khách hàng ............................................................................................................ 16
6.2. Giá trị cung cấp cho khách hàng ............................................................................................ 17
6.3. Kênh phân phối ...................................................................................................................... 18
6.4. Quan hệ khách hàng ............................................................................................................... 18
6.5. Mô tả dòng doanh thu ............................................................................................................. 18
6.6. Nguồn lực chính ..................................................................................................................... 19
6.7. Hoạt động chính ..................................................................................................................... 19
6.8. Đối tác chính .......................................................................................................................... 19 Trang 5 / 31 Tiểu luận | KTHP
6.9. Cơ cấu chi phí......................................................................................................................... 19
7. Phân tích kinh tế và tài chính .................................................................................................... 20
7.1. Quy mô thị trường .................................................................................................................. 20
7.2. Thị phần .................................................................................................................................. 20
7.3. Tốc độ tăng trưởng ................................................................................................................. 20
7.4. Lợi nhuận ............................................................................................................................... 20
7.5. Biên lợi nhuận ........................................................................................................................ 21
8. Kế hoạch marketing .................................................................................................................. 21
8.1. Nghiên cứu thị trường ............................................................................................................ 21
8.2. Đối tượng khách hàng ............................................................................................................ 21
8.3. Đề xuất giá trị ......................................................................................................................... 22
8.4. Sản phẩm và dịch vụ .............................................................................................................. 22
8.5. Chiến lược tiếp thị .................................................................................................................. 22
8.6. Quảng cáo và khuyến mãi ...................................................................................................... 24
8.7. Đo lường và cải tiến ............................................................................................................... 24
9. Đội ngũ và tổ chức .................................................................................................................... 24
9.1. Hồ sơ thành viên..................................................................................................................... 24
9.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................................ 24
9.3. Hình thức pháp lý ................................................................................................................... 25
10. Kế hoạch tài chính ................................................................................................................... 25
KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 28 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng nghỉ của thế giới, Việt
Nam cũng đang ngày càng cố gắng chuyển mình, phấn đấu vươn lên không ngừng để theo
kịp các nước anh em bạn bè. Các dịch vụ hiện đại được nâng cao, đảm bảo cho con người
có cuộc sống thuận tiện và tiết kiệm thời gian nhất có thể, chính vì như thế mà mức sống
của người Việt Nam ngày càng nâng cao. Trải qua dịch bệnh Covid 19 gây ảnh hưởng nặng Trang 6 / 31 Tiểu luận | KTHP
nề tới cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, dịch bệnh đã khiến cho bước tiến của
thế giới chậm lại, nhưng qua đó cho ta thấy được rằng hệ thống y tế của nước mình không
thua kém bất kì ai thậm chí đáng để các nước bạn học hỏi. Cũng kể từ dịch bệnh con người
ta nhận ra rằng có một sức khỏe tốt quan trọng như thế nào, nên từ đó họ dần quan tâm đến
sức khỏe của mình hơn. Bắt đầu đến bệnh viện nhiều hơn để làm các buổi khám tổng quát
định kì, và mua các sản phẩm chức năng để tăng cường sức đề kháng. Nắm được nhu cầu
về sức khỏe của mọi người hiện nay đồng thời đáp ứng như cầu về thời gian, đảm bảo an
toàn sức khỏe, sự ưu tiên. Trong bài tập lớn về đề tài phát triển một dự án khởi nghiệp kinh
doanh theo cách tiếp cận giải quyết một vấn đề liên quan tới “Chăm sóc sức khoẻ và dịch
vụ y tế” cho người dân tại Việt Nam nhóm chúng em quyết định lựa chọn dự án với nội
dung “Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà 24/24”. 1. Bối cảnh
Hiện tại tại Hà Nội nói riêng cũng như Việt Nam nói chung còn khá hiếm hình thức
chăm sóc sức khỏe tại nhà hay bác sĩ gia đình. Vì vậy có thể nói đây là một hình thức khá
mới mẻ cũng như vô cùng tiềm năng để phát triển. Bên cạnh đó là lực lượng y bác sĩ sẵn
sàng làm các công việc ngoài giờ là nhiều và đây là một nguồn nhân lực dồi dào khi ta có
một đề nghị hấp dẫn.
Với bối cảnh xã hội hiện nay đang có rất nhiều những vấn đề liên quan đến sức khoẻ,
đời sống nhưng có thể thấy các dịch vụ y tế công cộng chưa thể hiện được năng suất hiệu
quả khi có nhiều những thủ tục rườm rà cũng như khó có thể chăm sóc và để ý kỹ đến từng
trường hợp cụ thể. Vậy nên dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà thực sự là một giải pháp
tiềm năng cho vấn đề này của xã hội.
Tính đến thời điểm hiện nay thì nước ta đã trải qua 3 năm đối mặt với đại dịch Covid
19, mặc dù dịch bệnh đã được kiểm soát ở mức khá an toàn nhưng những biến chứng cũng
như nhiều vấn đề về sức khoẻ mà dịch bệnh để lại vẫn còn tiếp diễn. Hơn nữa, trong thời
kỳ dịch bệnh, chúng ta cũng có thể thấy rõ những lỗ hổng mà ngành y tế Việt Nam vẫn còn
tồn đọng. Giả sử nếu khi đó mà tại Việt Nam đã phổ biến hình thức chăm sóc sức khoẻ tại
nhà cho người dân thì có lẽ hậu quả mà đại dịch để lại sẽ không nghiêm trọng đến vậy. Vậy
nên để phòng tránh điều tương tự có thể xảy đến trong tương lai, việc phát triển hệ thống
y tế chăm sóc sức khoẻ tại nhà là hoàn toàn cần thiết và quan trọng đối với xã hội Việt Nam. Trang 7 / 31 Tiểu luận | KTHP
Với những bối cảnh cấp thiết kể trên, chúng em tin rằng việc phát triển một dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ tại nhà là hoàn toàn khả thi và có thể mang lại nhiều giá trị cho cộng
đồng. Dưới đây sẽ là chi tiết về kế hoạch phát triển dự án y tế chăm sóc sức khoẻ tại nhà của nhóm chúng em.
2. Đối tượng khách hàng
Dự án hướng tới tất cả các đối tượng khách hàng, đặc biệt là người lớn tuổi và trẻ nhỏ. Có những lý do sau:
- Hiện nay vấn đề sức khỏe của trẻ em những mầm non tương lai của đất nước,
vànhững người lớn tuổi đó là thế hệ đã có một khoảng thời gian dài lao động và cống hiến
đang được xã hội quan tâm hàng đầu.
- Trong tình hình dịch bệnh lây lan, xuất hiện nhiều biến chủng mới thì người giàhay
trẻ em luôn được ưu tiên bảo vệ.
- Đối với thực tế hiện nay, còn nhiều người ngại đi đến bệnh viện để thực hiện
thămkhám khi họ nghĩ vấn đề sức khoẻ của họ thực nghiêm trọng và các thủ tục, giấy tờ
tại bệnh viện cũng còn khá phức tạp, rườm rà.
- Người lớn tuổi, trẻ nhỏ sẽ có tâm lí rất lo sợ môi trường bệnh viện, phòng khám
vìthế có đôi lúc tâm trạng của bệnh nhân sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả khám bệnh.
- Bệnh viện mang rất nhiều mầm bệnh việc trẻ em hay người già những người cósức
đề kháng yếu như thế rất dễ mang bệnh về nhà, và gây nên các tình huống khó xử lý.
- Trẻ em có sức đề kháng yếu do vậy việc ốm vặt diễn ra thường xuyên liên tục, bốmẹ
không thể mãi túc trực đưa con đến viện 24/24 do còn rất nhiều công việc xung quanh.
- Người già khả năng miễn dịch suy giảm dẫn đến ảnh hưởng nhiều đến sức khỏecủa
họ. Trí nhớ, xương cốt đều bị ảnh hưởng, việc phải di chuyển một khoảng cách từ nhà đến
viện để kiểm tra sức khỏe với một loạt các thủ tục rồi về nhà cũng gây mất sức.
- Người già, trẻ em đang thuộc diện được xã hội quan tâm. Việc hướng đến 2
nhómkhách hàng này còn có thể thu hút được những người nhà người có trách nhiệm chăm
sóc người già và trẻ em. Vì họ không chỉ chăm sóc mà còn phải lao động để nuôi sống bản
thân gia đình. Khi có một dịch vụ chăm sóc tận nơi 24/24 có thể hỗ trợ bất kỳ lúc nào sẽ rất dễ thu hút họ.
- Việc đi đến bệnh viện với một số lượng đông bệnh nhân mặc dù người già hay trẻem
đều sẽ được chữa trị tuy nhiên không đảm bảo được rằng họ sẽ được chăm sóc chu đáo đầy Trang 8 / 31 Tiểu luận | KTHP
đủ nhất có thể. Vì các bác sĩ không phải chỉ chỉ là của một cá nhân mà họ còn phải chăm
sóc cho nhiều người khác nữa.
3. Vấn đề khách hàng đang gặp phải
Những vấn đề cụ thể mà khách hàng có thể gặp phải:
Khả năng di chuyển kém của người già:
Người già thường gặp khó khăn khi di chuyển đến bệnh viện, đặc biệt là trong tình
huống khẩn cấp. Dịch vụ chăm sóc tại nhà giúp giảm bớt gánh nặng cho họ và gia đình,
cung cấp sự thuận tiện và an tâm hơn.
Khả năng thích nghi thấp của trẻ nhỏ:
Trẻ nhỏ thường khó chịu và khó chăm sóc khi phải ở trong môi trường bệnh viện.
Dịch vụ tại nhà mang lại môi trường quen thuộc, giảm căng thẳng và tăng cơ hội hợp tác
của trẻ với đội ngũ chăm sóc.
Thời gian chờ đợi dài tại bệnh viện:
Dịch vụ y tế tại nhà giúp giảm thời gian chờ đợi tại bệnh viện, làm tăng sự hiệu quả
và nhanh chóng trong việc cung cấp chăm sóc cho bệnh nhân.
Khó khăn trong việc quản lý bệnh mãn tính tại nhà:
Người mắc bệnh mãn tính thường cần sự chăm sóc liên tục và kiểm tra định kỳ. Dịch
vụ chăm sóc tại nhà giúp họ duy trì sức khỏe và quản lý tình trạng bệnh một cách thuận tiện hơn.
Thiếu thông tin và hỗ trợ cho người chăm sóc gia đình:
Người chăm sóc gia đình thường cần sự hỗ trợ và thông tin chính xác để chăm sóc
người thân mình. Dịch vụ tại nhà có thể cung cấp đào tạo và hỗ trợ cho họ.
Cảm giác cô đơn và bất an:
Người bệnh thường cảm thấy cô đơn và bất an khi phải ở một mình trong môi trường
bệnh viện. Dịch vụ tại nhà mang lại sự ấm áp, hỗ trợ tinh thần và giúp họ duy trì tinh thần lạc quan.
Vấn đề tài chính và chi phí y tế:
Dịch vụ tại nhà có thể giúp giảm chi phí liên quan đến việc điều trị tại bệnh viện và
mang lại sự linh hoạt trong lựa chọn gói dịch vụ, giúp người dùng tiết kiệm chi phí. Trang 9 / 31 Tiểu luận | KTHP
Cần thiết trong tình huống khẩn cấp và điều trị sau phẫu thuật:
Dịch vụ có thể cung cấp chăm sóc khẩn cấp và hỗ trợ sau phẫu thuật tại nhà, giảm
gánh nặng cho hệ thống y tế công cộng.
Giao tiếp và ngôn ngữ:
Đảm bảo có những nhân viên có khả năng giao tiếp tốt và hiểu biết về ngôn ngữ của
người dùng dịch vụ để tạo ra sự thoải mái và hiệu quả trong việc chăm sóc.
Chăm sóc cho người có bệnh lý đặc biệt:
Người có bệnh lý đặc biệt thường cần chăm sóc đặc biệt. Dịch vụ tại nhà có thể được
thiết kế để đáp ứng các nhu cầu riêng biệt của họ.
4. Phân tích thị trường
4.1. Kích thước thị trường
Tính đến hết quý I năm 2023, dự kiến dân số của Thủ đô sẽ đạt khoảng 8,5 triệu dân
và chiếm khoảng 8,4 - 8,5% dân số trên cả nước. Vì vậy nhu cầu chăm sóc sức khỏe ở
thành phố Hà Nội là vô cùng lớn.
Thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 đang trên đà phát triển mạnh mẽ với
nhiều cơ hội lớn. Vì vậy doanh thu của dịch vụ sẽ tăng mạnh. Nhu cầu ngày càng tăng:
• Số người cao tuổi ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao hơn, đặc
biệt là dịch vụ chăm sóc 24/24.
• Tỷ lệ mắc bệnh mãn tính gia tăng: Các bệnh mãn tính như tim mạch, ung thư, tiểu
đường ngày càng phổ biến, đòi hỏi sự theo dõi và chăm sóc liên tục.
• Nhu cầu về sự tiện lợi: Cuộc sống bận rộn khiến nhiều người không có thời gian để
chăm sóc sức khỏe, vì vậy họ cần dịch vụ chăm sóc 24/24 để chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình.
4.2. Cấu trúc cạnh tranh
Thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 còn nhiều tiềm năng phát triển bởi:
• Số lượng cơ sở cung cấp dịch vụ còn hạn chế: Hiện nay, số lượng cơ sở cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 còn hạn chế. Trang 10 / 31 Tiểu luận | KTHP
• Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều: Chất lượng dịch vụ giữa các cơ sở cung cấp
dịch vụ còn chênh lệch, cần được nâng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.
• Nhu cầu về dịch vụ cao cấp: Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 cao cấp,
chuyên nghiệp ngày càng tăng, đặc biệt là dịch vụ chăm sóc tại nhà.
4.3. Các yếu tố vĩ mô Tỷ lệ tăng trưởng: GDP: ○ Năm 2023: 6,27%.
○ 5 năm (2019-2023): GDP bình quân tăng 6,1%/năm. Dân số:
○ Tỷ lệ tăng trưởng dân số bình quân giai đoạn 2019-2023: 1,04%/năm.
○ Mật độ dân số năm 2023: 2.633 người/km². Phân bố dân cư:
• Dân số: 8.308.917 người (năm 2023).
• Tỷ lệ dân số thành thị: 42,6%.
• Mật độ dân số: 2.633 người/km². Cơ cấu lứa tuổi: • Dưới 15 tuổi: 18,5%. • 15-64 tuổi: 77,4%. • Trên 65 tuổi: 4,1%.
Tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết:
• Tỷ lệ sinh: 10,8‰ (năm 2023).
• Tỷ lệ chết: 6,4‰ (năm 2023).
Cơ cấu lực lượng lao động:
● Lao động trong độ tuổi: 4.684,2 nghìn người (năm 2023).
● Tỷ lệ thất nghiệp: 2,24% (năm 2023). Trang 11 / 31 Tiểu luận | KTHP Mức thu nhập:
● GDP bình quân đầu người: 150 triệu đồng/người/năm (năm 2023).
● Thu nhập bình quân tháng của người lao động: 7,2 triệu đồng/người (năm 2023).
4.4. Phân tích môi trường cạnh tranh dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Các công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 khác: Bao gồm các
côngty cung cấp dịch vụ tương tự, ví dụ như dịch vụ chăm sóc tại nhà, dịch vụ y tế từ xa,
dịch vụ chăm sóc người cao tuổi. ●
Bệnh viện và phòng khám: Một số bệnh viện và phòng khám cũng cung cấp
dịchvụ chăm sóc 24/24, đặc biệt là cho các trường hợp cấp cứu hoặc bệnh nhân nặng.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Các công ty khởi nghiệp: Các công ty khởi nghiệp có thể mang đến những
ýtưởng sáng tạo và đột phá cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24, có thể ảnh hưởng đến dịch vụ của công ty. ●
Các công ty công nghệ: Các công ty công nghệ có thể phát triển các ứng
dụng vàthiết bị mới giúp thay đổi cách thức cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24.
Sản phẩm thay thế:
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe của các bệnh viện, phòng khám, bác sĩ tư nhân. ●
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa: Cho phép bệnh nhân được chăm sóc sức
khỏetừ xa thông qua các phương tiện như gọi điện thoại, video call, hoặc tin nhắn. ●
Thiết bị chăm sóc sức khỏe tại nhà: Cho phép bệnh nhân tự theo dõi sức khỏe tạinhà. Khách hàng:
Người cao tuổi: Đây là nhóm khách hàng tiềm năng lớn nhất cho dịch vụ
chămsóc sức khỏe 24/24 bởi nhu cầu chăm sóc sức khỏe cao và thường gặp khó khăn trong
việc tự chăm sóc bản thân. ●
Người có bệnh mãn tính: Những người mắc bệnh mãn tính cần được theo dõi
vàchăm sóc thường xuyên, vì vậy họ cũng là nhóm khách hàng tiềm năng cho dịch vụ này. ●
Gia đình có trẻ nhỏ: Các gia đình có trẻ nhỏ có thể cần dịch vụ chăm sóc
sứckhỏe 24/24 khi trẻ bị ốm hoặc gặp tai nạn. Trang 12 / 31 Tiểu luận | KTHP
Rào cản gia nhập ngành:
Yêu cầu về vốn đầu tư cao: Để cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24,
cầnđầu tư vào cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân viên y tế. ●
Quy định và luật pháp: Ngành dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 được quản
lýnghiêm ngặt bởi nhiều quy định và luật pháp, vì vậy các công ty cần tuân thủ các quy
định này để hoạt động hợp pháp. ●
Nhân lực có trình độ cao: Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 đòi hỏi
độingũ nhân viên y tế có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm.
Rào cản thoát khỏi ngành:
Hợp đồng dài hạn với khách hàng: Các công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc
sứckhỏe 24/24 thường ký hợp đồng dài hạn với khách hàng, do đó họ có thể gặp khó khăn
trong việc chấm dứt hợp đồng và thoát khỏi ngành. ●
Tài sản cố định cao: Các công ty thường đầu tư vào tài sản cố định như cơ
sở vậtchất và thiết bị y tế, do đó họ có thể gặp khó khăn trong việc bán lại tài sản này nếu muốn thoát khỏi ngành.
4.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 tại Hà Nội
Đối thủ cạnh tranh chính:
● Bệnh viện và phòng khám đa khoa:
○ Sản phẩm và dịch vụ: Cung cấp dịch vụ y tế đa dạng, bao gồm khám chữa bệnh,
cấp cứu, dịch vụ 24/24.
○ Chiến lược giá cả: Giá cả cạnh tranh, có thể chi trả được cho đa số người dân.
○ Chiến lược marketing và bán hàng: Sử dụng nhiều kênh marketing như quảng cáo,
truyền miệng, website, mạng xã hội.
○ Điểm mạnh: Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn cao, thương hiệu uy tín.
○ Điểm yếu: Chi phí vận hành cao, thủ tục hành chính phức tạp, thời gian chờ đợi lâu.
● Công ty cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà:
○ Sản phẩm và dịch vụ: Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà như y tá, điều
dưỡng, chăm sóc người cao tuổi, người bệnh nặng.
○ Chiến lược giá cả: Giá cả linh hoạt, tùy theo nhu cầu của khách hàng. Trang 13 / 31 Tiểu luận | KTHP
○ Chiến lược marketing và bán hàng: Tập trung vào marketing trực tuyến, mạng xã
hội, hợp tác với các bệnh viện và phòng khám.
○ Điểm mạnh: Tiện lợi, linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cá nhân hóa của khách hàng.
○ Điểm yếu: Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào trình độ của nhân viên, khó kiểm soát chất lượng.
● Công ty khởi nghiệp cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24:
○ Sản phẩm và dịch vụ: Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 thông qua ứng
dụng di động, kết nối bệnh nhân với bác sĩ.
○ Chiến lược giá cả: Giá cả cạnh tranh, thường sử dụng mô hình đăng ký.
○ Chiến lược marketing và bán hàng: Tập trung vào marketing trực tuyến, mạng xã
hội, hợp tác với các công ty bảo hiểm.
○ Điểm mạnh: Tiện lợi, giá cả cạnh tranh, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
○ Điểm yếu: Hệ thống chưa hoàn thiện, kinh nghiệm hoạt động chưa nhiều.
Cơ hội và thách thức chung:
Cơ hội: Nhu cầu về dịch vụ chăm sóc sức khỏe 24/24 ngày càng tăng, thị
trườngtiềm năng rộng lớn. ●
Thách thức: Cạnh tranh cao, chi phí vận hành cao, rào cản gia nhập và thoát khỏingành cao.
5. Đề xuất giá trị 5.1. Tóm tắt
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà 24/24 để tiện cho việc khám chữa bệnh, theo dõi
sức khỏe và tư vấn dinh dưỡng, giúp cho khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức và an
tâm về sức khỏe của bản thân và gia đình.
5.2. Giá trị cốt lõi
- Tiện lợi: có bác sĩ đến tận nhà, khách hàng không cần di chuyển đến bệnh viện.
- Nhanh chóng: khách hàng được thăm khám chữa bệnh ngay lập tức, không
cần mất thời gian chờ đợi.
- Chuyên nghiệp: có đội ngũ bác sĩ dày dặn kinh nghiệm, tính chuyên môn cao. Trang 14 / 31 Tiểu luận | KTHP
- Tận tâm: hết lòng chăm sóc sức khỏe của khách hàng chu đáo, tận tình, tận tâm.
- Bảo mật: những thông tin cá nhân và bệnh án của khách hàng được bảo mật an toàn.
5.3. Dịch vụ cung cấp
- Khám chữa bệnh tại nhà 24/24
- Theo dõi sức khỏe định kỳ - Tư vấn dinh dưỡng
- Cung cấp thuốc và vật tư y tế
- Hỗ trợ đưa đón đi khám tại bệnh viện
- Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người bệnh nặng
5.4. Lợi ích cho khách hàng
Khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức. Được chăm sóc sức
khỏe tại chính nhà mình. Hết sức an tâm về sức khỏe của bản thân và gia đình. Bác sĩ sẽ tư
vấn dinh dưỡng phù hợp cho từng người. Không những thế sẽ được hỗ trợ đưa đón đi khám tại bệnh viện.
5.5. Thị trường mục tiêu
Những dịch vụ cá nhân như này đều rất phù hợp cho nhiều người, nhiều hộ gia đình
như: người cao tuổi, người bận rộn đi làm đi học không có thời gian, người có bệnh nền,
những gia đình có trẻ nhỏ, người có nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà.
5.6. Đánh giá tiềm năng
Nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà của các hộ gia đình ngày càng tăng cao, đặc biệt
là trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19. Dịch vụ bác sĩ cá nhân 24/24 có tiềm năng phát
triển lớn vì mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
5.7. Rủi ro và thách thức
Bên cạnh đó nó cũng mang những rủi ro khá cao khiến cho dịch vụ không thể phát
triển như: có chi phí đầu tư cao - không phải gia đình nào cũng có nền kinh tế vững mạnh
để chi trả. Phải biết thu hút và giữ chân được bác sĩ giỏi, đảm bảo được chất lượng dịch vụ,
marketing và quảng bá dịch vụ. Trang 15 / 31 Tiểu luận | KTHP
=> Với sự phát triển của công nghệ ngày nay thì dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
24/24 rất đáng được chú trọng và phát triển. Nó là một ý tưởng tiềm năng với nhiều lợi ích
cho khách hàng. Nhưng để đạt được thành công thì cần phải có chiến lược phát triển phù
hợp và giải quyết được các rủi ro, thách thức.
6. Mô hình kinh doanh
8. Đối tác chính 7. Hoạt động chính 2. Giá trị cung cấp cho khách 4. Quan hệ 1. Phân khúc - hàng khách hàng khách hàng Bảo hiểm - Cung cấp
y tế vàcác tổ chức dịch vụ - Dịch vụ chăm sóc sức - Mối - Người cao y tế
chăm sóc y tế, điều khỏe/khách hàng với chất lượng quan hệ khách tuổi (> 60 tuổi) trị - cao hàng cá nhân Nhà cung - Người có cấp xétnghiệm hóa qua tư vấn - Tư vấn -
Đặt lịch hẹn khám nhanh bệnh mãn tính chăm sóc sức khỏe chóng trực tuyến và - Nhà cung - Trẻ em (0- online, offline trực cấp thuốc và hóa - Được khám chữa bệnh
tiếp tại phòng 12 tuổi) chất - Quản lý
với đội ngũ bác sĩ có kinh nghiệm khám thông tin bệnh nhân, - Nhà cung - lịch hẹn
Bảo mật tuyệt đối mọi - Duy trì cấp dịch vụ công thông tin của khách hàng mối quan hệ nghệ thông tin dài hạn với bệnh nhân
6. Nguồn lực chính 3. Kênh phân - phối Y bác sĩ và nhân viên y tế có tay - Qua nghề cao trực tuyến: app, - website, Phòng khám, trangthiết bị, fanpage vật tư y tế - Quảng - cáo trực tuyến Công nghệ thông tin quản lý - Khách thông tin (hồ sơ hàng đến trực bệnh nhân của tiếp khách hàng) phòng khám nhận hỗ trợ, tư vấn 9. Cơ cấu chi phí 5. Dòng doanh thu - Chi phí nhân sự
- Phí dịch vụ chăm sóc sức khỏe -
Chi phí vận hành phòng khám và sửa chữa - Phí đặt lịch hẹn trước trang thiết bị
- Doanh thu từ dịch vụ xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh -
Chi phí chi cho tiếp thị quảng cáo
6.1. Phân khúc khách hàng
- Đối tượng khách hàng chủ yếu ở khu vực Hà Nội: người cao tuổi, trẻ em Trang 16 / 31 Tiểu luận | KTHP - Người cao tuổi:
+ Có nhu cầu khám sức khỏe định kỳ (giải thích: nhóm người cao tuổi dễ mắc các
bệnh về tim mạch, huyết áp,... việc khám định kỳ giúp phát hiện bệnh để điều trị sớm, đồng
thời đề phòng mắc bệnh)
+ Kiểm tra những vấn đề sức khỏe đang có (tái khám bệnh tiểu đường, bệnh cao huyết áp, …) - Trẻ em: + Tiêm phòng
+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ (Giải thích: trẻ em thường dễ mắc bệnh về dinh dưỡng
như suy dinh dưỡng/ thừa dinh dưỡng, qua việc kiểm tra sức khỏe định kỳ sẽ giúp cân bằng
chế độ dinh dưỡng giúp trẻ phát triển tốt, không mắc các bệnh lý khác)
6.2. Giá trị cung cấp cho khách hàng -
Về không gian: Phòng khám được thiết kế đơn giản, không gian thoáng
mát, rộng rãi được trang bị thiết bị máy móc hiện đại, tân tiến phục vụ quá trình khám
và điều trị bệnh của khách hàng. Hệ thống các phòng chức năng đều đáp ứng theo tiêu
chuẩn quốc tế đối với của một phòng khám tư nhân chuyên nghiệp, không gian phòng
khám sạch sẽ, tiện nghi, giúp người bệnh có cảm giác thoải mái khi đến đây. - Về dịch vụ:
+ Dịch vụ chăm sóc sức khỏe/khách hàng với chất lượng cao: khách hàng sẽ được
chăm sóc bởi các nhân viên y tế được huấn luyện bài bản, có thái độ phục vụ chuyên nghiệp
và tận tình với người bệnh.
+ Đặt lịch hẹn khám nhanh chóng và thuận tiện qua số hotline hoặc chat online qua
website và fanpage chính của phòng khám, qua đó khách hàng/bệnh nhân giảm thiểu thời
gian phải xếp hàng và chờ đợi
+ Được khám chữa bệnh với đội ngũ bác sĩ có kinh nghiệm, tận tâm, nhiệt tình: tại
đây, khách hàng sẽ được khám và điều trị bởi đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa trình độ cao,
dày dặn kinh nghiệm với mức chi phí khám chữa bệnh đều nằm trong mức khung quy định
và được công khai minh bạch, rõ ràng. Trang 17 / 31 Tiểu luận | KTHP
+ Bảo mật tuyệt đối mọi thông tin của khách hàng, bao gồm thông tin cá nhân và
thông tin về sức khỏe người bệnh: cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin của cá nhân của
khách hàng, trường hợp sai sót, phòng khám chịu trách nhiệm về hậu quả và bồi thường
6.3. Kênh phân phối
- Qua trực tuyến: app, website, fanpage, … (để đặt lịch hẹn khám và tư vấn y tế
trựctiếp tại phòng khám)
- Quảng cáo trực tuyến: chạy quảng cáo qua các phương tiện truyền thông
nhằmhướng đến nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu
- Khách hàng đến trực tiếp phòng khám nhận hỗ trợ, tư vấn: thông qua các kênhthông
tin truyền thông, khách hàng sẽ đến trực tiếp nhận tư vấn và hỗ trợ từ nhân viên và phòng
khám về các dịch vụ chăm sóc, chữa trị
6.4. Quan hệ khách hàng
- Mối quan hệ khách hàng cá nhân hóa qua tư vấn trực tuyến và trực tiếp tại phòngkhám
- Duy trì mối quan hệ dài hạn với bệnh nhân qua việc chăm sóc sức khỏe (bằng cácgói
chăm sóc sức khỏe, phiếu giảm giá, ...)
- Giới thiệu (từ khách hàng thân thiết giới thiệu đến những khách hàng mới)
6.5. Mô tả dòng doanh thu
- Phí dịch vụ chăm sóc sức khỏe (số tiền KH phải trả khi sử dụng dịch vụ, ví
dụkhám tổng quát, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, …) DOANH THU DỰ KIẾN STT Khám tổng quát Đối tượng Đơn giá
Số lượng Đơn vị 1 Khám tổng quát
Người từ dưới 12 tuổi 500.000,00 đ 1 Lần Người trên 12 tuổi 1.000.000,00 đ 1 Lần 2 Gói xét nghiệm cơ
Người từ dưới 12 tuổi 5.000.000,00 đ 1 Lần bản Người trên 12 tuổi 8.000.000,00 đ 1 Lần 3 Gói chăm sóc đặc Mọi khách hàng 20.000.000,00 1 Tháng biệt 1 đ Trang 18 / 31 Tiểu luận | KTHP 4 Gói chăm sóc đặc Mọi khách hàng 180.000.000,00 1 Năm biệt 2 đ 5 Gói gia đình (tối đa 4 Mọi khách hàng 15.000.000,00 1 Lần người) đ
- Phí đặt lịch hẹn trước
- Doanh thu từ dịch vụ xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh
6.6. Nguồn lực chính
- Y bác sĩ và nhân viên y tế chuyên nghiệp, có bằng cấp, tay nghề trình độ lâu năm trong nghề
- Phòng khám, trang thiết bị, vật tư y tế
- CNTT quản lý thông tin (hồ sơ bệnh nhân của khách hàng)
6.7. Hoạt động chính
- Cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế, điều trị: cung cấp dịch vụ chăm sóc, điều trị, khám
chữa bệnh cho nhóm đối tượng chủ yếu là người già và trẻ em nhỏ (ngoài ra còn nhóm nam/nữ giới cơ bản)
- Tư vấn chăm sóc sức khỏe online, offline: dịch vụ tư vấn miễn phí cho mọi nhóm
đối tượng có nhu cầu khám chữa bệnh khác nhau
- Quản lý thông tin bệnh nhân, lịch hẹn: lưu trữ thông tin hồ sơ bệnh nhân nhằm phục
vụ việc điều trị các bệnh lý, bệnh nền của người bệnh; ngoài ra hỗ trợ đặt lịch hẹn trước
cho khách hàng nhằm giải quyết vấn đề về thời gian chờ đợi
6.8. Đối tác chính
- Bảo hiểm y tế và các tổ chức y tế
- Nhà cung cấp xét nghiệm
- Nhà cung cấp thuốc và hóa chất
- Nhà cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin
6.9. Cơ cấu chi phí -
Chi phí cố định: chi phí mặt bằng, chi phí nhân sự, chi phí vận hành phòng
khám và sửa chữa trang thiết bị) -
Chi phí biến đổi: chi phí cho tiếp thị quảng cáo (marketing) Trang 19 / 31 Tiểu luận | KTHP
+ Chi phí quảng cáo truyền thống: gồm quảng cáo trong báo chí, truyền hình, radio
và các hình thức quảng cáo truyền thông khác.
+ Chi phí quảng cáo trực tuyến: dành cho việc quảng cáo trên mạng, bao gồm
Facebook, Tiktok, … và các kênh truyền thông xã hội khác.
7. Phân tích kinh tế và tài chính
7.1. Quy mô thị trường
Theo báo cáo của Mordor Intelligence, thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
tại Việt Nam có giá trị ước tính khoảng 2,5 tỷ USD vào năm 2020, và dự kiến sẽ đạt 4,3 tỷ
USD vào năm 2025, với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 11,2%. Đây là một thị trường
lớn và có tiềm năng, do nhu cầu ngày càng tăng của người dân về các dịch vụ y tế chất
lượng cao, tiện lợi và an toàn tại nhà.
7.2. Thị phần
Theo báo cáo của VietstockFinance, có khoảng 200 doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà tại Việt Nam, trong đó có 10 doanh nghiệp lớn
nhất chiếm khoảng 40% thị phần. Các doanh nghiệp này cung cấp các dịch vụ đa dạng, từ
khám bệnh, chẩn đoán, điều trị, phục hồi chức năng, trị liệu, chăm sóc di động, cho đến
các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ, giám sát và đào tạo. Một số doanh nghiệp tiêu biểu có thể kể
đến như: Family Medical Practice, Doctor Anywhere, Jio Health, Medlatec,
Medihome, Homecare24, Yte24h, Yte365, Yteviet, Yteonline, v.v…
7.3. Tốc độ tăng trưởng
Như đã nói ở trên, thị trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà tại Việt Nam có tốc
độ tăng trưởng kép hàng năm là 11,2%, cao hơn so với mức trung bình toàn cầu là 8,3%.
Đây là một mức tăng trưởng nhanh và ổn định, phản ánh sự phát triển của nền kinh tế, công
nghệ và xã hội, cũng như sự thay đổi nhận thức và nhu cầu của người tiêu dùng.
7.4. Lợi nhuận
Theo báo cáo của VietstockFinance, doanh thu bình quân của một doanh nghiệp dịch
vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà tại Việt Nam là khoảng 12,5 tỷ đồng một năm, trong đó chi
phí bình quân là khoảng 9,4 tỷ đồng một năm. Do đó, lợi nhuận bình quân của một doanh
nghiệp là khoảng 3,1 tỷ đồng một năm. Tuy nhiên, lợi nhuận cụ thể của mỗi doanh nghiệp
có thể dao động tùy thuộc vào quy mô, chất lượng, giá cả và khả năng cạnh tranh của dịch vụ. Trang 20 / 31