Dự án kết thúc học phần môn xác suất thống kê
Hiện nay, khuynh hướng tiêu dùng thuận tiện, nhanh chóng đang nở rộ và nếp tiêu dùng ở chợ đang ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm như chất lượng sản phẩm không đảm bảo, không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đang ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng, đặc biệt là giá cả không ổn định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: xác suất thống kê ( UEH )
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47305584 N i dungô
I.Tóm tắt nội dung dự án ........................................................................................................................ 3
II.Giới thiệu về nghiên cứu ..................................................................................................................... 3
1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................. 3
2.Vấn đề nguyên cứu ......................................................................................................................... 4
3.Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................................... 4
- Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở trên, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau: ......................... 4
4.Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................ 4
5.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 5
- Nhóm khách hàng chủ yếu của cửa hàng tiện lợi Circle K là giới trẻ (học sinh, sinh viên,...) hiện đang làm
việc và sinh sống tại TP.HCM ................................................................................................................. 5
6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu ............................................................................................. 5
III. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 5
1.Phương pháp định tính .................................................................................................................... 5
2.Phương pháp định lượng ................................................................................................................ 5
3.Thống kê mô tả ................................................................................................................................ 5
4.Thống kê suy luận ........................................................................................................................... 5
5.Bảng câu hỏi.................................................................................................................................... 5
IV. Kết quả phân tích .............................................................................................................................. 8
1.Đối tượng khách hành khảo sát ....................................................................................................... 8
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ giới tính khách hàng khảo sát ............................................................................. 8
Biểu đồ 1.2: Tỷ lệ tuổi tác đối tượng khách hàng được hỏi ............................................................. 9
Biểu đồ 1.3: Các mức thu nhập của đối tượng khảo sát ................................................................. 9
Biểu đồ 1.4 Đã từng mua sắm tại Circle K chưa ........................................................................... 10
Biểu đồ 1.5: Số lần mua sắm trong tuần ....................................................................................... 10
Biểu đồ 1.7 mặt hàng bạn thường mua nhất ................................................................................. 13
2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng .................................................................................................... 14
Biểu đồ 2.1 Các yêu tố tác động ................................................................................................... 14
3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố của cửa hàng Circle K Tác động đến quyết định mua sắm
......................................................................................................................................................... 14
Biểu đồ 3.1 Giá cả hợp lý.............................................................................................................. 14
Biểu đồ 3.2 Vị trí cửa hàng ........................................................................................................... 15
Biểu đồ 3.3 Mua sắm tiện lợi ........................................................................................................ 16
Biểu đồ 3.4 Sản phẩm đa dạng ..................................................................................................... 17
Biểu đồ 3.5 An toàn thực phẩm ..................................................................................................... 17
Biểu đồ 3.6 Thanh toán ................................................................................................................. 18 1 lOMoAR cPSD| 47305584
Biểu đồ 3.7 Thái độ nhân viên ...................................................................................................... 19
Biểu đồ 3.8 Thời gian mở cửa ...................................................................................................... 20
V. Hạn chế ........................................................................................................................................... 20
VI. Kết luận và khuyến nghị ................................................................................................................. 21
1.Kết luận ......................................................................................................................................... 21
2. Khuyến nghị.................................................................................................................................. 21
VII. Tài liệu tham khảo ......................................................................................................................... 22 lOMoAR cPSD| 47305584
I.Tóm tắt nội dung dự án
Hiện nay, khuynh hướng tiêu dùng thuận tiện, nhanh chóng đang nở rộ và nếp tiêu dùng ở chợ
đang ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm như chất lượng sản phẩm không đảm bảo, không có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đang ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng, đặc biệt là giá cả không
ổn định. Làm cho người dân ngày càng mất niềm tin vào các sản phẩm ở chợ, vì vậy mua hàng
ở các cửa hàng tiện lợi đã trở thành thói quen của rất nhiều người dân, một trong những cửa
hàng nổi bật và phổ biến nhất đó chính là Circle K.
Các cửa hàng Circle K là các cửa hàng đang chiếm được lòng tin của khách hàng và ngành càng
phát triển mạnh mẽ và có các chi nhánh trải đều khắp các thành phố lớn , đặc biệt là thành phố
Hồ Chí Minh. Thống kê của Asia Plus 2018 chỉ ra Circle K là đơn vị đứng thứ 2 về số lượng cửa
hàng tiện lợi tại Việt Nam. Vậy điều gì đã khách hàng tìm đến và chấp nhận sử dụng sản phẩm
của Circle K. Để trả lời câu hỏi đó ,vì vậy nhóm đã tiến hành nghiên cứu “ Các yếu tố quyết
định mua hàng tại chuỗi cửa hàng tiện lợi Circle K “
Nội dung dự án đo lường và nhận dạng tầm quan trọng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hàng tại Circle K là đóng góp cần thiết ít nhất cho Circle K. Những kinh nghiệm rút ra
trong quá trình nghiên cứu là cơ sở hoàn thiện các hoạt động nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng tại các cửa hàng tiện lợi. Nghiên cứu giúp cho
doanh nghiệp nắm bắt được những yếu tố quan trọng tác động đến quyết định mua hàng ở cửa
hàng tiện lợi từ đó đưa ra hướng phát triển nhằm nâng cao thị phần và thị trường cạnh tranh với
đối thủ. Dự án của nhóm nghiên cứu dựa trên nguồn thông tin rộng rãi và số lượng mẫu tương
đối, rồi phân tích, nhận xét đưa ra những lời khuyên .
II.Giới thiệu về nghiên cứu 1.Lý do chọn đề tài
Thế kỉ XXI là thời đại của toàn cầu hóa, biểu hiện rõ ràng nhất là hoạt động xuất nhập khẩu phát
triển mạnh mẽ, sự phát triển vượt bậc của các tập đoàn đa quốc gia, xuyên quốc gia... Các tập
đoàn lớn trên thế giới mong muốn mở rộng phạm vi kinh doanh của mình ra nhiều thị trường
mới trên thế giới chứ không chỉ mãn nguyện với thành công trên thị trường nội địa. Thế giới đã
chứng kiến nhiều công ty, tập đoàn thành công trên nhiều quốc gia khác nhau như Apple,
Google, Samsung, McDonald’s, KFC…Tuy nhiên, không phải bất cứ doanh nghiệp nào thâm
nhập vào thị trường nước ngoài cũng đạt được thành công. Walmart là ông trùm bán lẻ hùng
mạnh nhưng cũng phải rút khỏi Đức sau hơn 10 năm chật vật, Google là công ty công nghệ
hàng đầu thế giới nhưng lại chào thua ở thị trường Trung Quốc. Mỗi quốc gia trên thế giới có
những đặc điểm riêng trong hệ thống pháp lý, điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội, đặc
điểm nhân khẩu học, môi trường tự nhiên, … nên những yếu tố khiến doanh nghiệp thành công
tại thị trường này chưa chắc đã giúp họ thành công tại một thị trường khác. Vì thế mà doanh 3 lOMoAR cPSD| 47305584
nghiệp phải xây dựng chiến lược thích ứng phù hợp với từng thị trường khác nhau để đáp ứng
được tốt nhất các yêu cầu về luật pháp, kinh tế, văn hóa, đáp ứng đầy đủ nhu cầu người tiêu dùng…
Circle K là một chuỗi cửa hàng tiện lợi được bắt đầu từ năm 1951 tại bang Texas, Mỹ và cho
đến nay đã trở thành chuỗi cửa hàng tiện lợi nổi tiếng thế giới. Vào Việt Nam từ năm 2008,
Circle K đã mang đến nhiều sự thay đổi quan trọng trong phong cách tiêu dùng của người Việt
và có chỗ đứng nhất định trong lòng người tiêu dùng. Có được thành công ấy là nhờ Circle K đã
áp dụng rất nhiều sự thích ứng đối với mô hình chuỗi của mình cho phù hợp với thị trường Việt
Nam. Thành công của Circle K trong việc thích nghi với thị trường nước ngoài rất đáng được
học tập và áp dụng cho doanh nghiệp Việt muốn thâm nhập thị trường thế giới. Các cửa hàng
của Circle K bao gồm hàng trong nước và hàng nhập khẩu là chuỗi cửa hàng đang dần chiếm
được lòng tin của khách hàng và ngày càng phát triển mạnh mẽ với các chi nhánh rộng khắp các
thành phố lớn cả nước nói chung và đặc biệt là TP.HCM nói riêng. Thống kê của Asia Plus vào
năm 2018 chỉ ra, hệ thống Circle K hiện đang là đơn vị đứng thứ hai về số lượng cửa hàng tiện
lợi tại Việt Nam. Vậy điều gì đã làm cho khách hàng tìm đến và chấp nhận sử dụng sản phẩm
của hệ thống cửa hàng Circle K. Để trả lời câu hỏi đó, nhóm đã tìm hiểu về đề tài nghiên cứu
“các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng tại chuỗi cửa hàng tiện lợi Circle K”. 2.Vấn đề nguyên cứu
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng tại chuỗi cửa hàng Circle K 3.Câu hỏi nghiên cứu
- Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở trên, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
+ Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của khách hàng tại chuỗi cửa hàng tiện lợi Circle K?
+ Đề xuất những phương án nào để nâng cao khả năng thu hút khách hàng cho chuỗi cửa hàng tiện lợi Circle K? 4.Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận biết của người tiêu dùng về chuỗi cửa hàng tiện lợi Circle K.
- Khám phá thói quen cũng như hành vi tiêu dùng tại Circle K của người tiêu dùng. - Tìm
hiểu và đánh giá thái độ của người tiêu dùng.
Nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được những yếu tố quan trọng tác động đến quyết
định mua hàng ở cửa hàng tiện lợi , từ đó có hướng phát triển các chiến lược nhằm để gia tăng
quyết định mua sản phẩm tại cửa hàng Circle K của khách hàng giúp nâng cao thị phần, tạo
dựng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. lOMoAR cPSD| 47305584
5.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nhóm khách hàng chủ yếu của cửa hàng tiện lợi Circle K là giới trẻ (học sinh, sinh viên,...)
hiện đang làm việc và sinh sống tại TP.HCM
6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu -
Về mặt lý thuyết: nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, về quyết
định mua, các mô hình liên quan đến lý thuyết về hành vi người tiêu dùng -
Về mặt thực tiễn: nghiên cứu khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản
phẩm tại cửa hàng tiện lợi Circle K để thu hút người tiêu dùng mua sắm tại cửa hàng.
III. Phương pháp nghiên cứu
1.Phương pháp định tính
- Phương pháp nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu thường sử dụng để thăm dò,
tìm hiểu ý kiến, quan điểm nhằm tìm ra insight các vấn đề. Ngoài ra, phương pháp này
còn có thể được sử dụng để phát hiện các xu hướng của khách hàng trong tương lai.
2.Phương pháp định lượng
- Phương pháp nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu thường sử dụng để thăm dò,
tìm hiểu ý kiến, quan điểm nhằm tìm ra insight các vấn đề. Ngoài ra, phương pháp này
còn có thể được sử dụng để phát hiện các xu hướng của khách hàng trong tương lai. 3.Thống kê mô tả
- Gồm các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán
và mô tả để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. 4.Thống kê suy luận
- Gồm các phương pháp ước lượng, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên
cứu, dự đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở thu thập thông tin từ kết quả quan sát mẫu. 5.Bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi khảo sát Phần 1
Thông tin khách hàng 1. Họ và tên: 5 lOMoAR cPSD| 47305584 2. Email: 3. Giới tính: ⎕Nam ⎕Nữ 4. Độ tuổi: ⎕Dưới 18 ⎕18-22 ⎕22-30 ⎕Trên 30
5. Thu nhập hàng tháng ( lương bổng hoặc tiền được hỗ trợ từ gia đình)
⎕ Dưới 1 triệu đồng
⎕ 1 triệu - dưới 5 triệu đồng
⎕ 5 triệu - dưới 10 triệu đồng ⎕ Trên 10 triệu đồng
6. Bạn đã từng mua sản phẩm tại chuỗi cửa hàng tiện lợi Circle K chưa? ⎕ Đã mua ⎕ Chưa từng mưa
7. Sản phẩm mà bạn thường xuyên mua là:
⎕ Sữa và các thực phẩm làm từ sữa
⎕ Nước ngọt và các thức uốống khác
⎕ Snack; bánh mì và các loại đồ ăn nhanh ⎕ Mỹ phẩm ⎕ Đồ dùng học tập ⎕ Khác
8. Bạn thường mua sắm ở Circle K bao nhiêu lần trong 1 tuần? ⎕ 0-2 lầần ⎕ Từ 3-5 lầần ⎕ Từ 6 - 8 lầần
9. Số tiền bạn thường chi trả trong mỗi lần mua là bao nhiêu? ⎕ 0- 50 nghìn đồng ⎕ 50 - 100 nghìn đồng ⎕ 100 - 150 nghìn đồng
Phần 2 : Xác định các yếu tố ảnh hưởng
1. Bạn hãy cho biết ý kiến của mình đối với các yếu tố tác động đến quyết định mua sản lOMoAR cPSD| 47305584 phẩm tại Circle K Thành phần Đồng ý Không đồng ý 1.Giá sản ph ẩm
2 .Vị trí của các cửa hàng
3 .Chất lượng sản phẩm
4 .Phương thức thanh toán 5 .Thái độ phục vụ
Phần II. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố của cửa hàng Circle K Tác động đến quyết định mua sắm.
Bạn vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn với các phát biểu sau đây theo thang điểm từ 1 → 5
1. Giá cả hợp lý: 1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ Hoàn toàn đồng ý
2. Các cửa hàng đặt ở vị trí nổi bật đông người dễ nhận thấy: 1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ Hoàn toàn đồng ý
3. Mua sắm tiện lợi: 1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ Hoàn toàn đồng ý
4. Có nhiều sản phẩm đa dạng: 1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ Hoàn toàn đồng ý
5. Các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp vệ sinh: 1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ Hoàn toàn đồng ý
6. Thanh toán nhanh chóng không mất nhiều thời gian: 1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ Hoàn toàn đồng ý 7. Nhân viên lịch sự: 1 2 3 4 5 7 lOMoAR cPSD| 47305584
Hoàn toàn không đồng ý ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ ⎕ Hoàn toàn đồng ý IV. Kết quả phân tích
Sau khi thiết kế thang đo và bảng câu hỏi, nhóm thiết kế câu hỏi sử dụng Google form và khảo
sát online dựa vào cộng đồng mạng và mối quan hệ, người thân, bạn bè, thầy/cô giáo…theo
phương pháp lấy mẫu thuận tiện ở khu vực TP.HCM. Sau thời gian khảo sát từ ngày 28 tháng
05 đến ngày 31 tháng 5 năm 2021, nhóm đã thực hiện được 300 mẫu khảo sát.
1.Đối tượng khách hành khảo sát
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ giới tính khách hàng khảo sát
=> Thông qua Biểu đồ 1, nhóm nhận thấy tỷ lệ mua hàng giữa nam và nữ dường như gần bằng
nhau nhưng nhìn chung tỷ lệ nữ chiếm phần lớn hơn đối tượng mua sắm ở cửa hàng Circle K
là nữ giới chiếm ưu thế 55.7% tức 167 người và nam chiếm 44,3 tức 133 trong 300 người tham gia khảo sát. lOMoAR cPSD| 47305584
Biểu đồ 1.2: Tỷ lệ tuổi tác đối tượng khách hàng được hỏi
=> Thông qua biểu đồ 2, nhóm nhận thấy đối tượng khách hàng trẻ trong độ tuổi 18-22 tuổi
chiếm đa số, cụ thể nhóm khách hàng >18-22 tuổi có 262 người chiếm 87,3%.Chúng ta có thể
thấy rằng khách hàng điển hình của Circle K hiện đang là giới trẻ chủ yếu là sinh viên của các
trường đại học.Độ tuổi khách hàng lớn thứ hai là chính là khách hàng tiềm năng của chuỗi cửa
hàng tiện lợi này, độ tuổi dưới 18 được khảo sát có 23 người tức chiếm 7,7%, đây là nhóm
khách hàng đang được đẩy mạnh trong tương lai và cũng là chiến lược xương sống của Circle
K.. Thứ ba từ 22 đến 30 tuổi chiếm 5% tức 15 người trong tổng số đã làm khảo sát cho thấy
rằng đối tượng tiếp theo đó chính là những người đi làm, yêu thích sự tiện lợi nhanh chóng.Tổng
thể khách hàng của Circle K đa dạng, tuy nhiên phân khúc chính chủ yếu của nó là giới trẻ có độ tuổi từ 18 đến 22.
Biểu đồ 1.3: Các mức thu nhập của đối tượng khảo sát 9 lOMoAR cPSD| 47305584
Thông qua biểu đồ 3, nhóm nhận thấy mức thu nhập chiếm đa số là 1 triệu - dưới 5 triệu chiếm
59,3% tương đương với 178 người trong tổng số 300, đây chủ yếu là sinh viên chưa có thu
nhập ổn định còn phụ thuộc vào hỗ trợ tài chính của gia đình. Đứng thứ hai chính là nhóm
khách hàng tiềm năng của chuỗi cửa hàng tiện lợi này với thu nhập dưới 1 triệu đồng chiếm
19,7%. Thứ ba là thu nhập từ 5-10 triệu đồng chiếm 17,7% nó chỉ sau thu nhập dưới 1 triệu
đồng 2% , cuối cùng chính là thu nhập trên 10 triệu đồng là 3,3%, từ bảng khảo sát của nhóm thì
số phần trăm này phân nửa là từ người có độ tuổi 22-30 còn phân nửa là những người người trên 30 tuổi.
Biểu đồ 1.4 Đã từng mua sắm tại Circle K chưa
=> Trong số 300 người khảo sát thì có tới 285 người đã từng mua sản phẩm tại cửa hàng chiếm
95%. Cho thấy rằng sức ảnh hưởng và sự thu hút của chuỗi cửa hàng này tại thành phố HCM, đa
số mọi người đều biết đến và lựa chọn mua sắm tại đây
Biểu đồ 1.5: Số lần mua sắm trong tuần lOMoAR cPSD| 47305584
Với dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu, chúng tôi xây dựng được ước lượng số lần mua sắm
trung bình một người mua sắm ở circle K bao nhiêu lần 1 tuần với độ tin cậy 95%. Chênh Chênh lệch lệch bình Bạn thường mua ( M i - phương sắm circle K bao Trị số ) ( M nhiêu lần trong 1 i - giữa Tần số ) tuần? 2 (M i) (f i) M i f i f i (M i - ) 2 0-2 1 140 140 -1.95 3.0825 431.55 3-5 4 137 584 1.05 1.1025 151.0425 6-8 7 23 161 4.05 16.4025 377.2575 n= 300 ❑ ∑ Trung bình mẫu = ❑Mif i x = ❑ = = 2.95 (lần) n ❑ Phương sai mẫu s n−1 299
Độ lệch chuẩn mẫu = s = 1.79
Độ tin cậy 95% => α=0.05 Ta có :
Như vậy trung bình một người mua sắm 2.75 đến 3.15 lần mỗi tuần vào circle K.
=> Qua biểu đồ cho thấy số lần mua sắm tại Circle K chiếm tỉ lệ lớn nhất chính là từ 0-2 lần
chiếm 46,7% tương ứng với 140 người. Với số lần mua sắm chiếm tỉ lệ lệ thứ hai là từ 3 đến 5
lần một tuần chiếm 45,7% tương ứng với 137 người . Cuối cùng thì là 23 người còn lại trong
tổng số 300 người khảo sát mua từ 6-8 lần chiếm 7,7%.
Nhận xét: Có thể thấy rằng tỉ lệ mua hàng hàng tuần của người tiêu dùng của từ 0 đến 2 lần và 3
đến 5 lần là xấp xỉ nhau, tuy nhiên nhiên thì từ 0 đến 2 lần một tuần vẫn nhỉnh hơn, qua biểu
mẫu khảo sát của nhóm thì cho thấy độ tuổi mua hàng từ 3-5 lần chủ yếu là từ 18-22 tuổi và sức
mua dựa trên số lần trên tuần vẫn chưa nhiều.
Biểu đồ 1.6: Số tiền chi trả cho mỗi lần mua 11 lOMoAR cPSD| 47305584
Với dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu, chúng tôi xây dựng được ước lượng số tiền trung bình
một người chi trả trong mỗi lần mua ở circle K bao nhiêu với độ tin cậy 95%. Chênh Chênh lệch lệch bình Bạn thường thường ( M i - phương chi trả trong mỗi Trị số ) ( M lần mua là bao i - giữa Tần số ) nhiêu? 2 (M i) (f i) M i f i f i (M i - ) 2 0-50 25 126 3150 -34.67 -1202 151452 50-100 75 140 10500 15.33 235 32900 100-150 125 34 4250 65.33 4268 145112 n= 300 ❑ ∑ Trung bình mẫu = ❑ x = Mif i ❑
= 17900 = 59.67 (nghìn đồng) n ❑ Phương sai mẫu s n−1 299
Độ lệch chuẩn mẫu = s = 33.2
Độ tin cậy 95% => α=0.05 Ta có : nghìnđ ngồ
Như vậy trung bình một người chi trả từ 55.92 đến 63.42 nghìn đồng mỗi lần vào circle K. lOMoAR cPSD| 47305584
Số tiền mà khách hàng sẵn sàng bỏ ra cho mỗi lần chi trả tại cửa hàng từ 50 đến 100 nghìn đồng
chiếm tỷ lệ nhiều nhất cụ thể là 46,7% với 140 người . Tiếp theo đó chính là 42% với dưới 50
nghìn đồng cho mỗi lần chi trả chiếm 126 người trong 300 làm khảo sát, còn lại là 11,3% tức 34
người thường mua với số tiền trên 150 nghìn đồng.
Biểu đồ 1.7 mặt hàng bạn thường mua nhất
=> chúng ta có thể dễ dàng nhìn ra rằng 2 sản phẩm bán chạy nhất của chuỗi cửa hàng tiện lợi
này chính là “nước ngọt và các thức uống khác” và ‘snack, bánh mì và các đồ ăn nhanh” chiếm
với tỉ lệ gần như tương đương là 70,35 và 69,7%.Tiếp theo là các sản phẩm làm từ sữa chiếm
36,3% , tiếp theo cũng có tỉ lệ tương đương nhau chính là ‘mỹ phẩm” và “ đồ dùng học tập” với
tỉ lệ tương ứng là 25% và 22%, tuy nhiên mặt bằng chung thì mỹ phẩm vẫn nhỉnh hơn. 13 lOMoAR cPSD| 47305584
2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng
Biểu đồ 2.1 Các yêu tố tác động
=> Thông qua biểu đồ nhóm cảm thấy rằng đa số mọi người đều lựa chọn”đồng ý” về các biến
đưa ra của nhóm.Đa số mọi biến đều có tỷ lệ gần như giống nhau , tuy nhiên vẫn có một số biến
có tỷ lệ nhỉnh hơn. Trong đó biến mà chiếm tỉ lệ đồng ý cao nhất chính là “ chất lượng sản
phẩm” và thấp nhất là “phương thức thanh toán”.
3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố của cửa hàng Circle K Tác
động đến quyết định mua sắm.
Biểu đồ 3.1 Giá cả hợp lý lOMoAR cPSD| 47305584
=> Qua biểu đồ ta có thể thấy với 300 người về sự quan trọng của giá cả hợp lý thì với ý kiến
“đồng ý” chiếm 43% với 129 người lựa chọn, tiếp theo với “ hoàn toàn đồng ý” với 31,3% tức
94 người đã khảo sát , với ý kiến “trung lập” thì đã có 19,7% tương ứng 59 người đã chọn, kế
tiếp là“không đồng ý” với 4,3% và hoàn toàn không đồng ý với 1,7%.
Nhận xét: Qua biểu đồ ta có thể nhận thấy thời buổi giá cả cạnh tranh thì giá cả là một trong
những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng với phần đông
phần trăm là đồng ý nên doanh nghiệp phải lựa chọn chính xác kỹ càng để đưa ra lựa chọn đúng
đắn hợp lý về giá cả, bên cạnh đó vẫn có một số lượng phần trăm về trung lập thì họ lại quan
tâm đến chất lượng hoặc lợi ích, thương hiệu mà sản phẩm mang lại , cho nên doanh nghiệp
phải biết cân bằng các yếu tố để đưa ra quyết định đúng đắn nhằm gia tăng sức mua tại cửa hàng.
Biểu đồ 3.2 Vị trí cửa hàng
=> Qua câu hỏi về sự quan trọng của vị trí cửa hàng hàng thì ta có thể thấy với ý kiến “hoàn
toàn đồng ý” chiếm 42,7% với 128 người. Với ý kiến “ đồng ý” thì có 114 người chọn tương
ứng với 38%, đứng thứ ba với ý kiến “ trung lập” thì có 49 người tức 16,%, tiếp đến là “không
đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” chiếm tương ứng 1,7% và 1,3%
Nhận xét: ta có thể thấy rằng vị trí đắc địa là một lợi thế của một nhà bán lẻ, như trên khảo sát
trên vị trí là nhân tố khách hàng cho rằng quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của
mình với hơn 80% khách hàng cho rằng đồng ý. Vì vậy doanh nghiệp có thể rút ra những kinh
nghiệm để lựa chọn vị trí khi có chi nhánh mới của chuỗi cửa hàng này là một trong những yếu
tố quan trọng bậc nhất ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng nhằm gia tăng sức mua. 15 lOMoAR cPSD| 47305584
Biểu đồ 3.3 Mua sắm tiện lợi
=> Với yếu tố tiện lợi thì đã có 139 người cho rằng “hoàn toàn đồng ý” chiếm 46,3% , tiếp theo
đứng thứ hai với “đồng ý” là 123 người tức 41%, thứ ba là “trung lập” với 11,3 % tương ứng với
34 người, cuối cùng là “hoàn toàn không đồng ý” và “không đồng ý” với 0,7%.
Nhận xét : Với cuộc sống hiện đại tân tiến , yêu thích sự tân tiến thì yếu tố tiện lợi vô cùng quan
trọng , cụ thể ở trên biểu đồ với sự đồng ý chiếm gần như 90% đã thể hiện rõ. Khách hàng mong
muốn một cách tiện lợi, nhanh chóng nên nó đã là một yếu tố quan trọng không thể thiếu ảnh
hưởng đến hành vi mua hàng của khách hàng, bên cạnh đó vẫn có một số ít khách hàng vẫn
thích sự chỉnh chu, hoàn thiện. Vì vậy các doanh nghiệp phải cải thiện yếu tố tiện lợi , nhanh
chóng phù hợp với cuộc sống hiện đại, năng động bậc nhất như TP HCM tuy nhiên cũng không
thể thiếu yếu tố chỉnh chu hoàn thiện sản phẩm. lOMoAR cPSD| 47305584
Biểu đồ 3.4 Sản phẩm đa dạng =
> Với yếu tố đa dạng của “sản phẩm đa dạng”thì đã có 144 người lựa chọn với 48% “hoàn toàn
đồng ý”, tiếp là “đồng ý” với 104 người chiếm 34,7%, thứ ba là “trung lập” với 14,7% tức là 44
người lựa chọn, tiếp đến là “không đồng ý” với 2,3% và “hoàn toàn không đồng ý” 0,3%. Nhận
xét: đây là một trong những yếu tố then chốt để đưa ra sự lựa chọn để chọn Circle K hay là cửa
hàng tiện lợi khác, bởi lẽ nếu sản phẩm đó hết thì khách hàng có thể cân nhắc về các sản phẩm
thay thế còn lại trong cửa hàng , dần dần hình thành tâm lý sẽ quay lại vào những lần sau. Có
thể thấy từ biểu đồ trên thì khách hàng đánh giá cao sự quan trọng đối với sự đa dạng của sản
phẩm, vì vậy doanh nghiệp nên phát triển và đưa ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng nhằm tạo
được tâm lý “will comeback” cho khách hàng.
Biểu đồ 3.5 An toàn thực phẩm 17 lOMoAR cPSD| 47305584
=> Về yếu tố “các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp vệ sinh” thì “hoàn toàn đồng ý “
chiếm 50% với 150 người , thứ hai là “đồng ý” chiếm 36,7% tức 110 người, “trung lập” xếp thứ
ba với 34 người chiếm 11,3% , cuối cùng là “không đồng ý” với 2%.
Nhận xét : vấn đề hiện nay đang nổi lên là vấn đề về thực phẩm bẩn, thực phẩm trôi nổi trên trên
thị trường thì thực phẩm có nguồn gốc lại được quan tâm rất nhiều. Khách hàng người ta sẵn
sàng bỏ ra số tiền hợp lý để mua những sản phẩm sạch, họ sẵn sàng đánh đổi số tiền đó để đảm
bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình bằng chứng cho thấy trên biểu đồ là gần 90% đồng ý . Vì
vậy chúng ta phải theo dõi kỹ lưỡng về vấn đề này, đưa ra các giải pháp để đảm bảo, phát huy
các sản phẩm vệ sinh an toàn thực phẩm để lấy được sự tin tưởng của khách hàng nhằm gia tăng
sức mua của họ lên cửa hàng Biểu đồ 3.6 Thanh toán
=> với yếu tố là nhanh chóng trong thanh toán thì đã có 109 người “ hoàn toàn đồng ý” chiếm
36,3%, thứ hai là “đồng ý” với 33% với 99 người , tiếp theo là đến yếu tố trung lập chiếm
23,3% với 21 người , “ không đồng ý” với 7% tương đương 21 người, ít nhất là “hoàn toàn
không đồng ý” với 0,3%.
Nhận xét: theo như chúng ta đã biết thì hiện nay có nhiều phương thức thanh toán nhanh chóng
và tiện lợi như ví điện tử mà không chỉ riêng tiền mặt, yếu tố này nó cũng quan trọng như yếu tố
tiện lợi bởi nó không làm mất thời gian quý báu của khách hàng. Từ trên biểu đồ trên, chúng ta
nhận thấy rằng việc áp dụng khoa học công nghệ vào kinh doanh là vô cùng quan trọng ,vì v vậy
hãy phát huy, áp dụng nhiều hơn nữa với mục đích mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 47305584
Biểu đồ 3.7 Thái độ nhân viên
=> Với yếu tố là Nhân viên lịch sự thì đã có 135 người “ hoàn toàn đồng ý” chiếm 45%, thứ hai
là “đồng ý” với 36,7% với 110 người , tiếp theo là đến yếu tố trung lập chiếm 14,7% với 44
người , “ không đồng ý” với 3,3% tương đương 10 người, ít nhất là “hoàn toàn không đồng ý” với 0,3%.
Thái độ của nhân viên bán hàng là nơi quyết định hình ảnh của nhân viên bán hàng quyết định.
Từ tầm quan trọng này, nơi đây chính là câu chuyện của những cảm hứng mới. Và đó chính là
yếu tố hàng đầu nâng cao doanh số, nhận diện thương hiệu và cả câu chuyện sức hút cá nhân
của một nhân viên bán hàng chuyên nghiệp.Thái độ của người bán hàng vô cùng quan trọng, bởi
với khách hàng điều họ cần chính là sự tôn trọng. Những cử chỉ, thái độ trong bán hàng sẽ được
ghi nhận, phản ánh, làm nện thiện cảm giúp khách hàng lưu nhớ hình ảnh của bạn, và sẽ ghé lại
lần sau. Chính những điều này đã và đang làm nên phong cách bán hàng và quyết định doanh số
của công ty.Bởi đây là một trong những yếu tố quyết định đến kết quả bán hàng 19 lOMoAR cPSD| 47305584
Biểu đồ 3.8 Thời gian mở cửa
=> Về vấn đề thời gian mở cửa thì với 169 người “hoàn toàn đồng ý” tương đương với 56,3%,
tiếp là 94 người “đồng ý” chiếm 31,3% và ý kiến “ trung lập” đứng thứ ba với 34 người chiếm
11,3%, còn “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” chiếm lần lượt là 0,3% và 0,7%. Nhận
xét : qua biểu đồ khảo sát . nhóm nhóm cảm thấy rằng mặc dù việc mở cửa ban đêm sẽ ít khách
hơn nhiều so với ban ngày nhưng nó cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
hành vi mua sắm và lựa chọn cửa hàng của nhiều khách hàng với 87,6% đồng ý. Nếu 1 cửa
hàng mở cửa đến 12h đêm thì nó sẽ trở thành nơi mua sắm có giờ giấc tiện dụng nhất. Ngay cả
các khách hàng hiếm khi mua hàng trong dao động thời gian từ 11-12h cũng có thể chọn nơi đây
thay cho cửa hàng quen thuộc của họ, vì nếu đột nhiên cần mua thứ gì đây giữa đêm thì việc tìm
hàng sẽ tiện dụng hơn. V. Hạn chế
Khách quan: -Thứ nhất nhóm nhận thấy rằng không gian mẫu còn nhỏ chưa thực sự bao quát
về cả độ tuổi( chủ yếu là sinh viên UEH) cũng như về đối tượng khảo sát nhỏ hẹp chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh . -
Thứ hai là tính chân thật và chính xác 100% của dự án bởi lẽ không chắc chắn cáccâu trả
lời của mỗi đáp án lựa chọn của mọi người nên dẫn đến đến quả phân tích được cũng chỉ mang tính tương đối. -
Thứ ba là nhóm chỉ mới làm kết quả dựa trên phần khảo sát các yếu tố khách hàng lựa
chọn , chưa đưa ra được các phần hạn chế, phàn nàn về những cái chưa tốt của chuỗi cửa hàng
này để đưa ra phân tích, lời khuyên mang tính khách quan và tổng quát hơn .
Chủ quan:, thời gian gấp rút, hạn chế về phần kinh phí cũng như về kinh nghiệm làm dự án
còn hạn hẹp ảnh hưởng đến kết quả phân tích.