Hãy trình bày các vấn đề về cấu trúc và vai trò của glycerophosphatid và cholesterol trong màng sinh học | Bài tập giữa kì học phần Hóa sinh | Trường Đại học Phenikaa

Mọi cơ thể sống đều c cấu tạo tế bào, tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của mọi sinh vật sống cả về cấu tạo, chức năng sinh lý và di truyền. Chỉ ở giai đoạn xuất hiện tế bào thì sự sống mới biểu hiện đầy đủ các đặc tính như trao đổi chất, sinh trưởng phát triển, sinh sản, cảm ứng và thích nghi với môi trường sống. Tất cả mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là cơ thể đơn bào hay đa bào. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
KHOA CNSH HH KTMT
⸎⸎⸎⸎⸎
B¸I TẬP LỚN GIỮA KỲ HO SINH
Đề bài: “Hãy trình bày các vấn đề về cấu trúc và vai trò của glycerophosphatid và
cholesterol trong màng sinh học.
Nh m: 09
Sinh vi n : Lê Đức Long
Nguyễn Tuấn Anh
Nguyễn Thị Mai Anh
Tạ Quỳnh Mai
Lớp : Ho sinh –1–2–23 (N02)
HÀ NỘI, THÁNG 1/2024
lOMoARcPSD|47880655
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………..3
NỘI DUNG…………………………………………………………………..4
A. Glycerophosphatid ………………………………………………………4
Cấu Tr c…………………………………………………………………......4
I. Cấu trúc của Glycerophosphatid………………………………….4
1. Xương sống Glycerol (Glycerol Backbone):……………….5
2. Axit B o (fatty acid chains):………………………...………6
2.1. DHA (Docosahexaenoic Acid)……………………….6
2.2. ARA…………………………………………………..7
3. Nh m Phosphate:……………………………………………8
4. Head Group:…………………………………………………8
4.1. Choline-Containing Glycerophospholipids:…………8
4.2. Thanolamine-Containing Glycerophospholipids:…...9
4.3. Serine-Containing Glycerophospholipids:…………10
4.4. Inositol-Containing Glycerophospholipids:………..10
Vai tr ……………………………………………………………………….12
1. Cấu tr c m ng tế b o:…………………………………………….12
II. Vận chuyển dạng ph i:…………………………………………..13
lOMoARcPSD|47880655
2
III. Cung cấp năng lượng:…………………………………………..14
IV. Tạo th nh nền tảng cho c c ph n tử t n hiệu:………………....16
V. Phương tiện truyền tải th ng tin:……………………………….17
B. CHOLESTEROL………………………………………………………..19 Cấu
tr c……………………………………………………………………..19
I. Đuôi hydrocarbon………………………………………………....20 II. Nh n
sterol………………………………………………………..22
III. C c loại Cholesterol……………………………………………..23
Vai tr ……………………………………………………………………….26
I. Tạo Cấu Tr c Cho Ma Trận Ngoại B o: ……………………….26 II. Ảnh
Hưởng Đến Môi Trường Của M ng Sinh Học……………27
III. Bảo Vệ Tế B o V tạo Ra Môi Trường Ưu Tiên Cho Vi Khuẩn
KẾT LUẬN………………………………………………………………....29
T¸I LIỆU THAM KHẢO………………………………………………....30
LỜI MỞ ĐẦU
Mọi cơ thể sống ều c cấu tạo tế b o, tế bào là ơn vị tổ chức cơ bản của mọi
sinh vật sống cả về cấu tạo, chức năng sinh lý và di truyền. Chỉ ở giai oạn
xuất hiện tế b o th sự sống mới biểu hiện ầy ủ các ặc tính như trao ổi chất,
sinh trưởng ph t triển, sinh sản, cảm ứng v th ch nghi với m i trường sống. Tất
cả mọi hoạt ộng sống ều diễn ra trong tế bào dù là cơ thể ơn bào hay a bào.
Trong hệ thống m ng sinh học th m ng sinh chất l loại m ng xuất hiện ầu ti n,
trong qu tr nh tiến ho , từ loại m ng n y sẽ ph n ho v o khối tế b o chất ể tạo n
n hệ thống m ng nội b o phức tạp trong ó có cả m ng nh n.
lOMoARcPSD|47880655
3
M ng sinh chất kh ng phải l một h ng r o thụ ộng trong trao ổi chất giữa tế b
o với môi trường m n c t nh chọn lọc. Trong tế b o m ng sinh chất gi p cho
việc tổ chức và iều h a qu tr nh sinh học ở c c xoang ri ng biệt như màng
nhân, màng ty thể, m ng lạp thể vv C thể khẳng ịnh m ng tế b o c cấu tr c rất
tinh vi, ph hợp với chức năng của n .
Mặt kh c những rối loạn c c th nh phần của m ng tế bào cũng gây nên những
bệnh nguy hiểm cho con người như: xơ vữa ộng mạch, nhồi máu cơ tim, suy
gan, vi m tuỵ v.v. c thể dẫn ến t n tật hoặc thậm ch tử vong. Mặc d c nhiều
chức năng quan trọng v khả năng gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như vậy
nhưng hiện nay vẫn chưa có nhiều nghi n cứu s u về tế b o n i chung, ặc biệt l
m ng tế bào nói riêng. Do ó ang ặt ra cần phải c những nghi n cứu sâu hơn
nữa về m ng tế b o.
Xuất ph t từ những lý do tr n, em tiến h nh nghi n cứu tiểu luận: “H y tr nh b y
c c vấn ề về cấu tr c v vai tr của glycerophosphatid v cholesterol trong m ng
sinh học.”.
NỘI DUNG
A. GLYCEROLPHOSPHATID
Cấu tr c
I – Cấu trúc của Glycerophosphatid
Glycerophosphatid hay còn gọi là Glycerophospholipids. Lipid thuộc lớp này
có nhiều nhất trong màng sinh học. Trong glycerophospholipids, axit b o ược
liên kết thông qua oxy este với cacbon 1 và 2 của glycerol, xương sống của
phân tử. Phosphate ược liên kết este với carbon 3, trong khi bất kỳ một
lOMoARcPSD|47880655
4
trong số các nhóm thế có
thể cũng ược liên kết với
nửa photphat.
Công thức cấu tạo chung
của
Glycerophospholipid.
Thành phần của phân tử
cụ thể phụ thuộc vào
nhóm hóa học ( ược chỉ
ịnh là R3 trong sơ ồ) liên
kết với “ ầu” photphat và
glycerol cũng như ộ dài của “ uôi” axit béo (R1 và R2).
Glycerophospholipids là một loại lipit có cấu trúc phức tạp, chúng có vai trò
quan trọng trong cấu trúc và chức năng của màng tế bào. Dưới ây là mô tả cơ
bản về cấu trúc của glycerophospholipids:
1. Xương sống Glycerol (Glycerol Backbone):
Glycerophospholipids bắt ầu với một glycerol, một loại ồng phân của
propan-1,2,3-triol. Glycerol này có ba nguyên tử carbon, ược ánh số từ 1 ến 3.
lOMoARcPSD|47880655
5
2. Axit B o (fatty acid chains):
Hai trong số ba vị trí của glycerol (thường là vị trí 1 và 2) có thể liên kết
với các chuỗi axit béo. Những chuỗi này có thể khác nhau và tạo nên a dạng
của các glycerophospholipids. Axit béo thường ược liên kết thông qua liên kết
ester với glycerol.
Sự kết hợp kh c nhau của các nhóm ầu glycerophospholipid v chuỗi acyl b o
tạo ra h ng ng n lo i ph n tử. DHA v ARA l chuỗi acyl b o nổi bật nhất trong
glycerophospholipids tế b o thần kinh, chiếm khoảng 60% axit b o ược este h
a trong m ng sinh chất.
2.1. DHA (Docosahexaenoic Acid):
Acid docosahexaenoic (DHA) là một loại acid b o omega-3, một thành
phần cấu trúc chính của não người, vỏ não, da v võng mạc. Trong tài liệu
sinh lý học, nó ược ặt tên là 22:6(n-3). Nó có thể tổng hợp từ Acid
αlinolenic hoặc thu ược trực tiếp từ sữa mẹ, cá béo, dầu cá, hoặc dầu tảo.
lOMoARcPSD|47880655
6
Cấu trúc của DHA là một acid carboxylic (-oic acid) với một chuỗi carbon
22 (docosa- xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ iển có nghĩa là 22) và sáu (hexa-)
liên kết ôi cis (-en-); với liên kết ôi ầu tiên ược ặt tại carbon thứ ba từ ầu
omega. Tên thông thường của nó là acid cervonic (từ tiếng Latinh cerebrum
có nghĩa là "não"), tên hệ thống của nó là all-cis-
docosa-4,7,10,13,16,19-hexa-enoic acid, và tên viết tắt của nó l
22:6(n−3) trong danh ph p acid b o.
2.2. ARA
Axit arachidonic (còn ược gọi l arachidonic acid) l một loại axit b o omega-
6 có ý nghĩa ặc biệt trong cơ thể con người. Axit arachidonic (AA) l một axit
b o kh ng no c 20 nguy n tử carbon. N thuộc nh m axit b o omega-6, có nghĩa
là nó có một li n kết ôi omega-6 tại nguy n tử carbon thứ s u t nh từ ầu chuỗi
( ếm từ ầu chuỗi carbon của chuỗi axit).
Axit arachidonic c bốn li n kết ôi (tức l bốn li n kết ôi cis) trải d i qua chuỗi
carbon. Li n kết ôi thứ s u t nh từ ầu chuỗi l li n kết omega-6, v những li n kết
ôi khác nằm ở c c vị tr kh c nhau tr n chuỗi.
lOMoARcPSD|47880655
7
Chuỗi hydrocarbon của axit arachidonic chủ yếu bao gồm c c li n kết ơn v li
n kết ôi cis, tạo n n một cấu tr c linh hoạt. Cấu tr c n y quan trọng trong việc
tạo ra c c ph n tử sinh học v tham gia v o nhiều chức năng trong cơ thể.
3. Nh m Phosphate:
Vị trí thứ ba của glycerol (thường là vị trí 3) ược liên kết với một nhóm
phosphate (PO
4
2- )
. Nh m phosphate này có thể kết hợp với các nhóm khác ể
tạo thành các dạng khác nhau của glycerophospholipids.
lOMoARcPSD|47880655
8
4. Head Group:
Nhóm phosphate kết hợp với một head group (nhóm ầu) ể tạo thành phần "
ầu" của glycerophospholipids. Loại head group này có thể là choline,
ethanolamine, serine hoặc inositol, phụ thuộc vào loại
cụ thể của glycerophospholipid. Head group ịnh rõ
tính chất và chức năng của từng loại lipit.
Dưới ây là mô tả chi tiết về tổng hợp và ặc iểm của
nhóm ầu trong glycerophospholipids:
4.1. Choline-Containing
Glycerophospholipids:
Phosphatidylcholine (PC): Tổng hợp
phosphatidylcholine bắt ầu với glycerol. Nhóm phosphate kết hợp với vị trí
C3 của glycerol thông qua một liên kết ester, trong khi nhóm choline
(ethanolamine hoặc serine cũng có thể ược sử dụng) liên kết với nhóm
phosphate. Quá trình này thường diễn ra trong màng mạng lưới nội chất.
4.2. Thanolamine-Containing Glycerophospholipids:
lOMoARcPSD|47880655
9
Phosphatidylethanolamine (PE): Phosphatidylethanolamine ược tổng hợp
tương tự như phosphatidylcholine, nhưng thay vì choline, nhóm ethanolamine
kết hợp với nhóm phosphate ở vị trí C3 của glycerol. Quá trình này thường
xảy ra qua một loạt các phản ứng trong mạng lưới nội chất
4.3. Serine-Containing Glycerophospholipids:
Phosphatidylserine (PS): Tổng hợp phosphatidylserine cũng tương tự như
phosphatidylcholine, nhưng thay vì choline hoặc ethanolamine, nhóm serine
kết hợp với nhóm phosphate ở vị trí C3 của glycerol. Quá trình này cũng
thường diễn ra trong mạng lưới nội chất.
4.4. Inositol-Containing Glycerophospholipids:
lOMoARcPSD|47880655
10
Phosphatidylinositol (PI): Quá trình tổng hợp phosphatidylinositol bao gồm
việc kết hợp glycerol với axit béo và nhóm phosphate. Head group inositol
sau ó kết hợp với nhóm phosphate, tạo thành phosphatidylinositol.
Kết quả của sự kết hợp giữa glycerol, axit béo, nhóm phosphate và head
group tạo thành một cấu trúc phức tạp, ó là glycerophospholipid. Các
loại phổ biến bao gồm phosphatidylcholine (PC),
phosphatidylethanolamine (PE), phosphatidylserine (PS), v
phosphatidylinositol (PI). Cấu trúc chính xác của mỗi
glycerophospholipid sẽ phụ thuộc vào loại cụ thể của nó.
II Tính chất Glycerophospholipids
Glycerophospholipids là chất lưỡng tính — glycerol và photphat tạo thành
ầu cực của phân tử, trong khi chuỗi hydrocarbon tạo thành ầu không phân
cực. Mặc dù các axit béo có thể là bất kỳ loại nào phổ biến trong các hệ thống
sinh học, nhưng thông thường những chất gắn với carbon 1 là bão hòa và
những chất gắn với carbon 2 là không bão hòa. Sự kết hợp khác nhau của hai
axit béo tạo ra nhiều phân tử khác nhau mang cùng một nhóm thế. Vì iều này
úng với mỗi nhóm ầu nên có tổng cộng khoảng một nghìn loại
glycerophospholipids. Phần lớn ược tìm thấy trong màng sinh học.
Từ quan iểm về tính chất vật lý, sự khác biệt lớn nhất giữa các phân tử khác
nhau nằm nhóm thế cụ thể. Điều này một phần do kích thước khác nhau
của các loại khác nhau và một phần là do sự khác biệt về iện tích của ch ng. C
c phosphatidylcholines v phosphatidyletanolamines l zwitterionic, nghĩa
lOMoARcPSD|47880655
11
chúng một iện tích âm một iện tích dương trên nhóm thế. Axit
photphatidic, phosphatidylserine phosphatidylinositol iện tích m. Sự khác
biệt về thành phần axit béo cũng góp phần tạo ra sự khác biệt về tính chất vật
của chuỗi phân tử cùng nhóm thế. Khi quá nhiều nước, các phân tử
hình thành tập hợp với nhiều hình dạng khác nhau, trong ó phổ biến nhất là hai
lớp .
Trong lớp kép có nhiều glycerophospholipids cũng như sphingomyelin (l một
loại sphingolipid ược tìm thấy trong màng tế bào ộng vật, ặc biệt là trong vỏ
myelin màng bao quanh một số sợi trục tế bào thần kinh) có thể ở một trong
hai trạng thái, dạng gel hoặc dạng tinh thể lỏng. Ở trạng thái gel rắn, các phân
tử lipid ở mỗi nửa lớp kép ược sắp xếp thành mạng hai chiều, với hai chuỗi
acyl của chúng ở dạng mở rộng. Với việc sử dụng nhiệt, gel chuyển sang
trạng thái tinh thể lỏng ở nhiệt ộ ặc trưng của hỗn hợp lipid. Ở trạng thái này,
các phân tử ở mỗi nửa lớp kép vẫn ở dạng mạng hai chiều khá ều ặn nhưng có
thể tự do quay quanh trục dài của chúng và trượt ngang qua lớp. Chuỗi acyl
của chúng bây giờ trải qua chuyển ộng áng kể, dẫn ến sự hình thành bị xoắn
tạm thời. Những chuyển ộng này mang lại cho lớp kép một trạng thái gần như
lỏng, ặc trưng của lớp kép trong tất cả các màng sinh học.
Vai tr
Glycerophosphatid, còn ược gọi l phospholipid, l một loại ph n tử lipid quan
trọng trong m ng sinh học. Glycerophosphatid thường ược t m thấy trong
lớp lipid của m ng tế b o v thực hiện nhiều vai tr quan trọng trong c c qu tr
nh sinh học. Dưới ây là một số vai tr ch nh của glycerophosphatid trong m
ng sinh học:
1.Cấu tr c m ng tế b o:
lOMoARcPSD|47880655
12
Tạo cấu tr c của m ng tế b o: Glycerophosphatid l một loại phospholipid,
gồm một phần ầu glycerol v hai chuỗi
axit b o, c ng với một ầu phosphate.
Cấu tr c n y gi p tạo ra lớp lipid trong
m ng tế b o, với ầu glycerol và
phosphate hướng ra ngo i v c c chuỗi
axit béo hướng v o trong. Điều n y tạo
nên tính ối xứng
và ộ linh hoạt của m ng tế b o.
Giao tiếp tế b o: Glycerophosphatid,
giống như các loại phospholipid kh c, c
thể tham gia v o c c qu tr nh giao tiếp tế
bào. Đối với một số loại
glycerophosphatid, như
phosphatidylserine (PS), c thể c vai tr
trong c c sự kiện tế bào như tử vong tế b
o v sự nhận diện tế b o.
Chức năng sinh học: Một số glycerophosphatid cũng có vai trò trong các
ường sinh học quan trọng. V dụ, phosphatidylcholine (PC) l một loại
glycerophosphatid c trong m ng tế bào và cũng là một th nh phần quan trọng
của c c loại mô khác như mỡ. Nó cũng tham gia vào quá trình chuyển h a
lipid v c thể c vai tr trong việc duy tr c n bằng lipid.
II. Vận chuyển dạng ph i:
Glycerophosphatid, c ng với c c loại lipid kh c, tham gia v o qu tr nh vận
chuyển chất ph i trong m ng sinh học qua nhiều c ch kh c nhau.
lOMoARcPSD|47880655
13
Glycerophosphatid l một th nh phần ch nh của lớp lipid trong m ng tế b o.
Cấu tr c m ng tế b o linh hoạt v c khả năng tự tổ chức, tạo iều kiện thuận lợi
cho qu tr nh vận chuyển chất ph i. C c protein v lipid c thể tương t c với nhau
ể tạo ra c c cấu trúc ặc biệt gi p trong qu tr nh vận chuyển.
Glycerophosphatid c thể tương tác với c c protein tr n bề mặt m ng tế b o ể tạo
ra c c k nh v cấu tr c giao tiếp. Những k nh n y c thể tham gia v o qu tr nh vận
chuyển chất ph i bằng cách cho phép chúng i qua màng tế b o hoặc k ch th ch
c c dạng áp ứng sinh học kh c nhau.
Glycerophosphatid c thể tham gia v o qu tr nh h nh th nh bọt v vesicles tr n
bề mặt m ng tế b o. C c vesicles n y c thể chứa c c chất ph i v chất nền khác,
giúp chúng ược vận chuyển qua m ng tế b o.
Hỗ trợ qu tr nh endocytosis v exocytosis: Glycerophosphatid c thể tham gia
vào quá trình endocytosis, trong ó tế b o hấp thụ chất ph i từ môi trường xung
quanh bằng c ch tạo ra c c kếnh hấp thụ. Ngược lại, trong qu tr nh exocytosis,
glycerophosphatid cũng có thể gi p tế b o b i tiết chất ph i ra khỏi tế b o.
Tương tác với protein vận chuyển: Glycerophosphatid c thể tương tác với c c
protein vận chuyển chất ph i, gi p ch ng di chuyển v duy tr sự ổn ịnh trong
môi trường lipid.
Những vai tr n y của glycerophosphatid óng một phần quan trọng trong qu tr
nh vận chuyển chất phôi và ảm bảo rằng c c qu tr nh sinh học li n quan ến sự
tương tác và di chuyển chất ph i diễn ra hiệu quả.
III. Cung cấp năng lượng:
Một số loại glycerophosphatid, chẳng hạn như phosphatidylcholine, có thể
tham gia v o qu tr nh beta-oxidation trong mitochondria ể tạo ra năng lượng
cho tế b o.
lOMoARcPSD|47880655
14
Phosphatidylcholine l một loại glycerophosphatid, một nh m lipit chứa
glycerol v axit béo, óng vai trò quan trọng trong cấu tr c m ng tế b o. Trong
qu tr nh beta-oxidation, các phân oạn axit b o từ phosphatidylcholine c thể
ược cắt bỏ v tham gia v o qu tr nh sản xuất năng lượng trong tế b o.
Qu tr nh beta-oxidation l một chuỗi c c phản ứng h a học mà axit béo ược
chuyển hóa thành các ơn vị acetyl-CoA, sau ó tham gia vào chuỗi Krebs
(chu kỳ citric
acid) ể tạo
năng lượng.
Phosphatidylcholine trong màng lipid: Phosphatidylcholine thường l một th
nh phần ch nh của m ng lipid tế b o. Trong m ng lipid, n cung cấp sự linh
hoạt v cấu tr c cho tế b o. Phosphatidylcholine trong qu tr nh betaoxidation:
Bước 1: Hydrolysis (thủy ph n): Phosphatidylcholine c thể trải qua thủy phân
ể tạo ra glycerol và phân oạn axit béo. Bước 2: Betaoxidation: Phân oạn axit
béo ược chuyển h a th ng qua chuỗi betaoxidation. Trong mỗi chu kỳ beta-
oxidation, một ơn vị acetyl-CoA ược sản xuất từ axit béo, và ơn vị này sau ó
tham gia vào chuỗi Krebs ể tạo ra năng lượng. Acetyl-CoA, ược tạo ra từ qu
tr nh beta-oxidation, chủ yếu ược sử dụng trong qu tr nh h hấp tế bào ể tạo ra
năng lượng th ng qua qu tr nh oxy h a.
lOMoARcPSD|47880655
15
Quá trình này giúp cơ bắp v c c tổ chức khác trong cơ thể sử dụng axit b o từ
phosphatidylcholine ể tạo ra năng lượng khi cần thiết. Điều n y l một phần
quan trọng của chuyển hóa năng lượng trong tế bào và ảm bảo rằng c c nguồn
năng lượng c sẵn từ nhiều nguồn kh c nhau, bao gồm cả lipit.
IV. Tạo th nh nền tảng cho c c ph n tử t n hiệu:
Glycerophosphatid c thể tham gia v o việc tạo th nh c c ph n tử t n hiệu, chẳng
hạn như các loại phosphoinositides, m c vai tr quan trọng trong c c ường
truyền t n hiệu trong tế b o.
Glycerophosphatid chơi một vai tr quan trọng trong việc tạo th nh nền tảng
cho c c ph n tử t n hiệu trong m ng tế b o. Cụ thể, c c loại glycerophosphatid,
như phosphatidylcholine và phosphatidylserine, có thể tham gia v o qu tr nh
truyền tải t n hiệu tế bào thông qua các cơ chế sau: Glycerophosphatid l một
th nh phần ch nh của lớp lipid trong m ng tế b o. Sự tự tổ chức của ch ng c ng
với c c loại lipid kh c tạo ra cấu tr c linh hoạt và ộng của m ng, cung cấp nền
tảng vững chắc ể c c ph n tử t n hiệu c thể tương tác.
Tạo iều kiện cho sự gắn kết của protein t n hiệu: C c ph n tử t n hiệu, chẳng
hạn như protein kinase, c thể gắn kết và tương tác với c c lipit m ng, bao gồm
glycerophosphatid. Sự gắn kết này thường l quyết ịnh quan trọng ể k ch th ch
c c qu tr nh tế b o, bao gồm cả c c chuỗi phản ứng t n hiệu v sự iều chỉnh của
các ường t n hiệu nội. Tạo n n c c nền tảng cho "lipid rafts": C c "lipid rafts" l
c c khu vực nhất ịnh của m ng tế b o chứa c c loại lipit ặc biệt, bao gồm
glycerophosphatid, c vai tr quan trọng trong việc tổ chức và tương tác của c c
protein t n hiệu. C c lipit n y c thể tạo ra môi trường c thể tăng cường tương
tác giữa c c ph n tử t n hiệu.
lOMoARcPSD|47880655
16
Glycerophosphatid cũng có thể tham gia v o qu tr nh endocytosis v
exocytosis, cung cấp nền tảng cho việc chuyển giao v truyền tải c c ph n tử t n
hiệu giữa tế bào và môi trường xung quanh.
Ngo i ra Glycerophosphatid c thể tương tác với c c loại lipit kh c v ph n tử
protein ể tạo ra môi trường chất lỏng ộng a dạng, tăng khả năng tương t c v
k ch th ch sự linh hoạt của màng.Như vậy glycerophosphatid kh ng chỉ l một
phần của cấu tr c m ng tế bào mà còn óng vai trò quan trọng trong việc tạo nền
tảng cho c c ph n tử t n hiệu v qu tr nh truyền tải t n hiệu tế b o.
V. Phương tiện truyền tải th ng tin:
Glycerophosphatid cũng tham gia vào việc tạo ra các vùng môi trường kh c
nhau trong m ng, tạo ra cơ sở cho việc tổ chức c c ph n tử kh c nhau v g p
phần v o sự tương tác giữa c c th nh phần của m ng.
Glycerophosphatid, một loại lipit chủ chốt trong m ng tế bào, thường tham gia
vào phương tiện truyền tải th ng tin trong tế b o. Glycerophosphatid l một
phần của lớp lipid trong m ng tế b o v c thể tham gia v o qu tr nh chuyển ổi
năng lượng trong tế b o th ng qua qu tr nh beta-oxidation. Năng lượng ược
lOMoARcPSD|47880655
17
sản xuất từ qu tr nh n y c thể hỗ trợ c c qu tr nh truyền tải th ng tin, như tổng
hợp protein v việc chuyển ổi t n hiệu h a học th nh t n hiệu iện h a.
Cấu tr c của m ng tế b o, m glycerophosphatid l một phần quan trọng, óng
vai trò quan trọng trong qu tr nh giao tiếp tế b o. Glycerophosphatid c thể tạo
ra c c v ng lipid ặc biệt như "lipid rafts," nơi mà các protein tín hiệu c thể tập
trung và tương tác, hỗ trợ qu tr nh truyền tải th ng tin giữa c c ph n tử. Ngo i
ra c n tham gia v o qu tr nh endocytosis (sự hấp thụ chất từ môi trường xung
quanh v o trong tế b o) v exocytosis (sự tiết chất từ trong tế bào ra ngoài môi
trường xung quanh). C c qu tr nh n y c thể li n quan ến truyền tải th ng tin v c
c phản ứng tế b o.
Glycerophosphatid c thể tương tác với c c protein t n hiệu và lipit khác ể tạo
cấu tr c cho c c protein n y, gi p duy tr t nh chất v chức năng của ch ng trong
qu tr nh truyền tải th ng tin. N c thể tương tác với c c ph n tử t n hiệu, chẳng
hạn như các hormone và nguyên tố trung gian tế bào, ể tạo iều kiện cho
truyền tải th ng tin v c c phản ứng tế bào liên quan ến ch ng.
T m lại, glycerophosphatid kh ng chỉ tạo n n cấu trúc cơ bản của m ng tế b o
m c n tham gia v o nhiều hoạt ộng sinh học kh c nhau, từ việc bảo vệ tế bào
cho ến truyền t n hiệu v cung cấp năng lượng.
B. CHOLESTEROL
Cấu tr c
lOMoARcPSD|47880655
18
Cholesterol l l một chất b o steroid, mềm, m u v ng nhạt v l một chất b o
c trong m ng tế b o của ại a số c c m tổ chức trong thể v chúng ược vận
chuyển trong huyết tương của thcon người. Nguồn gốc của cholesterol
phần lớn l từ thức ăn ược gan tổng hợp n n từ c c chất b o b o h a (nguồn gốc
nội sinh), mỗi ng y từ 1,5g 2g, v một phần nhỏ cholesterol ược hấp thu trực
tiếp từ thức ăn như: sữa, trứng, n o, thịt ỏ, l ng lợn, l ng b , mỡ ộng vật, tôm…
Công thức hóa học của
cholesterol l C
27
H
46
O. Điều này có
nghĩa là cấu trúc của cholesterol bao
gồm 27 nguyên tử carbon, 46 nguyên
tử hydro và một nguyên tử oxy.
Cholesterol c cấu trúc ộc áo với
uôi hydrocarbon, nhân sterol trung tâm
ược tạo th nh từ bốn v ng hydrocarbon v nh m hydroxyl.
Nh n hoặc v ng sterol trung t m l một ặc iểm của tất cả c c hormone steroid.
Đuôi hydrocacbon vòng trung tâm không phân cực do ó không trộn lẫn
với nước. Do ó, cholesterol thường ược li n kết c ng với apoprotein (một loại
protein) ể ược vận chuyển qua tuần hoàn máu dưới dạng lipoprotein.
Trong m ng sinh học, cholesterol ược sắp xếp một c ch xen kẽ v o trong
cấu tr c của phospholipid. Nh m hydroxyl tr n ph n tử cholesterol tương
| 1/30

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA KHOA CNSH HH KTMT ⸎⸎⸎⸎⸎
B¸I TẬP LỚN GIỮA KỲ HO SINH
Đề bài: “Hãy trình bày các vấn đề về cấu trúc và vai trò của glycerophosphatid và
cholesterol trong màng sinh học.” Nh m: 09 Sinh vi n : Lê Đức Long Nguyễn Tuấn Anh Nguyễn Thị Mai Anh Tạ Quỳnh Mai Lớp
: Ho sinh –1–2–23 (N02) HÀ NỘI, THÁNG 1/2024 lOMoARcPSD|47880655 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………..3
NỘI DUNG…………………………………………………………………..4
A. Glycerophosphatid ………………………………………………………4
Cấu Tr c…………………………………………………………………......4
I. Cấu trúc của Glycerophosphatid………………………………….4
1. Xương sống Glycerol (Glycerol Backbone):……………….5
2. Axit B o (fatty acid chains):………………………...………6
2.1. DHA (Docosahexaenoic Acid)……………………….6
2.2. ARA…………………………………………………..7
3. Nh m Phosphate:……………………………………………8
4. Head Group:…………………………………………………8
4.1. Choline-Containing Glycerophospholipids:…………8
4.2. Thanolamine-Containing Glycerophospholipids:…...9
4.3. Serine-Containing Glycerophospholipids:…………10
4.4. Inositol-Containing Glycerophospholipids:………..10
Vai tr ……………………………………………………………………….12
1. Cấu tr c m ng tế b o:…………………………………………….12
II. Vận chuyển dạng ph i:…………………………………………..13 1 lOMoARcPSD|47880655
III. Cung cấp năng lượng:…………………………………………..14
IV. Tạo th nh nền tảng cho c c ph n tử t n hiệu:………………....16
V. Phương tiện truyền tải th ng tin:……………………………….17
B. CHOLESTEROL………………………………………………………..19 Cấu
tr c……………………………………………………………………..19
I. Đuôi hydrocarbon………………………………………………....20 II. Nh n
sterol………………………………………………………..22
III. C c loại Cholesterol……………………………………………..23
Vai tr ……………………………………………………………………….26
I. Tạo Cấu Tr c Cho Ma Trận Ngoại B o: ……………………….26 II. Ảnh
Hưởng Đến Môi Trường Của M ng Sinh Học……………27
III. Bảo Vệ Tế B o V tạo Ra Môi Trường Ưu Tiên Cho Vi Khuẩn
KẾT LUẬN………………………………………………………………....29
T¸I LIỆU THAM KHẢO………………………………………………....30 LỜI MỞ ĐẦU
Mọi cơ thể sống ều c cấu tạo tế b o, tế bào là ơn vị tổ chức cơ bản của mọi
sinh vật sống cả về cấu tạo, chức năng sinh lý và di truyền. Chỉ ở giai oạn
xuất hiện tế b o th sự sống mới biểu hiện ầy ủ các ặc tính như trao ổi chất,
sinh trưởng ph t triển, sinh sản, cảm ứng v th ch nghi với m i trường sống. Tất
cả mọi hoạt ộng sống ều diễn ra trong tế bào dù là cơ thể ơn bào hay a bào.
Trong hệ thống m ng sinh học th m ng sinh chất l loại m ng xuất hiện ầu ti n,
trong qu tr nh tiến ho , từ loại m ng n y sẽ ph n ho v o khối tế b o chất ể tạo n
n hệ thống m ng nội b o phức tạp trong ó có cả m ng nh n. 2 lOMoARcPSD|47880655
M ng sinh chất kh ng phải l một h ng r o thụ ộng trong trao ổi chất giữa tế b
o với môi trường m n c t nh chọn lọc. Trong tế b o m ng sinh chất gi p cho
việc tổ chức và iều h a qu tr nh sinh học ở c c xoang ri ng biệt như màng
nhân, màng ty thể, m ng lạp thể vv C thể khẳng ịnh m ng tế b o c cấu tr c rất
tinh vi, ph hợp với chức năng của n .
Mặt kh c những rối loạn c c th nh phần của m ng tế bào cũng gây nên những
bệnh nguy hiểm cho con người như: xơ vữa ộng mạch, nhồi máu cơ tim, suy
gan, vi m tuỵ v.v. c thể dẫn ến t n tật hoặc thậm ch tử vong. Mặc d c nhiều
chức năng quan trọng v khả năng gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như vậy
nhưng hiện nay vẫn chưa có nhiều nghi n cứu s u về tế b o n i chung, ặc biệt l
m ng tế bào nói riêng. Do ó ang ặt ra cần phải c những nghi n cứu sâu hơn nữa về m ng tế b o.
Xuất ph t từ những lý do tr n, em tiến h nh nghi n cứu tiểu luận: “H y tr nh b y
c c vấn ề về cấu tr c v vai tr của glycerophosphatid v cholesterol trong m ng sinh học.”. NỘI DUNG A. GLYCEROLPHOSPHATID Cấu tr c
I – Cấu trúc của Glycerophosphatid
Glycerophosphatid hay còn gọi là Glycerophospholipids. Lipid thuộc lớp này
có nhiều nhất trong màng sinh học. Trong glycerophospholipids, axit b o ược
liên kết thông qua oxy este với cacbon 1 và 2 của glycerol, xương sống của
phân tử. Phosphate ược liên kết este với carbon 3, trong khi bất kỳ một 3 lOMoARcPSD|47880655
trong số các nhóm thế có
thể cũng ược liên kết với nửa photphat.
Công thức cấu tạo chung của Glycerophospholipid.
Thành phần của phân tử cụ thể phụ thuộc vào
nhóm hóa học ( ược chỉ
ịnh là R3 trong sơ ồ) liên
kết với “ ầu” photphat và
glycerol cũng như ộ dài của “ uôi” axit béo (R1 và R2).
Glycerophospholipids là một loại lipit có cấu trúc phức tạp, chúng có vai trò
quan trọng trong cấu trúc và chức năng của màng tế bào. Dưới ây là mô tả cơ
bản về cấu trúc của glycerophospholipids:
1. Xương sống Glycerol (Glycerol Backbone):
Glycerophospholipids bắt ầu với một glycerol, một loại ồng phân của
propan-1,2,3-triol. Glycerol này có ba nguyên tử carbon, ược ánh số từ 1 ến 3. 4 lOMoARcPSD|47880655
2. Axit B o (fatty acid chains):
Hai trong số ba vị trí của glycerol (thường là vị trí 1 và 2) có thể liên kết
với các chuỗi axit béo. Những chuỗi này có thể khác nhau và tạo nên a dạng
của các glycerophospholipids. Axit béo thường ược liên kết thông qua liên kết ester với glycerol.
Sự kết hợp kh c nhau của các nhóm ầu glycerophospholipid v chuỗi acyl b o
tạo ra h ng ng n lo i ph n tử. DHA v ARA l chuỗi acyl b o nổi bật nhất trong
glycerophospholipids tế b o thần kinh, chiếm khoảng 60% axit b o ược este h a trong m ng sinh chất.
2.1. DHA (Docosahexaenoic Acid):
Acid docosahexaenoic (DHA) là một loại acid b o omega-3, một thành
phần cấu trúc chính của não người, vỏ não, da v võng mạc. Trong tài liệu
sinh lý học, nó ược ặt tên là 22:6(n-3). Nó có thể tổng hợp từ Acid
αlinolenic hoặc thu ược trực tiếp từ sữa mẹ, cá béo, dầu cá, hoặc dầu tảo. 5 lOMoARcPSD|47880655
Cấu trúc của DHA là một acid carboxylic (-oic acid) với một chuỗi carbon
22 (docosa- xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ iển có nghĩa là 22) và sáu (hexa-)
liên kết ôi cis (-en-); với liên kết ôi ầu tiên ược ặt tại carbon thứ ba từ ầu
omega. Tên thông thường của nó là acid cervonic (từ tiếng Latinh cerebrum
có nghĩa là "não"), tên hệ thống của nó là all-cis-
docosa-4,7,10,13,16,19-hexa-enoic acid, và tên viết tắt của nó l
22:6(n−3) trong danh ph p acid b o. 2.2. ARA
Axit arachidonic (còn ược gọi l arachidonic acid) l một loại axit b o omega-
6 có ý nghĩa ặc biệt trong cơ thể con người. Axit arachidonic (AA) l một axit
b o kh ng no c 20 nguy n tử carbon. N thuộc nh m axit b o omega-6, có nghĩa
là nó có một li n kết ôi omega-6 tại nguy n tử carbon thứ s u t nh từ ầu chuỗi
( ếm từ ầu chuỗi carbon của chuỗi axit).
Axit arachidonic c bốn li n kết ôi (tức l bốn li n kết ôi cis) trải d i qua chuỗi
carbon. Li n kết ôi thứ s u t nh từ ầu chuỗi l li n kết omega-6, v những li n kết
ôi khác nằm ở c c vị tr kh c nhau tr n chuỗi. 6 lOMoARcPSD|47880655
Chuỗi hydrocarbon của axit arachidonic chủ yếu bao gồm c c li n kết ơn v li
n kết ôi cis, tạo n n một cấu tr c linh hoạt. Cấu tr c n y quan trọng trong việc
tạo ra c c ph n tử sinh học v tham gia v o nhiều chức năng trong cơ thể. 3. Nh m Phosphate:
Vị trí thứ ba của glycerol (thường là vị trí 3) ược liên kết với một nhóm phosphate (PO 2- ) 4
. Nh m phosphate này có thể kết hợp với các nhóm khác ể
tạo thành các dạng khác nhau của glycerophospholipids. 7 lOMoARcPSD|47880655 4. Head Group:
Nhóm phosphate kết hợp với một head group (nhóm ầu) ể tạo thành phần "
ầu" của glycerophospholipids. Loại head group này có thể là choline,
ethanolamine, serine hoặc inositol, phụ thuộc vào loại
cụ thể của glycerophospholipid. Head group ịnh rõ
tính chất và chức năng của từng loại lipit.
Dưới ây là mô tả chi tiết về tổng hợp và ặc iểm của
nhóm ầu trong glycerophospholipids:
4.1. Choline-Containing Glycerophospholipids:
Phosphatidylcholine (PC): Tổng hợp
phosphatidylcholine bắt ầu với glycerol. Nhóm phosphate kết hợp với vị trí
C3 của glycerol thông qua một liên kết ester, trong khi nhóm choline
(ethanolamine hoặc serine cũng có thể ược sử dụng) liên kết với nhóm
phosphate. Quá trình này thường diễn ra trong màng mạng lưới nội chất.
4.2. Thanolamine-Containing Glycerophospholipids: 8 lOMoARcPSD|47880655
Phosphatidylethanolamine (PE): Phosphatidylethanolamine ược tổng hợp
tương tự như phosphatidylcholine, nhưng thay vì choline, nhóm ethanolamine
kết hợp với nhóm phosphate ở vị trí C3 của glycerol. Quá trình này thường
xảy ra qua một loạt các phản ứng trong mạng lưới nội chất
4.3. Serine-Containing Glycerophospholipids:
Phosphatidylserine (PS): Tổng hợp phosphatidylserine cũng tương tự như
phosphatidylcholine, nhưng thay vì choline hoặc ethanolamine, nhóm serine
kết hợp với nhóm phosphate ở vị trí C3 của glycerol. Quá trình này cũng
thường diễn ra trong mạng lưới nội chất.
4.4. Inositol-Containing Glycerophospholipids: 9 lOMoARcPSD|47880655
Phosphatidylinositol (PI): Quá trình tổng hợp phosphatidylinositol bao gồm
việc kết hợp glycerol với axit béo và nhóm phosphate. Head group inositol
sau ó kết hợp với nhóm phosphate, tạo thành phosphatidylinositol.
➔ Kết quả của sự kết hợp giữa glycerol, axit béo, nhóm phosphate và head
group tạo thành một cấu trúc phức tạp, ó là glycerophospholipid. Các
loại phổ biến bao gồm phosphatidylcholine (PC),
phosphatidylethanolamine (PE), phosphatidylserine (PS), v
phosphatidylinositol (PI). Cấu trúc chính xác của mỗi
glycerophospholipid sẽ phụ thuộc vào loại cụ thể của nó.
II – Tính chất Glycerophospholipids
Glycerophospholipids là chất lưỡng tính — glycerol và photphat tạo thành
ầu cực của phân tử, trong khi chuỗi hydrocarbon tạo thành ầu không phân
cực. Mặc dù các axit béo có thể là bất kỳ loại nào phổ biến trong các hệ thống
sinh học, nhưng thông thường những chất gắn với carbon 1 là bão hòa và
những chất gắn với carbon 2 là không bão hòa. Sự kết hợp khác nhau của hai
axit béo tạo ra nhiều phân tử khác nhau mang cùng một nhóm thế. Vì iều này
úng với mỗi nhóm ầu nên có tổng cộng khoảng một nghìn loại
glycerophospholipids. Phần lớn ược tìm thấy trong màng sinh học.
Từ quan iểm về tính chất vật lý, sự khác biệt lớn nhất giữa các phân tử khác
nhau nằm ở nhóm thế cụ thể. Điều này một phần là do kích thước khác nhau
của các loại khác nhau và một phần là do sự khác biệt về iện tích của ch ng. C
c phosphatidylcholines v phosphatidyletanolamines l zwitterionic, nghĩa là 10 lOMoARcPSD|47880655
chúng có một iện tích âm và một iện tích dương trên nhóm thế. Axit
photphatidic, phosphatidylserine và phosphatidylinositol có iện tích m. Sự khác
biệt về thành phần axit béo cũng góp phần tạo ra sự khác biệt về tính chất vật
lý của chuỗi phân tử có cùng nhóm thế. Khi có quá nhiều nước, các phân tử
hình thành tập hợp với nhiều hình dạng khác nhau, trong ó phổ biến nhất là hai lớp .
Trong lớp kép có nhiều glycerophospholipids cũng như sphingomyelin (l một
loại sphingolipid ược tìm thấy trong màng tế bào ộng vật, ặc biệt là trong vỏ
myelin màng bao quanh một số sợi trục tế bào thần kinh) có thể ở một trong
hai trạng thái, dạng gel hoặc dạng tinh thể lỏng. Ở trạng thái gel rắn, các phân
tử lipid ở mỗi nửa lớp kép ược sắp xếp thành mạng hai chiều, với hai chuỗi
acyl của chúng ở dạng mở rộng. Với việc sử dụng nhiệt, gel chuyển sang
trạng thái tinh thể lỏng ở nhiệt ộ ặc trưng của hỗn hợp lipid. Ở trạng thái này,
các phân tử ở mỗi nửa lớp kép vẫn ở dạng mạng hai chiều khá ều ặn nhưng có
thể tự do quay quanh trục dài của chúng và trượt ngang qua lớp. Chuỗi acyl
của chúng bây giờ trải qua chuyển ộng áng kể, dẫn ến sự hình thành bị xoắn
tạm thời. Những chuyển ộng này mang lại cho lớp kép một trạng thái gần như
lỏng, ặc trưng của lớp kép trong tất cả các màng sinh học. Vai tr
Glycerophosphatid, còn ược gọi l phospholipid, l một loại ph n tử lipid quan
trọng trong m ng sinh học. Glycerophosphatid thường ược t m thấy trong
lớp lipid của m ng tế b o v thực hiện nhiều vai tr quan trọng trong c c qu tr
nh sinh học. Dưới ây là một số vai tr ch nh của glycerophosphatid trong m ng sinh học:
1.Cấu tr c m ng tế b o: 11 lOMoARcPSD|47880655
Tạo cấu tr c của m ng tế b o: Glycerophosphatid l một loại phospholipid,
gồm một phần ầu glycerol v hai chuỗi
axit b o, c ng với một ầu phosphate.
Cấu tr c n y gi p tạo ra lớp lipid trong
m ng tế b o, với ầu glycerol và
phosphate hướng ra ngo i v c c chuỗi
axit béo hướng v o trong. Điều n y tạo nên tính ối xứng
và ộ linh hoạt của m ng tế b o.
Giao tiếp tế b o: Glycerophosphatid,
giống như các loại phospholipid kh c, c
thể tham gia v o c c qu tr nh giao tiếp tế
bào. Đối với một số loại glycerophosphatid, như
phosphatidylserine (PS), c thể c vai tr
trong c c sự kiện tế bào như tử vong tế b
o v sự nhận diện tế b o.
Chức năng sinh học: Một số glycerophosphatid cũng có vai trò trong các
ường sinh học quan trọng. V dụ, phosphatidylcholine (PC) l một loại
glycerophosphatid c trong m ng tế bào và cũng là một th nh phần quan trọng
của c c loại mô khác như mỡ. Nó cũng tham gia vào quá trình chuyển h a
lipid v c thể c vai tr trong việc duy tr c n bằng lipid.
II. Vận chuyển dạng ph i:
Glycerophosphatid, c ng với c c loại lipid kh c, tham gia v o qu tr nh vận
chuyển chất ph i trong m ng sinh học qua nhiều c ch kh c nhau. 12 lOMoARcPSD|47880655
Glycerophosphatid l một th nh phần ch nh của lớp lipid trong m ng tế b o.
Cấu tr c m ng tế b o linh hoạt v c khả năng tự tổ chức, tạo iều kiện thuận lợi
cho qu tr nh vận chuyển chất ph i. C c protein v lipid c thể tương t c với nhau
ể tạo ra c c cấu trúc ặc biệt gi p trong qu tr nh vận chuyển.
Glycerophosphatid c thể tương tác với c c protein tr n bề mặt m ng tế b o ể tạo
ra c c k nh v cấu tr c giao tiếp. Những k nh n y c thể tham gia v o qu tr nh vận
chuyển chất ph i bằng cách cho phép chúng i qua màng tế b o hoặc k ch th ch
c c dạng áp ứng sinh học kh c nhau.
Glycerophosphatid c thể tham gia v o qu tr nh h nh th nh bọt v vesicles tr n
bề mặt m ng tế b o. C c vesicles n y c thể chứa c c chất ph i v chất nền khác,
giúp chúng ược vận chuyển qua m ng tế b o.
Hỗ trợ qu tr nh endocytosis v exocytosis: Glycerophosphatid c thể tham gia
vào quá trình endocytosis, trong ó tế b o hấp thụ chất ph i từ môi trường xung
quanh bằng c ch tạo ra c c kếnh hấp thụ. Ngược lại, trong qu tr nh exocytosis,
glycerophosphatid cũng có thể gi p tế b o b i tiết chất ph i ra khỏi tế b o.
Tương tác với protein vận chuyển: Glycerophosphatid c thể tương tác với c c
protein vận chuyển chất ph i, gi p ch ng di chuyển v duy tr sự ổn ịnh trong môi trường lipid.
Những vai tr n y của glycerophosphatid óng một phần quan trọng trong qu tr
nh vận chuyển chất phôi và ảm bảo rằng c c qu tr nh sinh học li n quan ến sự
tương tác và di chuyển chất ph i diễn ra hiệu quả.
III. Cung cấp năng lượng:
Một số loại glycerophosphatid, chẳng hạn như phosphatidylcholine, có thể
tham gia v o qu tr nh beta-oxidation trong mitochondria ể tạo ra năng lượng cho tế b o. 13 lOMoARcPSD|47880655
Phosphatidylcholine l một loại glycerophosphatid, một nh m lipit chứa
glycerol v axit béo, óng vai trò quan trọng trong cấu tr c m ng tế b o. Trong
qu tr nh beta-oxidation, các phân oạn axit b o từ phosphatidylcholine c thể
ược cắt bỏ v tham gia v o qu tr nh sản xuất năng lượng trong tế b o.
Qu tr nh beta-oxidation l một chuỗi c c phản ứng h a học mà axit béo ược
chuyển hóa thành các ơn vị acetyl-CoA, sau ó tham gia vào chuỗi Krebs (chu kỳ citric acid) ể tạo năng lượng.
Phosphatidylcholine trong màng lipid: Phosphatidylcholine thường l một th
nh phần ch nh của m ng lipid tế b o. Trong m ng lipid, n cung cấp sự linh
hoạt v cấu tr c cho tế b o. Phosphatidylcholine trong qu tr nh betaoxidation:
Bước 1: Hydrolysis (thủy ph n): Phosphatidylcholine c thể trải qua thủy phân
ể tạo ra glycerol và phân oạn axit béo. Bước 2: Betaoxidation: Phân oạn axit
béo ược chuyển h a th ng qua chuỗi betaoxidation. Trong mỗi chu kỳ beta-
oxidation, một ơn vị acetyl-CoA ược sản xuất từ axit béo, và ơn vị này sau ó
tham gia vào chuỗi Krebs ể tạo ra năng lượng. Acetyl-CoA, ược tạo ra từ qu
tr nh beta-oxidation, chủ yếu ược sử dụng trong qu tr nh h hấp tế bào ể tạo ra
năng lượng th ng qua qu tr nh oxy h a. 14 lOMoARcPSD|47880655
Quá trình này giúp cơ bắp v c c tổ chức khác trong cơ thể sử dụng axit b o từ
phosphatidylcholine ể tạo ra năng lượng khi cần thiết. Điều n y l một phần
quan trọng của chuyển hóa năng lượng trong tế bào và ảm bảo rằng c c nguồn
năng lượng c sẵn từ nhiều nguồn kh c nhau, bao gồm cả lipit.
IV. Tạo th nh nền tảng cho c c ph n tử t n hiệu:
Glycerophosphatid c thể tham gia v o việc tạo th nh c c ph n tử t n hiệu, chẳng
hạn như các loại phosphoinositides, m c vai tr quan trọng trong c c ường
truyền t n hiệu trong tế b o.
Glycerophosphatid chơi một vai tr quan trọng trong việc tạo th nh nền tảng
cho c c ph n tử t n hiệu trong m ng tế b o. Cụ thể, c c loại glycerophosphatid,
như phosphatidylcholine và phosphatidylserine, có thể tham gia v o qu tr nh
truyền tải t n hiệu tế bào thông qua các cơ chế sau: Glycerophosphatid l một
th nh phần ch nh của lớp lipid trong m ng tế b o. Sự tự tổ chức của ch ng c ng
với c c loại lipid kh c tạo ra cấu tr c linh hoạt và ộng của m ng, cung cấp nền
tảng vững chắc ể c c ph n tử t n hiệu c thể tương tác.
Tạo iều kiện cho sự gắn kết của protein t n hiệu: C c ph n tử t n hiệu, chẳng
hạn như protein kinase, c thể gắn kết và tương tác với c c lipit m ng, bao gồm
glycerophosphatid. Sự gắn kết này thường l quyết ịnh quan trọng ể k ch th ch
c c qu tr nh tế b o, bao gồm cả c c chuỗi phản ứng t n hiệu v sự iều chỉnh của
các ường t n hiệu nội. Tạo n n c c nền tảng cho "lipid rafts": C c "lipid rafts" l
c c khu vực nhất ịnh của m ng tế b o chứa c c loại lipit ặc biệt, bao gồm
glycerophosphatid, c vai tr quan trọng trong việc tổ chức và tương tác của c c
protein t n hiệu. C c lipit n y c thể tạo ra môi trường c thể tăng cường tương
tác giữa c c ph n tử t n hiệu. 15 lOMoARcPSD|47880655
Glycerophosphatid cũng có thể tham gia v o qu tr nh endocytosis v
exocytosis, cung cấp nền tảng cho việc chuyển giao v truyền tải c c ph n tử t n
hiệu giữa tế bào và môi trường xung quanh.
Ngo i ra Glycerophosphatid c thể tương tác với c c loại lipit kh c v ph n tử
protein ể tạo ra môi trường chất lỏng ộng và a dạng, tăng khả năng tương t c v
k ch th ch sự linh hoạt của màng.Như vậy glycerophosphatid kh ng chỉ l một
phần của cấu tr c m ng tế bào mà còn óng vai trò quan trọng trong việc tạo nền
tảng cho c c ph n tử t n hiệu v qu tr nh truyền tải t n hiệu tế b o.
V. Phương tiện truyền tải th ng tin:
Glycerophosphatid cũng tham gia vào việc tạo ra các vùng môi trường kh c
nhau trong m ng, tạo ra cơ sở cho việc tổ chức c c ph n tử kh c nhau v g p
phần v o sự tương tác giữa c c th nh phần của m ng.
Glycerophosphatid, một loại lipit chủ chốt trong m ng tế bào, thường tham gia
vào phương tiện truyền tải th ng tin trong tế b o. Glycerophosphatid l một
phần của lớp lipid trong m ng tế b o v c thể tham gia v o qu tr nh chuyển ổi
năng lượng trong tế b o th ng qua qu tr nh beta-oxidation. Năng lượng ược 16 lOMoARcPSD|47880655
sản xuất từ qu tr nh n y c thể hỗ trợ c c qu tr nh truyền tải th ng tin, như tổng
hợp protein v việc chuyển ổi t n hiệu h a học th nh t n hiệu iện h a.
Cấu tr c của m ng tế b o, m glycerophosphatid l một phần quan trọng, óng
vai trò quan trọng trong qu tr nh giao tiếp tế b o. Glycerophosphatid c thể tạo
ra c c v ng lipid ặc biệt như "lipid rafts," nơi mà các protein tín hiệu c thể tập
trung và tương tác, hỗ trợ qu tr nh truyền tải th ng tin giữa c c ph n tử. Ngo i
ra c n tham gia v o qu tr nh endocytosis (sự hấp thụ chất từ môi trường xung
quanh v o trong tế b o) v exocytosis (sự tiết chất từ trong tế bào ra ngoài môi
trường xung quanh). C c qu tr nh n y c thể li n quan ến truyền tải th ng tin v c c phản ứng tế b o.
Glycerophosphatid c thể tương tác với c c protein t n hiệu và lipit khác ể tạo
cấu tr c cho c c protein n y, gi p duy tr t nh chất v chức năng của ch ng trong
qu tr nh truyền tải th ng tin. N c thể tương tác với c c ph n tử t n hiệu, chẳng
hạn như các hormone và nguyên tố trung gian tế bào, ể tạo iều kiện cho
truyền tải th ng tin v c c phản ứng tế bào liên quan ến ch ng.
T m lại, glycerophosphatid kh ng chỉ tạo n n cấu trúc cơ bản của m ng tế b o
m c n tham gia v o nhiều hoạt ộng sinh học kh c nhau, từ việc bảo vệ tế bào
cho ến truyền t n hiệu v cung cấp năng lượng. B. CHOLESTEROL Cấu tr c 17 lOMoARcPSD|47880655
Cholesterol l l một chất b o steroid, mềm, m u v ng nhạt v l một chất b o
c trong m ng tế b o của ại a số c c m tổ chức trong cơ thể v chúng ược vận
chuyển trong huyết tương của cơ thể con người. Nguồn gốc của cholesterol
phần lớn l từ thức ăn ược gan tổng hợp n n từ c c chất b o b o h a (nguồn gốc
nội sinh), mỗi ng y từ 1,5g – 2g, v một phần nhỏ cholesterol ược hấp thu trực
tiếp từ thức ăn như: sữa, trứng, n o, thịt ỏ, l ng lợn, l ng b , mỡ ộng vật, tôm… Công thức hóa học của
cholesterol l C27H46O. Điều này có
nghĩa là cấu trúc của cholesterol bao
gồm 27 nguyên tử carbon, 46 nguyên
tử hydro và một nguyên tử oxy.
Cholesterol c cấu trúc ộc áo với
uôi hydrocarbon, nhân sterol trung tâm
ược tạo th nh từ bốn v ng hydrocarbon v nh m hydroxyl.
Nh n hoặc v ng sterol trung t m l một ặc iểm của tất cả c c hormone steroid.
Đuôi hydrocacbon và vòng trung tâm không phân cực và do ó không trộn lẫn
với nước. Do ó, cholesterol thường ược li n kết c ng với apoprotein (một loại
protein) ể ược vận chuyển qua tuần hoàn máu dưới dạng lipoprotein.
Trong m ng sinh học, cholesterol ược sắp xếp một c ch xen kẽ v o trong
cấu tr c của phospholipid. Nh m hydroxyl tr n ph n tử cholesterol tương 18