Hệ thống câu hỏi đúng sai kinh tế vi mô | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Dưới đây là hệ thống câu hỏi đúng sai cho môn Kinh Tế Vi Mô, thiết kế dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Những câu hỏi này giúp bạn kiểm tra và củng cố kiến thức của mình về các khái niệm cơ bản trong kinh tế vi mô. Đường cầu của một sản phẩm thông thường luôn có độ dốc âm, tức là khi giá tăng thì lượng cầu giảm.

H thng câu hi Đ.S KT vĩ mô (bn tng hp)
Hãy cho biết những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?
Giải thích
Chương 1. Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
1. Kinh tế học môn học nghiên cứu hội quản nguồn lực hạn như
thế nào?
2. Giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua là chi phí cơ hội của phương án
được lựa chọn.
3. Sự lựa chọn trong kinh tế xuất phát từ sự giới hạn các nguồn lực sản xuất.
4. Ba vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai chỉ áp dụng cho nền kinh tế kém phát triển.
5. Kinh tế học vi nghiên cứu về hành vi của các tác nhân (các tế bào)
trong nền kinh tế trong khi kinh tế học nghiên cứu các vấn đề về lạm phát,
thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế.
6. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đến tiết kiệm quốc gia không phải
vấn đề nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
7. Ảnh hưởng của giá xăng đối với sản xuất xe máy là đối tượng nghiên cứu
của kinh tế học vĩ mô.
8. Ảnh hưởng của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế là đối tượng nghiên
cứu của kinh tế học vĩ mô.
9. Nhận định thực chứng là nhận định trả lời cho câu hỏi Nên như thế nào?
10. Nhận định chuẩn tắc nhận định trả lời cho câu hỏi gì? Như thế
nào?
11. hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát thất
nghiệp là một nhận định chuẩn tắc.
12. Chính phủ nên cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp vì nó gây mất ổn định xã hội
nhận định thực chứng.
13. Ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất sẽ khuyến khích các hãng tăng
đầu tư là một nhận định thực chứng.
14. Chính phủ cần giảm thuế để khuyến khích tiết kiệm một nhận định
thực chứng.
15. Chính sách tiền tệ không phải là một chính sách kinh tế vĩ mô.
1
Chương 2. Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tổng giá trị của tất cả các hàng hóa
dịch vụ cuối cùng do công dân nước đó tạo ra trên lãnh thổ nước đó trong một
thời kỳ nhất định.
2. Một công dân quốc tịch Việt Nam sang Nhật Bản lao động một thời gian
thì thu nhập người này kiếm được ở Nhật Bản sẽ được tính vào GNP của Nhật
Bản.
3. Một hộ gia đình mua chiếc tủ lạnh năm 2019 và bán lại vào năm 2020 t
giá trị của chiếc tủ lạnh sẽ được tính vào GDP năm 2020.
4. Hoạt động tự sửa xe đạp của một người không được tính vào GDP một
quốc gia.
5. Lợi nhuận của hãng Honda Nhật Bản tạo ra Việt Nam được tính vào
GDP của Việt Nam.
6. Một người Việt Nam mua chiếc ô tô được sản xuất ở Đức trị giá 40 (nghìn
$) được tính vào GDP của Việt Nam.
7.
Khoản trợ cấp hội cho người khuyết tật được tính vào GDP của một
quốc gia.
8. Giá trị của hàng được sản xuất trong năm 2019 của công ty may Việt
Tiến nhưng xuất khẩu trong năm 2020 thì được tính vào GDP năm 2020.
9. Giá trị sợi bông do công ty Dệt Nam Định mua không được tính vào GDP
của Việt Nam.
10. Thép tồn kho năm 2019 doanh nghiệp khí bán được năm 2020
hàng hóa trung gian và không được tính vào GDP năm 2019.
11. Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
12. Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP.
13. Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu hoạt động mua nhà mới
của dân cư được tính vào tiêu dùng của hộ gia đình.
2
14.
Tổng sản phẩm trong nước theo phương pháp chi tiêu được đo lường bởi
tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu Chính phủ và lợi nhuận.
15. Tổng sản phẩm trong nước tính theo giá hiện hành chỉ tiêu phản ánh
sự tăng trưởng của nền kinh tế.
16. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm
trong nước tính theo giá thị trường trừ thuế gián thu ròng.
17. Nếu các số liệu được thu thập xử lý đầy đủ, chính xác kịp thời thì
ba phương pháp tính GDP phải cho cùng một kết quả.
18. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau
người ta thường dùng chỉ tiêu GDP danh nghĩa.
19. GDP thực tế sẽ tăng chỉ khi mức giá trung bình tăng.
20. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa chỉ do sản lượng gây ra.
21.
GDP thực tế tính theo giá năm hiện hành còn GDP danh nghĩa tính
theo giá cố định của năm gốc.
22. Chỉ số điều chỉnh GDP trong năm gốc luôn bằng 1 hoặc 100%.
23. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự thay đổi của GDP thực tế.
24. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng khác với giá trị của chỉ số điều chỉnh
GDP.
25. Chỉ số giá tiêu dùng CPI phản ánh sự thay đổi mức giá hiện hành so với
mức giá năm cơ sở của giỏ HH và DV được tính vào GDP.
26. Tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam đo lường thu nhập người Việt
Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
27. Chênh lệch giữa GNP và GDP là thuế gián thu.
28. GDP GNP những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế
của một quốc gia.
29. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì giá trị sản xuất người Việt
Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo
ra ở Việt Nam.
30. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP danh nghĩa.
3
Chương 3. Tổng cầu và tổng cung
1. Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào quyết
định của các nhà cung ứng hàng hóa dịch vụ.
2. Đường tổng cầu độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa
mức giá chung và tổng cầu.
3. Khi mức giá chung thay đổi có thể gây ra sự dịch chuyển của đường tổng
cầu.
4. Các hộ gia đình lạc quan về thu nhập kỳ vọng trong tương lai làm đường
tổng cầu dịch chuyển sang trái.
5. Các doanh nghiệp bi quan vào triển vọng mở rộng thị trường trong tương
lai làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
6. Khi chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ làm cho đường tổng
cầu dịch chuyển sang phải.
7. Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu cho các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng
đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
8. Các nước nhập khẩu chủ lực hàng Việt Nam lâm vào suy thoái làm đường
tổng cầu dịch chuyển sang trái.
9. Khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng hàng nhập khẩu, đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải.
10. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân làm đường AD dịch chuyển sang
phải.
11. Khi chính phủ tăng thuế thì đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
12. Giá cả của nền kinh tế thay đổi dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng
cung.
13. Đường tổng cung ngắn hạn độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ
nghịch giữa mức giá chung và tổng cung.
14. Đường tổng cung ngắn hạn là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm
năng.
4
15. Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết giá các
nhân tố sản xuất thay đổi.
16. Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
17. Giá xăng dầu tăng mạnh trên thị trường thế giới làm cho đường tổng
cung dịch chuyển sang trái.
18. Giá nguyên vật liệu Việt Nam nhập khẩu giảm mạnh trên thị trường
thế giới làm cho đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
19. Trong ngắn hạn, tổng cầu tăng tổng cung không thay đổi thì giá cả
sản lượng cân bằng sẽ giảm.
20. Trong ngắn hạn, tổng cung tăng tổng cầu không thay đổi thì giá cả của
nền kinh tế sẽ tăng.
21. Khi Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ sẽ làm tăng cả giá cả
và sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
22. Tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất lao động sẽ làm tăng cả giá cả
sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
23. Trong nền kinh tế giản đơn, thu nhập khả dụng bằng thu nhập quốc dân.
24. Khuynh hướng tiêu dùng cận biên (MPC) luôn lớn hơn 1.
25. Tổng của xu hướng tiêu dùng cận biên xu hướng tiết kiệm cận biên
luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.
26. Nền kinh tế mở là nền kinh tế bao gồm 3 tác nhân: hộ gia đình, hãng sản
xuất kinh doanh và Chính phủ.
27. Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng tổng tiêu dùng chia cho
tổng thu nhập có thể sử dụng.
28. Tiết kiệm mang giá trị âm khi tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng.
29. Đường tiêu dùng tả mối quan hệ giữa mức tiêu dùng dùng mức
tiết kiệm của các hộ gia đình.
30. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 3200 nghìn đồng lên
4000 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 5000 nghìn đồng lên 6000 nghìn
đồng thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó bằng 0,8.
5
Chương 4. Thị trường tiền tệ
1. Tiền không có chức năng cất trữ giá trị.
2. Một người quyết định gửi tiết kiệm 10 triệu đồng tiền mặt sẽ không làm
thay đổi khối lượng tiền M trong nền kinh tế.
0
3. Anh Nguyễn Văn A chuyển 20 triệu đồng từ tài khoản ATM sang tài
khoản tiết kiệm sẽ làm gia tăng khối lượng tiền M trong nền kinh tế.
2
4. Lãi suất thực tế là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.
5. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực tế sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát
6. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để chi tiêu trong
kỳ nghỉ sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
7. Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm tăng cầu tiền trong nền kinh tế.
8. Ngân hàng trung ương có chức năng kinh doanh tiền tệ.
9. Khi tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động
được thì số nhân tiền trong nền kinh tế sẽ bằng 0.
10. Nghiệp vụ thị trường mở một trong nhưng công cụ kiểm soát cung
tiền của Ngân hàng trung ương.
11. Ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng
thương mại làm cung tiền trong nền kinh tế giảm.
12. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ
làm giảm cung tiền trong nền kinh tế.
13. Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc đối với các ngân hàng
thương mại sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang phải.
14. Nền kinh tế tăng trưởng cao thì lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ
giảm.
15. Sự gia tăng chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ của Chính phủ sẽ lấn át
đầu tư trong nền kinh tế.
6
Chương 5. Ảnh hưởng của chính sách tài khóa và chính sách
tiền tệ tới tổng cầu
1. Đường IS tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất
và thu nhập.
2. Khi người Việt Nam ưa thích dùng hàng hóa nhập ngoại hơn sẽ làm
đường IS dịch chuyển sang phải.
3. Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ làm đường IS dịch
chuyển sang phải.
4. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia
tăng khi đó LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng.
5. Nếu đầu tư không nhạy cảm với lãi suất đường IS sẽ nằm ngang.
6. Đường LM tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa thu
nhập và lãi suất.
7. Ngân hàng trung ưng tăng cung tiền trong nền kinh tế làm đường LM dịch
chuyển sang phải.
8. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng sẽ làm dịch
chuyển đường LM sang trái.
9. Khi công chúng quyết định chuyển một phần thanh toán bằng tiền mặt
sang sử dụng séc cá nhân sẽ có sự dịch chuyển đường LM sang trái.
10. Nếu cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập đường LM sẽ thẳng đứng.
11. Nếu cầu tiền không nhạy cảm với lãi suất đường LM sẽ nằm ngang.
12. Khi nền kinh tế nằm phía dưới bên phải của đường LM thì thị trường
tiền tệ đang dư cung.
13. Giả sử nền kinh tế đang nằm phía trên bên trái đường LM thì lãi suất sẽ
tăng vì có sự dư cầu về tiền.
14. Khi nền kinh tế nằm phía trên bên phải của đường IS thì thị trường hàng
hóa đang dư cung.
15. Theo hình IS - LM, khi Chính phủ tăng chi tiêu tăng cung tiền
chúng ta có thể dự tính tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi.
7
16. Theo hình IS - LM, khi Chính phủ tăng thuế ròng tăng cung tiền
chúng ta có thể dự tính đầu tư tăng nhưng sản lượng không thay đổi.
17. Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầuvào các công trình công cộng thì ản s
lượng và lãi suất đều tăng.
18. Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm tăng sản lượng đồng
thời làm giảm lãi suất và tăng đầu tư.
19. Chính sách tài khoá mở rộng sẽ dẫn tới tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế
tăng, cầu tiền tăng, lãi suất tăng gây ra hiện tượng tháo lui đầu tư.
20. Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do NHTW thực hiện để tăng
sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán trái
phiếu chính phủ.
21. Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm đường IS dịch chuyển sang bên
phải.
22. Chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm đường LM dịch chuyển sang bên phải.
23. Thuế và chi tiêu Chính phủ là 2 công cụ cơ bản của chính sách tiền tệ.
24. Tăng chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ, giảm thuế những công cụ
bản của chính sách tài khóa thu hẹp.
25. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều
chỉnh bằng việc áp dụng phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt với chính sách tiền
tệ thắt chặt.
26. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng phát triển quá nóng thì chính phủ cần
phải điều chỉnh bằng việc áp dụng phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt với chính
sách tiền tệ mở rộng.
27. Để tăng sản lượng giữ cho đầu không thay đổi Chính phủ nên kết
hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
28. Để tăng đẩu giữ cho sản lượng không thay đổi Chính phủ nên kết
hợp chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
29. Trong nền kinh tế để thu nhập tăng, lãi suất giảm chính phủ nên sử dụng
chính sách tài khóa mở rộng.
8
30. Giả sử đầu tư hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất. Khi đó chính sách
tài khóa sẽ hoàn toàn không có hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu.
Chương 6. Lao động và thất nghiệp
1. Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: Mức giá chung
2. Sức mua của tiền thay đổi tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát.
3. Lạm phát vừa phải có tỷ lệ lạm phát > 10%.
4. Lạm phát phi mã có tỷ lệ lạm phát > 200%
5. Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ nhỏ
hơn không (0).
6. Nguyên nhân lạm phát do cầu kéo do tăng chi tiêu của chính phủ bằng
cách in tiền.
7. Lực lượng lao động không bao gồm những người đang tìm việc.
8. Thất nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lạm phát.
9. Những người ngoài độ tuổi lao động nhưng không có việc làm thì tính vào
số lượng người thất nghiệp.
10. Tỷ lệ thất nghiệp được định nghĩa Số người việc chia cho tổng số
dân số của nước đó.
11. Một công nhân làm việc trong ngành dệt may đang tìm kiếm 1 công việc
mới tốt hơn trong ngành điện tử là thất nghiệp chu kỳ.
12. Một công nhân ngành da giày bị mất việc do thay đổi về công nghệ
thất nghiệp tạm thời.
13. Số công nhân mất việc do tiền lương được quy định cao hơn mức tiền
lương cân bằng trên thị trường lao động là thất nghiệp tự nhiên.
14. Số người thất nghiệp tồn tại ngay cả khi thị trường lao động luôn cân
bằng là thất nghiệp theo Lý thuyết cổ điển.
15. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái
là thất nghiệp tự nhiên.
9
Đáp án Hệ thống câu hỏi Đúng/Sai HK2 2020 - 2021
Chương 1. Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
Câu Nhận định Giải thích
1. Sai
Kinh tế học là môn học nghiên cứu xã hội quản lý nguồn lực
khan hiếm như thế nào?
2. Sai
Chi phí hội của phương án được lựa chọn giá trị
phương án thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi lựa chọn phương
án đó.
3. Đúng
Do nguồn lực giới hạn nên không thể đáp ứng đầy đủ mong
muốn nhu cầu của hội nên buộc phải đưa ra quyết định
lựa chọn phương án tối ưu nhất.
4. Sai
3 vấn đề kinh tếbản áp dụng cho mọi nền kinh tế do bất
kỳ nền kinh tế nào cũng gặp phải sự giới hạn về nguồn lực
sản xuất nên cần phải đưa ra quyết định lựa chọn, đó chính
là việc trả lời 3 câu hỏi sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào
và sản xuất cho ai?
5. Đúng
- Kinh tế học vi nghiên cứu cách thức ra quyết định của
các hộ gia đình hãng kinh doanh cũng như sự tương tác
của họ trên các thị trường cụ thể.
- Kinh tế học nghiên cứu sự vận động những mối
quan hệ kinh tế chủ yếu của một nền kinh tế góc độ tổng
thể hay trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
6. Sai
Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đến tiết kiệm quốc gia
vấn đề nghiên cứu của kinh tế mô, những biến số lớn
của nền kinh tế.
7. Sai Đây là đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô.
8. Đúng
Kinh tếmôn khoa học nghiên cứu nền kinh tế dưới
10
| 1/22

Preview text:

Hệ thống câu hỏi Đ.S KT vĩ mô (bản tổng hợp)
Hãy cho biết những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai? Giải thích
Chương 1. Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
1. Kinh tế học là môn học nghiên cứu xã hội quản lý nguồn lực vô hạn như thế nào?
2. Giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua là chi phí cơ hội của phương án được lựa chọn.
3. Sự lựa chọn trong kinh tế xuất phát từ sự giới hạn các nguồn lực sản xuất.
4. Ba vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai chỉ áp dụng cho nền kinh tế kém phát triển.
5. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân (các tế bào)
trong nền kinh tế trong khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm phát,
thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế.
6. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đến tiết kiệm quốc gia không phải là
vấn đề nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
7. Ảnh hưởng của giá xăng đối với sản xuất xe máy là đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô.
8. Ảnh hưởng của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế là đối tượng nghiên
cứu của kinh tế học vĩ mô.
9. Nhận định thực chứng là nhận định trả lời cho câu hỏi Nên như thế nào?
10. Nhận định chuẩn tắc là nhận định trả lời cho câu hỏi Là gì? Như thế nào?
11. Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp là một nhận định chuẩn tắc.
12. Chính phủ nên cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp vì nó gây mất ổn định xã hội là nhận định thực chứng.
13. Ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất sẽ khuyến khích các hãng tăng
đầu tư là một nhận định thực chứng.
14. Chính phủ cần giảm thuế để khuyến khích tiết kiệm là một nhận định thực chứng.
15. Chính sách tiền tệ không phải là một chính sách kinh tế vĩ mô. 1
Chương 2. Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng do công dân nước đó tạo ra trên lãnh thổ nước đó trong một thời kỳ nhất định.
2. Một công dân quốc tịch Việt Nam sang Nhật Bản lao động một thời gian
thì thu nhập mà người này kiếm được ở Nhật Bản sẽ được tính vào GNP của Nhật Bản.
3. Một hộ gia đình mua chiếc tủ lạnh năm 2019 và bán lại vào năm 2020 thì
giá trị của chiếc tủ lạnh sẽ được tính vào GDP năm 2020.
4. Hoạt động tự sửa xe đạp của một người không được tính vào GDP một quốc gia.
5. Lợi nhuận của hãng Honda Nhật Bản tạo ra ở Việt Nam được tính vào GDP của Việt Nam.
6. Một người Việt Nam mua chiếc ô tô được sản xuất ở Đức trị giá 40 (nghìn
$) được tính vào GDP của Việt Nam.
7. Khoản trợ cấp xã hội cho người khuyết tật được tính vào GDP của một quốc gia.
8. Giá trị của lô hàng được sản xuất trong năm 2019 của công ty may Việt
Tiến nhưng xuất khẩu trong năm 2020 thì được tính vào GDP năm 2020.
9. Giá trị sợi bông do công ty Dệt Nam Định mua không được tính vào GDP của Việt Nam.
10. Thép tồn kho năm 2019 mà doanh nghiệp cơ khí bán được năm 2020 là
hàng hóa trung gian và không được tính vào GDP năm 2019.
11. Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
12. Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP.
13. Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu hoạt động mua nhà ở mới
của dân cư được tính vào tiêu dùng của hộ gia đình. 2
14. Tổng sản phẩm trong nước theo phương pháp chi tiêu được đo lường bởi
tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu Chính phủ và lợi nhuận.
15. Tổng sản phẩm trong nước tính theo giá hiện hành là chỉ tiêu phản ánh
sự tăng trưởng của nền kinh tế.
16. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm
trong nước tính theo giá thị trường trừ thuế gián thu ròng.
17. Nếu các số liệu được thu thập và xử lý đầy đủ, chính xác và kịp thời thì
ba phương pháp tính GDP phải cho cùng một kết quả.
18. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau
người ta thường dùng chỉ tiêu GDP danh nghĩa.
19. GDP thực tế sẽ tăng chỉ khi mức giá trung bình tăng.
20. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa chỉ do sản lượng gây ra.
21. GDP thực tế tính theo giá năm hiện hành còn GDP danh nghĩa tính
theo giá cố định của năm gốc.
22. Chỉ số điều chỉnh GDP trong năm gốc luôn bằng 1 hoặc 100%.
23. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự thay đổi của GDP thực tế.
24. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng khác với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
25. Chỉ số giá tiêu dùng CPI phản ánh sự thay đổi mức giá hiện hành so với
mức giá năm cơ sở của giỏ HH và DV được tính vào GDP.
26. Tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam đo lường thu nhập người Việt
Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
27. Chênh lệch giữa GNP và GDP là thuế gián thu.
28. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.
29. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì giá trị sản xuất mà người Việt
Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam.
30. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP danh nghĩa. 3
Chương 3. Tổng cầu và tổng cung
1. Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào quyết
định của các nhà cung ứng hàng hóa dịch vụ.
2. Đường tổng cầu có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa
mức giá chung và tổng cầu.
3. Khi mức giá chung thay đổi có thể gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu.
4. Các hộ gia đình lạc quan về thu nhập kỳ vọng trong tương lai làm đường
tổng cầu dịch chuyển sang trái.
5. Các doanh nghiệp bi quan vào triển vọng mở rộng thị trường trong tương
lai làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
6. Khi chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ làm cho đường tổng
cầu dịch chuyển sang phải.
7. Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu cho các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng
đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
8. Các nước nhập khẩu chủ lực hàng Việt Nam lâm vào suy thoái làm đường
tổng cầu dịch chuyển sang trái.
9. Khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng hàng nhập khẩu, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
10. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân làm đường AD dịch chuyển sang phải.
11. Khi chính phủ tăng thuế thì đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
12. Giá cả của nền kinh tế thay đổi dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cung.
13. Đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ
nghịch giữa mức giá chung và tổng cung.
14. Đường tổng cung ngắn hạn là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng. 4
15. Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết giá các
nhân tố sản xuất thay đổi.
16. Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
17. Giá xăng dầu tăng mạnh trên thị trường thế giới làm cho đường tổng
cung dịch chuyển sang trái.
18. Giá nguyên vật liệu mà Việt Nam nhập khẩu giảm mạnh trên thị trường
thế giới làm cho đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
19. Trong ngắn hạn, tổng cầu tăng tổng cung không thay đổi thì giá cả và
sản lượng cân bằng sẽ giảm.
20. Trong ngắn hạn, tổng cung tăng tổng cầu không thay đổi thì giá cả của nền kinh tế sẽ tăng.
21. Khi Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ sẽ làm tăng cả giá cả
và sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
22. Tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất lao động sẽ làm tăng cả giá cả và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
23. Trong nền kinh tế giản đơn, thu nhập khả dụng bằng thu nhập quốc dân.
24. Khuynh hướng tiêu dùng cận biên (MPC) luôn lớn hơn 1.
25. Tổng của xu hướng tiêu dùng cận biên và xu hướng tiết kiệm cận biên
luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.
26. Nền kinh tế mở là nền kinh tế bao gồm 3 tác nhân: hộ gia đình, hãng sản
xuất kinh doanh và Chính phủ.
27. Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng tổng tiêu dùng chia cho
tổng thu nhập có thể sử dụng.
28. Tiết kiệm mang giá trị âm khi tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng.
29. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa mức tiêu dùng dùng và mức
tiết kiệm của các hộ gia đình.
30. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 3200 nghìn đồng lên
4000 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 5000 nghìn đồng lên 6000 nghìn
đồng thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó bằng 0,8. 5
Chương 4. Thị trường tiền tệ
1. Tiền không có chức năng cất trữ giá trị.
2. Một người quyết định gửi tiết kiệm 10 triệu đồng tiền mặt sẽ không làm
thay đổi khối lượng tiền M0 trong nền kinh tế.
3. Anh Nguyễn Văn A chuyển 20 triệu đồng từ tài khoản ATM sang tài
khoản tiết kiệm sẽ làm gia tăng khối lượng tiền M2 trong nền kinh tế.
4. Lãi suất thực tế là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.
5. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực tế sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát
6. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để chi tiêu trong
kỳ nghỉ sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
7. Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm tăng cầu tiền trong nền kinh tế.
8. Ngân hàng trung ương có chức năng kinh doanh tiền tệ.
9. Khi tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động
được thì số nhân tiền trong nền kinh tế sẽ bằng 0.
10. Nghiệp vụ thị trường mở là một trong nhưng công cụ kiểm soát cung
tiền của Ngân hàng trung ương.
11. Ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng
thương mại làm cung tiền trong nền kinh tế giảm.
12. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ
làm giảm cung tiền trong nền kinh tế.
13. Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc đối với các ngân hàng
thương mại sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang phải.
14. Nền kinh tế tăng trưởng cao thì lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ giảm.
15. Sự gia tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ sẽ lấn át
đầu tư trong nền kinh tế. 6
Chương 5. Ảnh hưởng của chính sách tài khóa và chính sách
tiền tệ tới tổng cầu
1. Đường IS là tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất và thu nhập.
2. Khi người Việt Nam ưa thích dùng hàng hóa nhập ngoại hơn sẽ làm
đường IS dịch chuyển sang phải.
3. Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ làm đường IS dịch chuyển sang phải.
4. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia
tăng khi đó LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng.
5. Nếu đầu tư không nhạy cảm với lãi suất đường IS sẽ nằm ngang.
6. Đường LM là tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa thu nhập và lãi suất.
7. Ngân hàng trung ưng tăng cung tiền trong nền kinh tế làm đường LM dịch chuyển sang phải.
8. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng sẽ làm dịch
chuyển đường LM sang trái.
9. Khi công chúng quyết định chuyển một phần thanh toán bằng tiền mặt
sang sử dụng séc cá nhân sẽ có sự dịch chuyển đường LM sang trái.
10. Nếu cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập đường LM sẽ thẳng đứng.
11. Nếu cầu tiền không nhạy cảm với lãi suất đường LM sẽ nằm ngang.
12. Khi nền kinh tế nằm phía dưới bên phải của đường LM thì thị trường tiền tệ đang dư cung.
13. Giả sử nền kinh tế đang nằm phía trên bên trái đường LM thì lãi suất sẽ
tăng vì có sự dư cầu về tiền.
14. Khi nền kinh tế nằm phía trên bên phải của đường IS thì thị trường hàng hóa đang dư cung.
15. Theo mô hình IS - LM, khi Chính phủ tăng chi tiêu và tăng cung tiền
chúng ta có thể dự tính tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi. 7
16. Theo mô hình IS - LM, khi Chính phủ tăng thuế ròng và tăng cung tiền
chúng ta có thể dự tính đầu tư tăng nhưng sản lượng không thay đổi.
17. Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng thì sản
lượng và lãi suất đều tăng.
18. Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm tăng sản lượng đồng
thời làm giảm lãi suất và tăng đầu tư.
19. Chính sách tài khoá mở rộng sẽ dẫn tới tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế
tăng, cầu tiền tăng, lãi suất tăng gây ra hiện tượng tháo lui đầu tư.
20. Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do NHTW thực hiện để tăng
sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán trái phiếu chính phủ.
21. Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm đường IS dịch chuyển sang bên phải.
22. Chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm đường LM dịch chuyển sang bên phải.
23. Thuế và chi tiêu Chính phủ là 2 công cụ cơ bản của chính sách tiền tệ.
24. Tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ, giảm thuế là những công cụ cơ
bản của chính sách tài khóa thu hẹp.
25. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều
chỉnh bằng việc áp dụng phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt với chính sách tiền tệ thắt chặt.
26. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng phát triển quá nóng thì chính phủ cần
phải điều chỉnh bằng việc áp dụng phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt với chính sách tiền tệ mở rộng.
27. Để tăng sản lượng và giữ cho đầu tư không thay đổi Chính phủ nên kết
hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
28. Để tăng đẩu tư và giữ cho sản lượng không thay đổi Chính phủ nên kết
hợp chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
29. Trong nền kinh tế để thu nhập tăng, lãi suất giảm chính phủ nên sử dụng
chính sách tài khóa mở rộng. 8
30. Giả sử đầu tư hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất. Khi đó chính sách
tài khóa sẽ hoàn toàn không có hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu.
Chương 6. Lao động và thất nghiệp
1. Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: Mức giá chung
2. Sức mua của tiền thay đổi tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát.
3. Lạm phát vừa phải có tỷ lệ lạm phát > 10%.
4. Lạm phát phi mã có tỷ lệ lạm phát > 200%
5. Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ nhỏ hơn không (0).
6. Nguyên nhân lạm phát do cầu kéo là do tăng chi tiêu của chính phủ bằng cách in tiền.
7. Lực lượng lao động không bao gồm những người đang tìm việc.
8. Thất nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lạm phát.
9. Những người ngoài độ tuổi lao động nhưng không có việc làm thì tính vào
số lượng người thất nghiệp.
10. Tỷ lệ thất nghiệp được định nghĩa là Số người có việc chia cho tổng số dân số của nước đó.
11. Một công nhân làm việc trong ngành dệt may đang tìm kiếm 1 công việc
mới tốt hơn trong ngành điện tử là thất nghiệp chu kỳ.
12. Một công nhân ngành da giày bị mất việc do thay đổi về công nghệ là thất nghiệp tạm thời.
13. Số công nhân mất việc do tiền lương được quy định cao hơn mức tiền
lương cân bằng trên thị trường lao động là thất nghiệp tự nhiên.
14. Số người thất nghiệp tồn tại ngay cả khi thị trường lao động luôn cân
bằng là thất nghiệp theo Lý thuyết cổ điển.
15. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái
là thất nghiệp tự nhiên. 9
Đáp án Hệ thống câu hỏi Đúng/Sai HK2 2020 - 2021
Chương 1. Giới thiệu về kinh tế vĩ mô Câu Nhận định Giải thích
Kinh tế học là môn học nghiên cứu xã hội quản lý nguồn lực 1. Sai khan hiếm như thế nào?
Chi phí cơ hội của phương án được lựa chọn là giá trị 2. Sai
phương án thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi lựa chọn phương án đó.
Do nguồn lực giới hạn nên không thể đáp ứng đầy đủ mong 3. Đúng
muốn nhu cầu của xã hội nên buộc phải đưa ra quyết định
lựa chọn phương án tối ưu nhất.
3 vấn đề kinh tế cơ bản áp dụng cho mọi nền kinh tế do bất
kỳ nền kinh tế nào cũng gặp phải sự giới hạn về nguồn lực 4. Sai
sản xuất nên cần phải đưa ra quyết định lựa chọn, đó chính
là việc trả lời 3 câu hỏi sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?
- Kinh tế học vi mô nghiên cứu cách thức ra quyết định của
các hộ gia đình và hãng kinh doanh cũng như sự tương tác
của họ trên các thị trường cụ thể. 5. Đúng
- Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự vận động và những mối
quan hệ kinh tế chủ yếu của một nền kinh tế ở góc độ tổng
thể hay trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đến tiết kiệm quốc gia là 6. Sai
vấn đề nghiên cứu của kinh tế vĩ mô, là những biến số lớn của nền kinh tế. 7. Sai
Đây là đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô. 8. Đúng
Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu nền kinh tế dưới 10