lOMoARcPSD| 40342981
Chương 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG KINH DOANH NGÀY NAY
Mục tiêu chương học:
Vai trò của hệ thống thông tin trong kinh doanh
Hệ thống thông tin và công nghệ thông tin
Phương pháp tiếp cận hệ thống thông tin Câu hỏi cần làm rõ:
Hệ thống thông tin làm thay đổi hoạt động kinh doanh như thế nào và tại sao chúng lại
cần thiết cho việc điều hành và quản lý doanh nghiệp ngày nay?
Hệ thống thông tin là gì? Làm thế nào nó hoạt động? Các thành phần quản lý, tổ chức
và công nghệ của nó là gì? Tại sao tài sản bổ sung lại cần thiết để đảm bảo rằng hệ
thống thông tin cung cấp giá trị đích thực cho tổ chức?
Những môn học nào được sử dụng để nghiên cứu hệ thống thông tin và mỗi môn học
đóng góp như thế nào cho sự hiểu biết về hệ thống thông tin? Vai trò của hệ thống
thông tin trong kinh doanh ngày nay
Hệ thống thông tin đang thay đổi cách thức hoạt động của các doanh nghiệp
- Nền tảng di động kỹ thuật số mới nổi
- Sử dụng "dữ liệu lớn (big data)" ngày càng tăng
- Sự phát triển của điện toán đám mây toàn cầu
Cơ hội toàn cầu hóa
- Internet đã giảm đáng kể chi phí hoạt động trên quy mô toàn cầu
- Tăng trưởng trong thương mại quốc tế, gia công phần mềm
- Đưa ra cả thách thức và cơ hội
Trong doanh nghiệp kỹ thuật số mới nổi
- Mối quan hệ kinh doanh quan trọng được kích hoạt và trung gian kỹ thuật số.
- Các quy trình kinh doanh chính được thực hiện thông qua các mạng kỹ thuật số.
- Các tài sản chủ chốt của công ty được quản lý thông qua kỹ thuật số.
Các doanh nghiệp kỹ thuật số cung cấp sự linh hoạt hơn trong tổ chức và quản lý
- Thời gian chuyển đổi, không gian chuyển đổi Sự phụ thuộc ngày càng tăng giữa:
- Khả năng sử dụng công nghệ thông tin và
- Khả năng thực hiện chiến lược doanh nghiệp và đạt được mục tiêu doanh nghiệp
Các doanh nghiệp đầu tư lớn vào hệ thống thông tin để đạt được sáu mục tiêu chiến lược
kinh doanh:
1. Hoàn thiện hoạt động
2. Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới
3. Sự gần gũi với khách hàng và nhà cung cấp
lOMoARcPSD| 40342981
4. Cải thiện việc ra quyết định
5. Lợi thế cạnh tranh 6. Sự sống còn
Trong các hệ thống hiện đại, có sự phụ thuộc lẫn nhau
ngày càng tăng giữa hệ thống thông tin của công ty khả
năng kinh doanh của nó. Những thay đổi trong chiến lược, quy tắc và quy trình kinh doanh
ngày càng đòi hỏi những thay đổi về phần cứng, phần mềm, sở dữ liệu viễn thông.
Thông thường, những gì tổ chức muốn làm phụ thuộc vào những gì hệ thống của sẽ cho
phép nó làm.
Hoàn thiện hoạt động:
- Cải thiện hiệu quả để đạt được lợi nhuận cao hơn
- Hệ thống thông tin, công nghệ là một công cụ quan trọng trong việc đạt được hiệu quả
và năng suất cao hơn
- Hệ thống Retail Link của Walmart kết nối nhà cung cấp với cửa hàng để có hệ thống
cung cấp hàng hóa tốt hơn
Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới:
- Mô hình kinh doanh: mô tả cách công ty sản xuất, cung cấp và bán sản phẩm hoặc dịch
vụ để tạo ra sự giàu có
- Hệ thống thông tin và công nghệ là một công cụ quan trọng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ
và mô hình kinh doanh mới
• Ví dụ: iPad của Apple, hệ điều hành Android của Google và Netflix Sự
gần gũi với khách hàng và nhà cung cấp:
- Phục vụ khách hàng tốt dẫn đến khách hàng quay lại, tăng doanh thu và lợi nhuận.
M
c tiêu chi
ế
n lư
c
Quy trình KD
Công ty kinh
doanh
Ph
n
m
m
HTTT
Qu
n lý d
li
u
Vi
n thông
Ph
n
c
ng
lOMoARcPSD| 40342981
Ví dụ: Các khách sạn cao cấp sử dụng máy tính để theo dõi sở thích của khách
hàng và sử dụng để giám sát và tùy chỉnh môi trường
- Sự gần gũi với nhà cung cấp cho phép họ cung cấp đầu vào quan trọng, giảm chi phí.
Ví dụ: Hệ thống thông tin của JCPenney liên kết hồ sơ bán hàng với nhà sản xuất
hợp đồng.
Cải thiện việc ra quyết định
Không có thông tin chính xác:
Quản lý phải sử dụng dự báo, dự đoán tốt nhất, may mắn
Dẫn đến:
- Sản xuất quá nhiều, sản xuất quá ít
- Sự phân bổ tài nguyên không đúng
- Thời gian phản hồi kém
• Kết quả kém dẫn đến tăng chi phí, mất khách hàng
Ví dụ: Bảng điều khiển kỹ thuật số trên web của Verizon cung cấp cho quản lý dữ
liệu thời gian thực về phàn nàn của khách hàng, hiệu suất mạng, gián đoạn đường dây và
vân vân.
Lợi thế cạnh tranh
- Cung cấp hiệu suất tốt hơn
- Thu phí ít hơn cho các sản phẩm tốt hơn
- Phản hồi cho khách hàng và nhà cung cấp trong thời gian thực
Ví dụ: Apple, Walmart, UPS
Sự sống còn
- Công nghệ thông tin là sự cần thiết của doanh nghiệp
- Thay đổi cấp ngành
Ví dụ: Citibank giới thiệu máy rút tiền tự động
- Quy định chính phủ yêu cầu ghi chép
Ví dụ: Đạo luật kiểm soát chất độc, Đạo luật Sarbanes-Oxley, Đạo luật Dodd-
Frank
Hệ thống thông tin là gì?
Hệ thống thông tin
- Bao gồm các thành phần liên quan đến nhau
- Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin - Hỗ trợ quyết định, phối hợp và kiểm
soát.
Dữ liệu và thông tin
- Dữ liệu là các dòng dữ liệu thô
lOMoARcPSD| 40342981
- Thông tin là dữ liệu được định hình thành hình thức có ý nghĩa.
Ba hoạt động của hệ thống thông tin tạo ra thông tin mà tổ chức cần:
Đầu vào: Thu thập dữ liệu thô từ tổ chức hoặc môi trường bên ngoài
Xử lý: Chuyển đổi dữ liệu thô thành dạng có ý nghĩa
Đầu ra: Chuyển thông tin đã được xử lý đến người hoặc hoạt động sử dụng thông tin đó
Phản hồi (Feedback) là đầu ra được trả lại cho các thành viên phù hợp của tổ chức để
giúp đánh giá hoặc sửa đổi giai đoạn đầu vào.
Máy tính / chương trình máy tính và hệ thống thông tin
- Máy tính và phần mềm là nền tảng kỹ thuật và công cụ, tương tự như vật liệu và công
cụ được sử dụng để xây dựng một ngôi nhà.
Chức năng của hệ thống thông tin
Một hệ thống thông tin chứa thông tin về một tổ chức môi trường xung quanh nó.
Ba hoạt động cơ bản—đầu vào, xử lý và đầu ra—tạo ra thông tin mà tổ chức cần. Phản hồi
là kết quả đầu ra được gửi lại cho những người hoặc hoạt động thích hợp trong tổ chức đ
đánh giá cải tiến đầu vào. Các tác nhân môi trường, chẳng hạn nkhách hàng, nhà
cung cấp, đối thủ cạnh tranh, cổ đông quan quản lý, tương c với tổ chức và hệ thống
thông tin của tổ chức.
Hệ thống thông tin còn hơn cả máy tính
Sử dụng hệ thống thông tin một cách hiệu quả đòi hỏi sự hiểu biết về tổ chức, quản
lý và công nghệ thông tin định hình hệ thống. Hệ thống thông tin tạo ra giá trị cho công ty
như một giải pháp tổ chức và quản lý trước những thách thức do môi trường đặt ra.
HTTT gồm: Tổ chức, công nghệ, sự quản lý
Kích thước tổ chức của hệ thống thông tin bao gồm: -
Phân cấp quyền lực, trách nhiệm:
Quản lý cấp cao
Quản lý trung gian
Quản lý hoạt động
Công nhân tri thức
Nhân viên dữ liệu
Công nhân sản xuất hoặc dịch vụ
lOMoARcPSD| 40342981
Các tổ chức KD là hệ thống phân cấp bao gồm ba cấp chính: quản lý cấp cao, quản lý
cấp trung quản vận hành. Hệ thống thông tin phục vụ từng cấp độ này. Các nhà
khoa học và nhân viên tri thức thường làm việc với QL cấp trung.
Kích thước tổ chức của hệ thống thông tin (tiếp theo)
- Phân tách các chức năng kinh doanh
Bán hàng và tiếp th
Nhân sự
Tài chính và kế toán
Chế tạo và sản xuất
- Quy trình kinh doanh độc đáo
- Văn hóa kinh doanh độc đáo
- Tổ chức chính trị
Khía cạnh quản lý của hệ thống thông tin
- Các nhà quản lý đặt chiến lược tổ chức để đáp ứng thách thức kinh doanh - Ngoài ra,
các nhà quản lý phải hành động sáng tạo:
Tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới
Thỉnh thoảng tái tạo tổ chức
Khía cạnh công nghệ của hệ thống thông tin
Qu
n lý v
n hành
Nhân viên SX và d
ch v
Nhân viên d
li
u
Qu
n lý c
p trung
Nhà khoa h
c và
công nhân tri th
c
QL
c
p cao
lOMoARcPSD| 40342981
- Phần cứng và phần mềm máy tính
- Công nghệ quản lý dữ liệu
- Công nghệ mạng và viễn thông
• Mạng, Internet, intranet và extranet, World Wide Web
- Cơ sở hạ tầng CNTT: cung cấp nền tảng mà hệ thống được xây dựng trên Góc nhìn
kinh doanh về hệ thống thông tin:
- Hệ thống thông tin là công cụ để tạo ra giá trị
- Đầu tư vào công nghệ thông tin sẽ dẫn đến lợi nhuận vượt trội:
Tăng năng suất
Tăng doanh thu
Vị trí chiến lược ưu thế dài hạn
Chuỗi giá trị thông tin kinh doanh
- Dữ liệu thô được thu thập và chuyển đổi qua các giai đoạn làm tăng thêm giá trị cho
thông tin đó
- Giá trị của hệ thống thông tin được xác định phần nào bởi mức độ nó dẫn đến các quyết
định tốt hơn, hiệu quả cao hơn và lợi nhuận cao hơn Góc nhìn kinh doanh:
- Chú ý đến tính tổ chức và quản lý của hệ thống thông tin
Đầu tư vào công nghệ thông tin không đảm bảo lợi nhuận tốt.
Có sự khác biệt đáng kể trong lợi nhuận mà các công ty nhận được từ việc đầu tư vào hệ
thống. Các yếu tố:
- Áp dụng mô hình kinh doanh đúng
- Đầu tư vào các tài sản bổ sung (vốn tổ chức và quản lý) Tài sản bổ sung:
- Tài sản cần thiết để thu được giá trị từ khoản đầu tư chính
- Các công ty hỗ trợ đầu tư công nghệ bằng đầu tư vào tài sản bổ sung nhận được lợi
nhuận vượt trội
Ví dụ: Đầu tư vào công nghệ và nhân sự để làm việc hiệu quả
Tài sản bổ sung bao gồm: - Tài sản tổ chức, ví dụ:
Mô hình kinh doanh phù hợp
Quy trình kinh doanh hiệu quả - Tài sản quản lý, ví dụ:
Các động lực khuyến khích đổi mới quản lý • Môi trường làm việc nhóm và hợp tác -
Tài sản xã hội, ví dụ:
Cơ sở hạ tầng internet và viễn thông
Tiêu chuẩn công nghệ
lOMoARcPSD| 40342981
Nghiên cứu Hệ thống Thông tin
Phương pháp kỹ thuật
- Nhấn mạnh vào các mô hình dựa trên toán học
- Khoa học máy tính, khoa học quản lý, nghiên cứu hoạt động
Phương pháp hành vi
- Vấn đề hành vi (tích hợp kinh doanh chiến lược, triển khai, v.v.)
- Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học
Hệ thống Thông tin Quản lý
- Kết hợp khoa học máy tính, khoa học quản lý, nghiên cứu hoạt động và hướng thực tiễn
với các vấn đề hành vi
Bốn nhân vật chính
- Nhà cung cấp phần cứng và phần mềm
- Các công ty kinh doanh
- Quản lý và nhân viên
- Môi trường của công ty (ngữ cảnh pháp lý, xã hội, văn hóa)
CHƯƠNG 2: KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ HỢP TÁC TOÀN CẦU
Tờ 1:
Mục tiêu chương học
Quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin
Các loại hệ thống thông tin
Hệ thống cộng tác
Chức năng của hệ thống thông tin trong kinh doanh. u hỏi chương cần làm
Quy trình kinh doanh là gì? Chúng liên quan đến hệ thống thông tin như thế nào?
Các hệ thống phục vụ các nhóm quản lý khác nhau trong doanh nghiệp như thế
nào và các hệ thống liên kết doanh nghiệp cải thiện hiệu quả hoạt động của tổ chức n
thế nào?
lOMoARcPSD| 40342981
Tại sao các hệ thống cộng tác và kinh doanh xã hội lại quan trọng đến vậy và
chúng sử dụng công nghệ gì?
Vai trò của chức năng hệ thống thông tin trong kinh doanh là gì?
Vấn đề: Cần cải thiện sự cộng tác và chia sẻ kiến thức của nhân viên; kiến thức lỗi
thời trên mạng nội bộ
Giải pháp: Công nghệ mới để chia sẻ kiến thức cộng tác
Microsoft Yammer cung cấp nền tảng mạng xã hội toàn doanh nghiệp để cộng tác
trong các dự án và chỉnh sửa các tài liệu được chia sẻ
Thể hiện vai trò của CNTT trong việc cộng tác và ghi chép kiến thức
Minh họa khả năng của hệ thống thông tin trong việc thay đổi tích cực văn hóa
kinh doanh.
lOMoARcPSD| 40342981
Áp lực kinh doanh, hiệu suất và những phản hồi của tổ chức, và sự hỗ trợ của công ngh
thông tin
Phân tích hình ảnh trên:
+ Môi trường kinh doanh (Áp lực) gồm 3 loại:
KINH TẾ (THỊ TRƯỜNG) (4): Nền kinh tế toàn cầu và sự cạnh tranh mạnh mẽ;
nhu cầu hoạt động theo thời gian thực; thay đổi lực lượng lao động; Khách hàng quyền
lực. • CÔNG NGHỆ (2): Sự đổi mới của công nghệ và sự lỗi thời, quá tải thông tin.
XÃ HỘI/ CHÍNH TRỊ/ PHÁP(4): Trách nhiệm xã hội, tuân thủ những quy
định và bãi bỏ quy định của chính phủ, các vấn đề về đạo đức, những vụ tấn công khủng
bố và an ninh nội địa.
* Bãi bỏ quy định là quá trình loại bỏ hoặc giảm bớt các quy định của nhà nước,
điển hình là trong lĩnh vực kinh tế. Đó là bãi bỏ quy định của chính phủ của nền kinh tế.
+ Những phản hồi về hiệu suất của tổ chức:
lOMoARcPSD| 40342981
Hệ thống chiến lược: cung cấp các lợi thế cho phép các tổ chức tăng thị phần
và/hoặc lợi nhuận, đàm phán tốt hơn với các nhà cung cấp hoặc ngăn chặn các đối thủ
cạnh tranh xâm nhập thị trường của họ.
Tập trung vào khách hàng, và dịch vụ (CRM - Customer Relationship
Management
(Quản lý quan hệ khách hàng)), tự phục vụ
Nỗ lực cải tiến liên tục ((just-in-time - “Đúng sản phẩm – với đúng số lượng – tại
đúng nơi – vào đúng thời điểm cần thiết”, quản lý chất lượng tổng thể), KM - Quản trị tri
thức (Knowledge management), ERP - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise
Resource Planning).
Tái cấu trúc và quản lý quy trình kinh doanh (BPM - Business Process
Management - Quản lý quy trình kinh doanh; BPR - Business Process Reengineering -Tái
cấu trúc quy trình kinh doanh).
Quản lý dữ liệu thông minh
Sản xuất theo đơn đặt hàng, theo yêu cầu riêng, tùy biến đại chúng (sản xuất số
lượng lớn các mặt hàng nhưng tùy chỉnh chúng để phù hợp với mong muốn của từng
khách hàng).
Quản lý dữ liệu tốt hơn
Liên minh kinh doanh
Thương mại điện tử + Công nghệ thông tin.
Quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin
Quy trình kinh doanh:
+ Dòng chảy của vật chất, thông tin, kiến thức
+ Tập hợp các hoạt động, các bước
+ Có thể gắn liền với khu chức năng hoặc có chức năng chéo (hợp tác chức năng).
Doanh nghiệp: Có thể xem là tập hợp các quy trình nghiệp vụ
Quy trình kinh doanh có thể là tài sản hoặc nợ phải trả
Ví dụ về các quy trình kinh doanh chức năng
+ Chế tạo và sản xuất
Lắp ráp sản phẩm
+ Bán hàng và marketing
Nhận diện khách hàng
lOMoARcPSD| 40342981
+ Tài chính và kế toán
Lập báo cáo tài chính
+ Nguồn nhân lực
Thuê nhân viên
Quy trình thực hiện đơn hàng
Việc thực hiện đơn đặt hàng của khách hàng bao gồm một loạt các bước phức tạp đòi hỏi
sự phối hợp chặt chẽ giữa các chức năng bán hàng, kế toán và sản xuất.
+ Bán hàng: Tạo đơn hàng, Nộp đơn hàng.
+ Kế toán: Kiểm tra tín dụng, Phê duyệt tín dụng, Tạo hóa đơn.
+ Chế tạo và sản xuất: Lắp ráp sản phẩm, Vận chuyển sản phẩm.
Tờ 2:
Công nghệ thông tin nâng cao quy trình kinh doanh bằng cách
+ Tăng hiệu quả của các quy trình hiện có
Tự động hóa các bước thủ công
+ Kích hoạt các quy trình hoàn toàn mới
Thay đổi luồng thông tin
Thay thế các bước tuần tự bằng các bước song song
Loại bỏ sự chậm trễ trong việc ra quyết định
Hỗ trợ các mô hình kinh doanh mới
Các loại hệ thống thông tin
Hệ thống xử lý giao dịch (TPS - Transaction processing systems)
lOMoARcPSD| 40342981
+ Phục vụ các nhà quản lý và nhân viên vận hành
+ Thực hiện và ghi lại các giao dịch thường ngày cần thiết để tiến hành kinh doanh
Ví dụ: nhập đơn hàng, tính lương, vận chuyển
+ Cho phép người quản lý theo dõi tình trạng hoạt động và mối quan hệ với môi
trường bên ngoài
+ Phục vụ các mục tiêu và ra quyết định có cấu trúc, được xác định trước
+ Hệ thống xử lý lương - A Payroll TPS
Kinh doanh thông minh
+ Dữ liệu và công cụ phần mềm để tổ chức và phân tích dữ liệu
+ Được sử dụng để giúp người quản lý và người dùng đưa ra quyết định tốt hơn Hệ
thống thông tin kinh doanh
+ Hệ thống quản lý thông tin (MIS)
+ Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS)
+ Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS)
- Hệ thống quản lý thông tin (MIS):
+ Phục vụ quản lý cấp trung
+ Cung cấp các báo cáo về hiệu suất hiện tại của công ty, dựa trên dữ liệu từ TPS
+ Cung cấp câu trả lời cho các câu hỏi thông thường với quy trình được xác định
trước để trả lời chúng
+ Thường có ít khả năng phân tích
=> Những hoạt động mang tính chất thường xuyên, quy trình rõ ràng.
+ Hệ thống MIS tiếp cận nguồn dữ liệu của chúng từ TPS như thế nào?
lOMoARcPSD| 40342981
- Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS)
+ Phục vụ quản lý cấp trung
+ Hỗ trợ việc ra quyết định không thường xuyên
Ví dụ: Điều gì tác động đến tiến độ sản xuất nếu doanh số tháng 12 tăng
gấp đôi?
+ Có thể sử dụng thông tin bên ngoài cũng như dữ liệu TPS/MIS
+ DSS điều khiển mô hình
Hệ thống ước tính hành trình
+ DSS điều khiển dữ liệu
Hệ thống phân tích tiếp thị của Intrawest Tờ 3:
+ Ví dụ Hệ thống hỗ trợ ra quyết định ước tính hành trình
lOMoARcPSD| 40342981
- Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS):
+ Hỗ trợ quản lý cấp cao
+ Giải quyết các quyết định không thường xuyên
Đòi hỏi khả năng phán đoán, đánh giá và hiểu biết sâu sắc
+ Kết hợp dữ liệu về các sự kiện bên ngoài (ví dụ: luật thuế mới hoặc đối thủ cạnh
tranh) cũng như thông tin tóm tắt từ MIS và DSS nội bộ.
+ dụ: Bảng điều khiển kỹ thuật số với chế độ xem thời gian thực về hiệu quả tài
chính của công ty: vốn lưu động, khoản phải thu, khoản phải trả, dòng tiền và hàng
tồn kho.
- Ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise applications)
+ Hệ thống liên kết doanh nghiệp
+ Mở rộng các khu chức năng
+ Thực hiện các quy trình kinh doanh trên toàn công ty
+ Bao gồm tất cả các cấp quản lý + Bốn ứng dụng
chính:
Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise system)
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
lOMoARcPSD| 40342981
Hệ thống quản lý tri thức (KMS)
VD: Kiến trúc ứng dụng trong doanh nghiệp - Enterprise Application Architecture:
Các ứng dụng doanh nghiệp tự động hóa các quy trình trải rộng trên nhiều chức năng kinh
doanh và cấp độ tổ chức, đồng thời có thể mở rộng ra bên ngoài tổ chức.
- Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System - ES):
+ Thu thập dữ liệu từ các phòng ban khác nhau của công ty và lưu trữ dữ liệu trong
kho dữ liệu trung tâm duy nhất + Giải quyết vấn đề dữ liệu bị phân mảnh + Cho phép:
Điều phối các hoạt động hàng ngày
Đáp ứng hiệu quả các đơn đặt hàng của khách hàng (sản xuất, tồn kho)
Giúp người quản lý đưa ra quyết định về hoạt động hàng ngày và lập kế
hoạch dài hạn.
- Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
+ Quản lý mối quan hệ của công ty với các nhà cung cấp +
Chia sẻ thông tin về:
Đơn đặt hàng, sản xuất, mức tồn kho, phân phối sản phẩm và dịch vụ +
Mục tiêu:
Đưa đúng số lượng sản phẩm đến đích với thời gian ít nhất và chi phí thấp
nhất.
- Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
lOMoARcPSD| 40342981
+ Cung cấp thông tin để điều phối tất cả các quy trình kinh doanh giao dịch với khách
hàng.
Việc bán hàng
Tiếp thị
Dịch vụ khách hàng
+ Giúp doanh nghiệp xác định, thu hút và giữ chân những khách hàng có lợi nhất.
- Hệ thống quản lý tri thức (KMS)
+ Hỗ trợ các quá trình nắm bắt và áp dụng kiến thức, chuyên môn
Cách tạo, sản xuất, cung cấp sản phẩm và dịch vụ
+ Thu thập kiến thức và kinh nghiệm nội bộ trong công ty và cung cấp cho nhân viên.
+ Liên kết với các nguồn kiến thức bên ngoài.
- Cũng được sử dụng để tăng cường tích hợp và đẩy nhanh luồng thông tin + Mạng
nội bộ:
Các trang web nội bộ của công ty chỉ có nhân viên mới có thể truy cập
được + Mạng ngoại vi:
Các trang web của công ty chỉ có thể được truy cập bên ngoài đối với các
nhà cung cấp.
•Thường được sử dụng để điều phối chuỗi cung ứng
- Kinh doanh điện tử
+ Sử dụng công nghệ số và Internet để thúc đẩy các quy trình kinh doanh chính
- Thương mại điện tử
+ Tập hợp con của kinh doanh điện tử
+ Mua bán hàng hóa, dịch vụ qua Internet
- Chính phủ điện tử
+ Sử dụng công nghệ Internet để cung cấp thông tin và dịch vụ cho người dân, người
lao động và doanh nghiệp.
Hệ thống hợp tác và kinh doanh xã hội
Sự hợp tác
+ Ngắn hạn hoặc dài hạn
+ Không chính thức hoặc chính thức
lOMoARcPSD| 40342981
Tầm quan trọng của việc gia tăng sự hợp tác
+ Thay đổi tính chất công việc
+ Phát triển công việc chuyên môn - “công việc tương tác”
+ Thay đổi tổ chức của công ty
+ Thay đổi phạm vi hoạt động của công ty
+ Nhấn mạnh vào sự đổi mới
+ Thay đổi văn hóa làm việc
Kinh doanh xã hội
+ Sử dụng các nền tảng mạng xã hội, nội bộ và bên ngoài
+ Thu hút nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp
+ Mục tiêu là tăng cường tương tác và đẩy nhanh việc chia sẻ thông tin
+ “Cuộc trò chuyện”
+ Yêu cầu minh bạch thông tin
- Thúc đẩy việc trao đổi thông tin mà không có sự can thiệp của giám đốc điều
hành hoặc người khác.
Lợi ích kinh doanh của việc hợp tác và làm việc nhóm
+ Đầu tư vào công nghệ cộng tác có thể mang lại sự cải tiến cho tổ chức, mang lại ROI
(Return on Investment là chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi
phí đầu tư) cao.
+ Lợi ích:
Năng suất
Chất lượng
Sự đổi mới
Dịch vụ khách hàng
Hiệu suất tài chính
- Khả năng sinh lời, doanh số bán hàng, tốc độ tăng trưởng doanh số
Yêu cầu về sự hợp tác
Sự hợp tác thành công đòi hỏi một cơ cấu và văn hóa tổ chức phù hợp, cùng với
công nghệ cộng tác phù hợp.
lOMoARcPSD| 40342981
Xây dựng văn hóa hợp tác và quy trình kinh doanh
+ Tổ chức “chỉ huy và kiểm soát”
Không có giá trị nào về tinh thần đồng đội hoặc sự tham gia của cấp
dưới vào các quyết định.
+ Văn hóa hợp tác kinh doanh
Các nhà quản lý cấp cao dựa vào đội ngũ nhân viên.
Các chính sách, sản phẩm, thiết kế, quy trình và hệ thống đều dựa
vào đội ngũ.
Mục đích của người quản lý là xây dựng đội ngũ.
Công cụ hợp tác và làm việc nhóm
+ Email và tin nhắn tức thời
+ Wiki
+ Thế giới ảo
+ Nền tảng hợp tác và kinh doanh xã hội
Hệ thống họp ảo (telepsence)
Dịch vụ cộng tác trên đám mây (Google Tools, cyberlocker)
Microsoft SharePoint
Ghi chú của IBM
Công cụ mạng xã hội doanh nghiệp
Những khả năng của phần mềm mạng xã hội doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 40342981
+ Hồ sơ
+ Chia sẻ nội dung
+ Nguồn cấp dữ liệu và thông báo
+ Nhóm và không gian làm việc nhóm
+ Gắn thẻ và đánh dấu trang xã hội
+ Quyền và quyền riêng tư
Hai chiều của công nghệ cộng tác
+ Không gian (hoặc địa điểm) - ở xa hoặc cùng vị trí
+ Thời gian - đồng bộ hoặc không đồng b
Sáu bước đánh giá công cụ phần mềm
1. Những thách thức cộng tác của công ty bạn là gì?
2. Có những loại giải pháp nào?
3. Phân tích chi phí và lợi ích của sản phẩm hiện có.
4. Đánh giá rủi ro bảo mật.
5. Tham khảo ý kiến người dùng về các vấn đề triển khai và đào tạo.
6. Đánh giá nhà cung cấp sản phẩm.
Ma trận công cụ cộng tác thời gian/không gian
Các công nghệ cộng tác thể được phân loại dựa trên việc chúng hỗ trợ các
tương tác cùng thời điểm hoặc địa điểm hay không hoặc liệu các tương tác này xa
hay cùng vị trí hay không.
lOMoARcPSD| 40342981
Chức năng của hệ thống thông tin trong kinh doanh
Phòng hệ thống thông tin
+ Đơn vị tổ chức chính thức chịu trách nhiệm về dịch vụ công nghệ thông tin
+ Thường do giám đốc thông tin (CIO) đứng đầu
- Các vị trí cấp cao khác bao gồm giám đốc an ninh (CSO), giám đốc kiến
thức (CKO), giám đốc quyền riêng tư (CPO).
+ Lập trình viên
+ Nhà phân tích hệ thống
+ Người quản lý hệ thống thông tin
Người dùng cuối
+ Đại diện các phòng ban khác chịu trách nhiệm phát triển ứng dụng
+ Nâng cao vai trò trong việc thiết kế, phát triển hệ thống
Quản trị IT:
+ Chiến lược và chính sách sử dụng CNTT trong tổ chức
+ Quyền quyết định
+ Trách nhiệm giải trình
+ Tổ chức chức năng hệ thống thông tin

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40342981
Chương 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG KINH DOANH NGÀY NAY
Mục tiêu chương học:
Vai trò của hệ thống thông tin trong kinh doanh
Hệ thống thông tin và công nghệ thông tin
Phương pháp tiếp cận hệ thống thông tin Câu hỏi cần làm rõ:
Hệ thống thông tin làm thay đổi hoạt động kinh doanh như thế nào và tại sao chúng lại
cần thiết cho việc điều hành và quản lý doanh nghiệp ngày nay?
Hệ thống thông tin là gì? Làm thế nào nó hoạt động? Các thành phần quản lý, tổ chức
và công nghệ của nó là gì? Tại sao tài sản bổ sung lại cần thiết để đảm bảo rằng hệ
thống thông tin cung cấp giá trị đích thực cho tổ chức?
Những môn học nào được sử dụng để nghiên cứu hệ thống thông tin và mỗi môn học
đóng góp như thế nào cho sự hiểu biết về hệ thống thông tin? Vai trò của hệ thống
thông tin trong kinh doanh ngày nay

Hệ thống thông tin đang thay đổi cách thức hoạt động của các doanh nghiệp
- Nền tảng di động kỹ thuật số mới nổi
- Sử dụng "dữ liệu lớn (big data)" ngày càng tăng
- Sự phát triển của điện toán đám mây toàn cầu
Cơ hội toàn cầu hóa
- Internet đã giảm đáng kể chi phí hoạt động trên quy mô toàn cầu
- Tăng trưởng trong thương mại quốc tế, gia công phần mềm
- Đưa ra cả thách thức và cơ hội
Trong doanh nghiệp kỹ thuật số mới nổi
- Mối quan hệ kinh doanh quan trọng được kích hoạt và trung gian kỹ thuật số.
- Các quy trình kinh doanh chính được thực hiện thông qua các mạng kỹ thuật số.
- Các tài sản chủ chốt của công ty được quản lý thông qua kỹ thuật số.
Các doanh nghiệp kỹ thuật số cung cấp sự linh hoạt hơn trong tổ chức và quản lý
- Thời gian chuyển đổi, không gian chuyển đổi Sự phụ thuộc ngày càng tăng giữa:
- Khả năng sử dụng công nghệ thông tin và
- Khả năng thực hiện chiến lược doanh nghiệp và đạt được mục tiêu doanh nghiệp
Các doanh nghiệp đầu tư lớn vào hệ thống thông tin để đạt được sáu mục tiêu chiến lược kinh doanh:
1. Hoàn thiện hoạt động
2. Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới
3. Sự gần gũi với khách hàng và nhà cung cấp lOMoAR cPSD| 40342981
4. Cải thiện việc ra quyết định
5. Lợi thế cạnh tranh 6. Sự sống còn Ph ầ n c ứ ng M ụ c tiêu chi ế n lư ợ c Ph ầ Qu ả KD n n lý d ữ m li Quy trình KD ệ ề u m Vi ễ n thông Công ty kinh HTTT doanh
Trong các hệ thống hiện đại, có sự phụ thuộc lẫn nhau
ngày càng tăng giữa hệ thống thông tin của công ty và khả
năng kinh doanh của nó. Những thay đổi trong chiến lược, quy tắc và quy trình kinh doanh
ngày càng đòi hỏi những thay đổi về phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và viễn thông.
Thông thường, những gì tổ chức muốn làm phụ thuộc vào những gì hệ thống của nó sẽ cho phép nó làm.
Hoàn thiện hoạt động:
- Cải thiện hiệu quả để đạt được lợi nhuận cao hơn
- Hệ thống thông tin, công nghệ là một công cụ quan trọng trong việc đạt được hiệu quả và năng suất cao hơn
- Hệ thống Retail Link của Walmart kết nối nhà cung cấp với cửa hàng để có hệ thống
cung cấp hàng hóa tốt hơn
Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới:
- Mô hình kinh doanh: mô tả cách công ty sản xuất, cung cấp và bán sản phẩm hoặc dịch
vụ để tạo ra sự giàu có
- Hệ thống thông tin và công nghệ là một công cụ quan trọng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ
và mô hình kinh doanh mới
• Ví dụ: iPad của Apple, hệ điều hành Android của Google và Netflix Sự
gần gũi với khách hàng và nhà cung cấp:
- Phục vụ khách hàng tốt dẫn đến khách hàng quay lại, tăng doanh thu và lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 40342981
Ví dụ: Các khách sạn cao cấp sử dụng máy tính để theo dõi sở thích của khách
hàng và sử dụng để giám sát và tùy chỉnh môi trường
- Sự gần gũi với nhà cung cấp cho phép họ cung cấp đầu vào quan trọng, giảm chi phí.
Ví dụ: Hệ thống thông tin của JCPenney liên kết hồ sơ bán hàng với nhà sản xuất hợp đồng.
Cải thiện việc ra quyết định
Không có thông tin chính xác:
• Quản lý phải sử dụng dự báo, dự đoán tốt nhất, may mắn • Dẫn đến:
- Sản xuất quá nhiều, sản xuất quá ít
- Sự phân bổ tài nguyên không đúng
- Thời gian phản hồi kém
• Kết quả kém dẫn đến tăng chi phí, mất khách hàng
Ví dụ: Bảng điều khiển kỹ thuật số trên web của Verizon cung cấp cho quản lý dữ
liệu thời gian thực về phàn nàn của khách hàng, hiệu suất mạng, gián đoạn đường dây và vân vân.
Lợi thế cạnh tranh
- Cung cấp hiệu suất tốt hơn
- Thu phí ít hơn cho các sản phẩm tốt hơn
- Phản hồi cho khách hàng và nhà cung cấp trong thời gian thực
Ví dụ: Apple, Walmart, UPS Sự sống còn
- Công nghệ thông tin là sự cần thiết của doanh nghiệp - Thay đổi cấp ngành
Ví dụ: Citibank giới thiệu máy rút tiền tự động
- Quy định chính phủ yêu cầu ghi chép
Ví dụ: Đạo luật kiểm soát chất độc, Đạo luật Sarbanes-Oxley, Đạo luật Dodd- Frank
Hệ thống thông tin là gì?
Hệ thống thông tin
- Bao gồm các thành phần liên quan đến nhau
- Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin - Hỗ trợ quyết định, phối hợp và kiểm soát.
Dữ liệu và thông tin
- Dữ liệu là các dòng dữ liệu thô lOMoAR cPSD| 40342981
- Thông tin là dữ liệu được định hình thành hình thức có ý nghĩa.
Ba hoạt động của hệ thống thông tin tạo ra thông tin mà tổ chức cần:
– Đầu vào: Thu thập dữ liệu thô từ tổ chức hoặc môi trường bên ngoài
– Xử lý: Chuyển đổi dữ liệu thô thành dạng có ý nghĩa
– Đầu ra: Chuyển thông tin đã được xử lý đến người hoặc hoạt động sử dụng thông tin đó
Phản hồi (Feedback) là đầu ra được trả lại cho các thành viên phù hợp của tổ chức để
giúp đánh giá hoặc sửa đổi giai đoạn đầu vào.
Máy tính / chương trình máy tính và hệ thống thông tin
- Máy tính và phần mềm là nền tảng kỹ thuật và công cụ, tương tự như vật liệu và công
cụ được sử dụng để xây dựng một ngôi nhà.
Chức năng của hệ thống thông tin
Một hệ thống thông tin chứa thông tin về một tổ chức và môi trường xung quanh nó.
Ba hoạt động cơ bản—đầu vào, xử lý và đầu ra—tạo ra thông tin mà tổ chức cần. Phản hồi
là kết quả đầu ra được gửi lại cho những người hoặc hoạt động thích hợp trong tổ chức để
đánh giá và cải tiến đầu vào. Các tác nhân môi trường, chẳng hạn như khách hàng, nhà
cung cấp, đối thủ cạnh tranh, cổ đông và cơ quan quản lý, tương tác với tổ chức và hệ thống thông tin của tổ chức.
Hệ thống thông tin còn hơn cả máy tính
Sử dụng hệ thống thông tin một cách hiệu quả đòi hỏi sự hiểu biết về tổ chức, quản
lý và công nghệ thông tin định hình hệ thống. Hệ thống thông tin tạo ra giá trị cho công ty
như một giải pháp tổ chức và quản lý trước những thách thức do môi trường đặt ra.
HTTT gồm: Tổ chức, công nghệ, sự quản lý
Kích thước tổ chức của hệ thống thông tin bao gồm: -
Phân cấp quyền lực, trách nhiệm: • Quản lý cấp cao • Quản lý trung gian • Quản lý hoạt động • Công nhân tri thức • Nhân viên dữ liệu
• Công nhân sản xuất hoặc dịch vụ lOMoAR cPSD| 40342981 QL
c p cao
Qu n lý c p trung Nhà khoa h ọ c và công nhân tri th ứ c
Qu n lý v n hành
Nhân viên SX và d ị ch v ụ Nhân viên d ữ li ệ u
Các tổ chức KD là hệ thống phân cấp bao gồm ba cấp chính: quản lý cấp cao, quản lý
cấp trung và quản lý vận hành. Hệ thống thông tin phục vụ từng cấp độ này. Các nhà
khoa học và nhân viên tri thức thường làm việc với QL cấp trung.

Kích thước tổ chức của hệ thống thông tin (tiếp theo)
- Phân tách các chức năng kinh doanh
• Bán hàng và tiếp thị • Nhân sự
• Tài chính và kế toán
• Chế tạo và sản xuất
- Quy trình kinh doanh độc đáo
- Văn hóa kinh doanh độc đáo - Tổ chức chính trị
Khía cạnh quản lý của hệ thống thông tin
- Các nhà quản lý đặt chiến lược tổ chức để đáp ứng thách thức kinh doanh - Ngoài ra,
các nhà quản lý phải hành động sáng tạo:
• Tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới
• Thỉnh thoảng tái tạo tổ chức
Khía cạnh công nghệ của hệ thống thông tin lOMoAR cPSD| 40342981
- Phần cứng và phần mềm máy tính
- Công nghệ quản lý dữ liệu
- Công nghệ mạng và viễn thông
• Mạng, Internet, intranet và extranet, World Wide Web
- Cơ sở hạ tầng CNTT: cung cấp nền tảng mà hệ thống được xây dựng trên Góc nhìn
kinh doanh về hệ thống thông tin:
- Hệ thống thông tin là công cụ để tạo ra giá trị
- Đầu tư vào công nghệ thông tin sẽ dẫn đến lợi nhuận vượt trội: • Tăng năng suất • Tăng doanh thu
• Vị trí chiến lược ưu thế dài hạn
Chuỗi giá trị thông tin kinh doanh
- Dữ liệu thô được thu thập và chuyển đổi qua các giai đoạn làm tăng thêm giá trị cho thông tin đó
- Giá trị của hệ thống thông tin được xác định phần nào bởi mức độ nó dẫn đến các quyết
định tốt hơn, hiệu quả cao hơn và lợi nhuận cao hơn Góc nhìn kinh doanh:
- Chú ý đến tính tổ chức và quản lý của hệ thống thông tin
Đầu tư vào công nghệ thông tin không đảm bảo lợi nhuận tốt.
Có sự khác biệt đáng kể trong lợi nhuận mà các công ty nhận được từ việc đầu tư vào hệ
thống. Các yếu tố:
- Áp dụng mô hình kinh doanh đúng
- Đầu tư vào các tài sản bổ sung (vốn tổ chức và quản lý) Tài sản bổ sung:
- Tài sản cần thiết để thu được giá trị từ khoản đầu tư chính
- Các công ty hỗ trợ đầu tư công nghệ bằng đầu tư vào tài sản bổ sung nhận được lợi nhuận vượt trội
Ví dụ: Đầu tư vào công nghệ và nhân sự để làm việc hiệu quả
Tài sản bổ sung bao gồm: - Tài sản tổ chức, ví dụ:
• Mô hình kinh doanh phù hợp
• Quy trình kinh doanh hiệu quả - Tài sản quản lý, ví dụ:
• Các động lực khuyến khích đổi mới quản lý • Môi trường làm việc nhóm và hợp tác -
Tài sản xã hội, ví dụ:
• Cơ sở hạ tầng internet và viễn thông
• Tiêu chuẩn công nghệ lOMoAR cPSD| 40342981
Nghiên cứu Hệ thống Thông tin
Phương pháp kỹ thuật
- Nhấn mạnh vào các mô hình dựa trên toán học
- Khoa học máy tính, khoa học quản lý, nghiên cứu hoạt động
Phương pháp hành vi
- Vấn đề hành vi (tích hợp kinh doanh chiến lược, triển khai, v.v.)
- Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học
Hệ thống Thông tin Quản lý
- Kết hợp khoa học máy tính, khoa học quản lý, nghiên cứu hoạt động và hướng thực tiễn
với các vấn đề hành vi
Bốn nhân vật chính
- Nhà cung cấp phần cứng và phần mềm - Các công ty kinh doanh - Quản lý và nhân viên
- Môi trường của công ty (ngữ cảnh pháp lý, xã hội, văn hóa)
CHƯƠNG 2: KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ HỢP TÁC TOÀN CẦU Tờ 1:
Mục tiêu chương học
• Quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin
• Các loại hệ thống thông tin • Hệ thống cộng tác
• Chức năng của hệ thống thông tin trong kinh doanh. Câu hỏi chương cần làm rõ
• Quy trình kinh doanh là gì? Chúng liên quan đến hệ thống thông tin như thế nào?
• Các hệ thống phục vụ các nhóm quản lý khác nhau trong doanh nghiệp như thế
nào và các hệ thống liên kết doanh nghiệp cải thiện hiệu quả hoạt động của tổ chức như thế nào? lOMoAR cPSD| 40342981
• Tại sao các hệ thống cộng tác và kinh doanh xã hội lại quan trọng đến vậy và
chúng sử dụng công nghệ gì?
• Vai trò của chức năng hệ thống thông tin trong kinh doanh là gì?
• Vấn đề: Cần cải thiện sự cộng tác và chia sẻ kiến thức của nhân viên; kiến thức lỗi
thời trên mạng nội bộ
• Giải pháp: Công nghệ mới để chia sẻ kiến thức cộng tác
• Microsoft Yammer cung cấp nền tảng mạng xã hội toàn doanh nghiệp để cộng tác
trong các dự án và chỉnh sửa các tài liệu được chia sẻ
• Thể hiện vai trò của CNTT trong việc cộng tác và ghi chép kiến thức
• Minh họa khả năng của hệ thống thông tin trong việc thay đổi tích cực văn hóa kinh doanh. lOMoAR cPSD| 40342981
Áp lực kinh doanh, hiệu suất và những phản hồi của tổ chức, và sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
Phân tích hình ảnh trên:
+ Môi trường kinh doanh (Áp lực) gồm 3 loại:
• KINH TẾ (THỊ TRƯỜNG) (4): Nền kinh tế toàn cầu và sự cạnh tranh mạnh mẽ;
nhu cầu hoạt động theo thời gian thực; thay đổi lực lượng lao động; Khách hàng quyền
lực. • CÔNG NGHỆ (2): Sự đổi mới của công nghệ và sự lỗi thời, quá tải thông tin.
• XÃ HỘI/ CHÍNH TRỊ/ PHÁP LÝ (4): Trách nhiệm xã hội, tuân thủ những quy
định và bãi bỏ quy định của chính phủ, các vấn đề về đạo đức, những vụ tấn công khủng
bố và an ninh nội địa.
* Bãi bỏ quy định là quá trình loại bỏ hoặc giảm bớt các quy định của nhà nước,
điển hình là trong lĩnh vực kinh tế. Đó là bãi bỏ quy định của chính phủ của nền kinh tế.
+ Những phản hồi về hiệu suất của tổ chức: lOMoAR cPSD| 40342981
• Hệ thống chiến lược: cung cấp các lợi thế cho phép các tổ chức tăng thị phần
và/hoặc lợi nhuận, đàm phán tốt hơn với các nhà cung cấp hoặc ngăn chặn các đối thủ
cạnh tranh xâm nhập thị trường của họ.
• Tập trung vào khách hàng, và dịch vụ (CRM - Customer Relationship Management
(Quản lý quan hệ khách hàng)), tự phục vụ
• Nỗ lực cải tiến liên tục ((just-in-time - “Đúng sản phẩm – với đúng số lượng – tại
đúng nơi – vào đúng thời điểm cần thiết”, quản lý chất lượng tổng thể), KM - Quản trị tri
thức (Knowledge management)
, ERP - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning).
• Tái cấu trúc và quản lý quy trình kinh doanh (BPM - Business Process
Management - Quản lý quy trình kinh doanh; BPR - Business Process Reengineering -Tái
cấu trúc quy trình kinh doanh).
• Quản lý dữ liệu thông minh
• Sản xuất theo đơn đặt hàng, theo yêu cầu riêng, tùy biến đại chúng (sản xuất số
lượng lớn các mặt hàng nhưng tùy chỉnh chúng để phù hợp với mong muốn của từng khách hàng).
• Quản lý dữ liệu tốt hơn • Liên minh kinh doanh
• Thương mại điện tử + Công nghệ thông tin.
Quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin • Quy trình kinh doanh:
+ Dòng chảy của vật chất, thông tin, kiến thức
+ Tập hợp các hoạt động, các bước
+ Có thể gắn liền với khu chức năng hoặc có chức năng chéo (hợp tác chức năng).
• Doanh nghiệp: Có thể xem là tập hợp các quy trình nghiệp vụ
• Quy trình kinh doanh có thể là tài sản hoặc nợ phải trả
• Ví dụ về các quy trình kinh doanh chức năng
+ Chế tạo và sản xuất • Lắp ráp sản phẩm + Bán hàng và marketing
• Nhận diện khách hàng lOMoAR cPSD| 40342981 + Tài chính và kế toán
• Lập báo cáo tài chính + Nguồn nhân lực • Thuê nhân viên
Quy trình thực hiện đơn hàng
Việc thực hiện đơn đặt hàng của khách hàng bao gồm một loạt các bước phức tạp đòi hỏi
sự phối hợp chặt chẽ giữa các chức năng bán hàng, kế toán và sản xuất.
+ Bán hàng: Tạo đơn hàng, Nộp đơn hàng.
+ Kế toán: Kiểm tra tín dụng, Phê duyệt tín dụng, Tạo hóa đơn.
+ Chế tạo và sản xuất: Lắp ráp sản phẩm, Vận chuyển sản phẩm. Tờ 2:
Công nghệ thông tin nâng cao quy trình kinh doanh bằng cách
+ Tăng hiệu quả của các quy trình hiện có
• Tự động hóa các bước thủ công
+ Kích hoạt các quy trình hoàn toàn mới
• Thay đổi luồng thông tin
• Thay thế các bước tuần tự bằng các bước song song
• Loại bỏ sự chậm trễ trong việc ra quyết định
• Hỗ trợ các mô hình kinh doanh mới
Các loại hệ thống thông tin
Hệ thống xử lý giao dịch (TPS - Transaction processing systems) lOMoAR cPSD| 40342981
+ Phục vụ các nhà quản lý và nhân viên vận hành
+ Thực hiện và ghi lại các giao dịch thường ngày cần thiết để tiến hành kinh doanh
• Ví dụ: nhập đơn hàng, tính lương, vận chuyển
+ Cho phép người quản lý theo dõi tình trạng hoạt động và mối quan hệ với môi trường bên ngoài
+ Phục vụ các mục tiêu và ra quyết định có cấu trúc, được xác định trước
+ Hệ thống xử lý lương - A Payroll TPS
Kinh doanh thông minh
+ Dữ liệu và công cụ phần mềm để tổ chức và phân tích dữ liệu
+ Được sử dụng để giúp người quản lý và người dùng đưa ra quyết định tốt hơn Hệ
thống thông tin kinh doanh
+ Hệ thống quản lý thông tin (MIS)
+ Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS)
+ Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS)
- Hệ thống quản lý thông tin (MIS):
+ Phục vụ quản lý cấp trung
+ Cung cấp các báo cáo về hiệu suất hiện tại của công ty, dựa trên dữ liệu từ TPS
+ Cung cấp câu trả lời cho các câu hỏi thông thường với quy trình được xác định
trước để trả lời chúng
+ Thường có ít khả năng phân tích
=> Những hoạt động mang tính chất thường xuyên, quy trình rõ ràng.
+ Hệ thống MIS tiếp cận nguồn dữ liệu của chúng từ TPS như thế nào? lOMoAR cPSD| 40342981
- Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS)
+ Phục vụ quản lý cấp trung
+ Hỗ trợ việc ra quyết định không thường xuyên
• Ví dụ: Điều gì tác động đến tiến độ sản xuất nếu doanh số tháng 12 tăng gấp đôi?
+ Có thể sử dụng thông tin bên ngoài cũng như dữ liệu TPS/MIS
+ DSS điều khiển mô hình
• Hệ thống ước tính hành trình
+ DSS điều khiển dữ liệu
• Hệ thống phân tích tiếp thị của Intrawest Tờ 3:
+ Ví dụ Hệ thống hỗ trợ ra quyết định ước tính hành trình lOMoAR cPSD| 40342981
- Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS):
+ Hỗ trợ quản lý cấp cao
+ Giải quyết các quyết định không thường xuyên
• Đòi hỏi khả năng phán đoán, đánh giá và hiểu biết sâu sắc
+ Kết hợp dữ liệu về các sự kiện bên ngoài (ví dụ: luật thuế mới hoặc đối thủ cạnh
tranh) cũng như thông tin tóm tắt từ MIS và DSS nội bộ.
+ Ví dụ: Bảng điều khiển kỹ thuật số với chế độ xem thời gian thực về hiệu quả tài
chính của công ty: vốn lưu động, khoản phải thu, khoản phải trả, dòng tiền và hàng tồn kho.
- Ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise applications)
+ Hệ thống liên kết doanh nghiệp
+ Mở rộng các khu chức năng
+ Thực hiện các quy trình kinh doanh trên toàn công ty
+ Bao gồm tất cả các cấp quản lý + Bốn ứng dụng chính:
• Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise system)
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
• Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) lOMoAR cPSD| 40342981
• Hệ thống quản lý tri thức (KMS)
VD: Kiến trúc ứng dụng trong doanh nghiệp - Enterprise Application Architecture:
Các ứng dụng doanh nghiệp tự động hóa các quy trình trải rộng trên nhiều chức năng kinh
doanh và cấp độ tổ chức, đồng thời có thể mở rộng ra bên ngoài tổ chức.
- Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System - ES):
+ Thu thập dữ liệu từ các phòng ban khác nhau của công ty và lưu trữ dữ liệu trong
kho dữ liệu trung tâm duy nhất + Giải quyết vấn đề dữ liệu bị phân mảnh + Cho phép:
• Điều phối các hoạt động hàng ngày
• Đáp ứng hiệu quả các đơn đặt hàng của khách hàng (sản xuất, tồn kho)
• Giúp người quản lý đưa ra quyết định về hoạt động hàng ngày và lập kế hoạch dài hạn.
- Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
+ Quản lý mối quan hệ của công ty với các nhà cung cấp + Chia sẻ thông tin về:
• Đơn đặt hàng, sản xuất, mức tồn kho, phân phối sản phẩm và dịch vụ + Mục tiêu:
• Đưa đúng số lượng sản phẩm đến đích với thời gian ít nhất và chi phí thấp nhất.
- Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) lOMoAR cPSD| 40342981
+ Cung cấp thông tin để điều phối tất cả các quy trình kinh doanh giao dịch với khách hàng. • Việc bán hàng • Tiếp thị • Dịch vụ khách hàng
+ Giúp doanh nghiệp xác định, thu hút và giữ chân những khách hàng có lợi nhất.
- Hệ thống quản lý tri thức (KMS)
+ Hỗ trợ các quá trình nắm bắt và áp dụng kiến thức, chuyên môn
• Cách tạo, sản xuất, cung cấp sản phẩm và dịch vụ
+ Thu thập kiến thức và kinh nghiệm nội bộ trong công ty và cung cấp cho nhân viên.
+ Liên kết với các nguồn kiến thức bên ngoài.
- Cũng được sử dụng để tăng cường tích hợp và đẩy nhanh luồng thông tin + Mạng nội bộ:
• Các trang web nội bộ của công ty chỉ có nhân viên mới có thể truy cập được + Mạng ngoại vi:
• Các trang web của công ty chỉ có thể được truy cập bên ngoài đối với các nhà cung cấp.
•Thường được sử dụng để điều phối chuỗi cung ứng
- Kinh doanh điện tử
+ Sử dụng công nghệ số và Internet để thúc đẩy các quy trình kinh doanh chính
- Thương mại điện tử
+ Tập hợp con của kinh doanh điện tử
+ Mua bán hàng hóa, dịch vụ qua Internet
- Chính phủ điện tử
+ Sử dụng công nghệ Internet để cung cấp thông tin và dịch vụ cho người dân, người
lao động và doanh nghiệp.
Hệ thống hợp tác và kinh doanh xã hội Sự hợp tác
+ Ngắn hạn hoặc dài hạn
+ Không chính thức hoặc chính thức lOMoAR cPSD| 40342981
Tầm quan trọng của việc gia tăng sự hợp tác
+ Thay đổi tính chất công việc
+ Phát triển công việc chuyên môn - “công việc tương tác”
+ Thay đổi tổ chức của công ty
+ Thay đổi phạm vi hoạt động của công ty
+ Nhấn mạnh vào sự đổi mới
+ Thay đổi văn hóa làm việc Kinh doanh xã hội
+ Sử dụng các nền tảng mạng xã hội, nội bộ và bên ngoài
+ Thu hút nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp
+ Mục tiêu là tăng cường tương tác và đẩy nhanh việc chia sẻ thông tin + “Cuộc trò chuyện”
+ Yêu cầu minh bạch thông tin
- Thúc đẩy việc trao đổi thông tin mà không có sự can thiệp của giám đốc điều hành hoặc người khác.
Lợi ích kinh doanh của việc hợp tác và làm việc nhóm
+ Đầu tư vào công nghệ cộng tác có thể mang lại sự cải tiến cho tổ chức, mang lại ROI
(Return on Investment là chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư) cao. + Lợi ích: Năng suất Chất lượng Sự đổi mới Dịch vụ khách hàng Hiệu suất tài chính
- Khả năng sinh lời, doanh số bán hàng, tốc độ tăng trưởng doanh số
Yêu cầu về sự hợp tác
Sự hợp tác thành công đòi hỏi một cơ cấu và văn hóa tổ chức phù hợp, cùng với
công nghệ cộng tác phù hợp. lOMoAR cPSD| 40342981
Xây dựng văn hóa hợp tác và quy trình kinh doanh
+ Tổ chức “chỉ huy và kiểm soát”
Không có giá trị nào về tinh thần đồng đội hoặc sự tham gia của cấp
dưới vào các quyết định.
+ Văn hóa hợp tác kinh doanh
Các nhà quản lý cấp cao dựa vào đội ngũ nhân viên.
Các chính sách, sản phẩm, thiết kế, quy trình và hệ thống đều dựa vào đội ngũ.
Mục đích của người quản lý là xây dựng đội ngũ.
Công cụ hợp tác và làm việc nhóm
+ Email và tin nhắn tức thời + Wiki + Thế giới ảo
+ Nền tảng hợp tác và kinh doanh xã hội
Hệ thống họp ảo (telepsence)
Dịch vụ cộng tác trên đám mây (Google Tools, cyberlocker) Microsoft SharePoint Ghi chú của IBM
Công cụ mạng xã hội doanh nghiệp
Những khả năng của phần mềm mạng xã hội doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 40342981 + Hồ sơ + Chia sẻ nội dung
+ Nguồn cấp dữ liệu và thông báo
+ Nhóm và không gian làm việc nhóm
+ Gắn thẻ và đánh dấu trang xã hội
+ Quyền và quyền riêng tư
Hai chiều của công nghệ cộng tác
+ Không gian (hoặc địa điểm) - ở xa hoặc cùng vị trí
+ Thời gian - đồng bộ hoặc không đồng bộ
Sáu bước đánh giá công cụ phần mềm
1. Những thách thức cộng tác của công ty bạn là gì?
2. Có những loại giải pháp nào?
3. Phân tích chi phí và lợi ích của sản phẩm hiện có.
4. Đánh giá rủi ro bảo mật.
5. Tham khảo ý kiến người dùng về các vấn đề triển khai và đào tạo.
6. Đánh giá nhà cung cấp sản phẩm.
• Ma trận công cụ cộng tác thời gian/không gian
Các công nghệ cộng tác có thể được phân loại dựa trên việc chúng có hỗ trợ các
tương tác ở cùng thời điểm hoặc địa điểm hay không hoặc liệu các tương tác này có ở xa
hay cùng vị trí hay không. lOMoAR cPSD| 40342981
Chức năng của hệ thống thông tin trong kinh doanh
• Phòng hệ thống thông tin
+ Đơn vị tổ chức chính thức chịu trách nhiệm về dịch vụ công nghệ thông tin
+ Thường do giám đốc thông tin (CIO) đứng đầu
- Các vị trí cấp cao khác bao gồm giám đốc an ninh (CSO), giám đốc kiến
thức (CKO), giám đốc quyền riêng tư (CPO). + Lập trình viên
+ Nhà phân tích hệ thống
+ Người quản lý hệ thống thông tin
• Người dùng cuối
+ Đại diện các phòng ban khác chịu trách nhiệm phát triển ứng dụng
+ Nâng cao vai trò trong việc thiết kế, phát triển hệ thống • Quản trị IT:
+ Chiến lược và chính sách sử dụng CNTT trong tổ chức + Quyền quyết định
+ Trách nhiệm giải trình
+ Tổ chức chức năng hệ thống thông tin