
































































































Preview text:
  lOMoAR cPSD| 36086670
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC   ----o0o---- 
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH  
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ  
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN    
 -----------------⸙∆⸙-----------------                  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
 ĐỀ TÀI: CÂN BĂNG ĐỊNH LƯỢNG          
GVHD: ThS.Nguyễn Tử Đức      
SVTH : Trần Thái Trung      
 MSSV : 14151111          Nguyễn Duy Thắng      
 MSSV : 14151096    
 TÊN ĐỀ TÀI: Cân Băng Định Lượng   i      lOMoAR cPSD| 36086670
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC   ----o0o----  I. NHIỆM VỤ  1. Các số liệu ban ầu: 
- Tìm hiểu giải thuật iều khiển PID, các vật liệu cơ khí và tính toán thiết bị.  2. Nội dung thực hiện: 
- Tìm hiểu tổng quan về mô hình cân băng ịnh lượng 
- Tìm hiểu tổng quan và thi công mô hình cân băng ịnh lượng 
- Tìm hiểu tổng quan về cơ cấu chấp hành cân băng ịnh lượng 
- Tìm hiểu tổng quan về nguyên tắc hoạt ộng của cân băng ịnh lượng   
- Lập trình PLC trên TIA PORTAL 
- Thiết ế giao diện iều khiển trên WinCC. 
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/01/2018   
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 15/07/2018 
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : ThS. Nguyễn Tử Đức   CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN       
ThS. Nguyễn Tử Đức 
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH  
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ  
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN 
 Tp. HCM, ngày 19 tháng 07 năm 2018  
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
Họ tên sinh viên 1: Trần Thái Trung MSSV: 14151111 
Họ tên sinh viên 2: Nguyễn Duy Thắng MSSV: 14151096 Tên 
ề tài: Cân Băng Định Lượng  Xác nhận   Tuần/ngày   Nội dung   GVHD       lOMoAR cPSD| 36086670
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC  
26/01/2018 Nhận ề tài thảo luận về hướng phát triển tương lai    i  ----o0o---- 
17/02/2018 Hướng dẫn cách chọn linh kiện cho phù hợp    11/03/2018   
Cài ặt phần mềm TIA Portal và hướng dẫn sử dụng  TIA Portal  21/0/2018   
Hướng dẫn cách ọc datasheet của bộ khuếch ại tín  hiệu loadcell 
12/05/2018 Hướng dẫn sử dụng biến tần và module mở rộng   
26/05/2018 Thảo luận về công thức lưu lượng   
09/06/2018 Hướng dẫn cách kết nỗi phần cứng và phần mềm    28/06/2018   
Hướng dẫn sữa chữa lỗi và iều chỉnh cho úng với  thông số ã ề ra 
08/07/2018 Hướng dẫn viết báo cáo ồ án tốt nghiệp.   
13/07/2018 Chỉnh sữa ồ án tốt nghiệp cho hoàn chỉnh                   GV HƯỚNG DẪN   
(Ký và ghi rõ họ và tên)        lOMoAR cPSD| 36086670
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC                      
 ThS. Nguyễn Tử Đức  
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH  
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ  
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN   
 Tp. HCM, ngày 19 tháng 07 năm 2018      ii  ----o0o----  LỜI CAM ĐOAN    
Chúng tôi – Trần Thái Trung và Nguyễn Duy Thắng cầm oan khóa luận tốt nghiệp là công 
trình nghiên cứu của bản thân chúng tôi , dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Tử Đức. Kết 
quả công bố trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và không sao chép từ bất kỳ công trình  nào khác.     
 Người thực hiện ề tài 
( ký ghi rõ họ tên )             
 Trần Thái Trung Nguyễn Duy Thắng                 lOMoAR cPSD| 36086670
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC                   v      lOMoAR cPSD| 36086670 LỜI CẢM ƠN    
Lời ầu tiên, chúng em xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố 
Hồ Chí Minh, ặc biệt là các thầy cô trong khoa Điện – Điện tử và bộ môn Tự ộng hóa ã tận 
tình và hết lòng truyền ạt những kiến thức cho chúng em trong suốt quãng thời gian chúng em  học tập tại trường. 
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành ến thầy ThS. Nguyễn Tử Đức, người thầy ã hết lòng 
giúp ỡ và theo sát chúng em trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. 
Cuối cùng, chúng em xin gửi lời cảm ơn ến thầy phản biện và các thầy trong hội ộng bảo vệ 
luận văn ã dành thời gian ể nhận xét và giúp ỡ chúng em trong quá trình bảo vệ luận văn. 
Cuối lời, chúng em xin gửi lời chúc sức khỏe ến các thầy cô Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ 
thuật Thành Phố Hồ Chí Minh, ặc biệt là các thầy cô trong khoa Điện – Điện tử và bộ môn Tự  ộng hóa.           
 Người thực hiện ề tài 
( ký ghi rõ họ tên )             
 Trần Thái Trung Nguyễn Duy Thắng     MỤC LỤC          lOMoAR cPSD| 36086670 v      lOMoAR cPSD| 36086670    
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ............................. Error! Bookmark not defined. 
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ......................................................  ii 
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................  iv 
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................  v 
MỤC LỤC .......................................................................................................................  v  LIỆT  KÊ  HÌNH  VẼ 
......................................................................................................viii ........................... iii 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .......................................................................................... 1 
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 
1.2 MỤC TIÊU ............................................................................................................... 1 
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1 
1.4 GIỚI HẠN ................................................................................................................ 2 
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 3 
2.1. PLC (PROGRAMMABLE LOGIC CONTROLLER) ............................................ 3 
2.1.1. Khái quát về PLC S7-1200 ......................................................................... 3 
2.1.2. Giới thiệu PLC S7-1212C DC/DC/DC ....................................................... 3 
2.1.3. Module truyền thông CM 1241 RS422/RS485 .......................................... 6 
2.2. BIẾN TẦN ............................................................................................................... 7 
2.2.1. Giới thiệu khái quát biến tần ..................................................................... 7 
2.2.2. Biến tần Simanics V20 của Siemens .......................................................... 8 
2.2.3. Sơ ồ kết nối mô hình biến tần ................................................................... 10 
2.3. LOADCELL ..................................................................................................... 12 
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................... 12      lOMoAR cPSD| 36086670    
2.3.2. Cấu tạo ........................................................................................................ 12 
2.3.3. Nguyên lý hoạt ộng .................................................................................... 13 
2.3.4. Phân loại ..................................................................................................... 14 
2.3.5. Tính toán chọn loadcell ............................................................................. 15 
2.4. ENCODER ............................................................................................................. 16 
2.4.1. Khái niệm ................................................................................................... 16 
2.4.2. Cấu tạo ........................................................................................................ 16 
2.4.3. Mạch khuếch ại tín hiệu ............................................................................ 16 
2.4.4. Nguyên lý hoạt ộng .................................................................................... 16 
2.4.5. Phân loại ..................................................................................................... 17 
2.4.6. Chọn Encoder ............................................................................................ 18 
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ................................................................. 18 
3.1. YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN ...................................................................................... 18 
3.2. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH .............................................................. 19 
3.2.1. Thiết lập trên biến tần .............................................................................. 19 
3.2.2. Lập trình PLC S7-1200 với Tia Portal V13 ............................................ 21 
3.2.3 Lập trình PLC trên Tia Portal .................................................................. 30 
3.2.4. Các lệnh sử dụng trong luận văn ............................................................. 37 
CHƯƠNG 4. THI CÔNG MÔ HÌNH ........................................................................... 50 
4.1. GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 50 
4.2. THI CÔNG MÔ HÌNH .......................................................................................... 50 
4.2.1. Mô hình thực nghiệm ................................................................................ 50 
4.2.2. Tìm hệ số PID thông qua Tia Portal ........................................................ 55 
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ........................................................................ 73      lOMoAR cPSD| 36086670    
5.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ........................................................................................ 73 
5.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ................................................................................ 73 
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................. 73 
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 74 
6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN.......................................................................................... 74 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 74 
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 75   
LIỆT KÊ BẢNG .............................................................................................................  xi 
TÓM TẮT ......................................................................................................................  xii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................xiii                LIỆT KÊ HÌNH VẼ 
Hình Trang Hình 2.1: PLC 
1212C DC/DC/DC ................................................................................ 4   
Hình 2.2: Sơ ồ chân của PLC S7 1212C DC/DC/DC ................................................. 6 
Hình 2.3: CM 1241 RS422/RS485 .............................................................................. 7 
Hình 2.4: Cấu tạo biến tần .......................................................................................... 8 
Hình 2.5: Biến tần V20 ................................................................................................ 9 
Hình 2.6: Kết nối biến tần với PLC ............................................................................. 10 
Hình 2.7 Sơ ồ kết nối mô hình biến tần ..................................................................... 11 
Hình 2.8: Sơ ồ mạch chính ......................................................................................... 11      lOMoAR cPSD| 36086670    
Hình 2.9: Sơ ồ mạch iều khiển ................................................................................. 12 
Hình 2.10: Kích thước biến tần V20 loại ầu vào 1 pha.............................................. 12 
Hình 2.11: Strain gauge................................................................................................ 13 
Hình 2.12: Sơ ồ nguyên lí mạch cầu wheatstone ....................................................... 14 
Hình 2.13: Nguyên lí hoạt ộng của loadcell............................................................... 15        lOMoAR cPSD| 36086670
Hình 2.14: Một số loại loadcell .................................................................................... 15 
Hình 2.15: Loadcell WL 260 SP-S AA........................................................................ 16 
Hình 2.16: Cấu tạo encoder .......................................................................................... 17 
Hình 2.17: Nguyên lí hoạt ộng của encoder............................................................... 18 
Hình 3.1: Quy trình lựa chọn conection marco ............................................................ 20 
Hình 3.2: Giao diện portal view ................................................................................... 22 
Hình 3.3: Giao diện Project ........................................................................................... 23 
Hình 3.4: Tạo Project .................................................................................................... 23 
Hình 3.5: Lựa chọn cấu hình thiết bị ........................................................................... 23 
Hình 3.6: Thêm thiết bị vào ........................................................................................ 24 
Hình 3.7: Chọn cấu hình PLC ...................................................................................... 25 
Hình 3.8: Giao diện cấu hình PLC ............................................................................... 25 
Hình 3.9: Sử dụng các bit mô hình .............................................................................. 27 
Hình 3.10: Thiết lập chức năng cho bộ HSC ................................................................ 27 
Hình 3.11: Chọn thời gian ếm .................................................................................... 29 
Hình 3.12: Thêm module CM1241 vào project ........................................................... 30 Hình 
3.13: Cấu trúc vòng quét chương trình ............................................................... 32 Hình 
3.14: Tạo block cho chương trình ....................................................................... 32 
Hình 3.15: Giao diện tạo khối chương trình ................................................................ 33 
Hình 3.16: Môi trường lập trình PLC của Tia Portal ................................................... 34 
Hình 3.17: Giao diện thiết kế HMI .............................................................................. 34 
Hình 3.18: Thêm sự kiện nút nhấn ............................................................................... 34 
Hình 3.19: Tạo èn báo ................................................................................................ 34 
Hình 3.20: Màn hình chính .......................................................................................... 34 
Hình 3.21: Tiếp iểm thường óng, thường hở ........................................................... 34 
Hình 3.22: Cuộn dây ngõ ra ........................................................................................ 34 
Hình 3.23: Lệnh set và reset ......................................................................................... 35 
Hình 3.24: Lệnh so sánh............................................................................................... 35 
Hình 3.25: Lệnh Calculate ........................................................................................... 36 
Hình 3.26: Lệnh Move ................................................................................................. 36 
Hình 3.27: Lệnh TONR................................................................................................ 36 
Hình 3.28: Lệnh TCU .................................................................................................. 36      lOMoAR cPSD| 36086670
Hình 3.29: Lệnh CONV ............................................................................................... 37  i  x 
Hình 3.30: Tạo khối CTRL HSC ................................................................................. 37 
Hình 3.31: Khối CTRL HSC ........................................................................................ 38 
Hình 3.32: Khối PID Compact ..................................................................................... 39 
Hình 3.33: Tạo khối Cyclic interrupt ........................................................................... 40 
Hình 3.34: Màn hình Basic setting của PID Compact ................................................. 40 
Hình 3.35: Khối MB_COMM_LOAD ......................................................................... 43 
Hình 3.36: Khối MB_MASTER .................................................................................. 44 
Hình 4.1: Mô hình băng tải .......................................................................................... 45 
Hình 4.2: Encoder ........................................................................................................ 46 
Hình 4.3: Động cơ và biến tần 20 ................................................................................ 46 Hình 
4.4: Bộ khuếch ại tín hiệu loadcell .................................................................... 47 
Hình 4.5: Cơ cấu cân và loadcell ................................................................................. 48 
Hình 4.6: Vật chuẩn dùng ể cân chỉnh loadcell ......................................................... 49 
Hình 4.7: Đường ắc tín loadcell và sai số .................................................................. 53 
Hình 4.8: Bắt ầu quá trình Commionssioning............................................................. 63 
Hình 4.9: Upload hệ số PID .......................................................................................... 64 
Hình 4.10: Đồ thị sai số với lưu lượng 0.25 ( T/h ) ...................................................... 67 Hình 
4.11: Đồ thị sai số với lưu lượng 0.3 ( T/h ) ........................................................ 68 
Hình 4.12: Đồ thị sai số với lưu lượng 0.4 ( T/h ) ........................................................ 69 Hình 
4.13: Đồ thị sai số với lưu lượng 0.5 ( T/h ) ........................................................ 70                        lOMoAR cPSD| 36086670         x      lOMoAR cPSD| 36086670                                 LIỆT KÊ BẢNG     Bảng Trang  
Bảng 2.1: Các loại CPU S7-1200 ( firmware ) ............................................................... 9 
Bảng 2.2: Chân ấu nối PLC S7 1212C DC/DC/DC ……………………………. ....... 10 
Bảng 2.3: Dãy công suất biến tần V20 ầu vào 1 pha……………………………… ... 13 
Bảng 2.4: Chân loadcell…………………………………………………… .................. 15 
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật encoder………………………………………………… . 19 
Bảng 3.1: Bảng thông số của connection macro ……………………………………… 20 
Bảng 3.2: Các ịa chỉ vùng nhớ thường dùng trên biến tần V20……………................ 21 
Bảng 3.3: Tần số ếm giới hạn của bộ HSC…………………………………………… 26 
Bảng 3.4: Ngõ vào của HSC trên PLC 1212C………………………………………… 28 
Bảng 3.5: Các lệnh so sánh…………………………………………………… ............. 35 
Bảng 3.6: Tham số khối CTRL_HSC………………………………………………… . 38 
Bảng 3.7: Địa chỉ dữ liệu của modbus……………………………………………… .... 42 
Bảng 3.8: Những mã chức năng thường sử dụng …………………………………… .. 42      lOMoARcPSD| 36086670
Bảng 3.9: Bảng chức năng của các chân khối MB_COMM_LOAD……………… ..... 43 Bảng 
3.10: Bảng chức năng của các chân khối MB_MASTER………………… ......... 44 
Bảng 4.1: Bảng khảo sát ặc tín loadcell……………………………………… ............ 49 
Bảng 4.2: Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.25(T/h)………………………… ... 66 
Bảng 4.3: Bảng sai số mô hình ở mức lưu lương 0.3 (T/h) ……………………… ....... 66 
Bảng 4.4: Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.35 (T/h)……………………… ...... 67 
Bảng 4.5: Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.4 (T/h)……………………… ........ 68 
Bảng 4.6: Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.5 (T/h)……………………… ........ 68 
Bảng 4.7: Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.55 (T/h)……………………… ...... 69    TÓM TẮT       
Sơ ồ tổng quát của mô hình cân băng tải ịnh lượng gồm có:  
1. Phần cơ khí: một băng tải và phễu cấp vật liệu ược gắn ở ầu băng tải  2. Phần iện:  
• Cảm biến lực loadcell, bộ khuếch ại tín hiệu loadcell ( 0 – 10V ) 
• Động cơ iện 3 pha 220VAC, hộp số giảm tốc tỷ lệ 18:1, công suất 25W, tốc ộ tối 
a 1300 vòng/phút tại tần số 50 Hz      lOMoARcPSD| 36086670  
• Biến tần Sinamic V20 công suất 0.75kW 
 Cảm biến tốc ộ Encoder 400  xung/vòng 
3. Phần iều khiển:  
• PLC S7-1200 ( CPU 1212C DC/DC/DC )  
4. Yêu cầu: mô hình sau khi thi công hoạt ộng úng theo yêu cầu ã ặt ra với sai số trong  phạm vi cho phép.   
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT    
PLC: Programmable Logic Controller  HMI: Human Machine Interface  HSC: High Speed Counter  CPU: Central Processing Unit 
MCB: Miniature Circuit Breaker  STL: Statement List  FBD: Fuction Block Diagram 
SCL: Structured Control Language 
PID: Proportional Integral Derivative  NO: Normally Open  NC: Normally Closed                lOMoAR cPSD| 36086670                     lOMoAR cPSD| 36086670  
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN    
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN       1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 
Vai trò của băng tải trong các nhà máy công nghiệp là vô cùng quan trọng, iều này ược 
thể hiện rõ nét trong nhà má xí nghiệp xi măng các nhà máy chế biến thức ăn gia súc, các nhà 
máy chế biến thực phẩm….Các băng tải óng vài trò vận chuyển nguyên vật liệu, thành phần 
thay ổi cho sức người và phương tiện vận chuyển cơ ộng khác. Trong khuôn viên nhà máy, 
phân xưởng ể vận chuyển vật liệu từ nơi này ến nơi khai thác, bến bãi tập kết hoặc kho chứa 
nguyên vật liệu ể phục vụ cho quá trình sản xuất. 
Vấn ề ặt ra trong quá trình sản xuất òi hỏi tính liên tục, pha trộn nguyên liệu có ộ chính 
xác, phải thấy và cân ược khối lượng nguyên vật liệu ã ược vận chuyển theo yêu cầu của thành 
phẩm. Để giải quyết vấn ề trên sinh viên sử dụng cân băng ịnh lượng. Mô hình cân băng ịnh 
lượng là một trong những khâu quan trọng giúp cho nhà máy hoạt ộng một cách liên tục. Cân 
băng ịnh lượng là một khâu trong dây chuyền công nghệ nhầm cung cấp chính xác lượng 
nguyên liệu cần thiết cho nhà máy, lượng nguyên liệu này ã ược người lập trình cài ặt một giá 
trị trước. Khi mà lượng nguyên liệu trên băng tải ít thì òi hỏi phải tăng tốc ộ ộng cơ lên ể băng 
tải chuyển ộng nhanh hơn, nhầm cung cấp ủ lượng nguyên liệu cần thiết. Ngược lại khi lượng 
nguyên liệu trên băng tải vận chuyển với lưu lượng nhiều thì các thiết bị tự ộng sẽ tự ộng iều 
khiển cho ộng cơ quay với tốc ộ chậm lại phù hợp với yêu cầu.  1.2 MỤC TIÊU 
Hiện nay việc ảm bảo chất lượng cho mỗi sản phẩm là việc rất quan trọng ối với các 
doanh nghiệp. Do ó yêu cầu ặt ra là phải làm sao cho các sản phẩm ó phải có chất lượng và 
mẫu mã giống nhau. Vì vậy nhà sản xuất phải nắm bắt và kiểm soát ược cái thông số kỹ thuật, 
các tỉ lệ pha trộn ược cài ặt chính xác. 
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
Chương 1: Tổng quan : Chương này trình bày về ặt vấn ề dẫn nhập lý do chọn ề tài, 
mục tiêu, nội dung nghiên cứu, giới hạn ề tài của ồ án. 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN    
BỘ MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG       lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   1   
Downloaded by Dung Tran (tiendungtr12802@gmail.com) 
Chương 2: Cơ sở lý thuyết : Trong chương này trình bày về các lý thuyết có liên quan 
ến các vấn ề mà ề tài sẽ dùng ể thực hiện thiết kế, thi công cho ề tài. 
Chương 3: Tính Toán Và Thiết Kế : Chương này giới thiệu tổng quan về các yêu cầu 
của ề tài và các tính toán, thiết kế gồm những phần như: thiết kế sơ ồ khối mô hình, sơ ồ nguyên 
lý toàn mạch, tính toán thiết kế mạch.  
Chương 4: Thi Công Mô hình: Viết chương trình cho mô hình. Trình bày phần cơ khí, 
iện và chương trình mà học viên thực hiện cho mô hình. Thực hiện mô phỏng mô hình.  
Chương 5: Kết Quả, Nhận Xét ,Đánh Giá :Trình bày về những kết quả ã ược mục tiêu 
ề ra sau quá trình nghiên cứu thi công. Từ những kết quả ạt ược ể ánh giá quá trình hoàn thành 
ược bao nhiêu phần trăm.  
Chương 6: Kết Luận Và Hướng Phát Triển : Chương này trình bày về những kết quả 
mà ồ án ạt ược, những hạn chế, từ ó rút ra kết luận và hướng phát triển ể giải quyết các vấn ề 
tồn ọng ể ồ án hoàn thiện hơn.  1.4 GIỚI HẠN 
Đề tài ược ứng dụng trong phạm vi công nghiệp nhà máy sản xuất lớn giúp công ty tiết 
kiệm ược thời gian lẫn nhân công làm tăng năng suất và ộ chính xác cao. 
Vì giới hạn về mặt thời gian cũng như chi phí cho ề tài khá cao nên chỉ cho phép chúng 
tôi hoàn thiện một mô hình nhỏ nhưng vẫn ảm bảo ầy ủ yêu cầu ề tài.                    lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT  
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   
2.1. PLC (PROGRAMMABLE LOGIC CONTROLLER)     
2.1.1. Khái quát về PLC S7-1200  
Siemens là hãng cung cấp các thiết bị tự ộng hóa nổi tiếng ến từ Đức chuyên cung 
cấp các thiết bị như PLC, biến tần, các loại cảm biến… Đặc biệt dòng PLC S7 như 
S7200, S7-300, S7-400, S7-1200, S7-1500 ược sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam nhờ 
vào ộ bền cũng như khả năng tích hợp ứng dụng của nó. PLC S7-1200 ược ra ời vào 
năm 2009, nhằm thay thế dần cho dòng S7-200 vốn ã có tuổi thọ khá lâu. S7-1200 có 
những tính năng nổi trội sau: 
- Thiết kế nhỏ gọn, chi phí thấp, hỗ trợ tập lệch a dạng giúp phục vụ tốt cho các  ứng dụng khác nhau. 
- Cung cấp 1 cổng kết nối PROFINET hỗ trợ chuẩn Ethernet và TCP/IP. 
- Bộ ếm tốc ộ cao (high speed counter) dùng cho ứng dụng ếm, o lường như ếm  xung encoder. 
- Ngõ ra PTO ể iều khiển ộng cơ bước. 
- Ngõ ra PWM ể iều khiển ộng cơ, van, hay iều khiển nhiệt ộ… 
- Tính năng bảo mật giúp bảo vệ quyền truy cấp CPU lẫn chương trình iều khiển. 
+ Tất cả CPU ều ược cung cấp chức năng bảo vệ bằng mật khẩu. 
+ Tính năng “ Know-how protection” giúp bảo vệ quyền truy cập vào các  khối chương trình. 
2.1.2. Giới thiệu PLC S7-1212C DC/DC/DC  
 S7-1200 có các loại như 1211C, 1212C, 1214C, 1215C tương ứng số lượng ngõ vào/ra 
cũng như bộ nhớ tăng dần. 
Bảng 2.1 Các loại CPU S7-1200 (firmware V4.0) 
CPU  DI  DO  AI  A0   Program/Data Memory   1211C 6  4  2  0  30KB  1212C 8  6  2  0  50KB  1214C 14  10  2  0  75KB      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   1215C 14  10  2  2  100KB 
- Các ngõ vào/ra có 3 loại : AC/DC/RLY, DC/DC/RLY, DC/DC/DC phù hợp 
với từng iều kiện thiết kế, vận hành khác nhau. 
- Dựa vào yêu cầu mô hình sinh viên cần 6 DI, 2 DO và chương trình không quá 
phức tạp nên chọn CPU 1212C DC/DC/DC.   
Hình 2.1 PLC 1212C DC/DC/DC.       
- Thông số kĩ thuật của PLC S7-1212C DC/DC/DC [10]:  + Nguồn cấp: 24VDC. 
+ Điện áp vào DI : 24VDC.  + Điện áp ra DO : 24VDC. 
+ Bộ nhớ làm việc (working memory): 50KB. 
+ Bộ chương trình (load memory): 1MB. 
+ Bộ nhớ sự kiện (retentive memory): 10KB. 
+ Hỗ trợ thẻ nhớ lên tới 25MB. 
+ Hỗ trợ mở rộng 2 module tín hiệu, 3 module truyền thông, 1 board tín 
hiệu hoặc truyền thông. 
+ Hỗ trợ 6 cổng high speed-counter phục vụ các tác vụ ếm o lường. 
+ Hỗ trợ 1 cổng PROFINET cho kết nối HMI, với PLC khác.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   - Phân vùng I/O: 
+ 8 ngõ vào: kích hoạt mức 1 ở mức iện áp +24VDC (từ 15VDC tới 
30VDC). Mức 0 khi ngõ vào hở hay iện áp ngõ vào =<5VDC. 
+ 6 ngõ ra Mosfet (sourcing) với mức 1 ở iện áp 20-28.8 VDC, mức 0 ở  mức 0 – 0.1 VDC. 
+ 2 ngõ vào Analog: Độ phân giải 10 bit, full scale range: 0-27648 tương  ứng với 0 – 10 V. 
+ 6 bộ ếm xung tốc ộ cao HSC.  + 4 ngõ ra PTO/PWM. 
- Sơ ồ chân của CPU 1212C DC/DC/DC     
Hình 2.2 Sơ ồ chân của PLC S7 1212C DC/DC/DC. 
1. Nguồn cấp cho các cảm biến 24 VDC 
2. Nếu dùng sinking input nối M với cực âm 
Nếu dùng sourcing input nối M với cực dương 
Bảng 2.2 Chân ấu nối PLC S7 1212C DC/DC/DC  Chân   X10   X11   X12   1  L+/24VDC  2M  3L+      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   2  M/ 24VDC  AI 0  3M  3  Function Earth  AI 1  DQ a.0  4  L+/24VDC Sensor out  DQ a.1  5  M/24VDC Sensor out  DQ a.2  6  1M    DQ a.3  7  DI a.0    DQ a.4  8  DI a.1    DQ a.5      9  DI a.2      10  DI a.3      11  DI a.4      12  DI a.5      13  DI a.6      14  DI a.7     
 2.1.3. Module truyền thông CM 1241 RS422/RS485  - Thông số kĩ thuật: 
+ Hỗ trợ giao thức truyền thông như: Modbus, USS, Freeport. 
+ Nguồn cấp 24VDC ược cấp thông qua PLC. 
- Lắp ặt: lắp ở bên trái PLC.        lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT    
Hình 2.3 CM 1241 RS422/RS485          2.2. BIẾN TẦN 
2.2.1. Giới thiệu khái quát biến tần. 
Ngày nay biến tần là một thiết bị phổ biến trong công nghiêp cũng như trong ời 
sống do ngoài có khả năng iều khiển tốc ộ ộng cơ thông qua việc thay ổi tần số biến tần 
còn tích hợp nhiều chức năng hỗ trợ tốt hơn cho quá trình vẫn hành cũng như bảo dưỡng. 
Nguyên lý hoạt ộng: nguồn iện xoay chiều 1 pha hay 3 pha ược chỉnh lưu và lọc 
thành nguồn 1 chiều phẳng nhờ vào bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ iện. Nhờ vậy, hệ số 
công suất cosphi của hệ biến tần ều có giá trị không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít 
nhất 0.96. Điện áp một chiều này ược biến ổi (nghịch lưu) thành iện áp xoay chiều 3 pha 
ối xứng thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp 
iều chế ộ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn 
lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng 
ồn cho ộng cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt ộng cơ.        lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   Hình 2.4   Cấu tạo biến tần     
- Lợi ích việc sử dụng biến tần: 
+ Có thể iều khiển vô cấp ộng cơ. 
+ Dễ dàng thay ổi chiều quay. 
+ Khởi ộng và dừng êm. 
+ Giảm tiếng ồn, chống run. 
+ Giúp bảo vệ ộng cơ tránh quá tải. 
- Với tải trọng vừa sinh viên chọn biến tần Simanics V20 của Siemens.   
2.2.2. Biến tần Simanics V20 của Siemens 
Trong iều khiển các quá trình tự ộng hóa cũng như quá trình iều khiển ộng cơ luôn 
òi hỏi sự ơn giản, dễ dàng trong quá trình vận hành cũng như giảm chi phí và tăng hiệu  suất. 
Biến tần V20 ược tạo ra nhằm mục ích giảm ơn giản hóa cũng như giảm chi phí trong 
quá trình iều khiển ộng cơ.    Hình 2.5   Biến tần V20       
Một số ặc iểm nổi bật của biến tần V20 [13]:  + Dễ dàng lắp ặt. 
+ Hỗ trợ truyền thông USS và Modbus RTU.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   + Hỗ trợ bộ lọc EMC. 
+ Hỗ trợ vận hành ngay trên iện thoại hoặc laptop thông qua module  Sinamics V20 smart access. 
+ Dãy iện áp rộng, thiết kế bộ làm mát tiên tiến. 
+ Hỗ trợ theo dõi, và bảo vệ quá tải. 
+ Thích hợp iều khiển các ứng dụng như: bơm nước, quạt, băng tải. 
+ Hoạt ộng ổn ịnh dưới nguồn cấp bất ổn. 
+ Dễ dàng vận hành và giao tiếp với PLC.   
Hình 2.6 Kết nối biến tần với PLC      Thông số kĩ thuật: 
+ Điện áp ầu vào: 1 pha 220V…240V. 3  pha 380V…480V. 
+ Điện áp ầu ra: 3 pha 380V. 
+ Tần số ầu vào: 50/60 Hz. 
+ Tần số ầu ra: 0…550 Hz, ộ phân giải 0.01 Hz.  + Cos : 0.95. 
+ Dãi công suất: 0.12kW – 30kW. 
+ Điều khiển: V/f , V2/f, FCC, V/f a iểm. 
+ Hỗ trợ truyền thông: USS và Modbus RTU.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT  
+ Analog input: AI1: bipolar current/voltage, resolution: 12 bit. AI2: 
unipolar current/voltage, resolution: 12 bit. 
Có thể dùng ược như DI. 
+ Analog output: AO1: 0…20 mA.  + Digital input: DI1…DI14.   
+ Digital output: DO1: transistor output.  DO2: relay output.     
2.2.3. Sơ ồ kết nối mô hình biến tần    Hình 2.7  
Sơ ồ kết nối hệ thống biến tần          lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   Hình 2.8   Sơ ồ chân mạch chính         
Hình 2.9 Sơ ồ chân mạch iều khiển 
Do công suất sử dụng iện áp vào 1 pha và công suất ộng cơ 0.12kW nên chọn biến 
tần V20 có ầu vào 1 pha và công suất 0.25kW. 
Biến tần V20 loại ầu vào 1 pha có 3 dạng kích thước: frame size AA/AB, frame  size B, frame size C.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT       2.3. LOADCELL  2.3.1. Khái niệm 
Loadcell là loại cảm biến chuyển ổi lực hoặc trọng lực thành tín hiệu iện.  2.3.2. Cấu tạo 
Strain gauge là thành phần cấu tạo chính của loadcell, gồm một sợi dây kim 
loại mảnh ặt trên một tấm cách iện àn hồi. Dây iện trở thường ược ặt theo hình 
ziczac nhầm tăng ộ biến dạng khi có lực tác dụng qua ó tăng ộ chính xác của  loadcell. 
Khi dây kim loại bị biến dạng thì giá trị iện trở sẽ thay ổi. Khi bị nén chiều 
dài strain gauge giảm iện trở giảm. Khi bị dãn chiều dài strain gauge tăng iện trở  tăng.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT   Hình 2.11   Str ain gauge.   
2.3.3. Nguyên lý hoạt ộng    Hình 2.12 
Sơ ồ nguyên lý mạch cầu Wheatstone. 
Loadcell thường dùng 4 iện trở strain gauge ược kết nối thành cầu iện trở 
Wheatstone, ược dán cứng trên 1 thanh kim loại có tính àn hồi. 
Khi ở trạng thái cân bằng (không tải), iện áp tín hiệu ở ầu ra của loadcell bằng  không. 
Khi có lực tác dụng lên thanh loadcell làm cho thanh bị biến dạng dẫn ến sự thay 
ổi chiều dài và tiết diện của các sợi kim loại của iện trở strain gauge dán trên thân 
loadcell dẫn ến một sự thay ổi giá trị của các iện trở strain gauge. Sự thay ổi giá trị 
iện trở sẽ dẫn ến sự thay ổi giá trị áp ầu ra nếu như có một iện áp cung cấp cho ngõ  vào loadcell.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT        
Hình 2.13 Nguyên lý hoạt ộng của loadcell  2.3.4. Phân loại 
 Phân loại theo theo lực tác ộng: chịu kéo (shear loadcell), chịu nén (compression 
loadcell), chịu uốn (bending), chịu xoắn (tension loadcell). 
Phân loại theo hình dạng: dạng ĩa, dạng thanh, dạng trụ, dạng cầu, dạng chữ S. 
Phân loại theo kích thước và khả năng chịu tải: loại bé, vừa, lớn.   
Hình 2.14 Một số loại loadcell.      lOMoAR cPSD| 36086670  
Dựa vào yêu cầu mô hình sinh viên lựa chọn loadcell dạng thanh Siwarex WL 260 SPS  AA   
- Đặc tính kĩ thuật [14]: 
+ Tải trọng: 3, 5, 10, 20, 50, 100 kg.  + Vật liệu: nhôm. 
+ Độ chính xác theo chuẩn OIML R 60: C3.                  Hình 2.15   Loadcell WL 260 SP - S AA.   
Bảng 2.4 Chân loadcell  Chân   Màu   EXC+ (supply +)  Đỏ  EXC - (supply -)  Đen  SIG + (measured signal +)  Xanh lá  SIG - (measured signal -)  Trắng  Sense+ (sensor line +)  Xanh dương  Sense- (sensor line -)  Nâu 
2.3.5. Tính toán chọn loadcell     Thông số mô hình: 
- Lưu lượng liệu tối a qua băng tải: 𝑄𝑚𝑎𝑥 = 18 (𝑇/ℎ) = 5 (𝑘𝑔/𝑠) 
- Kích thước bàn cân 𝐿 × 𝑊 × 𝐻 = 300 × 350 × 5 (𝑚𝑚) 
- Khối lượng riêng của thép: 7850 (𝑘𝑔/𝑚3)   
- Khối lượng dây băng tải: 0.945 
(𝑘𝑔/𝑚) - Vận tốc băng tải 𝑣 = 0.4 (𝑚/𝑠).      lOMoAR cPSD| 36086670   2.4. ENCODER  2.4.1. Khái niệm 
 Encoder là cảm biến o lường dịch chuyển thẳng hoặc góc. Đồng thời chuyển ổi vị 
trí góc hoặc vị trí thẳng thành tín hiệu nhị phân và nhờ tín hiệu này có thể xác ịnh 
ược vị trí trục hoặc bàn máy. Tín hiệu ra của encoder cho dưới dạng tín hiệu số.  2.4.2. Cấu tạo     
 + Đĩa quay ược khoét lỗ gắn vào trục ộng cơ. 
 + Một èn led làm nguồn phát sáng và 1 mắt thu quang iện ược bố trí thẳng hàng. 
2.4.3. Mạch khuếch ại tín hiệu     
Hình 2.16 Cấu tạo encoder   
2.4.4. Nguyên lý hoạt ộng 
Nguyên lý cơ bản của encoder: một ĩa tròn xoay, quay quanh trục. Trên ĩa có các lỗ 
(rãnh). Người sinh viên dùng một èn led ể chiếu lên mặt ĩa. Khi ĩa quay, chỗ không có lỗ      lOMoAR cPSD| 36086670  
(rãnh), èn led không chiếu xuyên qua ược, chỗ có lỗ (rãnh), èn led sẽ chiếu xuyên qua. Khi 
ó, phía mặt bên kia của ĩa, người sinh viên ặt một con mắt thu, cứ mỗi lần mắt thu nhận 
ược tín hiệu từ èn LED thì encoder trả về một xung.    
Hình 2.17 Nguyên lý hoạt ộng của Encoder  2.4.5. Phân loại 
Theo nguyên lý hoạt ộng: 
 Absolute encoder (encoder tuyệt ối): sử dụng ĩa theo mã nhị phân hoặc mã 
Gray, tín hiệu nhận ược chỉ chính xác vị trí của encoder, sinh viên không  cần xử lý gì thêm. 
 Incremental encoder (encoder tương ối): encoder chỉ có 1, 2, hoặc tối a là 3 vòng 
lỗ, thường có thêm một lỗ ịnh vị.     
Hình 2.18 Đĩa quang trong encoder tương ối      lOMoAR cPSD| 36086670       Theo kiểu kết nối 
 Encoder dạng trục: encoder có trục kết nối với trục quay cần o qua khớp nối trục.     
Encoder dạng lỗ: encoder kết nối trực tiếp với trục quay cần o.  2.4.6. Chọn Encoder     
Tần số ọc xung tối a trên PLC: 100 (𝑘𝐻𝑧).     
Tốc ộ trục tang dẫn băng tải: 49 (𝑣òng/𝑝ℎút).     
Độ phân giải lớn nhất của encoder mà PLC có thể ọc ược:     
100000 /(49/60) = 122448.9796 (𝑥𝑢𝑛𝑔/𝑣𝑔) 
  Sinh viên chọn encoder Autonics E60H20-1024-3-N-24.   
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật Encoder  Đường kính lỗ   Độ phân giải  
Điện áp  Dạng kết nối  Số pha o   20 (𝑚𝑚) 
400 (𝑥𝑢𝑛𝑔/𝑣𝑔)  24 (𝑉𝐷𝐶)  NPN  2                              
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ 
3.1. YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN 
 Thiết kế phiễu, tấm ỡ, dây ai, băng tải, truyền ộng băng tải ảm bảo bền, chắc chắn 
giảm rung ộng và tiếng ồn trong quá trình sử dụng.      lOMoAR cPSD| 36086670  
3.2. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH  
3.2.1. Thiết lập trên biến tần 
Trên biến tần V20 có hỗ trợ các connection marco hỗ trợ nhanh cho việc thiết lập kiểu  giao tiếp. 
Ở ề tài này sinh viên giao tiếp với biến tần thông qua Modbus RTU nên chọn 
connection marco 11 – Modbus RTU control. 
Qui trình lựa chọn connection marco:    Hình 3.1  
Qui trình lựa chọn Connection macro.     
Bảng 3.1 Bảng thông số của connection macro 11 – Modbus RTU control          Mặc ịnh    Tham số   Chức năng   của biến  Ý nghĩa   tần   Mặc ịnh của   connection  macro 11       lOMoAR cPSD| 36086670   P0700[0]  1  5  Selection of command  RS485 là nguồn  source  lệnh         
P1000[0] Selection of frequency  1  5  RS485 là giá trị  vận tốc mong  muốn  P2023[0]  1  2  Mobus RTU  RS485 protocol  selection  P2010[0] USS/Modbus baudrate  6  6  Baudrate = 9600  P2021[0] Modbus address  1  1  Địa chỉ Modbus  của biến tần 
P2022[0] Modbus reply time out  1000  1000  Thời gian phản  hồi về master  P2014[0]  2000  100  USS/Modbus  telegram  Thời gian nhận  off time  dữ liệu  P2034  2  2  Kiểu parity  Modbus parity bits on  RS485  P2035  1  1  Số stop bit  Modbus stop bits on  RS485 
Vùng nhớ Modbus trên biến tần V20 
Địa chỉ vùng nhớ cũng như dữ liệu của biến tần V20 xem tài liệu [13] Trong ề 
tài sinh viên chủ yếu truy cập 4 thanh ghi. 
Bảng 3.2 Các ịa chỉ vùng nhớ thường dùng trên biến tần V20      lOMoAR cPSD| 36086670   Địa chỉ   Kí hiệu   Ý nghĩa   40100  STW Thanh ghi iều khiển  40101 
HSW Giá trị vận tốc mong muốn  40110  ZSW Thanh ghi trạng thái  40111 
HIW Giá trị vận tốc hiện tại 
- Đối với thanh ghi HSW và HIW sinh viên cần tạo 2 vùng nhớ kiểu Int ể ọc cũng 
như ghi giá trị số Analog. 
- Đối với 2 thanh ghi STW và ZSW sinh viên cần tạo 2 vùng nhớ kiểu Word vì 
mỗi thanh ghi này gồm 16 bit mỗi bit ứng với 1 lệnh iều khiển cũng như trạng 
thái hiện tại của biến tần. [16] 
3.2.2. Lập trình PLC S7-1200 với Tia Portal V13     Giới thiệu 
Tia Portal là một phần mềm tích hợp, hỗ trợ quản lý tất cả các thiết bị trong một Project, 
vừa có thể lập trình PLC vừa có thể thiết kế giao diện HMI. 
Tia Portal có giao diện thân thiện với người dùng hỗ trợ lập trình PLC theo các 
ngôn ngữ như: LADDER, STL và FBD, hỗ trợ việc tạo và quản lí thư viện cũng như có 
số lượng lớn thư viện hỗ trợ. 
Tạo project và cấu hình thiết bị 
Sau khởi ộng Tia Portal có 2 giao diện ể quản lí là Project view và Portal view (mặc 
ịnh là Portal view). Ở mỗi giao diện ều hỗ trợ tạo, và quản lí project.      lOMoAR cPSD| 36086670   Hình 3.2   Giao diện Portal view.        Hình 3.3   Giao diện Project view.   
Bước 1. Tạo project và cấu hình thiết bị 
Ở giao diện Portal view chọn Create project => Đặt tên cho project và chọn nơi lưu => 
Ấn create ể tạo project.      lOMoAR cPSD| 36086670     Hình 3.4 Tạo 
project. Bước 2. Thêm thiết bị vào project Chọn Configure  a device.         
Hình 3.5 Lựa chọn cấu hình thiết bị. 
Chọn Add new device ể thêm thiết bị cần dùng, ở ây chọn PLC sau: 
 Controllers => SIMATIC S7-1200 => CPU => CPU 1212C DC/DC/DC => 6ES7 
214-1HG40-0XB0 => SIMATIC Comfort Panel => 7’’ Display =>      lOMoAR cPSD| 36086670   Hình  
3.6 Thêm thiết bị vào project. 
TP700 Comfort => 6AV2 124-0GC01-0AX0 => Add. 
Bước 3. Cấu hình cho PLC 
- Ở thanh Project tree chọn Device configuration.           
Hình 3.7 Chọn cấu hình PLC.   
- Chọn vào PLC ã thêm vào và chọn tab Properties ể cấu hình phần cứng cho PLC như 
cấu hình các cổng I/O, bộ HSC, bộ PTO/PWM ...      lOMoAR cPSD| 36086670    
Hình 3.7 Giao diện cấu hình PLC. 
Bước 4. Chon System and clock memory ể sử dụng các bit mô hình.   
Hình 3.8 Sử dụng các bit mô hình.   
- Bạn có thể lựa chọn ịa chỉ bắt ầu ở ô Address of system memory byte      lOMoAR cPSD| 36086670  
(MBx) và Address of clock memory byte (MBx). 
- Một số bit thường sử dụng như: 
+ First cycle: bit sẽ ược set lên high 1 lần duy nhất khi ở chu kì ầu tiên.  + Always 1: bit luôn high.  + Always 0: bit luôn low. 
+ Các bit tạo xung clock với các tần số khác nhau tùy vào ứng dụng. 
Bước 5. Cấu hình bộ HSC 
Như ã giới thiệu sơ bộ ở trên, PLC S7 1200 CPU 1212C DC/DC/DC có 4 kênh ọc 
xung tốc ộ cao từ HSC1 ến HSC4 ược tích hợp sẳn trên PLC, và 2 kênh HSC5 HSC6 ở các 
module tín hiệu có tốc ộ ếm từ 20KHz ến 100KHz. 
Để cấu hình cho bộ HSC sinh viên chọn vào High speed counters (HSC). 
Bảng 3.3 Tần số ếm giới hạn của các bộ HSC  HSC   1 pha  
2 pha hoặc 2 pha vuông góc   HSC1  CPU  100 KHz 80 KHz    High-speed SB  200 KHz 160 KHz    SB  30 KHz  20 KHz  HSC2  CPU  100 KHz 80 KHz    High-speed SB  200 KHz 160 KHz    SB  30 KHz  20 KHz  HSC3  CPU  100 KHz 80 KHz  HSC4  CPU  30 KHz  20 KHz  HSC5  CPU  30 KHz  20 KHz    High-speed SB  200 KHz 160 KHz    SB  30 KHz  20 KHz  HSC6  CPU  30 KHz  20 KHz      lOMoAR cPSD| 36086670     High-speed SB  200 KHz 160 KHz    SB  30 KHz  20 KHz    Cấu hình HSC 
- General: chọn vào ô Enable this High speed counter ể sử dụng.     
Hình 3.9 Thiết lập chức năng cho bộ HSC Function ể 
chọn chế ộ hoạt ộng của HSC: 
 Type of counting: Lựa chọn chức năng ếm là “Count” – ếm xung hay ếm tần số 
“Frequency” – tức o tần số. Ở chế ộ ếm tần số sinh viên có thể lựa chọn thời gian của 1 chu  kì là 1s, 0.1s, 0.01s. 
Operating phase: Lựa chọn ếm 1 pha – “single phase”, 2 pha – “two phase”, 2 pha 
vuông góc AB 1 nhân – “AB quandrature phase 1X”, 2 pha vuông góc AB 4 nhân – “AB 
quandrature phase 4X”. Trong ề tài vì iều khiển băng tải nên ộng cơ chỉ quay 1 chiều 
nên sinh viên chỉ cần ọc xung từ 1 pha của encoder.          Hình 3.10   Chọn thời gian ếm.   
 Counting direction is specified by: chọn iều khiển hướng nội, tức iều khiển bằng chương 
trình PLC, sinh viên chọn “Internal direction control”. Chọn iều khiển hướng ngoại, tức      lOMoAR cPSD| 36086670  
iều khiển bằng các tiếp iểm thường óng thường hở từ bên ngoài, sinh viên chọn “External  direction control”.     
Initial counting direction: chọn hướng ếm, ếm lên hay ếm xuống.   
 Reset to initial values: gồm Reset value và Reset Option. 
 Reset value: “initial counter value” là giá trị ban ầu của counter, “initial reference value” 
là giá trị lớn nhất có thể ếm ược. Khi giá ếm ạt ến giá trị “initial reference value” mà 
tiếp tục ếm lên giá trị ếm sẽ tự ộng trở lại giá trị “initial counter value” và tiếp tục ếm 
tiếp. Giới hạn của bộ ếm là từ -2147483648 – 2147483647. Trong luận văn chọn giá trị: 
“initial counter value” là 0 và “initial reference value” là 2147483647.   
 Reset option: Có thể reset bằng các tiếp iểm bên ngoài.   
 Event configuration: chứa các sự kiện ngắt của khối HSC. 
 Generate interrupt for count value equals reference value: sự kiện ngắt sẽ ược tạo ra nếu giá 
trị ếm ược bằng với giá trị tham chiếu ở phần “Reset to initial values”. 
 Generate interrupt for external reset event: sự kiện ngắt sẽ tạo ra nếu có một tác ộng vào 
sự kiện reset ược cài ặt ở các tiếp iểm bên ngoài PLC. (Thuộc phần iều khiển hướng  ngoại). 
 General interrupt for change of direction event: sự kiện ngắt sẽ ược tạo ra nếu hướng ếm bị 
thay ổi từ ang ếm lên sang ếm xuống hoặc ngược lại. 
 Hardware Input: khi một HSC ược chọn ể sử dụng thì PLC sẽ tự ộng cấp cho nó một ịa chỉ 
vào tương ứng. Các ịa chỉ ngõ vào ược mặc ịnh như sau: 
Bảng 3.4 Ngõ vào của HSC trên PLC 1212C    HSC  
Ngõ vào trên PLC (Input 0.x)     0  1  2  3  4  5  6  7  HSC 1  1 pha  C  d    R          2 pha  CU CD    R          2 pha vuông góc  A  B    R        HSC2  1 pha    R  C  d            lOMoAR cPSD| 36086670     2 pha    R CU CD          2 pha vuông góc  R  A  B        HSC3  1 pha          C  d    R    2 pha          CU  CD    R    2 pha vuông góc        A  B    R  HSC 4  1 pha            R  C  d    2 pha            R  CU  CD    2 pha vuông góc          R  A  B 
C: là ngõ xung vào d: là ngõ  vào hướng ếm 
R: là ngõ vào cho reset hướng ngoại  CU: là ngõ vào ếm lên 
CD: là ngõ vào ếm xuống A:  là ngõ vào xung pha A  B: là ngõ vào xung pha B 
 IO Address: giá trị xung ếm ược lưu trữ vào 1 vùng nhớ có ộ lớn 4 bytes (kiểu dữ liệu 
DInt). HSC1 ược mặc ịnh là ịa chỉ từ 1000 ến 1003, HSC2 là: 1004 ến 1007, HSC3: 
1008 ến 1011, HSC4: 1012 ến 1015. 
 Hardware identifier: dùng ể khai báo ịa chỉ của khối HSC. Địa chỉ này thường ược dùng  trong khối lệnh CTRL-HSC. 
Bước 6. Cấu hình module giao tiếp CM1241 
- Ở thanh Hardware catalog chọn Communication module => Point-to-Point => 
CM1241 (RS422/RS485) => 6ES7 241-1CH32-0XB0.      lOMoAR cPSD| 36086670    
Hình 3.11 Thêm module CM1241 vào project.     
- Chọn module CM 1241 chọn tab Properties ể thiết lập các thông số. Ở luận văn 
sinh viên thiết lập như sau: 
+ Operating mode: Half duplex (RS485) two-wire operation. 
+ Receive line initial state: none.  + Baud rate: 9600 kbps.  + Parity: Even partiy. 
+ Data bits: 8 bits per character.  + Stop bits:1. 
3.2.3 Lập trình PLC trên Tia Portal   
 Cấu trúc chương trình  
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp ược gọi là vòng quét. 
Mỗi vòng quét ược bắt ầu bằng giai oạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số tới vùng bộ 
ệm ảo I, tiếp theo là giai oạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét chương trình 
ược thực hiện từ lệnh ầu tiên ến lệnh kết thúc của khối OB1. Sau giai oạn thực hiện 
chương trình là giai oạn chuyển các nội dụng của bộ ệm ảo Q tới các cổng ra số. Vòng 
quét kết thúc bằng giai oạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi.      lOMoAR cPSD| 36086670   - 
Khối tổ chức OB – Organization Blocks: Chúng ược gọi ra bởi mô hình hoạt 
ộng, Xử lý chương trình theo quá trình, Báo ộng – kiểm soát xử lý chương  trình, xử lý lỗi.  - 
Function (FC): là các khối mã không cần bộ nhớ. Dữ liệu của các biến tạm 
thời bị mất sau khi FC ược xử lý. Các khối dữ liệu toàn cục có thể ược sử dụng 
ể lưu trữ dữ liệu của FC. Ngoài ra, FC có thể ược gọi nhiều lần tại các thời 
iểm khác nhau trong một chương trình. Điều này tạo iều kiện cho lập trình 
chức năng lặp i lặp lại phức tạp.  - 
Function Block (FB): ối với mỗi lần gọi, FB cần một khu vực nhớ. Khi một 
FB ược gọi, một Data Block (DB) ược gán với tên Instance DB. Dữ liệu trong 
Instance DB sau ó truy cập vào các biến của FB. Các khu vực bộ nhớ khác 
nhau sẽ ược gán cho một FB nếu nó ược gọi ra nhiều lần.  - 
Data block (DB): thường ể cung cấp bộ nhớ cho các biến dữ liệu . Có hai loại 
DB: Global DB nơi mà tất cả các OB, FB và FC có thể ọc ược dữ liệu lưu trữ, 
hoặc có thể tự mình ghi dữ liệu vào DB, còn Instance DB ược gán cho một FB 
nhất ịnh hoặc 1 khối chức năng.        lOMoAR cPSD| 36086670   Hình 3. 13 
Cấu trúc vòng quét chương trình       
Tạo các khối chương trình  
Tia Portal luôn tạo sẵn 1 khối OB Main là khối chương trình chính của project, tùy vào 
nhu cầu sinh viên có thể tạo thêm các khối chương trình khác. 
Bước 1. Ở thanh Project tree nhấp 2 lần vào Add new block          lOMoAR cPSD| 36086670      
Hình 3.14 Tạo block cho chương trình. 
Bước 2. Màn hình Add new block sẽ hiện ra cho sinh viên chọn khối muốn tạo  - 
Organization block: Program cycle, Start up, Time delay interrupt, Cylic  interrupt…  - 
Function block, Function, Data block.  - 
Cho phép lựa chọn ngon ngử lập trình: LAD, FBD, SCL.   
Hình 3.15 Giao diện tạo khối chương trình.  - 
Trong luận văn sinh viên dùng các khối sau: 
+ Main (OB1): chương trình chính gồm các lệnh cho quá trình calib, ọc 
trạng thái biến tần, kiểm tra các lỗi cũng như vận hành mô hình. 
+ FlowPV (OB31): là cyclic interrupt ể tính lưu lượng thực tế. 
+ PID (OB30): là cyclic interrupt ể chạy khối PID và xuất tính hiệu xuống  biến tần. 
+ 2 khối FB: ể ọc tính hiệu encoder và tính hiệu loadcell 
+ Các khối DB tương ứng với các FB và khối DB Data ể lưu trữ dữ liệu.      lOMoAR cPSD| 36086670  
Bước 3. Lập trình trên khối chương trình vừa tạo Môi trường  lập trình gồm:  -  Các network ể viết code.  - 
Thanh Instructions chứa các lệnh, các khối lệnh.     
Hình 3.16 Môi trường lập trình PLC của Tia Portal.   
Lập trình giao diện HMI    
 Thiết kế màn hình chính 
Trên Tia portal có tích hợp sẵn phần thiết kế giao diện HMI giúp tiện lợi hơn cho người  lập trình. 
Hổ trợ thiết kế các màn hình vận hành, các hình báo lỗi, màn hình ăng nhập. 
Khi thêm một HMI vào project hệ thống luôn tạo sẵn 1 màn hình Rootscreen, người 
dùng có thể thêm mà hình bằng cách nhấp vào Add new screen. 
Bên phải là thanh Toolbox gồm các ối tượng sử dụng cho quá trình thiết kế.        lOMoAR cPSD| 36086670    
Hình 3.17 Giao diện thiết kế HMI. Cách 
tạo sự kiện cho một số ối tượng thường dùng: 
Thêm sự kiện cho nút nhấn. 
Chọn nút nhấn => chọn tab Properties => chọn Events.   
Hình 3.18 Thêm sự kiện cho nút nhấn. 
- Tạo èn báo: Tạo một hình tròn trên màn hình => chọn tab Properties => chọn 
Animations => Display => Appearance.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
Ô Name dẫn ến tag mong muốn trên PLC. Khi tag bit ó bằng 0 èn sẽ màu ỏ, khi bằng  1 èn sẽ màu xanh.      Hình 3.19   Tạo èn báo.     
Hình 3.20 Màn hình Main.        lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
3.2.4. Các lệnh sử dụng trong luận văn  a. Các lệnh thông dụng            Hình 3.20  
Tiếp iểm thường óng, thường hở. 
- Các tiếp iểm thường óng, thường hở:     
Tiếp iểm thường hở (NO) sẽ óng lại khi bit ược set lên 1 và ngược lại. Tiếp iểm thường 
óng (NC) sẽ mở ra khi bit ược set lên 1 và ngược lại.  b. Các cuộn dây ngõ ra              Hình 3.21   Cuộn dây ngõ ra. 
Nếu luồng tín hiệu chạy qua cuộn dây ngõ ra bit tín hiệu ngõ ra sẽ ược set lên 1.   
Nếu có luồng tín hiệu chay qua cuộn dây ngõ ra ảo bit tín hiệu ngõ ra ảo sẽ ược set về  0.  c. Lệnh set và reset          Hình 3.22   Lệnh Set và Reset   
Khi lệnh Set ược kích hoạt bit ngõ ra sẽ ược ặt lên 1 và chỉ ược ặt về 0 khi lệnh reset  ược kích hoạt.  d. Lệnh so sánh        lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ           Hình 3.23   Lệnh s o sánh. 
Dùng ể so sánh 2 giá trị của cùng 1 kiểu dữ liệu. 
Khi việc so sánh là úng thì tiếp iểm sẽ ược kích hoạt. Khi 
nhấp chuột vào lệnh sinh viên có thể lựa chọn kiểu so  sánh. 
Bảng 3.5 Các lệnh so sánh  Kiểu quan hệ  
Sự so sánh là úng nếu   ==  IN1 bằng IN2  <>  IN1 khác IN2  >= 
IN1 lớn hơn hoặc bằng IN2  <= 
IN1 bé hơn hoặc bằng IN2  >  IN1 lớn hơn IN2  <  IN1 bé hơn IN2 
e. Lệnh Calculate: Tính toán biểu thức                Hình 3.24   Lệnh Calculate.   
Các phép toán biểu thức ược ghi ở ô “OUT:=”, IN1 và IN2 là tham số ầu vào, OUT là  kết quả phép toán. 
f. Lệnh Move: di chuyển 1 giá trị ến 1 vùng nhớ.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ           Hình 3.25   Lệnh Move. 
g. Bộ Timer có reset (TONR) 
Khi có luồng tín hiệu i qua thì bộ TONR sẽ ếm cho tới khi nào ạt ược giá trị cài ặt ở  PT. 
Khi mất tín hiệu thì bộ TONR sẽ dừng.                Hình 3.26   Lệnh TONR. 
Khi ngõ vào R ược set lên 1 sẽ reset bộ TONR.  h. Bộ ếm lên (CTU)    Hình 3.27 Lệnh CTU. 
Khi có luồng tín hiệu i qua bộ ếm sẽ bắt ầu ếm cho tới khi bằng giá trị ặt sẵn ở PV.Khi 
ngõ vào tại R bằng 1 thì giá trị ếm sẽ ược ặt về 0.  j. 
Lệnh chuyển ổi kiểu dữ liệu (CONV)      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ           Hình 3.28   Lệnh CONV.  Hình 3.29   Tạo khối CTRL_HSC.   
“IN”: vùng nhớ chứa kiểu dữ liệu cần chuyển ổi. 
“OUT”: vùng nhớ mới chứa kiểu dữ liệu sau khi ổi.  k.  Khối HSC 
 Sau khi cấu hình phần cứng cho bộ HSC ể sử dụng sinh viên chi cần khái báo ịa 
chỉ vùng nhớ của HSC mà sinh viên chọn ể sử dụng. Có thể dùng khối 
“CTRL_HSC” trong việc quản lí giá trị xung ọc về.Các bước thêm khối 
“CTRL_HSC” như sau: Instructions => Technology => Counting => 
CTRL_HSC.Khi thêm khối CTRL_HSC thì mô hình sẽ tự tạo 1 khối Instance Data 
block ể lưu trữ dữ liệu của khối CTRL_HSC.    
Bảng 3.6 Tham số khối CTRL_HSC      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
Hình 3.30  Khối CTRL_HSC.      Tham số   Ý nghĩa     HSC  
Địa chỉ phần cứng của HSC sử dụng (Hardware identifier)    DIR  
= 1: yêu cầu chiều ếm mới    CV  
= 1: yêu cầu một giá trị ếm mới  m.  RV  
= 1: yêu cầu một giá trị ếm tham chiếu mới  PERIOD  
= 1: yêu cầu chu kì ếm mới (chỉ áp dụng cho ếm tần số)  NEW_DIR  
Giá trị hướng quay mới  NEW_CV   Giá trị ếm mới  NEW_RV   Giá trị tham chiếu mới 
NEW_PERIOD  Giá trị chu kì mới (1s, 0.1s, 0.01s)  Khối PID  PID  là  giải  thuật iều khiển  rất phổ  biến ngày nay  phục vụ  nhiều  ứng  dụng  như iều khiển:  tốc ộ ộng  cơ, iều khiển  van,  nhiệt ộ… Vì  thế Tia  Portal  cũng  tích hợp  khối PID hỗ  trợ 
người lập trình trong quá trình xây dựng ứng dụng của mình. 
Trong Tia Portal có 2 khối PID: 
a. PID_Compact: sử dụng cho hầu hết các ứng dụng. 
b. PID_3Step: sử dụng cho iều khiển ộng cơ step.Trong 
project nay sinh viên sẽ tìm hiểu về bộ PID_Compact. Để thêm      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
khối vào chương trình sinh viên làm như sau: Instructions => 
Technology => PID Control => Compact PID => PID_Compact.                    Hình 3.31   Khối PID_Compact. 
Khi tạo khối PID_Compact thì mô hình sẽ tự tạo 1 khối Instance Data block ể lưu 
trữ dữ liệu của khối PID_Compact.Thuật toán PID luôn cần lấy mẫu theo chu kì nên 
sinh viên cần ặt khối PID vào chương trình ngắt. Cách tạo chương trình ngắt theo chu  kì: 
Add new block => Organization block => Cyclic interrupt.  Hình 3.32   Tạo khối Cyclic interrupt   
Cấu hình thông số bộ PID: ối với bộ PID, sinh viên cần cấu hình trước khi chuyển 
sang chế ộ vận hành (Commissioning). Có 2 cách cấu hình: Cách 1 – kích chuột phải      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
vào bộ PID và chọn Properties. Cách 2 – kích chuột vào biểu tượng configuration màu 
xanh góc trên bên phải. Tiến hành cấu hình như sau:  b. Basic setting: 
+ Controller type: tùy vào ối tượng iều khiển mà sinh viên lựa chọn cho phù  hợp với ứng dụng. 
+ Mục Input: có 2 lựa chọn sau: 
- Input_PER (Analog): bộ PID sẽ tự ộng scale giá trị analog hồi tiếp về. 
- Input: sinh viên phải xử lý giá trị analog trước khi ưa vào bộ PID. 
+ Mục Output: có thêm 1 sự lựa chọn là Output_PWM sẽ tạo xung PWM  cho ngõ ra.    Hình 3.33  
Màn hình Basic setting của PID_Compact   c.  Process value setting: 
+ Process value limit: thiết lập giá trị lớn nhất nhỏ nhất. 
+ Process value scale: thiết lập bộ scale tự ộng của khối PID.  d. Advanced setting: 
+ Process value monitoring: thiết lập giá trị warning. 
+ PWM limits: thiết lập giới hạn ộ rộng xung PWM. + 
Output value limits: thiết lập giới hạn giá trị ầu ra.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
e. ID parameter: thể hiện các thông số PID. Các thông số này sẽ ược mô hình tự 
ộng tìm ra, nếu muốn thay ổi thì chọn vào Enable manual entry.   
Hình 3.34 PID Parameter trong PID_Compact. Cấu 
hình cho các chân của bộ PID_Compact: 
g. Chân setpoint: ặt giá trị mong muốn vào chân này. Thông thường sinh viên ặt vào 
bằng ịa chỉ vùng nhớ M hoặc DB ể có thể iều chỉnh thông số. 
h. Input, Input_PER: là ngõ vào của tín hiệu sinh viên có thể chọn 1 trong 2 chân Input  hoặc Input_Per. 
j. Output, Output_PER, Output_PWM: là ngõ ra của tín hiệu sinh viên chọn 1 trong  3 chân trên. 
Chế ộ Commissioning: kích vào biểu tượng phía trên bên phải cuối cùng “Open 
the commissioning Window” ể chuyển sang chế ộ này. Một cửa sổ sẽ hiện ra. Sau khi 
kết nối dây tín hiệu ầy ủ cho PLC, thiết bị, cảm biến thì mới có thể sử dụng chế ộ này.  L. Giao tiếp Modbus 
Modbus là chuẩn giao tiếp ược phát triển bởi Modicon vào năm 1979 ể sử dụng 
cho chính PLC của mình. Nhưng do tính ơn giả và ộ hiệu quả của nó Modbus ngày càng 
trở nên thông dụng và trở thành một chuẩn giao tiếp trong công nghiệp ngày nay. 
Modbus là chuẩn giao tiếp 1 master nhiều slave. Nhưng chỉ master có thể bắt ầu 
quá trình giao tiếp, slave chỉ có nhiệm vụ phản hồi lại các yêu cầu của master. Mỗi slave      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
có 1 ịa chỉ riêng biệt (1 ến 247). Slave chỉ phản hồi nếu yêu cầu là hợp hệ và ngược lại 
sẽ phớt lờ, không phản hồi lại. Chỉ có slave ược chỉ ịnh sẽ gửi phản hồi lại master. 
Modbus cũng có chế ộ mở rộng gửi yêu cầu cho tất cả các slave nhưng chỉ dùng ể ghi dữ  liệu. 
Modbus có 3 dạng: Modbus RTU, Modbus ASCII, Modbus TCP. Trong ề tài này sinh 
viên sẽ tìm hiểu về Modbus RTU. 
 Modbus RTU (Remote Terminal Unit) là chuẩn giao tiếp nối tiếp ược sử dụng phổ biến 
nhất trong các loại Modbus. 
Các giá trị dữ liệu ược mã hóa trong thanh ghi 16 bit, với ịnh dạng hight byte (x256) và  low byte (x1). 
Ví dụ: Giá trị 12345 sẽ ược gửi như sau: High byte gửi 48 và low byte sẽ gửi 57 48  × 256 + 57 = 12345 
Chỉ có giá trị interger ược truyền nhận và giá trị giới hạn là từ 0 – 65535 cho giá trị 
không dấu và -32768 – 32767 cho giá trị có dấu. 
Nếu muốn gửi 1 giá trị số thập phân sinh viên có thể nhân thêm 1 hệ số tỉ lệ (ví dụ 
muốn gữi số 123.45 sinh viên có thể nhân 100 ể thành 12345 ể gửi i) hoặc có thể chia thành 2 
số ể gửi i rồi và hợp lại sau khi kết thức truyền nhận ( ví dụ 123.45 có thể tách thành 2 số 123  và 45). 
Địa chỉ dữ liệu: Modbus chia ra làm 4 kiểu dữ liệu. Mỗi kiểu dữ liệu có 1 khoảng ịa  chỉ cố ịnh. 
Bảng 3.7 Địa chỉ dữ liệu của Modbus  Kiểu dữ liệu   Khoảng ịa chỉ   Bản ồ ịa chỉ   Quyền truy cập   Coils 
00001 ến 09998 1 ịa chỉ ứng với 1 bit  Đọc/ ghi  Discrete Inputs 
10001 ến 10998 1 ịa chỉ ứng với 1 bit  Chỉ ọc      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ   Input Registers  30001 ến 39998  Chỉ ọc 
1 ịa chỉ ứng với 1 thanh  ghi 
Holding Register 40001 ến 49998  Đọc/ ghi 
1 ịa chỉ ứng với 1 thanh  ghi   40001 ến 105536  Đọc/ ghi  Extended Holding 
1 ịa chỉ ứng với 1 thanh  Registers  ghi 
Phần lớn các thiết bị hỗ trợ Modbus ịnh dang ịa chỉ dựa vào bảng ịa chỉ trên. 
Tuy nhiên 1 số thiết bị có thể khác. 
Kiểu Extended Holding Registers là kiểu vừa mới thêm vào nên có thể 1 số thiết bị sẽ  không hỗ trợ. 
Mã chức năng: Modbus sử dụng mã chức năng ể ịnh dạng việc truy cập vào các kiểu 
dữ liệu trên. Dưới ây là một số mã: 
Bảng 3.8 Những mã chức năng thường sử dụng 
Mã chức năng  Chức năng   01 
Đọc trang thái của 1 bit coil  02 
Đọc trạng thái của 1 bit discrete input  03 
Đọc giá tri của 1 thanh ghi holding register  04 
Đọc giá trị của 1 thanh ghi input register  05 
Ghi giá trị của 1 bit coil  06 
Ghi giá trị vào 1 thanh ghi của holding register  15 
Ghi 1 hay nhiều bit giá trị trạng thái của coil  16 
Ghi vào 1 hay nhiều thanh ghi 
Để có thể giao tiếp Modbus sinh viên phải dùng 3 khối lệnh của Tia Portal là: 
MB_COMM_LOAD, MB_MASTER, MODBUS_SLAVE.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
Khối MB_COMM_LOAD: dùng ể thiết lập port giao tiếp cho Modbus RTU. Bất                  Hình 3.35   Khối MB_COMM_LOAD.    kì  khối   
MB_COMM_LOAD nào ược tạo thì hê thống cũng sẽ sinh ra 1 khối instance data block cho  khối lệnh ó.             
Bảng 3.9 Bảng chức năng các chân của khối MB_COMM_LOAD  Chân   Chức năng    REQ 
Một xung cạnh lên sẽ bắt ầu quá trình giao tiếp  PORT 
Địa chỉ phần cứng của CM hoặc CB dùng ể hỗ trợ giao  tiếp (hardware identifier)  Baud 
300, 600, 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400    0: không có parity  Parity  1: Lẻ  2: chẵn      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ   MB_DB 
Đường dẫn tới instance data block của MB_MASTER  hoặc MB_SLAVE  DONE 
1: khi quá trình giao tiếp không xảy ra lỗi  ERROR  1: khi có lỗi xảy ra  STATUS 
Trạng thái hiện tại của quá trình giao tiếp 
Khối MB_MASTER: thiết lập chương trình hiện tại như 1 master có thể gửi các yêu 
cầu xuống các slave. Bất kì khối MB_MASTER nào ược tạo ra thì 1 instance dasta block 
cũng sẽ tương ứng ược tạo ra.                   
 Hình 3.36  Khối MB_MASTER. 
Bảng 3.10 Bảng chức năng các chân của MB_MASTER  Chân   Chức năng   REQ  0: không có yêu cầu 
1: yêu cầu truyền/nhận dữ liệu từ slave  MB_ADDR 
Địa chỉ của slave (1 ến 247) 
0: gửi tới tất cả slave  MODE  Dạng yêu cầu      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ  
DATA_ADDR Địa chỉ vùng nhớ trên slave  DATA_LEN 
Số lượng bit hoặc thanh ghi ược  DATA_PTR 
Địa chỉ vùng nhớ mà dữ liệu ở ó ược ghi xuống slave  hoặc ọc vào master  DONE 
1: khi quá trình giao tiếp không xảy ra lỗi    ERROR  1: khi có lỗi xảy ra  STATUS 
Trạng thái hiện tại của quá trình giao tiếp  BUSY  0: không có yêu cầu nào 
1: yêu cầu ang ược thực hiện      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG  
CHƯƠNG 4. THI CÔNG MÔ HÌNH    4.1. GIỚI THIỆU 
Sau quá trình tính toán, thiết kế và lựa chọn những thiết bị hợp lý, nay tiến hành lắp ráp mô 
hình phần cứng của mô hình và thiết kế giao diện ể iều khiển trên máy tính.  
4.2. THI CÔNG MÔ HÌNH 
4.2.1. Mô hình thực nghiệm     Hình 4.1   Mô hình băng tải                      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG     Hình 4.2 Encoder    Hình 4.3  
Động cơ và biến tần V20.          lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   Hình 4.4  
Bộ khuếch ại tín hiệu Loadcell.                  lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG    
Hình 4.4 Cơ cấu cân và loadcell        lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   Hình 4.5  
Vật chuẩn dùng ể cân chỉnh Loadcell     
Khảo sát ặc tuyến của loadcell 
Đặt vật chuẩn lên loadcell và o iện áp trả về. Ở phần này o từ 0.5 (𝑘𝑔) tới 5 (𝑘𝑔) mỗi 
lần tăng 0.5 (𝑘𝑔). Kết quả như sau: 
Bảng 4.1 Bảng khảo sát ặt tính loadcell  Lần  
Khối lượng thực (𝒌𝒈) Điện áp (𝑽)  1  0.5  0.563  2 1  1.088  3  1.5  1.492  4 2  1.981  5  2.5  2.461  6 3  2.912  7  3.5  3.458  8 4  3.918  9  4.5  4.42  10 5  4.9      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG  
Dựa trên các số liệu sinh viên có ồ thị giữa khối lượng và iện áp: Sinh viên có mối 
quan hệ giữa khối lượng và iện áp theo công thức:   
Hình 4.6 Đường ặc tuyến loadcell và sai số.    𝑦 = 𝑥 − 0.076  (4.1)   
Với, 𝑦: khối lượng liệu trên loadcell (𝑘𝑔). 
𝑥: iện áp loadcell trả về (𝑉). 
Và sai số lớn nhất 𝑒𝑚𝑎𝑥 = ±0.055. 
4.2.2. Tìm hệ số PID thông qua Tia Portal 
Như ã ề cập ở chương 4 khối PID_Compart có phần Commissioning hỗ trợ quá trình 
quan sát cũng như tìm hệ số PID   
Lưu ồ giải thuật iều khiển :        lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG           lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG     - 
Khi bắt ầu mô hình chương trình con “Khởi tạo giá trị” sẽ chạy một lần ể gán 
các giá trị ban ầu cho các biến.  - 
“Đọc trạng thái của biến tần và ộng cơ” thông qua giao tiếp Modbus RTU 
sinh viên ọc trạng thái của biến tần và ộng cơ thông qua thanh ghi ZSW trên  biến tần.  - 
Khối quyết ịnh “Zero Calibration” 
+ Chọn “Y” chương trình sẽ chạy chương trình con “Zero Calibration” ể  tìm giá trị trừ bì. 
+ Chọn “N” nếu muốn giữ giá trị trừ bị cũ.  - 
Khối quyết ịnh “Chạy Manual”: 
+ Chọn “Y” chương trình sẽ chuyển sang chương trình con “Manual” 
cho phép người dùng chạy ộng cơ với một tốc ộ cố ịnh ể kiểm tra 
ộng cơ cũng như mô hình.   
+ Chọn “N” ể bỏ qua.    - 
Khối quyết ịnh “Nhập giá trị 𝐹𝑆𝑃 mới”: 
+ Chọn “Y” nếu muốn nhập giá trị 𝐹𝑆𝑃 mới. 
+ Chọn “N” nếu muốn giữ giá trị cữ.  - 
Khối quyết ịnh “Chạy Auto”: 
+ Chọn “Y” mô hình sẽ chạy ở chế ộ Auto iều khiển tốc ộ ộng cơ ể ảm báo  lưu lượng mong muốn. 
+ Chọn “N” sẽ chuyển ến khối kiểm tra “Lệch băng”  - 
Nếu người dùng chọn chạy ở chế ộ Auto chương trình con “Tính giá trị hiện 
tại 𝐹s ” sẽ ược chạy ể thu thập và tính toán giá trị lưu lượng hiện tại của băng  tải.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   - 
2 giá trị: lưu lượng mong muốn 𝐹𝑆𝑃 và lưu lượng hiện tại 𝐹𝑃𝑉 sẽ ược ưa vào 
khối “PID” ể chạy thuật toán PID và tính ra giá trị analog tương ứng ể xuất  xuống biến tần.                      Hình 4.7 Khối PID  Compact với chân vào ra. 
Khối “Xuất giá trị xuống biến tần” sẽ nhận số analog từ khối “PID” và thực 
hiện 1 phép toán scale giá trị analog này từ dãy giá trị của PLC (0-27648) sang 
dãy giá trị của biến tần (0 – 16384 ứng với 0 – 50Hz) sau ó gửi giá trị này xuống 
thanh ghi HSW và gửi lệnh iểu khiển xuống thanh ghi STW của biến tần thông 
qua Modbus RTU ể iểu khiển tốc ộ của ộng cơ.  - 
Khối quyết ịnh “Dừng Auto”: 
+ Chọn “Y” nếu muốn dừng quá trình chạy Auto và chương trình sẽ chuyển 
sang phần kiểm tra lệch băng. 
+ Chọn “N” chương trình sẽ tiếp tục quay lại khối “Tính giá trị lưu 
lượng hiện tại ” và tiếp tục quá trình Auto cho ến khi người dùng  muốn dừng.  - 
Khối quyết ịnh “Dừng chương trình”: 
+ Chọn “Y” nếu muốn dừng chương trình. 
+ Chọn “N” nếu muốn tiếp tục và chương trình sẽ quay về bước “Đọc trạng 
thái biến tần và ộng cơ”.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG         Khởi tạo giá trị 
Gán các giá trị ban ầu cho các biến sau:  - 
Biến 𝐿𝑎𝑠𝑡 = 0 , là giá trị xung trước dùng ể tính toán tốc ộ băng tải.  - 
Biến 𝑘 = 0, số mẫu lấy ể thực hiện quá trình cân chỉnh.  - 
Các biến dùng trong quá trình ọc ghi giá trị thông qua Modbus RTU.   
Tính toán giá trị lưu lượng thực tế thực tế          - 
Giá trị lưu lượng thực tế sẽ ược tính sau mỗi 100 ms.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   - 
Gọi 2 hàm con ể tính giá trị 𝑉𝑃𝑉 và 𝑀 .  - 
Giá trị lưu lượng hiện tại ược tính theo công thức:  - 
𝐹𝑃𝑉 =𝑀𝑃𝑉 × 𝑉𝑃𝑉 × 3600 /1000 (𝑇/ℎ)                  lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG  
Tính giá trị tốc ộ hiện tại (𝑉 )  - 
Đặt xung ếm trước là 𝐿𝑎𝑠𝑡, xung hiện tại là 𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡, xung ếm ược là  𝐶𝑜𝑢𝑛𝑡.  - 
Cứ sau mỗi 100 ms ọc giá trị xung encoder về và gán cho C𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡 sau ó tính 
𝐶𝑜𝑢𝑛𝑡 theo công thức. 
𝐶𝑜𝑢𝑛𝑡𝑃𝑢𝑙𝑠𝑒 = 𝐶𝑢𝑟𝑟𝑒𝑛𝑡𝑃𝑢𝑙𝑠𝑒 − 𝐿𝑎𝑠𝑡𝑃𝑢𝑙𝑠𝑒 (𝑥𝑢𝑛𝑔) - Kiểm tra 
giá trị 𝐶𝑜𝑢𝑛𝑡𝑃𝑢𝑙𝑠𝑒 nếu bé hơn 0 thì gán.   
𝐶𝑜𝑢𝑛𝑡 += 2147483648   
Do thiết lập phần cứng ở HSC của PLC giới hạn giá trị xung ọc về là 0 −  2147483647  - 
Sau ó gán giá trị 𝐿𝑎𝑠𝑡 = 𝐶𝑜𝑢𝑛𝑡.  - 
Cuối cùng tính giá trị 𝑉𝑃𝑉 theo công thức sau:  - 
𝑉𝑃𝑉 =(𝐶𝑜𝑢𝑛𝑡𝑃𝑢𝑙𝑠𝑒 × 𝐷 × 𝜋)/ ( 0.1 × 𝑅𝑒𝑠𝑜𝑙𝑢𝑡𝑖𝑜𝑛) (𝑚/𝑠)    Với, 
𝐷: ường kính con lăn bị dẫn (𝑚) 
𝑅𝑒𝑠𝑜𝑙𝑢𝑡𝑖𝑜𝑛: ộ phân giải của encoder (𝑥𝑢𝑛𝑔/𝑣ò𝑛𝑔)     
Tính giá trị khối lượng trên một ơn vị chiều dài (PV)      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG     - 
Đọc giá trị khối lượng loadcell trả về (𝑀).  - 
Sau ó tính giá trị khối lượng liệu tác dụng lên loadcell bằng cách trừ i giá trị trừ 
bì 𝑀𝑍𝑒𝑟𝑜 ã tính ở phần Zero Calibration.   
𝑀𝑡ℎự𝑐 = 𝑀 − 𝑀𝑍𝑒𝑟𝑜 (𝑘𝑔)    - 
Lấy giá trị nhận ược chia cho chiều dài vùng cân (𝐿) ể ạt ược 𝑀 .   
𝑀𝑃𝑉 =𝑀𝑡ℎự𝑐 /𝐿 (𝑘𝑔/𝑚)   
Các bước tiến hành như sau:  
Bước 1. Các bước chuẩn bị trước khi chạy Commissioning  - 
Sinh viên sẽ không tiến hành quá trình Zero Calibration ể loadcell có tính hiệu 
trả về cố ịnh hoặc sai lệch rất ít giống như khi mô hình ã ổn ịnh.  - 
Nhập giá trị Setpoint và bắt ầu chạy Auto.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   - 
Mở cửa sổ Commissioning và làm như sau: 
Bước 2. Bắt ầu quá trình o   
Hình 4.8 Bắt ầu quá trình Commissioning 
Bước 3. Bắt ầu chạy Pretuning. Để ạt ược kết quả tốt nhất nên chạy Pretuning trước khi  chạy Fine tuning. 
Bước 4. Sau khi quá trình Pretuning kết thúc sinh viên chọn sang Fine tuning và nhấn  Start.  Hình 4  .15 
Bắt ầu quá trình Fine tuning   
Bước 5. Sau khi kết thúc quá trình Fine tuning mô hình sẽ tìm cho sinh viên 1 bộ số PID 
nào ó. Sinh viên upload các hệ số PID vào khối PID_Compact. 
Bước 6. Tiếp theo sinh viên tiến hành chạy mô hình như bình thường bao gồm cả quá 
trình Zero Calibration ể xem áp ứng mô hình.     
Hình 4.9 Upload hệ số PID   
Sau một thời gian chạy thử và quan sát ồ thị sinh viên nhận thấy mô hình thường không 
có vọt lố hoặc vọt lố nhỏ nên sinh viên sẽ sử dụng bộ iều khiển PI thay vì 
PID. Thực hiện lại các bước 1 ến 5 nhưng ở phần PID Parameter thay ổi bộ iều khiển từ  PID sang PI.      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG          
Nếu mô hình chưa ược như mong muốn sinh viên có thể tùy chỉnh hệ số ở phần PID 
Parameter ở trang Configuration của PID_Compact. 
Sau quá trình chỉnh và tìm hệ số sinh viên có bộ số PI như sau:     𝐾𝑝 = 57,83889     𝑇𝑖 = 2,987803 (𝑠) 
Với 𝑇𝑖 là thời gian tích phân và        𝐾𝑖 =𝐾𝑝/ 𝑇𝑖   Chạy thực nghiệm 
Vì phễu của mô hình thực nghiệm chỉ chứa ược khoảng 4 (𝑘𝑔) liệu và công suất 
ộng cơ khá nhỏ nên sinh viên thực nghiệm như sau: cho vào trong phễu 4 (𝑘𝑔) 
liệu sau ó thay ổi giá trị Setpoint và quan sát giá trị lưu lượng thực tế trên màn  hình 
Sau quá trình thực nghiệm sinh viên nhận thấy: 
Động cơ chỉ bắt ầu quay khi biến tần cấp tần số từ 15Hz trở lên, khi ặt lưu lượng 
quá nhỏ thì tần số biến tần không ủ lớn ể làm ộng cơ quay. Còn khi lưu lượng quá 
lớn ộng cơ chạy nhanh, mô hình cơ khí rung lắc nhiều dẫn ến sai số khi vận hành. 
Sau quá chạy thử sinh viên thấy khoảng lưu lượng từ: 0.25(𝑇/ℎ) – 0.5(𝑇/ℎ) mô 
hình chạy ổn ịnh nên sinh viên sẽ tiến hành thực nghiệm trên khoảng giá trị này 
cụ thể ở 4 mức lưu lượng 0.25 (𝑇/ℎ),0.3 (𝑇/ℎ),0.4 (𝑇/ℎ),0.5 (𝑇/ℎ).  Kết quả thực nghiệm 
Quan sát mô hình và thu thập số liệu sinh viên có kết quả sau:   
- Lần 1: chạy với Setpoint là 0.25 (𝑇/ℎ).      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG        
Hình 4.10 Đồ thị sai số với lưu lượng 0.25 ( T/h ) 
Bảng 4.2 Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.25 ( /ℎ) 
STT  Giá tri thực  Sai số  STT  Giá tri thực  Sai số   1  0.28   0.03  11  0.23  0.02  2  0.29  0.04  12  0.29  0.04  3  0.34   0,09  13  0.28  0.03  4  0.33  0.08  14  0.23  0.02  5  0.28  0.03  15  0.24  0.01  6  0.28  0.03  16  0.29  0.04  7  0.23  0.02  17  0.24  0.01  8  0.28  0.03  18  0.24   0.01  9  0.28  0.03  19  0.24  0.01      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   10  0.23  0.02  20  0.32   0.07 
Từ bảng số liệu sinh viên có sai số trung bình ở mức lưu lượng 0.25 (𝑇/ℎ): 
𝑒1 = (0.01 x 4 + 0.02 x 4 + 0.03 × 6 + 0.04 x 3 + 0.07 + 0.08 + 0.09)/ 20× 100 = 3.3%   
Đánh giá : sai số vượt quá mục tiêu ề ra là 1.3 
% - Lần 2: chạy với Setpoint là 0.3 (T/h).   
Hình 4.11 Đồ thị sai số với lưu lượng 0.3 ( T/h )     
Bảng 4.4 Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.3 (T/h)  STT   Giá trị thực   Sai số   1  0.3  0  2  0.23  0.07  3  0.26  0.04      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   4  0.33  0.03  5  0.23  0.07  6  0.31  0.01  7  0.30  0  8  0.31  0.01  9  0.35  0.05  10  0.33  0.03  11  0.31  0.01  12  0.29  0.01 
Từ bảng số liệu sinh viên có sai số trung bình ở mức lưu lượng 0.3 (𝑇/ℎ): 
𝑒3 =(0 × 2 + 0.01 × 4 + 0.03 x 2 + 0.04 + 0.05 + 0.07 x 2)/ 12× 100 = 2.75%   
Đánh giá : sai số vượt quá mục tiêu ề ra là 0.75 % - 
 Lần 3: chạy với Setpoint là 0.4 (𝑇/ℎ).      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG        Hình 4.12 
Đồ thị sai số với lưu lượng 0.4 ( T/h )              
Bảng 4.5 Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.4 ( /ℎ) 
STT  Giá trị thực   Sai số   1  0.36  0.04  2  0.43  0.04  3  0.37  0.03  4  0.42  0.02  5   0.39  0.01  6   0.46  0.06      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   7   0.45  0.05  8   0.36  0.04 
Từ bảng số liệu sinh viên có sai số trung bình ở mức lưu lượng 0.4 ( /ℎ):   
e3=(0.01 x 4+ 0.02 + 0.03 + 0.04 x 3 + 0.05 + 0.06) / 8 x 100 = 3.625% Đánh giá : 
sai số vượt quá mục tiêu ề ra là 1.625 %  - 
Lần 4: chạy với Setpoint là 0.5 ( /ℎ) quan sát mô hình và thu thập số liệu sinh 
viên ược bảng sai số của mô hình trong quá trình chạy ổn ịnh:          Hình 4.13 
Đồ thị sai số với lưu lượng 0.5 ( T/h )  
Bảng 4.7 Bảng sai số mô hình ở mức lưu lượng 0.5 ( /ℎ)    STT   Giá trị thực   Sai số   1  0.47  0.03  2  0.53  0.03      lOMoAR cPSD| 36086670
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG   3  0.52  0.02  4  0.51  0.01  5  0.52  0.02  6  0.48  0.02  7   0.57  0.03  8   0.53  0.03  9   0.54  0.04  10   0.51  0.01  11   0.52  0.02  12   0.49  0.01 
e4 = ( 0.01 x 3 + 0.02 x 4 + 0.03 x 4 +0.04 ) / 12 = 2.25 %   
 Đánh giá : sai số vượt quá mục tiêu ề ra là 0.25%  - 
Tổng hợp lại sai số trung bình của mô hình mô hình ở mức lưu lượng từ 
0.25 (𝑇/ℎ) – 0.5 (𝑇/ℎ): 
𝐸 =(𝑒1 + 𝑒2 + 𝑒3 + 𝑒8)/ 4=( 3.3 + 3.75 + 3.625 +2.25 )/ 4 = 3.2%          lOMoAR cPSD| 36086670     
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN  
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN      
5.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 
Hiểu ược kết cấu cơ khí cũng như nguyên lý vận hành của băng tải cân ịnh lượng. Tìm hiểu, 
tính toán thiết kế mô hình băng cân loại ngắn. 
Tìm hiểu kết cấu, lực tác dụng tác dụng lên cơ cấu cân cũng như các nguyên nhân gây ra sai 
số từ ó thiết kế cơ cấu cân phù hợp với ề tài cũng như vị trí ặt cơ cấu cân trên mô hình băng  tải. 
Tìm hiểu về chức năng cũng như các sử dụng, kết nối của các thiết bị iều khiển phần cứng 
như PLC, biến tần, module giao tiếp, module cân, cũng như các loại cảm biến loadcell, 
encoder và chọn các thiết bị phù hợp với mô hình. 
5.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 
Sai số của mô hình là 3.2%, lớn hơn số với mục tiêu của ề tài là 2% Mô hình 
chỉ chạy ổn ịnh ở mức lưu lượng từ 0.25 /ℎ – 0.5 /ℎ. 
Các nguyên nhân gây ra sai số lớn: 
Công suất ộng cơ quá nhỏ. 
Mô hình cơ khí không chính xác dẫn ến rung, lắc trong quá trình vận hành. 
Trượt băng do cơ cấu cơ khí không chính xác gây ra ộ lệch lớn giữa vận tốc ở con lăn dẫn 
và con lăn bị dẫn ảnh hưởng tới giá trị vận tốc ọc về từ encoder. 
Độ chính xác bộ khuếch ại kém dẫn ến sai số trong quá trình cân.         
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN   
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN         lOMoARcPSD| 36086670 6.1 KẾT LUẬN 
Vì thời gian, kiến thức và kiến thức có giới hạn nên nhóm sinh viên thực hiện chỉ dừng 
lại ở mức nghiên cứu ưa ra mô hình tổng thể và kết quả thu ược gần sát với thực tế. 
6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN      
Mô hình cơ khí cần ảm bảo ộ chính xác ể giảm sai số.   
 Có thể sử dụng loadcell tốt hơn ể giảm ảnh hưởng của rung lắc khi vận hành. 
 Dùng ầu cân hay module chuyên dụng ọc tính hiệu loadcell ể ảm bảo ộ chính xác cũng như 
giảm sai số của tín hiệu.   
 Phát triển thêm hệ thống giám sát trên Wed sever.                                   
TÀI LIỆU THAM KHẢO   
TÀI LIỆU THAM KHẢO              lOMoARcPSD| 36086670 [1] 
George G.Chase (2004), Solid processing, The University of  Akron.      [2] 
M. Molenda, M. D. Montross, J. Horabik, I. J. Ross (2002). 
Mechanical Properties of Corn and Soybean Meal. American Society 
ofAgricultural Engineers. Vol. 45(6): 1929–1936.   [3] 
J. M. Boac, M. E. Casada, R. G. Maghirang, J. P. Harner III 
(2010). Material and interaction properties of selected grains and oilseeds 
for modeling discrete particles.  
American Society of Agricultural and Biological Engineers. Vol. 53(4): 1201-1216.   [4] 
Fenner Dunlop (1994), Conveyor belt technique: Design and  calculation.      [5] 
Nguyễn Văn Dự (2010), Hướng dẫn tính toán băng tải.      [6] 
Datasheet các thiết bị.      [7] 
https://en.wikipedia.org/wiki/Factor_of_safety.      [8] 
http://cae-nst.com.vn/2017/01/19/ung-suat-von-mises-va-cach- danhgia-ung-  
suat-von-mises-trong-femap-nastran/.   [9] 
K.Elis Norden (1998), Handbook of Electronic Weighing,  WILEYVCH Verlag GmbH.   [10] 
Siemens AG (2012), S7-1200 Programmable controller system  manual.      [11] 
Siemens AG (2014), Electronic weighing system Siwarex  WP231manual.          lOMoARcPSD| 36086670 [12] 
Siemens AG (2012), HMI devices Comfort Panels Operating   Instructions.      [13] 
Siemens AG (2017), Sinamics V20 Inverter Operating  Instructions.     
TÀI LIỆU THAM KHẢO  [14] 
Siemens, AG (2016), Products for Weighing Technology.      [15] 
Schneider Electric (2016), Electrical installation guide.      [16] 
https://www.w3schools.com/html/default.asp      [17] 
https://www.w3schools.com/css/default.asp      [18] 
https://www.w3schools.com/xml/ajax_intro.asp           
                        lOMoARc PSD| 36086670 PHỤ LỤC  PHỤ LỤC    
Code iều khiển mô hình:               
Khối chuyển ổi dãy giá trị ầu ra khối PID ( 0-27648) 
dãy giá trị của biến tần ( 0-16384 ứng với 0-50 Hz )    
Khối xuất giá trị PID ã chuyển ổi xuống biến tần iều khiển tốc ộ ộng cơ  75    BỘ  
MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG  
Downloaded by Dung Tran (tiendungtr12802@gmail.com)    lOMoARc PSD| 36086670 PHỤ LỤC              
Khối lấy giá trị trừ giá trị mặc ịnh       
Khối iều khiển ộng cơ hoạt ộng  76    BỘ  
MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG  
Downloaded by Dung Tran (tiendungtr12802@gmail.com)    lOMoARc PSD| 36086670 PHỤ LỤC        
Khối tính giá trị xung Encoder khi giá trị HSC bị tràn    
Khối cấu hìn cổng truyền thông RS 422/485  77    BỘ  
MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG  
Downloaded by Dung Tran (tiendungtr12802@gmail.com)    lOMoARc PSD| 36086670 PHỤ LỤC    
Khối iều khiển hệ thống PID    
Khối chuyển ổi khối lượng cân nặng     78    BỘ  
MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG  
Downloaded by Dung Tran (tiendungtr12802@gmail.com)    lOMoARc PSD| 36086670 PHỤ LỤC    
Khối tính vận tốc hiện tại  79    BỘ  
MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG  
Downloaded by Dung Tran (tiendungtr12802@gmail.com)  
