Investigation of the motion of a system using an accelerometer sensor | Tài liệu môn thí nghiệm vật lý 1 Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Mục đích: Thí nghiệm này cho phép ghi lại thông tin chi tiết về chuyển động của hệ hai vật, cụ thể trong va chạm đàn hồi, nhờ cảm biến gia tốc. Từ đây có thể nghiệm lại định luật bảo toàn động lượng và nguyên lý của chuyển động khối tâm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

PHYSIC LABORATORY 1
GROUP 8
EXERCISE : INVESTIGATION OF THE MOTION OF A 9B
SYSTEM USING AN ACCELEROMETER SENSOR o sát (kh
chuyển động ca h vt bng cm biến gia tc)
Mục đích: Thí nghi m này cho phép ghi li thông tin chi tiết v chuy ng cển độ a
h hai v t, c th trong va chạm đàn hồi, nh c m bi n gia t c. T ế đây, có thể nghim
lại đị ảo toàn động lượnh lut b ng và nguyên lý v chuy ng c a kh i tâm. ển độ
Purpose: This experiment allows for the detailed recording of the motion of a
system of two objects, specifically in the case of elastic collision, using an
accelerometer sensor. From this, one can verify the conservation of momentum law
and the principle of motion of the center of mass
Conclusion: By examining the motion overtime, it is possible to observe the change
of motion in different period. When m = m , object 1 collide with object 2 with
1 2
uniformly fast motion, m velocity decrease and m velocity increase. When m
1 2 1
>
m
2
, v increase then decrease after collision, v at first it increase steadly and then
1 2
increase after collision with m . When m , v increase then decrease after
1 1
<
m
2 1
contact with with object 2, v velocity increase after collision with m
2 1.
The center of mass moves in a straight line. If there are no external force acting on
it. The speed of center of mass is equivalent to the average speed of whole body.
Đối tượng kho sát: Hai xe trượt đặt trên thanh ray trượt
Hiện tượng quan sát: Hai xe trượt va ch m v i nhau
CÂU H I KI M TRA
1. Trong thí nghiệm này, đại lượng nào c nh thông qua th c nghi ần xác đị m?
+ Gia t c a (m/s )
2
+ T ọa độ x
+ V n t c 𝜈 (m/s)
2. V n t c và t ọa độ tính bng cách nào?
*Tọa độ: n t*V c: Đạo hàm tọa độ theo t
+ x
1
: t v t 1 v n t c v t 1 ọa độ + v
1
:
+ x
2
: t vọa độ t 2 v n t c v + v
2
: t 2
3. Gia t c là gì? Gia t ốc dương và gia tốc âm có ý nghĩa gì?
*Gia t c là gì:
Gia t c là m ng ho ng m i c a v ột đại lượng vô hướ c vector, đo lườ ức độ thay đổ n
tốc trong đơn vị thi gian. Gia t c có th được định nghĩa là tốc độ thay đổi ca vn
tc hoặc là độ ln ca vector gia tc.
C , gia t c tính b ng công th th ốc đượ c:
a = Δv / Δt
Trong đó, a gia tốc, Δv s y đổ ốc Δt s thay đổ tha i ca vn t i ca thi
gian. Gia tốc được đo bằng đơn vị SI là mét trên giây bình phương (m/s
2
).
*Gia tốc dương:
Gia t n t c c a m t v i gian. Khi ốc dương có ý nghĩa v ật đang tăng lên theo thờ
mt v t có gia t n t c c ốc dương, vậ ủa nó đang tăng lên theo thời gian mô t chuyn
độ ng c a v t.
*Gia t c âm:
Gia t n t c c a m t v m theo th i gian. Khi m t vốc âm có ý nghĩa là vậ ật đang gi t
có gia t c âm, v n t c c m d n theo th i gian mô t chuy ng c ủa nó đang giả ển độ a
vt.
4. Phác h ọa đồ th v t ca nh ng chuy ển độ ẳng cơ bảng th n
5. Phác h ọa độ th x t ca nh ng lo i chuy ển động cơ bản
6. D gia t c, miêu tựa theo đồ th tính cht chuyển động ca m i v t trên
từng giai đoạn. Đố ới đồi chiếu v th v n t ốc và đồ ọa độ th t
(méo biết)
7. Định nghĩa khối tâm. Tính cht chuyển động ca khi tâm
*Khi tâm là gì:
Kh i tâm (còn gi tr ng tâm) là m m trên một điể t v t thể, nơi toàn bộ kh i
lượng c a v t th có th c t đượ ập trung. Nó là điểm trong đó tổng c a t t c các l c
hp d n trên v t th đều tác động lên như một l c h p d n duy nh t, gây ra chuy n
Chuyển động thng
nhanh d n u đề
Chuyển động thng
chm d u ần đề
đứng yên
Chuy ng có gia tển độ c
thay đổi
Chuyển độ ẳng đềng th u
Chuyển động có vn tc
thay đổi
Đứng yên
Chuyển động nhanh dn
đều
độ ng c a v t th ể. Điểm này thường nm trung tâm đối x ng c a v t thể, nhưng có
th không n m đó trong trường hp vt th không đố ật đội xng hoc có m khi
lượng không đồng nht.
*Tính ch t chuy ển động ca khi tâm:
Khối lượ m điểng ca toàn b vt th được tp trung ti khi tâm: Khi m
trên v t th ể, nơi mà toàn bộ khối lượng c a v t th có th đưc tập trung. Do đó,
khối lượng c a v t th được tính là khối lượng ca khi tâm.
Kh i tâm di chuy n theo m ng thột đườ ng: Khi tâm s di chuyn theo mt
đường th ng trên qu o c a v đạ t th , n u không có l c ngoế ại tác nào tác động
vào. Điều này được gọi là Định lut b o toàn chuy ng c a kh i tâm. ển độ
Tốc độ c a kh ối tâm tương đương với tốc độ trung bình c a toàn b v t th : T c
độ ca kh i tâm s tương đương vớ ốc đội t trung bình c a toàn b v t th .
Khối tâm là điểm quan trọng để tính toán các lực tác động vào v t th : Kh i tâm
là điểm trên v t th ể, nơi mà toàn bộ khối lượng c a v t th có th được t p trung.
Do đó, việ ực tác độ ện hơn nếc tính toán các l ng vào vt th s thun ti u ta s
dng khối tâm để tính toán.
Khối tâm là đi ối tâm là điể ể, nơi m trng tâm ca vt th: Kh m trên vt th
toàn b khối lượng c a v t th có th đưc tập trung. Nó đượ ọi là điểc g m trng
tâm vì nó là nơi trọng lc ca v t th ng lên. tác độ
| 1/5

Preview text:

PHYSIC LABORATORY 1 GROUP 8
EXERCISE 9B: INVESTIGATION OF THE MOTION OF A
SYSTEM USING AN ACCELEROMETER SENSOR (kho sát
chuyển động ca h vt bng cm biến gia tc)
Mục đích: Thí nghiệm này cho phép ghi lại thông tin chi tiết về chuyển động của
hệ hai vật, cụ thể trong va chạm đàn hồi, nhờ cảm biến gia tốc. Từ đây, có thể nghiệm
lại định luật bảo toàn động lượng và nguyên lý về chuyển động của khối tâm.
Purpose: This experiment allows for the detailed recording of the motion of a
system of two objects, specifically in the case of elastic collision, using an
accelerometer sensor. From this, one can verify the conservation of momentum law
and the principle of motion of the center of mass
Conclusion: By examining the motion overtime, it is possible to observe the change
of motion in different period. When m1 = m2, object 1 collide with object 2 with
uniformly fast motion, m1 velocity decrease and m2 velocity increase. When m1 >
m2, v1 increase then decrease after collision, v2 at first it increase steadly and then
increase after collision with m1. When m1 < m2, v1 increase then decrease after
contact with with object 2, v2 velocity increase after collision with m1.
The center of mass moves in a straight line. If there are no external force acting on
it. The speed of center of mass is equivalent to the average speed of whole body.
Đối tượng kho sát: Hai xe trượt đặt trên thanh ray trượt
Hiện tượng quan sát: Hai xe trượt va chạm với nhau
CÂU HI KIM TRA
1. Trong thí nghiệm này, đại lượng nào cần xác định thông qua thc nghim ? + Gia tốc a (m/s2) + Tọa độ x + Vận tốc 𝜈 (m/s)
2. Vn tc và tọa độ tính bng cách nào?
*Tọa độ:
*Vn tc: Đạo hàm tọa độ theo t
+ x1: tọa độ vật 1
+ v1: vận tốc vật 1
+ x2: tọa độ vật 2
+ v2: vận tốc vật 2
3. Gia tc là gì? Gia tốc dương và gia tốc âm có ý nghĩa gì?
*Gia tc là gì:
Gia tốc là một đại lượng vô hướng hoặc vector, đo lường mức độ thay đổi của vận
tốc trong đơn vị thời gian. Gia tốc có thể được định nghĩa là tốc độ thay đổi của vận
tốc hoặc là độ lớn của vector gia tốc.
Cụ thể, gia tốc được tính bằng công thức : a = Δv / Δt
Trong đó, a là gia tốc, Δv là sự thay đổi của vận tốc và Δt là sự thay đổi của thời
gian. Gia tốc được đo bằng đơn vị SI là mét trên giây bình phương (m/s2).
*Gia tốc dương:
Gia tốc dương có ý nghĩa là vận tốc của một vật đang tăng lên theo thời gian. Khi
một vật có gia tốc dương, vận tốc của nó đang tăng lên theo thời gian mô tả chuyển động của vật.
*Gia tc âm:
Gia tốc âm có ý nghĩa là vận tốc của một vật đang giảm theo thời gian. Khi một vật
có gia tốc âm, vận tốc của nó đang giảm dần theo thời gian mô tả chuyển động của vật.
4. Phác họa đồ th v t ca nhng chuyển động thẳng cơ bản ển độ ố
Chuyển động thng
Chuyển động thng
đứng yên Chuy ng có gia t c thay đổ
chm dần đều
nhanh dn đều i
5. Phác họa độ th x t ca nhng loi chuyển động cơ bản
Chuyển động thẳng đều
Chuyển động có vn tc Đứng yên
Chuyển động nhanh dn thay đổi đều
6. Dựa theo đồ th gia tc, miêu t tính cht chuyển động ca mi vt trên
từng giai đoạn. Đối chiếu với đồ th vn tốc và đồ th tọa độ (méo biết)
7. Định nghĩa khối tâm. Tính cht chuyển động ca khi tâm
*Khi tâm là gì:
Khối tâm (còn gọi là trọng tâm) là một điểm trên một vật thể, nơi mà toàn bộ k ố h i
lượng của vật thể có thể được tập trung. Nó là điểm trong đó tổng của tất cả các lực
hấp dẫn trên vật thể đều tác động lên nó như một lực hấp dẫn duy nhất, gây ra chuyển
động của vật thể. Điểm này thường nằm ở trung tâm đối xứng của vật thể, nhưng có
thể không nằm ở đó trong trường hợp vật thể không đối xứng hoặc có mật độ khối
lượng không đồng nhất.
*Tính cht chuyển động ca khi tâm:
➢ Khối lượng của toàn bộ vật thể được tập trung tại khối tâm: Khối tâm là điểm
trên vật thể, nơi mà toàn bộ khối lượng của vật thể có thể được tập trung. Do đó,
khối lượng của vật thể được tính là khối lượng của khối tâm.
➢ Khối tâm di chuyển theo một đường thẳng: Khối tâm sẽ di chuyển theo một
đường thẳng trên quỹ đạo của vật thể, nếu không có lực ngoại tác nào tác động
vào. Điều này được gọi là Định luật bảo toàn chuyển động của khối tâm.
➢ Tốc độ của khối tâm tương đương với tốc độ trung bình của toàn bộ vật thể: Tốc
độ của khối tâm sẽ tương đương với tốc độ trung bình của toàn bộ vật thể.
➢ Khối tâm là điểm quan trọng để tính toán các lực tác động vào vật thể: Khối tâm
là điểm trên vật thể, nơi mà toàn bộ khối lượng của vật thể có thể được tập trung.
Do đó, việc tính toán các lực tác động vào vật thể sẽ thuận tiện hơn nếu ta sử
dụng khối tâm để tính toán.
➢ Khối tâm là điểm trọng tâm của vật thể: Khối tâm là điểm trên vật thể, nơi mà
toàn bộ khối lượng của vật thể có thể được tập trung. Nó được gọi là điểm trọng
tâm vì nó là nơi trọng lực của vật thể tác động lên.