Hoạch định nguồn nhân lực ERP - Thực hành các hoạt động quản lí: mua hàng, bán hàng, sản xuất và kho bãi về mặt hàng quần áo | Bài tập môn Kinh tế học

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning) hay còn được gọi bằng tên phổ biến là phần mềm quản trị (nguồn lực) doanh nghiệp, chính là quá trình quản lý tích hợp các chu trình kinh doanh cốt lõi, thường là theo thời gian, được thực hiện với sự trợ giúp trung gian của công nghệ, và phần mềm. Các chu trình kinh doanh cốt lõi thường bao gồm: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

HOẠCH ĐỊNH NGUN NHÂN LC ERP
Nhóm th n: Nhóm 4 c hi
Danh sách thành viên:
1. Trn Di u Huy n Linh 20124277
2. Lê Th Ái My 20124012
3. Trn Nguy n Di m My 20124281
4. Võ Ngc Bích Ngân 20124289
5. Phan Hoài Nam 20124283
Thc hành các ho ng qu n lí: mua hàng, bán hàng, s n xu t và kho bãi c a Nhóm 4 v ạt độ
mt hàng qu n áo
Phn 1. Lý thuy t ế
Hoạch đị ệp (Enterprise Resource Planning) hay còn đượnh ngun lc doanh nghi c
gi b ng tên ph bi n là ph n m m qu n tr (ngu ế n l c) doanh nghi p, chính quá trình
qun lý tích hp các chu trình kinh doanh c ng là theo th i gian th c thốt lõi, thườ ực, đượ c
hin vi s tr giúp trung gian c và ph n m m. Các chu trình kinh doanh ca công ngh t
lõi thường bao gm:
- Lp k ho ch mua hàng ế
- Kế ho n xu t ch s
- Tiếp th và bán hàng
- Qun lý hàng t n kho
1) Qun lý mua hàng
n lý mua hàng quá trình hoQu ạch định, t chức, điều hành ki m soát các ho t
độ ng mua hàng c a doanh nghiệp để tiến hành phân tích, quy nh nhết đị ng mt hàng cn
thiết ph c v doanh v doanh nghi i giá c c th . Nhu c ệp đi cùng vớ đượ ống đầy đủ u
mua hàng thường bt ngun t kế hoch sn xut hoc nhu cu riêng l ti các phòng ban
v d ng c , tài s n ph công vi c. c v
Nhng d u n n trong mua hàng: li
a) Thông tin chung
- Tên công ty, địa , s n tho i ch điệ
- Email, Người liên h , S n tài kho
- Người đại din h p lý
b) Thông tin mua hàng
- Sn ph m, Giá s n ph m, lo n t i ti
- Thi gian gia hàng, chính sách giao, chí phí giao hàng.
- Địa ch giao hàng.
- Người liên h
- Khuyến mãi
- Chính sách giá
c) Thông tin kế toán
- Tài khon ph i tr
- Thi gian tr
- Tài khon ng d ng
Cn ph n Nhà cung c p vì: i la ch
Ngày nay, vi c nguyên v t li u v i giá c p nh c t nhà ệc mua đư ch ận đượ
cung ng ngày càng tr nên khó khăn đồng ch doanh nghi p c n ph i cân nh c khi
đưa ra quyế như chất lượt định chn nhà cung cp da trên nhng yếu t ng, giá c,
uy tín, th p nh t và t t nh t là ời gian giao hàng… Từ đó chọn nơi mua hàng phù hợ
nên ch n nhi u nhà cung c t ng h p ph thu c ngu n hàng. ấp để nh trườ
2) Quy trình bán hàng
Là quá trình xây d ng, giám sát và phát tri n l ng bán hàng. Ho ng ực lượ ạt độ
qun lý bán hàng g m vi c ph i h p nhi u ho ng và k ạt độ thuật bán để đạt được
các m c tiêu doanh s c ra. a doanh nghiệp đề
D liu n n c a qu n lý bán hàng:
a) Thông tin chung
- Tên khách hàng
- S điện tho i
- Địa ch giao hàng
- Email
- Thông tin người liên h
b) Thông tin bán hàng
- Chính sách giá
- Thi gian giao hàng
- Địa điểm giao hàng
- Người liên h
c) Thông tin kế toán
- Tài khon ph i thu
- Chi tiết hóa đơn
- Hn m ng c tín d
Quy trình bán hàng g n: ho ng ti n bán hàng, xồm 4 giai đoạ ạt độ đơn hàng,
x lí giao hàng, x lí hóa đơn
3) Qun lý s n xu t
Là chui các ho ng t c ph i hạt độ ch p s d ng các y u t ế đầu vào nh m chuy n
hóa thành k t qu u ra là s n ph m. n lý s n xu t là quá trình thi t k , ho ch ế đầ Qu ế ế
định, t chức điều hành và kim tra h thng sn xut thông qua quá trình chuyn
hóa hay bi i các y u t u vào thành s n ph m d ch v theo yêu c u cến đổ ế đầ a
khách hàng nh m th n các m nh. c hi ục tiêu đã xác đị
Gm 2 lo i: s n xu t r c và s n xu t liên t i r c.
Quy trình s n xu t g m:
- Yêu c u cung ng: th hi n nhu c u v hàng hóa phát sinh trong quá trình
kinh doanh ( nhu c u s n xu t, nhu c u di chuy n hàng hóa, nhu c u ph c v
sn xu t)
- Phát l nh s n xu t
- Picking list
- Kết xu t l nh s n xu t
- Xác thc lnh s n xu t
- Nhp kho
Trong sn xu t có các d ng:
- MTO (Make To Order) là s n xu ất theo đơn đặt hàng. Khi nào có người đặt
hàng thì m n hành s n xu t s n ph các s n ph m ới làm đơn, tiế ẩm. Đa số
MTO đề ẩm dài hơn các su mang giá tr cao, thi gian làm ra sn ph n
phm có th b l i theo th i gian.
- MTS (Make To Stock) có nghĩa là sả ất để ục đích là n xu tn kho hàng vi m
d tr hàng hóa cho các d c bi t ho c nhu c t bi n s n phịp đặ ầu tăng độ ế m
tiê thu dùng ời điểm v mùa cao.
- ATO (Assemble To Order) nghĩa lắp ráp theo đơn hàng. nghĩa
sn xu t ph ki ện trước đến khi có đơn đặt hàng mi tiến hành l ắp ráp để đỡ
tn di n tích, v n chuy n d dàng không c ng k c yêu ềnh. Khách hàng đượ
cu v linh kin, cu hình, s n xu t ra sn ph m theo ý mình.
- ETO (Engineer To Order) hi n thi t k t ng. Là ểu đơn giả ế ế theo đơn đặ
hình s n xu t mà đó các sản phẩm được hoàn ch nh v thiết k , ch tế ế o.
Sau khi đơn đặt hàng theo yêu c u c a t ng khách riêng bi t. Khách hàng
snh ng yêu c u riêng cho s n ph ẩm và được nêu trong hợp đồng c th.
4) Qun lí kho bãi, v ật tư
a) Qun lí v ật tư
Các lo ch chuy n hàng hóa i d
- Nhp kho: Ghi nh a công ty, ho ng xuận đưa hàng hóa vào trong nhà kho củ ạt độ t
phát t mua hàng, quy trình s n xu t.
- Xut kho: Ghi nh p ho i nhà kho c a công ty, ho ng ạt động đưa hàng ra khỏ ạt độ
xut phát t quy trình bán hàng, quy trình s n xu t.
- Chuyn kho:là ho ng d ch chuy n v t trong cùng m t nhà kho ho c khác nhà ạt độ
kho.
- Drop shipping: Đây là hình thức kinh doanh mà hàng hóa không lưu trữ sn công
ty, khi khách đặt hàng thì công ty m i liên h v i nhà cung c cung ng và v n ấp để
chuyn tr p t nhà kho cung c n nhà kho c a khách hàng. c tiế ấp đế
- Cross docking:Hàng hóa d ng cross docking s c mua t nhà cung c đượ ấp đưa
đến kho công ty, tuy nhiên hàng s không đượ ất trong kho lưu trữ được ch c
chuyn tr n khu v t hàng c tiếp đế c xu
b) Kim kê
Đây là hoạt độ ễn ra đị ục đích ng di nh k theo mi tháng, quý hoc 6 tháng.M
ca hoạt động này kiểm, đếm để c p nh t s lượng th c t chênh l ch gi ế.S a
thc tế và s sách có th p xu c m . là do quá trình nh t ho ất mát, hư hao
Chiến lược logistics t n kho cách th c quy ết định độ ưu tiên khi xu t kho.Có 3 lo i chi ến
lược chính hay s dng l à:
- FIFO: Nh c khi xu t s c ch n ập trước xuất trước, hàng hóa được đưa vào trướ đượ
trước.
- FEFO: Vào sau xuất trướ được ưu tiên xuấc, hàng hóa nào nhp sau s t bán trước.
- LIFO: Lô nào sm hết h ạn trước thì s ưu tiên xuất trước.
Định giá sn phm
- Bình quân gia quy n: m t kho giá tr xu t kho c ột phương pháp tính giá xuấ a
hàng hóa đượ ằng trung bình đầc tính b u k và giá tr nhp hoc sn xut trong k.
- Đích giá: được áp d ng d a trên giá tr c t c a t ng th hàng hoá mua vào, t ng th ế
th s n ph m s n xu t ra nên ch áp d ng cho các doanh nghi p có ít m t hàng hoc
mt hàng nh và nh n di c. ổn đị ện đượ
- Giá c định: dùng để ch đị dòng tin c nh, hoc theo lãi sut c đị nh, c a mt hp
đồng hoán đổi. Ngoài ra, giá c định còn dùng để ch mt mức giá đã thỏa thun và
không th ng h ng. thay đổi trong các trườ ợp thông thườ
Phn 2 Th c hành ph n m m Odoo
Thc hành ho nh mua hàng, bán hàng, t n kho, s n xu t qua ví d mạch đị t
công ty may qu n áo
Lưu ý: các s liu v giá và th i gian là s liệu mang tính tượng tr ng
Bước 1: Mua nguyên vt liu
- La chn nhà cung c p
- Yêu cu báo giá các nguyên v u t li
- Đơn mua hàng
- Hoạt động nhn hàng
- Phiếu nh n hàng
- Nhp kho nguyên v t li u
Bước 2: Qu n lí s n xut
- Lnh s n xu t
- Báo cáo chi phí s n xu t
- Lnh tháo d
- Phế liu sau khi s n xu t
- Nhp kho sau s n xu t
Bước 3: qun lí bán hàng
- Thông tin khách hàng đặt hàng
- Báo giá s n ph m
| 1/25

Preview text:

HOẠCH ĐỊNH NGUN NHÂN LC ERP Nhóm thực hiện: Nhóm 4 Danh sách thành viên:
1. Trần Diệu Huyền Linh 20124277 2. Lê Thị Ái My 20124012
3. Trần Nguyễn Diễm My 20124281
4. Võ Ngọc Bích Ngân 20124289 5. Phan Hoài Nam 20124283
Thực hành các hoạt động quản lí: mua hàng, bán hàng, sản xuất và kho bãi của Nhóm 4 về
mt hàng qun áo
Phn 1. Lý thuyết
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning) hay còn được
gọi bằng tên phổ biến là phần mềm quản trị (nguồn lực) doanh nghiệp, chính là quá trình
quản lý tích hợp các chu trình kinh doanh cốt lõi, thường là theo thời gian thực, được thực
hiện với sự trợ giúp trung gian của công nghệ và phần mềm. Các chu trình kinh doanh cốt lõi thường bao gồm:
- Lập kế hoạch mua hàng - Kế hoạch sản xuất - Tiếp thị và bán hàng - Quản lý hàng tồn kho 1) Quản lý mua hàng
Quản lý mua hàng là quá trình hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm soát các hoạt
động mua hàng của doanh nghiệp để tiến hành phân tích, quyết định những mặt hàng cần
thiết phục vụ doanh vụ doanh nghiệp đi cùng với giá cả được thống kê đầy đủ. Nhu cầu
mua hàng thường bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất hoặc nhu cầu riêng lẻ tại các phòng ban
về dụng cụ, tài sản phục vụ công việc.
Những dữ liệu nền trong mua hàng: a) Thông tin chung
Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại -
Email, Người liên hệ, Số tài khoản -
Người đại diện hợp lý - b) Thông tin mua hàng
Sản phẩm, Giá sản phẩm, loại tiền tệ -
Thời gian gia hàng, chính sách giao, chí phí giao hàng. - Địa chỉ giao hàng. - Người liên hệ - Khuyến mãi - Chính sách giá - c) Thông tin kế toán Tài khoản phải trả - Thời gian trả - Tài khoản ứng dụng -
Cần phải lựa chọn Nhà cung cấp vì:
Ngày nay, việc mua được nguyên vật liệu với giá cả chấp nhận được từ nhà
cung ứng ngày càng trở nên khó khăn đồng chủ doanh nghiệp cần phải cân nhắc khi
đưa ra quyết định chọn nhà cung cấp dựa trên những yếu tố như chất lượng, giá cả,
uy tín, thời gian giao hàng… Từ đó chọn nơi mua hàng phù hợp nhất và tốt nhất là
nên chọn nhiều nhà cung cấp để tránh trường hợp phụ thuộc nguồn hàng. 2) Quy trình bán hàng
Là quá trình xây dựng, giám sát và phát triển lực lượng bán hàng. Hoạt động
quản lý bán hàng gồm việc phối hợp nhiều hoạt động và kỹ thuật bán để đạt được
các mục tiêu doanh số của doanh nghiệp đề ra.
Dữ liệu nền của quản lý bán hàng: a) Thông tin chung Tên khách hàng - Số điện thoại - Địa chỉ giao hàng - Email -
Thông tin người liên hệ - b) Thông tin bán hàng Chính sách giá - Thời gian giao hàng - Địa điểm giao hàng - Người liên hệ - c) Thông tin kế toán Tài khoản phải thu - Chi tiết hóa đơn - Hạn mức tín dụng -
Quy trình bán hàng gồm 4 giai đoạn: hoạt động tiền bán hàng, xử lý đơn hàng,
xử lí giao hàng, xử lí hóa đơn 3) Quản lý sản xuất
Là chuỗi các hoạt động tổ chức phối hợp sử dụng các yếu tố đầu vào nhằm chuyển
hóa thành kết quả đầu ra là sản phẩm. Quản lý sản xuất là quá trình thiết kế, hoạch
định, tổ chức điều hành và kiểm tra hệ thống sản xuất thông qua quá trình chuyển
hóa hay biến đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu của
khách hàng nhằm thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Gồm 2 loại: sản xuất rời rạc và sản xuất liên tục.
Quy trình sản xuất gồm:
Yêu cầu cung ứng: thể hiện nhu cầu về hàng hóa phát sinh trong quá trình -
kinh doanh ( nhu cầu sản xuất, nhu cầu di chuyển hàng hóa, nhu cầu phục vụ sản xuất ) Phát lệnh sản xuất - Picking list -
Kết xuất lệnh sản xuất -
Xác thực lệnh sản xuất - Nhập kho -
Trong sản xuất có các dạng:
MTO (Make To Order) là sản xuất theo đơn đặt hàng. Khi nào có người đặt -
hàng thì mới làm đơn, tiến hành sản xuất sản phẩm. Đa số các sản phẩm
MTO đều mang giá trị cao, thời gian làm ra sản phẩm dài hơn và các sản
phẩm có thể bị lỗi theo thời gian.
MTS (Make To Stock) có nghĩa là sản xuất để tồn kho hàng với mục đích là -
dự trữ hàng hóa cho các dịp đặc biệt hoặc nhu cầu tăng đột biến sản phẩm
tiêu dùng ở thời điểm vụ mùa cao.
ATO (Assemble To Order) có nghĩa là lắp ráp theo đơn hàng. Có nghĩa là -
sản xuất phụ kiện trước đến khi có đơn đặt hàng mới tiến hành lắp ráp để đỡ
tốn diện tích, vận chuyển dễ dàng không cồng kềnh. Khách hàng được yêu
cầu về linh kiện, cấu hình, sản xuất ra sản phẩm theo ý mình.
ETO (Engineer To Order) hiểu đơn giản là thiết kế theo đơn đặt hàng. Là -
mô hình sản xuất mà ở đó các sản phẩm được hoàn chỉnh về thiết kế, chế tạo.
Sau khi có đơn đặt hàng theo yêu cầu của từng khách riêng biệt. Khách hàng
sẽ có những yêu cầu riêng cho sản phẩm và được nêu trong hợp đồng cụ thể.
4) Quản lí kho bãi, vật tư a) Quản lí vật tư
Các loại dịch chuyển hàng hóa
Nhập kho: Ghi nhận đưa hàng hóa vào trong nhà kho của công ty, hoạt động xuất -
phát từ mua hàng, quy trình sản xuất .
Xuất kho: Ghi nhập hoạt động đưa hàng ra khỏi nhà kho của công ty, hoạt động -
xuất phát từ quy trình bán hàng, quy trình sản xuất.
Chuyển kho:là hoạt động dịch chuyển vật lý trong cùng một nhà kho hoặc khác nhà - kho.
Drop shipping: Đây là hình thức kinh doanh mà hàng hóa không lưu trữ sẵn ở công -
ty, khi khách đặt hàng thì công ty mới liên hệ với nhà cung cấp để cung ứng và vận
chuyển trực tiếp từ nhà kho cung cấp đến nhà kho của khách hàng.
Cross docking:Hàng hóa dạng cross docking sẽ được mua từ nhà cung cấp và đưa -
đến kho công ty, tuy nhiên hàng sẽ không được chất trong kho lưu trữ mà được
chuyển trực tiếp đến khu vực xuất hàng b) Kiểm kê
Đây là hoạt động diễn ra định kỳ theo mỗi tháng, quý hoặc 6 tháng.Mục đích
của hoạt động này là kiểm, đếm để cập nhật số lượng thực tế.Sự chênh lệch giữa
thực tế và sổ sách có thề là do quá trình nhập xuất hoặc mất mát, hư hao.
Chiến lược logistics tồn kho là cách thức quyết định độ ưu tiên khi xuất kho.Có 3 loại chiến
lược chính hay sử dụng là:
FIFO: Nhập trước xuất trước, hàng hóa được đưa vào trước khi xuất sẽ được chọn - trước.
FEFO: Vào sau xuất trước, hàng hóa nào nhập sau sẽ được ưu tiên xuất bán trước. -
LIFO: Lô nào sớm hết hạn trước thì sẽ ưu tiên xuất trước. - Định giá sản phẩm
Bình quân gia quyền: một phương pháp tính giá xuất kho mà giá trị xuất kho của -
hàng hóa được tính bằng trung bình đầu kỳ và giá trị nhập hoặc sản xuất trong kỳ.
Đích giá: được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng -
thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Giá cố định: dùng để chỉ dòng tiền cố định, hoặc theo lãi suất cố định, của một hợp -
đồng hoán đổi. Ngoài ra, giá cố định còn dùng để chỉ một mức giá đã thỏa thuận và
không thể thay đổi trong các trường hợp thông thường.
Phn 2 Thc hành phn mm Odoo
Thực hành hoạch định mua hàng, bán hàng, tồn kho, sản xuất qua ví dụ một công ty may quần áo
Lưu ý: các số liệu về giá và thời gian là số liệu mang tính tượng trựn g
Bước 1: Mua nguyên vt liu Lựa chọn nhà cung cấp -
Yêu cầu báo giá các nguyên vật liệu - Đơn mua hàng - Hoạt động nhận hàng - Phiếu nhận hàng -
Nhập kho nguyên vật liệu -
Bước 2: Qun lí s n xut Lệnh sản xuất -
Báo cáo chi phí sản xuất - Lệnh tháo dỡ -
Phế liệu sau khi sản xuất - Nhập kho sau sản xuất -
Bước 3: qun lí bán hàng
Thông tin khách hàng đặt hàng - Báo giá sản phẩm -