Giải SBT Toán 12 ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

Xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải SBT Toán 12 ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số, chắc chắn nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao hơn trong học tập.

Gii SBT Toán 12 ôn tập chương 1: ng dng đạo hàm để kho sát và v
đồ th ca hàm s
Bài 1.49 trang 36 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm s: y = 4x
3
+ mx (m là tham s) (1)
a) Kho sát s biến thiên và v đồ th (C) ca hàm s ng vi m = 1.
b) Viết phương trình tiếp tuyến ca (C) song song vi đưng thng y = 13x + 1.
ng dn làm bài:
a) y=4x
3
+x,y′=12x
2
+1>0, x R
Bng biến thiên:
Đồ th:
b) Gi s tiếp điểm cn tìm tọa độ (x
0
; y
0
) thì f′(x
0
)=12x
2
0
+1=13 (vì tiếp
tuyến song song vi đưng thng (d): y = 3x + 1). T đó ta có: x
0
=±1
Vy có hai tiếp tuyến phi tìm là y=13x±8
c) Vì y’ = 12x
2
+ m nên: m≥0:y′′=−6(m
2
+5m)x+12m
+) Với m≥0 ta có y’ > 0 (khi m = 0 ; y’ = 0 tại x = 0).
Vy hàm s (1) luôn luôn đồng biến khi m≥0:y′′=−6(m
2
+5m)x+12m
+) Vi m < 0 thì y=0x=±√−m/12
T đó suy ra:
y’ > 0 với −∞<x<−√−m/12 và √−m/12<x<+
y’ < 0 với −√−m/12<x<√−m/12
Vy hàm s (1) đồng biến trên các khoảng (−∞;−√−m/12),(√−m/12;+∞)
nghch biến trên khoảng (−√−m/12;√−m/12)
Bài 1.50 trang 37 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm s: y = x
3
+ mx
2
3 (1)
a) Xác định m để hàm s (1) luôn luôn có cc đi, cc tiu.
b) Chng minh rng phương trình: x
3
+ mx
2
3 = 0 (2) luôn luôn mt
nghiệm dương với mi giá tr m thuc R.
c) Xác định m để phương trình (2) có một nghim duy nht.
ng dn làm bài:
Hàm s y=x
3
+mx
2
−3 xác định và có đạo hàm trên R.
y′=3x
2
+2mx=x(3x+2m)
Để hàm s cc đại, cc tiểu thì phương trình y’ = 0 phi hai nghim phân
bit:
x
1
=0;x
2
=−2m/3≠0
Mun vy phải có m≠0
b) Ta có: lim
x→+∞
(x
3
+mx
2
−3)=+∞ và y(0)=−3<0
Vy vi mọi m, phương trình x
3
+ mx
2
3 = 0 luôn luôn có nghim dương.
c) Phương trình f(x) = x
3
+ mx
2
3 = 0 duy nht mt nghim khi ch khi
cc đi và cc tiu ca hàm s y = f(x) cùng du, tc là:
f(0)f(−2m/3)>0
(−3)(−8m
3
/27+4m
3
/9−3)>0
8m
3
12m
3
+81>0
4m
3
<81m (m≠0)
Bài 1.51 trang 37 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm số: y=−(m
2
+5m)x
3
+6mx
2
+6x−5
a) Xác định m đ hàm s đơn điệu trên R. Khi đó, m s đồng biến hay nghch
biến? Ti sao?
b) Vi giá tr nào ca m thì hàm s đạt cc đi ti x = 1?
ng dn làm bài:
a)
y=−(m
2
+5m)x
3
+6mx
2
+6x−5
y′=−3(m
2
+5m)x
2
+12mx+6
Hàm s đơn điệu trên R khi và ch khi y’ không đổi du.
Ta xét các trưng hp:
+) m
2
+5m=0[m=0;m=−5
- Với m = 0 thì y’ = 6 nên hàm số luôn đng biến.
- Vi m = -5 thì y’ = -60x + 6 đổi du khi x đi qua.
+) Vi m
2
+5m≠0 Khi đó, y’ không đổi du nếu
Δ′=36m
2
+18(m
2
+5m)≤0
3m
2
+5m≤0−5/3≤m≤0
- Với điều kiện đó, ta −3(m
2
+5m)>0 nên y’ > 0 do đó m s đồng biến
trên R.
Vy với điều kiện −5/3≤m≤0 thì hàm s đồng biến trên R.
b) Nếu hàm s đạt cực đại tại x = 1 thì y’(1) = 0. Khi đó:
y′(1)=−3m
2
3m+6=0[m=1;m=−2
Mt khác, y′′=−6(m
2
+5m)x+12m
+) Với m = 1 ty’’ = -36x + 12. Khi đó, y’’(1) = -24 < 0 , hàm s đạt cực đại
ti x = 1.
+) Vi m = -2 thì y’’ = 36x – 24. Khi đó, y’’(1) = 12 > 0, hàm s đạt cc tiu ti
x = 1.
Vy vi m = 1 thì hàm s đạt cc đi ti x = 1.
Bài 1.52 trang 37 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm s y=(a−1)x
3
/3+ax
2
+(3a−2)x
a) Xác định a để hàm s luôn luôn đng biến.
b) Xác định a để đồ th ca hàm s ct trc hoành ti ba đim phân bit.
c) Kho sát s biến thiên và v đồ th (C) ca hàm s ng vi a=3/2
T đó suy ra đồ th ca hàm s: y=|x
3
/6+3x
2
/2+5x/2|
ng dn làm bài:
a) Ta có:
y′=15x
4
+5>0, x R
y=(a−1)x
3
/3+ax
2
+(3a−2)x
y′=(a−1)x
2
+2ax+3a−2.
+)Với a = 1, y= 2x + 1 đổi dấu khi x đi qua −1/2. Hàm số không luôn luôn
đồng biến.
+) Với a≠1 thì với mi x mà tại đó y′≥0
{a−1>0;Δ′=−2a
2
+5a−2≤0a≥2
(y’ = 0 ch ti x = -2 khi a = 2)
Vy với a≥2 hàm số luôn luôn đồng biến.
b) Đồ th ct trc hoành tại ba điểm phân bit khi ch khi phương trình y = 0
có ba nghim phân bit. Ta có:
y=0x[(a−1)x
2
/3+ax+3a−2]=0
x[(a−1)x
2
+3ax+9a−6]=0
y = 0 có ba nghim phân bit khi và ch khi phương trình:
(a−1)x
2
+3ax+9a−6=0 có hai nghiệm phân bit khác 0.
Mun vy, ta phi có:
a−1≠0
Δ=9a
2
−4(a−1)(9a−6)>0
9a−6≠0
Gii h trên ta được:
10−√28/9<a<2/3;2/3<a<1;1<a<10+√28/9
c) Khi a=3/2 thì y=x
3
/6+3x
2
/2+5x/2
y′=x
2
/2+3x+5/2
y′=0x
2
+6x+5=0[x=−1;x=−5
Bng biến thiên:
Đồ th
Nên t đồ th (C) ta suy ra ngay đồ thm s: y=|x
3
6+3x
2
/2+5x/2|
Bài 1.53 trang 37 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm s: y = x
3
3x
2
a) Kho sát s biến thiên và v đồ th ca hàm s đã cho.
b) Tìm các giá tr ca tham s m để phương trình: x
3
3x
2
m = 0 ba
nghim phân bit.
thi tt nghiệp THPT năm 2008).
ng dn làm bài:
a) TXĐ: D = R
S biến thiên:
y′=3x
2
−6x=3x(x−2)
y′=0[x=0;x=2
Hàm s đồng biến trên mi khoảng (−∞;0),(2;+∞)
Hàm s nghch biến trên khong (0; 2).
Hàm s đạt cc đi ti x = 0 ; y
= y(0) = 0
Hàm s đạt cc tiu ti x = 2; y
CT
= y(2) = -4.
Gii hn: lim
x→±∞
y=±∞
Đim uốn: y′′=6x−6,y′′=0x=1;y(1)=−2
Suy ra đồ th có đim un I(1; -2)
Bng biến thiên:
Đồ th:
Đồ th ct trc hoành ti O(0; 0), A(3; 0). Đ th đi qua điểm B(-1; -4); C(2; -4).
b) x
3
3x
2
m=0x
3
3x
2
=m
Phương trình (*) có 3 nghim phân bit khi và ch khi đường thng y = m ct (C)
ti 3 đim phân bit. T đó suy ra:
- 4 < m < 0.
Bài 1.54 trang 38 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm số: y=−x
4
x
2
+6
a) Kho sát s biến thiên và v đồ th (C) ca hàm s đã cho.
b) Viết phương trình tiếp tuyến ca đ th (C) biết tiếp tuyến vuông góc vi
đường thng: y=1/6x−1
thi tt nghiếp THPT năm 2010)
ng dn làm bài:
a)
b) Ta có: y′=−4x
3
2x
tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y=1/6x−1 nên tiếp tuyến h s góc
6. Vì vy:
4x
3
−2x=−6
2x
3
+x−3=0
2(x
3
−1)+(x−1)=0
(x−1)(2x
2
+2x+3)=0
x=1(2x
2
+2x+3>0, x)
Ta có: y(1) = 4
Phương trình phải tìm là: y 4 = -6(x 1) y = -6x +10
Bài 1.55 trang 38 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm s: y = f(x) = x
4
2mx
2
+ m
3
m
2
a) Kho sát s biến thiên và v đồ th ca hàm s khi m = 1.
b) Xác định m để đồ th (Cm) ca hàm s đã cho tiếp xúc vi trc hoành ti hai
điểm phân bit.
ng dn làm bài:
a)
y=x
4
2x
2
y′=4x
3
4x=4x(x
2
1)
y′=0x=−1;x=0;x=1
Bng biến thiên:
Đồ th
b) y′=4x
3
4mx=4x(x
2
m)
Để (C
m
) tiếp xúc vi trc hoành ti hai điểm phân biệt thì điều kin cần và đủ
phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân bit khác 0 và y
CT
= 0.
+) Nếu m≤0 thì x
2
−m≥0 với mọi x nên đ th không th tiếp xúc vi trc Ox ti
hai điểm phân bit.
+) Nếu m > 0 thì y’ = 0 khi x=0;x=±√m
f(√m)=0m
2
2m
2
+m
3
m
2
=0
m
2
(m−2)=0m=2
(do m > 0)
Vy m = 2 là giá tr cn tìm.
Bài 1.56 trang 38 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Cho hàm s y=3(x+1)/x−2
a) Kho sát s biến thiên và v đồ th (C) ca hàm s.
b) Viết phương trình các đường thẳng đi qua O(0;0) và tiếp xúc vi (C).
c) Tìm tt c các đim trên (C) có ta đ là các s nguyên.
ng dn làm bài:
a)
b) Cách 1.
Phương trình tiếp tuyến ti đim M
0
(x
0
; y
0
) là:
y y
0
= y’(x
0
)(x x
0
)
Trong đó y′(x
0
)=−9/(x
0
2)
2
. Ta có:
y=−9/(x
0
2)
2
(x−x
0
)+y
0
vi y
0
=3(x
0
+1)/x
0
2
Để đường thẳng đó đi qua O(0; 0), điều kin cần và đủ là:
9x
0
/(x
0
2)
2
+3(x
0
+1)/x
0
2=0
{x
0
≠2;x
0
2
+2x
0
2=0
x
0
=−1±√3
+) Vi x
0
=−1+√3, ta có phương trình tiếp tuyến: y=−3/2(2+√3)x
+) Vi x
0
=−1−√3, ta có phương trình tiếp tuyến: y=−3/2(2−√3)x
Cách 2.
Phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O có dng y = kx.
Để xác định ta đ tiếp điểm của hai đường: y=3(x+1)/x−2y = kx, ta giải h:
Giải phương trình thứ nht ta được: x=−1±√3
Thay vào phương trình thứ hai ta có:
k
1
=−3/2(2+√3);k
2
=−3/2(2−√3)
T đó có hai phương trình tiếp tuyến là: y=−3/2(2+√3)x y=−3/2(2−√3)x
c) Đ tìm trên (C) các điểm có tọa độ nguyên ta có:
y=3(x+1)/x−2y=3+9/x−2y=3(x+1)x−2y=3+9x−2
Điu kin cần và đủ để M(x,y) (C) có tọa độ nguyên là:
{x Z;9/x−2 Z
tc (x 2) là ước ca 9.
Khi đó, x 2 nhn các giá tr ±1;±3;±9 hay x nhn các giá tr 1; 3; -1; 5; -7; 11.
Do đó, ta 6 điểm trên (C) tọa độ nguyên là: (1; -6), (3; 12), (-1; 0), (5; 6),
(-7; 2), (11; 4).
Bài 1.57 trang 38 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
a) Kho sát s biến thiên và v đồ th (C) ca hàm s.
y=x+2/x−3
b) Chng minh rằng giao điểm I ca hai tim cn của (C) m đi xng ca
(C).
c) Tìm điểm M trên đ th ca hàm s sao cho khong cách t M đến tim cn
đứng bng khong cách t M đến tim cn ngang.
ng dn làm bài:
a)
b) Tim cận đứng là đưng thng x = 3.
Tim cận ngang là đường thng y = 1.
Do đó, giao đim của hai đường tim cn là I(3; 1). Thc hin phép biến đổi:
{x=X+3;y=Y+1
Ta đưc Y+1=X+5/XY=X+5/X−1Y=5/X
Vì Y=5/X là hàm s l nên đ th (C) ca hàm s y có tâm đối xng là gc ta
độ I ca h ta đ IXY.
c) Gi s M(x
0
;y
0
) (C). Gi d
1
khong cách t M đến tim cn đứng d
2
khong cách t M đến tim cn ngang, ta có:
d
1
=|x
0
3|,d
2
=|y
0
1|=5/|x
0
3|
Có hai điểm tha mãn đầu bài, đó là hai điểm có hoành đ x
0
=3±√5
Bài 1.58 trang 38 Sách bài tp (SBT) Gii tích 12
Chng minh rằng phương trình: 3x
5
+ 15x 8 = 0 chmt nghim thc.
ng dn làm bài:
Hàm s 3x
5
+ 15x 8 = 0 là hàm s liên tục và có đạo hàm trên R.
f(0)=−8<0,f(1)=10>0 nên tồn ti mt s x
0
(0;1) sao cho f(x
0
) = 0, tc
phương trình f(x) = 0 có nghiệm.
Mặt khác, ta y′=15x
4
+5>0, x R nên hàm s đã cho luôn luôn đồng biến.
Vậy phương trình đó chỉmt nghim.
| 1/12

Preview text:

Giải SBT Toán 12 ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ
đồ thị của hàm số
Bài 1.49 trang 36 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: y = 4x3 + mx (m là tham số) (1)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với m = 1.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = 13x + 1. Hướng dẫn làm bài:
a) y=4x3+x,y′=12x2+1>0,∀ x∈ R Bảng biến thiên: Đồ thị:
b) Giả sử tiếp điểm cần tìm có tọa độ (x0; y0) thì f′(x0)=12x20+1=13 (vì tiếp
tuyến song song với đường thẳng (d): y = 3x + 1). Từ đó ta có: x0=±1
Vậy có hai tiếp tuyến phải tìm là y=13x±8
c) Vì y’ = 12x2 + m nên: m≥0:y′ =−6(m2+5m)x+12m
+) Với m≥0 ta có y’ > 0 (khi m = 0 ; y’ = 0 tại x = 0).
Vậy hàm số (1) luôn luôn đồng biến khi m≥0:y′ =−6(m2+5m)x+12m
+) Với m < 0 thì y=0⇔x=±√−m/12 Từ đó suy ra:
y’ > 0 với −∞y’ < 0 với −√−m/12Vậy hàm số (1) đồng biến trên các khoảng (−∞;−√−m/12),(√−m/12;+∞) và
nghịch biến trên khoảng (−√−m/12;√−m/12)
Bài 1.50 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: y = x3 + mx2 – 3 (1)
a) Xác định m để hàm số (1) luôn luôn có cực đại, cực tiểu.
b) Chứng minh rằng phương trình: x3 + mx2 – 3 = 0 (2) luôn luôn có một
nghiệm dương với mọi giá trị m thuộc R.
c) Xác định m để phương trình (2) có một nghiệm duy nhất. Hướng dẫn làm bài:
Hàm số y=x3+mx2−3 xác định và có đạo hàm trên R. y′=3x2+2mx=x(3x+2m)
Để hàm số có cực đại, cực tiểu thì phương trình y’ = 0 phải có hai nghiệm phân biệt: x1=0;x2=−2m/3≠0 Muốn vậy phải có m≠0
b) Ta có: limx→+∞(x3+mx2−3)=+∞ và y(0)=−3<0
Vậy với mọi m, phương trình x3 + mx2 – 3 = 0 luôn luôn có nghiệm dương.
c) Phương trình f(x) = x3 + mx2 – 3 = 0 có duy nhất một nghiệm khi và chỉ khi
cực đại và cực tiểu của hàm số y = f(x) cùng dấu, tức là: f(0)f(−2m/3)>0
⇔(−3)(−8m3/27+4m3/9−3)>0 ⇔8m3−12m3+81>0 ⇔4m3<81⇔m (m≠0)
Bài 1.51 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: y=−(m2+5m)x3+6mx2+6x−5
a) Xác định m để hàm số đơn điệu trên R. Khi đó, hàm số đồng biến hay nghịch biến? Tại sao?
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đạt cực đại tại x = 1? Hướng dẫn làm bài: a) y=−(m2+5m)x3+6mx2+6x−5 y′=−3(m2+5m)x2+12mx+6
Hàm số đơn điệu trên R khi và chỉ khi y’ không đổi dấu. Ta xét các trường hợp: +) m2+5m=0⇔[m=0;m=−5
- Với m = 0 thì y’ = 6 nên hàm số luôn đồng biến.
- Với m = -5 thì y’ = -60x + 6 đổi dấu khi x đi qua.
+) Với m2+5m≠0 Khi đó, y’ không đổi dấu nếu Δ′=36m2+18(m2+5m)≤0
⇔3m2+5m≤0⇔−5/3≤m≤0
- Với điều kiện đó, ta có −3(m2+5m)>0 nên y’ > 0 và do đó hàm số đồng biến trên R.
Vậy với điều kiện −5/3≤m≤0 thì hàm số đồng biến trên R.
b) Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 1 thì y’(1) = 0. Khi đó:
y′(1)=−3m2−3m+6=0⇔[m=1;m=−2
Mặt khác, y′ =−6(m2+5m)x+12m
+) Với m = 1 thì y’’ = -36x + 12. Khi đó, y’’(1) = -24 < 0 , hàm số đạt cực đại tại x = 1.
+) Với m = -2 thì y’’ = 36x – 24. Khi đó, y’’(1) = 12 > 0, hàm số đạt cực tiểu tại x = 1.
Vậy với m = 1 thì hàm số đạt cực đại tại x = 1.
Bài 1.52 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số y=(a−1)x3/3+ax2+(3a−2)x
a) Xác định a để hàm số luôn luôn đồng biến.
b) Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với a=3/2
Từ đó suy ra đồ thị của hàm số: y=|x3/6+3x2/2+5x/2| Hướng dẫn làm bài: a) Ta có: y′=15x4+5>0,∀ x∈ R y=(a−1)x3/3+ax2+(3a−2)x y′=(a−1)x2+2ax+3a−2.
+)Với a = 1, y’ = 2x + 1 đổi dấu khi x đi qua −1/2. Hàm số không luôn luôn đồng biến.
+) Với a≠1 thì với mọi x mà tại đó y′≥0
⇔{a−1>0;Δ′=−2a2+5a−2≤0⇔a≥2
(y’ = 0 chỉ tại x = -2 khi a = 2)
Vậy với a≥2 hàm số luôn luôn đồng biến.
b) Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình y = 0
có ba nghiệm phân biệt. Ta có:
y=0⇔x[(a−1)x2/3+ax+3a−2]=0 ⇔x[(a−1)x2+3ax+9a−6]=0
y = 0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình:
(a−1)x2+3ax+9a−6=0 có hai nghiệm phân biệt khác 0. Muốn vậy, ta phải có: a−1≠0
Δ=9a2−4(a−1)(9a−6)>0 9a−6≠0
Giải hệ trên ta được:
10−√28/9c) Khi a=3/2 thì y=x3/6+3x2/2+5x/2 y′=x2/2+3x+5/2
y′=0⇔x2+6x+5=0⇔[x=−1;x=−5 Bảng biến thiên: Đồ thị Vì
Nên từ đồ thị (C) ta suy ra ngay đồ thị hàm số: y=|x36+3x2/2+5x/2|
Bài 1.53 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Cho hàm số: y = x3 – 3x2
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
b) Tìm các giá trị của tham số m để phương trình: x3 – 3x2 – m = 0 có ba nghiệm phân biệt.
(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008). Hướng dẫn làm bài: a) TXĐ: D = R Sự biến thiên: y′=3x2−6x=3x(x−2) y′=0⇔[x=0;x=2
Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (−∞;0),(2;+∞)
Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0 ; yCĐ = y(0) = 0
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = y(2) = -4.
Giới hạn: limx→±∞y=±∞
Điểm uốn: y′ =6x−6,y′ =0⇔x=1;y(1)=−2
Suy ra đồ thị có điểm uốn I(1; -2) Bảng biến thiên: Đồ thị:
Đồ thị cắt trục hoành tại O(0; 0), A(3; 0). Đồ thị đi qua điểm B(-1; -4); C(2; -4).
b) x3−3x2−m=0⇔x3−3x2=m
Phương trình (*) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đường thẳng y = m cắt (C)
tại 3 điểm phân biệt. Từ đó suy ra: - 4 < m < 0.
Bài 1.54 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Cho hàm số: y=−x4−x2+6
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng: y=1/6x−1
(Đề thi tốt nghiếp THPT năm 2010) Hướng dẫn làm bài: a) b) Ta có: y′=−4x3−2x
Vì tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y=1/6x−1 nên tiếp tuyến có hệ số góc là – 6. Vì vậy: −4x3−2x=−6 ⇔2x3+x−3=0 ⇔2(x3−1)+(x−1)=0 ⇔(x−1)(2x2+2x+3)=0 ⇔x=1(2x2+2x+3>0,∀ x) Ta có: y(1) = 4
Phương trình phải tìm là: y – 4 = -6(x – 1) ⇔ y = -6x +10
Bài 1.55 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: y = f(x) = x4 – 2mx2 + m3 – m2
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1.
b) Xác định m để đồ thị (Cm) của hàm số đã cho tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt. Hướng dẫn làm bài: a) y=x4−2x2 y′=4x3−4x=4x(x2−1) y′=0⇔x=−1;x=0;x=1 Bảng biến thiên: Đồ thị b) y′=4x3−4mx=4x(x2−m)
Để (Cm) tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt thì điều kiện cần và đủ là
phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0 và yCT = 0.
+) Nếu m≤0 thì x2−m≥0 với mọi x nên đồ thị không thể tiếp xúc với trục Ox tại hai điểm phân biệt.
+) Nếu m > 0 thì y’ = 0 khi x=0;x=±√m
f(√m)=0⇔m2−2m2+m3−m2=0 ⇔m2(m−2)=0⇔m=2 (do m > 0)
Vậy m = 2 là giá trị cần tìm.
Bài 1.56 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Cho hàm số y=3(x+1)/x−2
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
b) Viết phương trình các đường thẳng đi qua O(0;0) và tiếp xúc với (C).
c) Tìm tất cả các điểm trên (C) có tọa độ là các số nguyên. Hướng dẫn làm bài: a) b) Cách 1.
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M0(x0; y0) là: y – y0 = y’(x0)(x – x0)
Trong đó y′(x0)=−9/(x0−2)2. Ta có:
y=−9/(x0−2)2(x−x0)+y0 với y0=3(x0+1)/x0−2
Để đường thẳng đó đi qua O(0; 0), điều kiện cần và đủ là:
9x0/(x0−2)2+3(x0+1)/x0−2=0 ⇔{x 2 0≠2;x0 +2x0−2=0 ⇔x0=−1±√3
+) Với x0=−1+√3, ta có phương trình tiếp tuyến: y=−3/2(2+√3)x
+) Với x0=−1−√3, ta có phương trình tiếp tuyến: y=−3/2(2−√3)x Cách 2.
Phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O có dạng y = kx.
Để xác định tọa độ tiếp điểm của hai đường: y=3(x+1)/x−2 và y = kx, ta giải hệ:
Giải phương trình thứ nhất ta được: x=−1±√3
Thay vào phương trình thứ hai ta có:
k1=−3/2(2+√3);k2=−3/2(2−√3)
Từ đó có hai phương trình tiếp tuyến là: y=−3/2(2+√3)x và y=−3/2(2−√3)x
c) Để tìm trên (C) các điểm có tọa độ nguyên ta có:
y=3(x+1)/x−2⇔y=3+9/x−2y=3(x+1)x−2⇔y=3+9x−2
Điều kiện cần và đủ để M(x,y)∈ (C) có tọa độ nguyên là: {x∈ Z;9/x−2∈ Z
tức (x – 2) là ước của 9.
Khi đó, x – 2 nhận các giá trị ±1;±3;±9 hay x nhận các giá trị 1; 3; -1; 5; -7; 11.
Do đó, ta có 6 điểm trên (C) có tọa độ nguyên là: (1; -6), (3; 12), (-1; 0), (5; 6), (-7; 2), (11; 4).
Bài 1.57 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. y=x+2/x−3
b) Chứng minh rằng giao điểm I của hai tiệm cận của (C) là tâm đối xứng của (C).
c) Tìm điểm M trên đồ thị của hàm số sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận
đứng bằng khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang. Hướng dẫn làm bài: a)
b) Tiệm cận đứng là đường thẳng x = 3.
Tiệm cận ngang là đường thẳng y = 1.
Do đó, giao điểm của hai đường tiệm cận là I(3; 1). Thực hiện phép biến đổi: {x=X+3;y=Y+1
Ta được Y+1=X+5/X⇔Y=X+5/X−1⇔Y=5/X
Vì Y=5/X là hàm số lẻ nên đồ thị (C) của hàm số này có tâm đối xứng là gốc tọa
độ I của hệ tọa độ IXY.
c) Giả sử M(x0;y0)∈ (C). Gọi d1 là khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng và d2 là
khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang, ta có:
d1=|x0−3|,d2=|y0−1|=5/|x0−3|
Có hai điểm thỏa mãn đầu bài, đó là hai điểm có hoành độ x0=3±√5
Bài 1.58 trang 38 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Chứng minh rằng phương trình: 3x5 + 15x – 8 = 0 chỉ có một nghiệm thực. Hướng dẫn làm bài:
Hàm số 3x5 + 15x – 8 = 0 là hàm số liên tục và có đạo hàm trên R.
Vì f(0)=−8<0,f(1)=10>0 nên tồn tại một số x0∈ (0;1) sao cho f(x0) = 0, tức là
phương trình f(x) = 0 có nghiệm.
Mặt khác, ta có y′=15x4+5>0,∀ x∈ R nên hàm số đã cho luôn luôn đồng biến.
Vậy phương trình đó chỉ có một nghiệm.