Giải toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình

Tài liệu gồm 20 trang, hướng dẫn phương pháp giải toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Toán 9 2.5 K tài liệu

Thông tin:
20 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình

Tài liệu gồm 20 trang, hướng dẫn phương pháp giải toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Mời bạn đọc đón xem.

82 41 lượt tải Tải xuống
THCS.TOANMATH.com
GII TOÁN BNG CÁCH LP PHƯƠNG TRÌNH - H PHƯƠNG TRÌNH
Để gii bài toán bng cách lập phương trình, hệ phương trình ta thường thc
hiện theo các bước sau:
+ c 1: Chn n s (nêu đơn vị ca ẩn và đặt điều kiện nếu cn).
+ c 2: Tính các đại ợng trong bài toán theo gi thiết n số, t đó
lập phương trình hoặc h phương trình.
+ c 3: Giải phương trình hoặc h phương trình vừa lập.
+ c 4: Đối chiếu với điều kiện và trả li.
CÁC BÀI TOÁN CHUYN ĐNG
1. KIN THC CN NH
+ Quãng đường = Vn tc . Thời gian.
+ Vn tc t l nghịch với thời gian và tỷ l thuận với quãng đường đi được.
+ Nếu hai xe đi ngược chiều nhau khi gặp nhau lần đầu: Thi gian hai xe đi
được như nhau, Tổng quãng đường 2 xe đi được bằng đúng quãng đường
cần đi của 2 xe.
+ Nếu hai phương tiện chuyển động cùng chiều từ hai địa điểm khác nhau là
A và B, xe t A chuyển động nhanh hơn xe từ B thì khi xe t A đui kp xe
t B ta luôn hiệu quãng đường đi được ca xe t A vi quãng đường đi
được của xe từ B bằng quãng đường AB.
+ Đối với Ca nô, tàu xuồng chuyển động trên dòng nước: Ta cần chú ý:
Khi đi xuôi dòng: Vận tốc ca nô = Vn tốc riêng + Vận tốc dòng nước.
Khi đi ngược dòng: Vận tốc ca nô = Vn tốc riêng - Vn tốc dòng nước.
Vn tc của dòng nước vn tc ca mt vt trôi t nhiên theo dòng nước
(vận tc riêng của vật đó bằng 0).
THCS.TOANMATH.com
2. VÍ D MINH HA
Ví d 1: Một người đi xe đp t A đến B cách nhau 24km. Khi đi từ B tr
về A người đó tăng vận tốc thêm 4km/h so với lúc đi, nên thời gian về ít hơn
thời gian đi là 30 phút. Tính vận tc của xe đạp khi đi từ A đến B.
Li gii
Đổi 30 phút
1
2
=
gi.
Gi vn tc ca xe đạp khi đi từ A đến B là
x
(km/h,
0x >
). Thời gian xe
đi từ A đến B
24
x
(gi).
Đi t B v A, người đó đi với vận tc
4x +
(km/h). Thời gian xe đi từ B v
A là
24
4x +
(gi).
Do thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút nên ta có phương trình:
24 24 1
42xx
−=
+
. Giải phương trình:
24 24 1
42xx
−=
+
2
12
4 192 0
16
x
xx
x
=
⇔+ =
=
.
Đối chiếu với điều kiện ta có vận tc của xe đạp đi từ A đến B là 12km/h.
Ví d 2: Trên quãng đường
AB
dài
m , ti cùng mt thời điểm một xe
máy khởi hành t
A
đến
B
một ôt ô khởi hành t
B
đi về
A
. Sau khi
gp nhau xe máy đi tiếp 4 giờ na thì đến
B
ô đi tiếp 2 gi 15 phút
na thì đến
A
. Biết rằng vận tốc ô xe máy không thay đổi trong suốt
chặng đường. Tính vận tc của xe máy và ô tô.
(Trích đề thi vào lớp 10 trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2013)
Li gii
Gọi vận tốc xe máy là
x
(km/h). Điều kiện
0x >
.
THCS.TOANMATH.com
Gọi vận tốc ô tô là
y
(km/h). Điều kiện
0y >
.
Thi gian xe máy d định đi từ
A
đến
B
là:
210
x
gi. Thi gian ô tô d
định đi từ
B
đến
A
là:
210
y
gi.
Quãng đường xe máy đi được k t khi gặp ô tô cho đến khi đến
B
:
4x
(km).
Quãng đường ô tô đi được k t khi gặp xe máy cho đến khi đến
A
:
9
4
y
(km). Theo gi thiết ta h phương trình:
210 210 9
4
4
9
2 210
4
xy
xy
−=
+=
.
99
210 210 7
44
7
44
4
4
9
9
4 210
4 210
4
4
xyxy
xy
xy
xy
xy
++
−=
−=


+=
+=

( )
( )
1
2
. T phương trình (1)
ta suy ra
99
44
794 3
44
0
44 4
xyxy
yx
xy
x y xy
++
= =⇔=
. Thay vào
phương trình (2) ta thu được:
12 9
210 40
44
yy y+ = ⇔=
,
30x =
.
Vậy vận tốc xe máy là
30
km/h. Vận tốc ô tô là 40 km/h.
Ví d 3: Quãng đường AB dài 120 km. lúc 7h sang một xe máy đi t A đến
B. Đi đưc
3
4
xe bị hng phi dng lại 10 phút để sa ri đi tiếp với vn tc
kém vận tc lúc đầu 10km/h. Biết xe máy đến B lúc 11h40 phút trưa cùng
ngày. Giả s vận tc xe máy trên
3
4
quãng đường đầu không đổi và vn tc
THCS.TOANMATH.com
xe máy trên
1
4
quãng đường sau cũng không đổi. Hi xe máy b hỏng lúc
mấy giờ?
(Trích đề tuyn sinh vào lớp 10 Trường chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2015)
Li gii
Gọi vận tc trên
3
4
quãng đường ban đầu là
x
(km/h), điều kiện:
10.x
>
Thì vận tc trên
1
4
quãng đường sau là
10x
(km/h).
Thời gian trên
3
4
quãng đường ban đầu là
90
x
(h).
Thi gian đi trên
1
4
quãng đường sau là:
30
10x
(h).
Thi gian đi c hai quãng đường là: 11 giờ 40 phút 7 gi - 10 phút
9
2
=
gi.
Nên ta có phương trình:
90 30 9
.
10 2xx
+=
Giải phương trình ta được
30x =
thỏa mãn điều kiện.
Do đó thời gian đi trên
3
4
quãng đường ban đầu
90
3
30
=
(gi).
Vậy xe hỏng lúc 10 giờ.
Ví d 4: Một ca xuôi dòng 78km ngược dòng 44 km mt 5 gi với
vận tc d định. nếu ca xuôi 13 km ngược dong 11 km với cùng vận
tc d định đó tmất 1 giờ. Tính vận tc riêng ca ca nô và vn tốc dòng
nước.
Li gii
Gọi vận tốc riêng của ca nô là
x
(km/h,
0x >
).
Và vn tc của dòng nước là
y
(km/h,
0y >
).
THCS.TOANMATH.com
Ca xuôi dòng đi với vn tc
xy+
(km/h). Đi đoạn đường 78 km nên
thời gian đi là
78
xy+
(gi).
Ca nô đi ngược dòng với vận tc
xy
(km/h). Đi đoạn đường 44 km nên
thời gian đi là
44
xy
(gi).
Tng thời gian xuôi dòng là 78 km và ngược dòng là 44 km mất 5 gi nên ta
có phương trình:
78 44
5
xy xy
+=
+−
(1).
Ca nô xuôi dòng 13 km và ngược dòng 11 km nên ta có phương trình:
13 11
1
xy xy
+=
+−
(2)
T (1) và (2) ta có hệ phương trình:
78 44
5
26 24
13 11 22 2
1
xy x
xy xy
xy y
xy xy
+=
+= =
+−

⇔⇔

−= =

+=
+−
.
Đối chiếu với điều kiện ta thấy tha mãn.
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 24 km/h và vận tc của dòng nước là 2 km/h.
Ví d 5: Mt ô đi t A đến B vi vn tc d định trong một thi gian d
định. Nếu ô tô tăng vận tc thêm 3 km/h thì thi gian rút ngắn được 2 gi so
với d định. Nếu ô giảm vn tc đi 3 km/h thì thi gian đi tăng hơn 3 giờ
so với dự định. tính độ dài quãng đường AB.
Li gii
Gi vn tc d định của ô tô là
x
(km/h,
3x >
) và thời gian dự định đi từ A
đến B là
y
(giờ,
2y >
). Khi đó quãng đường t A đến B dài
xy
(km).
THCS.TOANMATH.com
Nếu ô tô tăng vận tc thêm 3 km/h thì vn tc lúc đó là
3x +
(km/h). khi đó
thời gian đi sẽ là:
2y
(gi).
Ta có phương trình:
( )( )
32x y xy+ −=
(1).
Tương tự nếu ô giảm vn tc đi 3 km/h thì thi gian tăng 3 gi n ta
phương trình:
( )( )
33
x y xy
+=
(2).
T (1) và (2) ta có hệ phương trình
( )( )
( )
( )
32
33
x y xy
x y xy
+ −=
+=
.
Gii h ta đưc
15
12
x
y
=
=
. Đối chiếu với điều kiện ta thấy thỏa mãn.
Vậy quãng đường AB dài là:
12.15 180=
(km).
Chú ý rằng: Trong bài toán này, các dữ kiện liên quan trực tiếp đến s
thay đổi ca vn tc thi gian nên ta chn là ẩn giải như trên. Nếu đặt
độ dài quãng đường vận tc d định là n s ta cũng lập được h hai
phương trình hai ẩn và vẫn giải được bài toán, tuy nhiên sẽ khó khăn hơn.
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG - CÔNG VIC
1. KIN THC CN NH
Ta cần chú ý: Khi giải các bài toán liên quan đến năng suất thì liên h gia
ba đại lượng là: Khi lưng công việc = năng suất lao động
×
thi gian.
2. VÍ D MINH HA
Ví d 1: Một công ty dự định điều động mt s xe để chuyển 180 tấn hàng
t cảng Dung Quất o thành ph H Chí Minh, mỗi xe ch khối ng
hàng như nhau. Nhưng do nhu cầu thực tế cần chuyển thêm 28 tấn hàng nên
công ty đó phải điều động thêm một xe cùng loại và mỗi xe bây giờ phi
ch thêm 1 tn hàng mi đáp ứng được nhu cầu đặt ra. Hi theo d định
công ty đó cần điều động bao nhiêu xe? Biết rng mi xe không chở quá 15
tn.
THCS.TOANMATH.com
(Trích đề tuyn sinh vào lp 10 tnh Quảng Ngãi 2015)
Li gii
Gi
x
(tn) là s tấn hàng trong thực tế mà mỗi xe phải ch iều kiện:
1 15,
xx
<≤
).
1x⇒−
là s tn hàng mỗi xe phải ch theo dự định.
S xe thực tế phải điều động là:
180 28
x
+
(xe).
S xe cần điều động theo dự định là:
180
1x
(xe).
Vì vậy số xe thực tế nhiều hơn dự định là 1 xe nên ta có phương trình:
22
208 180
1 208 208 180 29 208 0.
1
x xx x x x
xx
= = −⇔ + =
1
13x⇒=
(tha mãn) hoc
2
16x =
(loi vì
15x
).
Vậy theo dự định cần điều động:
180 180
15
1 13 1x
= =
−−
(xe).
Ví d 2: ng ng phong trào “Vì biển đảo Trường Samột đôi tàu dự
định ch 280 tấn hàng ra đảo. Nhưng khi chuẩn b khởi hành thì số hàng hóa
đã tăng thêm 6 tấn so với d định. vậy đội tàu phải b sung thêm 1 tàu và
mi tàu ch ít hơn d định 2 tn hàng. Hỏi khi dự định đội tàu bao nhiêu
chiếc tàu, biết các tàu ch s tn hàng bằng nhau.
(Trích đề tuyn sinh vào lp 10 Tnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2015)
Li gii
Gi
x
(chiếc) là s tàu dự định của đội
( )
*, 140 .xx∈<
S tàu tham gia vận chuyển là
1x +
(chiếc).
S tấn hàng trên mỗi chiếc theo dự định
280
x
(tn).
S tấn hàng trên mỗi chiếc thc tế
286
1x +
(tn).
Theo bài ra ta có phương trình:
280 286
2.
1xx
−=
+
THCS.TOANMATH.com
( ) ( )
2
10
280 1 286 2 1 4 140 0
14( )
x
x x xx x x
xl
=
+− = + + =
=
. Vậy
đội tàu lúc đầu có 10 chiếc tàu.
Ví d 3: Một công nhân theo kế hoch phi làm 85 sn phẩm trong một
khoảng thi gian d định. Nhưng do yêu cầu đột xuất, người công nhân đó
phải làm 96 sản phẩm. Do người công nhân mỗi gi đã làm tăng thêm 3 sản
phẩm nên người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn so với thời gian dự
định 20 phút. Tính xem theo dự định mi gi người đó phải làm bao
nhiêu sản phẩm, biết rằng mi gi ch làm được không quá 20 sản phm.
Li gii
Gi s sn phẩm công nhân dự định làm trong mt gi
( )
0 20xx<≤
.
Thời gian dự kiến người đó làm xong 85 sản phm là
85
x
(gi).
Thc tế mi gi làm tăng thêm 3 sn phm nên s sn phm làm đưc mi
gi
3x
+
.
Do đó 96 sản phẩm được làm trong
96
3x +
(gi).
Thời gian hoàn thành công việc thc tế sớm hơn so với d định 20 phút
1
3
=
gi nên ta có phương trình
85 96 1
33
xx
−=
+
.
Giải phương trình ta được
15x =
hoc
51
x =
.
Đối chiếu điều kiện ta loi nghim
51x =
.
Theo dự định mi gi người đó phải làm 15 sn phm.
Ví d 4: Để hoàn thành một công việc, nếu hai tổ cùng làm chung thì hết 6
giờ. Sau 2 gi làm chung thì thì t hai được điều đi làm việc khác, tổ mt
tiếp tc m đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ. Hi nếu m
riêng thì mỗi t s hoàn thành công việc này trong thời gian bao nhiêu?
THCS.TOANMATH.com
Li gii
Gi thời gian tổ một làm riêng và hoàn thành công việc là
x
(giờ,
6
x >
).
Gi thời gian tổ hai làm riêng và hoàn thành công việc là
y
(giờ,
6y >
).
Mi gi t một làm được
1
x
(phần công việc).
Mi gi t hai làm được
1
y
(phn công việc).
Biết hai t làm chung trong 6 giờ thì hoàn thành được công việc nên ta
phương trình:
66
1
xy
+=
(1). Thc tế để hoàn thành công việc này thì tổ hai làm trong 2
gi tổ mt làm trong
2 10 12+=
(gi), ta phương trình:
12 2
1
xy
+=
(2). T (1) (2) ta h phương trình:
66
1
12 2
1
xy
xy
+=
+=
. Gii h ta được:
15
10
x
y
=
=
thỏa mãn điều kiện.
Nếu làm riêng thì t một hoàn thành công việc trong 15 giờ tổ hai hoàn
thành công việc trong 10 giờ.
Nhn xét: Bài toán hai người (hai đội) cùng làm chung làm riêng đ hoàn
thành một công việc hai đi ợng chính năng suất ca mi ngưi
(hoc mỗi đội). Ta coi toàn bộ khối lượng công việc cn thc hin là 1.
+ Năng suất công việc = 1 : thời gian.
+ Năng suất chung = Tổng năng suất riêng.
THCS.TOANMATH.com
Chú ý:
Trong bài toán trên thể thay điều kin
6
x >
bằng điều kiện
10
x >
hoc
thm chí là
12x >
.
Có th thay phương trình (2) bằng phương trình
10 2
3x
=
phần việc còn lại
riêng tổ mt làm là
2
3
. Ta có ngay
15x =
.
Ví d 5: Cho mt b cạn (không nước). Nếu hai vòi nước cùng được m
để chảy vào bể này thì sẽ đầy bể sau 4 giờ 48 phút. Nếu mở riêng từng vòi
chảy vào bể thì thời gian vòi một chảy đầy bể s ít hơn thời gian vòi hai
chảy đầy bể là 4 giờ. Hi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Li gii
Đổi 4 giờ 48 phút =
4
4
5
gi =
24
5
gi.
Cách 1: Lp h phương trình.
Gi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể trong
x
(giờ,
24
5
x >
).
Gi thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể trong
y
(giờ,
24
5
y >
).
Biết hai vòi cùng chảy thì sau
24
5
gi thì đy bể nên ta phương trình:
24 24
1
55xy
+=
(1).
Nếu chy riêng thì vòi một chảy đầy bể nhanh hơn vòi hai 4 giờ nên ta
phương trình:
4xy=
(2).
THCS.TOANMATH.com
T (1) và (2) ta có hệ phương trình:
24 24
1
55
4
xy
xy
+=
=
.
Gii h trên ta được:
8
12
x
y
=
=
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy vòi một chảy một mình trong 8 giờ thì đầy bể vòi hai chảy một mình
trong 12 giờ thì đầy bể.
Cách 2: Lập phương trình.
Gi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể
x
(giờ,
24
5
x >
).
Khi đó trong mt gi i mt chảy được
1
x
(phn b).
Vòi hai chảy một mình đầy bể trong
4x
+
(giờ) nên trong một gi chảy
được:
1
4x +
(phn b).
Tng cộng trong một gi hai vòi chảy được
11
4xx
+
+
(phn bể) (3).
Sau 4 giờ 48 phút =
24
5
gi hai vòi cùng chảy thì đầy bể nên trong một gi
chảy được
5
24
(phn bể) (4).
T (3) và (4) ta có phương trình
11 5
4 24xx
+=
+
.
Gii phương trình ta được
12
5
x =
(loi) hoc
8x =
(thỏa mãn).
THCS.TOANMATH.com
Vậy thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là 8 giờ. Vòi hai chảy một
mình đầy bể
8 4 12
+=
(gi).
Nhn xét: Ta th chuyn bài toán trên thành bài toán sau: “Hai đội công
nhân cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 4 giờ 48 phút. Nếu
làm riêng đ hoàn thành công việc này thì thời gian đội mt ít hơn thời gian
đội hai là 4 gi. Hi khi làm riêng thì mi đội hoàn thành công việc trong
bao lâu?
Ví d 6: Mt mảnh đất hình chữ nht có đ dài đường chéo là 13m và chiều
dài lớn hơn chiều rộng là 7m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó.
Li gii
Cách 1: Lập phương trình.
Gi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nht là
x
(
,0mx>
).
Chiều dài mảnh đất hình chữ nht lớn hơn chiều rng 7m nên chiều dài của
mảnh đất hình chữ nht là
7x
+
(m).
Biết độ dài đường chéo là 13m nên theo định lý Pitago ta có phương trình:
( )
2
22
7 13xx++ =
.
Giải phương trình ta được
5x =
hoc
12x =
. Đối chiếu với điều kiện ta
có chiều rng mảnh đất hình chữ nhật là 5m và chiều dài mảnh đất đó là
12m.
Cách 2: Lp h phương trình.
Gi chiều dài của mảnh đất đó là
x
và chiều rộng của mảnh đất đó là
y
(m,
0xy>>
).
Khi đó ta có hệ phương trình
22 2
7
13
yx
xy
+=
+=
. Gii h ta được
12
5
x
y
=
=
.
THCS.TOANMATH.com
Đối chiếu với điều kiện ta thy thỏa mãn. Vậy chiều rộng mảnh đất hình chữ
nhật là 5m và chiều dài là 12m.
BÀI TP RÈN LUYN
1. Một ô tải đi t A đến B vi vn tốc 45km/h. sau 1 giờ 30 phút thì một
xe con cũng xuất phát đi từ A đến B vi vn tốc 60km/h đến B cùng lúc
với xe tải. Tính quãng đường AB.
2. Hai người đi xe đp xut phát cùng mt lúc đi t A đến B. vn tc ca h
hơn kém nhau 3km/h nên đến B sm muộn hơn nhau 30 phút. Tính vận tc
của mỗi người, biết quãng đường AB dài 30km/h.
3. Hai tỉnh A,B cách nhau 180km/h. Cùng mt lúc, ô đi từ A đến B
một xe máy đi từ B v A. Hai xe gặp nhau th trn C. T C đến B ô đi
hết 2 giờ, còn từ C v A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút. nh vận tc ca ô tô
và xe máy biết rằng trên đường AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổi.
4. Trong mt cuộc đua, ba tay đua đã khởi hành cùng một lúc. Mỗi
gi người th hai chy chậm hơn người th nhất 15km nhanh hơn người
th ba 3 km. người th ba đến đích chậm hơn người th nhất 12 phút
sớm hơn người th ba 3 phút. Tính thời gian chạy hết quãng đường đua của
các tay đua.
5. Mt xe máy đi t A đến B trong thời gian dự định. Nếu vận tc tng
20km/h thì đến sm 1 giờ, nếu vận tc gim đi 10km/h thì đến muộn 1 gi.
Tính quãng đường AB.
6. Mt ô đi t A đến B. ng mt lúc, mt ô khác đi từ B đến A vi
vận tc bng
2
3
vận tc ô th nhất. Sau 5 giờ chúng gặp nhau. Hỏi mi ô
tô đi cả quãng đường AB mất bao lâu?
7. Hai bến sông A và B cách nhau 40km. cùng một lúc với ca nô xuôi từ bến
A có một chiếc bè trôi từ bến A vi vn tốc 3km/h. Sauk hi đến bến B, ca nô
quay trở về bến A ngay gặp bè, khi đó đã trôi được 8km. tính vận tc
riêng của ca nô.
THCS.TOANMATH.com
8. Hai bạn A và B cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 6 ngày.
Hi nếu A làm một mình 3 ngày rồi ngh thì B hoàn thành nốt công việc
trong thời gian bao lâu? Biết rng nếu làm một mình xong công việc thì B
làm lâu hơn A là 9 ngày.
9. Trong một k thi, hai trường A,B tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết
quả hai trường tổng cng 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trưng
A có
97%
và trường B có
96%
học sinh dự thi trúng tuyển. Hi mi trưng
có bao nhiêu thí sinh dự thi?
10. hai loại quặng sắt. quặng loi A cha
60%
sắt, quặng loi B cha
50% sắt. người ta trn mt ợng quặng loi A vi mt ợng quặng loi B
thì được hn hp cha
8
15
st. Nếu lấy tăng hơn lúc đầu là 10 tấn quặng loi
A và ly giảm hơn lúc đầu 10 tấn qung loi B thì được hn hợp quặng
cha
17
30
sắt. Tính khối lượng quặng mi loại đem trộn lúc đầu.
LI GII BÀI TP RÈN LUYN
1. Gọi độ dài quãng đường AB là
x
(đơn vị km,
0x >
).
Thời gian ô tô tải đi từ A đến B là
45
x
(gi).
Thời gian xe con đi từ A đến B là
60
x
(gi).
Vì xe con xuất phát sau xe tải 1 gi 30 phút
3
2
=
gi nên ta có phương trình:
33
270
45 60 2 180 2
xx x
x
= =⇔=
(tha mãn điều kiện).
Vậy độ dài quãng đường AB là 270km.
THCS.TOANMATH.com
2. Gi vn tc của người đi chm là
( )
/, 0x km h x >
. Vn tc của người đi
nhanh
3
x +
(giờ). người đi chm đến muộn hơn 30 phút =
1
2
gi nên
ta có phương trình:
30 30 1
32
xx
−=
+
.
(
)
22
60 3 60 3 3 180 0.x xxxxx
+− = + + =
( )
22
3 4. 180 729 27 27.∆= = = =
3 27
15
2
.
3 27
12
2
x
x
−−
= =
−+
= =
So sánh với điều kiện suy ra chỉ có nghiệm
12x =
tha mãn.
Vậy vận tc của người đi chậm 12km/h, vận tc ca người đi nhanh
15km/h.
3. Gọi vận tc của ô tô là
x
(km/h), của xe máy là
y
(km/h) vi
,0xy
>
.
Sau mt thi gian, hai xe gặp nhau tại C, xe ô tô phi chạy tiếp hai gi na
thì tới B nên quãng đường CB dài
2x
km, còn xe máy phải đi tiếp 4 giờ 30
phút hay 4,5 giờ mi tới A nên quãng đường CA dài 4,5y km. Do đó ta
phương trình:
2 4,5 180xy+=
.
Ô tô chạy với vn tc
x
km/h nên thời gian đi quãng đường AC là
4,5y
x
giờ, xe máy đi với vận tc
y
km/h thì thời gian đi quãng đường CB là
2x
y
.
Vì hai xe khởi hành cùng mt lúc gặp nhau ti C nên ti lúc gặp nhau hai
xe đã đi được một khoảng thời gian như nhau ta phương trình:
4,5 2yx
xy
=
.
THCS.TOANMATH.com
Vậy ta có hệ phương trình:
22
2 4,5 180
2 4,5 180
2 4,5 180
4,5 2
32
94
xy
xy
x
yx
yx
yx
xy
+=
+=
+=
⇔⇔

=
=
=
15
180
3 4,5 180 24
2
3 2 3 36
2
y
yy y
yx y x
x
=
+= =

⇔⇔

= =

=
.
So sánh với điều kiện ta thy các giá tr
36, 24xy
= =
đều thỏa mãn.
Vậy vận tc của ô tô là 36km/h, vận tc của xe máy là 24km/h.
4. Gọi vận tc của người th hai là
x
(km/h),
3
x >
thì vận tc của người
th nht là
15
x
+
(km/h), vận tc của người th ba là
3x
(km/h).
Gi chiều dài quãng đường là
y
(km,
0y >
).
Thời gian người th hai đi hết đường đua là
y
x
(gi).
Thi gian người th nhất đi hết đường đua là
15
y
x +
(gi).
Thời gian người th ba đi hết đường đua là
3
y
x
(gi).
Ngưi th hai đi đến đích chậm hơn người th nhất 12 phút =
1
5
gi nên
ta có phương trình:
1
.
15 5
yy
xx
−=
+
THCS.TOANMATH.com
0y >
nên phương trình này tương đương với
11 1
15 5
xx y
−=
+
(1).
Ngưi th hai đến đích sớm hơn người th ba 3 phút =
1
20
gi nên ta
phương trình:
1
.
3 20
yy
xx
−=
0y >
nên phương trình này tương đương với
111
3 20
x xy
−=
(2).
T (1) và (2) ta có:
1 1 11
4
15 3xx x x

−=

+−

.
( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
15 12
15 3 12 15 5 3 4 15 75
15 3
x x xxx
xx xx
= −= + −= + =
+−
Nghim
75x =
thỏa mãn điều kiện, từ (1) ta có
90
y =
.
Vậy vận tc của người th hai 75km/h, vận tc ca ngưi th nht là
90km/h, vận tc của người th ba là 72km/h.
5. Để tính quãng đường AB ta tính đại ợng là vận tc d định thời gian
dự định.
Gọi vận tc d định là
x
giờ, thời gian dự định là
y
km/h
( 10, 1xy>>
).
Quãng đường AB dài là
.xy
(km).
Nếu vận tốc tăng thêm 20km/h thì đến sm 1 giờ, quãng đường được tính
bằng công thức:
( ) ( )
20 . 1xy+−
(km).
Nếu giảm vận tốc đi 10km/h thì đến mun 1 giờ, quãng đường đi được tính
bằng công thức
( ) ( )
10 . 1xy−+
(km).
THCS.TOANMATH.com
Ta có hệ:
(
)( )
( )
( )
20 1
20 20
10 10
10 1
x y xy
xy x y xy
xy x y xy
x y xy
+ −=
−+ =

+− =
+=
.
20 20 10 30 3
.
10 10 10 10 40
xy y y
xy x y x
−+ = = =

⇔⇔

−= =+ =

So sánh với điều kin ta thy giá trị
40, 3xy
= =
tha mãn.
Vậy vận tc d định 40km/h, thời gian dự định 3 giờ. Quãng đường
AB dài là:
40.3 120=
km.
6. Gi thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là
x
gi
( )
5x >
.
Vn tốc xe ô tô thứ nht là
AB
x
(km/h).
Vn tốc xe ô tô thứ hai là
2
.
3
AB
x
(km/h).
Sau 5 giờ hai xe gặp nhau, nghĩa tổng quãng đường hai xe đi được bng
quãng đường AB, ta có phương trình:
2
5. 5. .
3
AB AB
AB
xx
+=
.
1 10 1 25 1 25 1
5. .1 .1 8
3 3 33
x
xx x
+ = =⇔= =
(tha mãn điều kiện
5x >
).
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là:
25
3.
23 1
3
12
3 22 2
AB x
x
= = =
.
Vậy thời gian ô tô th nht đi hết quãng đường AB
1
8
3
giờ, thời gian xe
th hai đi hết quãng đường AB là 12 giờ 30 phút.
7. Gi vn tc ca
x
(km/h),
3x >
. Vn tốc ca xuôi dòng
3x +
(km/h).
THCS.TOANMATH.com
Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là
40
3x +
(gi).
Vn tốc ca nô ngược dòng là
3x
(km/h).
Quãng đường ca ngược dòng từ B đến địa điểm gặp :
40 8 32−=
km.
Thời gian ca nô ngược dòng t B đến địa điểm gặp bè là:
32
3x
(gi).
Ta có phương trình:
40 32 8 5 4 1
3 33 3 33xx xx
+=+=
+− +−
.
(
) ( )
2
15 3 12 3 9x xx
−+ +=
2
27
27 .
0
x
xx
x
=
⇔=
=
So sánh với điều kiện thì ch có nghiệm
27x =
thỏa mãn, suy ra vận tc ca
ca nô là 27km/h.
8. Gi thời gian A,B làm riêng xong công việc lần lượt là
,xy
(ngày),
,0xy
>
.
Mỗi ngày đội A làm riêng được
1
x
công việc.
Mi ngày đội B làm riêng được
1
y
công việc.
Ta có hệ phương trình:
6
9
111
18
6
yx
x
y
xy
−=
=

+=
=
.
Vì A làm 9 ngày xong nên 3 ngày làm được
1
3
công việc.
THCS.TOANMATH.com
B làm 18 ngày xong nên 3 ngày B làm được
1
18
công việc, s ngày làm
xong
2
3
công việc còn lại là
21
: 12
3 18
=
ngày.
9. Gi s thí sinh tham d ca trường A trường B lần lượt là
(
)
, , *; , 350xy xy xy∈<
.
Ta có hệ phương trình:
350
200
97 96
150
338
100 100
xy
x
y
xy
+=
=

=
+=
.
10. Gọi khối ợng quặng đem trn lúc đầu quặng loi A là
x
(tấn), quặng
loi
B
y
(tấn),
0, 10xy>>
.
Ta có hệ phương trình:
( )
( )
( )
( )
60 50 8
10
100 100 15
60 50 17 20
10 10 10 10
100 100 30
x y xy
x
y
x y xy
+=+
=

=
+ + = + +−
(tha mãn).
--------------- HT ---------------
| 1/20

Preview text:

THCS.TOANMATH.com
GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình ta thường thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Chọn ẩn số (nêu đơn vị của ẩn và đặt điều kiện nếu cần).
+ Bước 2: Tính các đại lượng trong bài toán theo giả thiết và ẩn số, từ đó
lập phương trình hoặc hệ phương trình.
+ Bước 3: Giải phương trình hoặc hệ phương trình vừa lập.
+ Bước 4: Đối chiếu với điều kiện và trả lời.
CÁC BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
+ Quãng đường = Vận tốc . Thời gian.
+ Vận tốc tỷ lệ nghịch với thời gian và tỷ lệ thuận với quãng đường đi được.
+ Nếu hai xe đi ngược chiều nhau khi gặp nhau lần đầu: Thời gian hai xe đi
được là như nhau, Tổng quãng đường 2 xe đi được bằng đúng quãng đường cần đi của 2 xe.
+ Nếu hai phương tiện chuyển động cùng chiều từ hai địa điểm khác nhau là
A và B, xe từ A chuyển động nhanh hơn xe từ B thì khi xe từ A đuổi kịp xe
từ B ta luôn có hiệu quãng đường đi được của xe từ A với quãng đường đi
được của xe từ B bằng quãng đường AB.
+ Đối với Ca nô, tàu xuồng chuyển động trên dòng nước: Ta cần chú ý:
Khi đi xuôi dòng: Vận tốc ca nô = Vận tốc riêng + Vận tốc dòng nước.
Khi đi ngược dòng: Vận tốc ca nô = Vận tốc riêng - Vận tốc dòng nước.
Vận tốc của dòng nước là vận tốc của một vật trôi tự nhiên theo dòng nước
(vận tốc riêng của vật đó bằng 0). THCS.TOANMATH.com 2. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24km. Khi đi từ B trở
về A người đó tăng vận tốc thêm 4km/h so với lúc đi, nên thời gian về ít hơn
thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B. Lời giải Đổi 30 phút 1 = giờ. 2
Gọi vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B là x (km/h, x > 0 ). Thời gian xe
đi từ A đến B là 24 (giờ). x
Đi từ B về A, người đó đi với vận tốc x + 4 (km/h). Thời gian xe đi từ B về A là 24 (giờ). x + 4
Do thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút nên ta có phương trình: 24 24 1 − = . Giải phương trình: x x + 4 2 24 24 1 x =12 − = 2
x + 4x −192 = 0 ⇔ . x x + 4 2  x = 16 −
Đối chiếu với điều kiện ta có vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là 12km/h.
Ví dụ 2: Trên quãng đường AB dài 210 m , tại cùng một thời điểm một xe
máy khởi hành từ A đến B và một ôt ô khởi hành từ B đi về A . Sau khi
gặp nhau xe máy đi tiếp 4 giờ nữa thì đến B và ô tô đi tiếp 2 giờ 15 phút
nữa thì đến A . Biết rằng vận tốc ô tô và xe máy không thay đổi trong suốt
chặng đường. Tính vận tốc của xe máy và ô tô.
(Trích đề thi vào lớp 10 trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2013) Lời giải
Gọi vận tốc xe máy là x (km/h). Điều kiện x > 0 . THCS.TOANMATH.com
Gọi vận tốc ô tô là y (km/h). Điều kiện y > 0.
Thời gian xe máy dự định đi từ A đến B là: 210 giờ. Thời gian ô tô dự x
định đi từ B đến A là: 210 giờ. y
Quãng đường xe máy đi được kể từ khi gặp ô tô cho đến khi đến B là: 4x (km).
Quãng đường ô tô đi được kể từ khi gặp xe máy cho đến khi đến A là: 9 y 4 210 210 9 − = 4 − 
(km). Theo giả thiết ta có hệ phương trình:  x y 4  .
9 x + 2y = 210 4  9 9 210 210 7
4x + y 4x + y ( ) 1 − =   4 4 7   − = ⇔ x y 4  ⇔  x y 4 . Từ phương trình (1)  9 4x y 210  + = 9  4 4x + y = 210  4 (2) 9 9
4x + y 4x + y ta suy ra 4 4 7 9y 4x 3 − = ⇔ −
= 0 ⇔ x = y . Thay vào x y 4 4x y 4
phương trình (2) ta thu được: 12 9
y + y = 210 ⇔ y = 40 , x = 30 . 4 4
Vậy vận tốc xe máy là 30 km/h. Vận tốc ô tô là 40 km/h.
Ví dụ 3: Quãng đường AB dài 120 km. lúc 7h sang một xe máy đi từ A đến
B. Đi được 3 xe bị hỏng phải dừng lại 10 phút để sửa rồi đi tiếp với vận tốc 4
kém vận tốc lúc đầu 10km/h. Biết xe máy đến B lúc 11h40 phút trưa cùng
ngày. Giả sử vận tốc xe máy trên 3 quãng đường đầu không đổi và vận tốc 4 THCS.TOANMATH.com
xe máy trên 1 quãng đường sau cũng không đổi. Hỏi xe máy bị hỏng lúc 4 mấy giờ?
(Trích đề tuyển sinh vào lớp 10 Trường chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2015) Lời giải
Gọi vận tốc trên 3 quãng đường ban đầu là x (km/h), điều kiện: x >10. 4
Thì vận tốc trên 1 quãng đường sau là x −10 (km/h). 4
Thời gian trên 3 quãng đường ban đầu là 90 (h). 4 x
Thời gian đi trên 1 quãng đường sau là: 30 (h). 4 x −10
Thời gian đi cả hai quãng đường là: 11 giờ 40 phút – 7 giờ - 10 phút 9 = 2 giờ.
Nên ta có phương trình: 90 30 9 + = . x x −10 2
Giải phương trình ta được x = 30 thỏa mãn điều kiện.
Do đó thời gian đi trên 3 quãng đường ban đầu 90 = 3 (giờ). 4 30
Vậy xe hỏng lúc 10 giờ.
Ví dụ 4: Một ca nô xuôi dòng 78km và ngược dòng 44 km mất 5 giờ với
vận tốc dự định. nếu ca nô xuôi 13 km và ngược dong 11 km với cùng vận
tốc dự định đó thì mất 1 giờ. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước. Lời giải
Gọi vận tốc riêng của ca nô là x (km/h, x > 0 ).
Và vận tốc của dòng nước là y (km/h, y > 0). THCS.TOANMATH.com
Ca nô xuôi dòng đi với vận tốc x + y (km/h). Đi đoạn đường 78 km nên
thời gian đi là 78 (giờ). x + y
Ca nô đi ngược dòng với vận tốc x y (km/h). Đi đoạn đường 44 km nên
thời gian đi là 44 (giờ). x y
Tổng thời gian xuôi dòng là 78 km và ngược dòng là 44 km mất 5 giờ nên ta có phương trình: 78 44 + = 5 (1).
x + y x y
Ca nô xuôi dòng 13 km và ngược dòng 11 km nên ta có phương trình: 13 11 + = 1 (2)
x + y x y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  78 44 + = 5
x + y x yx + y = 26 x = 24  ⇔  ⇔ . 13 11  x y 22  − = y = 2 + = 1
x + y x y
Đối chiếu với điều kiện ta thấy thỏa mãn.
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 24 km/h và vận tốc của dòng nước là 2 km/h.
Ví dụ 5: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc dự định trong một thời gian dự
định. Nếu ô tô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2 giờ so
với dự định. Nếu ô tô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian đi tăng hơn 3 giờ
so với dự định. tính độ dài quãng đường AB. Lời giải
Gọi vận tốc dự định của ô tô là x (km/h, x > 3) và thời gian dự định đi từ A
đến B là y (giờ, y > 2 ). Khi đó quãng đường từ A đến B dài xy (km). THCS.TOANMATH.com
Nếu ô tô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì vận tốc lúc đó là x + 3 (km/h). khi đó
thời gian đi sẽ là: y − 2 (giờ).
Ta có phương trình: (x + 3)( y − 2) = xy (1).
Tương tự nếu ô tô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3 giờ nên ta có
phương trình: (x − 3)( y + 3) = xy (2). (
 x + 3)( y − 2) = xy
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình ( .  x − 3  )( y +3) = xyx =15 Giải hệ ta được 
. Đối chiếu với điều kiện ta thấy thỏa mãn. y = 12
Vậy quãng đường AB dài là: 12.15 =180 (km).
Chú ý rằng: Trong bài toán này, vì các dữ kiện liên quan trực tiếp đến sự
thay đổi của vận tốc và thời gian nên ta chọn là ẩn và giải như trên. Nếu đặt
độ dài quãng đường và vận tốc dự định là ẩn số ta cũng lập được hệ hai
phương trình hai ẩn và vẫn giải được bài toán, tuy nhiên sẽ khó khăn hơn.
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG - CÔNG VIỆC
1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Ta cần chú ý: Khi giải các bài toán liên quan đến năng suất thì liên hệ giữa
ba đại lượng là: Khối lượng công việc = năng suất lao động × thời gian. 2. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Một công ty dự định điều động một số xe để chuyển 180 tấn hàng
từ cảng Dung Quất vào thành phố Hồ Chí Minh, mỗi xe chở khối lượng
hàng như nhau. Nhưng do nhu cầu thực tế cần chuyển thêm 28 tấn hàng nên
công ty đó phải điều động thêm một xe cùng loại và mỗi xe bây giờ phải
chở thêm 1 tấn hàng mới đáp ứng được nhu cầu đặt ra. Hỏi theo dự định
công ty đó cần điều động bao nhiêu xe? Biết rằng mỗi xe không chở quá 15 tấn. THCS.TOANMATH.com
(Trích đề tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Quảng Ngãi 2015) Lời giải
Gọi x (tấn) là số tấn hàng trong thực tế mà mỗi xe phải chở (Điều kiện:
1< x ≤15, x ∈  ).
x −1 là số tấn hàng mỗi xe phải chở theo dự định.
Số xe thực tế phải điều động là: 180 + 28 (xe). x
Số xe cần điều động theo dự định là: 180 (xe). x −1
Vì vậy số xe thực tế nhiều hơn dự định là 1 xe nên ta có phương trình: 208 180 2 2 −
= 1 ⇔ 208x − 208 −180x = x x x − 29x + 208 = 0. x x −1
x =13 (thỏa mãn) hoặc x =16 (loại vì x ≤15). 1 2
Vậy theo dự định cần điều động: 180 180 = = 15 (xe). x −1 13−1
Ví dụ 2: Hưởng ứng phong trào “Vì biển đảo Trường Sa” một đôi tàu dự
định chở 280 tấn hàng ra đảo. Nhưng khi chuẩn bị khởi hành thì số hàng hóa
đã tăng thêm 6 tấn so với dự định. vì vậy đội tàu phải bổ sung thêm 1 tàu và
mỗi tàu chở ít hơn dự định 2 tấn hàng. Hỏi khi dự định đội tàu có bao nhiêu
chiếc tàu, biết các tàu chở số tấn hàng bằng nhau.
(Trích đề tuyển sinh vào lớp 10 Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2015) Lời giải
Gọi x (chiếc) là số tàu dự định của đội (x∈ *  , x <140).
Số tàu tham gia vận chuyển là x +1 (chiếc).
Số tấn hàng trên mỗi chiếc theo dự định 280 (tấn). x
Số tấn hàng trên mỗi chiếc thực tế 286 (tấn). x +1
Theo bài ra ta có phương trình: 280 286 − = 2. x x +1 THCS.TOANMATH.com x = ⇔ 280(x + )
1 − 286x = 2x(x + ) 10 2
1 ⇔ x + 4x −140 = 0 ⇔  . Vậy x = 14( − l)
đội tàu lúc đầu có 10 chiếc tàu.
Ví dụ 3: Một công nhân theo kế hoạch phải làm 85 sản phẩm trong một
khoảng thời gian dự định. Nhưng do yêu cầu đột xuất, người công nhân đó
phải làm 96 sản phẩm. Do người công nhân mỗi giờ đã làm tăng thêm 3 sản
phẩm nên người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn so với thời gian dự
định là 20 phút. Tính xem theo dự định mỗi giờ người đó phải làm bao
nhiêu sản phẩm, biết rằng mỗi giờ chỉ làm được không quá 20 sản phẩm. Lời giải
Gọi số sản phẩm công nhân dự định làm trong một giờ là x(0 < x ≤ 20) .
Thời gian dự kiến người đó làm xong 85 sản phẩm là 85 (giờ). x
Thực tế mỗi giờ làm tăng thêm 3 sản phẩm nên số sản phẩm làm được mỗi giờ là x + 3 .
Do đó 96 sản phẩm được làm trong 96 (giờ). x + 3
Thời gian hoàn thành công việc thực tế sớm hơn so với dự định là 20 phút 1
= giờ nên ta có phương trình 85 96 1 − = . 3 x x + 3 3
Giải phương trình ta được x =15 hoặc x = 51 − .
Đối chiếu điều kiện ta loại nghiệm x = 51 − .
Theo dự định mỗi giờ người đó phải làm 15 sản phẩm.
Ví dụ 4: Để hoàn thành một công việc, nếu hai tổ cùng làm chung thì hết 6
giờ. Sau 2 giờ làm chung thì thì tổ hai được điều đi làm việc khác, tổ một
tiếp tục làm và đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi tổ sẽ hoàn thành công việc này trong thời gian bao nhiêu? THCS.TOANMATH.com Lời giải
Gọi thời gian tổ một làm riêng và hoàn thành công việc là x (giờ, x > 6 ).
Gọi thời gian tổ hai làm riêng và hoàn thành công việc là y (giờ, y > 6).
Mỗi giờ tổ một làm được 1 (phần công việc). x
Mỗi giờ tổ hai làm được 1 (phần công việc). y
Biết hai tổ làm chung trong 6 giờ thì hoàn thành được công việc nên ta có phương trình: 6 6
+ = 1 (1). Thực tế để hoàn thành công việc này thì tổ hai làm trong 2 x y
giờ và tổ một làm trong 2 +10 =12 (giờ), ta có phương trình: 12 2 + =1 x y 6 6 + = 1 x y
(2). Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: . Giải hệ ta được: 12  2  + = 1  x yx =15  thỏa mãn điều kiện. y =10
Nếu làm riêng thì tổ một hoàn thành công việc trong 15 giờ và tổ hai hoàn
thành công việc trong 10 giờ.
Nhận xét: Bài toán hai người (hai đội) cùng làm chung – làm riêng để hoàn
thành một công việc có hai đại lượng chính là năng suất của mỗi người
(hoặc mỗi đội). Ta coi toàn bộ khối lượng công việc cần thực hiện là 1.
+ Năng suất công việc = 1 : thời gian.
+ Năng suất chung = Tổng năng suất riêng. THCS.TOANMATH.com Chú ý:
Trong bài toán trên có thể thay điều kiện x > 6 bằng điều kiện x >10 hoặc
thậm chí là x >12 .
Có thể thay phương trình (2) bằng phương trình 10 2
= vì phần việc còn lại x 3
riêng tổ một làm là 2 . Ta có ngay x =15. 3
Ví dụ 5: Cho một bể cạn (không có nước). Nếu hai vòi nước cùng được mở
để chảy vào bể này thì sẽ đầy bể sau 4 giờ 48 phút. Nếu mở riêng từng vòi
chảy vào bể thì thời gian vòi một chảy đầy bể sẽ ít hơn thời gian vòi hai
chảy đầy bể là 4 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể? Lời giải Đổi 4 giờ 48 phút = 4 4 giờ = 24 giờ. 5 5
Cách 1: Lập hệ phương trình.
Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể trong x (giờ, 24 x > ). 5
Gọi thời gian vòi hai chảy một mình đầy bể trong y (giờ, 24 y > ). 5
Biết hai vòi cùng chảy thì sau 24 giờ thì đầy bể nên ta có phương trình: 5 24 24 + = 1 (1). 5x 5y
Nếu chảy riêng thì vòi một chảy đầy bể nhanh hơn vòi hai là 4 giờ nên ta có phương trình:
x = y − 4 (2). THCS.TOANMATH.com 24 24  + = 1
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 5x 5y . x = y −4 x = 8
Giải hệ trên ta được: 
(thỏa mãn điều kiện). y = 12
Vậy vòi một chảy một mình trong 8 giờ thì đầy bể và vòi hai chảy một mình
trong 12 giờ thì đầy bể.
Cách 2: Lập phương trình.
Gọi thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là x (giờ, 24 x > ). 5
Khi đó trong một giờ vòi một chảy được 1 (phần bể). x
Vòi hai chảy một mình đầy bể trong x + 4 (giờ) nên trong một giờ chảy được: 1 (phần bể). x + 4
Tổng cộng trong một giờ hai vòi chảy được 1 1 + (phần bể) (3). x x + 4
Sau 4 giờ 48 phút = 24 giờ hai vòi cùng chảy thì đầy bể nên trong một giờ 5
chảy được 5 (phần bể) (4). 24
Từ (3) và (4) ta có phương trình 1 1 5 + = . x x + 4 24
Giải phương trình ta được 12 x = −
(loại) hoặc x = 8 (thỏa mãn). 5 THCS.TOANMATH.com
Vậy thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là 8 giờ. Vòi hai chảy một
mình đầy bể là 8 + 4 =12 (giờ).
Nhận xét: Ta có thể chuyển bài toán trên thành bài toán sau: “Hai đội công
nhân cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 4 giờ 48 phút. Nếu
làm riêng để hoàn thành công việc này thì thời gian đội một ít hơn thời gian
đội hai là 4 giờ. Hỏi khi làm riêng thì mỗi đội hoàn thành công việc trong bao lâu?
Ví dụ 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13m và chiều
dài lớn hơn chiều rộng là 7m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó. Lời giải
Cách 1: Lập phương trình.
Gọi chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là x ( , m x > 0 ).
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật lớn hơn chiều rộng 7m nên chiều dài của
mảnh đất hình chữ nhật là x + 7 (m).
Biết độ dài đường chéo là 13m nên theo định lý Pitago ta có phương trình: 2 x + (x + )2 2 7 =13 .
Giải phương trình ta được x = 5 hoặc x = 12
− . Đối chiếu với điều kiện ta
có chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là 5m và chiều dài mảnh đất đó là 12m.
Cách 2: Lập hệ phương trình.
Gọi chiều dài của mảnh đất đó là x và chiều rộng của mảnh đất đó là y
(m, x > y > 0 ). y + 7 = xx =12
Khi đó ta có hệ phương trình  . Giải hệ ta được  . 2 2 2 x + y = 13 y = 5 THCS.TOANMATH.com
Đối chiếu với điều kiện ta thấy thỏa mãn. Vậy chiều rộng mảnh đất hình chữ
nhật là 5m và chiều dài là 12m.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Một ô tô tải đi từ A đến B với vận tốc 45km/h. sau 1 giờ 30 phút thì một
xe con cũng xuất phát đi từ A đến B với vận tốc 60km/h và đến B cùng lúc
với xe tải. Tính quãng đường AB.
2. Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc đi từ A đến B. vận tốc của họ
hơn kém nhau 3km/h nên đến B sớm muộn hơn nhau 30 phút. Tính vận tốc
của mỗi người, biết quãng đường AB dài 30km/h.
3. Hai tỉnh A,B cách nhau 180km/h. Cùng một lúc, ô tô đi từ A đến B và
một xe máy đi từ B về A. Hai xe gặp nhau ở thị trấn C. Từ C đến B ô tô đi
hết 2 giờ, còn từ C về A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô
và xe máy biết rằng trên đường AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổi.
4. Trong một cuộc đua, ba tay đua mô tô đã khởi hành cùng một lúc. Mỗi
giờ người thứ hai chạy chậm hơn người thứ nhất 15km và nhanh hơn người
thứ ba 3 km. người thứ ba đến đích chậm hơn người thứ nhất 12 phút và
sớm hơn người thứ ba 3 phút. Tính thời gian chạy hết quãng đường đua của các tay đua.
5. Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian dự định. Nếu vận tốc tằng
20km/h thì đến sớm 1 giờ, nếu vận tốc giảm đi 10km/h thì đến muộn 1 giờ. Tính quãng đường AB.
6. Một ô tô đi từ A đến B. Cùng một lúc, một ô tô khác đi từ B đến A với
vận tốc bằng 2 vận tốc ô tô thứ nhất. Sau 5 giờ chúng gặp nhau. Hỏi mỗi ô 3
tô đi cả quãng đường AB mất bao lâu?
7. Hai bến sông A và B cách nhau 40km. cùng một lúc với ca nô xuôi từ bến
A có một chiếc bè trôi từ bến A với vận tốc 3km/h. Sauk hi đến bến B, ca nô
quay trở về bến A ngay và gặp bè, khi đó bè đã trôi được 8km. tính vận tốc riêng của ca nô. THCS.TOANMATH.com
8. Hai bạn A và B cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 6 ngày.
Hỏi nếu A làm một mình 3 ngày rồi nghỉ thì B hoàn thành nốt công việc
trong thời gian bao lâu? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì B làm lâu hơn A là 9 ngày.
9. Trong một kỳ thi, hai trường A,B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết
quả là hai trường có tổng cộng 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường
A có 97% và trường B có 96% học sinh dự thi trúng tuyển. Hỏi mỗi trường
có bao nhiêu thí sinh dự thi?
10. Có hai loại quặng sắt. quặng loại A chứa 60% sắt, quặng loại B chứa
50% sắt. người ta trộn một lượng quặng loại A với một lượng quặng loại B
thì được hỗn hợp chứa 8 sắt. Nếu lấy tăng hơn lúc đầu là 10 tấn quặng loại 15
A và lấy giảm hơn lúc đầu là 10 tấn quặng loại B thì được hỗn hợp quặng
chứa 17 sắt. Tính khối lượng quặng mỗi loại đem trộn lúc đầu. 30
LỜI GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Gọi độ dài quãng đường AB là x (đơn vị km, x > 0 ).
Thời gian ô tô tải đi từ A đến B là x (giờ). 45
Thời gian xe con đi từ A đến B là x (giờ). 60
Vì xe con xuất phát sau xe tải 1 giờ 30 phút 3
= giờ nên ta có phương trình: 2 x x 3 x 3 − = ⇔
= ⇔ x = 270 (thỏa mãn điều kiện). 45 60 2 180 2
Vậy độ dài quãng đường AB là 270km. THCS.TOANMATH.com
2. Gọi vận tốc của người đi chậm là x(km / h), x > 0. Vận tốc của người đi
nhanh là x + 3 (giờ). Vì người đi chậm đến muộn hơn 30 phút = 1 giờ nên 2 ta có phương trình: 30 30 1 − = . x x + 3 2 ⇔ (x + ) 2 2 60
3 − 60x = x + 3x x + 3x −180 = 0. 2 ∆ = − (− ) 2
3 4. 180 = 729 = 27 ⇒ ∆ = 27.  3 − − 27 x = = 15 −  2 ⇒  . 3 − +  27 x = = 12  2
So sánh với điều kiện suy ra chỉ có nghiệm x =12 thỏa mãn.
Vậy vận tốc của người đi chậm là 12km/h, vận tốc của người đi nhanh là 15km/h.
3. Gọi vận tốc của ô tô là x (km/h), của xe máy là y (km/h) với x, y > 0 .
Sau một thời gian, hai xe gặp nhau tại C, xe ô tô phải chạy tiếp hai giờ nữa
thì tới B nên quãng đường CB dài 2x km, còn xe máy phải đi tiếp 4 giờ 30
phút hay 4,5 giờ mới tới A nên quãng đường CA dài 4,5y km. Do đó ta có
phương trình: 2x + 4,5y =180.
Ô tô chạy với vận tốc x km/h nên thời gian đi quãng đường AC là 4,5y x
giờ, xe máy đi với vận tốc y km/h thì thời gian đi quãng đường CB là 2x . y
Vì hai xe khởi hành cùng một lúc và gặp nhau tại C nên tại lúc gặp nhau hai
xe đã đi được một khoảng thời gian như nhau và ta có phương trình: 4,5y 2x = . x y THCS.TOANMATH.com
Vậy ta có hệ phương trình:
2x + 4,5y =180 
2x + 4,5y =180 2x + 4,5 =180 4,5y 2x ⇔  ⇔  2 2 =  9  y = 4x 3  y = 2xx y 15  y =180 3
y + 4,5y =180  2 y = 24 ⇔  ⇔  ⇔ . 3  y 2x 3y  =  x = 36 x =  2
So sánh với điều kiện ta thấy các giá trị x = 36, y = 24 đều thỏa mãn.
Vậy vận tốc của ô tô là 36km/h, vận tốc của xe máy là 24km/h.
4. Gọi vận tốc của người thứ hai là x (km/h), x > 3 thì vận tốc của người
thứ nhất là x +15 (km/h), vận tốc của người thứ ba là x − 3 (km/h).
Gọi chiều dài quãng đường là y (km, y > 0).
Thời gian người thứ hai đi hết đường đua là y (giờ). x
Thời gian người thứ nhất đi hết đường đua là y (giờ). x +15
Thời gian người thứ ba đi hết đường đua là y (giờ). x − 3
Người thứ hai đi đến đích chậm hơn người thứ nhất là 12 phút = 1 giờ nên 5 ta có phương trình: y y 1 − = . x x +15 5 THCS.TOANMATH.com
y > 0 nên phương trình này tương đương với 1 1 1 − = (1). x x +15 5y
Người thứ hai đến đích sớm hơn người thứ ba là 3 phút = 1 giờ nên ta có 20 phương trình: y y 1 − = . x − 3 x 20
y > 0 nên phương trình này tương đương với 1 1 1 − = (2).
x − 3 x 20y Từ (1) và (2) ta có: 1 1  1 1 4  − = − . x x 15   x 3 x  + −  15 12 ⇔ = ⇔ − = + ⇔ − = + ⇔ =
x(x + ) x(x − ) 15(x 3) 12(x 15) 5(x 3) 4(x 15) x 75 15 3
Nghiệm x = 75 thỏa mãn điều kiện, từ (1) ta có y = 90 .
Vậy vận tốc của người thứ hai là 75km/h, vận tốc của người thứ nhất là
90km/h, vận tốc của người thứ ba là 72km/h.
5. Để tính quãng đường AB ta tính đại lượng là vận tốc dự định và thời gian dự định.
Gọi vận tốc dự định là x giờ, thời gian dự định là y km/h (x >10, y >1). Quãng đường AB dài là . x y (km).
Nếu vận tốc tăng thêm 20km/h thì đến sớm 1 giờ, quãng đường được tính bằng công thức:
(x + 20).( y − ) 1 (km).
Nếu giảm vận tốc đi 10km/h thì đến muộn 1 giờ, quãng đường đi được tính
bằng công thức (x −10).( y + ) 1 (km). THCS.TOANMATH.com (
 x + 20)( y − ) 1 = xy
xy x + 20y − 20 = xy Ta có hệ: ( ⇔  .  x −10  )( y + ) 1 = xy
xy + x −10y −10 = xy
−x + 20y = 20 10  y = 30 y = 3 ⇔  ⇔  ⇔  . x −10y = 10 x = 10y +10 x = 40
So sánh với điều kiện ta thấy giá trị x = 40, y = 3 thỏa mãn.
Vậy vận tốc dự định là 40km/h, thời gian dự định là 3 giờ. Quãng đường AB dài là: 40.3 =120 km.
6. Gọi thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là x giờ (x > 5) .
Vận tốc xe ô tô thứ nhất là AB (km/h). x
Vận tốc xe ô tô thứ hai là 2 . AB (km/h). 3 x
Sau 5 giờ hai xe gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai xe đi được bằng
quãng đường AB, ta có phương trình: AB 2 5.
+ 5. . AB = AB . x 3 x 1 10 1 25 1 25 1 ⇔ 5. + . =1 ⇔ . =1 ⇔ x =
= 8 (thỏa mãn điều kiện x > 5). x 3 x 3 x 3 3 25 3.
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là: 2AB 3x 3 1 = = = 12 . 3x 2 2 2
Vậy thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là 1 8 giờ, thời gian xe 3
thứ hai đi hết quãng đường AB là 12 giờ 30 phút.
7. Gọi vận tốc ca nô là x (km/h), x > 3. Vận tốc ca nô xuôi dòng là x + 3 (km/h). THCS.TOANMATH.com
Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là 40 (giờ). x + 3
Vận tốc ca nô ngược dòng là x − 3 (km/h).
Quãng đường ca nô ngược dòng từ B đến địa điểm gặp bè là : 40 −8 = 32 km.
Thời gian ca nô ngược dòng từ B đến địa điểm gặp bè là: 32 (giờ). x − 3 Ta có phương trình: 40 32 8 5 4 1 + = ⇔ + = . x + 3 x − 3 3 x + 3 x − 3 3
⇔ (x − ) + (x + ) 2 15 3 12 3 = x − 9 x = 27 2
x = 27x ⇔  . x = 0
So sánh với điều kiện thì chỉ có nghiệm x = 27 thỏa mãn, suy ra vận tốc của ca nô là 27km/h.
8. Gọi thời gian A,B làm riêng xong công việc lần lượt là x, y (ngày), x, y > 0 .
Mỗi ngày đội A làm riêng được 1 công việc. x
Mỗi ngày đội B làm riêng được 1 công việc. yy x = 6  x = 9
Ta có hệ phương trình: 1 1 1 ⇔  . + =  y = 18  x y 6
Vì A làm 9 ngày xong nên 3 ngày làm được 1 công việc. 3 THCS.TOANMATH.com
Vì B làm 18 ngày xong nên 3 ngày B làm được 1 công việc, số ngày làm 18
xong 2 công việc còn lại là 2 1 : = 12 ngày. 3 3 18
9. Gọi số thí sinh tham dự của trường A và trường B lần lượt là
x, y (x, y ∈ *
 ; x, y < 350) . x + y = 350  x = 200
Ta có hệ phương trình:  97 96 ⇔ .  x + y  = 338 y = 150 100  100
10. Gọi khối lượng quặng đem trộn lúc đầu quặng loại A là x (tấn), quặng
loại B y (tấn), x > 0, y >10 . Ta có hệ phương trình:  60 50 8 x + y = (x + y) 100  100 15 x =10  ⇔ (thỏa mãn). 60   (  = x + ) 50 + ( y − ) 17 = (x + + y − ) y 20 10 10 10 10 100  100 30
--------------- HẾT ---------------
Document Outline

  • 4. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH ẬP PHƯƠNG TRÌNH