Đồ án quán cà phê giới tính thứ ba A.S.I | Đại học Duy Tân
Đồ án quán cà phê giới tính thứ ba A.S.I | Đại học Duy Tân. Tài liệu gồm 93 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị kinh doanh (7340101)
Trường: Đại học Duy Tân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ ÁN: QUÁN CAFE GIỚI TÍNH THỨ BA A.S.I
Giảng viên: Thầy Phan Minh Tuấn Lớp: Quản Trị Bán Lẻ Nhóm thực hiện: Họ và tên Mã số sinh viên
Đánh giá công việc Nguyễn Hữu Quốc Bình 2141647 100% Nguyễn Thùy Linh 2006825 100% Ôn Ngọc Hân 2001290 100% Võ Tân Tiến 101256 100% Tp. Hồ Chí Minh, 06 / 2015 TRÍCH YẾU
Cuộc sống tất bật với nhiều suy nghĩ, lo toan. Sau những giờ làm việc, học
tập căng thẳng mệt mỏi, dường như thứ mà người ta muốn làm để giải toả những
mệt mỏi chỉ có thể là thưởng thức một ly cà phê hay một thức uống ngọt ngào
trong một không gian yên tĩnh với những bài nhạc du dương.
Nhưng những người mang giới tính thứ ba tại Việt Nam lại không có
nhiều nơi để họ có thể dám giải toả những muộn phiền với người mà họ thích. Vì
thế, chúng tôi quyết định mở một quán cafe có thể cho những người theo giới
LGBT được thả mình làm những gì họ thích với không gian thoải mái nhất cũng
nhưng thức uống ngon lành, bổ dưỡng...
Việc kinh doanh quán cafe cho lợi nhuận cao và mau chóng thu hồi vốn
nhưng muốn đạt lợi nhuận thật sự thì cần có chiến lược cụ thể và đúng đắn. Vì
thế, chúng tôi quyết định lập một dự án xây dựng. Trang 2 LỜI CẢM ƠN
Báo cáo này được thực hiện bởi nhóm gồm bốn sinh viên trường Đại học
Hoa Sen. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn,
thầy Phan Minh Tuấn đã góp ý, nhận xét cũng như hỗ trợ kiến thức về ký thuyết
cho chúng tôi để hoàn thành bài báo cáo này.
Xin gửi lời cảm ơn đến các tác gia nổi tiếng như Philip Kotler, V. Kumar
Wemer Reinarts... đã cung cấp cho chúng tôi kiến thức và thông tin giúp chúng
tôi thực hiện kế hoạch này.
Cuối cùng, dù chúng tôi đã cố gắng kiểm tra thật kỹ các thông tin cũng
như định dạng văn bản nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót mà nhóm
chưa thể khắc phục. Vì vậy, sự đóng góp của thầy và các bạn là nguồn thông tin
quý giá cho chúng tôi để hoàn thành bài báo cáo này. Xin chân thành cảm ơn! Trang 3 MỤC LỤC
TRÍCH YẾU ....................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... 3
MỤC LỤC .......................................................................................................... 4 1.
Tổng quan về đề án kinh doanh ............................................................ 8 1.1.
Tên dự án .......................................................................................... 8 1.2.
Logo ................................................................................................. 8
1.2.1. Hình ảnh Logo .............................................................................. 8
1.2.2. Màu sắc Logo ................................................................................ 8 1.3.
Ngành nghề kinh doanh .................................................................... 9 2.
Phân tích môi trường kinh doanh .......................................................... 9 2.1.
Môi trường vi mô .............................................................................. 9
2.1.1. Đối thủ cạnh tranh ......................................................................... 9
2.1.1.1. Đối thủ trực tiếp ..................................................................... 9
2.1.1.2. Đối thủ gián tiếp..................................................................... 9
2.1.2. Khách hàng ................................................................................. 10
2.1.3. Phân tích mô hình SWOT ............................................................ 10 2.2.
Môi trường vĩ mô ............................................................................ 11
2.2.1. Kinh tế ........................................................................................ 12
2.2.2. Văn hoá và xã hội ........................................................................ 12
2.2.3. Công nghệ ................................................................................... 12
2.2.4. Pháp luật ..................................................................................... 12
2.2.5. Dân số ......................................................................................... 13 2.3.
Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi của dự án ....................................... 13
2.3.1. Mục tiêu ...................................................................................... 13
2.3.2. Nhiệm vụ .................................................................................... 13
2.3.3. Phạm vi ....................................................................................... 13 3.
Các lớp giá trị của sản phẩm và dịch vụ .............................................. 13 3.1.
Giá trị cốt lõi ................................................................................... 13 3.2.
Sản phẩm hiện thực ......................................................................... 14 3.3.
Dịch vụ bổ sung và đi kèm .............................................................. 15 4.
Địa điểm và vị trí kinh doanh ............................................................. 16 4.1.
Địa điểm ......................................................................................... 16 4.2.
Lí do chọn lựa khu vực ................................................................... 18 4.3.
Cách phân bổ diện tích kinh doanh và bố trí trong quán .................. 20 5.
Cách thức thiết kế quán ...................................................................... 22 5.1.
Thiết kế bề ngoài ............................................................................ 22 5.2.
Thiết kế nội thất .............................................................................. 24 5.3.
Cách thiết kế quầy pha chế .............................................................. 28 6.
Quy trình công nghệ bán lẻ sản phẩm ................................................. 29 6.1.
Thức ăn ........................................................................................... 29 Trang 4
6.1.1. Thực đơn và cách chế biến .......................................................... 29 6.2.
Đồ uống .......................................................................................... 32
6.2.1.1. Thực đơn và cách chế biến ................................................... 32
6.2.2. Nguyên vật liệu ........................................................................... 44
6.2.3. Quy trình bán lẻ đồ uống ............................................................. 48
6.2.4. Chiến lược định giá ..................................................................... 49
6.2.4.1. Mô hình giá .......................................................................... 49
6.2.4.2. Đánh giá các phương án ....................................................... 50
6.2.4.3. Lựa chọn phương án............................................................. 52 7.
Quy trình bán lẻ .................................................................................. 52 7.1.
Quy trình ........................................................................................ 52 7.2.
Cơ sở vật chất phục vụ quy trình bán lẻ và công nghệ bán lẻ ........... 53
7.2.1. Phục vụ quy trình bán lẻ thức ăn và đồ uống ............................... 53
7.2.2. Các thiết bị phục vụ dịch vụ và cơ sở vật chất trong quán ............ 56 8.
Kế hoạch Marketing ........................................................................... 57 8.1.
Mục tiêu Marketing ........................................................................ 57 8.2.
Kênh truyền thông .......................................................................... 58
8.2.1. Viral Marketing ........................................................................... 58
8.2.2. Event Marketing .......................................................................... 60
8.2.3. Marketing Offline và POSM ....................................................... 65
8.2.4. Digital Marketing ........................................................................ 67 8.3.
Giai đoạn truyền thông và lịch trình ................................................ 76
8.3.1. Các loại giai đoạn ........................................................................ 76
8.3.2. Lịch trình truyền thông ................................................................ 78 8.4.
Ngân sách Marketing ...................................................................... 78 9.
Kế hoạch nhân sự ............................................................................... 79 9.1.
Cơ cấu tổ chức – bố trí công việc .................................................... 79 9.2.
Tổng quan nhân sự .......................................................................... 79 9.3.
Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng ....................................... 79 9.4.
Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến ........................................... 80 10.
Kế hoạch tài chính .............................................................................. 81
10.1. Nội dung kế hoạch cho A.S.I Coffee ............................................... 81
10.2. Tài chính ......................................................................................... 81 11.
Kế hoạch rủi ro và kế hoạch rút lui ..................................................... 88
11.1. Kế hoạch rủi ro ............................................................................... 88
11.1.1. Nhân dạng rủi ro ...................................................................... 88
11.1.2. Biện pháp hạn chế rủi ro .......................................................... 88
11.2. Kế hoạch rút lui .............................................................................. 88
11.2.1. Các hình thức rút lui ................................................................ 88
11.2.2. Các yếu tố nâng cao giá trị A.S.I Coffee .................................. 88
11.2.3. Đối tượng chuyển nhượng ....................................................... 89
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 90
TRÍCH DẪN .................................................................................................... 91 Trang 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Nội thất bên trong của nhà cho thuê ..................................................... 17
Hình 2: Bản đồ khu vực của mặt bằng .............................................................. 17
Hình 3: Sơ đồ bố trí tầng trệt trong quán ........................................................... 20
Hình 4: Sơ đồ bố trí lầu 1 trong quán ................................................................ 20
Hình 5: Một số vật dụng trang trí trong quán .................................................... 27
Hình 6: Một số đồ dùng trang trí trong quán ..................................................... 28
Hình 7: Mô hình về giá của đồ uống A.S.I Coffee House .................................. 50
Hình 8: Storyboard của Clip Viral “Những tình huống khó đỡ khi đi uống café –
Phần 1” ............................................................................................................. 60
Hình 9: “A.S.I LGBT Offline Night” tối thứ bảy mỗi tuần ................................ 61
Hình 10: “A.S.I Tarot Night” tối thứ sáu mỗi tuần ............................................ 62
Hình 11: “A.S.I English Night” tối thứ năm mỗi tuần ....................................... 63
Hình 12: “A.S.I Boardgame Night” tối thứ tư hàng tuần ................................... 64
Hình 13: “A.S.I Guitar Night” tối thứ ba hàng tuần........................................... 64
Hình 14: “A.S.I Comedy Night” tối thứ hai mỗi tuần ........................................ 65
Hình 15: 3 phần mềm chiến Email Marketing phổ biến hiện nay ...................... 68
Hình 16: Sau khi chạy Ads, Facebook sẽ tự đo lường chiến lường chiến dịch ... 70
Hình 17: Thư mục “Quán xá”, nơi bài viết PR sẽ xuất hiện trên Kenh14 .......... 72
Hình 18: Một bài đăng trên Facebook của Foody trung bình được 2500 like và
150 share .......................................................................................................... 73
Hình 19: Forum.vnlgbt.com là diễn đàn được nhiều người trong cộng đồng
LGBT biết đến .................................................................................................. 74
Hình 20: Các bước trong quy trình Forum Seeding ........................................... 75
Hình 21: Áp dụng Deal trong chiến dịch marketing của mình được nhiều quán
café sử dụng...................................................................................................... 76 Trang 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thông số kĩ thuật và khoảng cách giữa bàn và ghế .............................. 21
Bảng 2: Các vật dụng trang trí bên trong ........................................................... 23
Bảng 3: Các vật dụng trang trí bên ngoài .......................................................... 26
Bảng 4: Menu thức ăn và phương pháp chế biến ............................................... 30
Bảng 5 Thực đơn và cách chế biến .................................................................... 44
Bảng 6: Nguyên vật liệu ................................................................................... 48
Bảng 7: Kết quả từ chạy mô hình giá ................................................................ 50
Bảng 8: Các vật dụng trong quy trình bán lẻ ..................................................... 56
Bảng 9: Các thiết bị phục vụ dịch vụ và cơ sở vật chất...................................... 57
Bảng 10: Lịch trình truyền thông ...................................................................... 78
Bảng 11: Ngân sách Marketing ......................................................................... 78
Bảng 12: Lương nhân sự tại quán ..................................................................... 80
Bảng 13: Chi phí đầu tư ban đầu ....................................................................... 82
Bảng 14: Chi phí cho chiến dịch ....................................................................... 82
Bảng 15: Chi phí hoặt động tháng đầu tiên ....................................................... 83
Bảng 16: Số điện và mét khối nước tiêu thụ ...................................................... 83
Bảng 17: Chi phí mua nguyên vật liệu .............................................................. 84
Bảng 18: Dòng tiền của dự án ........................................................................... 88 Trang 7
1. Tổng quan về đề án kinh doanh 1.1. Tên dự án
A.S.I Coffee House là tên dự án của chúng tôi. Với xu hướng hội nhập
cùng với cách trang trí nội thất theo phong cách phương Tây, thì nhóm đã quyết
định đặt tên dự án bằng tiếng Anh. “A.S.I Coffee House” là 3 từ tiếng viết tắt của
Slogan của chúng tôi “All Same Inside”, dễ đọc và dễ dàng đi sâu vào tiềm thức
của khách hàng đặc biệt là giới tính thứ 3, những người thích cái lạ, thích tò mò
những địa điểm thú vị.
Thêm vào đó, cái tên “A.S.I Coffee House” là cái tên mang một phong
cách năng động pha chút gì đó cá tính rất hợp với giới trẻ hiện nay. Giới trẻ có
thể biến tấu âm thanh của tên quán cafe qua nhiều phong cách ngộ nghĩnh như
“A si” hay “Ách xì”... Tuy tên quán là tên tiếng Anh đơn giản, cộng thêm âm
điệu vui tươi mỗi khi nhắc đến nhưng điều đó sẽ giúp tên quán cafe dễ dàng đi
vào tiềm thức của giới trẻ. “A.S.I Coffee House” cùng với 2 chữ “Coffee House”
sẽ tạo nên cảm giác ấm áp, thanh tĩnh, thân thiết giúp khách hàng cảm thấy tò mò
mỗi khi nghe đến tên quán cafe của nhóm. Hãy đi “A.S.I Coffee House” để cùng
tận hưởng phút giây thư giãn cùng bạn bè. 1.2. Logo 1.2.1. Hình ảnh Logo 1.2.2. 1.2.2 Màu sắc Logo
Màu đen: Đây là màu thể hiện sự sang trọng, chuyên nghiệp, tạo nên sự
tin tưởng, niềm tin khi khách hàng đẳt vào quán cafe của chúng tôi. Cùng với
phong cách sang trọng, màu đen còn thể hiện sự bí ẩn, thôi thúc tò mò từ phía
khách hàng. Khi đến một quá cafe, logo màu đen sẽ tạo cho khách hàng một cảm
giác muốn đến thử vì cái đen huyền ảo đầy đam mê, phong cách, đầy chuyên
nghiệp mà cũng mang tính hài hước cùng cái tên “A.S.I Coffee House”.
Tất cả màu sắc kết hợp lại tạo thành một logo hài hoà cùng với cảm giác
thú vị, đam mê, thu hút khách hàng đến với quán cafe. Trang 8 1.3.
Ngành nghề kinh doanh
Ngành kinh doanh chính là phục vụ cà phê, cũng như thức uống đi kèm.
Ngoài ra, còn có thêm những món ăn nhẹ giúp khách hàng có thể ngồi tận hưởng,
tám chuyện với bạn bè hay có thể học hành. làm việc trong nhiều giờ. Đây cũng
là chốn gặp mặt, hẹn hò để giới tính thứ 3 có thể đến chia sẻ, nói chuyện với
những người có chung sở thích.
2. Phân tích môi trường kinh doanh 2.1. Môi trường vi mô 2.1.1.
Đối thủ cạnh tranh
2.1.1.1. Đối thủ trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh của A.S.I Coffee House chính là những quán cafe cho
giới tính thứ 3 hiện đang hoạt động trên địa bàn thánh phố Hồ Chí Minh: No Stress Cafe
Đây là một quán cafe mới mở vào tháng 1 năm 2015. Ưu điểm:
Không gian khoáng đãng đẹp mắt
Nhân viên phục vụ nhiệt tình
Giá đồ uống khá ổn Nhược điểm:
Bài trí không được hợp vệ sinh (toilet đối diện quầy làm đồ uống), nhỏ, hẹp.
Nằm trong con hẻm nhỏ, khó tìm. Pink Rabbit Ưu điểm:
Không gian đẹp, thoải mái Nhân viên thân thiện Nhược điểm:
Chất lượng đồ uống không tốt
2.1.1.2. Đối thủ gián tiếp
Ngoài những đối thủ trực tiếp như những quán cafe dành cho giới tính thứ
3 thì một số loại hình kinh doanh khác bar, beer club, quán trà sữa cũng là những
đối thủ gián tiếp của quán. Sau đây là đánh giá mức độ cạnh tranh với quán:
Bar: Đây là nơi hội tụ hầu hết giới trẻ có nguồn tài chính ở mức tương đối.
cạnh tranh bình thường với quán.
Beer Club: Là chốn mọi người có thể ngồi lại thưởng thức bia và giải trí
cùng nhau. Khách hàng chủ yếu là giới trẻ và nhân viên văn phòng với thu
nhập trung trở lên. Loại hình này thu hút khá nhiều khách hàng. cạnh
tranh ở mức bình bình thường Trang 9
Quán trà sữa: Là nơi tập trung đông tầng lớp trẻ tuổi, còn đang độ tuổi đi
học. Chủ yếu là tầng lớp có tài chính thấp, học sinh, sinh viên. cạnh tranh cao. 2.1.2. Khách hàng
Đối tượng khách hàng mà A.S.I muốn hướng đến đó là tầng lớp giới trẻ,
hơn hết là giới tính thứ 3, đây là một giới tính nhạy cảm, luôn cần địa điểm để
vui chơi, tụ tập, làm quen và kết bạn. Giới tính thứ 3 là đối tượng có xu hướng đi
theo nhóm cũng có thể đi riêng lẻ để tìm bạn, vì do tâm lý nhạy cảm, và muốn
tìm đến những cái mới mẻ nên cần một không gian để gặp gỡ những bạn mới phù hợp với mình.
Hơn nữa, giới tính này luôn muốn tìm kiếm những người bạn thuộc cùng
giới tính với mình, nên việc mở quán giúp cho đối tượng này dễ dàng tiếp cận
với và làm quen được thêm nhiều người mới và để vui chơi theo đúng cách của
giới tính thứ 3. Điều này còn giúp giới tính thứ 3 không ngại khi thể hiện chính
mình, vì chỉ khi sống với những người thuộc nhóm đối tượng giống với mình thì
họ mới tự do thể hiện và được giả trí theo cách riêng của họ.
Với nhóm đối tượng này, thì việc thiết kế quán là một quá trình quan
trọng giúp quyết định khách hàng có quay trở lại lần thứ 2 hay không. Hình ảnh
của quán sẽ dễ tạo ấn tượng đầu tiên cho những khách hàng lần đầu đến quán. Là
một địa điểm gặp gỡ những bạn mới cũng như chốn vui chơi, giải trí cho giới
tính thứ 3, thì cách bài trí quán phải cực kỳ chú ý một cách tỉ mỉ để tránh sai sót
sẽ làm ất khách. Cách trang trí quán sẽ giúp khách hàng tạo cảm giác bình yên,
thư giãn, không quá vội vã, tấp nập ngoài đường phố, mà sẽ đơn giản, nhẹ nhàng
trong không gian trầm lắng ở A.S.I Coffee House.
Vì vậy, quán sẽ quyết định tập trung phát triển những sản phẩm vô hình
cùng với quy trình phục vụ nhưng cũng làm tốt những sản phẩm hữu hình để đáp
ứng nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất ngay cả những khách hàng khó tính. 2.1.3.
Phân tích mô hình SWOT: Strengths: Trang 10
Nhân sự là những người luôn nhiệt tình với công việc, được đào tạo
một cách bài bản những kỹ năng về quản trị kinh doanh và marketing,
kể cả tài chính lẫn kế toán.
Cách trang trí kiến trúc bên trong tạo sự ấm áp, với vẻ cố điển, khá lạ
trong mắt giới trẻ hiện nay.
Thực đơn đa dạng với nhiều món nước mới lạ so với những quán cafe khác.
Vật dụng để trang trí, trang thiết bị đều được mua second hand để tiết kiệm chi phí.
Trang thiết bị sẽ được lấy về từ nước ngoài nên sẽ tạo sự mới lạ trong
mắt mọi người. Mang phong cách phương Tây.
Có nhiều mối quan hệ bạn bè nên dễ quảng bá cho quán.
Nhân sự có thể mạnh về marketing online nên dễ đưa tên quán tiếp cận với mọi người.
Cần phải tiếp tục phát huy những điểm mạnh, lôi kéo khách hàng đến với quán. Weaknesses
Nhân sự đều là những người trẻ tuổi nên chưa có kinh nghiệm trong kinh doanh.
Mặt bằng còn hạn hẹp nên việc bố trí chỗ ngồi cũng không được thoải mái.
Vốn không được nhiều nên phải tính toán chi phí theo hướng tiết kiệm
để phù hợp với tình hình tài chính.
Ít có hiểu biết về giới tính thứ 3, một giới tính phức tạp.
Cần phải khắc phục để tránh bất lợi cho quán. Opportunities
Đây là loại hình quán cafe mới mẻ, lạ so với những quán khác vì quán
hướng vào tầng lớp giới trẻ đặc biệt là giới tính thứ 3.
Các tầng lớp giới trẻ thường có tâm lý muốn thưởng thức cái lạ, mới
nên sẽ sẵn sàng chi trả để đi đến và tò mò những địa điểm mới.
Giá cả menu cũng khá cao nên dễ hoàn vốn trong thời gian ngắn.
Thị trường đang thiếu những địa điểm phục vụ cho giới tính thứ 3
trong khi đó, lượng người thuộc giới tính thứ 3 đang tăng lên đáng kể.
Nắm bắt cơ hội và kết hợp với những thế mạnh để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho riêng quán. Threats
Đây là loại hình mới nên chưa biết được phản ứng của khách hàng.
Dễ tạo ra một rào cản đối với giới trẻ khi đến để thưởng thức, giải trí.
Vì tâm lý của giới trẻ hiện nay không có chung sở thích với giới tính thứ 3.
Còn nhiều phát sinh về chi phí khi bắt tay vào thực hiện. 2.2. Môi trường vĩ mô Trang 11 2.2.1. Kinh tế
Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế ở Thành Phố Hồ Chí Minh đang ngày
càng phát triên. Quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá kéo theo những sự biến
đổi về mọi mặt trong từng ngày. Điều này đã thách thức những người kinh doanh
nói chung trong việc tìm kiếm những sự mới mẻ để thoả mãn nhu cầu giải trí của giới trẻ.
Song song với đó là mức sống của người thành phố cũng tăng lên đáng kể,
nhu cầu được giải trí sau những giờ làm việc mệt mỏi cũng nảy sinh theo từng
ngày. Đáp ứng cho nhu cầu giải trí, nghỉ ngơi cũng như thư giãn để quên đi bớt
mệt nhọc, buồn phiền và để bắt đầu một ngày làm việc đầu hứng khởi là những
nhu cầu cực kỳ quan trọng.
Với suy nghĩ thích chỗ nào sẽ đi chỗ đó cho dù vị trí xa hay khó tìm, giới
trẻ sẽ tìm đến. Chỉ cần quán phù hợp với túi tiền, kết hợp với nền trang trí đẹp,
lạ, thì sẽ làm giới trẻ trở nên thích thú. Và một khi đã hợp gu của giới trẻ, quán sẽ
trở thành địa điểm đầu tiên mà giới trẻ chọn khi suy nghĩ về một chốn để nghỉ
ngơi thư giãn cùng với bạn bè. 2.2.2.
Văn hoá và xã hội
Ngày nay với nhịp sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu giải trí, thư giãn
cũng trở thành một điều tất yếu trong cuộc sống hiện nay.
Với suy nghĩ theo hướng Tây hoá, giới trẻ hiện nay, đặc biệt là giới tính thứ
3 luôn tìm kiếm những thứ mới, và những chốn riêng tư cho chính bản thân và
bạn đồng hành, đặc biệt là thú vui giải trí, thư giãn sau công việc học hành.
Có rất nhiều hình thức giải trí có thể là sinh tố, chè, trà sữa, trái cây tô, trà
chanh,... Tuy nhiên, hiện nay với sự hội nhập rất nhanh ở thành phố Hồ Chí Minh
thì cà phê đang trở thành một thói quen của giới trẻ. Kinh doanh cà phê cũng có
nhiều hình thức như quán lề đường, cafe take away. Nhu cầu của phần lớn giới
trẻ đang hướng đến là mong muốn tìm đến những quán cafe lạ và đẹp để thoả
thích chụp hình, thưởng thức cafe đúng chất. Một quán cafe với âm nhạc dịu nhẹ,
cũng như menu thức uống đa dạng, kèm thêm thức ăn nhẹ thì sẽ giúp các bạn trẻ
thả mình trong không gian được là chính mình, vui vẻ với bạn bè và thư giãn,
giải trí đúng chất trẻ trung năng động. 2.2.3. Công nghệ
Hiện nay, trình độ công nghệ phát triển không ngừng, đòi hỏi mỗi ngành
kinh doanh phải thích ứng và áp dụng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một
cách nhanh nhẩt với hiệu quả cao. Các loại máy móc với công nghệ cao sẽ giúp
quán kéo khách hàng đến với dịch vụ của quán. Đồng thời, công nghệ mới sẽ
giúp tiết kiệm chi phí và thời gian cho quy trình bán lẻ.
Việc đầu tư vào máy móc, trang thiết bị cũng là yếu tố dẫn đến sự thành công
cho quán của mình. Tuy nhiên, việc đầu tư vào công nghệ cũng gây ra nhiều bất
lợi. Những bất lợi về áp dụng công nghệ mới bao gồm việc tốn nhiều chi phí và
thời gian học hỏi công nghệ mới. Nếu không học hỏi chính xác và áp dụng đúng
công nghệ sẽ gây ra nhiều sai sót cho quy trình phục vụ của quán. 2.2.4. Pháp luật Trang 12
Pháp luật ở nước ta khá ổn định vì thế, những quán kinh doanh về giải trí,
vui chơi sẽ có xu hướng phát triển nhằm phục vụ cho nhu cầu của khách hàng.
Pháp luật tạo cơ hội thuận lợi để phát triển những mô hình vui chơi giải trí để đáp ứng nhu cầu con người. 2.2.5. Dân số
Với mật độ dân số là 90 triệu dân và xu hướng phát triện không ngừng thì
thành phố Hồ Chí Minh là một thị trường đầy tiềm năng. Đây là một thị trường
năng động, luôn bắt kịp xu hướng giải trí mới. Đặc biệt, thành phố Hồ Chí Minh
hội tụ nhiều giới tính thứ 3 với nhu cầu vui chơi giải trí ngày càng tăng, luôn đỏi
hỏi những địa điểm hội tụ bạn bè, gặp gỡ những người mới. 2.3.
Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi của dự án 2.3.1. Mục tiêu
- Đạt trên 30 khách trong một ngày
- Doanh thu trong tháng đạt trên 36 triệu một tháng
- Tỷ suất lợi nhuận trên 50%
- Khách hàng thân thiết trên 100 người trong 1 năm.
- Nhân viên tích cực với công việc đã giao và đạt chỉ tiêu đã giao.
- Mở rộng mặt bằng, mở thêm chi nhánh sau 1 năm kinh doanh. 2.3.2. Nhiệm vụ
- Tạo cho khách một môi trường thoải mái, thư giãn sau giờ làm việc cũng như học hành.
- Bảo đảm quy trình phục vụ, và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đặc biệt là
các dịch vụ hẹn hò trong không gian cổ điển pha chút hiện đại.
- Theo dòng nhạc cổ điển và nhạc không lời mang chất yên bình cho khách hàng. 2.3.3. Phạm vi
Hiện nay việc tìm 1 quán cà phê là không khó, nhưng nhu cầu của khách
hàng không chỉ dừng lại ở việc thưởng thức cafe mà họ còn cần sự độc đáo, thú
vị, sự cổ điển xen lẫn sự hiện đại trong cách trang trí. Cửa hàng sẽ có các món
uống đa dạng nhiều màu sắc, nhiều dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình, các
dịch vụ cho giới trẻ,...
Quán phục vụ khách hàng xung quanh khu vự quận 10 là nơi có mật độ dân
cư khá đông đặc biệt là giới tính thứ 3 nên nhu cầu tìm nơi giải trí trò chuyện,
tìm bạn, thư giãn trao đổi sẽ là rất lớn
3. Các lớp giá trị của sản phẩm và dịch vụ 3.1. Giá trị cốt lõi
Do nhu cầu của khách hàng ngày càng đông và thế giới thứ ba mới dần
dần được hình thành ở Việt Nam do cách sống và lối sống của Phương Tây ảnh Trang 13
hưởng đến văn hóa và lối sống con người Việt Nam. Từ đó mô hình quán Coffee
A.S.I được mở ra nhằm khai thác thị trường tiềm năng và đáp ứng nhu cầu hiện
nay. Khi họ bước vào quán, họ sẽ có không gian riêng dành cho họ và là nơi của
những khách hàng thế giới thứ ba vào đây để thư giản và vui chơi, đó cũng là nơi
tâm sự dành cho những cặp đang yêu nhau và hiểu nhau trong khi nhiều người
xem họ là những thành phần làm mất đi hình ảnh văn hóa và phong tục của
người Việt. Đồng thời nhu cầu thật sự của khách hàng không phải là thế gới thứ
ba là cơ hội khám phá, tìm hiểu và vui chơi giải trí sau những giờ làm việc căng
thẳng và mệ nhọc. Bên cạnh đó, những khách hàng không phải là thế giới thứ ba
họ có thể hiểu thêm và sâu hơn về thế giới thứ ba để dần dần đi vào cuộc sống thân thiện lành mạnh.
Xuất phát từ nhu cầu đó, chúng tôi đã cho ra đời quán Coffee A.S.I nhằm
cung cấp một quán coffee đúng nghĩa nhưng đảm bảo lành mạnh tuyệt đối cho
giới trẻ và chúng tôi hướng đến việc cung cấp sản phẩm dịch vụ mang phong
cách riêng, hơi hướng về hoài cổ bên cạnh đó kết hợp với các sản phẩm giải trí
hiện đại như nhạc, nước uống, cocktail, sinh tố,… đang được yêu thích. Coffee
A.I.S mong muốn đưa khách hàng đến với không gian tách biệt với ồn ào náo
nhiệt, ô nhiễm và nóng bức bên ngoài. Giúp khách hàng có được những khoảnh
khắc vui chơi giải trí thú vị nhất, tạm gác lại những lo toan trong cuộc sống. Mục
tiêu chính của chúng tôi là tạo cho mọi người một nơi vui chơi lành mạnh và vui vẻ nhất. 3.2.
Sản phẩm hiện thực
Bên ngoài Coffee:
Không ăn theo các xu hướng táo bạo, độc đáo, hiện đại mà một số quán
Coffee khác đã làm, Coffê A.I.S tạo ra phong cách khác biệt cho chính mình
bằng việc trang trí quán theo kiểu cửa gỗ phong cách tao nhã hiện đại, bảng hiệu
treo trước cửa là bộ mặt của quán, vì khách khi tới quán sẽ thấy trước tiên. Bảng
gỗ phù hợp với phong cách cổ điển sẽ làm nổi bật Logo của quán và gây kích
thích, ấn tượng với khách hàng. Kiểu trang trí này hợp với ý tưởng muốn tách Trang 14
biệt không gian ồn ào của thế giới bên ngoài với Coffee A.I.S, nằm giữa một
thành phố xô bồ và hiện lên tĩnh lặng, không bon chen với những hàng quán khác
sẽ là điểm thu hút sự chú ý của khách hàng, tạo sự tò mò muốn tìm hiểu và khám
phá. Ngoài ra, đặt bên ngoài quán để lôi kéo thêm khách là những event của
quán, hay chương trình ưu đãi sẽ được ghi lên bảng. Tên Coffee A.S.I:
Với lối trang trí nhẹ nhàng, hơi hướng về kỷ niệm lồng vào đó là những
khung ảnh gợi nhớ cho khách hàng về những khoảng thời gian vô cùng lãng
mạng và quý báu. Thêm vào đó, nhắm vào một mảng tách biệt với xu hướng của
các quán Coffee trước, chúng tôi muốn cung cấp cho khách hàng một không gian
thân thiện, thoải mái, là nơi vui chơi giải trí đáng tin cậy của mọi người, không
quá thời thượng đẳng cấp, chỉ cần là khách hàng muốn trải nghiệm những cảm
giác khác lạ so với các quán coffee khác và muốn có những dịch vụ tốt và lành mạnh.
Các sản phẩm dịch vụ trong Coffee:
Chủ đạo mang lại nguồn thu trong Coffee A.I.S là thức ăn và nước uống.
Chúng tôi cập nhật và sáng chế ra các loại thức uống tót nhất và ngon nhất để
đáp ứng với thị hiếu khách hàng. Thức ăn của quán sẽ là các món ăn nhẹ để
khách hàng thưởng thức khi trò chuyện vui chơi cùng bạn bè, thời gian chế biến
nhanh gọn và bảo quản được lâu. Ngoài ra quán còn có các combo kết hợp thức
ăn và nước uống giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí của mình hơn thế nữa có
được những thức uống kết hợp ngon với món ăn. Ngoài ra, bạn sẽ thấy sự kết
hợp các ghế sofa bành đặt kèm bên nhau, bộ bàn ghế sofa cổ điển, êm ái sẽ giúp
khách hàng cảm thấy thoải mái và quầy bar bằng gỗ màu nâu sáng gợi cảm xúc
ấm áp, gần gũi nhưng không kém phần sang trọng. 3.3.
Dịch vụ bổ sung và đi kèm
Dịch vụ bổ sung: trò chơi phi tiêu, trò bi lắc, hát live, hát giao lưu, combo, rút gỗ. ….
Dịch vụ đi kèm (sau bán): Trang 15
Tặng thẻ thành viên cho khách hàng:
Thẻ thành viên sẽ có 3 hạng mức là thành viên cấp độ 1 (giảm giá 5% cho
những lần đến quán), thành viên cấp độ 2( giảm giá 10% cho những lần đến
quán) và thành viên cấp độ 3 (giảm giá 15% cho những lần đến quán).
Khách hàng đến vào ngày khai trương của quán sẽ được làm ngay thẻ thành viên cấp độ 1.
Tùy thuộc vào hóa đơn Coffee sẽ có chính sách tặng thẻ thành viên với
cấp độ khác nhau cho khách hàng.
Tặng voucher khuyến mãi:
Voucher khuyến mãi sẽ được áp dụng cho khách hàng trong những dịp
đặc biệt của quán, đồng thời áp dụng cho các nhóm đi từ 4 người trở lên. Các
hình thức của voucher khuyến mãi bao gồm tặng biểu tượng riêng của quán,
dùng thử thức uống mới miễn phí, giảm giá các sản phẩm của quán.
Khuyến mãi sinh nhật khách hàng:
Trường hợp khách hàng đặt bàn tổ chức sinh nhật tại quán Coffee, người
có thẻ thành viên sẽ được quán tặng quà sinh nhật đặc biệt hoặc miễn phí nước uống theo quy định.
4. Địa điểm và vị trí kinh doanh 4.1. Địa điểm
- Khu vực: ngụ trên hẻm đường Lý Thường Kiệt, quận 10, Tp. HCM
- Thông tin cho thuê nhà: nhà cho thuê là nhà nguyên căn mới xây gồm trệt,
1 lầu, điện nước đầy đủ. Đắc địa, giao thông thuận lợi, đường vào nhà
rộng, hẻm xe hơi vào nhà, thoáng mát. Khu vực an ninh, lịch sự thích hợp làm quán café. Trang 16
Hình 1: nội thất bên trong của nhà cho thuê
- Diện tích: 44 mét vuông, 5.5x8, có mặt tiền hẻm xoay ra đường lớn
- Giá cho thuê: 5 triệu/tháng
Hình 2: bản đồ khu vực của mặt bằng Trang 17 4.2.
Lí do chọn lựa khu vực
- Nhận dạng tiềm năng lãnh thổ và thị trường khu vực nhà cho thuê (quận 10)
Dân số: 232 450 ngàn người
Mật độ phân bố dân cư: 40 638 người/km2
Số điểm bán hàng (Universal outlet): 930 điểm
Mật độ điểm bán: 155 điểm bán/km2 - Đặc điểm quận 10:
Nhà cho thuê nằm ngay trung tâm quận 10, nơi khu vực đông đúc nhất của quận
Khu vực này mật độ phân bố dân cư ngày càng đông vì tập trung đầy
đủ mọi loại hình hoạt động gồm: trung tâm văn hóa thể thao (nhà thi
đấu Phú Thọ), trường học (Đại học Bách Khoa), bệnh viện (Trưng
Vương), chợ và siêu thị (coopmart Phú Thọ, 15 phút xe máy tới chợ
Tân Bình), nhà ở (cư xá Lữ Gia),… Vì là nơi dân cư tập trung sinh
sống rất cao nên thích hợp với mô hình quán café để thỏa mãn nhu cầu giải trí
Khu vực Hồng Bàng, Lý Thường Kiệt, Bắc Hải mệnh danh là thiên
đường của thế giới thứ 3. Nơi đây chiều tối có rất nhiều nam nữ thế
giới thứ 3 nhộn nhịp trên những con đường đẹp nhất thành phố. Đặc
biệt là khu vực xung quanh nhà máy bia, được cho là nơi hẹn hò của
những người đồng tính không chỉ riêng ở quận 10 mà còn toàn thành
phố. Phù hợp với loại hình mới của A.S.I Coffee House - Điệu kiện giao thông:
Lý Thường Kiệt là con đường khá rộng, lòng đường rộng 15m Giao
thông thuận tiện, dễ dàng qua lại
Hè phố trái và phải của Lý Thường Kiệt đều rộng 6-7m, với nhiều cây
cổ thụ trồng xen kẽ, vì rộng rãi và mát mẻ nên luôn có mật độ người đi bộ cao.
Mặt bằng nằm trên đường 2 chiều, do đường xá rộng rãi nên ít bị ô
nhiễm tiếng ồn và nhiều cây xanh nên hầu như không bị ô nhiễm không khí.
Khách qua lại dọc con đường Lý Thường Kiệt đa phần là khách đi
chơi phù hợp với loại hình giải trí.
Đường Lý Thường Kiệt không có dải phân cách và 2 bên đường đều
có dân cư sẽ là một lợi thế.
- Đặc điểm về mặt bằng:
Quy mô diện tích mặt bằng trung bình với tổng diện tích là 44m2 (5.5 x 8m) Trang 18
Điều kiện chủ sỡ hữu cho thoải mái thiết kế trang trí bên trong và bên
ngoài nhưng không được làm ảnh hưởng đến cấu trúc vốn có của nhà
và phải trả lại hiện trạng khi trả mặt bằng.
Mặt bằng nằm ở vị trí rất thuận lợi. Có mặt tiền hẻm hướng ra đường
lớn Lý Thường Kiệt, giao thông đi lại thuận lợi và thoải mái.
Về bãi giữ xe: có thể gửi tại bãi xe của trường đua Phú Thọ (cách khoảng 40m) Trang 19 4.3.
Cách phân bổ diện tích kinh doanh và bố trí trong quán
Hình 3: Sơ đồ bố trí tầng trệt trong quán
Hình 4: Sơ đồ bố trí lầu 1 trong quán Trang 20