



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
NHỮNG THỦ THUẬT CẦN BIẾT KHI THỰC TẬP DƯỢC LÝ ❖ MỤC TIÊU
Sau khi kết thúc bài thực tập, sinh viên có thể:
- Thực hiện đúng các thao tác trên thú và thực hành các đường cho thuốc vào cơ thể thú vật.
- Biết cách tính toán pha chế một dung dịch thuốc đúng với từng yêu cầu cụ thể.
1. BẮT THÚ VẬT RA KHỎI CHUỒNG
- Chuột nhắt: nắm đuôi chuột, nhẹ nhàng để chuột lên vĩ lưới, kéo nhẹ chuột về phía sau để
chuột bám vào vĩ lưới. Tránh làm mạnh tay, gây kích thích chuột, làm chuột hung dữ lên.
2. ĐÁNH DẤU THÚ VẬT
- Trong các thủ nghiệm sinh học, nhất là thử nghiệm về độc tính cần phải dùng nhiều thú
vật, do đó phải đánh dấu chúng để tránh nhầm lẫn khi quan sát.
- Nếu số lượng chuột ít, có thể dùng bút lông đánh vòng tròn trên đuôi chuột.
- Nếu số lượng chuột nhiều, có thể dùng acid picric để dánh dấu lên thân chuột ở các vị
trí đầu, lưng, đuôi, chân phải trước, chân phải sau, chân trái trươc, chân trái sau. Ví dụ 1. Đầu 2. Lưng 3. Đuổi 4. Chấn trái trước 5. Chân trái sau 6. Chân phải trước 7. Chân phải sau 8. Đầu + lưng 9. Đầu + đuổi
10. Đầu + chân trái trước 11. Đầu + chân trái sau
12. Đầu + chân phải trước 13. Đầu + chân phải sau 14. Lưng + đuổi
15. Lưng + chân trái trước 1 lOMoAR cPSD| 58448089 16. Lưng + chân trái sau
17. ………………………………… 3. CÂN THÚ VẬT
- Chuột cống, chuột nhắt, chuột lang: Cho vào bocal rồi dùng cân điện tử để cân
4. CÁC DỤNG CỤ THƯỜNG DÙNG
- Bocal : chuột thử nghiệm, rác, xác thú vật chết được cho vào các bocal riêng biệt.
Không được để chung thú vật thử nghiệm với thú vật chết và rác.
- Vĩ lưới : dùng để giữ chuột khi chuẩn bị cho dùng thuốc và hạn chế việc bị chuột cắn.
- Dao mổ, kéo, kẹp (pince), kim gút, mâm nhựa, … dùng cho việc phẫu thuật.
- Kim tiêm, ống tiêm dùng cho việc đưa thuốc vào cơ thể thú vật. - Chuột nhắt dùng :
o Kim số 25-27, có chiều dài từ ½-1 inch (1inch=25,4mm) o Ống tiêm: dung tích
không quá 1mL, có khắc độ 0,1-0,01 mL. Có thể dùng ống tiêm loại thường dung tích 1mL hay 2mL.
- Cách cầm kim : mặt cắt chéo của đầu kim luôn luôn nằm phía trên khi đưa vào cơ thể thú.
5. PHƯƠNG CÁCH ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ
- Chuột nhắt: đặt chuột lên một vĩ sắt, tay phải nắm đuôi. Tùy theo đường cho thuốc vào
chuột mà có cách bắt giữ thích hợp.
5.1. Bơm vào dạ dày vào chuột nhắt: cho uống ( PO = per os)
- Một tay nắm đuôi chuột, ngón cái và ngón trỏ của tay còn lại nắm chặt phần da gáy và
2 lỗ tai chuột, đặt chuột nằm ngữa trong lòng bàn tay, 3 ngón còn lại nắm da lưng chuột
và giữ thân chuột thẳng
- Dùng ống tiêm và kim đặc biệt (ống dò), cho kim đặc biệt vào mõm chuột, đẩy nhẹ từ
từ vào thực quản. Khi thấy ống đã nằm đúng vị trí (chuột có cử động nuốt) thì bơm thuốc vào (0,2-0,5mL).
- Khi cho chuột uống, chưa rút kim ra mà chuột đã chết là do kim đã vào nhầm khí quản
làm chuột ngạt thở, gây chết chứ không phải do tác động của thuốc.
5.2. Tiêm dưới da chuột nhắt (SC: sous cutané)
- Cho chuột nằm trên vĩ sắt. Kẹp đuôi giữa ngón áp út và ngón út. Dùng ngón cái và ngón
trỏ kéo một nếp da ở lưng (phía gần đuôi), bôi cồn để lộ phần da muốn tiêm (phần da
này nằm trên đầu ngón tay trỏ). Mặt vát của kim hướng lên trên, đâm kim vào song song 2 lOMoAR cPSD| 58448089
mặt lưng, bơm thuốc. Nghiêng kim một góc 450, rút kim ra để dung dịch tiêm không bị
trào ngược trỏ lại. Không được dùng gòn chấm vết tiêm vì sẽ làm cho dung dịch tiêm trào ngược trở lại.
- Có thể tiêm đến 1 mL. Nếu tiêm đúng sẽ có một u phẳng nổi lên.
5.3. Tiêm trong da chuột nhắt ( ID : intradermique)
- Tương tự như tiêm dưới da, không đâm sâu, chỉ đâm vào phần trên của da.
- thường tiêm ở lòng bàn chân, có thể tiêm đến 0,05mL. Nếu tiêm đúng sẽ thấy một u lồi.
5.4. Tiêm bắp thịt chuột nhắt (IM : Intramuscular)
- Kim số 26 loại ngắn ½ inch
- Cần một người giúp kéo chân sau, giữ yên chuột. Đâm kim vào đùi (mặt ngoài, tránh
đâm quá sâu, có thể chạm vào xương, rút kim ra từ từ), có thể tiêm đến 0,5mL.
5.5. Tiêm tĩnh mạch chuột nhắt (IV)
- Đặt chuột vào một hộp đặc biệt để ló đuôi ra ngoài hay dưới vĩ sắt, kéo đuôi lên trên. Ta
có thể chà mạnh đuôi với cồn 900, hỗn hợp cồn đốt+xylol hoặc ngâm đuôi 1 phút trong
nước ấm 450 để làm trương tĩnh mạch do đó đễ tiêm hơn.
- Đặt đuôi định tiêm lên ngón trỏ trái, giữ đuôi với ngón cái và ngón giữa. Nếu tiêm đúng
tĩnh mạch ta sẽ thấy rõ ràng dung dịch đẩy máu đi trong tĩnh mạch, tiêm chậm.
- Chuột nhắt : kim số 27. Có thể tiêm đến 0,5mL.
5.6. Tiêm phúc mô chuột nhắt (IP)
- Giữ chuột như khi cho uống nhưng kẹp đuôi dưới ngón út. Tiêm ở ½ phần sau của bụng
(tránh đường giữa của bụng). Tiêm làm 2 thời kỳ :
- Để chuột nằm ngang, cầm nghiên kim đâm vào da, trút đầu chuột xuống đất để các cơ
quan dịch về phía trên do đó tránh được các tổn thương.
- Ấn thẳng kim thêm vào lối 2-3mm để xuyên qua cơ vào phúc mô. Nếu không gặp trở
ngại có thể tiêm 1mL. Trường hợp ngược lại (đụng vào cơ quan) phải rút kim ra một chút.
5.7. Cách pha dung dịch để tiêm : 5.7.1.
Từ một hóa chất
Ví dụ: Hãy pha dung dịch đủ để tiêm cho 10 chuột nhắt có trọng lượng trung bình là 20g
(20±2g) từ cloralhydrat ở dạng tinh thể. Biết điều kiện tiêm là 0,2mL/10g chuột và liều tiêm
là 300mg/kg chuột. Để từ hao hụt, hãy pha thêm 2 ml. 3 lOMoAR cPSD| 58448089 Gợi ý:
- Liều tiêm 300mg/1000 g chuột
Điều kiện tiêm: 0,2 mL/10g chuột ↔ 20 mL/1000 g chuột
Như vậy cứ 1000g chuột cần 300mg hoạt chất pha vào 20ml dung môi → nồng độ
dung dịch cần pha là 300mg/20ml = 15mg/ml
- Tổng khối lượng chuột là 10 *20 = 200 g
- Thể tích lý thuyết cần pha: 200g * 0,2ml/ 10g = 4 ml
Hao hụt 2ml → thể tích cần pha là 4 + 2 = 6ml
- Khối lượng Cloralhydrat cần cân: 6 *15 = 90 mg
Kết luận: Cân 90mg cloralhydrat hòa tan trong 6mL dung môi. 5.7.2.
Từ một dung dịch
Ví dụ : Pha dung dịch đủ để tiêm cho 10 con chuột nhắt trắng nặng trung bình 18-22g
(20±2g) từ ống tiêm Newbutal chứa 250mg pentobarbital natrium/5mL nước vô trùng. Biết
điều kiện tiêm là 0,1mL/10g chuột nhắt và liều tiêm là 50mg/1kg chuột. Để dự phòng hao
hụt, hãy pha dư thêm 50%. Gợi ý:
- Nồng độ dung dịch ban đầu: 250mg/5ml = 50mg/ml - Liều tiêm 50mg/ 1000g chuột.
Điều kiện tiêm là 0,1 ml/10g ↔ 10 ml/1000 g chuột
Như vậy cứ 1000g chuột cần 50mg hoạt chất pha vào 10ml dung môi → nồng độ dung
dịch cần pha 50mg/10ml = 5mg/ml
- Tổng khối lượng chuột: 10 * 20 = 200g
- Thể tích lý thuyết cần pha: 200g * 0,1ml/10g = 2ml ➔
Thể tích thực tế cần pha: 2 + 2 * 50% = 3ml -
Ta có công thức: V1*C1 = V2 * C2 ➔
Thể tích dung dịch ban đầu cần hút: 5 * 3/ 50 = 0,3ml
Kết luận: Hút 0,3ml dung dịch ban đầu, thêm (3 – 0,3 = 2,7) ml dung môi. 5.7.3.
Trường hợp pha nhiều liều khác nhau
Trong các thử nghiệm về độc tính ta có nhiều liều khác nhau cần phải tiêm vào thú vật xem
phản ứng hoàn toàn hay bất ứng. 4 lOMoAR cPSD| 58448089
Nếu cân thuốc riêng lẽ cho từng liều như ở phần trên thì sẽ mất nhiều thời gian và không
chính xác vì đôi khi dùng liều rất nhỏ, dư vài microgram(µg) do đó cần phải pha chế dung
dịch mẹ trước rồi từ đó pha các dung dịch chứa liều thuốc mong muốn.
Ví dụ : Pha thuốc A cho 4 lô chuột, mỗi chuột nặng khoảng 20 g. Liều tiêm 4 lô lần lượt là
250, 350,450, 550 mg/kg. Điều kiện tiêm là 0,2 ml/10g. Để dự phòng hao hụt, mỗi lô pha
dư thêm 150% thể tích cần dùng. Gợi ý:
- Nồng độ cần pha ở các lô : C1 = 250/20 = 12,5 mg/ml C2 = 350/20 = 17,5 mg/ml C3 = 450/20 = 22,5 mg/ml C4 = 550/20 =27,5 mg/ml
- Vì pha nhiều nồng độ khác nhau nên để tránh sai sót và tiết kiệm thời gian, ta sẽ pha
dung dịch mẹ rồi sau đó tiếp tục pha thành 4 dung dịch dành cho 4 lô chuột. Chọn dung
dịch mẹ có nồng độ 100mg/kg
- Khối lượng chuột mỗi lô : 4 * 20 = 80g
➔ Thể tích lý thuyết cần : 80*0,2/10 = 1,6ml
➔ Thể tích cần pha cho mỗi lô : 1,6 + 1,6*150% = 4ml
- Thể tích dung dịch mẹ và dung môi cần hút cho mỗi lô chuột : Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 C cần (mg/ml) 12,5 17,5 22,5 27,5 V cần (ml) 4 4 4 4 C mẹ (mg/m) 100 100 100 100 V mẹ cần hút (ml) 0,5 0,7 0,9 1.1 V dung môi (ml) 3.5 3.3 3,1 2,9
- Tổng thể tích dung dịch mẹ cần : 0,5 +0,7 + 0,9 + 1,1 = 3,2ml, để dự phòng hao hụt ta
pha 4ml. Nồng độ dung dịch mẹ là 100mg/ml. 5 lOMoAR cPSD| 58448089
→ khối lượng A cần cân để pha dung dịch mẹ là : 4 * 100 = 400mg - Kết luận:
Cân 400mg A, thêm 4 ml để có dung dịch mẹ có nồng độ 100mg/ml
Hút 0,5 ml dung dịch mẹ, thêm 3,5 ml dung môi để có 4ml dung dịch cho lô 1
Hút 0,7 ml dung dịch mẹ, thêm 3,3 ml dung môi để có 4ml dung dịch cho lô 2
Hút 0,9 ml dung dịch mẹ, thêm 3,1 ml dung môi để có 4ml dung dịch cho lô 3
Hút 1,1 ml dung dịch mẹ, thêm 2,9 ml dung môi để có 4ml dung dịch cho lô 4
VÀI HƯỚNG DẪN VỀ THỬ NGHIỆM TRÊN ĐỘNG VẬT 1.
CÁC LƯU Ý KHI THỬ MGHIỆM TRÊN ĐỘNG VẬT - Chủng thú vật - Giới tính - Trọng lượng
- Đường hấp thu (uống PO, tiêm dưới da SC, tiêm bắp IM, tiêm phúc mô IP, tiêm tĩnh mạch IV)
- Liều lượng thuốc sử dụng - Ngày giờ dùng thuốc 2.
CÁC PHẢN ỨNG PHẢI GHI CHÚ KHI THỬ NGHIỆM TRÊN THÚ
- Tiềm thời là thời gian tính từ lúc bắt đầu cho thuốc vào cơ thể đến khi thuốc bắt đầu có hiệu lực.
- Vận tốc tác động là tốc độ để đạt được một phản ứng cụ thể sau khi dùng thuốc.
- Thời gian tác động là thời gian tính từ lúc thuốc bắt đầu có hiệu lực đến khi thuốc
không còn hiệu lực nữa.
- Thời gian tác động trung bình là trị số trung bình của thời gian tác động tìm được ở các nhóm.
- Cường độ tác động là mức độ các phản ứng xảy ra trên thú sau khi dùng thuốc.
- Cường độ tác động tối đa là phản ứng tối đa xảy ra trên thú sau khi dùng thuốc. 3.
MỘT VÀI PHẢN ỨNG CÓ THỂ XẢY RA
3.1. Khi dùng thuốc ngủ, các phản ứng xảy ra theo trình tự sau: 6 lOMoAR cPSD| 58448089
Thay đổi về cử động tổn g quát Th ấ t đi ề u Ng ủ
M ấ t ph ả n x ạ co rút chân
M ấ t ph ả n x ạ thăng b ằ ng M ấ t c ả m giác đau M ấ t ph ả n x ạ đau
Các giai đo ạ n ph ụ c h ồ i
- Thay đổi về cử động tổng quát: liếm lông, đứng trên hai chân, nhịp thở thay đổi, di
chuyển nhanh chậm,…
- Chứng thất điều: thú di chuyển lảo đảo như người say do mất điều hòa vận động cơ thể.
- Trạng thái ngủ: Khi thú nằm yên không cử động, ta đặt nhẹ ngay trước mũi thú một đầu
que hay bút chì, đưa lên xuống mà nó không có phản ứng hít, ngửi, quay đi,… thì được
gọi là ngủ. Lưu ý: không được chạm vào râu chuột. Chuột vẫn có thể mở mắt khi ngủ.
- Phản xạ co rút chân: Khi thú đã ngủ, tiến hành thử phản xạ co rút chân. Bình thường ở
vị trí nghỉ, khi kéo một trong hai chân thú về phía sau, nó sẽ phản xạ nhanh chóng, co
rút chân về vị trí cũ. Nếu sau 5 giây mà nó không rút chân về thì được xem như mất
phản xạ co rút chân.
- Phản xạ thăng bằng:
Phản xạ thăng bằng dùng để đánh giá tính gây mê hay gây ngủ rất sâu của những liều
mạnh thuốc ngủ hay thuốc mê. 7 lOMoAR cPSD| 58448089
Khi thú đã mất phản xạ co rút chân, tiến hành thử phản xạ thăng bằng. Bình thường,
khi lật con vật nằm nghiêng hay ngửa, nó sẽ nhanh chóng lật úp lại, nếu sau 5 giây nó
không lật úp lại thì được xem như là mất phản xạ thăng bằng. - Phản xạ đau:
Sau khi mất phản xạ thăng bằng một vài phút, ta thử phản xạ đau.
Khi dùng kim đâm nhẹ vào đuôi chuột, bình thường nó sẽ phản ứng tỉnh lại: bỏ chạy
hoặc quay lại cắn vào đầu kim hoặc không tỉnh mà chỉ rung giật mạnh đuôi.
Chuột được xem là mất cảm giác đau khi nó vẫn nằm yên, không tỉnh lại mà chỉ rung giật mạnh đuôi.
Chuột được xem là mất phản xạ đau khi nó vẫn nằm yên và đuôi không rung giật.
3.2. Khi dùng các thuốc khác, có thể các phản ứng xảy ra: - Chứng run
- Co giật từng hồi
- Co giật kiểu phong đòn gánh
- Thay đổi nhịp tim
- Thay đổi nhịp hô hấp
- Mất phản xạ mí mắt
- Dãn hay thu hẹp con ngươi
- Phản ứng chảy nước mắt
- Phản ứng chảy nước bọt
- Phản ứng dựng lông
- Phản ứng Straub (dựng đuôi) - Tiêu chảy - Tiểu tiện
- Chứng thanh bì (tím tái tai, chân, niêm mạc)
- Chết cấp thời: là thời gian từ lúc tiêm dược phẩm đến lúc chết mà con vật vẫn chưa tìm
lại phản xạ thăng bằng đã mất. Sự chết cấp thời có thể xảy ra trong lúc thực tập nếu tiêm quá nhanh.
TÁC ĐỘNG ĐỐI KHÁNG ❖ Mục tiêu :
Sau khi kết thúc bài thực tập, sinh viên có thể : 8 lOMoAR cPSD| 58448089
- Nhận ra và mô tả phản ứng co giật và hiện tượng phong đòn gánh xảy ra ở chuột khi bị
kích thích sau khi tiêm schychnine sulfat.
- Quan sát, theo dõi được các mức độ phản ứng khác nhau xảy ra cho chuột cho chuột dùng thuốc ngủ.
- Có khả năng đo đường kính con ngươi của thỏ và nhận ra tác dụng của atropine và
pilocarpin trên mắt thỏ cũng như các phản ứng phụ khác.
- Biện luận được kết quả và kết luận được tác động đối kháng giữa strychnine sulfate và
barbituric trên chuột nhắt và giữa atropine và pilocarpin trên mắt thỏ. 1. NGUYÊN TẮC
- Hai dược phẩm đối kháng nhau khi hoạt tính của một trong hai dược phẩm đó làm giảm
hoặc tiêu hủy tác động của dược phẩm kia. Trong bài thực tập này chúng ta sẽ quan sát :
- Tác động đối kháng giữa strychnine sulfat và barbituric trên chuột nhắt.
- Tác động đối kháng giữa atropine và pilocarpin trên mắt thỏ. 2. VẬT DỤNG
2.1 Thử nghiệm trên chuột nhắt -
2 bộ ống tiêm 1mL+kim số 26
- Bocal thủy tinh đựng chuột
- 4 chuột nhắt có trọng lượng xấp xỉ nhau, cùng phái, cùng lứa càng tốt
- Dung dịch strychnine sulfat 0.019% (0,019g/100mL)
- Dung dịch barbital sodium 1,5% (1,5g/100mL) - Gòn, cồn.
2.2 Thử nghiệm trên Thỏ - 2 ống nhỏ mắt
- Dung dịch atropine sulfat 1% - Dung dịch pilocarpin 1%
- Thước kẽ trong miếng kính (lame) có kẽ số dùng đo con ngươi Thỏ. - Hộp đựng thỏ. - Kéo nhỏ. 3. KỸ THUẬT
3.1 Thử nghiệm chuột nhắt
- Cân chuột, đánh dấu. Đặt mỗi chuột vào một bocal riêng để theo dõi. 9 lOMoAR cPSD| 58448089
- Chuột A : Tiêm dưới da dung dịch Strychnin sulfat liều 1,9mg/kg. Kích thích nhẹ chuột
bằng tiếng động gõ nhẹ vào bocal. Quan sát ghi nhận thời điểm xảy ra các phản ứng co giật
nhẹ, mạnh và mô tả hiện tượng phong đòn gánh.
- Chuột B: Tiêm qua phúc mô dung dịch barbital sodium 150mg/kg (hoặc Pentobarbital
sodium 50mg/kg). Quan sát ghi nhận các thời điểm xảy ra các phản ứng thất điều, ngủ, mất
phản xạ co rút chân, phản xạ thăng bằng, cảm giác đau và phản xạ đau. Xác định tốc độ tác
động, thời gian tác động và cường độ tác động tối đa.
- Chuột C: Chuẩn bị sẵn một ống tiêm chứa dung dịch thuốc strychnine sulfat 1,9mg/kg và
một ống tiêm chứa dung dịch thuốc barbital sodium 150mg/kg. Để phòng ngừa tác động
của sulfat strychnine, tiêm qua đường phúc mô 150mg/kg barbital sodium. Liền sau đó tiêm
thêm sulfat strychnine 1,9mg/kg dưới da.
Ghi nhận các phản ứng xảy ra trên chuột C gây ra do strychnin sulfat và barbital sodium.
So sánh các phản ứng xảy ra trên chuột C với chuột A và B.
- Chuột D: Tiêm dưới da sulfat strychnine 1,9mg/kg. Khi thấy xuất hiện những triệu chứng
co giật đầu tiên (dùng kẹp gõ nhẹ vào thành bocal, khi nghe tiếng động chuột sẽ bị co giật)
lập tức điều trị bằng cách tiêm qua phúc mô 150mg/kg barbital sodium hoặc 50mg/kg pentobarbital sodium.
- So sánh các phản ứng xảy ra ở chuột D với các phản ứng của chuột C.
3.2. Thử nghiệm trên thỏ
- Cố định thỏ đựng trong hộp thỏ, đặt thỏ dưới nguồn ánh sáng đều.
- Cắt lông mi thỏ, đo đường kính con ngươi của mắt thỏ.
- Mắt trái nhỏ 4 giọt NaCl 0,9%, mắt phải nhỏ 4 giọt Atropin 1%. Đo đường kính con ngươi
cách khoảng 5 phút 1 lần trong 25 phút.
- Mắt phải và mắt trái: nhỏ vào cả 2 mắt thỏ, mỗi mắt 4 giọt pilocarpin 1%. Đo đường kính
con ngươi cứ 5 phút 1 lần trong 30 phút.
- So sánh tác động của atropine và pilocarpin trên từng mắt thỏ và tác động của cả 2 thuốc
trên cùng một mắt phải.
TÁC ĐỘNG HIỆP LỰC ❖ MỤC TIÊU
Sau khi kết thúc bài thực tập, sinh viên có thể: 10 lOMoAR cPSD| 58448089
- Quan sát, theo dõi được các mức độ phản ứng khác nhau xảy ra khi cho chuột dùng thuốc ngủ
- Biện luận được kết quả và kết luận được tác động hiệp lực của hai thuốc ức chế thần kinh
(barbital sodium và cloralhydrat) xảy ra trên chuột thực nghiệm. 1. NGUYÊN TẮC
Một chất A được gọi là hiệp lực với chất B khi chất A làm gia tăng tác động của chất B về tốc
độ, cường độ hay thời gian tác động.
Sự hiệp lực xảy ra dễ dàng khi dùng cùng một lúc hai hay nhiều dược phẩm.
Khảo sát tác động hiệp lực giữa barbital sodium và clorahydrat. 2. VẬT DỤNG
- 2 bộ ống tiêm 1ml + kim số 26
- Bocal thủy tinh đựng chuột
- 3 chuột nhắt có trọng lượng xấp xỉ nhau, cùng phái, cùng lứa càng tốt.
- Dung dịch Barbital sodium 1% (1g/100mL)
- Dung dịch cloralhydrat 2% (2g/100mL) - Gòn, cồn. 3. KỸ THUẬT
- Cân chuột, đánh dấu, tiêm 0,1 mL/10g chuột, đặt mỗi chuột vào bocal riêng
- Chuột A : tiêm dưới da 100mg/kg barbital sodium
- Chuột B : tiêm dưới da 200mg/kg cloralhydrat
- Chuột C : chuẩn bị sẵn một ống tiêm chứa dung dịch thuốc barbital sodium 1% và một
ống tiêm chứa dung dịch cloralhydrat 2%. Tiêm dưới da cả hai thuốc cùng lúc.
- Quan sát và ghi nhận các thời điểm xảy ra các phản ứng thất điều, ngủ, mất phản xạ co rút
chân, mất phản xạ thăng bằng, mất cảm giác đau và mất phản xạ đau. Xác định tốc độ tác
động, thời gian tác động và cường độ tác động tối đa. So sánh giữa chuột A, B và chuột C.
TÁC ĐỘNG KHÁNG VIÊM ❖ Mục tiêu :
Sau khi kết thúc bài thực tập, sinh viên có thể :
- Biết cách tiêm dưới da gan bàn chân chuột
- Nắm được các bước vận hành máy đo thể tích bàn chân chuột
- Thực hiện được thao tác đo độ phù bàn chân chuột trong thử nghiệm kháng viêm 11 lOMoAR cPSD| 58448089
- Biện luận được kết quả và kết luận được tác động kháng viêm của chất thử nghiệm 3. NGUYÊN TẮC
- Sưng, nóng, đỏ, đau là các biểu hiện của quá trình gây viêm. Các thuốc kháng viêm sẽ
làm giảm các triệu chứng này.
- Gây viêm chân chuột, sau đó sử dụng máy đo thể tích bàn chân chuột để xác định độ sưng phù.
- Nếu chất thử nghiệm có tác động kháng viêm thì sẽ làm giảm độ sự chân chuột so với
nhóm không sử dụng thuốc. 4. VẬT DỤNG
- 2 bộ ống tiêm 1mL+kim số 27 - Đầu kim cho uống
- Bocal thủy tinh đựng chuột
- 3 chuột nhắt có trọng lượng xấp xỉ nhau, cùng phái, cùng lứa càng tốt - Dung dịch carrageenan 1%
- Viên thuốc diclofenac - Gòn, cồn.
- Máy đo thể tích chân chuột Plethymometer 3. KỸ THUẬT
- Cân chuột, đánh dấu chuột.
- Khởi động máy đo thể tích bàn chân chuột, chuẩn máy bằng que thể tích mẫu theo quy trình.
- Đánh dấu khuỷu chân chuột, nhúng chân chuột vào một bên ống thủy tinh chứa dung dịch
chống thấm tới khuỷu chân chuột (vị trí đánh dấu). Đạp bàn đạp, đọc giá trị số xuất hiện
trên màn hình. Đo 2 lần, lấy kết quả trung bình.
- Quá trình thực hiện
- Tiến hành đo thể tích bàn chân chuột. Chuột được gây viêm bằng cách tiêm vào dưới da
gan bàn chân trái 0,025ml dung dịch carrageenan 1% pha trong dung dịch sinh lý. Đo thể
tích chân chuột sau khi gây viêm 3 giờ. Những con chuột có thể tích chân sưng phù nằm
trong khoảng 50 - 100% so với bình thường được đưa vào thử nghiệm và chia ngẫu nhiên vào các lô:
o Lô chứng: uống nước cất (0,1ml/10g) o Lô đối chứng:
uống diclofenac 5 mg/kg (0,1 ml/10g) 12 lOMoAR cPSD| 58448089
- Các bocal đựng chuột đều có vỉ lưới đỡ cách ly nhằm hạn chế gây ra những tổn thương,
nhiễm trùng khi chân chuột tiếp xúc với trấu lót ở đáy bocal. Theo dõi thể tích chân chuột
mỗi ngày vào một giờ nhất định trong 6 ngày tiếp theo.
- Mức độ phù chân chuột được tính theo công thức: X% = (Vt-V0)/V0 x 100 Trong đó:
X%: mức độ phù chân chuột
V0: thể tích bàn chân chuột trước khi gây viêm
Vt: thể tích bàn chân chuột sau khi gây viêm
Tính và so sánh giá trị trung bình của thể tích chân chuột ở các lô 13 lOMoAR cPSD| 58448089 70 câu _ Dược lý 1 TH
70 CÂU _ DƯỢC LÝ 1 THỰC HÀNH
1. Kể tên 2 opioids nội sinh??? B-Endorphin, Dymorphin A+B
2. Kể tên 2 oipiods giảm đau mạnh hơn morphin??? Fentanyl, Oxymorphon
3. Sắp xếp 1 số opioid theo thứ tự giảm đau tăng dần???
Codein < morphine < hydromorphin < Fentanyl
4. Kể các triệu chứng khi ngộ độ opioids??? Hôn mê, khó thở,
co đồng tử, hạ thân nhiệt
5. Kể 1 số triệu chứng của hội chứng thiếu thuốc opioids?
Giãn đồng tử, sốt, lo âu, chảy nước mũi, nước mắt
6. Tại sao Methadon dùng để cai nghiện? Mô tả cách cai nghiện?
- Ít gây nghiện, ít bị lệ thuộc về tinh thần
- Nó gắn chặt với Rep M, ngăn t/d của các thuốc phiện khác
- Nó ko gây dung nạp, ko tăng liều trong suốt quá trình đ/trị - Ko xảy ra h/c thiếu thuốc
- Th/gian t/d methadon dài, đc hấp thu vào máu nhanh
7. Kể tên 1 thuốc dùng để chống tái nghiện opioids? Giải thích cách chống tái nghiện? - Naltrexon
- Cơ chế: kháng opioid, dùng để cai nghiện, th/gian t/d kéo dài nên dùng chống tái nghiện
8. Giải thích cách phát hiện người nghiện opioids = Naloxon?
- Nghi ngờ có sử dụng opioids, cho use thuốc kháng opioid (Naloxon), xuất hiện h/c thiếu thuốc
9. Nêu chỉ định của phối hợp “atropin + diphenoxylat”? Giải thích vi trò từng hoạt chất?
-Diphenoxylat: giảm tiết dịch, giảm nhu động ruột
-Atropin: t/d phụ gây mờ mắt, sốt, tim nhanh, chống lạm dụng Diphenoxylat -Trị tiêu chảy 1 NTTU share lOMoAR cPSD| 58448089 70 câu _ Dược lý 1 TH 10.
Ngoài chỉ định giảm đau, nêu 2 chỉ định khác của opioids, mỗi chỉ định kể 1 hoạt chất vd?
- Trị ho: codein, dextromethorphan
- Trị tiêu chảy: Loperamid, Diphenoxylat + Atropin
11. Giải thích tại sao opioids CCĐ cho ng chấn thương vùng đầu?
- Chấn thương đầu: gây suy HH, tăng áp suất CO2, giãn mạch não, tăng áp suất sọ
12. Giải thích tại sao opioids CCĐ ho ng đau bụng ko rõ ng/nhân? - Bị che dấu
hiệu: nhầm lẫn bệnh khác
13. Thế nào là biện pháp “Neuroleptanalgesia”? Kể 1 phối hợp thuốc thường dùng?
- B/pháp an thần giảm đau.
- Dùng để phẫu thuật khi BN còn tỉnh táo - Fentanyl + Diazepam
14. Giải thích khái niệm Opioids, Opiat, Opium?
-Opioids: bất kỳ chất nào có t/d giống như Morphine
-Opiat: morphin & các chất từ nhựa thuốc phiện
-Opium: thuốc phiện nói chung
15. BN đang sd Morphin thì chuyển qua sd Pentazocin. Mô tả, giải thích h/tượng xảy ra? -
Morphin: chất cv toàn phần
- Pentazocin: chất cv 1 phần
-Giảm t/d của Morphin, gây h/c cai thuốc
16. Giải thích h/tượng “Biến thiên đáp ứng với Codein” trong dân số? - Codein, CYP2D6, Morphin
- CYP2D6: có nhiều loại nên sự chuyển hóa Codein của mỗi người sẽ khác nhau, hiệu quả đ/trị khác nhau
17. Theo bậc thang đ/trị đau của WHO, đau đc chia làm các cấp độ nào? Sd thuốc nào? - 3 cấp độ
+ Đau nhẹ: paracetamol, NSAIDs
+ Đau trung bình: codein, dihydro codein
+ Đau nặng: morphin, Fentanyl 2 NTTU share lOMoAR cPSD| 58448089 70 câu _ Dược lý 1 TH
18. Ngoài chỉ định gây tê, hãy kể thêm 1 chỉ định của Procain? 1 của Lidocain? - Procain: trị h/c lão suy
- Lidocain: trị loạn nhịp
19. Tại sao thuốc gây tê thường đc phối hợp với Adrenalin? -Để
kéo dài hiệu lực 2 – 3 lần
20. Procain ko nên dùng với KS nào? Tại sao? - Ko sd với
Sulfamid, vì làm giảm t/d Sulfamid
21. Ketamin thường đc gây mê trong những tr/h nào? Giải
thích? - Sd trong khởi mê & duy trì mê
22. Kể tên 4 giai đoạn của quá trình mê? - Giảm đau, KT, phẫu thuật, liệt hành tủy
23. Kể 1 số tai biến trong gây mê, sau gây mê?
- Trong mê: ngừng tim, hạ HA, nôn, tăng tiết dịch, ngừng HH
- Sau mê: liệt ruột, liệt bàng quang, viêm HH, độc gan
24. Giải thích tại sao Barbiturat nhanh chóng giảm hiệu lực sau vài tuần sd? - Vì
khả năng thích nghi của cơ thể với thuốc
25. Nêu rõ các ưu điểm của Benzodiazepin so với Barbiturat?
- Dung nạp tốt, ít TDP, ít gây quen thuốc
- An toàn & chọn lọc hơn - Chống co giật 3 NTTU share lOMoAR cPSD| 58448089 70 câu _ Dược lý 1 TH HO – HEN SUYỄN
1. Nêu đặc điểm của dạng bào chế MDI? -
Thuốc khí dung, dạng xịt - Ưu điểm: + Tiện dụng, hiệu quả + Giảm TDP toàn thân
- Nhược điểm: bị chuyển hóa qua gan lần đầu
2. Dạng b/chế ưu tiên của CORTICOID trong phòng ngừa HEN? - Khí dung,
dạng xịt, ống hít phân liều
3. Kể tên 3 hoạt chất thuộc 3 nhóm khác nhau dung để Cắt cơn HEN & dạng dùng của nó?
- Chủ vận Beta 2: Salbutamol, dạng khí dung, cắt cơn hen
- Kháng Cholinergic: Ipratropium, dạng khí dung, cắt cơn hen
- Aminophylin: theophylin, dạng tiêm IV, cắt cơn hen (cấp cứu)
4. Nêu vai trò SALBUTAMOL trong sản khoa? Giải thích lý do tại sao Salbutamol ko sd
TH nhiêm khuẩn nước ối?
- Salbutamol là thuốc cv beta 2, có ở cơ trơn tử cung
- Sabutamol đc chỉ định 1 th/gian ngắn trong chuyển dạ sớm khi ko có biến chứng và xảy ra từ
tuần 24 – 33, để làm chậm th/gian sanh cho liệu pháp Corticosteroid
- Ko sd vì làm tăng nguy cơ phù phổi cấp
5. Nêu giới hạn trị liệu THEOPHYLLIN để chứng tỏ theophyllin là thuốc g/h trị liệu hẹp?
Nêu biểu hiện độc tính? - Nồng độ đ/trị: 10 – 20 Mg/ml - 1 ngưỡng trị liệu:
+ 15 Mg/ml: buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu
+ 20 – 30 Mg/ml, loạn nhịp tim
+ >40 Mg/ml: động kinh, loạn nhịp tâm thất
6. Giải thích tại sao người hút thuốc lại làm giảm t/d THEOPHYLLIN?
- Ng hút thuốc cần liều lớn hơn, thường xuyên hơn, vì độ thanh thải của Theophyllin có thể tăng
và giảm ở ng nghiện thuốc so với ng ko hút
7. Kể 2 nhóm thuốc đ/trị HO ĐÀM, nêu cơ chế & kể 1 hoạt chất vấn đề? 4 NTTU share lOMoAR cPSD| 58448089 70 câu _ Dược lý 1 TH
- Dẫn chất của Benzylamin, Ambroxol, Bromhexin: cắt đứt cầu nối
- Dẫn chất của Cystein: Acetylcystein, làm phân hủy chất nhầy
KHÁNG H1 – TÁC ĐỘNG TKTV
1. Kể 2 ưu điểm KHÁNG H1 thế hệ 2 so với kháng H1 TH1? - Ko gây UC TKTW - Th/gian tác động dài
2. Nên dùng miếng dán SCOPOLAMIN vào thời điểm nào? T/d kéo dài bao lâu?
- Sd 1 – 2 h trước khi lên xe - Hiệu lực 72 h
3. Nêu nhóm dược lý, cơ chế & chỉ định của PHENYL EPHRIN? - Nhóm CGC TT
- CĐ: gây tê tủy sống, giãm đồng tử, chống xung huyết màng nhầy, mũi
4. Nêu triệu chứng ngộ độc THUỐC TRỪ SÂU - PHOSPHO hữu cơ?
- Nôn mửa, khó thở, thu nhỏ co ngươi, tiêu chảy, tim chậm, co giật
5. Kể tên phối hợp thuốc dùng điều trị NGỘ ĐỘC PHOSPHO hữu cơ? Giải thích?
- (Praridoxim, Trimedoxim, Obidoxim), Atropin
- P gắn với enzyme gây độc, thuốc trị ngộ độc gắn với P, cắt liên kết giữa P & enzyme Choliesterase, tái sinh AchE
6. Nêu tác động khi KT HỆ GIAO CẢM trên các cơ quan? - KT hệ giao cảm: KT TKTW
- Tim nhanh, tăng HA, giãn đồng tử, tăng tiết mồ hôi, giảm tiết nước bọt, co cơ vòng, giãn cơ trơn 5 NTTU share lOMoAR cPSD| 58448089 70 câu _ Dược lý 1 TH HỆ TIÊU HÓA
1. Kể tên 2 yếu tố nội sinh b/vệ dạ dày? 2 yếu tố KT tiết acid d/d?
-B/vệ: chất nhầy, HCO3-, prostaglandin -Tiết acid: HCL, Pepsin
2. Giải thích cơ chế th/hiện CLO test phát hiện H.pylori?
- Sinh thiết TẾ BÀO màng bao tử, cấy vào thạch có chứa Urea & chất chỉ thị màu theo pH. -
Nếu có HP trong d/d, HP tiết ra nhiều men Urease làm biến đổi Urea, NH3, đổi màu chỉ thị, phát hiện.
3. Giải thích cơ chế th/hiện TEST HƠI THỞ phát hiện H.pylori?
- Sd thuốc trong d/d, phân tử cacbon đồng vị, ký hiệu C13, C14 -
Tiến hành thở vào d/cụ XN.
- Nếu có HP thì HP sẽ phân hủy Urea thành khí CO2, nên lượng p/tử C13, C14 thoát ra trong hơi
thở sẽ xđ đc âm tính / dương tính
4. Ngoài việc thay đổi sự làm rỗng DD, pH DD, nhóm ANTACID thường gây tương tác
thuốc do cơ chế nào? Hậu quả?
- Cơ chế: anctacid chứa ion Al3+, Mg2+, tạo phức Chelat với các nhóm khác.
- Hậu quả: làm giảm hấp thu của các thuốc dùng chung, v/dụ: KS nhóm Quinolon, Tetracyclin
5. Nêu chỉ định & vai trò mỗi hoạt chất trong phối hợp “DICLOFENAC, MISOPROSTOL”? - Chỉ định: loét DD
- Vai trò: +Diclofenac: cơ chế NSAIDs, giảm đau
+ Misoprostol: b/vệ niêm mạc DD
6. So sánh TDP của NHÔM PHOSPHAT & NHÔM HYDROXYD khi đ/trị loét DD? Giải thích?
- Nhôm Hydroxyd kéo phosphat huyết, giảm P huyết, gây loãng xương
- Khắc phục: dùng dạng Al2(PO4)3 - TDP: táo bón
7. Thời gian bán thải PPI dài hay ngắn? Ngày dùng mấy lần? -T ½ ngắn 6 NTTU share