Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực | Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực | Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông. Tài liệu gồm 202 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

 

Thông tin:
202 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực | Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực | Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông. Tài liệu gồm 202 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

 

57 29 lượt tải Tải xuống
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG
QUN TR
NGUN NHÂN LC
(Dùng cho sinh viên h đào to đại hc t xa)
Lu hành ni b
HÀ NI - 2006
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIN THÔNG
QUN TR NGUN NHÂN LC
Biên son : TS. HÀ VĂN HI
1
LI GII THIU
Qun lý suy cho cùng là qun lý con ngưi, nhân t con ngưi va là mc tiêu va là đng
lc cho s phát trin xã hi. Ngưi ta thưng nói “s nghip thành hay bi đu do con ngưi”. Có
th nói, trong bt c hot đng hay mc tiêu phn đu ca mi t chc, con ngưi đu là trung
tâm ca s phát trin. Cho dù mt t chc có kh nĕng v tài chính, có tim lc v khoa hc công
ngh tiên ti
n, nhưng nu không có con ngưi đ s dng s dng tin b khoa hc k thut y,
không có con ngưi đ qun lý và s dng ngun tài chính y, thì t chc y không th tn ti lâu
dài được.
Tuy nhiên qun lý con ngưi không phi là mt công vic đn gin, v mt xã hôi, con
ngưi là mt thc th phc tp, là tng hoà các mi quan h xã hi, không ngư
i nào ging ngưi
nào. Xã hi càng tin b, nhn thc ca con ngưi ngày càng được nâng cao v mi mt, công
vic qun lý con ngưi càng tr nên phc tp. Vic qun lý con ngưi bao gm nhiu vn đ như
tâm lý, sinh lý, xã hi, trit hc, đạo đc hc, dân tc hc...Có th nói, qun lý con ngưi là mt
khoa hc nhưng đng thi là mt ngh thut-ngh thut lãnh
đạo, ch huy, lôi cun con ngưi hot
đng theo mt mc tiêu chung ca t chc. Đặc bit, trong nn kinh t chuyn đi, s bin đng
mnh m ca môi trưng kinh doanh, tính cht khc lit ca cnh tranh và yêu cu phi đáp ng
nhu cu ngày càng cao ca nhân viên trong nn kinh t th trưng đã và đang to ra sc ép ln, đòi
hi các nhà qun tr phi có nh
ng quan đim mi, lƿnh hi được nhng phưng pháp mi và nm
vng được nhng k thut mi v qun tr con ngưi.
Trong điu kin hin nay ch có th thc s phát huy được tim nĕng ca ngun nhân lc
nu các nhà qun tr bit tuyn chn được nhân tài, bit sp xp, b trí cán b đúng ngưi,
đúng
vic, đúng thi đim, đng thi có k hoch đào to bi dưng nâng cao trình đ cho ngưi lao
đng đ hđ k nĕng và kin thc làm ch công ngh hin đại, không ngng nâng cao nĕng
sut và cht lượng sn phm, dch v. Mt khác, vic tìm ra cách thc tt nht đ đánh giá đúng
nĕng lc hoàn thành công vic ca nhân viên
đ thc hin tr công và đãi ng xng đáng, cũng là
mt yu t rt quan trng đ nhân viên gn bó lâu dài vi doanh nghip, tích cc tích lu kinh
nghim, phát huy sáng kin trong công vic đ cng hin cho doanh nghip và cũng chính là đ
nâng cao l ích ca chính bn thân h.
Trên c s nghiên cu nhng vn đ lý lun, kinh nghim tiên tin trên th gii và thc
trng qun tr ngu
n nhân lc Vit Nam, cũng như trưc yêu cu đi mi qun lý kinh doanh
ca doanh nghip, chúng tôi đã t chc biên son tài liu hưng dn hc tp “qun tr ngun nhân
lc” cho sinh viên h Đào to t xa ngành Qun tr kinh doanh ca Hc vin Công ngh Bưu
chính Vin thông.
Mc dù ni dung ca qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip rt r
ng, nhưng vi đối
tượng là sinh viên h đào to t xã, nên tài liu này ch tp trung nêu nhng ni dung c bn nht
và hưng ngưi hc có th nm được mt s vn đ c bn và quan trng nht ca qun tr nhân
lc như k hoch hoá ngun nhân lc, phân tích và mô t công vic, thu hút, đào to, phát trin và
duy trì ngun nhân lc, đánh giá ngun nhân l
c, tr công lao đng và thc hin các mi quan h
lao đng…).
2
Mc dù đã ht sc c gng, nhưng chc chn cun tài liu nà không th tránh khi nhng
thiu sót. Rt mong nhn được s đóng góp ý kin ca bn đc đ tip tc hoàn thin và nâng cao
cht lượng ca cun tài liu này.
Hà Ni, Tháng 9 nĕm 2006
Tác gi
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT V QUN TR NGUN NHÂN LC
GII THIU
Mc đích yêu cu:
Sau khi hc xong chưng này, hc viên phi đạt được các yêu cu sau:
Nm được vai trò ca nhân t con ngưi trong quá trình sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, t đó thy được tm quan trng ca công tác qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip.
Nhn thc được các mc tiêu mà hot đng qun tr nhân lc cn phi đạt ti, đông thi
bit phân tích đ
la chn chính sách qun tr nhân lc phù hp nhm đạt được các mc tiêu d
kin.
Bit phân tích các nhân t môi trưng nh hưng đn công tác qun tr nhân lc đ làm c
s cho vic xây dng chin lược ngun nhân lc ca doanh nghip.
Ni dung chính:
- Khái nim, vai trò ca ngun nhân lc và qun tr ngun nhân lc.
- Các trit lý ca qun tr nhân lc
- M
c tiêu, nguyên tc ca qun tr nhân lc
- Các chính sách ca qun tr nhân lc
- Môi trưng và thách thc ca qun tr ngun nhân lc
NI DUNG
1.1. KHÁI NIM, VAI TRÒ CA QUN TR NGUN NHÂN LC
Qun tr ngun nhân lc (Human Resource Management) liên quan đn hai vn đ c bn
“qun tr” và “ngun nhân lc”. Qun tr là quá trình làm cho nhng hot đng được hoàn thành
vi hiu qu cao, bng và thông qua ngưi khác. Vn đ qun tr có s phi hp gia tính khoa
hc và ngh thut lãnh đạo. Các doanh nghip đu có ngun lc, bao gm tin b
c, vt cht, thit
b và con ngưi cn thit đ to ra hàng hoá và dch v mà doanh nghip đưa ra th trưng. Hu
ht các doanh nghip đu xây dng các th tc và qui ch v cung cp nguyên vt liu và thit b
nhm bo đm vic cung cp đy đ chúng khi cn thit. Tưng t như vy các doanh nghip cn
phi quan tâm đn qui trình qun lý con ngư
i - mt ngun lc quan trng ca nó.
1.1.1. Ngun nhân lc
a. Khái nim
Nhân lc được hiu là toàn b các kh nĕng v th lc và trí lc ca con ngưi được vn
dng ra trong quá trình lao đng sn xut. Nó cũng được xem là sc lao đng ca con ngưi - mt
ngun lc quý giá nht trong các yu t ca sn xut ca các doanh nghip. Nhân lc ca doanh
nghip bao g
m tt c nhng ngưi lao đng làm vic trong doanh nghip.
b. Vai trò ca ngun nhân lc
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
4
- Ngun nhân lc là nhân t ch yếu to li nhun cho doanh nghip: Ngun nhân lc đm
bo mi ngun sáng to trong t chc. Ch có con ngưi mi sáng to ra các hàng hoá, dch v
kim tra được quá trình sn xut kinh doanh đó.. Mc dù trang thit b, tài sn, ngun tài chính là
nhng ngun tài nguyên mà các t chc đu cn phi có, nhưng trong đó tài nguyên nhân vĕn -
con ngưi li đặ
c bit quan trng. Không có nhng con ngưi làm vic hiu qu thì t chc đó
không th nào đạt ti mc tiêu.
- Ngun nhân lc là ngun lc mang tính chiến lược: Trong điu kin xã hi đang chuyn
sang nn kinh t tri thc, thì các nhân t công ngh, vn, nguyên vt liu đang gim dn vai trò
ca nó. Bên cnh đó, nhân t tri thc ca con ngưi ngày càng chin v trí quan trng: Ngu
n
nhân lc có tính nĕng đng, sáng to và hot đng trí óc ca con ngưi ngày càng tr nên quan
trng.
- Ngun nhân lc là ngun lc vô tn: Xã hi không ngng tin lên, doanh nghip ngày
càng phát trin và ngun lc con ngưi là vô tn.Nu bit khai thác ngun lc này đúng cách s
to ra nhiu ca ci vt cht cho xã hi, tho mãn nhu cu ngày càng cao ca con ngưi.
1.1.2. Khái nim và vai trò ca qun tr ngun nhân l
c
a. Khái nim qun tr nhân lc
Khái nim qun tr nhân lc được trình bày theo nhiu góc đ khác nhau:
góc độ t chc quá trình lao động: “Qun lý nhân lc là lƿnh vc theo dõi, hưng dn,
điu chnh, kim tra s trao đi cht (nĕng lượng, thn kinh, bp tht) gia con ngưi vi các yu
t vt cht ca t nhiên (công c lao đng, đối tượng lao đng, n
ĕng lượng...) trong quá trình to
ra ca ci vt cht và tinh thn đ tho mãn nhu cu ca con ngưi và xã hi nhm duy trì, bo v
và phát trin tim nĕng ca con ngưi”.
Vi tư cách là mt trong các chc năng cơ bn ca quá trình qun tr: Qun tr nhân lc
bao gm các vic t hoch đnh, t chc, ch huy, phi hp và kim soát các hot đng liên quan
đn vic thu hút, s dng và phát trin ngưi lao đng trong các t chc.
Đi sâu vào chính ni dung hot động ca qun tr nhân lc thì “Qun lý nhân lc là vic
tuyn dng, s dng, duy trì và phát trin cũng như cung cp các tin nghi cho ngưi lao đng
trong các t chc”.
Tu chung li, qun tr nhân lc được quan nim trên hai góc đ: nghƿa hp và nghƿa rng.
Nghĩa hp ca qu
n lý ngun nhân lc là c quan qun lý làm nhng vic c th như: tuyn
ngưi, bình xét, giao công vic, gii quyt tin lưng, bi dưng, đánh giá cht lượng cán b công
nhân viên nhm chp hành tt mc tiêu, k hoch ca t chc.
Xét trên góc độ qun lý, vic khai thác và qun lý ngun nhân lc ly giá tr con ngưi làm
trng tâm, vn dng hot đng khai thác và qun lý nhm gi
i quyt nhng tác đng ln nhau gia
ngưi vi công vic, gia ngưi vi ngưi và gia ngưi vi t chc.
Tóm li, khái nim chung nht ca qun tr ngun nhân lc được hiu như sau: “Qun lý
ngun nhân lc là nhng hot động nhm tăng cưng nhng đóng góp có hiu qu ca cá nhân
vào mc tiêu ca t chc trong khi đồng th
i c gng đạt được các mc tiêu xã hi và mc tiêu cá
nhân”.
Quan đim trên da trên 4 tip cn hin đại sau đây:
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
5
Tiếp cn v con ngưi: Qun lý ngun nhân lc là qun lý con ngưi trong mt t chc, do
đó phi bit chú ý ti các li ích ca h trong quá trình h thc hin mc tiêu ca doanh nghip.
Hn na mun qun lý tt h các nhà qun lý phi rt hiu bit v con ngưi, phi bit tôn trng
h cũng như bit đng viên các kh nĕng tích c
c, ch đng, sáng to... còn tim n trong mi
ngưi nhân viên. Nh đó mà các xã hi và các doanh nghip mi có th thành công và phát trin
nhanh chóng được.
Tiếp cn v qun lý: Qun lý là tng hp các hot đng có ý thc nhm thc hin các mc
đích và mc tiêu ca t chc thông qua các n lc ca cá nhân. Qun lý gm các hot đng : lp
k hoch, t chc, ch huy, đ
iu phi và kim tra. Qun lý ngun nhân lc là trách nhim ca mi
ngưi qun lý trong t chc. Phòng qun lý ngun nhân lc phi c vn, phc v cho mi cán b
qun lý trong đn v đ h có th qun lý ngày càng tt hn nhng ngưi lao đng trong b phn
ca mình.
Tiếp cn v h thng: Doanh nghip là mt h thng ph
c tp và m ra môi trưng bên
ngoài, mà trong đó mi b phn và cá nhân là các phân h và các phn t có quan h cht ch
mt thit vi nhau đ thc hin nhng mc đích, mc tiêu chung ca nó. Ch mt phn t nào đó
không bình thưng thì c doanh nghip đó s b nh hưng.
Do đó, ngoài vic bit phân công lao đng mt cách cân đối, hp lý cho tng cá nhân và
tng b ph
n, các nhà qun lý còn phi bit t chc và to lp điu kin lao đng tt nht cho h
tin hành sn xut kinh doanh, cũng như phi bit quan tâm mt cách hp lý và hài hoà nht đn
các li ích ca h trong quá trình tn ti cũng như phát trin doanh nghip.
Tiếp cn v mt ch động tích cc: ngoài vic to lp và duy trì mt cách tích cc các c
g
ng ca tng cá nhân và b phn trong mt t chc, qun lý ngun nhân lc còn phi bit nhìn
thy trưc được các thách thc cũng như các vn đnh hưng đn con ngưi và kt qu lao
đng ca h, đ t đó có s chun b trưc, đ phòng trưc nhm làm tĕng s đóng góp mt cách
ch đng và tích cc hn na ca t
t c mi ngưi trưc khi các thách thc đó xut hin.
Nhìn chung, doanh nghip nào cũng đu có b phn qun lý ngun nhân lc. B phn này
ch yu xây dng các ch đ, đưa ra các tài liu tư vn và nhng quy đnh c th có liên quan đn
qun lý ngun nhân lc. Ph trách ngun nhân lc ca doanh nghip là mt trong nhng b phn
chính ca Tng giám đốc, có nhi
m v phc v các ngành trc thuc bên dưi, tuy nhiên, không
có quyn ra lnh cho nhân viên cp dưi phi tip nhn phn phc v y.
b. S khác bit gia quan đim truyn thng và quan đim mi v qun tr nhân lc
- S khác bit quan trng th nht là:Qun tr nhân s truyn thng qun lý con ngưi v
mt hành chính, là hot đng áp d
ng các nguyên tc pháp đnh v tr lưng, ngh phép, ngh l
hưu trí… nhm mc đích qun lý con ngưi. Qun lý ngun nhân lc hin đại có chc nĕng rng
hn qun lý nhân s truyn thng.
- S khác bit quan trng th hai gia qun lý ngun nhân lc hin đại vi qun lý nhân s
truyn thng là: Qun tr nhân s thiên v qun lý cá nhân, qu
n lý h mt cách tuyt đối; Qun lý
ngun nhân lc hin đại coi vic đào to và giáo dc thưng xuyên. Đu tư cho vic này ngày mt
tĕng cao.
- S khác nhau quan trng th ba gia qun lý ngun nhân lc hin đại vi qun lý nhân s
truyn thng là: Trưc kia, c quan nhân s truyn thng ch tn ti như mt b phn cu thành
ca t
chc. Cách thc làm cho công tác này có hiu qu ch yu là h thp ti đa chi phí cho vic
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
6
qun lý nhân s. Còn qun lý ngun nhân lc hin đại thì thông qua thc hin nhiu chc nĕng
qun lý mang li hiu qu kinh t cho t chc.
- S khác nhau quan trng th tư gia qun lý ngun nhân lc hin đại vi qun lý nhân s
truyn thng nhng là: Qun lý ngun nhân lc tin hành vic qun lý cán b, công nhân viên v
nhân bn. Qun lý ngun nhân lc hin
đại coi cán b, công nhân viên là “Ngưi xã hi”, khác
vi qun lý nhân s coi cán b, công nhân viên là “ngưi kinh tế”.
1.1.3. Vai trò ca qun tr ngun nhân lc
Bt k mt doanh nghip nào khi tin hành các hot đng sn xut kinh doanh cũng đu
phi hi đ hai yu t, đó là nhân lc và vt lc. Trong đó, nhân lc đóng vai trò cc k quan
trng, có tính quyt đnh ti s tn t
i và phát trin ca doanh nghip.
Mt là, do s cnh tranh ngày càng gay gt trên th trưng nên các doanh nghip mun tn
ti và phát trin buc phi ci tin t chc ca mình theo hưng tinh gim gn nh, nĕng đng,
trong đó yu t con ngưi mang tính quyt đnh.
Con ngưi - vi k nĕng, trình đ ca mình, s dng công c lao đng tác đng vào đối
tượng lao đng
đ to ra sn phm hàng hoá cho xã hi. Quá trình này cũng được t chc và điu
khin bi con ngưi. Con ngưi thit k và sn xut ra hàng hoá và dch v, kim tra cht lượng,
đưa sn phm ra bán trên th trưng, phân b ngun tài chính, xác đnh các chin lược chung và
các mc tiêu cho t chc. Không có nhng con ngưi làm vic có hiu qu thì mi t chc đu
không th nào đạt đn các m
c tiêu ca mình.
Hai là, s tin b ca khoa hc k thut cùng vi s phát trin kinh t buc các nhà qun tr
phi bit làm cho t chc ca mình thích ng. Do đó, vic thc hin các ni dung hoch đnh,
tuyn dng, duy trì, phát trin, đào to, đng viên và to mi điu kin thun li cho con ngưi
thông qua t chc, nhm đạt được m
c tiêu đã đnh trưc là vn đ quan tâm hàng đu.
Ba là, nghiên cu qun tr ngun nhân lc giúp cho nhà qun tr đạt được mc đích, kt qu
thông qua ngưi khác. Mt qun tr gia có th lp k hoch hoàn chnh, xây dng s đ t chc rõ
ràng, có h thng kim tra hin đại chính xác, v.v…nhưng nhà qun tr đó vn có th tht bi nu
không bi
t tuyn đúng ngưi cho đúng vic, hoc không bit cách khuyn khích nhân viên làm
vic. Đ qun tr có hiu qu, nhà qun tr cn bit cách làm vic và hòa hp vi ngưi khác, bit
cách lôi kéo ngưi khác làm cho mình.
Bn là, nghiên cu qun tr ngun nhân lc giúp cho các nhà qun tr hc được cách giao
dch vi ngưi khác, bit tìm ra ngôn ng chung và bit nhy cm vi nhu cu ca nhân viên, bit
cách đ
ánh giá nhân viên chính xác, bit lôi kéo nhân viên say mê vi công vic, tránh được các sai
lm trong tuyn chn, s dng nhân viên, bit cách phi hp thc hin mc tiêu ca t chc và
mc tiêu ca các cá nhân, nâng cao hiu qu ca t chc và dn dn có th đưa chin lược con
ngưi tr thành mt b phn hu c chin lược kinh doanh ca doanh nghip, góp phn nâng cao
cht lượng và hiu qu công tác ca t
chc.
Tóm li, qun tr ngun nhân lc đóng vai trò trung tâm trong quá trình điu hành hot
đng sn xut kinh doanh nói chung ca các doanh nghip, giúp doanh nghip có th tn ti, phát
trin và đi lên trong cnh tranh. Vai trò trng tâm này xut phát t vai trò ca con ngưi: con
ngưi là yu t cu thành doanh nghip; bn thân con ngưi vn hành doanh nghip và con ngưi
quyt đnh s thng bi ca doanh nghip. Chính vì vai trò quan trng ca ngun nhân l
c nên
qun tr ngun nhân lc là mt lƿnh vc qun tr quan trng trong mi doanh nghip.
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
7
1.2. TRIT LÝ V QUN TR NGUN NHÂN LC
1.2.1. Các quan đim v con ngi
Th nht, quan nim: “Con ngưi được coi như mt loi công c lao động”. Ngưi lao
đng b coi là mt công c lao đng đặc bit bit nói (ch đ nô l): đây là cách nhìn u trí và man
r nht mà c xã hi loài ngưi đu lên án.
Hai là, quan nim: “Con ngưi mun được cư x
như nhng con ngưi”. Quan nim này do
các nhà tâm lý xã hi hc các nưc tư bn công nghip phát trin. Đây là quan nim ch quan
tâm đn khai thác con ngưi mà không chú ý đn các quy lut chi phi thái đ cư x vi con
ngưi khi h làm vic.
Th ba, quan nim “Con ngưi có các tim năng cn được khai thác và làm cho phát
trin”. Quan nim này cho rng: Ngưi lao đng có tim nĕng ln, mà hin nay mi ch đượ
c s
dng mt phn: đây là cách nhìn nhn tiên tin nht, xem sc lao đng ca con ngưi là mt
ngun lc quý giá nht trong các ngun lc ca sn xut và phi bit đng viên nó th hin ra.
Đây là quan nim hin đại (khai thác tim nĕng ca con ngưi).
1.2.2. Các lun thuyt v con ngi
Tưng ng vi 3 quan nim v con ngưi, có 3 mô hình qun lý con ngưi:
Thuyt X Thuy
t Y Thuyt Z
Các nhìn nhn, đánh giá v con ngưi
- Con ngưi v bn cht là không
mun làm vic.
- Cái mà h làm không quan
trng bng cái mà h kim được.
- Rt ít ngưi mun làm mt
công vic đòi hi tính sáng to, t
qun, sáng kin hoc t kim tra
- Con ngưi mun cm thy
mình có ích và quan trng,
mun chia s trách nhim và
mun t khng đnh mình.
- Con ngưi mun tham gia
vào công vic chung.
- Con ngưi có nhng kh
nĕng tim n cn được khai
thác
- Ngưi lao đng sung sưng
là chìa khoá dn ti nĕng sut
lao đng cao.
- S tin tưng, s t nh trong
cư x và s kt hp cht ch
trong tp th, là các yu t dn
đên s thành công ca ngưi
qun tr.
Phương pháp qun lý
- Ngưi qun lý cn kim tra,
giám sát cht ch ngưi lao đng.
- Phân chia công vic thành
nhng phn nh d làm, d thc
hin, lp đi lp li nhiu ln các
thao tác,
- áp dng h thng trt t rõ ràng
và mt ch đ khen thưng hoc
trng pht nghiêm ngt.
- Phi đ cho cp dưi thc
hin mt s quyn t ch
nht đnh và t kim soát cá
nhân trong quá trình làm
vic.
- Có quan h hiu bit và
thông cm ln nhau gia cp
trên và cp dưi
- Ngưi qun lý quan tâm và
lo lng cho nhân viên ca
mình như ch m lo lng cho
con cái.
- To điu kin đ cho h hc
hành, phân chi quyn li thích
đáng, công bng, thĕng tin
cho cp dưi khi có điu kin.
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
8
Tác động ti nhân viên
- Làm cho ngưi lao đng luôn
cm thy s hãi và lo lng.
- Chp nhn c nhng vic nng
nhc và vt v, đn điu, min là
h được tr công xng đáng
- Lm dng sc kho, tn hi th
lc và thiu tính sáng to.
- T cm thy mình có ích
và quan trng, có vai trò
nht đnh trong tp th do đó
h càng có trách nhim.
- T nguyn t giác làm
vic, tn dng, khai thác
tim nĕng ca mình
- Tin tưng, trung thành và
dn ht tâm lc vào công vic.
- Đôi khi li, th đng và
trông ch
1.3. MC TIÊU VÀ NGUYÊN TC CA QUN TR NGUN NHÂN LC
1.3.1. Mc tiêu
Qun tr ngun nhân lc nghiên cu các vn đ v qun tr con ngưi trong các t chc
tm vi mô và nhm ti các mc tiêu c bn:
- S dng có hiu qu ngun nhân lc nhm tĕng nĕng sut lao đng và nâng cao tính hiu
qu ca t chc.
- Đáp ng nhu cu ngày càng cao c
a nhân viên, to điu kin cho nhân viên được phát huy
ti đa các nĕng lc cá nhân, được kích thích đng viên nhiu nht ti ni làm vic và trung thành
tn tâm vi doanh nghip.
- Đm bo đ s lượng ngưi lao đng vi mc trình đ và k nĕng phù hp, b trí h vào
đúng công vic, và đúng thi đim đ đạt được các mc tiêu ca doanh nghip.
1.3.2. Nguyên tc
T quan đim này, qun tr ngun nhân lc được phát trin trên c s các nguyên tc ch
yu sau:
- Nhân viên cn được đu tư tha đáng đ phát trin các nĕng lc riêng nhm tha mãn các
nhu cu cá nhân, đng thi to ra nĕng sut lao đng, hiu qu làm vic cao và đóng góp tt nht
cho t chc.
- Các chính sách, chưng trình và thc tin qun tr cn đượ
c thit lp và thc hin sao cho
có th tha mãn các nhu cu vt cht ln tinh thn ca nhân viên.
- Môi trưng làm vic cn được thit lp sao cho có th kích thích nhân viên phát trin
s dng ti đa các k nĕng ca mình.
- Các chc nĕng nhân s cn được thc hin phi hp và là mt b phn quan trng trong
chin lược kinh doanh ca doanh nghip.
1.4. CP ĐỘ VÀ PHƯNG TI
N TÁC ĐỘNG TRONG QUN TR NHÂN LC
1.4.1. Ba cp đ ca qun tr ngun nhân lc
a. Cp chính sách
Cp chính sách xác đnh hot đng qun lý ngun nhân lc phi ưu tiên phc v cái gì?
Hot đng qun lý ngun nhân lc phi đạt được mc tiêu phát trin nào ca c quan? Nhng
phưng tin nào có th huy đng đ đạt được các mc tiêu đó? Làm th nào phi h
p được s
tham gia ca nhiu ch th khác nhau vào hot đng này?
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
9
b. Cp k thut
Cp k thut có nhim v d kin các phưng tin cn s dng đ đạt được mc tiêu phát
trin đã đ ra, xác đnh các mc tiêu k thut riêng cho tng phưng tin (mc tiêu đào to, mc
tiêu tuyn dng. Trưc khi thc hin thit k k thut cho các phưng tin d kin (chng hn
thi
t k đào to nu đó là mc tiêu đào to). Các k hoch: đào to, tuyn dng, điu đng lao
đng...là sn phm c th ca cp k thut.
c. Cp tác nghip
Cp tác nghip gi vai trò hin thc hoá các phưng tin do cp k thut thit k. Xác đnh
các mc tiêu tác nghip (mc tiêu đánh giá ng c viên cho hot
đng tuyn dng...) trưc khi d
kin nhng công vic c th cn thc hin.
1.4.2. Các phng tin tác đng
Các phưng tin tác đng ca qun tr nhân lc được hiu là các bin pháp, cách thc được
s dng đ các nhà qun lý thu hp s chênh lch v lượng và cht gia nhu cu v nhân lc ca
t chc và ngun nhân lc hin có c
a t chc đó. Các phưng tin tác đng bao gm:
a. Đào to
Đào to là phưng tin đ tip nhn nhng nĕng lc mi, hoc đ tĕng cưng nhng nĕng
lc sn có. Vì vy, phưng tin này được s dng đ gim thiu s chênh lch v cht gia nhu
cu và ngun nhân lc, đng thi nó cũng có th
có tác đng ph đối vi đng c làm vic ca
nhân viên.
b. Tuyn dng
Tuyn dng là phưng tin đ thu hp nhng chênh lch v lượng và c v cht gia nhu
cu và ngun nhân lc. L tt nhiên, đó là phưng tin tn kém hn so vi đào to, bi vy ít đư-
c dùng hn. Trong khu vc nhà nưc, tuyn dng là phưng ti
n có ý nghƿa chin lược. Mt hot
đng đào to không thành công có th d dàng bù đp được bng mt hot đng đào to khác có
cht lượng hn. Mt đợt tuyn dng hng s kéo theo nhng hu qu ht sc nng n, t chc s
phi tr giá cho điu đó trong thi gian hàng chc nĕm.
c. Điu động
Đ
iu đng là mt trong nhng phưng tin c bn nht đ gim thiu nhng chênh lch c
bn gia lượng và cht gia nhu cu và ngun nhân lc. Cn phân bit gia điu đng ni b
điu đng mang yu t bên ngoài ca t chc.
Điu đng ni b được chia thành nhiu loi:
- Đi
u đng v mt đa lý, tưng ng vi thay đối đa bàn làm vic nhưng vn gi công vic
cũ;
- Điu đng v mt chc nĕng (hay còn gi là điu đng ngh nghip) tưng ng vi s
thay đi công vic, thm chí thay đi ngh nghip. Điu đng chc nĕng cũng có th chia làm hai
loi: điu
đng thĕng tin hay điu đng dc và điu đng ngang.
d. Sp xếp thi gian lao động
Sp xp thi gian lao dng là mt phng tin đ gim thiu s chênh lch v lượng gia
nhu cu và ngun nhân lc. Sp xp thi gian lao đng hp lý cho phép gii quyt êm thm tình
trng tha biên ch.
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
10
e. Trao đổi, tiếp xúc ni b
Trao đi, tip xúc là phưng tin nhm gim thiu s chênh lch v cht gia nhu cu và
ngun nhân lc, nó ch yu tác đng vào đng c làm vic. Trong thc t, bin pháp trao đi tip
xúc ni b không phi lúc nào cũng được đưa vào hot đng qun lý ngun nhân lc vì tác đng
ca nó có v không rõ ràng.
g. Tr công lao động
Ging nh
ư tip xúc ni b, tr lưng là mt phưng tin có kh nĕng gim thiu s chênh
lch v cht gia nhu cu và ngun nhân lc, nó trc tip tác đng vào đng c làm vic.
i. T chc lao động và xác định vic làm
T chc lao đng và xác đnh vic làm là mt phưng tin làm gim thiu s chênh lch v
cht gia nhu cu và ngu
n nhân lc. Đây là mt hot đng ph bin và thưng được thc hin
mt cách thưng xuyên. T chc lao đng còn có th được s dng như mt bin pháp nhm ti
ưu hoá nĕng lc sn có trong mt đn v hay mt t chc.
k. Quan h xã hi
Quan h xã hi là mt phưng tin hành đng đặc thù ca khu vc nhà nưc. Nó liên quan
đn vi
c gii quyt các mi quan h đặc bit vi các đối tác xã hi (các t chc công đoàn, nghip
đoàn...). Vic gii quyt các mi quan h này nhiu khi mang tính bt buc. Đây cũng là mt
phưng tin tác đng trc tip vào đng c lao đng, nhm gim thiu s chênh lch v cht gia
nhu cu và ngun nhân lc.
1. Điu kin làm vic
Vi
c thit lp điu kin làm vic thích hp cũng được coi là mt phưng tin hành đng
nhm thu hp s chênh lch v cht gia nhu cu và ngun nhân lc. Điu kin lao đng được ci
thin s làm gim các yu t nh hưng đn hiu qu làm vic.
i. Các phng tin tác động khác
Có th b sung vào danh sách này các phưng tin khác th
a hưng t hot đng ca các
c quan dch v xã hi và y t. Hot đng ca các c quan này gi v trí đc lp nhng chúng có
th tác đng trc tip hoc gián tip đôi vi đng c và kh nĕng làm vic ca các nhân viên trong
t chc.
1.5. LA CHN CHÍNH SÁCH QUN LÝ NGUN NHÂN LC
1.5.1. Nhng nhân t ch yu nh hng khi la chn chính sách qu
n tr nhân lc
a. Các nhân t khách quan
Bao gm: Các chính sách v lao đng ca nhà nưc; Tình hình th trưng sc lao đng;
Tôn giáo, phong tc tp quán, đạo đc truyn thng, quan nim v gii, ch đ chính tr;.
b. Các nhân t ch quan:
Bao gm: Tình trng ngun nhân lc; Phong cách qun lý; Quy mô ca doanh nghip.
1.5.2. Các chính sách nhân lc có th la chn
Loi khế ớc lao động
Đặc đim ca loi này là quan h
gia ngưi lao đng và ngưi s dng lao đng được xác
đnh bng mt hp đng lao đng.
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
11
- Ly li ích đ thu hút và lưu gi nhng ngưi có nĕng lc làm vic tt.
- Ly công vic làm trung tâm, dn đn có s thích ng ca ngưi lao đng đối vi công
vic. Chú trng đn giá tr tc thi ca nhân viên, ưu tiên nhng ngưi có kinh nghim, k nĕng
làm vic.
- Có s kim tra thích ng đối vi nhân viên làm vic.
- Trong công tác đào to đặt vic nâng cao hiu su
t công vic lên hàng đu.
Nhược đim: Không to ra s gn bó ca nhân viên vi doanh nghip. Khi doanh nghip
làm ăn sa sút, nhân viên có trình độ cao s ri b đi nơi khác
Loi chính sách khai thác ngun nhân lc
Đặc trưng ca mô hình này là chú ý trưc tiên đn vic khai thác ngun nhân lc hin có
trong doanh nghip. Tư tưng qun lý ly con ngưi làm trung tâm. Th hin:
- Hoch đnh t chc và công vic phi tính đn yu t
con ngưi.
- Chú trng khai thác giá tr ca nhân viên.
- Có quy hoch phát trin nhân viên lâu dài
- Tĕng cưng s thích ng ca nhân viên đối vi vĕn hoá doanh nghip.
- Xây dng ch đ khen thưng cho cá nhân và tp th.
- Khuyn khích các phưng thc qun lý có s tham gia ca nhân viên.
Nhược đim: Quá chú trng đn nhân viên lâu nĕm, không phát huy được nĕng lc ca
nhng ngưi tr tui có nĕng lc làm vic tt.
TÓM TT
Khái nim ngun nhân lc: Nhân lc bao gm toàn b các kh nĕng v th lc và trí lc
ca con ngưi được vn dng ra trong quá trình lao đng sn xut. Nhân lc ca doanh nghip
bao gm tt c nhng ngưi lao đng làm vic trong doanh nghip.
Vai trò ca ngun nhân lc: Ngun nhân lc là ngun lc mang tính chin lược, là nhân
t ch yu to li nhun cho doanh nghip. Ngu
n nhân lc là ngun lc vô tn cn phi bit cách
khai thác có hiu qu.
Khái nim qun tr nhân lc: Qun lý ngun nhân lc là nhng hot đng nhm tĕng
cưng nhng đóng góp có hiu qu ca cá nhân vào mc tiêu ca t chc trong khi đng thi c
gng đạt được các mc tiêu xã hi và mc tiêu cá nhân.
S khác bit gia quan đim truyn th
ng và quan đim mi v qun tr nhân lc:
Qun tr nhân s thiên v qun lý cá nhân, qun lý h mt cách tuyt đối mang tính cng nhc,
còn qun lý ngun nhân lc hin đại coi vic đào to và giáo dc thưng xuyên. Đu tư cho vic
phát trin nhân lc ngày mt tĕng cao.
Vai trò ca qun tr ngun nhân lc: Qun tr ngun nhân lc đóng vai trò trung tâm
trong quá trình đi
u hành hot đng sn xut kinh doanh nói chung ca các doanh nghip, giúp
doanh nghip có th tn ti, phát trin và đi lên trong cnh tranh.
Mc tiêu ca qun tr nhân lc: nhm đm bo đ s lượng ngưi lao đng vi mc trình
đ và k nĕng phù hp, b trí h vào đúng công vic, và đúng thi đim đ đạt được các mc tiêu
ca doanh nghip.
Chương 1: Khái quát v qun tr ngun nhân lc
12
Các phng tin tác đng: Các phưng tin tác đng ca qun tr nhân lc được hiu là
các bin pháp, cách thc được s dng đ các nhà qun lý thu hp s chênh lch v lượng và cht
gia nhu cu v nhân lc ca t chc và ngun nhân lc hin có ca t chc đó. Các phưng tin
tác đng bao gm: Đào to; Tuyn dng; Đi
u đng; Sp xp thi gian lao đng; Trao đi, tip
xúc ni b; Tr công lao đng; T chc lao đng và xác đnh vic làm; Quan h xã hi; Điu
kin làm vic và các phưng tin tác đng khác.
CÂU HI ÔN TP
1. Th nào là qun tr ngun nhân lc? Vai trò và s cn thit ca qun tr ngun nhân lc?
2. Trit lý ca qun tr nhân lc là gì? Ti sao các doanh nghip cn phi nghiên cu các
trit lý v qun tr nhân lc?
3. Phân tích, so sánh gia qun tr nhân lc theo quan đim hin đại và theo quan đim
truyn thng?
4. Mc tiêu ca qun tr
nhân lc là gì?
5. Các nguyên tc ca qun tr nhân lc?
6. Các phưng tin tác đng ca qun tr nhân lc?
Chương 2: Doanh nghip vi chc năng qun tr ngun nhân lc
13
CHƯƠNG 2: DOANH NGHIP VI CHC NĂNG QUN TR
NGUN NHÂN LC
GII THIU
Mc đích yêu cu:
Sau khi hc xong chưng này, hc viên phi đạt được các yêu cu sau:
Nm được các chc nĕng c bn trong lƿnh vc qun tr nhân lc ca doanh nghip và thy
đây là nhng chc nĕng rt quan trng, giúp cho doanh nghip có th khai thác và s dng có
hiu qu nhân t con ngưi trong doanh nghip.
Nm vng vai trò và nhim v, cũng như nhng yêu cu c
n phi có ca b phn chuyên
trách qun tr nhân lc.
Nm được bn cht ca các mô hình qun tr nhân lc trong doanh nghip đ la chn áp
dng cho phù hp đối vi tng doanh nghip.
Nm vng các giai đon ca qun tr ngun nhân lc và mi quan h gia các giai đon y.
Ni dung chính
- Các chc nĕng chính ca qun tr nhân lc trong doanh nghi
p
- Vai trò và nhim v ca b phn qun tr nhân lc
- Các mô hình qun tr nhân lc
- Ni dung tng quát ca tng lƿnh vc qun tr nhân lc trong doanh nghip
NI DUNG
2.1. CÁC CHC NĂNG QUN TR NHÂN LC
2.1.1. S phân chia trách nhim qun tr nhân lc trong doanh nghip
Chc nĕng qun lý nhân lc trong doanh nghip có hai mt đó là chc nĕng qun lý và chc
nĕng nghip v. Bt c doanh nghip nào cũng chia lc lượng lao đng thành hai loi là nhân viên
qun lý và nhân viên nghip v.
Nhân viên qun lý có quyn hn nht đnh, có th ch huy lãnh đạo mt s nhân viên khác,
h làm ch
c nĕng qun lý. Nhân viên nghip v không có quyn hn như vy h phi chp hành
nhng nhim v dưi s lãnh đạo, ch huy điu hành ca ngưi khác, h làm chc nĕng nghip
v.
S phân chia trách nhim qun tr ngun nhân lc gia b phn chc nĕng và nhng ngưi
qun lý khác. Qun tr ngun nhân lc ngày càng có tm quan trng trong các t
chc..
Trách nhim qun lý ngun nhân lc trưc ht thuc v nhng ngưi qun lý và lãnh đạo
các cp, các b phn trong t chc như Tng giám đốc, Giám đốc, Qun đốc phân xưng, Trưng
phòng, ban...
Chương 2: Doanh nghip vi chc năng qun tr ngun nhân lc
14
Dù hot đng lƿnh vc nào, đm nhn v trí nào trong t chc và vi mt quy mô như th
nào thì tt c nhng ngưi qun lý đu phi trc tip gii quyt các vn đ v ngun nhân lc. B
phn chc nĕng v ngun nhân lc ca doanh nghip có trách nhim tr giúp cho các cán b qun
lý và lãnh đạo thc hin các hot đng qu
n tr ngun nhân lc trong b phn ca mình. Chng
hn phòng nhân lc xây dng các mu phiu đ giúp nhng ngưi qun lý đo lưng s thc hin
công vic ca nhng ngưi dưi quyn, còn vic đánh giá thì được thc hin bi chính nhng
ngưi qun lý đó. Nói cách khác, mi mt nhà qun lý đu là mt nhà qun lý ngun nhân lc.
2.1.2. Các chc nĕng chính ca qu
n tr nhân lc
a. Chc năng thu hút.
S dng các chính sách và bin pháp nht đnh đ thu hút ngun nhân lc. Ch yu là gii
thiu phân tích chc v biên ch chc v, lp k hoch cung cu ngun nhân lc cho doanh
nghip, tuyn ngưi, kho sát, thông báo tuyn, la chn, thu nhn và b trí công vic.
b. Chc năng điu chnh phi hp
Còn được gi là ch
c nĕng nht th hoá, to nên s phi hp tưng đng gia cán b công
nhân viên vi nhau thng nht hòa qun cùng doanh nghip v các mt t chc, tư tưng, tình
cm, tâm lý, nhn thc cá nhân đng nht vi ý nim ca t chc, hành đng cá nhân hoà hp vi
quy đnh ca t chc.
c. Chc năng động viên.
Chc nĕng đng viên thông qua nhng chính sách thích đáng như
khen thưng nhng
ngưi cng hin nhiu cho t chc, nhm mc đích n đnh đi ngũ cán b công nhân viên ca
doanh nghip, khuyn khích tính tích cc ca mi ngưi, phát đng và duy trì thi đua, nâng cao
nĕng sut lao đng cho t chc.
d. Chc năng khai thác
Đây là chc nĕng chính ca qun lý ngun nhân lc. Đó là công vic bi dưng và nâng cao
các t cht cũng như k
nĕng làm vic ca cán b, công nhân viên, làm cho h phát huy ht kh
nĕng ca mình, thc hin ti đa giá tr cá nhân ca h.
2.2. HOT ĐỘNG CA B PHN QUN TR NGUN NHÂN LC
2.2.1. Vai trò và nhim v ca b phn qun tr ngun nhân lc
Vi trách nhim là ngưi tr giúp cho nhng ngưi qun lý, thông thưng, b phn chc
nĕng v ngu
n nhân lc thc hin ba vai trò sau đây:
Vai trò tư vn: trong vai trò này, các chuyên gia ngun nhân lc được coi như nhng ngưi
tư vn ni b, thu thp thông tin, phân tích các vn đ nhm thit k các gii pháp, đưa ra s tr
giúp và hưng dn đối vi nhng ngưi qun lý khác đ gii quyt các vn đ v ngun nhân lc
trong t chc. Chng hn, cán b qun lý ngu
n nhân lc đa ra nhng li tư vn v biên ch, đánh
giá thc hin công vic, các chưng trình đào to và thit k li công vic. Trong nhng tình
hung như vy, phòng ngun nhân lc cung cp đu vào đ các cán b qun lý trc tuyn ra các
quyt đnh.
Vai trò phc v: trong vai trò này, các nhân viên ngun nhân lc thc hin các hot đng
mà vic thc hin các hot đng
đó bi mt b phn tp trung s có hiu qu hn so vi các n
lc đc lp ca mt vài đn v khác nhau. Nhng hot đng này là nhng hot đng phc v trc
Chương 2: Doanh nghip vi chc năng qun tr ngun nhân lc
15
tip. cho các cán b qun lý trc tuyn hay các b phn chc nĕng khác trong t chc ví d như
tuyn m, đào to đnh hưng, ghi chép h s, thc hin các báo cáo v nhân s.
Vai trò kim tra: phòng ngun nhân lc được yêu cu kim tra nhng chính sách và chc
nĕng quan trng trong ni b t chc. Đ thc hin vai trò này, phòng ngun nhân lc xây dng
các chính sách và các th tc (quy ch
) và giám sát s thc hin chúng. Khi thc hin vai trò này,
các thành viên ca b phn ngun nhân lc được coi là nhng ngưi đại din hoc ngưi được u
quyn ca qun lý cp cao. Do yêu cu ca lut pháp ( nưc ta là B lut Lao đng), vai trò kim
tra ngày càng tr nên quan trng trong các lƿnh vc như an toàn, tuyn dng, quan h lao đng và
thù lao lao đng.
2.2.2. Quyn hn và nhim v ca b
phn qun tr ngun nhân lc
Trong t chc, thưng phân bit ba loi quyn hn: quyn hn trc tuyn, quyn hn tham
mưu và quyn hn chc nĕng.
Quyn hn trc tuyn thuc v nhng ngưi qun lý trc tuyn và nhng ngưi qun lý
chung. Nhng ngưi qun lý trc tuyn có quyn ra quyt đnh và ch th đối v
i cp dưi trong
các lƿnh vc sn xut, tiêu th và tài chính. H giám sát các nhân viên sn xut các sn phm và
dch v ca t chc, h chu trách nhim ra các quyt đnh tác nghip.
Các đn v được giám sát bi nhng ngưi qun lý trc tuyn có trách nhim ti cùng đối
vi thc hin tác nghip thng li ca t chc. Nhng ngưi qun lý chung ch
u trách nhim toàn
b v hot đng ca mt b phn sn xut hay toàn b t chc .
Quyn hn tham mưu th hin quyn tham d các cuc hp bàn v các phưng án phát
trin, ci t t chc có liên quan ti ngun nhân lc; quyn phát biu gii thích, thuyt phc, tư
vn, cho li khuyên đối vi các cán b qun lý và lãnh đạo v
tt c nhng vn đ có liên quan
đn ngun nhân lc.
Quyn hn chc nĕng th hin quyn nhn, thu thp các tài liu, thông tin t các b phn
khác trong t chc có liên quan đ x lý các vn đ ngun nhân lc; quyn t chc, phi hp hot
đng ca các nhân viên ngun nhân lc vi các nhân viên thuc các b phn khác trong doanh
nghip, cũng như các cán b, chuyên gia ngoài doanh nghi
p đ nghiên cu, ph bin các vn đ
ngun nhân lc cũng như thc hin các bin pháp, phưng án qun lý ngun nhân lc.
Quyn hn chc nĕng ca b phn ngun nhân lc còn th hin quyn kim soát các hot
đng qun lý ngun nhân lc các b phn trong t chc và nu được qun lý cp trên u quyn
có th ra quy
t đnh đối vi mt s hot đng nht đnh.
2.3. CÁC MÔ HÌNH VÀ C CU CA B PHN QUN TR NHÂN LC
2.3.1. Các mô hình qun tr nhân lc có th la chn
Trong thc tin, các doanh nghip thưng la chn và áp dng mt trong các mô hình qun
tr ngun nhân lc sau:
a. Mô hình th
Trong mô hình này, chc nĕng qun tr ngun nhân lc liên quan ch yu đn ti vic thu
nhp các báo cáo, d liu thông tin và thc hin các nhim v hành chính thưng ngày trong
doanh nghip. Phòng qun tr ngun nhân lc thc hin các công vic giy t, thc hin các quy
Chương 2: Doanh nghip vi chc năng qun tr ngun nhân lc
16
đnh và các nhim v thưng nht liên quan đn công vic làm ca nhân viên theo lnh ca các
lãnh đạo trc tuyn hoc theo các quy đnh ca doanh nghip.
b. Mô hình lut pháp
Trong loi mô hình này, các chc nĕng qun tr ngun nhân lc chú trng đặc bit lên s
hiu bit các vn đ lut pháp nhm giúp cho các doanh nghip tránh được các tranh chp lao
đng, các rc ri liên quan đn pháp lut như v phm ni quy v an toàn v
sinh lao đng, v các
ch đ v thù lao, v tuyn dng, sa thi, cho ngh vic,v.v…
c. Mô hình tài chính.
Mô hình tài chính chú trng đn vic gii quyt hài hòa các mi quan h v thu nhp gia
các nhân viên, to ra c cu hp lý gia tin lưng, ph cp, thưng, phúc li trong thu nhp ca
ngưi lao đng và s dng các chi phí liên quan đn nhân viên sao cho có hiu qu cao nht.
các nưc đang phát trin, ni
đại b phn ngưi lao đng có thu nhp rt thp, mô hình tài chính
được phát huy tác dng tt.
d. Mô hình qun tr.
Mô hình qun tr có hai kiu áp dng. kiu th nht, các cán b qun tr ngun nhân lc
hiu, chia s các mc tiêu, giá tr, quan đim và làm vic vi các qun tr gia trc tuyn đ cùng
đưa ra các gii pháp cho các vn đ ca doanh nghip. Trong kiu th hai, cán b phòng qun tr
ngun nhân lc s gi vai trò ca ngưi hun luyn các chc nĕng qun tr ngun nhân lc như
tuyn dng, tr lưng, khen thưng, đánh giá nhân viên.
e. Mô hình nhân văn.
Tư tưng ch đạo trong mô hình này là qun tr ngun nhân lc tn ti đ phát trin và thúc
đy các giá tr và tim nĕng con ngưi trong t chc. Cán b phòng nhân lc có s đng cm sâu
sc v
i các cá nhân trong t chc và to điu kin giúp h t phát trin cá nhân và thĕng tin trong
ngh nghip.
2.3.2. Quy mô, c cu ca b phn qun tr nhân lc
Quy mô và c cu ca b phn ngun nhân lc ca mt t chc được quyt đnh tu thuc
vào lượng thông tin cn thu thp, x lý phc v cho vic ra các quyt đnh tc là kh
i lượng các
công vic qun lý cn phi gii quyt và cách thc thc hin chúng. Do đó, tu thuc vào quy mô
ca t chc (xưng sn xut, công ty, tng công ty.:.) và các yu t thuc điu kin bên trong, bên
ngoài ca t chc như: đặc đim công vic và s phc tp ca hot đng; trình đ ca nhân lc và
qun lý nhân lc; quan h s hu c
a t chc và các quan h gia công nhân vi lãnh đạo và công
đoàn; tình hình th trưng lao đng và cnh tranh; tình hình phát trin kinh t ca đt nưc; các
chính sách kinh t - xã hi ca Nhà nưc; các quy đnh v lut pháp ca Nhà nưc trong lƿnh vc
lao đng, s phát trin ca công ngh và k thut; tư duy ca ngưi qun lý đ la chn quy mô
và c cu b phn ngun nhân lc cho phù hp...
Khi hình thành b phn chc nĕng qun lý ngun nhân lc trong mt t chc hoc trong
mi cp qun lý ca t chc phi tính đn chc nĕng, nhim v đặt ra cho b phn đó trên c s
phân tích khi lượng công vic và các yu t nh hưng đn nó. Mc tiêu là xây dng được mt
c cu gn nh, tránh s cng knh, ch
ng chéo gia các chc nĕng đ có th gii quyt nhanh và
hiu qu các vn đ đặt ra.
B phn qun lý nhân lc được thành lp phi đáp ng các yêu cu ch yu sau đây:
Chương 2: Doanh nghip vi chc năng qun tr ngun nhân lc
17
Yêu cu cân đối: cân đối v s ngưi thc hin, c s vt cht, tin vn đợc phân b trong
tưng quan vi khi lượng công vic phi thc hin và s đóng góp vào các mc tiêu ca t chc
cũng như trong tưng quan vi các b phn chc nĕng khác
Yêu cu linh hot: phi có c cu t chc và nhng quy đnh linh ho
t, có th điu chnh đ
đáp ng kp thi, có hiu qu các yêu cu v ngun nhân lc ca t chc.
Hin nay, trong các t chc, b phn chc nĕng v ngun nhân lc được thành lp vi quy
mô rt đa dng và tên gi cũng không thng nht. Các doanh nghip nưc ngoài hoc liên doanh
vi nưc ngoài thưng thành lp phòng ngun nhân lc, th hi
n mt cách nhìn hin đại hn đối
vi công tác qun lý lao đng. các doanh nghip nưc ta, b phn này thưng được thành lp
thành mt phòng, mt ban đc lp vi các tên gi khác nhau như phòng hay ban "t chc lao
đng", "t chc cán b", "lao đng - tin lưng" hoc sáp nhp vi chc nĕng qun tr hành chính
thành phòng "t chc - hành chính", "hành chính tng hp"... Như trên đã đ cp, vn đ
đặt ra là
tu thuc vào các điu kin c th ca t chc mà la chn và hình thành b phn chc nĕng cho
phù hp v mt quy mô, cách t chc, tên gi cũng như s phân nhóm các chc nĕng nh bên
trong như tuyn dng, tin lưng, đào to, an toàn, quan h lao đng...
Phòng qun lý nhân lc theo các nhóm nhim v c thđược tp hp thành các b ph
n
(ban) trong phòng. Quy mô ca phòng còn ph thuc rt nhiu vào quy mô sn xut ca doanh
nghip, cùng vi các đặc đim, tính cht phc tp ca các sn phm và công ngh gia công chúng.
Trên c s phân tích công vic, doanh nghip s tính toán và đnh biên lao đng cho phòng qun
lý nhân lc. Nhìn chung c cu t chc ca phòng này có các b phn:
2.3.3. Các trách nhim ch yu ca cán b qun lý nhân l
c:
Nhân viên qun lý nhân lc là nhng ngưi được đào to chuyên môn và nghip v, s trc
tip thc hin các nghip v qun lý nhân lc trong doanh nghip. Do đó h chính là các chuyên
gia, tham mưu đc lc cho lãnh đạo các cp v các vn đ s dng, phát trin và bo v ngun
nhân lc trong doanh nghip. Trách nhim ch yu ca cán b qun tr nhân lc là:
+ Trong m
t k hoch kinh doanh tng th ca doanh nghip, thit k các mc tiêu vê nhân
lc và ch rõ s đóng góp ca công tác qun lý nhân lc đối vi các mc tiêu ca doanh nghip.
+ Nhn ra các vn đê v qun lý có th xut hin khi nâng cao hiu qu qun lý nhân lc.
Y t
bo
him
Trng
phòng QLNN
K lut
và Thi
đua
T chc
và tuyn
dng
Đào to
và phát
trin
Đnh
mc lao
đng
Tr
công lao
đng
An toàn
lao đng
Chương 2: Doanh nghip vi chc năng qun tr ngun nhân lc
18
+ Thit k ra các th tc cn thit cho công tác tuyn dng, s dng và phát trin ngun
nhân lc trong t chc.
+ Thit k và thc hin các chính sách lao đng đ nâng cao nàng sut lao đng, tho mãn
yêu cu công vic, đem li li nhun cao cho doanh nghip cũng như li ích chính đáng cho ngưi
lao đng.
+ Giúp cho các cán b qun lý các cp nhn thc được trách nhim ca h trong vi
c qun
lý nhân lc trong chính b phn ca mình.
+ Cung cp các công c và cc phưng tin cn thit to mt môi trưng lao đng thun li
phù hp vi s phát trin ca lc lượng lao đng.
+ Đm bo đánh giá đúng và chính xác đn kt qu thc hin công vic, góp phn quan
trng vào công tác đào to và phát trin, bo đm công bng trong phân phi li ích cho ngư
i lao
đng, cũng như gii quyt tt mi vn đ tranh chp ca ngưi lao đng.
+ Giúp cho ngưi lao đng hiu rõ các chính sách qun lý và và nâng cao hiu bit ca
ngưi lao đng đối vi công tác qun lý. Quan tâm đn mi qui đnh ca chính ph trong khi vn
phi bo đm li ích chính đáng ca ngưi lao đng...
2.4. CÁC LƾNH VC QUN TR NGUN NHÂN LC TRONG DOANH NGHIP
Qun tr
ngun nhân lc là mt trong các ni dung quan trng ca qun tr doanh nghip.
Qun tr nhân lc là mt tác đng liên tc, có t chc đối vi ngun nhân lc vì mc tiêu bo tn
và phát trin doanh nghip bn vng, nhm đạt ti các mc đích và mc tiêu chung đặt ra ca
doanh nghip.
Ni dung ch yu ca vic qun tr nhân lc là s phi h
p mt cách tng th các hot đng
hoch đnh, tuyn m, la chn, s dng, duy trì, phát trin, đng viên và to mi điu kin thun
li cho ngun nhân lc ca doanh nghip thông qua t chc đạt được các mc tiêu ca doanh
nghip.
Lƿnh vc qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip bao gm:
a. Nghiên cu tài nguyên nhân lc: Bao gm vic nghiên cu nhu cu các ngu
n nhân lc
(loi, bc, c cu ngành ngh, gii…) cho hin ti, cho tưng lai (s lượng cn có, s lượng dư
tha, s lượng phi đào to li…) Tip đó là vic ch rõ các ngun nhân lc này có th tìm được
đâu và phi gii quyt các vn đ gì (có phi đào to h không, có th thu hút được h bao nhiêu
%?…)
b. Lp kế ho
ch ngun nhân lc
Hoch đnh tài nguyên nhân lc: Là chu trình được tính toán tng s và c cu ngun nhân
lc các giai đon phát trin ca doanh nghip (hin ti, tưng lai) gn lin vi chưng trình và ý
đ hot đng phát trin ca doanh nghip. Các nhu cu cn đáp ng; phưng thc to ra ngun
nhân lc, các khon kinh phí cn có…
Đay là mt trong nhng các chc nĕng ch yu ca qun lý ngun nhân lc là lp k hoch
ngun nhân lc. Vic phân tích thưng xuyên nhu cu v lc lượng lao đng ca doanh nghip là
mt b phn ca k hoch ngun nhân lc trong doanh nghip thưng hưng vào tr li nhng
câu hi sau đây: Chúng ta cn nhng ngưi như th nào? Khi nào chúng ta cn h? H s cn phi
có nhng k nĕng nào? Chúng ta có s
n nhng ngưi thích hp chưa? Và liu h có tt c nhng
kin thc, thái đ và k nĕng cn thit hay không? Khi đã có nhng thông tin trên, chúng ta s
| 1/202

Preview text:


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) L u hành n i b HÀ NỘI - 2006
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Biên soạn : TS. HÀ VĂN HỘI LỜI GIỚI THIỆU
Qu n lý suy cho cùng là qu n lý con ngư i, nhân tố con ngư i vừa là m c tiêu vừa là đ ng
l c cho s phát tri n xã h i. Ngư i ta thư ng nói “s nghi p thành hay bại đ u do con ngư i”. Có
th nói, trong b t c hoạt đ ng hay m c tiêu ph n đ u c a m i t ch c, con ngư i đ u là trung
tâm c a s phát tri n. Cho dù m t t ch c có kh nĕng v tài chính, có ti m l c v khoa h c công
ngh tiên ti n, nhưng n u không có con ngư i đ s d ng s d ng ti n b khoa h c k thu t y,
không có con ngư i đ qu n lý và s d ng ngu n tài chính y, thì t ch c y không th t n tại lâu dài được.
Tuy nhiên qu n lý con ngư i không ph i là m t công vi c đ n gi n, v mặt xã hôi, con
ngư i là m t th c th ph c tạp, là t ng hoà các mối quan h xã h i, không ngư i nào giống ngư i
nào. Xã h i càng ti n b , nh n th c c a con ngư i ngày càng được nâng cao v m i mặt, công
vi c qu n lý con ngư i càng tr nên ph c tạp. Vi c qu n lý con ngư i bao g m nhi u v n đ như
tâm lý, sinh lý, xã h i, tri t h c, đạo đ c h c, dân t c h c...Có th nói, qu n lý con ngư i là m t
khoa h c nhưng đ ng th i là m t ngh thu t-ngh thu t lãnh đạo, ch huy, lôi cuốn con ngư i hoạt
đ ng theo m t m c tiêu chung c a t ch c. Đặc bi t, trong n n kinh t chuy n đ i, s bi n đ ng
mạnh m c a môi trư ng kinh doanh, tính ch t khốc li t c a cạnh tranh và yêu c u ph i đáp ng
nhu c u ngày càng cao c a nhân viên trong n n kinh t th trư ng đã và đang tạo ra s c ép l n, đòi
h i các nhà qu n tr ph i có nh ng quan đi m m i, lƿnh h i được nh ng phư ng pháp m i và n m
v ng được nh ng k thu t m i v qu n tr con ngư i.
Trong đi u ki n hi n nay ch có th th c s phát huy được ti m nĕng c a ngu n nhân l c
n u các nhà qu n tr bi t tuy n ch n được nhân tài, bi t s p x p, bố trí cán b đúng ngư i, đúng
vi c, đúng th i đi m, đ ng th i có k hoạch đào tạo b i dư ng nâng cao trình đ cho ngư i lao
đ ng đ h có đ k nĕng và ki n th c làm ch công ngh hi n đại, không ngừng nâng cao nĕng
su t và ch t lượng s n ph m, d ch v . Mặt khác, vi c tìm ra cách th c tốt nh t đ đánh giá đúng
nĕng l c hoàn thành công vi c c a nhân viên đ th c hi n tr công và đãi ng x ng đáng, cũng là
m t y u tố r t quan tr ng đ nhân viên g n bó lâu dài v i doanh nghi p, tích c c tích lu kinh
nghi m, phát huy sáng ki n trong công vi c đ cống hi n cho doanh nghi p và cũng chính là đ
nâng cao l ích c a chính b n thân h .
Trên c s nghiên c u nh ng v n đ lý lu n, kinh nghi m tiên ti n trên th gi i và th c
trạng qu n tr ngu n nhân l c Vi t Nam, cũng như trư c yêu c u đ i m i qu n lý kinh doanh
c a doanh nghi p, chúng tôi đã t ch c biên soạn tài li u hư ng d n h c t p “quản trị nguồn nhân
lực
” cho sinh viên h Đào tạo từ xa ngành Qu n tr kinh doanh c a H c vi n Công ngh Bưu chính Vi n thông.
Mặc dù n i dung c a qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p r t r ng, nhưng v i đối
tượng là sinh viên h đào tạo từ xã, nên tài li u này ch t p trung nêu nh ng n i dung c b n nh t
và hư ng ngư i h c có th n m được m t số v n đ c b n và quan tr ng nh t c a qu n tr nhân
l c như k hoạch hoá ngu n nhân l c, phân tích và mô t công vi c, thu hút, đào tạo, phát tri n và
duy trì ngu n nhân l c, đánh giá ngu n nhân l c, tr công lao đ ng và th c hi n các mối quan h lao đ ng…). 1
Mặc dù đã h t s c cố g ng, nhưng ch c ch n cuốn tài li u nà không th tránh kh i nh ng
thi u sót. R t mong nh n được s đóng góp ý ki n c a bạn đ c đ ti p t c hoàn thi n và nâng cao
ch t lượng c a cuốn tài li u này.
Hà N i, Tháng 9 nĕm 2006 Tác gi 2
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC GI I THIỆU M c đích yêu c u:
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được vai trò c a nhân tố con ngư i trong quá trình s n xu t kinh doanh c a doanh
nghi p, từ đó th y được t m quan tr ng c a công tác qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p.
Nh n th c được các m c tiêu mà hoạt đ ng qu n tr nhân l c c n ph i đạt t i, đông th i
bi t phân tích đ l a ch n chính sách qu n tr nhân l c phù hợp nh m đạt được các m c tiêu d ki n.
Bi t phân tích các nhân tố môi trư ng nh hư ng đ n công tác qu n tr nhân l c đ làm c
s cho vi c xây d ng chi n lược ngu n nhân l c c a doanh nghi p. N i dung chính:
- Khái ni m, vai trò c a ngu n nhân l c và qu n tr ngu n nhân l c.
- Các tri t lý c a qu n tr nhân l c
- M c tiêu, nguyên t c c a qu n tr nhân l c
- Các chính sách c a qu n tr nhân l c
- Môi trư ng và thách th c c a qu n tr ngu n nhân l c NỘI DUNG
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ C A QU N TR NGU N NHÂN L C
Qu n tr ngu n nhân l c (Human Resource Management) liên quan đ n hai v n đ c b n
“qu n tr ” và “ngu n nhân l c”. Qu n tr là quá trình làm cho nh ng hoạt đ ng được hoàn thành
v i hi u qu cao, b ng và thông qua ngư i khác. V n đ qu n tr có s phối hợp gi a tính khoa
h c và ngh thu t lãnh đạo. Các doanh nghi p đ u có ngu n l c, bao g m ti n bạc, v t ch t, thi t
b và con ngư i c n thi t đ tạo ra hàng hoá và d ch v mà doanh nghi p đưa ra th trư ng. H u
h t các doanh nghi p đ u xây d ng các th t c và qui ch v cung c p nguyên v t li u và thi t b
nh m b o đ m vi c cung c p đ y đ chúng khi c n thi t. Tư ng t như v y các doanh nghi p c n
ph i quan tâm đ n qui trình qu n lý con ngư i - m t nguồn lực quan trọng c a nó. 1.1.1. Ngu n nhân l c a. Khái niệm
Nhân l c được hi u là toàn b các kh nĕng v th l c và trí l c c a con ngư i được v n
d ng ra trong quá trình lao đ ng s n xu t. Nó cũng được xem là s c lao đ ng c a con ngư i - m t
ngu n l c quý giá nh t trong các y u tố c a s n xu t c a các doanh nghi p. Nhân l c c a doanh
nghi p bao g m t t c nh ng ngư i lao đ ng làm vi c trong doanh nghi p.
b. Vai trò của nguồn nhân lực 3
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
- Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp: Ngu n nhân l c đ m
b o m i ngu n sáng tạo trong t ch c. Ch có con ngư i m i sáng tạo ra các hàng hoá, d ch v và
ki m tra được quá trình s n xu t kinh doanh đó.. Mặc dù trang thi t b , tài s n, ngu n tài chính là
nh ng ngu n tài nguyên mà các t ch c đ u c n ph i có, nhưng trong đó tài nguyên nhân vĕn -
con ngư i lại đặc bi t quan tr ng. Không có nh ng con ngư i làm vi c hi u qu thì t ch c đó
không th nào đạt t i m c tiêu.
- Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược: Trong đi u ki n xã h i đang chuy n
sang n n kinh t tri th c, thì các nhân tố công ngh , vốn, nguyên v t li u đang gi m d n vai trò
c a nó. Bên cạnh đó, nhân tố tri th c c a con ngư i ngày càng chi n v trí quan tr ng: Ngu n
nhân l c có tính nĕng đ ng, sáng tạo và hoạt đ ng trí óc c a con ngư i ngày càng tr nên quan tr ng.
- Nguồn nhân lực là nguồn lực vô tận: Xã h i không ngừng ti n lên, doanh nghi p ngày
càng phát tri n và ngu n l c con ngư i là vô t n.N u bi t khai thác ngu n l c này đúng cách s
tạo ra nhi u c a c i v t ch t cho xã h i, tho mãn nhu c u ngày càng cao c a con ngư i.
1.1.2. Khái ni m và vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c
a. Khái niệm quản trị nhân lực
Khái ni m qu n tr nhân l c được trình bày theo nhi u góc đ khác nhau:
góc độ tổ chức quá trình lao động: “Qu n lý nhân l c là lƿnh v c theo dõi, hư ng d n,
đi u ch nh, ki m tra s trao đ i ch t (nĕng lượng, th n kinh, b p th t) gi a con ngư i v i các y u
tố v t ch t c a t nhiên (công c lao đ ng, đối tượng lao đ ng, nĕng lượng...) trong quá trình tạo
ra c a c i v t ch t và tinh th n đ tho mãn nhu c u c a con ngư i và xã h i nh m duy trì, b o v
và phát tri n ti m nĕng c a con ngư i”.
Với tư cách là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản trị: Qu n tr nhân l c
bao g m các vi c từ hoạch đ nh, t ch c, ch huy, phối hợp và ki m soát các hoạt đ ng liên quan
đ n vi c thu hút, s d ng và phát tri n ngư i lao đ ng trong các t ch c.
Đi sâu vào chính nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì “Qu n lý nhân l c là vi c
tuy n d ng, s d ng, duy trì và phát tri n cũng như cung c p các ti n nghi cho ngư i lao đ ng trong các t ch c”.
T u chung lại, qu n tr nhân l c được quan ni m trên hai góc đ : nghƿa h p và nghƿa r ng.
Nghĩa hẹp của quản lý nguồn nhân lực là c quan qu n lý làm nh ng vi c c th như: tuy n
ngư i, bình xét, giao công vi c, gi i quy t ti n lư ng, b i dư ng, đánh giá ch t lượng cán b công
nhân viên nh m ch p hành tốt m c tiêu, k hoạch c a t ch c.
Xét trên góc độ quản lý, vi c khai thác và qu n lý ngu n nhân l c l y giá tr con ngư i làm
tr ng tâm, v n d ng hoạt đ ng khai thác và qu n lý nh m gi i quy t nh ng tác đ ng l n nhau gi a
ngư i v i công vi c, gi a ngư i v i ngư i và gi a ngư i v i t ch c.
Tóm lại, khái ni m chung nh t c a qu n tr ngu n nhân l c được hi u như sau: “Quản lý
nguồn nhân lực là những hoạt động nhằm tăng cư ng những đóng góp có hiệu quả của cá nhân
vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng th i cố gắng đạt được các mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân”.

Quan đi m trên d a trên 4 ti p c n hi n đại sau đây: 4
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
Tiếp cận về con ngư i: Qu n lý ngu n nhân l c là qu n lý con ngư i trong m t t ch c, do
đó ph i bi t chú ý t i các lợi ích c a h trong quá trình h th c hi n m c tiêu c a doanh nghi p.
H n n a muốn qu n lý tốt h các nhà qu n lý ph i r t hi u bi t v con ngư i, ph i bi t tôn tr ng
h cũng như bi t đ ng viên các kh nĕng tích c c, ch đ ng, sáng tạo... còn ti m n trong m i
ngư i nhân viên. Nh đó mà các xã h i và các doanh nghi p m i có th thành công và phát tri n nhanh chóng được.
Tiếp cận về quản lý: Qu n lý là t ng hợp các hoạt đ ng có ý th c nh m th c hi n các m c
đích và m c tiêu c a t ch c thông qua các n l c c a cá nhân. Qu n lý g m các hoạt đ ng : l p
k hoạch, t ch c, ch huy, đi u phối và ki m tra. Qu n lý ngu n nhân l c là trách nhi m c a m i
ngư i qu n lý trong t ch c. Phòng qu n lý ngu n nhân l c ph i cố v n, ph c v cho m i cán b
qu n lý trong đ n v đ h có th qu n lý ngày càng tốt h n nh ng ngư i lao đ ng trong b ph n c a mình.
Tiếp cận về hệ thống: Doanh nghi p là m t h thống ph c tạp và m ra môi trư ng bên
ngoài, mà trong đó m i b ph n và cá nhân là các phân h và các ph n t có quan h ch t ch và
m t thi t v i nhau đ th c hi n nh ng m c đích, m c tiêu chung c a nó. Ch m t ph n t nào đó
không bình thư ng thì c doanh nghi p đó s b nh hư ng.
Do đó, ngoài vi c bi t phân công lao đ ng m t cách cân đối, hợp lý cho từng cá nhân và
từng b ph n, các nhà qu n lý còn ph i bi t t ch c và tạo l p đi u ki n lao đ ng tốt nh t cho h
ti n hành s n xu t kinh doanh, cũng như ph i bi t quan tâm m t cách hợp lý và hài hoà nh t đ n
các lợi ích c a h trong quá trình t n tại cũng như phát tri n doanh nghi p.
Tiếp cận về mặt chủ động tích cực: ngoài vi c tạo l p và duy trì m t cách tích c c các cố
g ng c a từng cá nhân và b ph n trong m t t ch c, qu n lý ngu n nhân l c còn ph i bi t nhìn
th y trư c được các thách th c cũng như các v n đ có nh hư ng đ n con ngư i và k t qu lao
đ ng c a h , đ từ đó có s chu n b trư c, đ phòng trư c nh m làm tĕng s đóng góp m t cách
ch đ ng và tích c c h n n a c a t t c m i ngư i trư c khi các thách th c đó xu t hi n.
Nhìn chung, doanh nghi p nào cũng đ u có b ph n qu n lý ngu n nhân l c. B ph n này
ch y u xây d ng các ch đ , đưa ra các tài li u tư v n và nh ng quy đ nh c th có liên quan đ n
qu n lý ngu n nhân l c. Ph trách ngu n nhân l c c a doanh nghi p là m t trong nh ng b ph n
chính c a T ng giám đốc, có nhi m v ph c v các ngành tr c thu c bên dư i, tuy nhiên, không
có quy n ra l nh cho nhân viên c p dư i ph i ti p nh n ph n ph c v y.
b. Sự khác biệt giữa quan điểm truyền thống và quan điểm mới về quản trị nhân lực
- Sự khác biệt quan trọng thứ nhất là:Qu n tr nhân s truy n thống qu n lý con ngư i v
mặt hành chính, là hoạt đ ng áp d ng các nguyên t c pháp đ nh v tr lư ng, ngh phép, ngh l
hưu trí… nh m m c đích qu n lý con ngư i. Qu n lý ngu n nhân l c hi n đại có ch c nĕng r ng
h n qu n lý nhân s truy n thống.
- Sự khác biệt quan trọng thứ hai gi a qu n lý ngu n nhân l c hi n đại v i qu n lý nhân s
truy n thống là: Qu n tr nhân s thiên v qu n lý cá nhân, qu n lý h m t cách tuy t đối; Qu n lý
ngu n nhân l c hi n đại coi vi c đào tạo và giáo d c thư ng xuyên. Đ u tư cho vi c này ngày m t tĕng cao.
- Sự khác nhau quan trọng thứ ba gi a qu n lý ngu n nhân l c hi n đại v i qu n lý nhân s
truy n thống là: Trư c kia, c quan nhân s truy n thống ch t n tại như m t b ph n c u thành
c a t ch c. Cách th c làm cho công tác này có hi u qu ch y u là hạ th p tối đa chi phí cho vi c 5
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
qu n lý nhân s . Còn qu n lý ngu n nhân l c hi n đại thì thông qua th c hi n nhi u ch c nĕng
qu n lý mang lại hi u qu kinh t cho t ch c.
- Sự khác nhau quan trọng thứ tư gi a qu n lý ngu n nhân l c hi n đại v i qu n lý nhân s
truy n thống nh ng là: Qu n lý ngu n nhân l c ti n hành vi c qu n lý cán b , công nhân viên v
nhân b n. Qu n lý ngu n nhân l c hi n đại coi cán b , công nhân viên là “Ngư i xã hội”, khác
v i qu n lý nhân s coi cán b , công nhân viên là “ngư i kinh tế”.
1.1.3. Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c
B t kỳ m t doanh nghi p nào khi ti n hành các hoạt đ ng s n xu t kinh doanh cũng đ u
ph i h i đ hai y u tố, đó là nhân l c và v t l c. Trong đó, nhân l c đóng vai trò c c kỳ quan
tr ng, có tính quy t đ nh t i s t n tại và phát tri n c a doanh nghi p.
Một là, do s cạnh tranh ngày càng gay g t trên th trư ng nên các doanh nghi p muốn t n
tại và phát tri n bu c ph i c i ti n t ch c c a mình theo hư ng tinh gi m g n nh , nĕng đ ng,
trong đó y u tố con ngư i mang tính quy t đ nh.
Con ngư i - v i k nĕng, trình đ c a mình, s d ng công c lao đ ng tác đ ng vào đối
tượng lao đ ng đ tạo ra s n ph m hàng hoá cho xã h i. Quá trình này cũng được t ch c và đi u
khi n b i con ngư i. Con ngư i thi t k và s n xu t ra hàng hoá và d ch v , ki m tra ch t lượng,
đưa s n ph m ra bán trên th trư ng, phân bố ngu n tài chính, xác đ nh các chi n lược chung và
các m c tiêu cho t ch c. Không có nh ng con ngư i làm vi c có hi u qu thì m i t ch c đ u
không th nào đạt đ n các m c tiêu c a mình.
Hai là, s ti n b c a khoa h c k thu t cùng v i s phát tri n kinh t bu c các nhà qu n tr
ph i bi t làm cho t ch c c a mình thích ng. Do đó, vi c th c hi n các n i dung hoạch đ nh,
tuy n d ng, duy trì, phát tri n, đào tạo, đ ng viên và tạo m i đi u ki n thu n lợi cho con ngư i
thông qua t ch c, nh m đạt được m c tiêu đã đ nh trư c là v n đ quan tâm hàng đ u.
Ba là, nghiên c u qu n tr ngu n nhân l c giúp cho nhà qu n tr đạt được m c đích, k t qu
thông qua ngư i khác. M t qu n tr gia có th l p k hoạch hoàn ch nh, xây d ng s đ t ch c rõ
ràng, có h thống ki m tra hi n đại chính xác, v.v…nhưng nhà qu n tr đó v n có th th t bại n u
không bi t tuy n đúng ngư i cho đúng vi c, hoặc không bi t cách khuy n khích nhân viên làm
vi c. Đ qu n tr có hi u qu , nhà qu n tr c n bi t cách làm vi c và hòa hợp v i ngư i khác, bi t
cách lôi kéo ngư i khác làm cho mình.
Bốn là, nghiên c u qu n tr ngu n nhân l c giúp cho các nhà qu n tr h c được cách giao
d ch v i ngư i khác, bi t tìm ra ngôn ng chung và bi t nhạy c m v i nhu c u c a nhân viên, bi t
cách đánh giá nhân viên chính xác, bi t lôi kéo nhân viên say mê v i công vi c, tránh được các sai
l m trong tuy n ch n, s d ng nhân viên, bi t cách phối hợp th c hi n m c tiêu c a t ch c và
m c tiêu c a các cá nhân, nâng cao hi u qu c a t ch c và d n d n có th đưa chi n lược con
ngư i tr thành m t b ph n h u c chi n lược kinh doanh c a doanh nghi p, góp ph n nâng cao
ch t lượng và hi u qu công tác c a t ch c.
Tóm lại, qu n tr ngu n nhân l c đóng vai trò trung tâm trong quá trình đi u hành hoạt
đ ng s n xu t kinh doanh nói chung c a các doanh nghi p, giúp doanh nghi p có th t n tại, phát
tri n và đi lên trong cạnh tranh. Vai trò tr ng tâm này xu t phát từ vai trò c a con ngư i: con
ngư i là y u tố c u thành doanh nghi p; b n thân con ngư i v n hành doanh nghi p và con ngư i
quy t đ nh s th ng bại c a doanh nghi p. Chính vì vai trò quan tr ng c a ngu n nhân l c nên
qu n tr ngu n nhân l c là m t lƿnh v c qu n tr quan tr ng trong m i doanh nghi p. 6
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
1.2. TRI T LÝ V QU N TR NGU N NHÂN L C
1.2.1. Các quan đi m v con ng i
Thứ nhất, quan ni m: “Con ngư i được coi như một loại công cụ lao động”. Ngư i lao
đ ng b coi là m t công c lao đ ng đặc bi t bi t nói (ch đ nô l ): đây là cách nhìn u trí và man
rợ nh t mà c xã h i loài ngư i đ u lên án.
Hai là, quan ni m: “Con ngư i muốn được cư xử như những con ngư i”. Quan ni m này do
các nhà tâm lý xã h i h c các nư c tư b n công nghi p phát tri n. Đây là quan ni m ch quan
tâm đ n khai thác con ngư i mà không chú ý đ n các quy lu t chi phối thái đ cư x v i con ngư i khi h làm vi c.
Thứ ba, quan ni m “Con ngư i có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát
triển”. Quan ni m này cho r ng: Ngư i lao đ ng có ti m nĕng l n, mà hi n nay m i ch được s
d ng m t ph n: đây là cách nhìn nh n tiên ti n nh t, xem s c lao đ ng c a con ngư i là m t
ngu n l c quý giá nh t trong các ngu n l c c a s n xu t và ph i bi t đ ng viên nó th hi n ra.
Đây là quan ni m hi n đại (khai thác ti m nĕng c a con ngư i).
1.2.2. Các lu n thuy t v con ng i
Tư ng ng v i 3 quan ni m v con ngư i, có 3 mô hình qu n lý con ngư i: Thuy t X Thuy t Y Thuy t Z
Các nhìn nhận, đánh giá về con ngư i
- Con ngư i v b n ch t là không - Con ngư i muốn c m th y - Ngư i lao đ ng sung sư ng muốn làm vi c.
mình có ích và quan tr ng, là chìa khoá d n t i nĕng su t
- Cái mà h làm không quan muốn chia s trách nhi m và lao đ ng cao.
tr ng b ng cái mà h ki m được. muốn t khẳng đ nh mình. - S tin tư ng, s t nh trong
- R t ít ngư i muốn làm m t - Con ngư i muốn tham gia cư x và s k t hợp chặt ch
công vi c đòi h i tính sáng tạo, t vào công vi c chung.
trong t p th , là các y u tố d n
qu n, sáng ki n hoặc t ki m tra
- Con ngư i có nh ng kh đên s thành công c a ngư i
nĕng ti m n c n được khai qu n tr . thác
Phương pháp quản lý
- Ngư i qu n lý c n ki m tra, - Ph i đ cho c p dư i th c - Ngư i qu n lý quan tâm và
giám sát chặt ch ngư i lao đ ng. hi n m t số quy n t ch lo l ng cho nhân viên c a
- Phân chia công vi c thành nh t đ nh và t ki m soát cá mình như ch m lo l ng cho
nh ng ph n nh d làm, d th c nhân trong quá trình làm con cái.
hi n, lặp đi lặp lại nhi u l n các vi c.
- Tạo đi u ki n đ cho h h c thao tác,
- Có quan h hi u bi t và hành, phân chi quy n l i thích
- áp d ng h thống tr t t rõ ràng thông c m l n nhau gi a c p đáng, công b ng, thĕng ti n
và m t ch đ khen thư ng hoặc trên và c p dư i
cho c p dư i khi có đi u ki n.
trừng phạt nghiêm ngặt. 7
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
Tác động tới nhân viên
- Làm cho ngư i lao đ ng luôn - T c m th y mình có ích - Tin tư ng, trung thành và
c m th y sợ hãi và lo l ng.
và quan tr ng, có vai trò d n h t tâm l c vào công vi c.
- Ch p nh n c nh ng vi c nặng nh t đ nh trong t p th do đó - Đôi khi lại, th đ ng và
nh c và v t v , đ n đi u, mi n là h càng có trách nhi m. trông ch
h được tr công x ng đáng - T nguy n t giác làm
- Lạm d ng s c kho , t n hại th vi c, t n d ng, khai thác
l c và thi u tính sáng tạo. ti m nĕng c a mình
1.3. M C TIÊU VÀ NGUYÊN T C C A QU N TR NGU N NHÂN L C 1.3.1. M c tiêu
Qu n tr ngu n nhân l c nghiên c u các v n đ v qu n tr con ngư i trong các t ch c
t m vi mô và nh m t i các m c tiêu c b n:
- S d ng có hi u qu ngu n nhân l c nh m tĕng nĕng su t lao đ ng và nâng cao tính hi u qu c a t ch c.
- Đáp ng nhu c u ngày càng cao c a nhân viên, tạo đi u ki n cho nhân viên được phát huy
tối đa các nĕng l c cá nhân, được kích thích đ ng viên nhi u nh t tại n i làm vi c và trung thành t n tâm v i doanh nghi p.
- Đ m b o đ số lượng ngư i lao đ ng v i m c trình đ và k nĕng phù hợp, bố trí h vào
đúng công vi c, và đúng th i đi m đ đạt được các m c tiêu c a doanh nghi p. 1.3.2. Nguyên t c
Từ quan đi m này, qu n tr ngu n nhân l c được phát tri n trên c s các nguyên t c ch y u sau:
- Nhân viên c n được đ u tư th a đáng đ phát tri n các nĕng l c riêng nh m th a mãn các
nhu c u cá nhân, đ ng th i tạo ra nĕng su t lao đ ng, hi u qu làm vi c cao và đóng góp tốt nh t cho t ch c.
- Các chính sách, chư ng trình và th c ti n qu n tr c n được thi t l p và th c hi n sao cho
có th th a mãn các nhu c u v t ch t l n tinh th n c a nhân viên.
- Môi trư ng làm vi c c n được thi t l p sao cho có th kích thích nhân viên phát tri n và
s d ng tối đa các k nĕng c a mình.
- Các ch c nĕng nhân s c n được th c hi n phối hợp và là m t b ph n quan tr ng trong
chi n lược kinh doanh c a doanh nghi p.
1.4. C P ĐỘ VÀ PHƯ NG TIỆN TÁC ĐỘNG TRONG QU N TR NHÂN L C
1.4.1. Ba c p đ c a qu n tr ngu n nhân l c
a. Cấp chính sách
C p chính sách xác đ nh hoạt đ ng qu n lý ngu n nhân l c ph i ưu tiên ph c v cái gì?
Hoạt đ ng qu n lý ngu n nhân l c ph i đạt được m c tiêu phát tri n nào c a c quan? Nh ng
phư ng ti n nào có th huy đ ng đ đạt được các m c tiêu đó? Làm th nào phối hợp được s
tham gia c a nhi u ch th khác nhau vào hoạt đ ng này? 8
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
b. Cấp kỹ thuật
C p k thu t có nhi m v d ki n các phư ng ti n c n s d ng đ đạt được m c tiêu phát
tri n đã đ ra, xác đ nh các m c tiêu k thu t riêng cho từng phư ng ti n (m c tiêu đào tạo, m c
tiêu tuy n d ng. Trư c khi th c hi n thi t k k thu t cho các phư ng ti n d ki n (chẳng hạn
thi t k đào tạo n u đó là m c tiêu đào tạo). Các k hoạch: đào tạo, tuy n d ng, đi u đ ng lao
đ ng...là s n ph m c th c a c p k thu t.
c. Cấp tác nghiệp
C p tác nghi p gi vai trò hi n th c hoá các phư ng ti n do c p k thu t thi t k . Xác đ nh
các m c tiêu tác nghi p (m c tiêu đánh giá ng c viên cho hoạt đ ng tuy n d ng...) trư c khi d
ki n nh ng công vi c c th c n th c hi n. 1.4.2. Các ph ng ti n tác đ ng
Các phư ng ti n tác đ ng c a qu n tr nhân l c được hi u là các bi n pháp, cách th c được
s d ng đ các nhà qu n lý thu h p s chênh l ch v lượng và ch t gi a nhu c u v nhân l c c a
t ch c và ngu n nhân l c hi n có c a t ch c đó. Các phư ng ti n tác đ ng bao g m: a. Đào tạo
Đào tạo là phư ng ti n đ ti p nh n nh ng nĕng l c m i, hoặc đ tĕng cư ng nh ng nĕng
l c sẵn có. Vì v y, phư ng ti n này được s d ng đ gi m thi u s chênh l ch v ch t gi a nhu
c u và ngu n nhân l c, đ ng th i nó cũng có th có tác đ ng ph đối v i đ ng c làm vi c c a nhân viên.
b. Tuyển dụng
Tuy n d ng là phư ng ti n đ thu h p nh ng chênh l ch v lượng và c v ch t gi a nhu
c u và ngu n nhân l c. L t t nhiên, đó là phư ng ti n tốn kém h n so v i đào tạo, b i v y ít đư-
ợc dùng h n. Trong khu v c nhà nư c, tuy n d ng là phư ng ti n có ý nghƿa chi n lược. M t hoạt
đ ng đào tạo không thành công có th d dàng bù đ p được b ng m t hoạt đ ng đào tạo khác có
ch t lượng h n. M t đợt tuy n d ng h ng s kéo theo nh ng h u qu h t s c nặng n , t ch c s
ph i tr giá cho đi u đó trong th i gian hàng ch c nĕm. c. Điều động
Đi u đ ng là m t trong nh ng phư ng ti n c b n nh t đ gi m thi u nh ng chênh l ch c
b n gi a lượng và ch t gi a nhu c u và ngu n nhân l c. C n phân bi t gi a đi u đ ng n i b và
và đi u đ ng mang y u tố bên ngoài c a t ch c.
Đi u đ ng n i b được chia thành nhi u loại:
- Đi u đ ng v mặt đ a lý, tư ng ng v i thay đối đ a bàn làm vi c nhưng v n gi công vi c cũ;
- Đi u đ ng v mặt ch c nĕng (hay còn g i là đi u đ ng ngh nghi p) tư ng ng v i s
thay đ i công vi c, th m chí thay đ i ngh nghi p. Đi u đ ng ch c nĕng cũng có th chia làm hai
loại: đi u đ ng thĕng ti n hay đi u đ ng d c và đi u đ ng ngang.
d. Sắp xếp thời gian lao động
S p x p th i gian lao d ng là m t ph ng ti n đ gi m thi u s chênh l ch v lượng gi a
nhu c u và ngu n nhân l c. S p x p th i gian lao đ ng hợp lý cho phép gi i quy t êm th m tình trạng thừa biên ch . 9
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
e. Trao đổi, tiếp xúc nội bộ
Trao đ i, ti p xúc là phư ng ti n nh m gi m thi u s chênh l ch v ch t gi a nhu c u và
ngu n nhân l c, nó ch y u tác đ ng vào đ ng c làm vi c. Trong th c t , bi n pháp trao đ i ti p
xúc n i b không ph i lúc nào cũng được đưa vào hoạt đ ng qu n lý ngu n nhân l c vì tác đ ng
c a nó có v không rõ ràng.
g. Trả công lao động
Giống như ti p xúc n i b , tr lư ng là m t phư ng ti n có kh nĕng gi m thi u s chênh
l ch v ch t gi a nhu c u và ngu n nhân l c, nó tr c ti p tác đ ng vào đ ng c làm vi c.
i. Tổ chức lao động và xác định việc làm
T ch c lao đ ng và xác đ nh vi c làm là m t phư ng ti n làm gi m thi u s chênh l ch v
ch t gi a nhu c u và ngu n nhân l c. Đây là m t hoạt đ ng ph bi n và thư ng được th c hi n
m t cách thư ng xuyên. T ch c lao đ ng còn có th được s d ng như m t bi n pháp nh m tối
ưu hoá nĕng l c sẵn có trong m t đ n v hay m t t ch c.
k. Quan hệ xã hội
Quan h xã h i là m t phư ng ti n hành đ ng đặc thù c a khu v c nhà nư c. Nó liên quan
đ n vi c gi i quy t các mối quan h đặc bi t v i các đối tác xã h i (các t ch c công đoàn, nghi p
đoàn...). Vi c gi i quy t các mối quan h này nhi u khi mang tính b t bu c. Đây cũng là m t
phư ng ti n tác đ ng tr c ti p vào đ ng c lao đ ng, nh m gi m thi u s chênh l ch v ch t gi a nhu c u và ngu n nhân l c.
1. Điểu kiện làm việc
Vi c thi t l p đi u ki n làm vi c thích hợp cũng được coi là m t phư ng ti n hành đ ng
nh m thu h p s chênh l ch v ch t gi a nhu c u và ngu n nhân l c. Đi u ki n lao đ ng được c i
thi n s làm gi m các y u tố nh hư ng đ n hi u qu làm vi c. i. Các ph
ng tiện tác động khác
Có th b sung vào danh sách này các phư ng ti n khác thừa hư ng từ hoạt đ ng c a các
c quan d ch v xã h i và y t . Hoạt đ ng c a các c quan này gi v trí đ c l p nhng chúng có
th tác đ ng tr c ti p hoặc gián ti p đôi v i đ ng c và kh nĕng làm vi c c a các nhân viên trong t ch c.
1.5. L A CHỌN CHÍNH SÁCH QU N LÝ NGU N NHÂN L C
1.5.1. Nh ng nhân t ch y u nh h
ng khi l a ch n chính sách qu n tr nhân l c
a. Các nhân tố khách quan
Bao g m: Các chính sách v lao đ ng c a nhà nư c; Tình hình th trư ng s c lao đ ng;
Tôn giáo, phong t c t p quán, đạo đ c truy n thống, quan ni m v gi i, ch đ chính tr ;.
b. Các nhân tố chủ quan:
Bao g m: Tình trạng ngu n nhân l c; Phong cách qu n lý; Quy mô c a doanh nghi p.
1.5.2. Các chính sách nhân l c có th l a ch n
Loại khế ớc lao động
Đặc đi m c a loại này là quan h gi a ngư i lao đ ng và ngư i s d ng lao đ ng được xác
đ nh b ng m t hợp đ ng lao đ ng. 10
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực
- L y lợi ích đ thu hút và lưu gi nh ng ngư i có nĕng l c làm vi c tốt.
- L y công vi c làm trung tâm, d n đ n có s thích ng c a ngư i lao đ ng đối v i công
vi c. Chú tr ng đ n giá tr t c th i c a nhân viên, ưu tiên nh ng ngư i có kinh nghi m, k nĕng làm vi c.
- Có s ki m tra thích ng đối v i nhân viên làm vi c.
- Trong công tác đào tạo đặt vi c nâng cao hi u su t công vi c lên hàng đ u.
Nhược điểm: Không tạo ra sự gắn bó của nhân viên với doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp
làm ăn sa sút, nhân viên có trình độ cao sẽ r i bỏ đi nơi khác
Loại chính sách khai thác nguồn nhân lực
Đặc trưng c a mô hình này là chú ý trư c tiên đ n vi c khai thác ngu n nhân l c hi n có
trong doanh nghi p. Tư tư ng qu n lý l y con ngư i làm trung tâm. Th hi n:
- Hoạch đ nh t ch c và công vi c ph i tính đ n y u tố con ngư i.
- Chú tr ng khai thác giá tr c a nhân viên.
- Có quy hoạch phát tri n nhân viên lâu dài
- Tĕng cư ng s thích ng c a nhân viên đối v i vĕn hoá doanh nghi p.
- Xây d ng ch đ khen thư ng cho cá nhân và t p th .
- Khuy n khích các phư ng th c qu n lý có s tham gia c a nhân viên.
Nhược đi m: Quá chú tr ng đ n nhân viên lâu nĕm, không phát huy được nĕng l c c a
nh ng ngư i tr tu i có nĕng l c làm vi c tốt. TÓM T T
Khái ni m ngu n nhân l c: Nhân l c bao g m toàn b các kh nĕng v th l c và trí l c
c a con ngư i được v n d ng ra trong quá trình lao đ ng s n xu t. Nhân l c c a doanh nghi p
bao g m t t c nh ng ngư i lao đ ng làm vi c trong doanh nghi p.
Vai trò c a ngu n nhân l c: Ngu n nhân l c là ngu n l c mang tính chi n lược, là nhân
tố ch y u tạo lợi nhu n cho doanh nghi p. Ngu n nhân l c là ngu n l c vô t n c n ph i bi t cách khai thác có hi u qu .
Khái ni m qu n tr nhân l c: Qu n lý ngu n nhân l c là nh ng hoạt đ ng nh m tĕng
cư ng nh ng đóng góp có hi u qu c a cá nhân vào m c tiêu c a t ch c trong khi đ ng th i cố
g ng đạt được các m c tiêu xã h i và m c tiêu cá nhân.
S khác bi t gi a quan đi m truy n th ng và quan đi m m i v qu n tr nhân l c:
Qu n tr nhân s thiên v qu n lý cá nhân, qu n lý h m t cách tuy t đối mang tính c ng nh c,
còn qu n lý ngu n nhân l c hi n đại coi vi c đào tạo và giáo d c thư ng xuyên. Đ u tư cho vi c
phát tri n nhân l c ngày m t tĕng cao.
Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c: Qu n tr ngu n nhân l c đóng vai trò trung tâm
trong quá trình đi u hành hoạt đ ng s n xu t kinh doanh nói chung c a các doanh nghi p, giúp
doanh nghi p có th t n tại, phát tri n và đi lên trong cạnh tranh.
M c tiêu c a qu n tr nhân l c: nh m đ m b o đ số lượng ngư i lao đ ng v i m c trình
đ và k nĕng phù hợp, bố trí h vào đúng công vi c, và đúng th i đi m đ đạt được các m c tiêu c a doanh nghi p. 11
Chương 1: Khái quát về quản trị nguồn nhân lực Các ph
ng ti n tác đ ng: Các phư ng ti n tác đ ng c a qu n tr nhân l c được hi u là
các bi n pháp, cách th c được s d ng đ các nhà qu n lý thu h p s chênh l ch v lượng và ch t
gi a nhu c u v nhân l c c a t ch c và ngu n nhân l c hi n có c a t ch c đó. Các phư ng ti n
tác đ ng bao g m: Đào tạo; Tuy n d ng; Đi u đ ng; S p x p th i gian lao đ ng; Trao đ i, ti p
xúc n i b ; Tr công lao đ ng; T ch c lao đ ng và xác đ nh vi c làm; Quan h xã h i; Đi u
ki n làm vi c và các phư ng ti n tác đ ng khác. CÂU H I ÔN T P
1. Th nào là qu n tr ngu n nhân l c? Vai trò và s c n thi t c a qu n tr ngu n nhân l c?
2. Tri t lý c a qu n tr nhân l c là gì? Tại sao các doanh nghi p c n ph i nghiên c u các
tri t lý v qu n tr nhân l c?
3. Phân tích, so sánh gi a qu n tr nhân l c theo quan đi m hi n đại và theo quan đi m truy n thống?
4. M c tiêu c a qu n tr nhân l c là gì?
5. Các nguyên t c c a qu n tr nhân l c?
6. Các phư ng ti n tác đ ng c a qu n tr nhân l c? 12
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
CHƯƠNG 2: DOANH NGHIỆP VỚI CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC GI I THIỆU M c đích yêu c u:
Sau khi h c xong chư ng này, h c viên ph i đạt được các yêu c u sau:
N m được các ch c nĕng c b n trong lƿnh v c qu n tr nhân l c c a doanh nghi p và th y
rõ đây là nh ng ch c nĕng r t quan tr ng, giúp cho doanh nghi p có th khai thác và s d ng có
hi u qu nhân tố con ngư i trong doanh nghi p.
N m v ng vai trò và nhi m v , cũng như nh ng yêu c u c n ph i có c a b ph n chuyên trách qu n tr nhân l c.
N m được b n ch t c a các mô hình qu n tr nhân l c trong doanh nghi p đ l a ch n áp
d ng cho phù hợp đối v i từng doanh nghi p.
N m v ng các giai đoạn c a qu n tr ngu n nhân l c và mối quan h gi a các giai đoạn y. N i dung chính
- Các ch c nĕng chính c a qu n tr nhân l c trong doanh nghi p
- Vai trò và nhi m v c a b ph n qu n tr nhân l c
- Các mô hình qu n tr nhân l c
- N i dung t ng quát c a từng lƿnh v c qu n tr nhân l c trong doanh nghi p NỘI DUNG
2.1. CÁC CH C NĂNG QU N TR NHÂN L C
2.1.1. S phân chia trách nhi m qu n tr nhân l c trong doanh nghi p
Ch c nĕng qu n lý nhân l c trong doanh nghi p có hai mặt đó là ch c nĕng qu n lý và ch c
nĕng nghi p v . B t c doanh nghi p nào cũng chia l c lượng lao đ ng thành hai loại là nhân viên
qu n lý và nhân viên nghi p v .
Nhân viên qu n lý có quy n hạn nh t đ nh, có th ch huy lãnh đạo m t số nhân viên khác,
h làm ch c nĕng qu n lý. Nhân viên nghi p v không có quy n hạn như v y h ph i ch p hành
nh ng nhi m v dư i s lãnh đạo, ch huy đi u hành c a ngư i khác, h làm ch c nĕng nghi p v .
S phân chia trách nhi m qu n tr ngu n nhân l c gi a b ph n ch c nĕng và nh ng ngư i
qu n lý khác. Qu n tr ngu n nhân l c ngày càng có t m quan tr ng trong các t ch c..
Trách nhi m qu n lý ngu n nhân l c trư c h t thu c v nh ng ngư i qu n lý và lãnh đạo
các c p, các b ph n trong t ch c như T ng giám đốc, Giám đốc, Qu n đốc phân xư ng, Trư ng phòng, ban... 13
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
Dù hoạt đ ng lƿnh v c nào, đ m nh n v trí nào trong t ch c và v i m t quy mô như th
nào thì t t c nh ng ngư i qu n lý đ u ph i tr c ti p gi i quy t các v n đ v ngu n nhân l c. B
ph n ch c nĕng v ngu n nhân l c c a doanh nghi p có trách nhi m trợ giúp cho các cán b qu n
lý và lãnh đạo th c hi n các hoạt đ ng qu n tr ngu n nhân l c trong b ph n c a mình. Chẳng
hạn phòng nhân l c xây d ng các m u phi u đ giúp nh ng ngư i qu n lý đo lư ng s th c hi n
công vi c c a nh ng ngư i dư i quy n, còn vi c đánh giá thì được th c hi n b i chính nh ng
ngư i qu n lý đó. Nói cách khác, m i m t nhà qu n lý đ u là m t nhà qu n lý ngu n nhân l c.
2.1.2. Các ch c nĕng chính c a qu n tr nhân l c
a. Chức năng thu hút.
S d ng các chính sách và bi n pháp nh t đ nh đ thu hút ngu n nhân l c. Ch y u là gi i
thi u phân tích ch c v biên ch ch c v , l p k hoạch cung c u ngu n nhân l c cho doanh
nghi p, tuy n ngư i, kh o sát, thông báo tuy n, l a ch n, thu nh n và bố trí công vi c.
b. Chức năng điều chỉnh phối hợp
Còn được g i là ch c nĕng nh t th hoá, tạo nên s phối hợp tư ng đ ng gi a cán b công
nhân viên v i nhau thống nh t hòa qu n cùng doanh nghi p v các mặt t ch c, tư tư ng, tình
c m, tâm lý, nh n th c cá nhân đ ng nh t v i ý ni m c a t ch c, hành đ ng cá nhân hoà hợp v i quy đ nh c a t ch c.
c. Chức năng động viên.
Ch c nĕng đ ng viên thông qua nh ng chính sách thích đáng như khen thư ng nh ng
ngư i cống hi n nhi u cho t ch c, nh m m c đích n đ nh đ i ngũ cán b công nhân viên c a
doanh nghi p, khuy n khích tính tích c c c a m i ngư i, phát đ ng và duy trì thi đua, nâng cao
nĕng su t lao đ ng cho t ch c.
d. Chức năng khai thác
Đây là ch c nĕng chính c a qu n lý ngu n nhân l c. Đó là công vi c b i dư ng và nâng cao
các tố ch t cũng như k nĕng làm vi c c a cán b , công nhân viên, làm cho h phát huy h t kh
nĕng c a mình, th c hi n tối đa giá tr cá nhân c a h .
2.2. HO T ĐỘNG C A BỘ PH N QU N TR NGU N NHÂN L C
2.2.1. Vai trò và nhi m v c a b ph n qu n tr ngu n nhân l c
V i trách nhi m là ngư i trợ giúp cho nh ng ngư i qu n lý, thông thư ng, b ph n ch c
nĕng v ngu n nhân l c th c hi n ba vai trò sau đây:
Vai trò tư vấn: trong vai trò này, các chuyên gia ngu n nhân l c được coi như nh ng ngư i
tư v n n i b , thu th p thông tin, phân tích các v n đ nh m thi t k các gi i pháp, đưa ra s trợ
giúp và hư ng d n đối v i nh ng ngư i qu n lý khác đ gi i quy t các v n đ v ngu n nhân l c
trong t ch c. Chẳng hạn, cán b qu n lý ngu n nhân l c đa ra nh ng l i tư v n v biên ch , đánh
giá th c hi n công vi c, các chư ng trình đào tạo và thi t k lại công vi c. Trong nh ng tình
huống như v y, phòng ngu n nhân l c cung c p đ u vào đ các cán b qu n lý tr c tuy n ra các quy t đ nh.
Vai trò phục vụ: trong vai trò này, các nhân viên ngu n nhân l c th c hi n các hoạt đ ng
mà vi c th c hi n các hoạt đ ng đó b i m t b ph n t p trung s có hi u qu h n so v i các n
l c đ c l p c a m t vài đ n v khác nhau. Nh ng hoạt đ ng này là nh ng hoạt đ ng ph c v tr c 14
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
ti p. cho các cán b qu n lý tr c tuy n hay các b ph n ch c nĕng khác trong t ch c ví d như
tuy n m , đào tạo đ nh hư ng, ghi chép h s , th c hi n các báo cáo v nhân s .
Vai trò kiểm tra: phòng ngu n nhân l c được yêu c u ki m tra nh ng chính sách và ch c
nĕng quan tr ng trong n i b t ch c. Đ th c hi n vai trò này, phòng ngu n nhân l c xây d ng
các chính sách và các th t c (quy ch ) và giám sát s th c hi n chúng. Khi th c hi n vai trò này,
các thành viên c a b ph n ngu n nhân l c được coi là nh ng ngư i đại di n hoặc ngư i được u
quy n c a qu n lý c p cao. Do yêu c u c a lu t pháp ( nư c ta là B lu t Lao đ ng), vai trò ki m
tra ngày càng tr nên quan tr ng trong các lƿnh v c như an toàn, tuy n d ng, quan h lao đ ng và thù lao lao đ ng.
2.2.2. Quy n hạn và nhi m v c a b ph n qu n tr ngu n nhân l c
Trong t ch c, thư ng phân bi t ba loại quy n hạn: quy n hạn tr c tuy n, quy n hạn tham
mưu và quy n hạn ch c nĕng.
Quy n hạn tr c tuy n thu c v nh ng ngư i qu n lý tr c tuy n và nh ng ngư i qu n lý
chung. Nh ng ngư i qu n lý tr c tuy n có quy n ra quy t đ nh và ch th đối v i c p dư i trong
các lƿnh v c s n xu t, tiêu th và tài chính. H giám sát các nhân viên s n xu t các s n ph m và
d ch v c a t ch c, h ch u trách nhi m ra các quy t đ nh tác nghi p.
Các đ n v được giám sát b i nh ng ngư i qu n lý tr c tuy n có trách nhi m t i cùng đối
v i th c hi n tác nghi p th ng lợi c a t ch c. Nh ng ngư i qu n lý chung ch u trách nhi m toàn
b v hoạt đ ng c a m t b ph n s n xu t hay toàn b t ch c .
Quy n hạn tham mưu th hi n quy n tham d các cu c h p bàn v các phư ng án phát
tri n, c i t t ch c có liên quan t i ngu n nhân l c; quy n phát bi u gi i thích, thuy t ph c, tư
v n, cho l i khuyên đối v i các cán b qu n lý và lãnh đạo v t t c nh ng v n đ có liên quan đ n ngu n nhân l c.
Quy n hạn ch c nĕng th hi n quy n nh n, thu th p các tài li u, thông tin từ các b ph n
khác trong t ch c có liên quan đ x lý các v n đ ngu n nhân l c; quy n t ch c, phối hợp hoạt
đ ng c a các nhân viên ngu n nhân l c v i các nhân viên thu c các b ph n khác trong doanh
nghi p, cũng như các cán b , chuyên gia ngoài doanh nghi p đ nghiên c u, ph bi n các v n đ
ngu n nhân l c cũng như th c hi n các bi n pháp, phư ng án qu n lý ngu n nhân l c.
Quy n hạn ch c nĕng c a b ph n ngu n nhân l c còn th hi n quy n ki m soát các hoạt
đ ng qu n lý ngu n nhân l c các b ph n trong t ch c và n u được qu n lý c p trên u quy n
có th ra quy t đ nh đối v i m t số hoạt đ ng nh t đ nh.
2.3. CÁC MÔ HÌNH VÀ C C U C A BỘ PH N QU N TR NHÂN L C
2.3.1. Các mô hình qu n tr nhân l c có th l a ch n
Trong th c ti n, các doanh nghi p thư ng l a ch n và áp d ng m t trong các mô hình qu n tr ngu n nhân l c sau:
a. Mô hình th ký
Trong mô hình này, ch c nĕng qu n tr ngu n nhân l c liên quan ch y u đ n t i vi c thu
nh p các báo cáo, d li u thông tin và th c hi n các nhi m v hành chính thư ng ngày trong
doanh nghi p. Phòng qu n tr ngu n nhân l c th c hi n các công vi c gi y t , th c hi n các quy 15
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
đ nh và các nhi m v thư ng nh t liên quan đ n công vi c làm c a nhân viên theo l nh c a các
lãnh đạo tr c tuy n hoặc theo các quy đ nh c a doanh nghi p.
b. Mô hình luật pháp
Trong loại mô hình này, các ch c nĕng qu n tr ngu n nhân l c chú tr ng đặc bi t lên s
hi u bi t các v n đ lu t pháp nh m giúp cho các doanh nghi p tránh được các tranh ch p lao
đ ng, các r c rối liên quan đ n pháp lu t như v phạm n i quy v an toàn v sinh lao đ ng, v các
ch đ v thù lao, v tuy n d ng, sa th i, cho ngh vi c,v.v…
c. Mô hình tài chính.
Mô hình tài chính chú tr ng đ n vi c gi i quy t hài hòa các mối quan h v thu nh p gi a
các nhân viên, tạo ra c c u hợp lý gi a ti n lư ng, ph c p, thư ng, phúc lợi trong thu nh p c a
ngư i lao đ ng và s d ng các chi phí liên quan đ n nhân viên sao cho có hi u qu cao nh t.
các nư c đang phát tri n, n i đại b ph n ngư i lao đ ng có thu nh p r t th p, mô hình tài chính
được phát huy tác d ng tốt.
d. Mô hình quản trị.
Mô hình qu n tr có hai ki u áp d ng. ki u th nh t, các cán b qu n tr ngu n nhân l c
hi u, chia s các m c tiêu, giá tr , quan đi m và làm vi c v i các qu n tr gia tr c tuy n đ cùng
đưa ra các gi i pháp cho các v n đ c a doanh nghi p. Trong ki u th hai, cán b phòng qu n tr
ngu n nhân l c s gi vai trò c a ngư i hu n luy n các ch c nĕng qu n tr ngu n nhân l c như
tuy n d ng, tr lư ng, khen thư ng, đánh giá nhân viên.
e. Mô hình nhân văn.
Tư tư ng ch đạo trong mô hình này là qu n tr ngu n nhân l c t n tại đ phát tri n và thúc
đ y các giá tr và ti m nĕng con ngư i trong t ch c. Cán b phòng nhân l c có s đ ng c m sâu
s c v i các cá nhân trong t ch c và tạo đi u ki n giúp h t phát tri n cá nhân và thĕng ti n trong ngh nghi p.
2.3.2. Quy mô, c c u c a b ph n qu n tr nhân l c
Quy mô và c c u c a b ph n ngu n nhân l c c a m t t ch c được quy t đ nh tuỳ thu c
vào lượng thông tin c n thu th p, x lý ph c v cho vi c ra các quy t đ nh t c là khối lượng các
công vi c qu n lý c n ph i gi i quy t và cách th c th c hi n chúng. Do đó, tuỳ thu c vào quy mô
c a t ch c (xư ng s n xu t, công ty, t ng công ty.:.) và các y u tố thu c đi u ki n bên trong, bên
ngoài c a t ch c như: đặc đi m công vi c và s ph c tạp c a hoạt đ ng; trình đ c a nhân l c và
qu n lý nhân l c; quan h s h u c a t ch c và các quan h gi a công nhân v i lãnh đạo và công
đoàn; tình hình th trư ng lao đ ng và cạnh tranh; tình hình phát tri n kinh t c a đ t nư c; các
chính sách kinh t - xã h i c a Nhà nư c; các quy đ nh v lu t pháp c a Nhà nư c trong lƿnh v c
lao đ ng, s phát tri n c a công ngh và k thu t; tư duy c a ngư i qu n lý đ l a ch n quy mô
và c c u b ph n ngu n nhân l c cho phù hợp...
Khi hình thành b ph n ch c nĕng qu n lý ngu n nhân l c trong m t t ch c hoặc trong
m i c p qu n lý c a t ch c ph i tính đ n ch c nĕng, nhi m v đặt ra cho b ph n đó trên c s
phân tích khối lượng công vi c và các y u tố nh hư ng đ n nó. M c tiêu là xây d ng được m t
c c u g n nh , tránh s c ng k nh, ch ng chéo gi a các ch c nĕng đ có th gi i quy t nhanh và
hi u qu các v n đ đặt ra.
B ph n qu n lý nhân l c được thành l p ph i đáp ng các yêu c u ch y u sau đây: 16
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
Yêu cầu cân đối: cân đối v số ngư i th c hi n, c s v t ch t, ti n vốn đợc phân b trong
tư ng quan v i khối lượng công vi c ph i th c hi n và s đóng góp vào các m c tiêu c a t ch c
cũng như trong tư ng quan v i các b ph n ch c nĕng khác
Yêu cầu linh hoạt: ph i có c c u t ch c và nh ng quy đ nh linh hoạt, có th đi u ch nh đ
đáp ng k p th i, có hi u qu các yêu c u v ngu n nhân l c c a t ch c.
Hi n nay, trong các t ch c, b ph n ch c nĕng v ngu n nhân l c được thành l p v i quy
mô r t đa dạng và tên g i cũng không thống nh t. Các doanh nghi p nư c ngoài hoặc liên doanh
v i nư c ngoài thư ng thành l p phòng ngu n nhân l c, th hi n m t cách nhìn hi n đại h n đối
v i công tác qu n lý lao đ ng. các doanh nghi p nư c ta, b ph n này thư ng được thành l p
thành m t phòng, m t ban đ c l p v i các tên g i khác nhau như phòng hay ban "t ch c lao
đ ng", "t ch c cán b ", "lao đ ng - ti n lư ng" hoặc sáp nh p v i ch c nĕng qu n tr hành chính
thành phòng "t ch c - hành chính", "hành chính t ng hợp"... Như trên đã đ c p, v n đ đặt ra là
tuỳ thu c vào các đi u ki n c th c a t ch c mà l a ch n và hình thành b ph n ch c nĕng cho
phù hợp v mặt quy mô, cách t ch c, tên g i cũng như s phân nhóm các ch c nĕng nh bên
trong như tuy n d ng, ti n lư ng, đào tạo, an toàn, quan h lao đ ng...
Phòng qu n lý nhân l c theo các nhóm nhi m v c th và được t p hợp thành các b ph n
(ban) trong phòng. Quy mô c a phòng còn ph thu c r t nhi u vào quy mô s n xu t c a doanh
nghi p, cùng v i các đặc đi m, tính ch t ph c tạp c a các s n ph m và công ngh gia công chúng.
Trên c s phân tích công vi c, doanh nghi p s tính toán và đ nh biên lao đ ng cho phòng qu n
lý nhân l c. Nhìn chung c c u t ch c c a phòng này có các b ph n: Tr ng phòng QLNN K lu t T ch c Đào tạo Đ nh Tr An toàn Y t và và Thi và tuy n và phát m c lao công lao lao đ ng b o đua d ng tri n đ ng đ ng hi m
2.3.3. Các trách nhi m ch y u c a cán b qu n lý nhân l c:
Nhân viên qu n lý nhân l c là nh ng ngư i được đào tạo chuyên môn và nghi p v , s tr c
ti p th c hi n các nghi p v qu n lý nhân l c trong doanh nghi p. Do đó h chính là các chuyên
gia, tham mưu đ c l c cho lãnh đạo các c p v các v n đ s d ng, phát tri n và b o v ngu n
nhân l c trong doanh nghi p. Trách nhi m ch y u c a cán b qu n tr nhân l c là:
+ Trong m t k hoạch kinh doanh t ng th c a doanh nghi p, thi t k các m c tiêu vê nhân
l c và ch rõ s đóng góp c a công tác qu n lý nhân l c đối v i các m c tiêu c a doanh nghi p.
+ Nh n ra các v n đê v qu n lý có th xu t hi n khi nâng cao hi u qu qu n lý nhân l c. 17
Chương 2: Doanh nghiệp với chức năng quản trị nguồn nhân lực
+ Thi t k ra các th t c c n thi t cho công tác tuy n d ng, s d ng và phát tri n ngu n nhân l c trong t ch c.
+ Thi t k và th c hi n các chính sách lao đ ng đ nâng cao nàng su t lao đ ng, tho mãn
yêu c u công vi c, đem lại lợi nhu n cao cho doanh nghi p cũng như lợi ích chính đáng cho ngư i lao đ ng.
+ Giúp cho các cán b qu n lý các c p nh n th c được trách nhi m c a h trong vi c qu n
lý nhân l c trong chính b ph n c a mình.
+ Cung c p các công c và c c phư ng ti n c n thi t tạo m t môi trư ng lao đ ng thu n lợi
phù hợp v i s phát tri n c a l c lượng lao đ ng.
+ Đ m b o đánh giá đúng và chính xác đ n k t qu th c hi n công vi c, góp ph n quan
tr ng vào công tác đào tạo và phát tri n, b o đ m công b ng trong phân phối lợi ích cho ngư i lao
đ ng, cũng như gi i quy t tốt m i v n đ tranh ch p c a ngư i lao đ ng.
+ Giúp cho ngư i lao đ ng hi u rõ các chính sách qu n lý và và nâng cao hi u bi t c a
ngư i lao đ ng đối v i công tác qu n lý. Quan tâm đ n m i qui đ nh c a chính ph trong khi v n
ph i b o đ m lợi ích chính đáng c a ngư i lao đ ng...
2.4. CÁC LƾNH V C QU N TR NGU N NHÂN L C TRONG DOANH NGHIỆP
Qu n tr ngu n nhân l c là m t trong các n i dung quan tr ng c a qu n tr doanh nghi p.
Qu n tr nhân l c là m t tác đ ng liên t c, có t ch c đối v i ngu n nhân l c vì m c tiêu b o t n
và phát tri n doanh nghi p b n v ng, nh m đạt t i các m c đích và m c tiêu chung đặt ra c a doanh nghi p.
N i dung ch y u c a vi c qu n tr nhân l c là s phối hợp m t cách t ng th các hoạt đ ng
hoạch đ nh, tuy n m , l a ch n, s d ng, duy trì, phát tri n, đ ng viên và tạo m i đi u ki n thu n
lợi cho ngu n nhân l c c a doanh nghi p thông qua t ch c đạt được các m c tiêu c a doanh nghi p.
Lƿnh v c qu n tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p bao g m:
a. Nghiên cứu tài nguyên nhân lực: Bao g m vi c nghiên c u nhu c u các ngu n nhân l c
(loại, b c, c c u ngành ngh , gi i…) cho hi n tại, cho tư ng lai (số lượng c n có, số lượng dư
thừa, số lượng ph i đào tạo lại…) Ti p đó là vi c ch rõ các ngu n nhân l c này có th tìm được
đâu và ph i gi i quy t các v n đ gì (có ph i đào tạo h không, có th thu hút được h bao nhiêu %?…)
b. Lập kế hoạch nguồn nhân lực
Hoạch đ nh tài nguyên nhân l c: Là chu trình được tính toán t ng số và c c u ngu n nhân
l c các giai đoạn phát tri n c a doanh nghi p (hi n tại, tư ng lai) g n li n v i chư ng trình và ý
đ hoạt đ ng phát tri n c a doanh nghi p. Các nhu c u c n đáp ng; phư ng th c tạo ra ngu n
nhân l c, các kho n kinh phí c n có…
Đay là m t trong nh ng các ch c nĕng ch y u c a qu n lý ngu n nhân l c là l p k hoạch
ngu n nhân l c. Vi c phân tích thư ng xuyên nhu c u v l c lượng lao đ ng c a doanh nghi p là
m t b ph n c a k hoạch ngu n nhân l c trong doanh nghi p thư ng hư ng vào tr l i nh ng
câu h i sau đây: Chúng ta c n nh ng ngư i như th nào? Khi nào chúng ta c n h ? H s c n ph i
có nh ng k nĕng nào? Chúng ta có sẵn nh ng ngư i thích hợp chưa? Và li u h có t t c nh ng
ki n th c, thái đ và k nĕng c n thi t hay không? Khi đã có nh ng thông tin trên, chúng ta s 18