Hệ thống bài tập kinh tế vi mô | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Thảo luận nhóm: Hợp tác với bạn học để thảo luận và giải quyết các bài tập khó, giúp củng cố kiến thức. Tham khảo tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và các nguồn tư liệu đáng tin cậy để hỗ trợ giải bài tập. Sử dụng đồ thị: Vẽ đồ thị để minh họa các mối quan hệ giữa các yếu tố kinh tế là một cách hiệu quả để giải thích và phân tích.
Môn: Kinh tế Vi mô (Microeconomic)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Hệ thống câu hỏi bài tập Kinh tế vi mô
MỤC LỤC Trang
Danh mục từ viết tắt…………………………………………………………. 2
Lời giới thiệu…………………………………………………………………. 3
Chương 1. Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp.... 4
Chương 2: Cung- Cầu hàng hoá………………………………………………. 9
Chương 3: Lý thuyết người tiêu dùng………………………………………… 26
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp…………………………... 36
Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền…………………………………………. 49
Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất……………………………………….. 62
Chương 7: Những hạn chế của nền kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ 69
Đáp án………………………………………………………………………… 75
Danh mục tài liệu tham khảo……………………………………………….. 102 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AC (ATC) : Chi phí bình quân AFC :
Chi phí cố định bình quân AVC :
Chi phí biến đổi bình quân AP :
Năng suất (sản phẩm) bình quân AR : Doanh thu bình quân CS : Thặng dư tiêu dùng CTHH : Cạnh tranh hoàn hảo ED :
Hệ số co giãn của cầu theo giá P ED :
Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập I ED : Hệ số co giãn chéo X,Y FC : Chi phí cố định LD : Lượng cầu lao động Ls : Lượng cung lao động MU : Lợi ích cận biên MR : Doanh thu cận biên MRPL :
Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động MP :
Năng suất (sản phẩm) cận biên Pc : Giá trần Pf : Giá sàn PS : Thặng dư sản xuất SP : Sản phẩm QD :
Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ Qs :
Lượng cung hàng hóa, dịch vụ TC : Tổng chi phí TU : Tổng lợi ích TR : Tổng doanh thu VC : Chi phí biến đổi 2
LỜI GIỚI THIỆU
Kinh tế vi mô là khoa học về kinh tế, là khoa học về sự lựa chọn các hoạt động
kinh tế tối ưu trong từng doanh nghiệp, từng hộ gia đình và chính phủ. Đây là học phần
cơ sở của sinh viên khối ngành kinh tế. Kinh tế vi mô nghiên cứu tính quy luật, xu thế
vận động tất yếu của các hoạt động kinh tế, những khuyết tật của kinh tế thị trường và
vai trò của chính phủ. Trên cơ sở kiến thức của học phần kinh tế vi mô, sinh viên vận
dụng để tiếp thu tốt các học phần chuyên ngành cũng như trong hoạt động thực tế tại
các đơn vị sản xuất kinh doanh. Để giúp sinh viên học tập và nghiên cứu, Khoa Kinh tế
cơ sở- Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Công nghiệp biên soạn thêm cuốn sách “Hệ
thống câu hỏi và bài tập Kinh tế vi mô”
Nội dung cơ bản của cuốn sách gồm các chương:
Chương 1: Kinh tế vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
Chương 2: Cung- Cầu hàng hoá
Chương 3: Lý thuyết người tiêu dùng
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
Chương 5: Cạnh tranh và độc quyền
Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất
Chương 7: Những hạn chế của nền kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ
Cuốn sách “Hệ thống câu hỏi và bài tập Kinh tế vi mô” được thiết kế theo trật
tự khoa học. Mỗi chương bao gồm 4 phần: Phần câu hỏi “Đúng/sai/giải thích”
được thiết kế theo nội dung lý thuyết và vận dụng cụ thể hóa vào các tình huống
Việt Nam. Phần “Câu hỏi lựa chọn” có 4 phương án trả lời gợi mở cho sinh viên
nhiều kiến thức tổng hợp. Phần “Bài tập ứng dụng” sẽ đề ra các dạng bài tập cơ
bản của môn học và có lời giải mẫu để hướng dẫn người học áp dụng trong việc
giải các “Bài tập ôn tập” phần sau. Phần “Đáp án” cho mỗi chương cho phép
người học tự kiểm tra kiến thức của mình một cách tổng hợp nhất.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu
sót, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần tái bản sau hoàn thiện hơn.
NHÓM BIÊN SOẠN 3 CHƯƠNG 1
KINH TẾ HỌC VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Mục đích của chương
Chương mở đầu cung cấp một số khái niệm chung nhất về:
- Kinh tế học là gì, kinh tế vi mô- kinh tế vĩ mô và mối quan hệ giữa kinh tế vi mô-kinh tế vĩ mô -
Các khái niệm về nền kinh tế, các thành viên kinh tế, cơ chế kinh tế phối hợp -
Hiểu rõ bản chất của mô hình kinh tế và ứng dụng của mô hình
- Hiểu được một số quy luật trong lý thuyết lựa chọn: quy luật khan hiếm,
chi phí cơ hội tăng dần và lợi suất giảm dần
- Hiểu rõ ba vấn đề kinh tế cơ bản cũng như cơ chế giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản
- Hiểu rõ nguyên tắc lựa chọn kinh tế theo phương pháp tối ưu- phân tích
cận biên Yêu cầu -
Sinh viên làm được các bài tập tính toán chi phí cơ hội -
Áp dụng toán tối ưu để giải các bài toán lựa chọn đơn giản
PHẦN 1. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI/GIẢI THÍCH
Câu 1.1. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc sử dụng nguồn lực
không khan hiếm để thỏa mãn các nhu cầu hữu hạn
Câu 1.2. Trong kinh tế học, một nền kinh tế đóng là nền kinh tế có rất ít sự tự do kinh tế
Câu 1.3. Tác động của một sự cải tiến công nghệ sẽ đẩy đường giới hạn
khả năng sản xuất ra ngoài
Câu 1.4. Chi phí cơ hội là tất cả các cơ hội bị mất đi khi đưa ra sự lựa chọn kinh tế
Câu 1.5. Trong một nền kinh tế có các hoạt động kinh tế được phối hợp
bởi cơ chế mệnh lệnh, các quyết định sản xuất cái gì, như thế nào và cho ai là
kết quả của sự điều chỉnh giá
Câu 1.6. Để thu thêm một loại hàng hóa nào đó, xã hội phải hy sinh một lượng hàng hóa khác
Câu 1.7. Nếu không có các cơ hội khác nhau thì không có chi phí cơ hội
Câu 1.8. Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường thẳng thì
chi phí cơ hội không đổi
Câu 1.9. Kinh tế thực chứng bàn về vấn đề đó là gì còn kinh tế chuẩn tắc
sẽ đề cập vấn đề đó sẽ ra sao trong tương lai
Câu 1.10. Vì có tình trạng khan hiếm cho nên các đơn vị kinh tế phải lựa
chọn kỹ các quyết định của mình 4
PHẦN 2. CÂU HỎI LỰA CHỌN
Câu 1.1. Kinh tế học có thể định nghĩa là một khoa học nhằm giải thích:
a. Tất cả các hành vi của con người
b. Sự lựa chọn trong bối cảnh có sự khan hiếm nguồn lực
c. Sự lựa chọn bị quyết định bởi các chính trị gia
d. Các quyết định của hộ gia định
Câu 1.2. Phát biểu nào dưới đây được xem là kinh tế học chứng thực:
a. Phải chi Việt Nam nên mở cửa ngoại thương sớm
b. Việt Nam nên khuyến khích xuất khẩu
c. Xuất khẩu sẽ làm tăng thặng dư của nhà sản xuất trong nước
d. Phá giá trong giai đoạn này không phải là cách làm tốt nhất cho xuất khẩu Việt Nam
Câu 1.3. Phát biểu nào dưới đây được xem là kinh tế học chuẩn tắc:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam Năm 2012 là 7%
b. Tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5% là có thể chấp nhận được
c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2012 là 12%
d. Giá cả của một hàng hóa giảm sẽ làm cho cầu về hàng hóa đó tăng
Câu 1.4. Giả sử có một sự lựa chọn khác là đi làm, chi phí cơ hội của việc học đại học là: a. Tiền đóng học phí
b. Tiền đóng học phí và mua sách vở
c. Tiền lương bị bỏ qua do không kiếm được
d. Tiền đóng học phí, mua sách vở cộng với tiền lương bị bỏ qua không kiếm được
Câu 1.5. Chọn lựa tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế
hoạt động không hiệu quả
b. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
c. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
d. Không thể thực hiện được
Câu 1.6. Chọn lựa tại một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a. Không thể thực hiện được
b. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
c. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế
hoạt động không hiệu quả
d. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
Câu 1.7. Đường giới hạn khả năng sản xuất không mô tả điều nào
dưới đây? a. Sự khan hiếm 5 b. Chi phí cơ hội
c. Những nhu cầu bị giới hạn
d. Sự lựa chọn bị ràng buộc
Câu 1.8. Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
a. Số lượng tối đa các hàng hóa, dịch vụ có thể được sản xuất với
những nguồn lực và kỹ thuật cho trước
b. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu ở những mức giá thay đổi
c. Số lượng tối đa các nguồn lực có thể có được khi các mức tiền lương thay đổi
d. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ ở các mức giá thay đổi
Câu 1.9. Câu nào dưới đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
a. Các nguyên nhân làm giá cam giảm
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá lúa
c. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
d. Nguyên nhân của sự dịch chuyển của đường cung
Câu 1.10. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao
b. Chính sách tài chính, tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế
c. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất
d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 không quá mức 2 con số
PHẦN 3. BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 1.1.
Một nền kinh tế sản xuất hai loại hàng hóa là quần áo và lương thực, có khả
năng sản xuất được thể hiện như sau: Khả năng Lương thực Quần áo A 0 250 B 10 240 C 20 220 D 30 180 E 40 130 F 50 0 Hãy tính: 6
- Chi phí cơ hội của việc sản xuất 10, 20, 30, 40, 50 đơn vị lương thực
- Chi phí cơ hội của việc sản xuất đơn vị lương thực thứ 10, 20, 30, 40, 50 Bài 1.2.
Một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại hàng hóa X và Y. Chỉ có lao động được
dùng để sản xuất ra hai hàng hóa này, và lực lượng lao động của nền kinh tế
được cố định là 100 người. Bảng dưới đây chỉ rõ số lượng hàng hóa X và Y có
thể được sản xuất hàng ngày với số lượng lao động khác nhau Số lao động
X(sản phẩm) Số lao động
Y (sản phẩm) (người) (người) 0 0 100 60 10 40 90 58 20 95 80 55 30 200 70 49 40 300 60 43 50 390 50 36 60 450 40 28 70 500 30 20 80 548 20 12 90 580 10 5 100 600 0 0 Hãy tính:
- Chi phí cơ hội của việc tăng sản lượng X từ 200 đơn vị lên 300 đơn vị
- Chi phí cơ hội của việc tăng sản lượng X từ 500 đơn vị lên 600 đơn vị
PHẦN 4. BÀI TẬP ÔN TẬP Bài 1.3.
Bảng sau mô tả những khả năng sản xuất khác nhau của một nền kinh tế
trong một tuần nếu các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả Các khả năng Đàn ghi ta (chiếc) Đĩa nhạc (trăm chiếc) A 10 0 B 9 1 7 C 7 2 D 4 3 E 0 4
Hãy tính chi phí cơ hội của việc sản xuất một trăm đĩa nhạc mỗi tuần 8 CHƯƠNG 2
CUNG- CẦU HÀNG HÓA
Mục đích của chương
Chương này giới thiệu nội dung cơ bản về cung-cầu như khái niệm, quy luật, các
nhân tố ảnh hưởng đến cung- cầu cũng như cơ chế hình thành giá cả trong nền kinh tế thị
trường và điều chỉnh của thị trường. Ngoài ra chương này xem xét chính sách can thiệp
của Chính phủ như giá trần, giá sàn và chính sách thuế, chính sách trợ cấp… Yêu cầu
- Sinh viên phân biệt được một số khái niệm như cầu- lượng cầu, cầu cá
nhân- cầu thị trường, cung- lượng cung, cung cá nhân- cung thị trường,
sự vận động dọc theo đường cầu/ đường cung- sự dịch chuyển của
đường cầu/ đường cung do những nhân tố nào gây ra.
- Hiểu được khái niệm cũng như cơ chế xác lập trạng thái cân bằng
- Có thể sử dụng mô hình cung- cầu để phân tích các trường hợp trạng
thái cân bằng thị trường thay đổi
- Sinh viên có kỹ năng làm bài tập thực hành
PHẦN 1. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI/GIẢI THÍCH
Câu 2.1. Cầu và lượng cầu là hai khái niệm giống nhau
Câu 2.2. Hàng hóa cấp thấp là hàng hóa mà cầu giảm khi thu nhập tăng
Câu 2.3. Xe máy và xăng là hai hàng hóa bổ sung
Câu 2.4. Đường cung cho thấy số lượng hàng hóa mà người sản xuất
muốn bán ở mỗi mức giá
Câu 2.5. Khi giá thịt bò tăng lên, cầu đối với thịt lợn giảm đi
Câu 2.6. Trạng thái cân bằng là một trạng thái vĩnh viễn
Câu 2.7. Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng sẽ có hiện tượng dư thừa hàng hóa
Câu 2.8. Khi đặt giá trần lượng cung hàng hóa sẽ tăng lên
Câu 2.9. Giả sử cầu với máy tính tăng lên và chi phí sản xuất máy tính
giảm xuống. Giá cân bằng sẽ giảm và lượng cân bằng sẽ tăng.
Câu 2.10. Nếu đường cầu thẳng đứng, thuế đánh vào hàng hóa sẽ do
người tiêu dùng gánh chịu
Câu 2.11. Co giãn của cầu theo giá đo lường sự nhạy cảm của giá đối với sự thay đổi của cầu
Câu 2.12. Co giãn của cầu theo giá tại mọi điểm trên đường cầu tuyến tính là không đổi 9
Câu 2.13. Bạn chi một khoản tiền rất nhỏ trong thu nhập để mua muối,
cầu đối với muối của bạn là ít co giãn
Câu 2.14. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa X bằng -2. Điều này
có nghĩa là nếu giá của hàng hóa X tăng 3% thì lượng cầu hàng hóa X giảm 1,5 %
Câu 2.15. Nếu 2 hàng hóa X và Y có mối quan hệ được thể hiện như sau:
QX= 20-4 PY, ta có thể kết luận X và Y là hai hàng hóa có mối quan hệ bổ sung
Câu 2.16. Để tăng tổng doanh thu, người bán nên giảm giá bán vì có thể
bán được nhiều hàng hóa hơn
Câu 2.17. Nếu giá cam tăng lên 2% làm cho cầu về quýt tăng 4% thì cam và
quýt là hai hàng hóa thay thế và độ co giãn của quýt theo giá cam là lớn hơn 1
Câu 2.18. Nếu cung là hoàn toàn co giãn có nghĩa là 1% thay đổi trong
giá làm lượng cung thay đổi nhiều hơn 1%
Câu 2.19. Khi chính phủ đánh thuế trên từng đơn vị sản phẩm bán ra,
người tiêu dùng sẽ chịu thuế ít hơn người sản xuất nếu cầu co giãn.
Câu 2.20. Khi chính phủ trợ cấp cho từng đơn vị sản phẩm bán ra, giá
cân bằng trên thị trường sẽ giảm xuống trừ khi cầu là co giãn hoàn toàn.
PHẦN 2. CÂU HỎI LỰA CHỌN
Câu 2.1. Quy luật cầu chỉ ra rằng nếu các yếu tố không đổi thì:
a. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
b. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
c. Giữa số lượng hàng hóa và sở thích có mối quan hệ đồng biến.
d. Giữa số lượng hàng hóa và giá cả hàng hóa có mối quan hệ nghịch biến
Câu 2.2. Trong điều kiện giá cả không đổi, đường cầu dịch chuyển là do tác động của các nhân tố: a. Công nghệ.
b. Dự báo của nhà sản xuất về tình trạng cung cầu trong tương lai.
c. Giá cả sản phẩm thay thế.
d. Chính sách trợ cấp của chính phủ dành cho người sản xuất.
a. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
b. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi.
c. Lượng hàng hóa cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau.
d. Mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa và lượng cầu ở các mức giá khác
nhau trong một thời gian nhất định.
Câu 2.4. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò:
a. Giá thịt bò giảm xuống 10
b. Giá hàng hoá thay thế cho thịt bò tăng lên
c. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
d. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
Câu 2.5. Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh kết
quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh:
a. Dịch chuyển sang phải. b. Dịch chuyển sang trái. c. Không dịch chuyển.
d. Xảy ra hiện tượng trượt dọc
Câu 2.6. Hiện tượng nào sau đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cầu:
a. Sự thay đổi giá bán của bản thân mặt hàng đó.
b. Sự gia tăng giá mặt hàng bổ sung.
c. Sự gia tăng giá mặt hàng thay thế.
d. Sự giảm sút của thu nhập.
Câu 2.7. Nhân tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu của máy ảnh sang phải:
a. Thu nhập dân chúng tăng. b. Giá máy ảnh giảm. c. Giá phim tăng.
d. Chính phủ đánh thuế vào ngành kinh doanh máy ảnh.
Câu 2.8. Sự dịch chuyển dọc đường cầu về phía trái có thể gây ra bởi:
a. Sự tăng giá đầu vào sản xuất b. Tiến bộ kỹ thuật.
c. Sự tăng lên trong thu nhập.
d. Sự giảm giá hàng thay thế.
Câu 2.9. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển là do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi
b. Chi phí đầu vào thay đổi
c. Thu nhập người tiêu dùng thay đổi.
d. Giá sản phẩm thay thế giảm.
Câu 2.10. Cung hàng hoá thay đổi khi:
a. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
b. Nhu cầu hàng hoá thay đổi.
c. Công nghệ sản xuất thay đổi
d. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
Câu 2.11. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ trượt dọc a. Giá xăng giảm.
b. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên. 11
c. Có sự cải tiến trong công nghệ lọc dầu.
d. Người mua dự đoán giá xăng sẽ giảm trong thời gian tới.
Câu 2.12. Nhân tố nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cung của Tivi:
a. Sự cải tiến công nghệ sản xuất Tivi
b. Sự tăng lên trong giá của Tivi
c. Nguyên liệu sản xuất Ti vi tăng
d. Chính phủ đánh thuế vào người sản xuất
a. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
b. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
c. Làm cho cầu tăng và giá lúa gạo cao hơn
d. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
Câu 2.14. Hình vẽ sau thể hiện cung-cầu về một loại sản phẩm. Điểm cân
bằng ban đầu là điểm A. Nếu chi phí đầu vào để sản xuất sản phẩm giảm
đáng kể, điểm cân bằng mới sẽ là: a. Điểm J. b. Điểm K. c. Điểm L. d. Điểm M.
a. Lượng cầu vượt quá lượng cung
b. Lượng cầu bằng lượng cung
c. Lượng cầu nhỏ hơn lượng cung
d. Lượng cung lớn hơn lượng cầu
a. Lượng cung lớn hơn lượng cầu
b. Lượng cầu bằng lượng cung
c. Lượng cầu lớn hơn lượng cung
d. Lượng cầu vượt quá lượng cung
Câu 2.17. Giá sàn cao hơn giá cân bằng sẽ dẫn tới: 12
a. Tính hiệu quả kinh tế
b. Sự thiếu hụt hàng hóa
c. Sự cân bằng thị trường d. Sự dư thừa hàng hóa
Câu 2.18. Nếu giá hàng hoá A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường
cầu đối với hàng hoá B về phía bên trái:
a. A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
b. A và B là hàng hoá thay thế trong tiêu dùng
c. A là hàng hóa cấp thấp
d. B là hàng hoá cấp thấp
Câu 2.19. Nếu giá hàng hoá A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường
cầu đối với hàng hoá B về phía bên phải:
a. A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
b. A và B là hàng hoá thay thế trong tiêu dùng
c. A là hàng hóa cấp thấp
d. B là hàng hoá cấp thấp
a. A là hàng hóa thứ cấp
b. A là hàng hóa thông thường c. A là hàng hóa xa xỉ
d. A là hàng hóa phổ thông a. Là một số âm b. Là một số dương c. Luôn bằng 0 d. Luôn bằng 1
a. Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ không đổi nếu thu nhập tăng
b. Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ tăng nếu thu nhập tăng
c. Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ giảm nếu thu nhập tăng
d. Lượng hàng hóa tiêu dùng sẽ không chịu ảnh hưởng của thu nhập
a. Độ co dãn của đường cầu không đổi tại mọi điểm trên đường cầu
b. Hệ số góc của đường cầu không đổi tại mọi điểm trên đường cầu
c. Hệ số góc của đường cầu luôn thay đổi tùy vào vị trí trên đường cầu
d. Độ co dãn của đường cầu là một hằng số. 13
Câu 2.24. Khi giá của một hàng hóa tăng 15%, lượng cầu của hàng hóa đó giảm 10%.
Vậy co giãn của cầu theo giá của hàng hóa này là: a. Hoàn toàn. b. Bằng đơn vị. c. Ít. d. Nhiều.
Câu 2.25. Khi giá của một hàng hóa tăng 5%, lượng cầu của hàng hóa đó giảm
10%. Vậy co giãn của cầu theo giá của hàng hóa này là: a. Hoàn toàn. b. Bằng đơn vị. c. Ít. d. Nhiều. a. Chính phủ b. Người bán c. Người mua d. Toàn dân
Câu 2.27. So sánh 3 mức giá đối với 1 loại hàng hóa: giá trần, giá sàn, giá thị trường
a. Giá trần < Giá sàn < Giá thị trường
b. Giá trần < Giá thị trường< Giá sàn
c. Giá sàn < Giá thị trường< Giá trần
d. Giá sản < Giá trần< Giá thị trường
Câu 2.28. Co giãn của cầu theo giá là 3 (giá trị tuyệt đối), giá giảm 1% sẽ làm: a. Tăng lượng cầu 3%
b. Lượng cầu tăng gấp đôi
c. Giảm lượng cầu ba lần d. Giảm lượng cầu 3%
Câu 2.29. Nếu phần trăm thay đổi của giá lớn hơn phần trăm thay đổi của
lượng cung thì chúng ta có thể kết luận cung của sản phẩm đó là: a. Co giãn hoàn toàn. b. Co giãn nhiều. c. Không co giãn. d. Co giãn ít
Câu 2.30. Vào tháng 2/2010, giá một kg thịt heo 75.000 đồng, đến tháng 4/2010 thì
mức giá này là 65.000 đồng (các điều kiện khác không đổi), điều này sẽ dẫn đến:
a. Cầu về thịt heo tăng lên nên đường cầu dịch chuyển sang bên phải đường cũ. 14
b. Cầu về thịt heo giảm xuống nên đường cầu dịch chuyển sang bên trái đường cũ.
c. Lượng cầu của thịt heo tăng
d. Lượng cầu của thịt heo giảm
Câu 2.31. Độ co giãn chéo giữa giá xăng và cầu về xe máy sẽ có giá trị: a. Nhỏ hơn không b. Bằng không c. Lớn hơn không d. Dương
Câu 2.32. Dư thừa là trạng thái
a. Lượng cung hàng hóa lớn hơn lượng cầu hàng hóa
b. Lượng cung hàng hóa nhỏ hơn lượng cầu hàng hóa
c. Lượng cung hàng hóa bằng lượng cầu hàng hóa
d. Lượng cung hàng hóa thay đổi khiến cầu hàng hóa thay đổi theo
Câu 2.33. Thiếu hụt là trạng thái
a. Lượng cung hàng hóa lớn hơn lượng cầu hàng hóa
b. Lượng cung hàng hóa nhỏ hơn lượng cầu hàng hóa
c. Lượng cung hàng hóa bằng lượng cầu hàng hóa
d. Lượng cung hàng hóa thay đổi khiến cầu hàng hóa thay đổi theo
Câu 2.34. Đâu là phương trình đường cầu tuyến tính a. QD = a – b.P (a ≥ 0, b ≥ 0) b. QD = a – b.P (a ≥ 0, b < 0) c. QD = a – b.P (a < 0, b < 0) d. QD = a – b.P (a < 0, b ≥ 0)
Câu 2.35. Độ dốc đường cầu tuyến tính là a. 1/b b. (-b) c. b d. a
Câu 2.36. Nếu chính phủ đặt thuế lên người tiêu dùng sẽ khiến
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên.
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên.
Câu 2.37. Nếu chính phủ đặt thuế lên người sản xuất sẽ khiến
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên. 15
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên.
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên.
a. Đường cung dịch chuyển sang phải, đường cầu giữ nguyên.
b. Đường cung dịch chuyển sang trái, đường cầu giữ nguyên.
c. Đường cầu dịch chuyển sang trái, đường cung giữ nguyên.
d. Đường cầu dịch chuyển sang phải, đường cung giữ nguyên
Câu 2.40. Nếu chính phủ đặt 1 mức thuế t/sản phẩm tiêu dùng thì phương
trình đường cầu mới có dạng a. QD = a – b.P – t b. QD = a – b. (P+t) c. QD = a – b. (P – t) d. QD = a – b.P + t
Câu 2.41. Nếu chính phủ đặt 1 mức thuế t/sản phẩm bán ra thì phương trình
đường cung mới có dạng a. QS = c + d. P + t b. QS = c + d.P – t c. QS = c + d. (P – t) d. QS = c + d. (P + t)
Câu 2.42. Nếu chính phủ đặt 1 mức trợ cấp tr/sản phẩm tiêu dùng thì phương
trình đường cầu mới có dạng a. QD = a – b.P – tr b. QD = a – b. (P+tr) c. QD = a – b. (P – tr) d. QD = a – b.P + tr
Câu 2.43. Nếu chính phủ đặt 1 mức trợ cấp tr/sản phẩm bán ra thì phương
trình đường cung mới có dạng a. QS = c + d. P + tr b. QS = c + d.P – tr c. QS = c + d. (P – tr) d. QS = c + d. (P + tr)
Câu 2.44. Thặng dư tiêu dùng là 16
a. Diện tích dưới đường cầu
b. Diện tích dưới đường cầu và trên đường giá.
c. Diện tích trên đường giá.
d. Diện tích dưới đường cung và trên đường giá.
a. Diện tích trên đường cầu và dưới đường giá.
b. Diện tích trên đường cung
c. Diện tích dưới đường cung và dưới đường giá.
d. Diện tích trên đường cung và dưới đường giá.
a. Cả cung và cầu đều tăng
b. Cả cung và cầu đều giảm
c. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
d. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
Câu 2.47. Giả sử phần trăm thay đổi của giá cả là 10%, và phần trăm thay đổi
của lượng cầu là 20%. Hệ số co dãn của cầu theo giá có giá trị tuyệt đối là: a. 2. b. 1. c. 0. d. 1/2.
Câu 2.48. Hàm cung và cầu về cam trên thị trường: Ps = 60 + 5Q; Pd = 80- 5Q
khi đó lượng cân bằng trên thị trường sẽ là: a. 3 b. 2 c. 4 d. 5
Câu 2.49. Hàm cung và cầu về cam trên thị trường: Ps = 50 + 5Q; Pd = 100- 5Q,
khi đó hệ số co dãn của cầu tại mức giá cân bằng: a. -3 b. 3 c. 1 d. -1 a. Chính phủ b. Người mua c. Người bán d. Toàn dân 17
Câu 2.51. Biểu cung và cầu về hàng hoá X trên thị trường như sau: P (1000đ) Qd (Sản phẩm) Qs(Sản phẩm) 10 35 25 15 30 30 20 25 35 25 20 40 30 15 45
Giá và lượng cân bằng hàng hoá X trên thị trường: a. P=10,Q=35 b. P=15,Q=30 c. P=20,Q=20 d. P=25,Q=4
Câu 2.52. Biểu cung về hàng hoá X trên thị trường như sau: P (1000đ) Qs (Sản phẩm) 10 20 15 25 20 30 25 35 30 40
Hàm cung về hàng hoá X trên thị trường: a. PS= Q -10 b. PS= Q +10 c. PS=Q-5 d. PS= Q +5
Câu 2.53. Biểu cung và cầu về hàng hoá X trên thị trường như sau: P (1000đ) Qd (Sản phẩm) Qs (Sản phẩm) 10 30 20 15 25 25 20 20 30 25 15 35 30 10 40
Hệ số co dãn của cầu tại trạng thái cân bằng trên thị trường: 1 8 a. - 0,6 b. -1 c. 1 d. 0,6
Câu 2.54. Hàm cung và cầu về Cam trên thị trường như sau: PS = Q -30; PD = - Q + 60.
Giá cân bằng trên thị trường: a. P=20 b. P=13 c. P=15 d. P=14
Câu 2.55. Hàm cung và cầu về Cam trên thị trường như sau: PS= Q -10; PD= - Q+ 40.
Sản lượng cân bằng trên thị trường: a. Q=10 b. Q=15 c. Q=40 d. Q=25
Câu 2.56. Hàm số cầu và cung của một hàng hóa như sau: (D):P=-Q+50 (S):P=Q+10 a. Thiếu hụt 30 b. Thiếu hụt 20. c. Dư thừa 20. d. Thừa 30.
Câu 2.57. Các phương trình cung và cầu về một loại hàng hoá được cho như
sau: Qs = - 4 + 5P và Qd = 18 – 6P. Mức giá và sản lượng câu bằng sẽ là: a. P=3,Q=6 b. P=2,Q=6. c. P=14,Q=66. d. P=22,Q=106
Câu 2.58. Cung và cầu về áo mưa được cho như sau: Qs = -50 + 5P và Qd =
100 – 5P. Trời năm nay mưa nhiều khiến cho cầu tăng lên 30 đơn vị. Giá và
số lượng cân bằng thị trường là: a. P=15,Q=6. b. P=15,Q=25. c. P=18,Q=66. d. P=18,Q=40. 19