Kế hoạch phòng cháy chữa cháy | Tiểu luận cuối kỳ môn An toàn lao động Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Xác định các nguồn gây cháy tiềm ẩn: Điều này bao gồm những thứ như ngọn lửa trần, tia lửa, thiết bị điện và nguồn nhiệt. Đánh giá các nguồn nhiên liệu tiềm ẩn: Tìm kiếm các vật liệu có thể dễ bắt lửa, chẳng hạn như chất lỏng, khí hoặc chất rắn dễ cháy. Xác định các nguồn lan truyền lửa tiềm năng: Xem xét cách đám cháy có thể lan rộng, chẳng hạn như thông qua hệ thống dây điện hoặc các vật liệu dễ cháy khác. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: An toàn lao động (WSIE320425)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Văn Tú
SVTH: Nguyễn Duy Nam – MSSV: 21143185
TP.HCM, tháng 04 năm 2023 MỤC LỤC
KẾ HOẠCH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY..................................................................... 1
1. Xác định các nguy cơ hỏa hoạn tiềm ẩn: ......................................................... 1
2.Thông tin liên lạc khẩn cấp: .............................................................................. 1
3. Quy trình sơ tán: ............................................................................................. 1
4. Một số thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy: .............................................. 2 5. Diễn ậ
t p thường xuyên: .................................................................................. 3
VĂN HÓA AN TOÀN DOANH NGHIỆP ...................................................................... 5
1. Văn hóa an toàn .............................................................................................. 5 2. Những yếu ố t góp phần ạ
t o nên một nơi làm việc an toàn ............................. 6
2.1. Các chính sách và quy trình an toàn .......................................................... 6
2.2. Các chương trình đào tạo & huấn luyện .................................................... 6
2.3. Cam kết và sự lãnh đạo của ban quản lý ................................................... 6
3. Một số cách để xây dựng văn hóa an toàn bền vững ...................................... 6
3.1. Tạo nhận thức về các mối nguy hiểm an toàn ........................................... 6 3.2. Biến ự
s an toàn thành một thói quen ....................................................... 7
3.3. Tích hợp KPI an toàn vào Trách nhiệm công việc ....................................... 7
3.4. Phát triển văn hóa “Không đổ lỗi” ............................................................. 7
3.5. Công nhận và khen thưởng những hành vi tích cực .................................. 7
3.6. Phát triển phương pháp tiếp cận ừ
t trên xuống ........................................ 8
3.7. Thường xuyên kiểm tra mức độ an toàn ................................................... 8
BẢO HỘ LAO ĐỘNG ................................................................................................ 8
1. Bảo vệ đầu và mặt:.......................................................................................... 8
1.1 Trang bị bảo vệ đầu: ................................................................................... 8
1.2 Trang bị bảo vệ mắt: ................................................................................... 9
2. Bảo vệ đường hô hấp: ................................................................................... 11
3. Bảo vệ thính giác ........................................................................................... 13
4. Bảo vệ toàn thân: .......................................................................................... 14
4.1 Bảo vệ bàn tay: ........................................................................................ 14
4.2 Bảo vệ chân: ............................................................................................. 16
4.3 Quần áo bảo vệ: ....................................................................................... 18
KẾ HOẠCH PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
1. Xác định các nguy cơ hỏa hoạn tiềm ẩn:
Xác định các nguồn gây cháy tiềm ẩn: Điều này bao gồm những thứ như ngọn lửa
trần, tia lửa, thiết bị điện và nguồn nhiệt.
Đánh giá các nguồn nhiên liệu tiềm ẩn: Tìm kiếm các vật liệu có thể dễ bắt lửa,
chẳng hạn như chất lỏng, khí hoặc chất rắn dễ cháy.
Xác định các nguồn lan truyền lửa tiềm năng: Xem xét cách đám cháy có thể lan
rộng, chẳng hạn như thông qua hệ thống dây điện hoặc các vật liệu dễ cháy khác.
Xem xét các yếu tố bên ngoài: Các yếu tố môi trường như thời tiết và địa điểm cũng
có thể ảnh hưởng đến khả năng xảy ra hỏa hoạn.
Xem xét hành vi của con người: Hành vi của con người cũng có thể góp phần gây ra
nguy cơ hỏa hoạn, chẳng hạn như hút thuốc, để vật liệu dễ cháy gần nguồn nhiệt
hoặc không cất giữ vật liệu nguy hiểm đúng cách.
Bằng cách xác định và đánh giá các yếu tố này, bạn có thể phát triển các chiến lược
để giảm thiểu nguy cơ hỏa hoạn và cải thiện an toàn tổng thể.
2.Thông tin liên lạc khẩn cấp:
Khi ở trong sự cố hoặc tình huống cháy, hoặc phát hiện sự cố, đám cháy cần giữ
bình tĩnh, cố gắng trấn an tâm lý cho những người xung quanh. Thông báo cho người
khác hoặc sử dụng điện thoại để gọi cho lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy
(PCCC) và cứu nạn, cứu hộ.
- Gọi 114 24/24 giờ trong ngày, Cảnh sát PCCC luôn có người trực và nhận cuộc gọi.
- Thời điểm gọi: Ngay khi xảy ra sự cố, nhận thấy ngoài khả năng xử lý của lực
lượng tại chỗ, cần gọi ngay lập tức đến số điện thoại 114.
- Cước phí cuộc gọi 114 là 0 đồng. Khi điện thoại bạn hết tiền vẫn gọi được 114.
- Chỉ gọi 114 khi cần chữa cháy hoặc cứu nạn, cứu hộ, không gọi khi không cần
thiết. Hành vi báo cháy giả sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
- Cách bấm số: Từ điện thoại cố định hoặc điện thoại di động bấm thẳng số 114 và gọi.
- Thông tin cần cung cấp: Nội dung thông tin cần cung cấp cho lực lượng cảnh sát
PCCC trả lời được 3 câu hỏi: “Bạn là ai?”, “Bạn đang ở đâu?”, “Bạn nhìn thấy gì?”.
3. Quy trình sơ tán: 1
Quy trình sơ tán trong trường hợp xảy ra tai nạn hỏa hoạn có thể khác nhau tùy
thuộc vào loại tòa nhà và hoàn cảnh cụ thể của tình huống. Tuy nhiên, một số
hướng dẫn chung và các bước có thể được tuân theo bao gồm:
Phát chuông báo cháy: Nếu phát hiện ra đám cháy, hãy kích hoạt ngay chuông báo
cháy gần nhất để thông báo cho những người khác sơ tán khỏi tòa nhà.
Rời khỏi tòa nhà ngay lập tức: Khi chuông báo cháy vang lên, hãy nhanh chóng và
bình tĩnh rời khỏi tòa nhà bằng lối thoát hiểm gần nhất và an toàn nhất. Không sử
dụng thang máy và tránh chặn lối thoát hiểm.
Giúp đỡ người khác: Nếu gặp bất kỳ ai cần hỗ trợ sơ tán, hãy giúp đỡ nếu có thể làm một cách an toàn.
Gọi trợ giúp: Khi đã ra ngoài an toàn, hãy gọi dịch vụ khẩn cấp để báo cháy.
Tập trung tại một điểm tập trung được chỉ định: Sau khi ra ngoài, hãy tập hợp tại
một điểm tập trung đã chỉ định nơi có thể được tính đến.
Không vào lại tòa nhà: Không vào lại tòa nhà cho đến khi dịch vụ khẩn cấp tuyên bố là an toàn.
4. Một số thiết bị an toàn phòng cháy chữa cháy: • Đầu báo cháy
Đầu tiên là đầu báo cháy. Nó có tác dụng phát đi tín hiệu báo cháy về cho trung tâm
báo cháy khi có cháy nổ xảy ra.
Đây là thiết bị được khuyến cáo lắp đặt tại các chung cư, văn phòng, tòa nhà,… để
phòng chống hỏa hoạn xảy ra. Nhằm cảnh báo cho người dân đang sinh sống tại khu
vực đó về nguy cơ tiềm ẩn cháy nổ. • Búa thoát hiểm
Thiết bị phòng cháy chữa cháy thứ hai là búa thoát hiểm. Đây là loại búa được làm
từ vật liệu thép cacbon cường độ cao chống gỉ. Chúng được thiết kế để tạo ra một
lực đập lớn phá vỡ cửa thoát ra ngoài trong trường hợp có hỏa hoạn xảy ra.
Bình chữa cháy xử lý cháy ban đầu
Một trong các thiết bị pccc thường thấy nữa đó là bình chữa cháy xử lý ban đầu.
Theo thống kê thì có đến gần 90% các đám cháy nhỏ có thể kiểm soát được nhờ sử 2
dụng các bình chữa cháy cầm tay xử lý ban đầu trước khi đám cháy lan rộng hơn.
Trên thị trường hiện nay có hai loại phổ biến là bình chữa cháy bột và bình chữa
cháy CO2. Đối với bình chữa cháy bột, bên trong có chứa khí N2 làm lực đẩy để
phun bột dập tắt đám cháy. • Bình dung dịch bọt
Thiết bị tiếp theo chúng tôi muốn giới thiệu để trả lời cho câu hỏi thiết bị phòng cháy
chữa cháy gồm những gì là bình dung dịch bọt hay còn gọi là bình chữa cháy bọt foam.
Bọt foam có tác dụng làm mát ngọn lửa, bao phủ nhiên liệu, ngăn chặn sự tiếp xúc
của nó với oxy làm ức chế quá trình đốt cháy. Do đó, nó thường được dùng để dập
tắt các đám cháy chất lỏng như xăng, dầu, parafin. • Thang dây inox
Đừng quên trang bị một chiếc thang dây inox để thoát hiểm khi có hỏa hoạn. Đây là
loại thiết bị làm bằng sợi inox, có thể gấp gọn, khối lượng nhẹ dễ mang theo.
Thang dây inox có chiều dài 5m, 10m,… thích hợp với độ cao của nhiều ngôi nhà
cao tầng. Không chỉ các lực lượng cứu hỏa, hộ gia đình cũng nên đầu tư thang dây
inox để thoát hiểm khi có cháy nổ xảy ra.
• Bộ thang thoát hiểm hạ chậm
Bộ thang dây thoát hiểm hạ chậm là thiết bị cần thiết đối với người dân sinh sống,
làm việc tại các tòa chung cư, tòa nhà cao tầng.
Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn hoặc sự cố ở tòa nhà cao tầng, bạn có thể sử dụng
bộ thang để thoát thân. Đồng thời giúp đỡ những người xung quanh.
Bột thang dây thoát hiểm gồm giá treo, đai đeo, dây thoát hiểm và độ điều tốc bằng thép • Mền chống cháy nổ
Chúng được làm từ vải sợi thủy tinh chống cháy, mềm mịn, không hại da người. Sử
dụng mền chống cháy nổ để trùm lên người chạy qua lửa mà không bị phỏng
5. Diễn tập thường xuyên:
Tiến hành các cuộc diễn tập chữa cháy thường xuyên để đảm bảo mọi người biết
phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp về hỏa hoạn. Một kế hoạch phòng chống hỏa
hoạn nên phác thảo các bước cần thiết để ngăn chặn hỏa hoạn và giảm thiểu thiệt hại 3
trong trường hợp hỏa hoạn. Các thành phần chính của kế hoạch phòng cháy chữa cháy bao gồm:
1. Mục đích và yêu cầu của buổi diễn tập - Mục đích •
Nâng cao ý thức, trách nhiệm, trình độ của người được huấn luyện tại nơi ở nơi làm việc. •
Phát huy vai trò chỉ đạo chỉ huy chữa cháy với phương châm 04 tại chỗ
trong công tác chữa cháy: Chỉ huy tại chỗ; Lực lượng tại chỗ; Phương
tiện tại chỗ; Vật tư và hậu cần tại chỗ. - Yêu cầu •
Các lực lượng tham gia phối hợp thực hiện chữa cháy phải xác định rõ
vai trò ,trách nhiệm được phân công, chủ động triển khai thực hiện
nhiệm vụ có hiệu quả cao nhất và theo đúng kế hoạch đề ra •
Các lực lượng chuẩn bị toàn bộ trang thiết bị , phương tiện tham gia
thực tập, đảm bảo đủ số lượng và chất lượng theo đúng quy định trong kế hoạch. •
Đảm bảo sự phối hợp hài hòa giữa các lực lượng tham gia và đúng thời
gian dự kiến theo kế hoạch diễn tập phương án chữa cháy. 2.
Quy mô, địa điểm và thời gian diễn tập • Xác định quy mô • Hình thức diễn tập • Địa điểm diễn tập •
Thời gian: thời gian triển khai kế hoạch và thời gian thực tập 3. Nội dung diễn tập - Giả định tình huống • Thời điểm xảy ra cháy • Nguyên nhân •
Vị trí phát sinh cháy , nổ
- Quy trình tổ chức diễn tập •
Thành lập Ban chỉ huy chữa cháy •
Thông tin và xử lý tin báo cháy ,cúp điện khu vực cháy •
Tổ chức hướng dẫn thoát nạn 4 •
Thiết lập vị trí , chuẩn bị các dụng cụ sơ ,cấp cứu •
Tổ chức công tác dập tắt , ngăn chặn lây lan cháy •
Tổ chức công tác di chuyển tài sản ra khu vực an toàn •
Tăng cường công tác bảo vệ an toàn an ninh xung quanh khu vực nguy hiểm.
VĂN HÓA AN TOÀN DOANH NGHIỆP 1. Văn hóa an toàn
Theo kết luận của “Hội nghị lao động Quốc tế tổ chức vào tháng 6 năm 2003”,
Văn hóa phòng ngừa trong lĩnh vực An toàn - Vệ sinh lao động (AT-VSLĐ) mang
tầm quốc gia, là một văn hoá trong đó quyền của người lao động được tạo điều kiện
về môi trường làm việc an toàn và vệ sinh, được tất cả các bên tôn trọng. Đó là văn
hoá trong đó các cơ quan Nhà nước Doanh nghiệp, những người sử dụng lao động
và người lao động phải tham gia tích cực vào việc bảo đảm một môi trường làm việc
an toàn và vệ sinh thông qua một hệ thống với các quyền, trách nhiệm và bổn phận
được xác định là văn hoá trong đó nguyên tắc phòng ngừa được đặt vào vị trí ưu tiên hàng đầu.
Vì vậy, xây dựng văn hoá an toàn trong lao động hay văn hóa phòng ngừa tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chính là xây dựng các nội dung phải thực hiện để
đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, phòng chống
cháy nổ; xây dựng ý thức, tác phong thói quen làm việc an toàn; xây dựng các quy
tắc, các chuẩn mực ứng xử của các thành viên liên quan và tham gia quá trình lao
động sản xuất đối với các vấn đề quy định nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh lao động.
Để xây dựng và hình thành được văn hoá an toàn lao động mang tính phòng ngừa,
ngoài việc đòi hỏi cần phải tận dụng tất cả các phương tiện sẵn có nhằm nâng cao
những hiểu biết, kiến thức và nhận thức chung về những khái niệm về các nguy cơ,
rủi ro cũng như cách phòng ngừa và kiểm soát chúng, còn phải nâng cao nhận thức
về mặt luật pháp, chính sách trong lĩnh vực An toàn vệ sinh lao động.
Văn hóa an toàn lao động, theo Tổ chức Lao động thế giới, gồm 3 yếu tố: Hệ
thống pháp luật hoàn chỉnh của Nhà nước; việc doanh nghiệp chấp hành pháp luật,
tạo điều kiện tốt nhất để thực thi quy trình, quy phạm an toàn lao động; Sự tự giác,
tự thân nêu cao ý thức tự bảo vệ mình của người lao động. Như vậy có thể nói, Văn
hóa an toàn lao động cũng là một bộ phận không thể tách rời của Văn hóa doanh
nghiệp. Do đó, xây dựng tốt Văn hóa an toàn lao động trong doanh nghiệp ngày nay
là yêu cầu không thể thiếu của các doanh nghiệp. Đây là vấn đề không dễ, đòi hỏi
sự nhận thức đúng đắn và sâu sắc của người đứng đầu doanh nghiệp. 5
Văn hóa an toàn là kết quả của niềm tin, giá trị và hành vi được chia sẻ hướng
dẫn cách tiếp cận của tổ chức nhằm tạo ra một môi trường làm việc an toàn, lành
mạnh và bền vững. Văn hóa an toàn mạnh mẽ dựa trên một tập hợp các giá trị, chính
sách và thông lệ và có thể được coi là tập hợp các hành vi và hành động mà mọi bên
liên quan thực hiện để đảm bảo an toàn của họ và của những người khác.
Một nền văn hóa an toàn tốt tồn tại khi tất cả mọi người, không phân biệt vị
trí hay địa điểm, đã khắc sâu kỷ luật tuân theo các quy tắc và được truyền cảm hứng
để làm việc cùng nhau vì lợi ích chung lớn hơn.
2. Những yếu tố góp phần tạo nên một nơi làm việc an toàn
2.1. Các chính sách và quy trình an toàn
Đây là những hướng dẫn được nghiên cứu kỹ lưỡng và được lập thành văn
bản về những gì một người nên làm trong những tình huống nhất định. Ví dụ, chúng
có thể bao gồm các hướng dẫn xử lý khi nâng vật nặng hoặc sử dụng máy móc một cách an toàn.
2.2. Các chương trình đào tạo & huấn luyện
Các Nhân viên và Lãnh đạo quản lý phải được đào tạo và nâng cao kỹ năng
về cách thực hiện công việc của họ một cách an toàn, bao gồm sử dụng thiết bị đúng
cách và nhận thức được các rủi ro, mối nguy hiểm liên quan và các biện pháp kiểm soát hiện có.
2.3. Cam kết và sự lãnh đạo của ban quản lý
Ban quản lý đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra văn hóa an toàn
bằng cách đặt ra các quy định cho nhân viên tuân theo các chính sách và quy trình
an toàn, tổ chức đào tạo khi cần thiết, khuyến khích người lao động sử dụng các biện
pháp thực hành công việc an toàn trong công việc và khen thưởng những người lao
động thể hiện thành tích tốt.
3. Một số cách để xây dựng văn hóa an toàn bền vững
3.1. Tạo nhận thức về các mối nguy hiểm an toàn
Bước đầu tiên để xây dựng văn hóa an toàn là nâng cao nhận thức về các rủi
ro, mối nguy hiểm và các biện pháp kiểm soát tại nơi làm việc. Điều này sẽ giúp xác
định và loại bỏ bất kỳ vấn đề tiềm ẩn nào trước khi chúng trở nên nghiêm trọng. Lập 6
kế hoạch các cách để ngăn ngừa sự cố tại nơi làm việc và cải thiện sự an toàn của nhân viên.
3.2. Biến sự an toàn thành một thói quen
Trong một tổ chức đơn lẻ, mọi người rất dễ rơi vào những thói quen khiến họ
gặp rủi ro như làm việc một mình hoặc đi đường tắt khi bị ép thời gian. Việc thực
hiện thay đổi hành vi cần phải diễn ra từ trên xuống dưới, bắt đầu với Lãnh đạo, sau
đó là can thiệp trực tiếp với nhân viên. Điều này có nghĩa là mọi người cần hiểu khái
niệm về Quan sát an toàn dựa trên hành vi, cách báo cáo sự cố, thực hiện các hành
động thích hợp khi thấy hành vi vi phạm an toàn hoặc mối nguy tiềm ẩn và đảm bảo
tuân theo tất cả các quy tắc và quy định về an toàn.
3.3. Tích hợp KPI an toàn vào Trách nhiệm công việc
Đảm bảo rằng mọi người trong tổ chức hiểu vai trò của họ trong việc tạo ra
một nền văn hóa an toàn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà quản lý và
giám sát tuyến đầu. Tạo và tích hợp KPI vào công việc, đồng thời đặt các mục tiêu
cụ thể về an toàn với sự công nhận và phần thưởng.
Cần đảm bảo rằng mọi người đều hiểu tầm quan trọng của sự an toàn và coi
đó là một phần trong nhiệm vụ công việc của họ. Ta có thể làm điều này bằng cách
tổ chức các cuộc họp an toàn thường xuyên, thảo luận về các chính sách và quy trình
an toàn mới cũng như các hành động mà mỗi cá nhân cần tuân theo theo các nguyên tắc an toàn.
3.4. Phát triển văn hóa “Không đổ lỗi”
Thông thường, người lao động sợ bị trả thù khi họ chỉ ra các vấn đề tiềm ẩn
hoặc điều kiện không an toàn trong môi trường làm việc của họ. Nỗi sợ hãi này có
thể khiến nhân viên im lặng khi chứng kiến các hoạt động hoặc tình huống không an
toàn có thể dẫn đến thương tích hoặc bệnh tật. Nếu muốn văn hóa an toàn của tổ
chức thành công, cần những người cảm thấy thoải mái khi đưa ra các mối lo ngại mà
không sợ bị trừng phạt. Nhân viên nên cảm thấy thoải mái khi báo cáo các điều kiện
không an toàn mà không sợ bị người giám sát hoặc đồng nghiệp trả thù bất kể ai là người có lỗi.
3.5. Công nhận và khen thưởng những hành vi tích cực
Cần khuyến khích và khen thưởng cho những người thúc đẩy sự an toàn trong
tổ chức. Điều quan trọng là những phần thưởng này phải dựa trên kết quả thực tế, 7
chẳng hạn như giảm thương tích hoặc bệnh tật, thay vì chỉ thưởng công bằng cho tất
cả mọi người bất kể thành tích của họ trong việc thúc đẩy các thực hành an toàn.
3.6. Phát triển phương pháp tiếp cận từ trên xuống
Cách tốt nhất để phát triển văn hóa an toàn mạnh mẽ là thông qua sự lãnh đạo
từ trên xuống. Nếu bạn là một nhà lãnh đạo và muốn tạo ra văn hóa an toàn trong tổ
chức của mình, hãy bắt đầu bằng cách tự hỏi: Cam kết an toàn cá nhân của tôi là gì?
Tôi có thể làm mẫu cho người khác không? Nếu không, tại sao không? Tôi có thể
làm gì để thay đổi điều đó?
Tương tự như vậy, đảm bảo rằng những người khác ở cấp quản lý cao nhất
cũng đang hành động. Hỏi họ xem họ đang làm gì để xây dựng văn hóa an toàn trong
phòng ban hoặc nhóm của họ và yêu cầu họ chịu trách nhiệm về hành động của mình.
3.7. Thường xuyên kiểm tra mức độ an toàn
Một cách tuyệt vời để kiểm tra mức độ an toàn là thông qua các cuộc khảo sát
hàng tháng đối với nhân viên về nhận thức của họ về an toàn trong môi trường làm
việc. Thực hiện các cuộc phỏng vấn ẩn danh với nhân viên từ các cấp khác nhau
trong tổ chức của mình để tìm hiểu xem điều gì đang hoạt động tốt và những điểm
còn thiếu sót trong giao tiếp hoặc đào tạo.
Điều quan trọng là kiểm tra mức độ dựa trên các chỉ số chính phản ánh tình
trạng văn hóa của tổ chức, chẳng hạn như tỷ lệ doanh thu và tỷ lệ chấn thương.
Những số liệu này sẽ giúp xác định những lĩnh vực cần cải thiện để mọi người cảm
thấy an toàn tại nơi làm việc mỗi ngày.
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1. Bảo vệ đầu và mặt:
1.1 Trang bị bảo vệ đầu: 8
Trong quá trình làm việc, người lao động có thể bị đụng té đầu vào các vị trí
nguy hiểm, bị các vật thể rơi vào đầu cũng như là tóc bị cuốn quấn vào máy móc. Để tránh được n ữ
h ng trường hợp đó ta sử dụng nón bảo hộ.
Nón bảo hộ có nhiệm vụ chính là bảo vệ phần đầu của chúng ta tránh được
các yếu tố nguy hiểm. Ngoài ra, nón còn giúp tóc nằm ở vị trí cố định, tránh gây
vướn víu khi làm việc. Cũng như khi làm việc ở môi trường ngoài trời nón bảo hộ
cũng có thể giúp chúng ta che nắng.
1.2 Trang bị bảo vệ mắt:
Hầu hết các chấn thương mắt có nguyên nhân do các vụn kim loại, gỗ, cát,
thủy tinh bắn vào mắt. Bỏng hóa chất, tác nhân sinh học, bỏng nhiệt từ các nguồn
như đèn hàn, tia cực tím cũng góp phần vào nguyên nhân chấn thương mắt. Sau
đây là một số dụng cụ bảo hộ mắt:
- Kính bảo hộ: bảo vệ tốt hơn so với kính an toàn bình thường, có hiệu quả
trong việc ngăn ngừa chấn thương mắt từ hóa chất, tác động môi trường bụi bẩn và hàn. (Hình 1.1) 9
Hình 1.1: Kính Bảo Hộ
- Tấm che mặt: bảo vệ toàn bộ khuôn mặt khỏi các tác động từ hóa chất, từ
các mảnh vụn. (Hình 1.2)
Hình 1.2: Tấm che mặt
- Mặt nạ phòng độc: Vừa có thể bảo vệ mắt, giúp bảo vệ hệ hô hấp. (Hình 1.3) 10
Hình 1.3: Mặt nạ phòng độc
- Kính hàn (Mặt nạ hàn): bảo vệ mắt khi hàn và phải chọn độ kính cho phù
hợp với công việc. (Hình 1.4)
Hình 1.4: Mặt nạ hàn
2. Bảo vệ đường hô hấp:
Bụi, các hóa chất độc hại, môi trường làm việc có mùi hôi thối, ... là một trong
những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến đường hô hấp của công nhân để khắc phục
được điều đó ta sử dụng các dụng cụ bảo hộ như:
- Mặt nạ chống độc: là loại mặt nạ được thiết kế bằng chất liệu lọc sắp xếp
thành nhiều lớp, qua mỗi lớp chất độc sẽ được lọc giảm tới mức tối đa.Mặt nạ thường
được dùng trong môi trường có nhiều khí độc, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.
Được thiết kế dễ sử dụng, gọn nhẹ và có thể thay thế các phin lọc một cách đơn giản.
Nguyên lý hoạt động của mặt nạ chống khí độc 11
Một chiếc mặt nạ chống khí độc thông thường sẽ sử dụng 1 hoặc nhiều hộp
phin lọc. Như đã kể trên vì nó có chứa than hoạt tình nên người mang sẽ không cần
lo lắng khi làm việc, các chất bụi bẩn, độc hại không thể xâm nhập vào cơ quan hô hấp của bạn.
Quy trình lọc của nó diễn ra như sau: Khi không khí, bụi bẩn đi qua phin lọc
sẽ bị hấp thụ ngay. Sau khi lọc, không khống sạch sẽ được cung cấp đến cho người
mang. Bạn có thể thoải mái hít thở khi đang làm việc.
Tuổi thọ của phin lọc sẽ khác nhau, tùy vào chất lượng và điều kiện môi trường
sử dụng. Khi hộp lọc “cạn kiệt” hoặc hạt tích lũy bên trong bắt đầu hạn chế lưu thông
không khí thì bạn cần thay đổi pin lọc mới.
Hình 2.1: Mặt nạ phòng độc
- Khẩu trang bảo hộ lao động: là lớp che chắn cho phần mũi và miệng của
người lao động. Với các màng bọc được làm từ các vật liệu như than hoạt tính, vải
dệt tổng hợp,... giúp loại bỏ được các loại khói bụi mịn ô nhiễm, các loại vi khuẩn
vi rút, làm cho người đeo hít thở không khí an toàn hơn. Trong điều kiện làm việc
phải tiếp xúc với nhiều hóa chất ô nhiễm, khẩu trang không chỉ giúp người lao động
tránh được bị nhiễm độc ngay tại thời điểm đó mà còn giảm thiểu các nguy cơ mắc
nhiều bệnh liên quan đến đường hô hấp cũng như các bệnh liên quan đến máu, phổi,
tim mạch, đột quỵ khi làm việc lâu dài. 12
Hình 2.2: Khẩu trang công nghiệp
3. Bảo vệ thính giác
- Tiếng ồn là vấn đề n ứ
h c đầu chung có mặt ở nhiều nơi
- Tiếng ồn gây mệt mỏi thính lực, đau tai, mất thăng bằng, giật mình, mất ngủ,
loét dạ dày, tăng huyết áp, hay cáu giận ...
- Tiếng ồn cao làm giảm sức nghe (thính lực) là một quá trình dần dần, không
có dấu hiệu rõ nét, nhưng một khi đã bị g ả
i m/điếc, đó là mãi mãi.
Để tránh các ảnh hưởng đó ta sử dụng: - Nút tai:
o Nút bịt tai từ lâu đã được sử dụng rộng rãi ở các nước công nghiệp,
đặc biệt với những ngành kỹ thuật và hàng không.
o Nút có kích thước nhỏ thường chỉ bằng đầu ngón tay út, có tính năng
giảm âm lượng từ tiếng ồn bên ngoài. Đồ bịt tai chống ồn cực kỳ
hữu ích, đảm bảo an toàn cho người dùng mỗi khi học tập hoặc làm
việc trong môi trường có nhiều tạp âm, tiếng ồn.
o Khả năng chống ồn nằm trong khoảng từ 25dB đến 35dB. Với mức
độ này, nút bịt tai có thể giảm độ lớn của tiếng ồn từ 50 - 70%, bao gồm cả t ế i ng chuông báo thức.
o Khi môi trường xung quanh ồn quá mức trên 100 dB, nên sử dụng
các nút có khả năng chống ồn cao để giảm thiểu cường độ âm thanh
gây hại, tránh tổn thương dẫn tới mất thính giác. Vì vậy, nút tai 13
chống ồn cực kỳ thích hợp sử dụng mỗi khi nghỉ ngơi, học tập hoặc làm việc thường ngày.
- Chụp tai chống ồn: giúp giảm tiếng ồn, bảo vệ đôi tai của bạn không bị tổn
thương do tần suất âm thanh lớn. Chụp tai chống ồn phù hợp trong môi
trường nhà xưởng, ngành công nghiệp nặng, trường học, sơn, dệt may và công nghiệp điện.
Hình 3.1: Chụp tai chống ồn
4. Bảo vệ toàn thân:
4.1 Bảo vệ bàn tay:
Đôi bàn tay đóng vai trò rất lớn trong công việc. Chúng ta sẽ c ẳ h ng thể nào
hoàn thành được công việc nếu thiếu đi bộ p ậ
h n quan trọng này. Chính vì thế, bảo
vệ đôi bàn tay là điều mà bất kỳ người lao động cũng cần phải quan tâm. Và trang
thiết bị để bảo vệ tối ưu cho đôi bàn tay chính là găng tay bảo hộ.
Găng tay bảo hộ đóng vai trò như một chiếc áo giáp, ngăn chặn các tác nhân
gây hại từ môi trường bên ngoài cũng như môi trường làm việc, giúp con người tránh
được các thương tích, bệnh nghề nghiệp, thậm chí là bảo vệ tính mạng cho bạn.
Bên cạnh đó, khi sử dụng găng tay bảo hộ người lao động sẽ có cảm giác an
tâm hơn, tự tin hơn để t ự
h c hiện các thao tác trong quá trình làm việc. Bởi, chúng 14
được thiết kế đặc biệt còn giúp tăng độ bám, tăng độ khéo léo, linh hoạt cho người
sử dụng. Từ đó, giúp năng suất lao động được nâng cao.
Các loại răng tay bảo hộ hiện nay:
- Găng tay cao su được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hiện nay. Sản
phẩm được làm từ cao su thiên nhiên hoặc cao su nhân tạo, có tác dụng bảo vệ người
công nhân khỏi các thương tích thường gặp như: Bỏng, mẩn ngứa, mẩn đỏ ở da
tay,… đặc biệt đối với ngành nghề thường xuyên phải tiếp xúc với dầu nhớt.
Trong một số trường hợp, găng tay cao su còn được thiết kế bổ sung thêm các hạt
nổi ở ngón tay, nhằm tăng độ bám dính tạo điều kiện dễ dàng hơn khi làm v ệ i c,
chống trơn trượt khi cầm nắm.
- Găng tay da hàn được làm từ chất liệu da cao cấp, dày dặn, có khả năng cầm
nắm được các vật có nhiệt độ cao, bảo vệ bàn tay khi phải tiếp xúc với tia lửa hoặc vật có độ nóng cao.
Ngoài ra, thiết bị bảo hộ này còn có thể c ố
h ng dầu mỡ, axit,… nên được ứng dụng
đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau. 15
- Găng tay chống cắt: việc phải đối mặt với nguy cơ bị trầy xước, tổn thương
da tay khi lao động là rất lớn, đặc biệt tại những khu vực làm việc người công nhân
phải tiếp xúc trực tiếp với các vật sắc, nhọn. Vì thế, trang bị găng tay chống cắt là vô cùng cần thiết.
Găng tay chống cắt sử dụng chất liệu chủ yếu là Polyethylene bảo vệ da tay khỏi các
tổn thương, trầy xước, để đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ công việc được giao.
- Găng tay cách điện là loại găng tay cao su bảo hộ nhưng công dụng của nó
không giống các loại găng tay cao su thông thường. Công dụng của nó là cách điện,
ngăn không cho dòng điện đi đi qua cơ thể khi tiếp xúc bằng tay vào các vật mang
điện.Bao tay cách điện là một loại găng tay có khả năng cách điện, được làm từ cao
su tổng hợp có độ bền cao. Sử dụng cho mọi công tình mạng lưới điện 4.2 Bảo vệ chân:
- Trong khi làm việc công nhân phải đối mặt với các yếu tô nguy hiểm đối với
chân như va đập, chân đá vào vật cứng, bị vật rơi vào, đạp lên vậy bén nhọn, đạp
phải dây điện,... Ngoài ra còn có các yếu tố khác như trơn trượt. Và trang bị tốt nhất chính là giày bảo hộ.
- Giày bảo hộ là một trong những trang bị không thể thiếu cho sự an toàn của
công nhân, kỹ sư ngành xây dựng, cơ khí nói riêng và các ngành nghề khác tiềm ẩn
nguy hiểm đến bàn chân nói chung. Hầu hết các đôi giầy bảo hộ cao cấp đều được
trang bị lót thép và mũi thép, đặc biệt có một vài mẫu giày còn được cải tiến làm từ
những vật liệu cao cấp hơn như composite, kevlar… nhằm để làm giảm trọng lượng của mỗi đôi giày. 16
+ Bảo vệ khỏi những vật thể rơi hay va đập vào chân: Xung quanh môi trường
làm việc của công nhân luôn có rất nhiều phương tiện, máy móc, con người cùng
hoạt động. Cùng với đó là các nguyên vật liệu phục vụ công việc như tại công trường
xây dựng thì có gạch, bao tải, đất đá… Vì thế, khả năng bạn bị các va đập hay có vật
thể rơi vào chân là không thể tránh khỏi.Khác với những đôi giày đi chơi hay chạy
bộ thông thường, giày bảo hộ được trang bị nắp thép. Đặc biệt, phần mũi giày được
làm từ thép hợp kim. Với kết cấu này, chúng có khả năng bảo vệ ngón chân khỏi bị
dập khi gạch, đá rơi trúng hay bị xe nâng cán qua.
+ Bảo vệ chân khỏi rủi ro xuyên thủng: Trên những công trường đang thi công
có rất nhiều vật sắc nhọn, một đôi giày mềm thông thường chắc chắn không thể đủ
để bảo vệ người dùng. Giày bảo hộ nam được trang bị tấm lót chống đâm xuyên, có
tác dụng chống vật nhọn đâm xuyên như đinh, sắt thép.
+ Ngăn ngừa trơn trượt và ngã do trơn trượt: Trượt chân, vấp và té ngã có thể
xảy ra tại bất kỳ môi trường làm việc nào. Không phải khu vực làm việc nào cũng
có thể lắp đặt băng sàn chống trơn trượt để g ả
i m rủi ro này. Chính vì thế, sử dụng
giày an toàn lao động vẫn được xem là giải pháp tối ưu nhất, để bảo vệ an toàn cho người lao động.
+ Giảm mệt mỏi khi làm việc: Đối với những công nhân xây dựng, hầm lò
phải đứng cả ngày trên các bề mặt cứng như bê tông, chắc chắn mệt mỏi là điều
không thể tránh khỏi. Bàn chân, lưng là những bộ phận cảm nhận rõ nét nhất cảm
giác này. Nếu tình trạng này kéo dài, có thể gây nên các chứng bệnh rối loạn cơ
xương như đau lưng mãn tính. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng giày bảo hộ, ấ v n đề trên
sẽ được cải thiện đáng kể.
+ Bảo vệ từ các rủi ro về điện: Người lao động có thể phải đối mặt nguy cơ bị
điện giật hay tích lũy tĩnh điện cao, có thể dẫn đến tạo tia lửa điện gây cháy nổ khi
làm việc ở một môi trường nhất định. Để giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro về
điện, một số loại giày bảo hộ đặc biệt có khả năng cách điện như: Giày bảo hộ Jogger
Pluto, Jogger Mars có khả năng cách điện lên đến 18000V. Ở n ữ h ng nơi mà có thể
xảy ra hiện tượng tĩnh điện, giày bảo hộ chống tĩnh điện được sử dụng làm giảm
lượng tĩnh điện tích tụ trên cơ thể, ngăn ngừa tia lửa điện tĩnh gây phát nổ. Lưu ý
giày bảo hộ cách điện thì không có khả năng chống tĩnh điện và ngược lại. 17