lOMoARcPSD| 40551442
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ
BÀI THẢO LUẬN
MÔN HỌC: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
ĐỀ TÀI: Doanh nghiệp kinh doanh truyền thống cần đáp ứng những điều
kiện gì để chuyển đổi sang kinh doanh số?
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
LỚP:
03
_PCOM1111_
NHÓM THỰC HIỆN:
NHÓM 10
lOMoARcPSD| 40551442
2
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT
HỌ VÀ TÊN
NHIỆM VỤ
78
Phạm Mai Phương
Nhóm trưởng
79
Lê Thị Như Quỳnh
Nội dung
80
Chu Thị Ngọc Sương
Nội dung
81
Phùng Đức Tài
Tổng hợp làm Word
82
Hà Đức Tâm
Nội dung
83
Phan Thị Thu Thảo
Thuyết Trình
84
Nguyễn Thị Thắm
Nội dung
85
Nguyễn Thị Thu Thủy
Nội dung
86
Vũ Thị Thủy
Nội dung
108
Nguyễn Ngọc Phương Anh
Nội dung
lOMoARcPSD| 40551442
3
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 3
B. NỘI DUNG .................................................................................................... 4
I) Lý thuyết ........................................................................................................ 4
1. Tổng quan về chuyển đổi số ...................................................................... 4
2. Sơ lược về Doanh nghiệp truyền thống ..................................................... 4
3. Quá trình chuyển đổi số của Doanh nghiệp truyền thống .......................... 5
4. Lộ trình chuyển đổi số của doanh nghiệp truyền thống ............................. 6
II) Tìm hiểu về quá trình chuyển đổi số của Walmart ...................................... 8
1. Hoàn cảnh ra đời của Walmart ................................................................. 8
2. Mô hình kinh doanh của Walmart ............................................................ 9
3. Phương thức và quá trình chuyển đổi ..................................................... 13
4. Kết quả đạt được .................................................................................... 17
C. Tổng kết: ..................................................................................................... 20
I. Thành tựu: ................................................................................................ 20
II. Hạn chế: ................................................................................................... 20
III. Lý do các chiến lược của Walmart hiện tại nhìn chung phù hợp với thị
trường .......................................................................................................... 21
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, chúng ta đang sống trong một thời đại mà công nghệ
số không chỉ làm thay đổi cách thức chúng ta giao tiếp tiêu dùng, còn tác động
sâu rộng đến mọi mặt của hoạt động kinh doanh. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ
đã tạo ra những hội mới thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp trên toàn
cầu. Khái niệm "chuyển đổi số" đã trở thành một thuật ngữ quen thuộc trong các cuộc
thảo luận về chiến lược phát triển và đổi mới.
Nhưng chuyển đổi số không chỉ đơn thuần việc áp dụng công nghệ mới vào
các quy trình kinh doanh hiện tại. một quá trình tổng thể liên tục, đòi hỏi sự
thay đổi từ cách nghĩ đến cách làm việc trong toàn bộ tổ chức. Đây một hành trình
đầy thách thức nhưng cũng đầy tiềm năng, nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động, tối ưu
hóa trải nghiệm khách hàng, tạo ra những giá trị mới trong bối cảnh thị trường ngày
càng cạnh tranh và biến động.
Trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, Walmart một
trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới - đã đang một ví dụ điển hình về
cách một doanh nghiệp lớn thể thích nghi khai thác công nghđể duy trì vị thế
cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động. Walmart đã bắt đầu hành trình chuyển đổi
lOMoARcPSD| 40551442
4
số của mình từ những năm gần đây với mục tiêu không chỉ cải thiện trải nghiệm khách
hàng còn tối ưu hóa quy trình vận hành nội bộ. Bài thảo luận y sẽ cung cấp cái
nhìn tổng quan về các nỗ lực và thành tựu của Walmart trong chuyển đổi số, đồng thời
mở ra cơ hội để thảo luận sâu hơn về các chiến lược và công nghệ mà tập đoàn này đã
sử dụng.
B. NỘI DUNG
I) Lý thuyết
1. Tổng quan về chuyển đổi số
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số.
- Chuyển đổi squá trình thay đổi tổng thể toàn diện của nhân, tổ chức
vềcách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số.
1.2. Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh
- Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh: Chuyển đổi số trong kinh doanh
làviệc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những
hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên.
- Khái niệm kinh doanh số: Kinh doanh số hình kinh doanh sử dụng công
nghệsố internet làm nền tảng chính, hoạt động chủ yếu trên môi trường trực tuyến,
tận dụng các công cụ kỹ thuật số để tiếp thị, bán hàng, tương tác khách hàng tối ưu
hóa quy trình kinh doanh. Từ việc sản xuất, phân phối, tiếp thị cho đến chăm sóc khách
hàng, tất cả đều được số hóa nhằm tạo ra hiệu quả cao hơn, trải nghiệm tốt hơn cho
khách hàng và thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường.
2. Sơ lược về Doanh nghiệp truyền thống.
2.1. Khái niệm
Doanh nghiệp truyền thống mô hình kinh doanh lâu đời, không sử dụng nhiều công
nghệ số trong qtrình hoạt động, hoạt động chủ yếu qua cửa hàng vật lý, giao dịch
trực tiếp, sử dụng phương thức marketing truyền thống, thường tập trung o sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể trong một khu vực địa lý nhất định.
2.2. Đặc điểm
- Địa điểm kinh doanh cố định: cửa hàng, họp chợ truyền thống, siêu thị…
lOMoARcPSD| 40551442
5
- Giao dịch trực tiếp: Khác hàng có thể đến trực tiếp để trải nghiệm sản phẩm ( xem,sờ,
thử sản phẩm ) trước khi đưa ra quyết định mua. Ngoài ra khách ng thể tương
tác và nghe tư vấn trực tiếp từ người bán.
- Phương thức thanh toán truyền thống: tiền mặt
- Quy trình kinh doanh: tương đối đơn giản, ít áp dụng công nghệ hoặc không có,phần
lớn đều được thực hiện thủ công.
- Mối quan hệ với khách hàng: Xây dựng trên cơ sở tạo lòng tin và sự gắn kết lâu dài
- Phạm vi hoạt động: Giới hạn trong một khu vực, chủ yếu tập trung phục vụ kháchàng
tại khu vực đó hoặc các khu vực lân cận.
- Sản phẩm, dịch vụ: Không đa dạng về mặt hàng phục vụ, khó thích ng với nhu
cầuthay đổi của khách hàng.
- Khả năng thích ng: Ổn định trong môi trường kinh doanh ít biến động nhưng khócạnh
tranh trong thị trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng.
3. Quá trình chuyển đổi số của Doanh nghiệp truyền thống.
3.1 Lợi ích
Nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí hoạt động cho doanh nghiệp:
Việc triển khai các công nghệ góp phần giảm sai sót đẩy nhanh tiến độ đưa
sản phẩm ra thị trường. Trong khi đó, quy trình kinh doanh được cải tiến nhờ
công nghệ kỹ thuật số giúp tăng năng suất và hiệu quả kinh doanh.
Nhờ chuyển đổi số, giá trị nhận lại dễ dàng thấy được của bất kdoanh nghiệp
nào cũng “giảm thiểu được chi phí hoạt động”. Không chỉ tiết kiệm chi phí
bằng bởi số hóa các dữ liệu vật sang dữ liệu online từ những dữ liệu online
này, doanh nghiệp sẽ y dựng ra các số hóa c quy trình nhằm giảm thiểu công
sức và thời gian.
Nâng cao trải nghiệm của khách hàng:
Chuyển đổi số giúp phân tích dữ liệu khách hàng một cách nhanh chóng chi
tiết. Nhờ đó có thể nâng cao trải nghiệm và mong đợi của khách hàng.
Tối ưu hoá hoạt động tác nghiệp, thúc đẩy mối liên kết giữa các phòng ban:
Bằng cách sử dụng các nền tảng quản trị tự động hóa, các bộ phận/ phòng ban
có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu, thông tin ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào.
Nhờ đó giúp tăng cường liên kết giữa các phòng ban. Khi hoạt động tác nghiệp
trong ngoài phòng ban trở nên hiệu quả, năng suất được tối ưu thì doanh
nghiệp có thể tinh gọn cơ cấu tổ chức.
Mang lại sự linh hoạt, duy trì tính cạnh tranh của doanh nghiệp:
Chuyển đổi số góp phần giúp doanh nghiệp theo kịp tiến bộ công nghệ mới, tạo
sự khác biệt để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
lOMoARcPSD| 40551442
6
Gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp:
Chuyển đổi số tạo ra nhiều hội kinh doanh, nhiều cơ hội tiếp cận với khách
hàng. Doanh thu của doanh nghiệp tăng trong khi đó chi phí trưng bày thấp hơn
chắc chắn sẽ khiến lợi nhuận tăng lên.
3.2. Khó khăn
Hạn chế về nguồn lực tài chính:
Các dự án chuyển đổi số thể tốn rất nhiều kinh phí đầu tư, trong khi năng lực tài
chính của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa còn khá hạn chế. Chi
phí triển khai chuyển đổi số không chỉ bao gồm chi phí đầu tư thêm các công nghệ số,
thể phát sinh thêm nhiều chi phí khác. Việc phải trang bị chưa nhìn kết
quả, lợi ích của chuyển đổi số trong tương lai một thách thức rất lớn để các chủ doanh
nghiệp quyết định đầu tư ngân sách cho chuyển đổi.
Khó khăn trong thay đổi thói quen, tập quán kinh doanh:
Các dự án chuyển đổi số có thể tác động đến mô hình hoạt động của doanh nghiệp, các
quy trình và có thể tác động đến cơ cấu tổ chức, nhân sự, văn hóa của doanh nghiệp và
thói quen trong khi yếu tố này được coi lâu dài, khó khăn khi thực hiện thay đổi.
Trong khi đó, việc sử dụng các phần mềm quản lý, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách rời rạc khiến doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tích hợp các
giải pháp công nghệ thành một hệ thống xuyên suốt, gây khó khăn cho doanh nghiệp
khi thực hiện chuyển đổi số.
Thiếu nguồn lực cho công nghệ số:
Khi doanh nghiệp bắt đầu mục tiêu chuyển đổi số, thì bắt gặp khó khăn về việc thiếu
các cán bộ kinh nghiệm để triển khai dự án chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình.
Bên cạnh đó, sự thay đổi đòi hỏi chi phí đầu tư cao có thể dẫn đến việc thiếu hụt cơ sở
hạ tầng cần thiết để doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số một cách hiệu quả toàn
diện.
Một số khó khăn khác: Thiếu thông tin về công nghệ số; Thiếu cam kết, hiểu biết
của Ban lãnh đạoquản lý doanh nghiệp và của người lao động; Thiếu khung
thể chế và hệ sinh thái chuyển đổi số; Sợ rò rỉ dữ liệu cá nhân, doanh nghiệp,...
4. Lộ trình chuyển đổi số của doanh nghiệp truyền thống.
4.1. Xác định chiến lược chuyển đổi số
Đầu tiên, cần đánh giá hiện trạng của doanh nghiệp, giúp nhà lãnh đạo cái hình
tổng quan khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện chuyển đổi số.
Để đánh giá thực trạng ta cần phân tích các tác động và xu hướng bên ngoài như
môi trường, các đối thcạnh tranh; sau đó cần phân tích các công nghệ số
nguồn lực bên trong doanh nghiệp; phân tích mô hình hoạt động kinh doanh
hiện tại; phân tích con người và tiềm năng văn hoá để thay đổi.
lOMoARcPSD| 40551442
7
Tiếp theo, chúng ta cần đánh giá mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp. Đây là một bước
quan trọng để xác định doanh nghiệp đã sẵn sàng đến đâu trong việc áp dụng công nghệ
mới và thích ứng với sự thay đổi.
Doanh nghiệp sẽ được đánh giá theo khung tiêu chuẩn dựa trên 7 lĩnh vực trọng
tâm như Định hướng chiến lược; Trải nghiệm khách hàng; Chuỗi cung ứng; Hệ
thống CNTT & quản trị dữ liệu; Quản lý rủi ro & an ninh mạng; Nghiệp vụ quản
lý tài chính kế toán, kế hoạch, pháp lý và nhân sự; Con người & tổ chức.
Cùng với đó thang đo xếp hạng từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ: bản,
đang phát triển, phát triển, nâng cao và dẫn đầu.
Cuối cùng xây dựng chiến lược chuyển đổi số của doanh nghiệp.
Để xây dựng chiến lược chuyển đổi cần thiết lập tầm nhìn, mục tiêu trong cả
ngắn hạn và dài hạn và sứ mệnh đặt ra cho doanh nghiệp như đối tượng phục vụ
là ai? Mục đích ra đời của công ty, Lý do và ý nghĩa của sự ra đời đó.
Sau đó xây dựng chiến lược kinh doanh trong môi trường số; lựa chọn ra
quyết định định vị và khác biệt hoá đối với các doanh nghiệp cùng ngành.
4.2. Chuyển đổi số mô hình kinh doanh
- Chuyển đổi số hình kinh doanh bước chuyển mình cao nhất của một
doanhnghiệp, có thể giúp tạo ra các thay đổi đột phá trong hoạt động.
- Đây cũng yếu tố giúp các doanh nghiệp tồn tại được trong kỷ nguyên ng
nghệsố, hạn chế nguy cơ bị đào thải. Chuyển đổi số hình kinh doanh gồm nhiều quá
trình có thể kể đến như:
Áp dụng công nghệ số và truyền thông và tiếp thị: Mở rộng hệ thống kênh phân
phối tiếp thị bán hàng nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng
Tối ưu hoá phân phối: Áp dụng công nghệ scho chuỗi cung ứng quản hàng
tồn kho, dây chuyền sản xuất quản lý mua hàng Thiết kế phát triển sản
phẩm mới.
Tối ưu hoá hậu cần: Áp dụng công nghệ số vào các nghiệp vụ quản lý; xây dựng
cơ sở dữ liệu chung về kinh doanh, doanh thu khách hàng, lợi nhuận và giá vốn.
4.3. Hoàn thiện và chuyển đổi số mô hình quản trị
Chuyển đổi strong vận hành: Hướng tới việc tạo ra môi trường làm việc số,
liên quan đến việc cung cấp công cụ thiết bị số nhằm tạo ra môi trường làm
việc phù hợp với đội ngũ nhân viên thế hệ số, kích thích họ phát huy năng lực
và sở trưởng trong công việc
Chuyển đổi số trong sản xuất: Nhằm nâng cao hiệu suất vận hành sản xuất; giảm
rủi ro nâng cao độ tin cậy về tuân thủ giao hàng; gia tăng lợi ích của doanh
nghiệp; kết nối liền mạch khâu sản xuất với các hoạt động trọng yếu khác.
4.4. Kết nối kinh doanh và quản trị bằng hệ thống số tích hợp
lOMoARcPSD| 40551442
8
Sau khi chuyển đổi số hình ở các giai đoạn trên, doanh nghiệp đã xây dựng
dược bộ dữ liệu về kinh doanh quản trị, ở giai đoạn y doanh nghiệp cần kết
nối các dữ liệu để làm tiền đề cho data mining phân tích dữ liệu theo nhiều khía
cạnh khác nhau.
Bằng cách sử dụng các công nghệ kết nối mạng; các công nghệ bảo mật,...
các rủi ro liên quan đến an ninh mạng sẽ được giảm thiểu, doanh nghiệp sẽ tránh
sự gián đoạn trong hoạt động kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm
từng bước kết nối các hệ thống hiện có thành một hệ thống thông tin xuyên suốt
sử dụng một cơ sở dữ liệu chung trong toàn bộ doanh nghiệp của mình.
II) Tìm hiểu về quá trình chuyển đổi số của Walmart
1. Hoàn cảnh ra đời của Walmart
- Sau khi thế chiến thứ hai kết thúc tầng lớp trung lưu Mỹ ngày càng lớn mạnh,
kinh tế Mỹ phát triển ổn định, cơ hội việc làm tăng. Do đó nhu cầu tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ, đặc biệt là các sản phẩm tiện lợi, giá cả phải chăng cũng tăng lên.
- Hệ thống đường cao tốc liên bang được mở rộng, kết nối các khu vực nông thôn
vàthành thị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa mở rộng thị trường.
Cùng với đó xe hơi trở nên phổ biến hơn, tạo điều kiện cho người dân dễ dàng di chuyển
đến các cửa hàng lớn ở ngoại ô.
- Sự đô thị hóa đang ngày càng gia tăng nhu cầu về không gian sống và dịch vụ
đô thịlớn đã tạo ra cơ hội mở rộng các cửa hàng bán lẻ quy mô lớn ở ngoại ô.
- Sự phát triển của công nghệ với sự ra đời của máy tính, cải tiến trong vận tải và
khovận giúp nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng, giảm chi phí sản xuất và phân
phối.
- Tận dụng bối cảnh nắm bắt thời lúc bấy giờ. Cùng với những “va chạm"
vớiđủ các loại khách hàng phản xạ kinh doanh nhạy bén vào năm 1962 Walmart
được thành lập bởi hai anh em gia đình Walton - Bud tại Rogers, Arkansas khi tuổi
44 và cửa hàng Walmart đầu tiên được khai trương tại Rogers, Arkansas, với tên gọi là
“Wal-Mart Discount City”.
-Thay mở cửa hàng khu trung tâm, đô thị phát triển thì cửa hàng của họ chọn địa
điểm mở cửa hàng các thị trấn nhỏ ngoại ô để tránh cạnh tranh trực tiếp với các
cửa hàng lớn trung tâm thành phố. họ chủ yếu kinh doanh buôn sỉ bán lẻ theo
phương châm lấy công làm lãi, buôn bán những nhu yếu phẩm cần thiết nhất. Sam
Walton đã thu hút số lượng lớn khách hàng trong thị trấn bằng tác phong phục vụ nhiệt
tình chu đáo, chất lượng hàng bảo đảm, giá cả phải chăng. Và khi Walmart phát triển,
ông vạch ra tuyến đường đi tiết kiệm, đảm bảo tất cả cửa hàng cách nhà kho chứa hàng
tối đa một ngày lái xe. Ông còn tự xây dựng đội xe tải vận chuyển để tiết kiệm tiền thuê
mướn vốn đắt đỏ. Càng nhiều cửa hàng, ông càng tận dụng uy tín của mình để
lOMoARcPSD| 40551442
9
thương lượng giá cả với nhà sản xuất và đặt mua số lượng lớn để hàng hóa luôn bán ra
với mức rẻ nhất.
- Trong khi Walmart vẫn giữ vững những giá trị cốt lõi như giá cả cạnh tranh
cungcấp sản phẩm đa dạng, hình kinh doanh của họ đã trải qua những thay đổi đáng
kể để thích ứng với sự phát triển của công nghệ nhu cầu của người tiêu dùng hiện
đại. Thị trường của Walmart không còn bó hẹp ở phạm vi nông thôn mà đã mở rộng ra
thị trường toàn cầu với đa dạng các kênh bán hàng như: cửa hàng, thương mại điện tử,
dịch vụ giao hàng,... Ngoài ra Walmart cũng đã đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ, cá
nhân hoá để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ngày nay.
2. Mô hình kinh doanh của Walmart
S- strengths
W- weaknesses
O-Opportunities
T-Threats
-Thương hiệu toàn
cầu: Walmart
một trong những
thương hiệu bán lẻ
giá rẻ được biết đến
rộng rãi nhất thế
giới, tạo dựng được
lòng tin của người
tiêu dùng đã tạo
thành một đế chế
bán lẻ tại nhiều
nước như: Nhật
Bản, Mexico, Nam
Phi, Trung Quốc,
Ấn Độ, Đức,
Anh…Ngay từ thời
điểm bắt đầu, chiến
lược thương hiệu
Walmart đã luôn
-Hình ảnh thương hiệu:
Walmart thường bị gắn
liền với hình ảnh sản
phẩm giá rẻ, đôi khi ảnh
hưởng đến nhận thức của
người tiêu dùng về chất
lượng. Gần đây các cuộc
biểu tình báo cáo về
việc Walmart trả ơng
thấp, yêu cầu nhân viên
làm việc quá giờ không
cung cấp đủ bảo hiểm y tế
đã làm tổn hại nghiêm
trọng đến hình ảnh của
công ty. Ngoài ra
Walmart còn bị chỉ trích
vì đóng góp vào sự đô thị
hóa quá mức, gây ra tắc
nghẽn giao thông
-Mở rộng hội
kinh doanh tại
thị trường quốc
tế:
Walmart nhà
bán lẻ áp dụng
hình bán
hàng đa kênh lớn
nhất thế giới.
Không tính
Hoa Kỳ,
Walmart đảm
bảo khả năng
tiếp cận hàng
hóa, dịch vụ cho
hơn 40% dân số
thế giới. Số
lượng đối tác
liên kết với
-Rủi ro về an ninh
mạng: Walmart-với
hàng ngàn cửa hàng
trên toàn cầu, mỗi
cửa hàng đều kết nối
với hệ thống trung
tâm, tạo ra một
mạng lưới phức tạp
dễ bị tấn công.
Bên cạnh đó
Walmart thu thập
lưu trữ một ợng
lớn dữ liệu khách
hàng, thông tin
thanh toán, dữ
liệu chuỗi cung ứng,
khiến việc bảo vệ
thông tin trở nên khó
khăn hơn. Việc
lOMoARcPSD| 40551442
10
theo đuổi định
hướng mang đến
cho khách hàng sự
hài lòng thông qua
những sản phẩm giá
rẻ nhất. Chiến lược
thương hiệu
Walmart đã lựa
chọn phân khúc
khách hàng dựa vào
khu vực địa lý.
Walmart đã lựa
chọn nhóm khách
hàng những
người sống các
vùng ngoại ô, họ
tránh được viễn
cảnh đối đầu trực
tiếp với những
thương hiệu thành
phố.
-Lợi thế về quy
mô: Walmart bán
giá rẻ hơn bán
nhiều sản phẩm hơn
bất kỳ thương hiệu
bán lẻ truyền thống
nào khác. Chúng
tạo ra lợi thế về quy
cho chiến ợc
thương hiệu
Walmart hầu hết
mọi yếu tố
Walmart sử dụng
nhằm giữ giá thấp
đều xuất phát từ lợi
thế quy của
hãng. Với
Walmart, khả năng
và ảnh hưởng đến môi
trường.
- -Phụ thuộc vào thị
trường Mỹ: Mặc
mặt nhiều quốc gia,
nhưng doanh thu của
Walmart vẫn phụ thuộc
rất lớn vào thị trường Mỹ
( hơn 50% doanh thu của
Walmart đến từ thị trường
Mỹ ). Điều này khiến
công ty dễ bị ảnh hưởng
bởi các biến động kinh tế
chính trị tại quốc gia
này.
-Dễ dàng bị sao chép:
hình kinh doanh của
Walmart có thể dễ dàng bị
các đối thủ cạnh tranh sao
chép. Ngoại trừ quy
kinh doanh khổng lồ, n
bán lẻ này chưa thực sự sở
hữu bất kỳ lợi thế cạnh
tranh nổi bật nào so với
nhiều thương hiệu khác.
-Doanh thu trực tuyến
còn khiêm tốn: Mặc
đã đầu mạnh vào
thương mại điện tử, doanh
thu trực tuyến của
Walmart vẫn chưa thực sự
bứt phá còn kém so với
đối thủ cạnh tranh trực
tiếp là Amazon.
Walmart trên
toàn thế giới đã
lên tới hơn 2,1
triệu công ty.
Walmart không
chỉ tập trung vào
thị trường Mỹ
còn mở rộng
ra nhiều quốc gia
khác như
Mexico, Canada,
và Trung Quốc.
Walmart thể
tiếp tục mở rộng
sang các thị
trường mới nổi,
đặc biệt
Châu Á Châu
Phi, nơi tiềm
năng tăng trưởng
lớn.
-Tăng trưởng
thị trường
thương mại
điện tử: Việc tận
dụng công nghệ,
chẳng hạn như
AI tổng quát để
nâng cao trải
nghiệm trực
tuyến, minh họa
cho cam kết đổi
mới của
Walmart, nhằm
chiếm được thị
phần lớn hơn
trong thị trường
thương mại điện
đầu mạnh vào
công nghệ cũng
đồng nghĩa với việc
Walmart phải đối
mặt với rủi ro về an
ninh mạng, đặc biệt
là trong bối cảnh tấn
công mạng ngày
càng gia tăng: sự gia
tăng của các thiết bị
IoT trong cửa hàng
kho hàng cũng
tạo ra các lỗ hổng
bảo mật tiềm ẩn; sự
phát triển nhanh
chóng của các công
nghệ mới như AI,
machine learning,
blockchain cũng
đồng nghĩa với việc
xuất hiện các mối đe
dọa mới.
-Biến động kinh tế:
Khi lạm phát tăng
cao, người tiêu dùng
thường xu hướng
cắt giảm chi tiêu cho
các mặt hàng không
thiết yếu, tập trung
vào các sản phẩm cơ
bản như thực phẩm
và đồ dùng gia đình.
Điều này thể làm
thay đổi cấu sản
phẩm bán chạy của
Walmart. Ngoài ra
lạm phát có thể đẩy
lOMoARcPSD| 40551442
11
kinh doanh nhiều
sản phẩm cho phép
họ giảm chi phí
mua hàng từ nhà
cung cấp đủ
khả năng để bán lại
với giá rẻ, đồng thời
loại bỏ đối thủ cạnh
tranh. Điều này
giúp Walmart kiếm
được nhiều tiền hơn
ngay cả khi mức lợi
nhuận trên mỗi sản
phẩm bị thu hẹp (do
bán với giá thấp
hơn).
Mạng lưới cửa hàng
rộng khắp với hơn
10.500 cửa hàng tại
24 quốc gia dự
định mở 150 cửa
hàng theo quy
lớn trong vòng 5
năm tới. Walmart
lợi thế tiếp cận
khách hàng rộng
rãi, đặc biệt tại
các thị trường ngoại
ô và nông thôn.
-Chuỗi cung ứng
hiệu quả: Walmart
sở hữu chuỗi cung
ứng khổng lồ
hiệu quả bậc nhất
thế giới, giúp tối ưu
hóa chi phí đảm
bảo nguồn hàng dồi
dào.
tử đang phát
triển mạnh. Việc
Walmart đầu
vào công nghệ
tự động hóa
chuỗi cung ứng
đã dẫn đến sự
hình thành các
trung tâm phân
phối khu vực
trung tâm xử
đơn hàng thương
mại điện tử tiên
tiến. Walmart
cũng thông báo
sẽ mở rộng cửa
hàng online, cho
phép các nhà bán
lẻ từ quốc tế gia
nhập. Những
trang thương
mại điện tử
Walmart cũng đã
đạt được những
tiến bộ đáng kể
dự báo s tiếp
tục tăng trưởng
mạnh mẽ trong
những
năm tới
-Tăng cường
hợp tác: Nhằm
thúc đẩy việc
quảng sản
phẩm, Walmart
cũng áp dụng
chiến lược cộng
tác với người
giá cả nguyên vật
liệu đầu vào tăng
cao, gây áp lực lên
chuỗi cung ứng của
Walmart làm
giảm lợi nhuận.
Trong thời kỳ kinh
tế biến động khó
khăn, các nhà bán lẻ
khác cũng sẽ tìm
cách giảm giá để thu
hút khách hàng, dẫn
đến cạnh tranh khốc
liệt hơn.
- Thay đổi thói
quen tiêu dùng:
Người tiêu dùng
ngày càng ưa
chuộng mua sắm
trực tuyến, đòi hỏi
Walmart phải thích
ứng nhanh chóng để
đáp ứng nhu cầu.
Người tiêu dùng Mỹ
đang xu hướng
chuyển sang tìm
mua các mặt hàng
giảm giá hoặc đã
qua sử dụng, đồng
thời cắt giảm tối đa
chi phí cho những
thứ không phải nhu
yếu phẩm. Điều này
đòi hỏi Walmart
phải điều chỉnh danh
mục sản phẩm của
mình để đáp ứng
nhu cầu này.
lOMoARcPSD| 40551442
12
Walmart khoảng
90.000 nhà cung
cấp trên toàn thế
giới, trong đó
khoảng 200 nhà
cung cấp chính
như: P&G, Nestle,
Unilever,
Kraft… Với mạng
lưới nhà cung cấp
này, Walmart sẽ
linh hoạt được
nguồn cung đầu vào
đảm bảo được
tiêu chí thời gian
một trong những
yếu tố chính tạo nên
chuỗi cung ng
nhanh nhạy. Các
trung tâm phân phối
được đặt tại các khu
vực khác nhau
mỗi trung tâm phân
phối sẽ số lượng
sản phẩm phù hợp
với đặc điểm, nhu
cầu của từng khu
vực, giúp Walmart
thể tối đa hóa tốc
độ vận chuyển hàng
hóa, làm thỏa mãn
nhu cầu của từng
khách hàng ngay
khi có sự biến động
trên thị trường.
-Đầu mạnh vào
công nghệ: Nhận
nổi tiếng.
Walmart cũng
trở thành đối tác
với nhiều công
ty tích cực
phát triển Mạng
lưới truyền
thông bán lẻ
(Retail Media
Network,
RMN). Trong
chương trình đối
tác sáng tạo
Walmart hợp tác
với 5 nền tảng
hội: TikTok,
Roku, The Desk
Trade, Firework
TalkShopLive
để cung cấp cho
khách hàng
thương hiệu của
Walmart nhiều
khả năng quảng
cáo hơn, cũng
như hiểu sâu hơn
về hoạt động
kinh doanh
quảng cáo của
Walmart. Bên
cạnh đó
Walmart thể
hợp tác với các
doanh nghiệp
khác để mở rộng
thị trường
nâng cao năng
lực cạnh
-Cạnh tranh khắc
nghiệt: Các nhà bán
lẻ truyền thống khác
cũng không ngừng
cải thiện dịch vụ
giảm giá để cạnh
tranh với Walmart.
Cũng như sự cạnh
tranh từ các nền tảng
thương mại điện tử
như Amazon đã đặt
ra nhiều thách thức
cho Walmart. Hơn
nữa, những bất ổn
kinh tế, bao gồm áp
lực lạm phát sự
thay đổi hành vi chi
tiêu của người tiêu
dùng, đặt ra những
thách thức. Việc cân
bằng nhu cầu duy trì
mức giá thấp trong
khi điều chỉnh chi
phí biến động vẫn
một rủi ro, ảnh
hưởng đến lợi nhuận
của công ty sự
hấp dẫn của khách
hàng.
lOMoARcPSD| 40551442
13
thức tầm quan
trọng của công
nghệ, Walmart
không ngừng đầu
vào phát triển nền
tảng trực tuyến, ứng
dụng di động, trí tuệ
nhân tạo (AI) và dữ
liệu lớn (Big Data).
3. Phương thức và quá trình chuyển đổi
3.1 Chiến lược chuyển đổi số
3.1.1 Lộ trình, yếu tố trụ cột của quá trình chuyển đổi
- Giai đoạn 1: Nâng cao hạ tầng công nghệ và nền tảng số
+ Cải thiện hệ thống công nghệ thông tin: Đầu vào sở hạ tầng số, bao gồm điện
toán đám mây, mạng lưới dữ liệu và nền tảng quản lý bán hàng trực tuyến.
+ Phát triển hệ thống bán hàng trực tuyến: Walmart xây dựng website bán hàng và ứng
dụng di động để khách hàng mua sắm dễ dàng hơn, thúc đẩy hình bán lẻ đa nh
(omni-channel).
+ Tích hợp thanh toán số: Xây dựng các giải pháp thanh toán nhanh gọn, tiện lợi như
điện tử và các hình thức thanh toán không tiền mặt.
- Giai đoạn 2: Tối ưu hóa chuỗi cung ứng bằng công nghệ
+ Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy: Walmart đã ứng dụng AI để dự đoán nhu
cầu hàng hóa, cải thiện quy trình đặt hàng, quản lý tồn kho, và tối ưu hóa vận chuyển.
+ Tự động hóa kho hàng: Tích hợp hệ thống robot và tự động hóa trong các kho bãi và
trung tâm phân phối, nhằm giảm chi phí và tăng tốc độ vận chuyển hàng hóa. - Giai
đoạn 3: Tăng cường trải nghiệm khách hàng
+ Mua sắm đa kênh (Omni-channel): Walmart phát triển mô hình kết hợp giữa cửa ng
vật lý và trực tuyến, cho phép khách hàng mua hàng online và nhận hàng tại cửa hàng,
hay giao hàng tận nơi trong ngày (Walmart+).
+ Cá nhân hóa trải nghiệm: Sử dụng dữ liệu lớn (big data) và công nghệ AI để cá nhân
hóa trải nghiệm mua sắm, gợi ý sản phẩm dựa trên hành vi tiêu dùng. - Giai đoạn 4:
Tăng trưởng và hợp tác chiến lược
lOMoARcPSD| 40551442
14
+ Mở rộng qua mua lại hợp tác: Walmart đã mua lại các công ty công nghệ nền
tảng thương mại điện tử lớn như Jet.com, và hợp tác với các đối tác công nghệ để tăng
cường năng lực số hóa.
+ Mở rộng quốc tế: Chuyển đổi số không chỉ dừng lại ở thị trường Mỹ mà còn mở rộng
ra toàn cầu, với việc đầu tư và triển khai các công nghệ số tại các quốc gia khác. - Giai
đoạn 5: Tăng cường bảo mật và quyền riêng tư
+ Bảo mật dữ liệu: Với sự gia tăng của giao dịch trực tuyến, Walmart đã đầu tư vào các
giải pháp bảo mật dữ liệu và an ninh mạng để bảo vệ thông tin khách hàng và hệ thống
của mình.
- Giai đoạn 6: Đổi mới liên tục
+ Tiếp tục đổi mới công nghệ: Walmart liên tục nghiên cứu áp dụng các công nghệ
mới nhất, như blockchain cho chuỗi cung ứng, AI để phân tích dữ liệu khách hàng sâu
hơn, và tăng cường dịch vụ giao hàng bằng drone và xe tự lái.
+ Chuyển đổi số bền vững: Đảm bảo sự phát triển bền vững trong quá trình chuyển đổi
số, tập trung vào việc giảm lượng khí thải carbon nâng cao hiệu quả năng lượng
trong vận hành.
3.1.2 Phương thức, chiến lược chuyển đổi
- Walmart đã triển khai chuyển đổi số thông qua nhiều phương thức và chiến lượcquan
trọng, nhằm cải thiện hiệu suất kinh doanh, tối ưu hóa chuỗi cung ứng và mang lại trải
nghiệm tốt hơn cho khách hàng:
Walmart đã đưa ra chiến ợc chuyển đổi stheo phương châm "con người
trung tâm, công nghệ động lực". Một trong những ứng dụng nổi bật
"Shopycat," một ng dụng tận dụng dữ liệu từ hồ sơ Facebook để gợi ý quà tặng
cho bạn dựa trên sở thích cá nhân. Điều này giúp khách hàng có trải nghiệm
mua sắm cá nhân hóa hơn và cải thiện tỷ lệ chuyển đổi.
Walmart cũng xác định được tầm quan trọng của công nghệ thông tin nên đã áp
dụng công nghệ tìm kiếm thông minh thông qua công cụ "Polaris," sử dụng công
nghệ tìm kiếm ngữ nghĩa để hiểu ý nghĩa của từ khóa trong ngữ cảnh cụ thể.
Điều này giúp kết quả tìm kiếm trở nên chính xác phù hợp hơn, tđó tăng
hiệu quả kinh doanh
Một trong những chiến lược chuyển đổi số của Walmart còn bao gồm việc hợp
tác và mua lại các công ty để tận dụng các giải pháp đám mây, IoT, học máy, và
AI nhằm nâng cao trải nghiệm mua sắm.
Bên cạnh đó, Walmart đã đưa ra chiến ợc cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng
bằng cách đầu mạnh vào các hệ thống quản kho hàng (Warehouse
Management System) hiện đại các giải pháp tự động hóa như robot di động
tự động (AMRs) để vận chuyển hàng hóa. Sử dụng công nghệ dự o, tối ưu hóa
lOMoARcPSD| 40551442
15
hàng tồn kho và bổ sung hàng hóa, giúp tăng cường độ chính xác trong việc quản
lý hàng tồn kho và giảm thiểu lãng phí
3.2 Thực hiện chiến lược:
- Quản lý hàng tồn kho:
+ Sử dụng dữ liệu lớn AI: Walmart đã triển khai hệ thống quản lý hàng tồn kho bằng
cách sử dụng dữ liệu lớn AI để theo dõi, phân tíchợng hàng trong kho dự báo
nhu cầu. Điều này giúp họ tối ưu hóa lượng hàng hóa lưu trữ, tránh tình trạng hết hàng
hoặc dư thừa, và cải thiện khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng.
+ Tự động hóa trong quản hàng tồn kho: Walmart sử dụng robot công nghệ tự
động hóa để kiểm tra slượng hàng tồn kho trong các nhà kho và cửa hàng, tăng hiệu
suất và giảm chi phí quản lý.
- Tìm nguồn cung ứng (Sourcing):
+ Số hóa chuỗi cung ứng: Walmart đã số hóa chuỗi cung ứng của mình, từ việc hợp tác
với các nhà cung cấp cho đến việc theo dõi quá trình vận chuyển. Họ sử dụng phần
mềm quản chuỗi cung ng dữ liệu thời gian thực để tối ưu hóa quy trình nhập
hàng và giảm thời gian giao hàng.
+ Quản quan hệ đối tác: Walmart tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ đối tác
lâu dài với các nhà cung cấp, đồng thời tạo ra các nền tảng kỹ thuật sgiúp tối ưu hóa
quá trình tìm kiếm nguồn cung ứng và đàm phán với các đối tác.
- Đặt hàng và giao hàng (Order and Delivery):
+ Hệ thống đặt hàng tđộng: Walmart đã triển khai hệ thống đặt hàng trực tuyến
ứng dụng di động, giúp khách hàng dễ dàng đặt hàng từ xa. Để đảm bảo đơn hàng được
xử nhanh chóng, họ đã sử dụng công nghệ AI máy học để tự động hóa quá trình
xử lý đơn hàng.
+ Công nghệ giao hàng nhanh: Để cải thiện khả năng giao hàng, Walmart đã đầu tư vào
các công nghệ giao ng thông minh, bao gồm dịch vụ giao hàng bằng drone, robot
giao hàng tự động hợp tác với các đối tác giao nhận như DoorDash Uber Eats.
hình giao hàng này giúp họ giảm thời gian giao hàng tăng cường sự linh hoạt
trong việc giao sản phẩm.
- Tiếp thị và tối ưu hóa hậu cần/phân phối:
+ Chiến lược tiếp thị dựa trên dữ liệu: Walmart sử dụng phân tích dữ liệu để tối ưu hóa
các chiến dịch tiếp thị, nhắm mục tiêu khách hàng hiệu quả hơn nhân hóa trải
nghiệm mua sắm. Dữ liệu khách hàng từ các kênh trực tuyến và ngoại tuyến được phân
ch để hiểu rõ hành vi người tiêu dùng và tạo ra các chiến lược tiếp thị phù hợp.
+ Tối ưu hóa logistics và phân phối: Walmart đã đầu tư mạnh vào hạ tầng logistics, bao
gồm việc xây dựng thêm các trung tâm phân phối và tích hợp công nghệ quản lý chuỗi
cung ứng. Họ sử dụng hệ thống theo dõi hàng hóa thời gian thực tối ưu hóa tuyến
đường vận chuyển để giảm chi phí và thời gian giao hàng.
lOMoARcPSD| 40551442
16
- Vận hành nội bộ và vai trò của nhân viên:
+ Đào tạo nhân viên về công nghệ: Walmart đã tập trung vào việc đào tạo nhân viên
trong việc sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số mới. Các khóa đào tạo về công
nghệ, dữ liệu vận hành số hóa được cung cấp để giúp nhân viên thích nghi với quá
trình chuyển đổi.
+ Vai trò của nhân viên: Nhân viên tại Walmart được khuyến khích tham gia vào các
quy trình chuyển đổi số, với trọng tâm cải thiện dịch vụ khách ng, tối ưu hóa vận
hành nội bộ và thúc đẩy sự sáng tạo. Nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc thực
hiện các công nghệ mới, từ việc quản cửa hàng đến hỗ trợ khách hàng trên các nền
tảng số.
+ Tăng cường tự động hóa: Trong quá trình chuyển đổi số, một số vai trò vận hành đã
được tự động hóa (ví dụ: quản lý hàng tồn kho, xử lý đơn hàng). Tuy nhiên, vai trò của
nhân viên đã chuyển đổi sang các công việc có giá trị cao hơn như quản lý khách hàng,
sáng tạo chiến lược, và hỗ trợ quy trình kỹ thuật số.
3.3 Walmart đã quản lý rủi ro và thay đổi như thế nào
+ Quá trình chuyển đổi số của Walmart đã đối mặt với nhiều rủi ro, tuy nhiên doanh
nghiệp đã nhanh chóng thích nghi vượt qua những khó khăn đó để duy trì vị trí dẫn
đầu trong lĩnh vực bán lẻ. Một trong những rủi ro lớn nhất sự thay đổi nhanh chóng
trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng, đặc biệt là thế hệ gen Y và gen Z. Với đặc
điểm yêu thích trải nghiệm số hóa và mua sắm trực tuyến, đòi hỏi Walmart phải chuyển
đổi mô hình bán lẻ truyền thống để đáp ứng các nhu cầu mới này. Việc không đáp ứng
kỳ vọng của nhóm khách hàng này đồng nghĩa với việc Walmart thể mất thị phần
vào tay các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là Amazon, công ty đã và đang phát triển mạnh
mẽ trong lĩnh vực thương mại điện tử.
+ Thách thức thứ hai Walmart phải đối mặt là duy trì chiến lược "giá thấp mỗi ngày"
trong khi đầu đáng kể vào các công nghệ số hóa. Sự đầu vào các công nghệ như
hệ thống tìm kiếm "Polaris" hợp tác với các công ty công nghệ hàng đầu như
Microsoft đòi hỏi một lượng vốn lớn, và điều này có thể ảnh hưởng đến biên lợi nhuận
của Walmart nếu không được quản lý một cách thận trọng
+ Ngoài ra, quá trình chuyển đổi số cũng đặt ra những thách thức trong việc tích hợp
các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), blockchain, điện toán đám mây vào
hoạt động kinh doanh. Điều này thể gây ra sự gián đoạn trong quy trình làm việc
hiện có, hoặc thậm chí gặp khó khăn trong việc giúp đội ngũ nhân viên làm quen với
công nghệ mới và quy trình số hóa, gây ảnh hưởng đến hiệu suất ban đầu trước khi mọi
thứ trở nên hiệu quả hơn.
+ gặp phải những rủi ro này, Walmart đã chủ động đối mặt tận dụng hội để
nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo khả năng cung ứng hàng a hiệu quả hơn
mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Walmart đã xử lý những rủi ro này bằng
cách triển khai các bước đi chiến lược và hợp tác với các đối tác hàng đầu trong ngành.
1. Tự động hóa chuỗi cung ứng và cải thiện hiệu quả hoạt động
lOMoARcPSD| 40551442
17
+ Một trong những yếu tố cốt lõi của qtrình chuyển đổi số tại Walmart việc xây
dựng triển khai một chuỗi cung ng kết nối tự động a hiệu quả hơn. Chuỗi cung
ứng truyền thống đã không còn đủ để đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện đại, do đó
Walmart đã quyết định tận dụng dữ liệu, phần mềm thông minh các công nghệ tự
động hóa để tạo ra một hệ thống bán lẻ đa kênh linh hoạt và hiệu quả hơn.
+ Theo kế hoạch, đến năm tài chính 2026, khoảng 65% các cửa hàng của Walmart sẽ
được vận hành bằng hệ thống tự động, 55% khối lượng hàng hóa tại các trung tâm
hoàn tất đơn hàng sẽ được xử lý qua các cơ sở tự động. Điều này không chỉ giúp giảm
chi phí vận hành trung bình lên đến 20% còn cải thiện tốc độ hiệu quả của quá
trình xử lý đơn hàng, từ đó mang lại trải nghiệm mua sắm tốt hơn cho khách hàng.
+ Việc áp dụng tự động hóa vào quy trình làm việc cũng tạo ra nhiều công việc với yêu
cầu lao động tay chân thấp hơn mức lương cao hơn, qua đó giúp tăng cường sự hài
lòng gắn kết của nhân viên. Từ góc độ quản rủi ro, việc tự động hóa không chỉ
giảm thiểu sai t do con người gây ra còn tăng khả năng linh hoạt trong việc đáp
ứng nhu cầu thị trường thay đổi. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thế giới
đang trải qua những thay đổi nhanh chóng do tác động của đại dịch COVID-19 những
thay đổi khác trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng.
2. Hợp tác với Microsoft để thúc đẩy chuyển đổi số
+ Một yếu tố quan trọng khác trong quá trình chuyển đổi số của Walmart việc hợp
tác với Microsoft trong một thỏa thuận kéo dài 5 năm. Đây là một chiến lược quan trọng
nhằm tận dụng khả năng điện toán đám mây và quản dữ liệu tiên tiến của Microsoft
để hiện đại hóa hoạt động kinh doanh của Walmart. Thỏa thuận này cho phép Walmart
truy cập vào các công cụ nền tảng kỹ thuật số hàng đầu, từ đó thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số và cải thiện hiệu quả hoạt động.
+ Sự hợp tác với Microsoft đã giúp Walmart nhanh chóng mở rộng các dịch vụ mua
sắm trực tuyến, bao gồm việc triển khai dịch vụ giao hàng tự động và sử dụng các công
nghệ robot tự động trong cửa hàng. Những công nghệ tiên tiến này không chỉ giúp
Walmart tối ưu hóa quy trình vận hành n mang lại trải nghiệm mua sắm tiện lợi
hơn cho khách hàng. Chẳng hạn, với hệ thống quản hàng tồn kho tđộng, Walmart
thể theo dõi kiểm soát hàng hóa trong thời gian thực, đảm bảo rằng khách hàng
luôn tìm thấy sản phẩm họ cần một cách nhanh chóng và dễ dàng.
4. Kết quả đạt được
4.1.Thành tựu mà Walmart đã đạt được kể từ khi áp dụng các hoạt động chuyển đổi số
vào trong mô hình kinh doanh của mình.
- Từ khi áp dụng các hoạt động chuyển đổi số, công ty đã chuyển mình từ một đơn
vịbán lẻ truyền thống sang công ty công nghệ đổi mới và sáng tạo lớn trên thế giới
- Trong năm tài chính 2018, Walmart đã chi tổng cộng 11,7 tỷ đồng để đầu về
mặtcông nghệ. Họ trở thành nhà chi tiêu cho CNTT lớn thứ ba trên toàn thế giới sau
Amazon và Alphabet.
lOMoARcPSD| 40551442
18
- Năm 2020, doanh thu của Walmart đạt 548,743 tỷ USD theo báo cáo
FortuneGlobal 500. Đồng thời, nó cũng là công ty tư nhân lớn nhất thế giới khi có hơn
2.2 triệu nhân viên.
- Walmart đã trở thành nhà bán lẻ tạp hóa lớn nhất Mỹ, với khoảng 20% doanh
thuhàng tiêu dùng và tạp phẩm và là công ty n đồ chơi hàng đầu nước Mỹ với khoảng
45% doanh số tiêu thụ đồ chơi.
- Không chỉ Mỹ, công ty còn sở hữu nhiều chi nhánh tại các thị trường sôi
độngkhắp thế giới như Nhật Bản, Trung Quốc, Anh, Đức, Nam PhiTính đến tháng 4
năm 2021, Walmart chính thức đạt mốc 10.526 cửa hàng ở 24 quốc gia, hoạt động dưới
48 tên gọi khác nhau.
- Walmart đangdoanh thu xấp xỉ 500 tỉ USD hằng năm và trở thành tập đoàn
códoanh thu lớn nhất thế giới. Năm 2023, doanh thu Walmart đạt tới 612,3 tỷ đô la theo
báo cáo Fortune Global 500.
=> Tập đoàn bán lẻ Walmart không chỉ là ông trùm của ngành mình còn vị vua
của cả thế giới xét về doanh thu.
4.2. Đưa ra các con số sự so sánh, đánh giá về doanh thu của Walmart từ trước
sau khi áp dụng.
Walmart bắt đầu thực hiện chuyển đổi số một cách nghiêm túc vào năm 2015.
- Trước năm 2015, doanh thu Walmart vẫn luôn tăng trưởng ổn định dẫn đầu
trênthế giới. Tuy nhiên, vị thế số một thế giới dường như không ổn định khi có những
năm Walmart tụt xuống vị trí thứ 2, thứ 3. Điển hình năm 2012, Walmart để mất ngôi
vương vào tay Royal Dutch Shell- Tập đoàn dầu khí hoàng gia Hà Lan. Lúc này, Royal
Dutch Shell đạt 470 tỷ USD doanh thu còn Walmart đạt 447 tỷ USD.
lOMoARcPSD| 40551442
19
+ Nguyên nhân: Lợi nhuận ở các thị trường nước ngoài tăng mạnh. Trong năm tài khóa
2011, lợi nhuận của Wal-Mart tăng 6,4% lên hơn 15 tỷ USD. Tuy nhiên, sự tăng trưởng
lợi nhuận này chủ yếu đến từ thị trường ngoài Mỹ. Wal-Mart còn gặp nhiều khó khăn
trong việc thu hút khác hàng, một phần do tỷ lệ thất nghiệp giá nhiên liệu cao. Ngoài
ra, Walmart tiếp tục đối mặt với những rắc rối trong vấn đề quan hệ công chúng tại thị
trường Mỹ. Trong đó, phải kể tới vụ hãng bị kiện vì phân biệt đối xử với lao động nam
nữ, nhưng sau đó Tòa án Tối cao Mỹ đã hủy vụ này vào tháng 6/2011. Ngược lại,
tình hình Shell rất khả quan khi Shell vẫn theo đuổi kế hoạch đã vạch ra và hy vọng sẽ
bắt đầu khai thác dầu Bắc Cực từ tháng 7/2011. Ước tính, trữ lượng dầu thể khai
thác Bắc Cực lên tới 90 tỷ thùng. Quý 1/2011, lợi nhuận của Shell tăng 11% so với
cùng kỳ năm trước, lên 7,7 tỷ USD.
- Sau năm 2015: Doanh thu Walmart tăng một cách nhanh chóng, vượt xa so với
cácdoanh nghiệp lớn khác trên thế giới. Hầu như Walmart không bị mất phong độ khi
giữ vững vị trí top 1 trên thế giới. => Thành quả áp dụng chuyển đổi số thành công.
4.3. Đưa ra những mục tiêu Walmart thể đạt được khi càng chú trọng đầu
thêm vào các hoạt động chuyển đổi số.
- Nâng cao hiệu suất, hiệu quả hoạt động: Khi Walmart càng chú trọng đầu
vàochuyển đổi số, hoạt động của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn. Các quy trình
làm việc thể tự động hóa không cần dùng đến nguồn lao động, điều này giảm
thiểu sai sót tiết kiệm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường, tối ưu việc sử dụng nguồn
lực.
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng : việc thu thập phân tích dữ liệu khách
hàngcũng giúp hỗ trợ cho khâu phát triển sản phẩm . Theo đó, Walmart có thể cung cấp
sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng thông qua việc tương tác qua mạng xã hội,
đồng thời giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Tối ưu hóa quá trình quản lý: Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp có được các báo
cáodữ liệu quan trọng: Dữ liệu về sản xuất, dữ liệu về kinh doanh, dữ liệu về khách
hàng, dữ liệu kế toán.v.v.v. Ban lãnh đạo các nhà quản lý đưa ra c quyết định chính
xác hơn và nhanh chóng hơn. Đồng thời ăng cường liên kết giữa các phòng ban.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: Đầu vào thương mại điện tử nền tảng kỹ
thuậtsố đem đến cho Walmart một lượng doanh thu khổng lồ, chất lượng sản phẩm tăng
cao làm tăng tính canh tranh của Walmart với các doanh nghiệp khác trên thế giới như
Amazon, Alphabet….
- Mở rộng thị trường: Thương mại điện tử ngày càng phát triển trên toàn thế giới.
Khảnăng tiếp cận với khách hàng trên toàn cầu trở nên dễ dàng hơn. Khách hàng toàn
cầu thể mua hàng qua các kênh mạng hội không cần đến trực tiếp cửa hàng.
Như vậy, thị trường của doanh nghiệp sẽ mở rộng trên toàn cầu.
lOMoARcPSD| 40551442
20
C. Tổng kết:
I. Thành tựu:
- thể nói, những thành tựu chuyển đổi số Walmart mở ra góc nhìn mới cho
doanhnghiệp bán lẻ. Thay vì chuyển đổi rời rạc, thiếu hệ thống thì tổ chức cần có mục
tiêu, chiến lược chuyển đổi đồng bộ từng bước.
- Sự liên kết chặt chẽ giữa các giai đoạn của chuỗi cung ứng không chỉ hỗ trợ đội
ngũquản lý dữ liệu khoa học mà còn cải tiến quy trình làm việc hiệu quả.
- Đầu vào công nghệ hiện đại không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình còn cải
thiệntrải nghiệm khách hàng. Doanh nghiệp cần liên tục cập nhật và nâng cấp hệ thống
công nghệ của mình.
- Một hình omnichannel hiệu quả giúp doanh nghiệp phục vụ khách hàng tốt
hơn.Việc kết hợp giữa cửa hàng vật trực tuyến tạo ra sự linh hoạt và tiện lợi cho
người tiêu dùng.
- Doanh nghiệp cần theo dõi phân tích xu hướng tiêu dùng để thể điều
chỉnhnhanh chóng chiến lược kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh thay đổi nhanh chóng
như đại dịch.
- Cam kết với bền vững không chỉ giúp tạo dựng hình ảnh tích cực còn thu
hútngười tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các vấn đề môi trường. Doanh nghiệp nên
xây dựng các chiến lược bền vững ngay từ đầu.
- Luôn đặt khách hàng trung tâm mọi quyết định. Việc nâng cao trải nghiệm
kháchhàng sẽ thúc đẩy lòng trung thành và tăng doanh thu.
- Bảo mật dữ liệu và an toàn thông tin là rất quan trọng trong quá trình chuyển đổi
số.Doanh nghiệp cần đầu vào các biện pháp bảo mật để bảo vệ thông tin khách hàng.
II. Hạn chế:
- Độ phức tạp của hệ thống:
+ Quy lớn: Với ng nghìn cửa hàng trên toàn cầu, việc đồng bộ cập nhật hệ
thống công nghệ thông tin trên quy mô lớn là một thách thức không nhỏ.
+ Tích hợp hệ thống cũ: Việc kết hợp các hệ thống với các công nghệ mới đòi hỏi
nhiều thời gian và tài nguyên.
+ Khả năng tương thích: Đảm bảo tất cả các hệ thống hoạt động trơn tru và tương thích
với nhau là một vấn đề phức tạp.
- Đào tạo và thay đổi văn hóa:
+ Kháng cự thay đổi: Không phải nhân viên nào cũng sẵn sàng đón nhận công nghệ
mới, dẫn đến việc triển khai chậm và hiệu quả không cao.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ BÀI THẢO LUẬN
MÔN HỌC: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
ĐỀ TÀI: Doanh nghiệp kinh doanh truyền thống cần đáp ứng những điều
kiện gì để chuyển đổi sang kinh doanh số? GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: LỚP: 241 _PCOM1111_03 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 10 1 lOMoAR cPSD| 40551442
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ STT HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ 78 Phạm Mai Phương Nhóm trưởng 79 Lê Thị Như Quỳnh Nội dung 80 Chu Thị Ngọc Sương Nội dung 81 Phùng Đức Tài Tổng hợp làm Word 82 Hà Đức Tâm Nội dung 83 Phan Thị Thu Thảo Thuyết Trình 84 Nguyễn Thị Thắm Nội dung 85 Nguyễn Thị Thu Thủy Nội dung 86 Vũ Thị Thủy Nội dung 108 Nguyễn Ngọc Phương Anh Nội dung 2 lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 3
B. NỘI DUNG .................................................................................................... 4
I) Lý thuyết ........................................................................................................ 4
1. Tổng quan về chuyển đổi số ...................................................................... 4
2. Sơ lược về Doanh nghiệp truyền thống ..................................................... 4
3. Quá trình chuyển đổi số của Doanh nghiệp truyền thống .......................... 5
4. Lộ trình chuyển đổi số của doanh nghiệp truyền thống ............................. 6
II) Tìm hiểu về quá trình chuyển đổi số của Walmart ...................................... 8
1. Hoàn cảnh ra đời của Walmart ................................................................. 8
2. Mô hình kinh doanh của Walmart ............................................................ 9
3. Phương thức và quá trình chuyển đổi ..................................................... 13
4. Kết quả đạt được .................................................................................... 17
C. Tổng kết: ..................................................................................................... 20
I. Thành tựu: ................................................................................................ 20
II. Hạn chế: ................................................................................................... 20
III. Lý do các chiến lược của Walmart hiện tại nhìn chung phù hợp với thị
trường .......................................................................................................... 21 A. PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, chúng ta đang sống trong một thời đại mà công nghệ
số không chỉ làm thay đổi cách thức chúng ta giao tiếp và tiêu dùng, mà còn tác động
sâu rộng đến mọi mặt của hoạt động kinh doanh. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ
đã tạo ra những cơ hội mới và thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp trên toàn
cầu. Khái niệm "chuyển đổi số" đã trở thành một thuật ngữ quen thuộc trong các cuộc
thảo luận về chiến lược phát triển và đổi mới.

Nhưng chuyển đổi số không chỉ đơn thuần là việc áp dụng công nghệ mới vào
các quy trình kinh doanh hiện tại. Nó là một quá trình tổng thể và liên tục, đòi hỏi sự
thay đổi từ cách nghĩ đến cách làm việc trong toàn bộ tổ chức. Đây là một hành trình
đầy thách thức nhưng cũng đầy tiềm năng, nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động, tối ưu
hóa trải nghiệm khách hàng, và tạo ra những giá trị mới trong bối cảnh thị trường ngày
càng cạnh tranh và biến động.

Trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, Walmart một
trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới - đã và đang là một ví dụ điển hình về
cách một doanh nghiệp lớn có thể thích nghi và khai thác công nghệ để duy trì vị thế
cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động. Walmart đã bắt đầu hành trình chuyển đổi
3 lOMoAR cPSD| 40551442
số của mình từ những năm gần đây với mục tiêu không chỉ cải thiện trải nghiệm khách
hàng mà còn tối ưu hóa quy trình vận hành nội bộ. Bài thảo luận này sẽ cung cấp cái
nhìn tổng quan về các nỗ lực và thành tựu của Walmart trong chuyển đổi số, đồng thời
mở ra cơ hội để thảo luận sâu hơn về các chiến lược và công nghệ mà tập đoàn này đã sử dụng.
B. NỘI DUNG I) Lý thuyết
1. Tổng quan về chuyển đổi số
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số. -
Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức
vềcách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số.
1.2. Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh -
Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh: Chuyển đổi số trong kinh doanh
làviệc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ
hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên. -
Khái niệm kinh doanh số: Kinh doanh số là mô hình kinh doanh sử dụng công
nghệsố và internet làm nền tảng chính, hoạt động chủ yếu trên môi trường trực tuyến,
tận dụng các công cụ kỹ thuật số để tiếp thị, bán hàng, tương tác khách hàng và tối ưu
hóa quy trình kinh doanh. Từ việc sản xuất, phân phối, tiếp thị cho đến chăm sóc khách
hàng, tất cả đều được số hóa nhằm tạo ra hiệu quả cao hơn, trải nghiệm tốt hơn cho
khách hàng và thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường.
2. Sơ lược về Doanh nghiệp truyền thống. 2.1. Khái niệm
Doanh nghiệp truyền thống là mô hình kinh doanh lâu đời, không sử dụng nhiều công
nghệ số trong quá trình hoạt động, hoạt động chủ yếu qua cửa hàng vật lý, giao dịch
trực tiếp, sử dụng phương thức marketing truyền thống, và thường tập trung vào sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể trong một khu vực địa lý nhất định. 2.2. Đặc điểm
- Địa điểm kinh doanh cố định: cửa hàng, họp chợ truyền thống, siêu thị… 4 lOMoAR cPSD| 40551442
- Giao dịch trực tiếp: Khác hàng có thể đến trực tiếp để trải nghiệm sản phẩm ( xem,sờ,
thử sản phẩm ) trước khi đưa ra quyết định mua. Ngoài ra khách hàng có thể tương
tác và nghe tư vấn trực tiếp từ người bán.
- Phương thức thanh toán truyền thống: tiền mặt
- Quy trình kinh doanh: tương đối đơn giản, ít áp dụng công nghệ hoặc không có,phần
lớn đều được thực hiện thủ công.
- Mối quan hệ với khách hàng: Xây dựng trên cơ sở tạo lòng tin và sự gắn kết lâu dài
- Phạm vi hoạt động: Giới hạn trong một khu vực, chủ yếu tập trung phục vụ kháchàng
tại khu vực đó hoặc các khu vực lân cận.
- Sản phẩm, dịch vụ: Không đa dạng về mặt hàng phục vụ, khó thích ứng với nhu
cầuthay đổi của khách hàng.
- Khả năng thích ứng: Ổn định trong môi trường kinh doanh ít biến động nhưng khócạnh
tranh trong thị trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng.
3. Quá trình chuyển đổi số của Doanh nghiệp truyền thống. 3.1 Lợi ích
Nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí hoạt động cho doanh nghiệp:
• Việc triển khai các công nghệ góp phần giảm sai sót và đẩy nhanh tiến độ đưa
sản phẩm ra thị trường. Trong khi đó, quy trình kinh doanh được cải tiến nhờ
công nghệ kỹ thuật số giúp tăng năng suất và hiệu quả kinh doanh.
• Nhờ chuyển đổi số, giá trị nhận lại và dễ dàng thấy được của bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng là “giảm thiểu được chi phí hoạt động”. Không chỉ tiết kiệm chi phí
bằng bởi số hóa các dữ liệu vật lý sang dữ liệu online mà từ những dữ liệu online
này, doanh nghiệp sẽ xây dựng ra các số hóa các quy trình nhằm giảm thiểu công sức và thời gian.
Nâng cao trải nghiệm của khách hàng:
• Chuyển đổi số giúp phân tích dữ liệu khách hàng một cách nhanh chóng và chi
tiết. Nhờ đó có thể nâng cao trải nghiệm và mong đợi của khách hàng.
Tối ưu hoá hoạt động tác nghiệp, thúc đẩy mối liên kết giữa các phòng ban:
• Bằng cách sử dụng các nền tảng quản trị tự động hóa, các bộ phận/ phòng ban
có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu, thông tin ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào.
• Nhờ đó giúp tăng cường liên kết giữa các phòng ban. Khi hoạt động tác nghiệp
trong và ngoài phòng ban trở nên hiệu quả, năng suất được tối ưu thì doanh
nghiệp có thể tinh gọn cơ cấu tổ chức.
Mang lại sự linh hoạt, duy trì tính cạnh tranh của doanh nghiệp:
• Chuyển đổi số góp phần giúp doanh nghiệp theo kịp tiến bộ công nghệ mới, tạo
sự khác biệt để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
Gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp:
• Chuyển đổi số tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh, nhiều cơ hội tiếp cận với khách
hàng. Doanh thu của doanh nghiệp tăng trong khi đó chi phí trưng bày thấp hơn
chắc chắn sẽ khiến lợi nhuận tăng lên. 3.2. Khó khăn
• Hạn chế về nguồn lực tài chính:
Các dự án chuyển đổi số có thể tốn rất nhiều kinh phí đầu tư, trong khi năng lực tài
chính của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa còn khá hạn chế. Chi
phí triển khai chuyển đổi số không chỉ bao gồm chi phí đầu tư thêm các công nghệ số,
mà có thể phát sinh thêm nhiều chi phí khác. Việc phải trang bị mà chưa nhìn rõ kết
quả, lợi ích của chuyển đổi số trong tương lai là một thách thức rất lớn để các chủ doanh
nghiệp quyết định đầu tư ngân sách cho chuyển đổi.
• Khó khăn trong thay đổi thói quen, tập quán kinh doanh:
Các dự án chuyển đổi số có thể tác động đến mô hình hoạt động của doanh nghiệp, các
quy trình và có thể tác động đến cơ cấu tổ chức, nhân sự, văn hóa của doanh nghiệp và
thói quen trong khi yếu tố này được coi là lâu dài, khó khăn khi thực hiện thay đổi.
Trong khi đó, việc sử dụng các phần mềm quản lý, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách rời rạc khiến doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tích hợp các
giải pháp công nghệ thành một hệ thống xuyên suốt, gây khó khăn cho doanh nghiệp
khi thực hiện chuyển đổi số.
• Thiếu nguồn lực cho công nghệ số:
Khi doanh nghiệp bắt đầu mục tiêu chuyển đổi số, thì bắt gặp khó khăn về việc thiếu
các cán bộ có kinh nghiệm để triển khai dự án chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình.
Bên cạnh đó, sự thay đổi đòi hỏi chi phí đầu tư cao có thể dẫn đến việc thiếu hụt cơ sở
hạ tầng cần thiết để doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số một cách hiệu quả và toàn diện.
• Một số khó khăn khác: Thiếu thông tin về công nghệ số; Thiếu cam kết, hiểu biết
của Ban lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp và của người lao động; Thiếu khung
thể chế và hệ sinh thái chuyển đổi số; Sợ rò rỉ dữ liệu cá nhân, doanh nghiệp,...
4. Lộ trình chuyển đổi số của doanh nghiệp truyền thống.
4.1. Xác định chiến lược chuyển đổi số
Đầu tiên, cần đánh giá hiện trạng của doanh nghiệp, nó giúp nhà lãnh đạo có cái hình
tổng quan khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện chuyển đổi số.
• Để đánh giá thực trạng ta cần phân tích các tác động và xu hướng bên ngoài như
môi trường, các đối thủ cạnh tranh; sau đó cần phân tích các công nghệ số và
nguồn lực bên trong doanh nghiệp; phân tích mô hình hoạt động và kinh doanh
hiện tại; phân tích con người và tiềm năng văn hoá để thay đổi. 6 lOMoAR cPSD| 40551442
Tiếp theo, chúng ta cần đánh giá mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp. Đây là một bước
quan trọng để xác định doanh nghiệp đã sẵn sàng đến đâu trong việc áp dụng công nghệ
mới và thích ứng với sự thay đổi.
• Doanh nghiệp sẽ được đánh giá theo khung tiêu chuẩn dựa trên 7 lĩnh vực trọng
tâm như Định hướng chiến lược; Trải nghiệm khách hàng; Chuỗi cung ứng; Hệ
thống CNTT & quản trị dữ liệu; Quản lý rủi ro & an ninh mạng; Nghiệp vụ quản
lý tài chính kế toán, kế hoạch, pháp lý và nhân sự; Con người & tổ chức.
• Cùng với đó là thang đo xếp hạng từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ: Cơ bản,
đang phát triển, phát triển, nâng cao và dẫn đầu.
Cuối cùng xây dựng chiến lược chuyển đổi số của doanh nghiệp.
• Để xây dựng chiến lược chuyển đổi cần thiết lập tầm nhìn, mục tiêu trong cả
ngắn hạn và dài hạn và sứ mệnh đặt ra cho doanh nghiệp như đối tượng phục vụ
là ai? Mục đích ra đời của công ty, Lý do và ý nghĩa của sự ra đời đó.
• Sau đó là xây dựng chiến lược kinh doanh trong môi trường số; lựa chọn và ra
quyết định định vị và khác biệt hoá đối với các doanh nghiệp cùng ngành.
4.2. Chuyển đổi số mô hình kinh doanh -
Chuyển đổi số mô hình kinh doanh là bước chuyển mình cao nhất của một
doanhnghiệp, có thể giúp tạo ra các thay đổi đột phá trong hoạt động. -
Đây cũng là yếu tố giúp các doanh nghiệp tồn tại được trong kỷ nguyên công
nghệsố, hạn chế nguy cơ bị đào thải. Chuyển đổi số mô hình kinh doanh gồm nhiều quá
trình có thể kể đến như: •
Áp dụng công nghệ số và truyền thông và tiếp thị: Mở rộng hệ thống kênh phân
phối tiếp thị bán hàng nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng •
Tối ưu hoá phân phối: Áp dụng công nghệ số cho chuỗi cung ứng quản lý hàng
tồn kho, dây chuyền sản xuất quản lý mua hàng  Thiết kế và phát triển sản phẩm mới. •
Tối ưu hoá hậu cần: Áp dụng công nghệ số vào các nghiệp vụ quản lý; xây dựng
cơ sở dữ liệu chung về kinh doanh, doanh thu khách hàng, lợi nhuận và giá vốn.
4.3. Hoàn thiện và chuyển đổi số mô hình quản trị •
Chuyển đổi số trong vận hành: Hướng tới việc tạo ra môi trường làm việc số,
liên quan đến việc cung cấp công cụ và thiết bị số nhằm tạo ra môi trường làm
việc phù hợp với đội ngũ nhân viên thế hệ số, kích thích họ phát huy năng lực
và sở trưởng trong công việc •
Chuyển đổi số trong sản xuất: Nhằm nâng cao hiệu suất vận hành sản xuất; giảm
rủi ro và nâng cao độ tin cậy về tuân thủ giao hàng; gia tăng lợi ích của doanh
nghiệp; kết nối liền mạch khâu sản xuất với các hoạt động trọng yếu khác.
4.4. Kết nối kinh doanh và quản trị bằng hệ thống số tích hợp 7 lOMoAR cPSD| 40551442
• Sau khi chuyển đổi số mô hình ở các giai đoạn trên, doanh nghiệp đã xây dựng
dược bộ dữ liệu về kinh doanh và quản trị, ở giai đoạn này doanh nghiệp cần kết
nối các dữ liệu để làm tiền đề cho data mining phân tích dữ liệu theo nhiều khía cạnh khác nhau.
• Bằng cách sử dụng các công nghệ kết nối và mạng; các công nghệ bảo mật,...
các rủi ro liên quan đến an ninh mạng sẽ được giảm thiểu, doanh nghiệp sẽ tránh
sự gián đoạn trong hoạt động kinh doanh của mình.
• Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm
từng bước kết nối các hệ thống hiện có thành một hệ thống thông tin xuyên suốt
sử dụng một cơ sở dữ liệu chung trong toàn bộ doanh nghiệp của mình.
II) Tìm hiểu về quá trình chuyển đổi số của Walmart
1. Hoàn cảnh ra đời của Walmart -
Sau khi thế chiến thứ hai kết thúc tầng lớp trung lưu Mỹ ngày càng lớn mạnh,
kinh tế Mỹ phát triển ổn định, cơ hội việc làm tăng. Do đó nhu cầu tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ, đặc biệt là các sản phẩm tiện lợi, giá cả phải chăng cũng tăng lên. -
Hệ thống đường cao tốc liên bang được mở rộng, kết nối các khu vực nông thôn
vàthành thị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và mở rộng thị trường.
Cùng với đó xe hơi trở nên phổ biến hơn, tạo điều kiện cho người dân dễ dàng di chuyển
đến các cửa hàng lớn ở ngoại ô. -
Sự đô thị hóa đang ngày càng gia tăng nhu cầu về không gian sống và dịch vụ
đô thịlớn đã tạo ra cơ hội mở rộng các cửa hàng bán lẻ quy mô lớn ở ngoại ô. -
Sự phát triển của công nghệ với sự ra đời của máy tính, cải tiến trong vận tải và
khovận giúp nâng cao hiệu quả quản lý chuỗi cung ứng, giảm chi phí sản xuất và phân phối. -
Tận dụng bối cảnh và nắm bắt thời cơ lúc bấy giờ. Cùng với những “va chạm"
vớiđủ các loại khách hàng và phản xạ kinh doanh nhạy bén vào năm 1962 Walmart
được thành lập bởi hai anh em gia đình Walton - Bud tại Rogers, Arkansas khi ở tuổi
44 và cửa hàng Walmart đầu tiên được khai trương tại Rogers, Arkansas, với tên gọi là “Wal-Mart Discount City”.
-Thay vì mở cửa hàng ở khu trung tâm, đô thị phát triển thì cửa hàng của họ chọn địa
điểm mở cửa hàng ở các thị trấn nhỏ và ngoại ô để tránh cạnh tranh trực tiếp với các
cửa hàng lớn ở trung tâm thành phố. Và họ chủ yếu kinh doanh buôn sỉ bán lẻ theo
phương châm lấy công làm lãi, buôn bán những nhu yếu phẩm cần thiết nhất. Sam
Walton đã thu hút số lượng lớn khách hàng trong thị trấn bằng tác phong phục vụ nhiệt
tình chu đáo, chất lượng hàng bảo đảm, giá cả phải chăng. Và khi Walmart phát triển,
ông vạch ra tuyến đường đi tiết kiệm, đảm bảo tất cả cửa hàng cách nhà kho chứa hàng
tối đa một ngày lái xe. Ông còn tự xây dựng đội xe tải vận chuyển để tiết kiệm tiền thuê
mướn vốn dĩ đắt đỏ. Càng có nhiều cửa hàng, ông càng tận dụng uy tín của mình để 8 lOMoAR cPSD| 40551442
thương lượng giá cả với nhà sản xuất và đặt mua số lượng lớn để hàng hóa luôn bán ra với mức rẻ nhất. -
Trong khi Walmart vẫn giữ vững những giá trị cốt lõi như giá cả cạnh tranh và
cungcấp sản phẩm đa dạng, mô hình kinh doanh của họ đã trải qua những thay đổi đáng
kể để thích ứng với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu của người tiêu dùng hiện
đại. Thị trường của Walmart không còn bó hẹp ở phạm vi nông thôn mà đã mở rộng ra
thị trường toàn cầu với đa dạng các kênh bán hàng như: cửa hàng, thương mại điện tử,
dịch vụ giao hàng,... Ngoài ra Walmart cũng đã đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ, cá
nhân hoá để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ngày nay.
2. Mô hình kinh doanh của Walmart S- strengths W- weaknesses O-Opportunities T-Threats -Thương hiệu toàn -Mở rộng cơ hội
cầu: Walmart là -Hình ảnh thương hiệu: kinh doanh tại -Rủi ro về an ninh
một trong những Walmart thường bị gắn mạng: Walmart-với thị trường quốc
thương hiệu bán lẻ liền với hình ảnh sản hàng ngàn cửa hàng tế:
giá rẻ được biết đến phẩm giá rẻ, đôi khi ảnh trên toàn cầu, mỗi
hưởng đến nhận thức của Walmart là nhà cửa hàng đều kết nối
rộng rãi nhất thế người tiêu dùng về chất bán lẻ áp dụng với hệ thống trung
giới, tạo dựng được lượng. Gần đây các cuộc mô hình bán tâm, tạo ra một
lòng tin của người biểu tình và báo cáo về hàng đa kênh lớn mạng lưới phức tạp
tiêu dùng và đã tạo việc Walmart trả lương nhất thế giới. và dễ bị tấn công.
thành một đế chế thấp, yêu cầu nhân viên Không tính Bên cạnh đó
bán lẻ tại nhiều làm việc quá giờ và không Hoa Kỳ, Walmart thu thập và
nước như: Nhật cung cấp đủ bảo hiểm y tế Walmart đảm lưu trữ một lượng
Bản, Mexico, Nam đã làm tổn hại nghiêm bảo khả năng lớn dữ liệu khách Phi, Trung Quốc,
trọng đến hình ảnh của tiếp cận hàng hàng, thông tin Ấn Độ, Đức,
công ty. Ngoài ra hóa, dịch vụ cho thanh toán, và dữ
Anh…Ngay từ thời Walmart còn bị chỉ trích hơn 40% dân số liệu chuỗi cung ứng,
điểm bắt đầu, chiến vì đóng góp vào sự đô thị thế giới. Số khiến việc bảo vệ
lược thương hiệu hóa quá mức, gây ra tắc lượng đối tác thông tin trở nên khó Walmart đã luôn nghẽn giao thông liên kết với khăn hơn. Việc 9 lOMoAR cPSD| 40551442
và ảnh hưởng đến môi
theo đuổi định trường.
hướng mang đến - -Phụ thuộc vào thị
cho khách hàng sự trường Mỹ: Mặc dù có Walmart trên đầu tư mạnh vào
hài lòng thông qua mặt ở nhiều quốc gia, toàn thế giới đã công nghệ cũng
những sản phẩm giá nhưng doanh thu của lên tới hơn 2,1 đồng nghĩa với việc
rẻ nhất. Chiến lược Walmart vẫn phụ thuộc triệu công ty. Walmart phải đối thương
hiệu rất lớn vào thị trường Mỹ Walmart không mặt với rủi ro về an
Walmart đã lựa ( hơn 50% doanh thu của chỉ tập trung vào ninh mạng, đặc biệt
chọn phân khúc Walmart đến từ thị trường thị trường Mỹ là trong bối cảnh tấn
khách hàng dựa vào Mỹ ). Điều này khiến mà còn mở rộng công mạng ngày
khu vực địa lý. Vì công ty dễ bị ảnh hưởng ra nhiều quốc gia càng gia tăng: sự gia
Walmart đã lựa bởi các biến động kinh tế khác
như tăng của các thiết bị
chọn nhóm khách và chính trị tại quốc gia Mexico, Canada, IoT trong cửa hàng hàng là những này.
và Trung Quốc. và kho hàng cũng người sống ở các
Walmart có thể tạo ra các lỗ hổng
-Dễ dàng bị sao chép: vùng ngoại ô, họ
tiếp tục mở rộng bảo mật tiềm ẩn; sự Mô hình kinh doanh của tránh được viễn
sang các thị phát triển nhanh
Walmart có thể dễ dàng bị cảnh đối đầu trực
trường mới nổi, chóng của các công
các đối thủ cạnh tranh sao tiếp với những
đặc biệt là ở nghệ mới như AI, chép. Ngoại trừ quy mô thương hiệu ở thành
Châu Á và Châu machine learning, và kinh doanh khổng lồ, nhà phố.
Phi, nơi có tiềm blockchain cũng
bán lẻ này chưa thực sự sở năng tăng trưởng -Lợi thế về quy đồng nghĩa với việc
hữu bất kỳ lợi thế cạnh lớn. mô: Walmart bán xuất hiện các mối đe
tranh nổi bật nào so với giá rẻ hơn và bán dọa mới.
nhiều thương hiệu khác. -Tăng trưởng nhiều sản phẩm hơn thị
trường -Biến động kinh tế:
-Doanh thu trực tuyến bất kỳ thương hiệu thương
mại Khi lạm phát tăng
còn khiêm tốn: Mặc dù bán lẻ truyền thống
điện tử: Việc tận đã đầu tư mạnh vào cao, người tiêu dùng nào khác. Chúng dụng công nghệ,
thương mại điện tử, doanh thường có xu hướng chẳng hạn như
tạo ra lợi thế về quy thu trực tuyến của cắt giảm chi tiêu cho AI tổng quát để
mô cho chiến lược Walmart vẫn chưa thực sự nâng cao trải các mặt hàng không thương
hiệu bứt phá và còn kém so với nghiệm
trực thiết yếu, tập trung
Walmart và hầu hết đối thủ cạnh tranh trực tuyến, minh họa vào các sản phẩm cơ
mọi yếu tố mà tiếp là Amazon.
cho cam kết đổi bản như thực phẩm Walmart sử dụng mới
của và đồ dùng gia đình. nhằm giữ giá thấp
Walmart, nhằm Điều này có thể làm
đều xuất phát từ lợi
chiếm được thị thay đổi cơ cấu sản thế quy mô của
phần lớn hơn phẩm bán chạy của hãng. Với
trong thị trường Walmart. Ngoài ra Walmart, khả năng
thương mại điện lạm phát có thể đẩy 10 lOMoAR cPSD| 40551442 giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, gây áp lực lên kinh doanh nhiều
tử đang phát chuỗi cung ứng của sản phẩm cho phép
triển mạnh. Việc Walmart và làm họ giảm chi phí
Walmart đầu tư giảm lợi nhuận. mua hàng từ nhà
vào công nghệ Trong thời kỳ kinh cung cấp và có đủ
và tự động hóa tế biến động khó khả năng để bán lại
chuỗi cung ứng khăn, các nhà bán lẻ
với giá rẻ, đồng thời
đã dẫn đến sự khác cũng sẽ tìm
loại bỏ đối thủ cạnh
hình thành các cách giảm giá để thu tranh. Điều này
trung tâm phân hút khách hàng, dẫn giúp Walmart kiếm
phối khu vực và đến cạnh tranh khốc được nhiều tiền hơn
trung tâm xử lý liệt hơn. ngay cả khi mức lợi đơn hàng thương nhuận trên mỗi sản
mại điện tử tiên - Thay đổi thói phẩm bị thu hẹp (do tiến.
Walmart quen tiêu dùng: Người tiêu dùng bán với giá thấp
cũng thông báo ngày càng ưa hơn).
sẽ mở rộng cửa chuộng mua sắm Mạng lưới cửa hàng
hàng online, cho trực tuyến, đòi hỏi rộng khắp với hơn
phép các nhà bán Walmart phải thích 10.500 cửa hàng tại
lẻ từ quốc tế gia ứng nhanh chóng để 24 quốc gia và dự nhập.
Những đáp ứng nhu cầu. định mở 150 cửa trang
thương Người tiêu dùng Mỹ hàng theo quy mô
mại điện tử đang có xu hướng lớn trong vòng 5
Walmart cũng đã chuyển sang tìm năm tới. Walmart
đạt được những mua các mặt hàng có lợi thế tiếp cận
tiến bộ đáng kể giảm giá hoặc đã khách hàng rộng
dự báo sẽ tiếp qua sử dụng, đồng rãi, đặc biệt là tại
tục tăng trưởng thời cắt giảm tối đa các thị trường ngoại
mạnh mẽ trong chi phí cho những ô và nông thôn. những thứ không phải nhu năm tới yếu phẩm. Điều này -Chuỗi cung ứng đòi hỏi Walmart hiệu quả: Walmart -Tăng
cường phải điều chỉnh danh sở hữu chuỗi cung
hợp tác: Nhằm mục sản phẩm của ứng khổng lồ và
thúc đẩy việc mình để đáp ứng hiệu quả bậc nhất
quảng bá sản nhu cầu này. thế giới, giúp tối ưu phẩm, Walmart hóa chi phí và đảm cũng áp dụng bảo nguồn hàng dồi chiến lược cộng dào. tác với người 11 lOMoAR cPSD| 40551442 -Cạnh tranh khắc nổi
tiếng. nghiệt: Các nhà bán Walmart
cũng lẻ truyền thống khác cũng không ngừng Walmart có khoảng
trở thành đối tác cải thiện dịch vụ và 90.000 nhà cung
với nhiều công giảm giá để cạnh cấp trên toàn thế
ty và tích cực tranh với Walmart. giới, trong đó có
phát triển Mạng Cũng như sự cạnh khoảng 200 nhà lưới
truyền tranh từ các nền tảng cung cấp chính
thông bán lẻ thương mại điện tử như: P&G, Nestle, (Retail Media như Amazon đã đặt Network, Unilever, và ra nhiều thách thức Kraft… Với mạng RMN). Trong cho Walmart. Hơn lưới nhà cung cấp
chương trình đối nữa, những bất ổn này, Walmart sẽ tác sáng tạo kinh tế, bao gồm áp linh hoạt được
Walmart hợp tác lực lạm phát và sự nguồn cung đầu vào
với 5 nền tảng xã thay đổi hành vi chi và đảm bảo được hội:
TikTok, tiêu của người tiêu dùng, đặt ra những tiêu chí thời gian – Roku, The Desk thách thức. Việc cân một trong những
Trade, Firework bằng nhu cầu duy trì yếu tố chính tạo nên và mức giá thấp trong chuỗi cung ứng TalkShopLive khi điều chỉnh chi nhanh nhạy. Các
để cung cấp cho phí biến động vẫn là trung tâm phân phối khách hàng một rủi ro, ảnh
được đặt tại các khu
thương hiệu của hưởng đến lợi nhuận vực khác nhau và
Walmart nhiều của công ty và sự mỗi trung tâm phân
khả năng quảng hấp dẫn của khách phối sẽ có số lượng cáo hơn, cũng hàng. sản phẩm phù hợp như hiểu sâu hơn với đặc điểm, nhu về hoạt động cầu của từng khu kinh doanh vực, giúp Walmart quảng cáo của
có thể tối đa hóa tốc Walmart. Bên độ vận chuyển hàng cạnh đó hóa, làm thỏa mãn Walmart có thể hợp tác với các nhu cầu của từng doanh nghiệp khách hàng ngay khác để mở rộng khi có sự biến động thị trường và trên thị trường. nâng cao năng
-Đầu tư mạnh vào lực cạnh công nghệ: Nhận 12 lOMoAR cPSD| 40551442 thức rõ tầm quan trọng của công nghệ, Walmart không ngừng đầu tư vào phát triển nền tảng trực tuyến, ứng dụng di động, trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big Data).
3. Phương thức và quá trình chuyển đổi
3.1 Chiến lược chuyển đổi số
3.1.1 Lộ trình, yếu tố trụ cột của quá trình chuyển đổi
- Giai đoạn 1: Nâng cao hạ tầng công nghệ và nền tảng số
+ Cải thiện hệ thống công nghệ thông tin: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng số, bao gồm điện
toán đám mây, mạng lưới dữ liệu và nền tảng quản lý bán hàng trực tuyến.
+ Phát triển hệ thống bán hàng trực tuyến: Walmart xây dựng website bán hàng và ứng
dụng di động để khách hàng mua sắm dễ dàng hơn, thúc đẩy mô hình bán lẻ đa kênh (omni-channel).
+ Tích hợp thanh toán số: Xây dựng các giải pháp thanh toán nhanh gọn, tiện lợi như ví
điện tử và các hình thức thanh toán không tiền mặt.
- Giai đoạn 2: Tối ưu hóa chuỗi cung ứng bằng công nghệ
+ Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy: Walmart đã ứng dụng AI để dự đoán nhu
cầu hàng hóa, cải thiện quy trình đặt hàng, quản lý tồn kho, và tối ưu hóa vận chuyển.
+ Tự động hóa kho hàng: Tích hợp hệ thống robot và tự động hóa trong các kho bãi và
trung tâm phân phối, nhằm giảm chi phí và tăng tốc độ vận chuyển hàng hóa. - Giai
đoạn 3
: Tăng cường trải nghiệm khách hàng
+ Mua sắm đa kênh (Omni-channel): Walmart phát triển mô hình kết hợp giữa cửa hàng
vật lý và trực tuyến, cho phép khách hàng mua hàng online và nhận hàng tại cửa hàng,
hay giao hàng tận nơi trong ngày (Walmart+).
+ Cá nhân hóa trải nghiệm: Sử dụng dữ liệu lớn (big data) và công nghệ AI để cá nhân
hóa trải nghiệm mua sắm, gợi ý sản phẩm dựa trên hành vi tiêu dùng. - Giai đoạn 4:
Tăng trưởng và hợp tác chiến lược 13 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Mở rộng qua mua lại và hợp tác: Walmart đã mua lại các công ty công nghệ và nền
tảng thương mại điện tử lớn như Jet.com, và hợp tác với các đối tác công nghệ để tăng
cường năng lực số hóa.
+ Mở rộng quốc tế: Chuyển đổi số không chỉ dừng lại ở thị trường Mỹ mà còn mở rộng
ra toàn cầu, với việc đầu tư và triển khai các công nghệ số tại các quốc gia khác. - Giai
đoạn 5
: Tăng cường bảo mật và quyền riêng tư
+ Bảo mật dữ liệu: Với sự gia tăng của giao dịch trực tuyến, Walmart đã đầu tư vào các
giải pháp bảo mật dữ liệu và an ninh mạng để bảo vệ thông tin khách hàng và hệ thống của mình.
- Giai đoạn 6: Đổi mới liên tục
+ Tiếp tục đổi mới công nghệ: Walmart liên tục nghiên cứu và áp dụng các công nghệ
mới nhất, như blockchain cho chuỗi cung ứng, AI để phân tích dữ liệu khách hàng sâu
hơn, và tăng cường dịch vụ giao hàng bằng drone và xe tự lái.
+ Chuyển đổi số bền vững: Đảm bảo sự phát triển bền vững trong quá trình chuyển đổi
số, tập trung vào việc giảm lượng khí thải carbon và nâng cao hiệu quả năng lượng trong vận hành.
3.1.2 Phương thức, chiến lược chuyển đổi
- Walmart đã triển khai chuyển đổi số thông qua nhiều phương thức và chiến lượcquan
trọng, nhằm cải thiện hiệu suất kinh doanh, tối ưu hóa chuỗi cung ứng và mang lại trải
nghiệm tốt hơn cho khách hàng:
• Walmart đã đưa ra chiến lược chuyển đổi số theo phương châm "con người là
trung tâm, công nghệ là động lực". Một trong những ứng dụng nổi bật là
"Shopycat," một ứng dụng tận dụng dữ liệu từ hồ sơ Facebook để gợi ý quà tặng
cho bạn bè dựa trên sở thích cá nhân. Điều này giúp khách hàng có trải nghiệm
mua sắm cá nhân hóa hơn và cải thiện tỷ lệ chuyển đổi.
• Walmart cũng xác định được tầm quan trọng của công nghệ thông tin nên đã áp
dụng công nghệ tìm kiếm thông minh thông qua công cụ "Polaris," sử dụng công
nghệ tìm kiếm ngữ nghĩa để hiểu ý nghĩa của từ khóa trong ngữ cảnh cụ thể.
Điều này giúp kết quả tìm kiếm trở nên chính xác và phù hợp hơn, từ đó tăng hiệu quả kinh doanh
• Một trong những chiến lược chuyển đổi số của Walmart còn bao gồm việc hợp
tác và mua lại các công ty để tận dụng các giải pháp đám mây, IoT, học máy, và
AI nhằm nâng cao trải nghiệm mua sắm.
• Bên cạnh đó, Walmart đã đưa ra chiến lược cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng
bằng cách đầu tư mạnh vào các hệ thống quản lý kho hàng (Warehouse
Management System) hiện đại và các giải pháp tự động hóa như robot di động
tự động (AMRs) để vận chuyển hàng hóa. Sử dụng công nghệ dự báo, tối ưu hóa 14 lOMoAR cPSD| 40551442
hàng tồn kho và bổ sung hàng hóa, giúp tăng cường độ chính xác trong việc quản
lý hàng tồn kho và giảm thiểu lãng phí
3.2 Thực hiện chiến lược: - Quản lý hàng tồn kho:
+ Sử dụng dữ liệu lớn và AI: Walmart đã triển khai hệ thống quản lý hàng tồn kho bằng
cách sử dụng dữ liệu lớn và AI để theo dõi, phân tích lượng hàng trong kho và dự báo
nhu cầu. Điều này giúp họ tối ưu hóa lượng hàng hóa lưu trữ, tránh tình trạng hết hàng
hoặc dư thừa, và cải thiện khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng.
+ Tự động hóa trong quản lý hàng tồn kho: Walmart sử dụng robot và công nghệ tự
động hóa để kiểm tra số lượng hàng tồn kho trong các nhà kho và cửa hàng, tăng hiệu
suất và giảm chi phí quản lý.
- Tìm nguồn cung ứng (Sourcing):
+ Số hóa chuỗi cung ứng: Walmart đã số hóa chuỗi cung ứng của mình, từ việc hợp tác
với các nhà cung cấp cho đến việc theo dõi quá trình vận chuyển. Họ sử dụng phần
mềm quản lý chuỗi cung ứng và dữ liệu thời gian thực để tối ưu hóa quy trình nhập
hàng và giảm thời gian giao hàng.
+ Quản lý quan hệ đối tác: Walmart tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ đối tác
lâu dài với các nhà cung cấp, đồng thời tạo ra các nền tảng kỹ thuật số giúp tối ưu hóa
quá trình tìm kiếm nguồn cung ứng và đàm phán với các đối tác.
- Đặt hàng và giao hàng (Order and Delivery):
+ Hệ thống đặt hàng tự động: Walmart đã triển khai hệ thống đặt hàng trực tuyến và
ứng dụng di động, giúp khách hàng dễ dàng đặt hàng từ xa. Để đảm bảo đơn hàng được
xử lý nhanh chóng, họ đã sử dụng công nghệ AI và máy học để tự động hóa quá trình xử lý đơn hàng.
+ Công nghệ giao hàng nhanh: Để cải thiện khả năng giao hàng, Walmart đã đầu tư vào
các công nghệ giao hàng thông minh, bao gồm dịch vụ giao hàng bằng drone, robot
giao hàng tự động và hợp tác với các đối tác giao nhận như DoorDash và Uber Eats.
Mô hình giao hàng này giúp họ giảm thời gian giao hàng và tăng cường sự linh hoạt
trong việc giao sản phẩm.
- Tiếp thị và tối ưu hóa hậu cần/phân phối:
+ Chiến lược tiếp thị dựa trên dữ liệu: Walmart sử dụng phân tích dữ liệu để tối ưu hóa
các chiến dịch tiếp thị, nhắm mục tiêu khách hàng hiệu quả hơn và cá nhân hóa trải
nghiệm mua sắm. Dữ liệu khách hàng từ các kênh trực tuyến và ngoại tuyến được phân
tích để hiểu rõ hành vi người tiêu dùng và tạo ra các chiến lược tiếp thị phù hợp.
+ Tối ưu hóa logistics và phân phối: Walmart đã đầu tư mạnh vào hạ tầng logistics, bao
gồm việc xây dựng thêm các trung tâm phân phối và tích hợp công nghệ quản lý chuỗi
cung ứng. Họ sử dụng hệ thống theo dõi hàng hóa thời gian thực và tối ưu hóa tuyến
đường vận chuyển để giảm chi phí và thời gian giao hàng. 15 lOMoAR cPSD| 40551442
- Vận hành nội bộ và vai trò của nhân viên:
+ Đào tạo nhân viên về công nghệ: Walmart đã tập trung vào việc đào tạo nhân viên
trong việc sử dụng các công cụ và hệ thống kỹ thuật số mới. Các khóa đào tạo về công
nghệ, dữ liệu và vận hành số hóa được cung cấp để giúp nhân viên thích nghi với quá trình chuyển đổi.
+ Vai trò của nhân viên: Nhân viên tại Walmart được khuyến khích tham gia vào các
quy trình chuyển đổi số, với trọng tâm là cải thiện dịch vụ khách hàng, tối ưu hóa vận
hành nội bộ và thúc đẩy sự sáng tạo. Nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc thực
hiện các công nghệ mới, từ việc quản lý cửa hàng đến hỗ trợ khách hàng trên các nền tảng số.
+ Tăng cường tự động hóa: Trong quá trình chuyển đổi số, một số vai trò vận hành đã
được tự động hóa (ví dụ: quản lý hàng tồn kho, xử lý đơn hàng). Tuy nhiên, vai trò của
nhân viên đã chuyển đổi sang các công việc có giá trị cao hơn như quản lý khách hàng,
sáng tạo chiến lược, và hỗ trợ quy trình kỹ thuật số.
3.3 Walmart đã quản lý rủi ro và thay đổi như thế nào
+ Quá trình chuyển đổi số của Walmart đã đối mặt với nhiều rủi ro, tuy nhiên doanh
nghiệp đã nhanh chóng thích nghi và vượt qua những khó khăn đó để duy trì vị trí dẫn
đầu trong lĩnh vực bán lẻ. Một trong những rủi ro lớn nhất là sự thay đổi nhanh chóng
trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng, đặc biệt là thế hệ gen Y và gen Z. Với đặc
điểm yêu thích trải nghiệm số hóa và mua sắm trực tuyến, đòi hỏi Walmart phải chuyển
đổi mô hình bán lẻ truyền thống để đáp ứng các nhu cầu mới này. Việc không đáp ứng
kỳ vọng của nhóm khách hàng này đồng nghĩa với việc Walmart có thể mất thị phần
vào tay các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là Amazon, công ty đã và đang phát triển mạnh
mẽ trong lĩnh vực thương mại điện tử.
+ Thách thức thứ hai mà Walmart phải đối mặt là duy trì chiến lược "giá thấp mỗi ngày"
trong khi đầu tư đáng kể vào các công nghệ số hóa. Sự đầu tư vào các công nghệ như
hệ thống tìm kiếm "Polaris" và hợp tác với các công ty công nghệ hàng đầu như
Microsoft đòi hỏi một lượng vốn lớn, và điều này có thể ảnh hưởng đến biên lợi nhuận
của Walmart nếu không được quản lý một cách thận trọng
+ Ngoài ra, quá trình chuyển đổi số cũng đặt ra những thách thức trong việc tích hợp
các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), blockchain, và điện toán đám mây vào
hoạt động kinh doanh. Điều này có thể gây ra sự gián đoạn trong quy trình làm việc
hiện có, hoặc thậm chí gặp khó khăn trong việc giúp đội ngũ nhân viên làm quen với
công nghệ mới và quy trình số hóa, gây ảnh hưởng đến hiệu suất ban đầu trước khi mọi
thứ trở nên hiệu quả hơn.
+ Dù gặp phải những rủi ro này, Walmart đã chủ động đối mặt và tận dụng cơ hội để
nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo khả năng cung ứng hàng hóa hiệu quả hơn và
mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Walmart đã xử lý những rủi ro này bằng
cách triển khai các bước đi chiến lược và hợp tác với các đối tác hàng đầu trong ngành.
1. Tự động hóa chuỗi cung ứng và cải thiện hiệu quả hoạt động 16 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Một trong những yếu tố cốt lõi của quá trình chuyển đổi số tại Walmart là việc xây
dựng và triển khai một chuỗi cung ứng kết nối và tự động hóa hiệu quả hơn. Chuỗi cung
ứng truyền thống đã không còn đủ để đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện đại, do đó
Walmart đã quyết định tận dụng dữ liệu, phần mềm thông minh và các công nghệ tự
động hóa để tạo ra một hệ thống bán lẻ đa kênh linh hoạt và hiệu quả hơn.
+ Theo kế hoạch, đến năm tài chính 2026, khoảng 65% các cửa hàng của Walmart sẽ
được vận hành bằng hệ thống tự động, và 55% khối lượng hàng hóa tại các trung tâm
hoàn tất đơn hàng sẽ được xử lý qua các cơ sở tự động. Điều này không chỉ giúp giảm
chi phí vận hành trung bình lên đến 20% mà còn cải thiện tốc độ và hiệu quả của quá
trình xử lý đơn hàng, từ đó mang lại trải nghiệm mua sắm tốt hơn cho khách hàng.
+ Việc áp dụng tự động hóa vào quy trình làm việc cũng tạo ra nhiều công việc với yêu
cầu lao động tay chân thấp hơn và mức lương cao hơn, qua đó giúp tăng cường sự hài
lòng và gắn kết của nhân viên. Từ góc độ quản lý rủi ro, việc tự động hóa không chỉ
giảm thiểu sai sót do con người gây ra mà còn tăng khả năng linh hoạt trong việc đáp
ứng nhu cầu thị trường thay đổi. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thế giới
đang trải qua những thay đổi nhanh chóng do tác động của đại dịch COVID-19 và những
thay đổi khác trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng.
2. Hợp tác với Microsoft để thúc đẩy chuyển đổi số
+ Một yếu tố quan trọng khác trong quá trình chuyển đổi số của Walmart là việc hợp
tác với Microsoft trong một thỏa thuận kéo dài 5 năm. Đây là một chiến lược quan trọng
nhằm tận dụng khả năng điện toán đám mây và quản lý dữ liệu tiên tiến của Microsoft
để hiện đại hóa hoạt động kinh doanh của Walmart. Thỏa thuận này cho phép Walmart
truy cập vào các công cụ và nền tảng kỹ thuật số hàng đầu, từ đó thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số và cải thiện hiệu quả hoạt động.
+ Sự hợp tác với Microsoft đã giúp Walmart nhanh chóng mở rộng các dịch vụ mua
sắm trực tuyến, bao gồm việc triển khai dịch vụ giao hàng tự động và sử dụng các công
nghệ robot tự động trong cửa hàng. Những công nghệ tiên tiến này không chỉ giúp
Walmart tối ưu hóa quy trình vận hành mà còn mang lại trải nghiệm mua sắm tiện lợi
hơn cho khách hàng. Chẳng hạn, với hệ thống quản lý hàng tồn kho tự động, Walmart
có thể theo dõi và kiểm soát hàng hóa trong thời gian thực, đảm bảo rằng khách hàng
luôn tìm thấy sản phẩm họ cần một cách nhanh chóng và dễ dàng.
4. Kết quả đạt được
4.1.Thành tựu mà Walmart đã đạt được kể từ khi áp dụng các hoạt động chuyển đổi số
vào trong mô hình kinh doanh của mình. -
Từ khi áp dụng các hoạt động chuyển đổi số, công ty đã chuyển mình từ một đơn
vịbán lẻ truyền thống sang công ty công nghệ đổi mới và sáng tạo lớn trên thế giới -
Trong năm tài chính 2018, Walmart đã chi tổng cộng 11,7 tỷ đồng để đầu tư về
mặtcông nghệ. Họ trở thành nhà chi tiêu cho CNTT lớn thứ ba trên toàn thế giới sau Amazon và Alphabet. 17 lOMoAR cPSD| 40551442 -
Năm 2020, doanh thu của Walmart đạt 548,743 tỷ USD theo báo cáo
FortuneGlobal 500. Đồng thời, nó cũng là công ty tư nhân lớn nhất thế giới khi có hơn 2.2 triệu nhân viên. -
Walmart đã trở thành nhà bán lẻ tạp hóa lớn nhất Mỹ, với khoảng 20% doanh
thuhàng tiêu dùng và tạp phẩm và là công ty bán đồ chơi hàng đầu nước Mỹ với khoảng
45% doanh số tiêu thụ đồ chơi. -
Không chỉ ở Mỹ, công ty còn sở hữu nhiều chi nhánh tại các thị trường sôi
độngkhắp thế giới như Nhật Bản, Trung Quốc, Anh, Đức, Nam Phi… Tính đến tháng 4
năm 2021, Walmart chính thức đạt mốc 10.526 cửa hàng ở 24 quốc gia, hoạt động dưới 48 tên gọi khác nhau. -
Walmart đang có doanh thu xấp xỉ 500 tỉ USD hằng năm và trở thành tập đoàn
códoanh thu lớn nhất thế giới. Năm 2023, doanh thu Walmart đạt tới 612,3 tỷ đô la theo
báo cáo Fortune Global 500.
=> Tập đoàn bán lẻ Walmart không chỉ là ông trùm của ngành mình mà còn là vị vua
của cả thế giới xét về doanh thu.
4.2. Đưa ra các con số có sự so sánh, đánh giá về doanh thu của Walmart từ trước và sau khi áp dụng.
Walmart bắt đầu thực hiện chuyển đổi số một cách nghiêm túc vào năm 2015. -
Trước năm 2015, doanh thu Walmart vẫn luôn tăng trưởng ổn định và dẫn đầu
trênthế giới. Tuy nhiên, vị thế số một thế giới dường như không ổn định khi có những
năm Walmart tụt xuống vị trí thứ 2, thứ 3. Điển hình năm 2012, Walmart để mất ngôi
vương vào tay Royal Dutch Shell- Tập đoàn dầu khí hoàng gia Hà Lan. Lúc này, Royal
Dutch Shell đạt 470 tỷ USD doanh thu còn Walmart đạt 447 tỷ USD. 18 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Nguyên nhân: Lợi nhuận ở các thị trường nước ngoài tăng mạnh. Trong năm tài khóa
2011, lợi nhuận của Wal-Mart tăng 6,4% lên hơn 15 tỷ USD. Tuy nhiên, sự tăng trưởng
lợi nhuận này chủ yếu đến từ thị trường ngoài Mỹ. Wal-Mart còn gặp nhiều khó khăn
trong việc thu hút khác hàng, một phần do tỷ lệ thất nghiệp và giá nhiên liệu cao. Ngoài
ra, Walmart tiếp tục đối mặt với những rắc rối trong vấn đề quan hệ công chúng tại thị
trường Mỹ. Trong đó, phải kể tới vụ hãng bị kiện vì phân biệt đối xử với lao động nam
và nữ, nhưng sau đó Tòa án Tối cao Mỹ đã hủy vụ này vào tháng 6/2011. Ngược lại,
tình hình Shell rất khả quan khi Shell vẫn theo đuổi kế hoạch đã vạch ra và hy vọng sẽ
bắt đầu khai thác dầu ở Bắc Cực từ tháng 7/2011. Ước tính, trữ lượng dầu có thể khai
thác ở Bắc Cực lên tới 90 tỷ thùng. Quý 1/2011, lợi nhuận của Shell tăng 11% so với
cùng kỳ năm trước, lên 7,7 tỷ USD. -
Sau năm 2015: Doanh thu Walmart tăng một cách nhanh chóng, vượt xa so với
cácdoanh nghiệp lớn khác trên thế giới. Hầu như Walmart không bị mất phong độ khi
giữ vững vị trí top 1 trên thế giới. => Thành quả áp dụng chuyển đổi số thành công.
4.3. Đưa ra những mục tiêu mà Walmart có thể đạt được khi càng chú trọng đầu tư
thêm vào các hoạt động chuyển đổi số.
-
Nâng cao hiệu suất, hiệu quả hoạt động: Khi Walmart càng chú trọng đầu tư
vàochuyển đổi số, hoạt động của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn. Các quy trình
làm việc có thể tự động hóa mà không cần dùng đến nguồn lao động, điều này giảm
thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường, tối ưu việc sử dụng nguồn lực. -
Nâng cao trải nghiệm khách hàng : việc thu thập và phân tích dữ liệu khách
hàngcũng giúp hỗ trợ cho khâu phát triển sản phẩm . Theo đó, Walmart có thể cung cấp
sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng thông qua việc tương tác qua mạng xã hội,
đồng thời giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả. -
Tối ưu hóa quá trình quản lý: Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp có được các báo
cáodữ liệu quan trọng: Dữ liệu về sản xuất, dữ liệu về kinh doanh, dữ liệu về khách
hàng, dữ liệu kế toán.v.v.v. Ban lãnh đạo và các nhà quản lý đưa ra các quyết định chính
xác hơn và nhanh chóng hơn. Đồng thời ăng cường liên kết giữa các phòng ban. -
Nâng cao năng lực cạnh tranh: Đầu tư vào thương mại điện tử và nền tảng kỹ
thuậtsố đem đến cho Walmart một lượng doanh thu khổng lồ, chất lượng sản phẩm tăng
cao làm tăng tính canh tranh của Walmart với các doanh nghiệp khác trên thế giới như Amazon, Alphabet…. -
Mở rộng thị trường: Thương mại điện tử ngày càng phát triển trên toàn thế giới.
Khảnăng tiếp cận với khách hàng trên toàn cầu trở nên dễ dàng hơn. Khách hàng toàn
cầu có thể mua hàng qua các kênh mạng xã hội mà không cần đến trực tiếp cửa hàng.
Như vậy, thị trường của doanh nghiệp sẽ mở rộng trên toàn cầu. 19 lOMoAR cPSD| 40551442 C. Tổng kết: I. Thành tựu: -
Có thể nói, những thành tựu chuyển đổi số ở Walmart mở ra góc nhìn mới cho
doanhnghiệp bán lẻ. Thay vì chuyển đổi rời rạc, thiếu hệ thống thì tổ chức cần có mục
tiêu, chiến lược chuyển đổi đồng bộ từng bước. -
Sự liên kết chặt chẽ giữa các giai đoạn của chuỗi cung ứng không chỉ hỗ trợ đội
ngũquản lý dữ liệu khoa học mà còn cải tiến quy trình làm việc hiệu quả. -
Đầu tư vào công nghệ hiện đại không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình mà còn cải
thiệntrải nghiệm khách hàng. Doanh nghiệp cần liên tục cập nhật và nâng cấp hệ thống công nghệ của mình. -
Một mô hình omnichannel hiệu quả giúp doanh nghiệp phục vụ khách hàng tốt
hơn.Việc kết hợp giữa cửa hàng vật lý và trực tuyến tạo ra sự linh hoạt và tiện lợi cho người tiêu dùng. -
Doanh nghiệp cần theo dõi và phân tích xu hướng tiêu dùng để có thể điều
chỉnhnhanh chóng chiến lược kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh thay đổi nhanh chóng như đại dịch. -
Cam kết với bền vững không chỉ giúp tạo dựng hình ảnh tích cực mà còn thu
hútngười tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các vấn đề môi trường. Doanh nghiệp nên
xây dựng các chiến lược bền vững ngay từ đầu. -
Luôn đặt khách hàng ở trung tâm mọi quyết định. Việc nâng cao trải nghiệm
kháchhàng sẽ thúc đẩy lòng trung thành và tăng doanh thu. -
Bảo mật dữ liệu và an toàn thông tin là rất quan trọng trong quá trình chuyển đổi
số.Doanh nghiệp cần đầu tư vào các biện pháp bảo mật để bảo vệ thông tin khách hàng. II. Hạn chế:
- Độ phức tạp của hệ thống:
+ Quy mô lớn: Với hàng nghìn cửa hàng trên toàn cầu, việc đồng bộ và cập nhật hệ
thống công nghệ thông tin trên quy mô lớn là một thách thức không nhỏ.
+ Tích hợp hệ thống cũ: Việc kết hợp các hệ thống cũ với các công nghệ mới đòi hỏi
nhiều thời gian và tài nguyên.
+ Khả năng tương thích: Đảm bảo tất cả các hệ thống hoạt động trơn tru và tương thích
với nhau là một vấn đề phức tạp.
- Đào tạo và thay đổi văn hóa:
+ Kháng cự thay đổi: Không phải nhân viên nào cũng sẵn sàng đón nhận công nghệ
mới, dẫn đến việc triển khai chậm và hiệu quả không cao. 20