TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA THƯƠNG MẠI

TIỂU LUẬN ỐI KỲCU
KẾ ẠCH TRUYỀN THÔNG HO
MARKETING TÍCH HỢP CỦA
ELECTROLUX
Môn: TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
Giảng viên hướng dẫn: Cô Võ Hồng Hạnh
Lớp: 231_71MRKT40123_01
Nhóm: 9 _ Spider-man
Năm học: 2023-2024
Tháng 12, năm 2023
1
Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, nhóm em xin cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến với Thầy
Trường Đại học Văn Lang, đặc biệt là cô Võ Hồng Hạnh. Trong quá trình học tập và
tìm hiều về môn Truyền thông Marketing tích hợp, nhóm em đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ hướng dẫn rất tận tình đầy tâm huyết của cô. đã giúp nhóm em tích
lũy cũng như học hỏi thêm rất nhiều kiến thức để có thể hiểu hơn về ngành học và con
đường sau này của chúng em.
Bộ môn Truyền thông Marketing tích hợp là một môn học thú vị và vô cùng bổ
ích. Tuy nhiên, những kiến thức kỹ năng về môn học này của chúng em vẫn còn nhiều
hạn chế. Kính mong xem xét góp ý giúp bài tiểu luận của nhóm em được hoàn
thiện hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023
2
DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN
STT
Họ Tên
MSSV
Đánh giá
mức độ
đóng góp
(%)
Ký tên
1
Trần Thị Thu Hiền
2273401150426
100%
2
Phan Hà My
2273401150773
100%
3
Hoàng Phương Nam
2273401150456
100%
4
Nguyễn Ngọc Thảo Nguyên
2273401150895
100%
5
Trần Ngọc Thảo Nhi
2273401150981
100%
6
Trương Minh Phúc
2273401151087
100%
7
Dương Tấn Minh Phương
2273401151094
100%
8
Dương Phạm Tuấn Quốc
2273401151142
100%
9
Nguy Diễn Thị ễm Quỳnh
2273401151179
100%
10
Anh Thư
2273401151357
100%
11
Trần Thụy Khánh Uyên
2273401151630
100%
3
DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN
STT
Họ Tên
Ký tên
Cột điểm
1
Trần Thị Thu Hiền
2
Phan Hà My
3
Hoàng Phương Nam
4
Nguyễn Ngọc Thảo Nguyên
5
Trần Ngọc Thảo Nhi
6
Trương Minh Phúc
7
Dương Tấn Minh Phương
8
Dương Phạm Tuấn Quốc
9
Nguy Di Quễn Thị ễm ỳnh
10
Anh Thư
11
Trần Thụy Khánh Uyên
4
MỤC LỤC
Contents
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ........................................................................................................1
1.1 Lịch sử hình thành của công ty Electrolux........................................................................1
1.2 Triết lý kinh doanh của công ty Electrolux ........................................................................1
1.3 Khẩu hiệu (slogan), website, CHUỖI LOGO của công ty, quốc gia sở hữu thương
hiệu......................................................................................................................................................2
1.4 Giá trị thương hiệu và xếp hạng thương hiệu trong ngành..........................................6
1.5 Cơ cấu, sơ đồ tổ ức của bộ máy quản lý của công ty Electroluxch ...........................8
1.6 Sản lượng doanh số và lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2020-2023 ....................8
1.7 Tình hình nhân sự của công ty .......................................................................................... 10
1.8 Nhà xưởng và trang thiết bị của công ty ......................................................................... 10
1.9 Quy trình làm việc của công ty Electrolux ...................................................................... 11
1.10 Tình hình tài chính của công ty ....................................................................................... 15
1.11 HỆ ỐNG THÔNG TIN VÀ PHẦN MỀMTH ......................................................................... 15
1.12 SỞ HỮU TRÍ TUỆ ẢN QUYỀN, B ....................................................................................... 16
PHẦN 2: GIỚI THIỆU NGÀNH HÀNG ........................................................................................... 17
2.1 Website ..................................................................................................................................... 17
2.2 Phương thức kinh doanh .................................................................................................... 20
2.3 Dòng sản phẩm, sảm phẩm hình ảnh. Tiêu chuẩn ....................................................... 22
2.4 Phân tích thị trường khách hàng mục tiêu-Insight của Electrolux .......................... 24
PHẦN 3: MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ ........................................................ 26
3.1 Môi trường ngoài: PESTLE ................................................................................................. 26
3.2 Môi trường cạnh tranh: M.Porter....................................................................................... 28
3.3 PHÂN TÍCH SWOT: ELECTROLUX ĐỒ GIA DỤNG ....................................................... 42
PHẦN 4: CHƯƠNG TRÌNH IMC THỰC HIỆN: ............................................................................. 43
4.1 Bộ công cụ Media Electrolux sử dụng: ........................................................................... 43
4.2 KẾ ẠCH TRUYỀN THÔNG CỦA ELECTROLUX:HO ....................................................... 46
4.3 Ngân sách ................................................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 54
1
KẾ ẠCH IMC CHO A ELECTROLUX
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành của công ty Electrolux
Công ty Electrolux, một trong những nhà sản xuất thiết bị gia dụng hàng
đầu thế giới, có một lịch sử phong phú và đa dạng. Công ty này bắt nguồn t
sự sáp nhập của hai công ty, Lux AB và Svenska Elektron AB.
Lux AB, một công ty đã được thành lập, chuyên sản xuất các loại đèn dầu.
Trong khi đó, Svenska Elektron AB là một công ty trẻ hơn được Axel Wenner-
Gren, một người bán máy hút bụi trước đây và cũng từng là nhân viên của
Lux AB, thành lập.
Electrolux được tổ chức vào năm 1924 như một công ty bán hàng máy hút bụi
từ cửa này sang cửa khác. Trong những năm 1980, công ty đã thay đổi chiến
lược tiếp thị của mình để phù hợp với thói quen mua sắm của người tiêu
dùng.
Ngoài ra, Electrolux cũng đã thiết kế máy hút bụi đầu tiên với các bánh xe
bằng kim loại và ra mắt máy rửa chén đầu tiên trên thế giới.
Công ty đã mở rộng thông qua nhiều sáp nhập và mua lại. Ví dụ, vào năm
1919, một công ty mà Svenska Elektron AB mua lại, Elektromekaniska AB, đã
trở thành Elektrolux. Nó ban đầu bán các máy hút bụi mang thương hiệu Lux
ở một số quốc gia châu Âu. Vào năm 1923, công ty mua lại AB Arctic và sau
đó thêm máy lạnh hấp thụ vào dòng sản phẩm của mình.
Ngày nay, Electrolux không chỉ sản xuất máy hút bụi mà còn sản xuất các
thiết bị gia dụng lớn. Công ty đã trở thành một trong những nhà sản xuất thiết
bị gia dụng hàng đầu thế giới, với các sản phẩm bao gồm tủ lạnh, máy giặt,
máy rửa chén, máy hút bụi và nhiều hơn nữa.
Với sự phát triển không ngừng, Electrolux đã trở thành một biểu tượng của sự
sáng tạo và chất lượng. Công ty luôn tập trung vào việc cung cấp các giải
pháp tiên tiến, hiệu quả và dễ sử dụng cho người tiêu dùng trên toàn thế giới.
1.2 Triết lý kinh doanh của công ty Electrolux
Triết lý kinh doanh của Electrolux được gọi là “Human Touch”. Đây là một
triết lý mà Electrolux đã theo đuổi từ khi thành lập, và nó đã trở thành một
phần quan trọng trong việc xác định hướng đi của công ty.
2
“Human Touch” không chỉ là một khẩ ệu, mà còn là một cam kế ới khách u hi t v
hàng. Điều này có nghĩa là Electrolux không chỉ tập trung vào việc sản xuất
các sản phẩm chất lượng cao, mà còn tập trung vào việc hiểu rõ nhu cầu và
mong muố ủa khách hàng. Điều này giúp họ tạo ra nhữ ẩm không n c ng sản ph
chỉ ứng nhu cầu cơ bản, mà còn mang lạ ải nghi ốt cho người dùng.đáp i tr m t
Electrolux tin rằng, để tạo ra nhữ ản phẩ ốt nhất, họ cần phả ểu rõ ng s m t i hi
khách hàng của mình. Điều này không chỉ ệc hiểu rõ nhu cầu và bao gồm vi
mong muố ủa khách hàng, mà còn bao gồ ệc hiểu rõ văn hóa, giá trị và n c m vi
lối s i ống của họ ều này giúp Electrolux tạo ra những sản phẩm phù hợ. Đi p vớ
từng khách hàng cụ thể.
Ngoài ra, Electrolux cũng tập trung vào việc tạo ra nhữ ản phẩng s m bền vững.
Họ ể tạo ra một tương lai tố ẹp hơn, họ cần phải tạo ra những sảtin rằng, đ t đ n
phẩm không chỉ tốt cho khách hàng, mà còn tốt cho hành tinh. Điều này không
chỉ giúp họ tạo ra nhữ ất lượng cao, mà còn giúp họ đóng góp ng sản phẩm ch
vào việc bảo vệ môi trường.
1.3 Khẩu hiệu (slogan), website, CHUỖI LOGO của công ty,
quốc gia sở hữu thương hiệu
1.3.1 ẩu hiệu (slogan)Kh
"Thinking of You"
Ý Nghĩa: Tập trung vào sự tận tâm và đồ ảm của Electrolux đố ới nhu ng c i v
cầu và mong muốn của khách hàng. Thời Kỳ Sử Dụng: Slogan này đã được
sử dụng trong mộ ố chiến dịch quảng cáo của Electrolux.t s
"Innovations for Better Living"
Ý Nghĩa: Tập trung vào sự đổ ới và cải tiến trong các sản phẩm gia dụng để i m
làm cho cu i Kộc sống trở ốt đẹp hơn. Thờnên t ỳ Sử Dụng: Đây là một trong
những khẩ ếp thị chính của Electrolux.u hi u ti
"Love Your Day"
Ý Nghĩa: Mục tiêu là tạo ra các sả ẩm và giải pháp để làm cho mỗi ngày n ph
trở ặc biệt và đáng nhớ.nên đ
Khẩu hiệu "Shape Living for the Better" của Electrolux được coi là một
trong những khẩ ổi bật nhấ ới đây là một phân tích về u hiệu n t của họ. Dư khẩu
hiệu này:
Khẩ u Hi u: "Shape Living for the Better"
Ý Nghĩa:
3
"Shape Living": Định hình cuộc số ạo ra ảnh hưởng và ảnh hưởng tích cực ng, t
đến cuộc sống hàng ngày của người tiêu dùng.
"For the Better": Mục tiêu là cả ện và làm cho cuộc số ốt đẹi thi ng tr nên t p
hơn.
Tính Tổng Quan:
Mô tả cam kết của Electrolux đố ới sự đổ ới và thiế ế đẹp trong việc i v i m t k
cung cấp các sản phẩm gia dụng chất lượng cao để làm cho cuộc sống hàng
ngày của khách hàng trở nên tố ẹp hơn.t đ
Ưu Điểm:
Tính Nguyên Tắc: Slogan này ch ựng một tinh thần tích cực và lý tưởng, a đ
gợi lên ý nghĩa c làm viủa việc không chỉ ệc, mà là tạo ra sự cải thiện và tối ưu
hóa trải nghiệ ộc sốm cu ng.
Mục Tiêu Rõ Ràng: Hướng mục tiêu của Electrolux là tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ có thể làm cho cuộc sống hàng ngày của người tiêu dùng trở nên tốt
đẹp hơn.
Thích Ứng Với Xu Hướng Hiện Đại:
Điều này phản ánh xu hướng hiệ ại trong ngành công nghiệ ụng, nơi n đ p gia d
mà người tiêu dùng đánh giá cao không chỉ tính năng và chất lượng mà còn
thiết kế và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
Khả Năng Mở Rộng:
Slogan này cũng có khả năng mở rộng sang nhiều lĩnh vực, từ tủ lạnh và máy
giặt đến các sản phẩm gia dụng khác, giúp xây dựng một hình ảnh thương
hi n.ệu toàn diệ
Tổ ếng K t:
Khẩu hiệu "Shape Living for the Better" của Electrolux không chỉ ột tuyên là m
bố cam kết mà còn là mộ ời hứa về sự đổ ới và chất lượng, hướ t l i m ng d n s
tiến bộ trong ngành công nghiệp gia dụng và thị trường tiêu dùng hiện đại.
1.3.2 Website
1. Sản Phẩm và Dịch Vụ:
o Hiển n phthị danh sách đầy đủ các s ẩm và dịch vụ mà Electrolux
cung cấ ết bị gia đình như máy giặ ủ lạnh, bế ến các p, t thi t, t p, đ
sản phẩm công nghiệp và thương mại.
o Cung cấp thông tin chi tiế ề từng sản phẩm, bao gồm đặc điểt v m
kỹ ật, tính năng, và hướng dẫ ử dụng.thu n s
4
2. Tin Tức và Bài Viết:
o Cậ p nh t về các tin tức, sự kiện và thông báo mới nhất liên quan
đến Electrolux và ngành công nghiệp của họ.
3. Hỗ ợ Khách Hàng:Tr
o Cung cấp thông tin liên hệ cho dịch vụ hỗ ợ khách hàng, bao tr
gồm số ện thoại, email, và hỗ ực tuyếđi tr tr n.
o Các trang FAQ (Câu h i ỏi thườ ặp) có thể giúp người dùng giảng g
quy bi n.ết các vấ n đ ph ế
4. Bền Vững và Trách Nhiệm Xã Hội:
o Mô tả các nỗ lực của Electrolux trong việc thúc đẩy bề ng và n v
trách nhiệm xã hội, bao gồm các chiến lược và các dự án liên
quan.
5. Thông Tin Về Công Ty:
o Giới thiệu về lịch sử, giá trị cố ầm nhìn của Electrolux.t lõi, và t
o Thông tin về cơ cấu tổ chức và đội ngũ lãnh đạo của công ty.
6. Tìm Cửa Hàng:
o Cung cấp công cụ tìm kiế ửa hàng hoặc đại lý Electrolux gm c n
bạn.
7. Tuyể n D ng:
o Thông tin về cơ hội nghề nghiệp và tuyển dụ ại Electrolux, bao ng t
gồm các vị trí hiện tại và quy trình đăng ký.
Hình 1.1
1.3.3 ỗi logo của công ty Chu
Kể từ lúc thành lậ ủa công ty Electrolux từ năm 1919 đến 2023 thì họ p c
đã thay đ n thay đ a ổi tận 15 lầ ổi hình ảnh đ ện của mình. Logo hiện tại di i củ
Electrolux thường bao gồm chữ "Electrolux" viết bằng chữ cái màu xanh đậm.
5
Đôi khi, chữ cái này có thể ợc thiế ế theo kiể ữ cái đặc trưng và hiệđư t k u ch n
đại. Logo này thường đi kèm vớ ợng hoặc hình ảnh, thường là các i mộ t bi u tư
sản phẩm gia dụng như tủ lạnh, máy giặt, hoặc các đối tượng khác liên quan
đến lĩnh vực kinh doanh củ ọ. a h
Hình 1.2
Hình 1.3
1.3.4 Quốc gia sở hữu thương hiệu:
Electrolux là một tập đoàn quốc tế chuyên sả ất và cung cn xu p các s n
phẩm gia dụng và thiế ị đa dạng, bao gồ ủ lạnh, máy giặt, máy sấy, lò t b m t
nướng, máy hút bụi, và nhiề ản phẩm khác dành cho gia đình và doanh u s
nghiệp. Dưới đây là mộ ố chi tiết về Electrolux:t s
Trụ sở chính: Electrolux có trụ sở chính tại Stockholm, Thụy Điển.
6
Thị ờng toàn cầu: Electrolux ho ộng toàn cầu và có mặ trư t đ t nhiều
quốc gia trên thế ới. Công ty này có chi nhánh, văn phòng, và nhà gi
máy sản xuất tại nhiề ịa điểm khác nhau.u đ
Lịch sử: Electrolux có mộ ịch sử lâu dài, được thành lập vào năm t l
1919. Tính đế ời điể ức của tôi được cập nhậ ần cuối vào n th m kiến th t l
tháng 1 năm 2022, công ty đã trải qua nhiều phát triển và mở r ốc ng qu
tế.
Sả n ph u nhi u nẩm và thương hiệu: Electrolux sở hữ ều thương hiệ i
tiếng trong lĩnh vực sả ất thiết bị gia dụng, bao gồm Electrolux, AEG, n xu
Anova, Frigidaire, và nhiều thương hiệu khác.
Định hướng chiến lược: Electrolux tập trung vào việc cung cấp các sản
phẩm và giải pháp gia dụng hiệu quả năng lượng, thân thiện với môi
trường, và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
1.4 Giá trị thương hiệu và xếp hạng thương hiệu trong
ngành
1.4.1 Giá trị thương hiệu:
1. Tích hợp C u: ốt lõi Giá trị Thương hiệ Truyền thông tích hợp c n ph ản
ánh rõ ràng các cốt lõi giá trị thương hiệu của Electrolux. Việc này giúp
đảm bảo r n tằng thông điệp được truyề ải là nhất quán và tương thích
với tầm nhìn và mục tiêu của thương hiệu.
2. Quảng cáo và Truyền thông Truyền Thông: Sử dụng quảng cáo truyền
thống và kênh truyền thông như truyền hình, radio, và báo để truyền tải
thông điệp thương hiệu. Tuy nhiên, tích h ới chiến lược trực p nó v
tuyến và kênh truyền thông mới như mạng xã hội để tối ưu hóa hiệu
quả.
3. Nội dung Truyền thông và Storytelling: Sử dụng nội dung chấ ợng t lư
kỹ ật storytelling để kể câu chuyệ ừ lịch sử thu n v Electrolux, t hình
thành đến cam kết hiệ ại. Các câu chuy ể tăng cường tương n t n có th
tác với khách hàng và xây dựng một liên kết tình cả ới thương hiệm v u.
4. Tương Tác Mạng Xã Hội: Tham gia và tương tác trên các nền tảng
mạng xã hội để tạo ra mộ ực tuyến xung quanh thương t cộng đồng tr
hiệu. Việc này có thể tăng cường sự tương tác và tạo ra sự thân thiện
và gần gũi với khách hàng.
5. Sự ện và Triển Lãm:Ki Tổ chức hoặc tham gia sự kiện và triển lãm trong
ngành công nghiệ ể tăng cường hiệ ện thương hiệu và tạo ra cơ p đ n di
hội gặp gỡ với khách hàng và đối tác.
7
6. Tương Tác Trực Tuyến và Website: Website của Electrolux là một kênh
quan tr ng đ p tr ền tải thông tin thương hiệu. Cung cấtruy ải nghiệm
trực tuyến tích hợp, dễ sử dụng, và chứa đựng thông tin chất lượ ng v
sản phẩm và giá trị thương hiệu.
7. qu Quản lý Thương Hiệ ỹ Thuậu K t Số: Sử dụng công cụ ản lý thương
hiệu k n di n trỹ thuật số để duy trì và theo dõi hiệ ực tuyến của
Electrolux. Điều này bao gồ ệc quản lý đánh giá, phản hồi, và tham m vi
gia vào các diễn đàn trực tuyến.
8. Đối Tác và Hợp Tác Chiến Lược: Hợp tác vớ ối tác chiến lược và i các đ
người ảnh hưởng trong ngành để mở rộng sự ảnh hưởng thương hiệu
và tiế ợng lớn khách hàng.p cận một lư
9. Đánh Giá Hiệ ất và Đánh Giá Khách Hàng:u Su Tích hợp đánh giá hiệu
suất và đánh giá khách hàng vào chiến lược truyền thông để đảm bảo
rằng Electrolux có cái nhìn chi tiết về cách khách hàng đánh giá và
tương tác với thương hiệu.
1.4.2 Xếp hạng thương hiệu trong ngành:
Trong nghành công nghiệp điể ử gia dụn t ng thì công ty ngoài công ty
electrolux thì công ty còn phả ối mặ ới những thương hiệu có tên tuổi và i đ t v
sau đây là những đối thủ trong ngành thiế ện tử t b đi gia dụng:
Samsung Electronics: Một trong những đố ủ lớn của Electrolux, Samsung i th
chuyên sản xuất nhiề ản phẩm điện tử ủ lạnh, máy giặt, máy u s , bao gồm t
lạnh, và thiết bị gia dụng khác.
Whirlpool Corporation: ột trong những công ty hàng đầu thế ới trong Là m gi
lĩnh vực sản xuất thiế ị gia dụng và thiế ị nhà bếp, Whirlpool cung cất b t b p một
loạt các sản phẩm như máy giặt, tủ lạnh, và bếp.
LG Electronics: Tương tự như Samsung, LG là mộ ối thủ chính củt đ a
Electrolux trong lĩnh vực đi ử và thiế n t t b gia dụng.
Haier Group: Đây là một công ty Trung Quốc nổi tiếng trong lĩnh vực sản xuất
thiết bị ụng và đã mở rộng sự ện diện toàn cầgia d hi u.
Bosch: Bosch là một đố ủ chính trong lĩnh vực sản xuất thiết bị ụng và i th gia d
điện tử tiêu dùng.
8
Hình 1.4
1.5 Cơ cấu, sơ đồ tổ ủa bộ máy quản lý của công ty chức c
Electrolux
1.6 Sản lượng doanh số và lợi nhuận của công ty trong 3
năm 2020-2023
1.6.1 Sản lượng doanh số
1. Doanh số quý 1 năm 2020
- Doanh thu quý 1 giả ống còn 26.578 triệu SEK ( 27.408 )m xu
- Tăng trưởng doanh số -5,1% do khối lượng tiêu thụ p hơn th
Sự phát triể ủa đạ ịch Virus Corona đã tác động đến nhu cầ ị trường n c i d u th
vào cuối quý.
9
2. Doanh thu quý 2 năm 2020
- Doanh thu thuần lên tới 23.476 triệu SEK ( 29.232 ).
- Organic Growth giả ống còn 16,6%.m xu
3. Doanh thu quý 3 năm 2020
- Doanh thu thuần lên tới 32.004 triệu SEK ( 30.330 ).
- Organic Growth tăng lên 15.2%.
4. Doanh thu quý 1 năm 2021
- Doanh số thuần tăng lên 29.026 triệu SEK ( 26.578 ).
- Organic Growth tăng trưởng mạnh 22,8%.
5. Doanh số quý 2 năm 2021
- Doanh số thuần tăng lên 30.202 triệu SEK.
- Organic Growth tăng trưởng 39,1% được hỗ ợ bởi nhu cầu thị tr trường m nh
mẽ.
6. Doanh thu quý 3 năm 2021
- Doanh thu thuần lên tới 30.929 triệu SEK, doanh thu phù hợ ới năm ngoái.p v
7. Doanh thu quý 1 năm 2022
- Doanh thu thuần tăng lên 30.118 triệu SEK ( 29.026 ), tương ứ ới mứng v c
giảm doanh số bán hàng hữu cơ là 3,4%.
8. Doanh số quý 2 năm 2022
- Doanh thu thuần tăng lên 33.749 triệu SEK tương ứ ới mức tăng trưởng v ng
doanh số bán hàng hữu cơ là 0,3%.
9. Doanh số quý 3 năm 2022
- Doanh thu thuần tăng lên 35.244 triệu SEK ( 30.929 ), tương ới mứng v c
tăng trưởng doanh số hữu cơ là 1,2%.
10. Doanh số quý 1 năm 2023
- Doanh thu thuần tăng lên 32.734 triệu SEK ( 30.118 ), tương ứ ới mứng v c
tăng trưởng hữu cơ là 2,2%.
11. Doanh số quý 2 năm 2023
- Doanh thu thuần lên tới 32,653 triệu SEK ( 33.749 ), doanh số bán hàng hữu
ảm 8,4% được thúc đẩy bở ờng tiế c yếu bởi vì người tiêu dùng gi i th trư p t
chuyển sang mức giá thấp hơn, dẫn đến khố ng doanh thu thấp hơn đáng i lư
kể.
10
1.7 Tình hình nhân sự của công ty
- Tính tới thờ ểm thống kê gần nhất là năm 2022 số ợng nhân viên củi đi a
công ty là 50.769 người, trong suốt 20 năm qua, số ợng nhân viên củ a
Electrolux đã giảm gần 40.000 người.
- 45% nhân viên của Electrolux là phụ nữ, trong khi 55% là nam giới.
- ộc phổ ến nhấ ại Electrolux là người da trắDân t bi t t ng.
- 15% nhân viên Electrolux là người da đen hoặc ngườ ỹ gốc Phi.i M
- 11% nhân viên Electrolux là ngườ ốc Tây Ban Nha hoặc La Ti g inh.
- Nhân viên trung bình tại Electrolux kiếm được 36.982 đô la mỗi năm.
- Nhân viên của Electrolux rất có thể là thành viên củ Đảng Cộa ng Hoà.
- Nhân viên của Electrolux có thể ở lại công ty tới 4,5 năm.
- Theo thông kê năm 2022 số ợng nhân viên của Electrolux theo từng quốc
gia là:
• Hoa Kỳ : 8.063 người
• Brazil : 7.015 người
• Ba Lan : 5.579 người
• Mexico : 4.875 người
• Ý : 5.531 người
• Thái Lan : 2.747 người
Ai Cập : 2.238 người
• Nước Đức : 1.847 người
• Thuỵ ển : 1.720 ngườiĐi
• Hungary : 1.253 người
• Chile : 1.274 người
1.8 Nhà xưởng và trang thiết bị của công ty
Electrolux có một nhà sản xuấ ị bị gia dụng đa quốc gia của Thuỵ ển, có t th Đi
trụ sở chính tại Stockholm và nó luôn là nhà máy được xếp hạng là nhà sản
xuất lớn thứ ế ới theo đơn vị bán ra sau Whirlpool.hai th gi
11
Các s i nhiản phẩ ủa Electrolux được bán dướm c ều tên thương hiệu khác
nhau ( bao gồ ảthương hiệ ủa riêng nó ), và chủ yếu là các thiết bị chính m c u c
và máy hút bụi dành cho người tiêu dùng gia đình.
Các sản phẩm đáng chú ý như là:
• Máy hút bụi Lux
• Máy huý bụi Eluctrolux model 30
Assistent ( máy trộn/ chế ực phẩm )biến th
• Súng trường tự động Charlton
• W20, máy giặt gia đình
• D 10 máy rửa bát
• Electrolux Trilobite robot hút bụi
1.9 Quy trình làm việ của công ty Electroluxc
Electrolux đặt mục tiêu thực hiện các quy định nghiêm ngặt và quy trình
hiệu quả để đảm bảo rằng mọi hoạt động đều tạo ra giá trị lâu dài cho các c
đông và các bên liên quan khác. Điều này liên quan đến việc duy trì cơ cấu tổ
chức hiệu quả, hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro cũng như báo cáo
nội bộ và bên ngoài minh bạch.
Việc quản trị Electrolux dựa trên Đạo luật công ty Thụy Điển , bộ quy tắc dành
cho các tổ chức phát hành tại Bộ quy tắc quản trị Nasdaq Stockholm
doanh nghiệp của Thụy Điển (“Bộ luật”), cũng như các luật và quy định có liên
quan khác của Thụy Điển và nước ngoài.
12
Hình 1.5
Đại h i đ ồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông quyết định :
Việc thông qua Báo cáo thường niên.
Cổ tức.
Bầu cử thành viên Hội đồng quản trị và kiểm toán viên, nếu có.
Thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị và kiểm toán viên.
Hướng dẫn trả thù lao cho Ban Giám đốc Tập đoàn.
Những vấn đề quan trọng khác.
Đại hội đồng bất thường có thể được tổ chức theo quyết định của Hội đồng
quản trị hoặc, nếu được yêu cầu, bởi kiểm toán viên hoặc bởi các cổ đông sở
hữu ít nhất 10% cổ phần.
Các quyết định tại cuộc họp thường được đưa ra trên cơ sở đa số đơn giản.
Tuy nhiên, liên quan đến một số vấn đề nhất định, Đạo luật Công ty Thụy Điển
quy định rằng các đề xuất phải được sự chấp thuận của các cổ đông đại diện
cho số phiếu bầu lớn hơn số phiếu bầu và số cổ phiếu đại diện tại cuộc họp.
Ủy ban đề cử
Nhiệm vụ của Ủy ban Đề cử bao gồm chuẩn bị đề xuất cho ĐHĐCĐ tiếp
theo về:
Chủ tịch ĐHĐCĐ
Thành viên Hội đồng
chủ tịch Hội đồng quản trị
Thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị
Thù lao cho công việc của ủy ban
Sửa đổi hướng dẫn của Ủy ban đề cử, nếu thấy cần thiết
Kiểm toán viên và phí kiểm toán, khi những vấn đề này được ĐHĐCĐ
sau quyết định
Cổ đông có thể gửi đề xuất đề cử tới Ủy ban Đề cử qua e-mail:
nominationcommittee@electrolux.com.
13
Các đề xuất của Tiểu ban Nhân sự được công bố công khai chậm nhất là
ngày thông báo của Đại hội đồng cổ đông.
Ban giám đốc
Hội đồng quản trị bao gồm tám thành viên, không có phó, được bầu tại Đại hội
thường niên với nhiệm kỳ một năm. Ba thành viên cùng cấp phó được các tổ
chức người lao động Thụy Điển bổ nhiệm theo luật lao động Thụy Điển.
Hội đồng Quản trị giám sát các quyết định về các vấn đề liên quan đến mục
tiêu chính, định hướng chiến lược và các chính sách lớn của Tập đoàn cũng
như các vấn đề quan trọng liên quan đến tài chính, đầu tư, mua lại và thoái
vốn.
Sự độc lập
Hội đồng Quản trị được coi là tuân thủ các yêu cầu liên quan về tính độc lập.
Tất cả các Thành viên Hội đồng quản trị ngoại trừ Petra Hedengran và Jonas
Samuelson đều được coi là độc lập. Petra Hedengran được coi là độc lập
trong mối quan hệ với công ty và ban quản lý công ty, nhưng không liên quan
đến các cổ đông lớn của AB Electrolux. Jonas Samuelson được coi là độc lập
trong quan hệ với các cổ đông lớn của AB Electrolux, nhưng với tư cách là
Chủ tịch và Giám đốc điều hành, đối với công ty và việc quản lý công ty thì
không.
Ủy ban Kiểm toán
Nhiệm vụ củ Ủy ban Kiểm toán bao gồa m:
Để xem xét báo cáo tài chính.
Để giám sát tính hiệ ả c ểm soát nộ ộ, bao gồm quả ủi ro, liên u qu a ki i b n lý r
quan đến báo cáo tài chính.
Theo dõi các hoạt động của chức năng kiểm toán nội bộ Đảm bảo quản
lý & Nhiệm vụ đặc biệt liên quan đến tổ chức, tuyển dụng, ngân sách,
kế hoạch, kết quả và báo cáo kiểm toán.
Xem xét và phê duyệt một số hạn mức tín dụng nhất định.
Cập nhật thông tin về hoạt động kiểm toán độc lập và công tác kiểm
soát chất lượng do Ban Kiểm soát Kế toán viên thực hiện và đánh giá
công việc của kiểm toán viên độc lập.
Thông báo cho Hội đồng quản trị về kết quả của cuộc kiểm toán bên
ngoài và giải thích cuộc kiểm toán đã góp phần như thế nào vào độ tin
14
cậy của báo cáo tài chính cũng như vai trò của Ủy ban trong quá trình
này.
Xem xét và khi thích hợp, phê duyệt trước sự tham gia của kiểm toán
viên bên ngoài vào các nhiệm vụ khác ngoài dịch vụ kiểm toán.
Đánh giá tính khách quan và độc lập của kiểm toán viên bên ngoài.
Hỗ trợ Ủy ban Đề cử các đề xuất khi bầu chọn kiểm toán viên bên
ngoài.
Kiểm soát nội bộ đố ới báo cáo tài chínhi v
Hệ thống Kiểm soát Electrolux (ECS) đã được phát triển để đảm bảo báo
cáo tài chính chính xác và đáng tin cậy cũng như việc lập báo cáo tài chính
phù hợp với luật pháp và quy định hiện hành, các nguyên tắc kế toán được
chấp nhận chung và các yêu cầu khác đối với các công ty niêm yết.
Hình 1.6
ECS tăng thêm giá trị thông qua vai trò và trách nhiệm được làm rõ, cải thiện
hiệu quả của quy trình, nâng cao nhận thức về rủi ro và cải thiện khả năng hỗ
trợ ra quyết định.
ECS dựa trên Khung kiểm soát nội bộ Tích hợp (2013) do Ủy ban các tổ
chức tài trợ của Ủy ban Treadway hành. Năm thành phần của ( COSO ) ban
khuôn khổ này là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
giám sát và cải tiến, thông tin và truyền đạt.
Nền tảng của ECS là môi trường kiểm soát, môi trường này xác định hành vi
cá nhân và tập thể trong Tập đoàn. Nó được xác định bằng các chính sách và
thủ tục, sổ tay và quy tắc, đồng thời được thực thi bởi cơ cấu tổ chức của
Electrolux với trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng dựa trên các giá trị tập thể.
15
Hội đồng quản trị Electrolux có trách nhiệm chung trong việc thiết lập một hệ
thống kiểm soát nội bộ hiệu quả.
1.10 Tình hình tài chính của công ty
Hình 1.7
1.11 HỆ ỐNG THÔNG TIN VÀ PHTH N MỀM
Thông tin về Electrolux là mộ ản có giá trị. Nhân viên đôi khi có thể t tài s
có thông tin bí mật. Thông tin này có thể bao gồm thông tin tài chính, bí mật
thương mại, giá cả, doanh số và l ến lược và kế ạch, thông tin i nhuận, chi ho
về hợ ồng, danh sách khách hàng và nhà cung cấp, thông tin về các sảp đ n

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA THƯƠNG MẠI 
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
MARKETING TÍCH HỢP CỦA
ELECTROLUX
Môn: TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
Giảng viên hướng dẫn: Cô Võ Hồng Hạnh Lớp: 231_71MRKT40123_01 Nhóm: 9 _ Spider-man Năm học: 2023-2024 Tháng 12, năm 2023 Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, nhóm em xin cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến với Thầy
Cô Trường Đại học Văn Lang, đặc biệt là cô Võ Hồng Hạnh. Trong quá trình học tập và
tìm hiều về môn Truyền thông Marketing tích hợp, nhóm em đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ và hướng dẫn rất tận tình và đầy tâm huyết của cô. Cô đã giúp nhóm em tích
lũy cũng như học hỏi thêm rất nhiều kiến thức để có thể hiểu hơn về ngành học và con
đường sau này của chúng em.
Bộ môn Truyền thông Marketing tích hợp là một môn học thú vị và vô cùng bổ
ích. Tuy nhiên, những kiến thức và kỹ năng về môn học này của chúng em vẫn còn nhiều
hạn chế. Kính mong cô xem xét và góp ý giúp bài tiểu luận của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023 1
DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN Đánh giá mức độ STT Họ Tên MSSV đóng góp Ký tên (%) 1 Trần Thị Thu Hiền 2273401150426 100% 2 Phan Hà My 2273401150773 100% 3 Hoàng Phương Nam 2273401150456 100% 4
Nguyễn Ngọc Thảo Nguyên 2273401150895 100% 5 Trần Ngọc Thảo Nhi 2273401150981 100% 6 Trương Minh Phúc 2273401151087 100% 7 Dương Tấn Minh Phương 2273401151094 100% 8 Dương Phạm Tuấn Quốc 2273401151142 100% 9 Nguyễn Thị Diễm Quỳnh 2273401151179 100% 10 Lê Anh Thư 2273401151357 100% 11 Trần Thụy Khánh Uyên 2273401151630 100% 2
DANH SÁCH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN STT Họ Tên Công việc
Ký tên Cột điểm Soạn nội dung 1 Trần Thị Thu Hiền 3.2, 4.4, bảng Template Soạn nội dung 2 Phan Hà My phần 3, 4.2 Soạn nội dung 3 Hoàng Phương Nam 4.2 Soạn nội dung 4
Nguyễn Ngọc Thảo Nguyên 1.7-1.12 Soạn nội dung 5 Trần Ngọc Thảo Nhi 4.1 Soạn nội dung 6 Trương Minh Phúc 2.2, 2.3, 4.1 Soạn nội dung 7 Dương Tấn Minh Phương 4.1 Soạn nội dung 8 Dương Phạm Tuấn Quốc 1.1-1.6 Soạn nội dung 9 Nguyễn Thị Diễm Q uỳnh 4.1, làm PowerPoint Soạn nội dung 10 Lê Anh Thư 2.1,2.2; làm PowerPoint Làm template, 11 Trần Thụy Khánh Uyên làm Word, PowerPoint 3 MỤC LỤC Contents
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ........................................................................................................1
1.1 Lịch sử hình thành của công ty Electrolux........................................................................1
1.2 Triết lý kinh doanh của công ty Electrolux ........................................................................1
1.3 Khẩu hiệu (slogan), website, CHUỖI LOGO của công ty, quốc gia sở hữu thương
hiệu
......................................................................................................................................................2
1.4 Giá trị thương hiệu và xếp hạng thương hiệu trong ngành..........................................6
1.5 Cơ cấu, sơ đồ tổ c ức h
của bộ máy quản lý của công ty Electrolux ...........................8
1.6 Sản lượng doanh số và lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2020-2023 ....................8
1.7 Tình hình nhân sự của công ty .......................................................................................... 10
1.8 Nhà xưởng và trang thiết bị của công ty ......................................................................... 10
1.9 Quy trình làm việc của công ty Electrolux ...................................................................... 11
1.10 Tình hình tài chính của công ty ....................................................................................... 15 1.11 HỆ T Ố
H NG THÔNG TIN VÀ PHẦN MỀM......................................................................... 15
1.12 SỞ HỮU TRÍ TUỆ, Ả
B N QUYỀN ....................................................................................... 16
PHẦN 2: GIỚI THIỆU NGÀNH HÀNG ........................................................................................... 17
2.1 Website ..................................................................................................................................... 17
2.2 Phương thức kinh doanh .................................................................................................... 20
2.3 Dòng sản phẩm, sảm phẩm hình ảnh. Tiêu chuẩn ....................................................... 22
2.4 Phân tích thị trường khách hàng mục tiêu-Insight của Electrolux .......................... 24
PHẦN 3: MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ ........................................................ 26
3.1 Môi trường ngoài: PESTLE ................................................................................................. 26
3.2 Môi trường cạnh tranh: M.Porter....................................................................................... 28
3.3 PHÂN TÍCH SWOT: ELECTROLUX ĐỒ GIA DỤNG ....................................................... 42
PHẦN 4: CHƯƠNG TRÌNH IMC THỰC HIỆN: ............................................................................. 43
4.1 Bộ công cụ Media Electrolux sử dụng: ........................................................................... 43 4.2 KẾ H Ạ
O CH TRUYỀN THÔNG CỦA ELECTROLUX: ....................................................... 46
4.3 Ngân sách ................................................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 54 4
KẾ HOẠCH IMC CỦA ELECTROLUX
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành của công ty Electrolux
Công ty Electrolux, một trong những nhà sản xuất thiết bị gia dụng hàng
đầu thế giới, có một lịch sử phong phú và đa dạng. Công ty này bắt nguồn từ
sự sáp nhập của hai công ty, Lux AB và Svenska Elektron AB.
Lux AB, một công ty đã được thành lập, chuyên sản xuất các loại đèn dầu.
Trong khi đó, Svenska Elektron AB là một công ty trẻ hơn được Axel Wenner-
Gren, một người bán máy hút bụi trước đây và cũng từng là nhân viên của Lux AB, thành lập.
Electrolux được tổ chức vào năm 1924 như một công ty bán hàng máy hút bụi
từ cửa này sang cửa khác. Trong những năm 1980, công ty đã thay đổi chiến
lược tiếp thị của mình để phù hợp với thói quen mua sắm của người tiêu dùng.
Ngoài ra, Electrolux cũng đã thiết kế máy hút bụi đầu tiên với các bánh xe
bằng kim loại và ra mắt máy rửa chén đầu tiên trên thế giới.
Công ty đã mở rộng thông qua nhiều sáp nhập và mua lại. Ví dụ, vào năm
1919, một công ty mà Svenska Elektron AB mua lại, Elektromekaniska AB, đã
trở thành Elektrolux. Nó ban đầu bán các máy hút bụi mang thương hiệu Lux
ở một số quốc gia châu Âu. Vào năm 1923, công ty mua lại AB Arctic và sau
đó thêm máy lạnh hấp thụ vào dòng sản phẩm của mình.
Ngày nay, Electrolux không chỉ sản xuất máy hút bụi mà còn sản xuất các
thiết bị gia dụng lớn. Công ty đã trở thành một trong những nhà sản xuất thiết
bị gia dụng hàng đầu thế giới, với các sản phẩm bao gồm tủ lạnh, máy giặt,
máy rửa chén, máy hút bụi và nhiều hơn nữa.
Với sự phát triển không ngừng, Electrolux đã trở thành một biểu tượng của sự
sáng tạo và chất lượng. Công ty luôn tập trung vào việc cung cấp các giải
pháp tiên tiến, hiệu quả và dễ sử dụng cho người tiêu dùng trên toàn thế giới.
1.2 Triết lý kinh doanh của công ty Electrolux
Triết lý kinh doanh của Electrolux được gọi là “Human Touch”. Đây là một
triết lý mà Electrolux đã theo đuổi từ khi thành lập, và nó đã trở thành một
phần quan trọng trong việc xác định hướng đi của công ty. 1
“Human Touch” không chỉ là một khẩu h ệ
i u, mà còn là một cam kết với khách
hàng. Điều này có nghĩa là Electrolux không chỉ tập trung vào việc sản xuất
các sản phẩm chất lượng cao, mà còn tập trung vào việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn ủ
c a khách hàng. Điều này giúp họ tạo ra những sản p ẩ h m không chỉ đáp ứ
ng nhu cầu cơ bản, mà còn mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng.
Electrolux tin rằng, để tạo ra những ả
s n phẩm tốt nhất, họ cần phải hiểu rõ
khách hàng của mình. Điều này không chỉ bao gồm việc hiểu rõ nhu cầu và mong muốn ủ
c a khách hàng, mà còn bao gồm việc hiểu rõ văn hóa, giá trị và
lối sống của họ. Điều này giúp Electrolux tạo ra những sản phẩm phù hợp với
từng khách hàng cụ thể.
Ngoài ra, Electrolux cũng tập trung vào việc tạo ra những ả s n phẩm bền vững. Họ tin rằng, ể
đ tạo ra một tương lai tốt ẹ
đ p hơn, họ cần phải tạo ra những sản
phẩm không chỉ tốt cho khách hàng, mà còn tốt cho hành tinh. Điều này không
chỉ giúp họ tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, mà còn giúp họ đóng góp
vào việc bảo vệ môi trường.
1.3 Khẩu hiệu (slogan), website, CHUỖI LOGO của công ty,
quốc gia sở hữu thương hiệu
1.3.1 K ẩ
h u hiệu (slogan) "Thinking of You"
Ý Nghĩa: Tập trung vào sự tận tâm và đồng ả
c m của Electrolux đối với nhu
cầu và mong muốn của khách hàng. Thời Kỳ Sử Dụng: Slogan này đã được
sử dụng trong một số chiến dịch quảng cáo của Electrolux.
"Innovations for Better Living"
Ý Nghĩa: Tập trung vào sự đổi mới và cải tiến trong các sản phẩm gia dụng để
làm cho cuộc sống trở nên ố
t t đẹp hơn. Thời Kỳ Sử Dụng: Đây là một trong những khẩu hiệu t ế
i p thị chính của Electrolux. "Love Your Day"
Ý Nghĩa: Mục tiêu là tạo ra các sản p ẩ
h m và giải pháp để làm cho mỗi ngày trở nên ặ đ c biệt và đáng nhớ.
Khẩu hiệu "Shape Living for the Better" của Electrolux được coi là một
trong những khẩu hiệu ổ
n i bật nhất của họ. D ớ
ư i đây là một phân tích về khẩu hiệu này:
Khẩu Hiệu: "Shape Living for the Better" Ý Nghĩa: 2
"Shape Living": Định hình cuộc sống, ạ
t o ra ảnh hưởng và ảnh hưởng tích cực
đến cuộc sống hàng ngày của người tiêu dùng.
"For the Better": Mục tiêu là cải thiện và làm cho cuộc sống t ở r nên ố t t đẹp hơn. Tính Tổng Quan:
Mô tả cam kết của Electrolux đối với sự đổi mới và thiết kế đẹp trong việc
cung cấp các sản phẩm gia dụng chất lượng cao để làm cho cuộc sống hàng
ngày của khách hàng trở nên tốt ẹ đ p hơn. Ưu Điểm:
Tính Nguyên Tắc: Slogan này chứa ự
đ ng một tinh thần tích cực và lý tưởng,
gợi lên ý nghĩa của việc không chỉ làm việc, mà là tạo ra sự cải thiện và tối ưu
hóa trải nghiệm cuộc sống.
Mục Tiêu Rõ Ràng: Hướng mục tiêu của Electrolux là tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ có thể làm cho cuộc sống hàng ngày của người tiêu dùng trở nên tốt đẹp hơn.
Thích Ứng Với Xu Hướng Hiện Đại:
Điều này phản ánh xu hướng hiện ạ
đ i trong ngành công nghiệp gia ụ d ng, nơi
mà người tiêu dùng đánh giá cao không chỉ tính năng và chất lượng mà còn
thiết kế và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
Khả Năng Mở Rộng:
Slogan này cũng có khả năng mở rộng sang nhiều lĩnh vực, từ tủ lạnh và máy
giặt đến các sản phẩm gia dụng khác, giúp xây dựng một hình ảnh thương hiệu toàn diện. Tổng ế K t:
Khẩu hiệu "Shape Living for the Better" của Electrolux không chỉ là một tuyên
bố cam kết mà còn là một ờ
l i hứa về sự đổi mới và chất lượng, hướng dẫn ự s
tiến bộ trong ngành công nghiệp gia dụng và thị trường tiêu dùng hiện đại. 1.3.2 Website
1. Sản Phẩm và Dịch Vụ:
o Hiển thị danh sách đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ mà Electrolux cung cấp, từ th ế
i t bị gia đình như máy giặt, tủ lạnh, bếp, ế đ n các
sản phẩm công nghiệp và thương mại.
o Cung cấp thông tin chi tiết về từng sản phẩm, bao gồm đặc điểm kỹ th ậ
u t, tính năng, và hướng dẫn ử s dụng. 3
2. Tin Tức và Bài Viết: o Cập n ậ
h t về các tin tức, sự kiện và thông báo mới nhất liên quan
đến Electrolux và ngành công nghiệp của họ.
3. Hỗ Trợ Khách Hàng:
o Cung cấp thông tin liên hệ cho dịch vụ hỗ trợ khách hàng, bao gồm số đ ệ
i n thoại, email, và hỗ trợ trực tuyến.
o Các trang FAQ (Câu hỏi thường ặ
g p) có thể giúp người dùng giải
quyết các vấn đề phổ biến.
4. Bền Vững và Trách Nhiệm Xã Hội:
o Mô tả các nỗ lực của Electrolux trong việc thúc đẩy bền ữ v ng và
trách nhiệm xã hội, bao gồm các chiến lược và các dự án liên quan.
5. Thông Tin Về Công Ty:
o Giới thiệu về lịch sử, giá trị cốt lõi, và ầ t m nhìn của Electrolux.
o Thông tin về cơ cấu tổ chức và đội ngũ lãnh đạo của công ty.
6. Tìm Cửa Hàng:
o Cung cấp công cụ tìm kiếm cửa hàng hoặc đại lý Electrolux gần bạn. 7. Tuyển ụ D ng:
o Thông tin về cơ hội nghề nghiệp và tuyển dụng ạ t i Electrolux, bao
gồm các vị trí hiện tại và quy trình đăng ký. Hình 1.1 1.3.3 Ch ỗi
u logo của công ty
Kể từ lúc thành lập ủ
c a công ty Electrolux từ năm 1919 đến 2023 thì họ
đã thay đổi tận 15 lần thay đổi hình ảnh đại diện của mình. Logo hiện tại của
Electrolux thường bao gồm chữ "Electrolux" viết bằng chữ cái màu xanh đậm. 4
Đôi khi, chữ cái này có thể được thiết kế theo kiểu c ữ
h cái đặc trưng và hiện
đại. Logo này thường đi kèm với một b ể i u t ợ
ư ng hoặc hình ảnh, thường là các
sản phẩm gia dụng như tủ lạnh, máy giặt, hoặc các đối tượng khác liên quan
đến lĩnh vực kinh doanh của ọ h . Hình 1.2 Hình 1.3
1.3.4 Quốc gia sở hữu thương hiệu:
Electrolux là một tập đoàn quốc tế chuyên sản x ấ u t và cung cấp các sản
phẩm gia dụng và thiết ị
b đa dạng, bao gồm tủ lạnh, máy giặt, máy sấy, lò
nướng, máy hút bụi, và nhiều ả
s n phẩm khác dành cho gia đình và doanh
nghiệp. Dưới đây là một số chi tiết về Electrolux:
• Trụ sở chính: Electrolux có trụ sở chính tại Stockholm, Thụy Điển. 5 • Thị tr ờ
ư ng toàn cầu: Electrolux hoạt ộ
đ ng toàn cầu và có mặt ở nhiều
quốc gia trên thế giới. Công ty này có chi nhánh, văn phòng, và nhà
máy sản xuất tại nhiều ị đ a điểm khác nhau.
• Lịch sử: Electrolux có một ịlch sử lâu dài, được thành lập vào năm 1919. Tính đến t ờ h i điểm kiến t ứ
h c của tôi được cập nhật ầ l n cuối vào
tháng 1 năm 2022, công ty đã trải qua nhiều phát triển và mở rộng q ố u c tế.
• Sản phẩm và thương hiệu: Electrolux sở hữu nhiều thương hiệu ổ n i
tiếng trong lĩnh vực sản x ấ
u t thiết bị gia dụng, bao gồm Electrolux, AEG,
Anova, Frigidaire, và nhiều thương hiệu khác.
• Định hướng chiến lược: Electrolux tập trung vào việc cung cấp các sản
phẩm và giải pháp gia dụng hiệu quả năng lượng, thân thiện với môi
trường, và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
1.4 Giá trị thương hiệu và xếp hạng thương hiệu trong ngành
1.4.1 Giá trị thương hiệu:
1. Tích hợp Cốt lõi Giá trị Thương hiệu: Truyền thông tích hợp cần phản
ánh rõ ràng các cốt lõi giá trị thương hiệu của Electrolux. Việc này giúp
đảm bảo rằng thông điệp được truyền tải là nhất quán và tương thích
với tầm nhìn và mục tiêu của thương hiệu.
2. Quảng cáo và Truyền thông Truyền Thông: Sử dụng quảng cáo truyền
thống và kênh truyền thông như truyền hình, radio, và báo để truyền tải
thông điệp thương hiệu. Tuy nhiên, tích hợp nó ớ v i chiến lược trực
tuyến và kênh truyền thông mới như mạng xã hội để tối ưu hóa hiệu quả.
3. Nội dung Truyền thông và Storytelling: Sử dụng nội dung chất lượng và kỹ th ậ
u t storytel ing để kể câu chuyện ề v Electrolux, ừ t lịch sử hình
thành đến cam kết hiện ạ
t i. Các câu chuyện có t ể h tăng cường tương
tác với khách hàng và xây dựng một liên kết tình cảm với thương hiệu.
4. Tương Tác Mạng Xã Hội: Tham gia và tương tác trên các nền tảng
mạng xã hội để tạo ra một cộng đồng t ự
r c tuyến xung quanh thương
hiệu. Việc này có thể tăng cường sự tương tác và tạo ra sự thân thiện
và gần gũi với khách hàng. 5. Sự K ệ
i n và Triển Lãm: Tổ chức hoặc tham gia sự kiện và triển lãm trong ngành công nghiệp ể
đ tăng cường hiện diện thương hiệu và tạo ra cơ
hội gặp gỡ với khách hàng và đối tác. 6
6. Tương Tác Trực Tuyến và Website: Website của Electrolux là một kênh quan trọng để tru ề
y n tải thông tin thương hiệu. Cung cấp trải nghiệm
trực tuyến tích hợp, dễ sử dụng, và chứa đựng thông tin chất lượng ề v
sản phẩm và giá trị thương hiệu.
7. Quản lý Thương Hiệu ỹ
K Thuật Số: Sử dụng công cụ quản lý thương
hiệu kỹ thuật số để duy trì và theo dõi hiện diện trực tuyến của
Electrolux. Điều này bao gồm việc quản lý đánh giá, phản hồi, và tham
gia vào các diễn đàn trực tuyến.
8. Đối Tác và Hợp Tác Chiến Lược: Hợp tác với các đối tác chiến lược và
người ảnh hưởng trong ngành để mở rộng sự ảnh hưởng thương hiệu
và tiếp cận một lượng lớn khách hàng.
9. Đánh Giá Hiệu Suất và Đánh Giá Khách Hàng: Tích hợp đánh giá hiệu
suất và đánh giá khách hàng vào chiến lược truyền thông để đảm bảo
rằng Electrolux có cái nhìn chi tiết về cách khách hàng đánh giá và
tương tác với thương hiệu.
1.4.2 Xếp hạng thương hiệu trong ngành:
Trong nghành công nghiệp điển tử gia dụng thì công ty ngoài công ty
electrolux thì công ty còn phải đối mặt với những thương hiệu có tên tuổi và
sau đây là những đối thủ trong ngành thiết ị b đ ệ i n tử gia dụng:
Samsung Electronics: Một trong những đối thủ lớn của Electrolux, Samsung
chuyên sản xuất nhiều ả
s n phẩm điện tử, bao gồm tủ lạnh, máy giặt, máy
lạnh, và thiết bị gia dụng khác.
Whirlpool Corporation: Là một trong những công ty hàng đầu thế g ớ i i trong
lĩnh vực sản xuất thiết ị b gia dụng và thiết ị
b nhà bếp, Whirlpool cung cấp một
loạt các sản phẩm như máy giặt, tủ lạnh, và bếp.
LG Electronics: Tương tự như Samsung, LG là một ố đ i thủ chính của
Electrolux trong lĩnh vực điện ử
t và thiết bị gia dụng.
Haier Group: Đây là một công ty Trung Quốc nổi tiếng trong lĩnh vực sản xuất thiết bị gia ụ
d ng và đã mở rộng sự h ệ i n diện toàn cầu.
Bosch: Bosch là một đối thủ chính trong lĩnh vực sản xuất thiết bị gia ụ d ng và điện tử tiêu dùng. 7 Hình 1.4
1.5 Cơ cấu, sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý của công ty Electrolux
1.6 Sản lượng doanh số và lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2020-2023
1.6.1 Sản lượng doanh số
1. Doanh số quý 1 năm 2020
- Doanh thu quý 1 giảm xuống còn 26.578 triệu SEK ( 27.408 )
- Tăng trưởng doanh số là -5,1% do khối lượng tiêu thụ t ấ h p hơn
Sự phát triển của đại dịch Virus Corona đã tác động đến nhu cầu t ị h trường vào cuối quý. 8 2. Doanh thu quý 2 năm 2020
- Doanh thu thuần lên tới 23.476 triệu SEK ( 29.232 ).
- Organic Growth giảm xuống còn 16,6%. 3. Doanh thu quý 3 năm 2020
- Doanh thu thuần lên tới 32.004 triệu SEK ( 30.330 ).
- Organic Growth tăng lên 15.2%. 4. Doanh thu quý 1 năm 2021
- Doanh số thuần tăng lên 29.026 triệu SEK ( 26.578 ).
- Organic Growth tăng trưởng mạnh 22,8%.
5. Doanh số quý 2 năm 2021
- Doanh số thuần tăng lên 30.202 triệu SEK.
- Organic Growth tăng trưởng 39,1% được hỗ trợ bởi nhu cầu thị trường mạnh mẽ. 6. Doanh thu quý 3 năm 2021
- Doanh thu thuần lên tới 30.929 triệu SEK, doanh thu phù hợp ớ v i năm ngoái. 7. Doanh thu quý 1 năm 2022
- Doanh thu thuần tăng lên 30.118 triệu SEK ( 29.026 ), tương ứng ớ v i mức
giảm doanh số bán hàng hữu cơ là 3,4%.
8. Doanh số quý 2 năm 2022
- Doanh thu thuần tăng lên 33.749 triệu SEK tương ứng ớ v i mức tăng trưởng
doanh số bán hàng hữu cơ là 0,3%.
9. Doanh số quý 3 năm 2022
- Doanh thu thuần tăng lên 35.244 triệu SEK ( 30.929 ), tương ứng ớ v i mức
tăng trưởng doanh số hữu cơ là 1,2%. 10. Doanh số quý 1 năm 2023
- Doanh thu thuần tăng lên 32.734 triệu SEK ( 30.118 ), tương ứng ớ v i mức
tăng trưởng hữu cơ là 2,2%. 11. Doanh số quý 2 năm 2023
- Doanh thu thuần lên tới 32,653 triệu SEK ( 33.749 ), doanh số bán hàng hữu cơ g ả
i m 8,4% được thúc đẩy bởi thị tr ờ ư ng tiếp ụ
t c yếu bởi vì người tiêu dùng
chuyển sang mức giá thấp hơn, dẫn đến khối lượng doanh thu thấp hơn đáng kể. 9
1.7 Tình hình nhân sự của công ty
- Tính tới thời điểm thống kê gần nhất là năm 2022 số lượng nhân viên của
công ty là 50.769 người, trong suốt 20 năm qua, số lượng nhân viên của
Electrolux đã giảm gần 40.000 người.
- 45% nhân viên của Electrolux là phụ nữ, trong khi 55% là nam giới. - Dân tộc phổ b ế
i n nhất tại Electrolux là người da trắng.
- 15% nhân viên Electrolux là người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi.
- 11% nhân viên Electrolux là người gốc Tây Ban Nha hoặc La Tinh.
- Nhân viên trung bình tại Electrolux kiếm được 36.982 đô la mỗi năm.
- Nhân viên của Electrolux rất có thể là thành viên của Đ ảng Cộng Hoà.
- Nhân viên của Electrolux có thể ở lại công ty tới 4,5 năm.
- Theo thông kê năm 2022 số lượng nhân viên của Electrolux theo từng quốc gia là: • Hoa Kỳ : 8.063 người • Brazil : 7.015 người • Ba Lan : 5.579 người • Mexico : 4.875 người • Ý : 5.531 người
• Thái Lan : 2.747 người • Ai Cập : 2.238 người
• Nước Đức : 1.847 người
• Thuỵ Điển : 1.720 người • Hungary : 1.253 người • Chile : 1.274 người
1.8 Nhà xưởng và trang thiết bị của công ty
Electrolux có một nhà sản xuất t ị
h bị gia dụng đa quốc gia của Thuỵ Điển, có
trụ sở chính tại Stockholm và nó luôn là nhà máy được xếp hạng là nhà sản
xuất lớn thứ hai thế g ớ
i i theo đơn vị bán ra sau Whirlpool. 10
Các sản phẩm của Electrolux được bán dưới nhiều tên thương hiệu khác
nhau ( bao gồm cảthương hiệu của riêng nó ), và chủ yếu là các thiết bị chính
và máy hút bụi dành cho người tiêu dùng gia đình.
Các sản phẩm đáng chú ý như là: • Máy hút bụi Lux
• Máy huý bụi Eluctrolux model 30
• Assistent ( máy trộn/ chế biến t ự h c phẩm )
• Súng trường tự động Charlton
• W20, máy giặt gia đình • D 10 máy rửa bát
• Electrolux Trilobite robot hút bụi
1.9 Quy trình làm việc của công ty Electrolux
Electrolux đặt mục tiêu thực hiện các quy định nghiêm ngặt và quy trình
hiệu quả để đảm bảo rằng mọi hoạt động đều tạo ra giá trị lâu dài cho các cổ
đông và các bên liên quan khác. Điều này liên quan đến việc duy trì cơ cấu tổ
chức hiệu quả, hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro cũng như báo cáo
nội bộ và bên ngoài minh bạch.
Việc quản trị Electrolux dựa trên Đạo luật công ty Thụy Điển , bộ quy tắc dành
cho các tổ chức phát hành tại Nasdaq Stockholm và Bộ quy tắc quản trị
doanh nghiệp của Thụy Điển (“Bộ luật”), cũng như các luật và quy định có liên
quan khác của Thụy Điển và nước ngoài. 11 Hình 1.5
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông quyết định :
Việc thông qua Báo cáo thường niên. • Cổ tức. •
Bầu cử thành viên Hội đồng quản trị và kiểm toán viên, nếu có. •
Thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị và kiểm toán viên. •
Hướng dẫn trả thù lao cho Ban Giám đốc Tập đoàn. •
Những vấn đề quan trọng khác.
Đại hội đồng bất thường có thể được tổ chức theo quyết định của Hội đồng
quản trị hoặc, nếu được yêu cầu, bởi kiểm toán viên hoặc bởi các cổ đông sở
hữu ít nhất 10% cổ phần.
Các quyết định tại cuộc họp thường được đưa ra trên cơ sở đa số đơn giản.
Tuy nhiên, liên quan đến một số vấn đề nhất định, Đạo luật Công ty Thụy Điển
quy định rằng các đề xuất phải được sự chấp thuận của các cổ đông đại diện
cho số phiếu bầu lớn hơn số phiếu bầu và số cổ phiếu đại diện tại cuộc họp.
Ủy ban đề cử
Nhiệm vụ của Ủy ban Đề cử bao gồm chuẩn bị đề xuất cho ĐHĐCĐ tiếp theo về: • Chủ tịch ĐHĐCĐ • Thành viên Hội đồng •
chủ tịch Hội đồng quản trị •
Thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị •
Thù lao cho công việc của ủy ban •
Sửa đổi hướng dẫn của Ủy ban đề cử, nếu thấy cần thiết •
Kiểm toán viên và phí kiểm toán, khi những vấn đề này được ĐHĐCĐ sau quyết định
Cổ đông có thể gửi đề xuất đề cử tới Ủy ban Đề cử qua e-mail:
nominationcommittee@electrolux.com. 12
Các đề xuất của Tiểu ban Nhân sự được công bố công khai chậm nhất là
ngày thông báo của Đại hội đồng cổ đông. • Ban giám đốc
Hội đồng quản trị bao gồm tám thành viên, không có phó, được bầu tại Đại hội
thường niên với nhiệm kỳ một năm. Ba thành viên cùng cấp phó được các tổ
chức người lao động Thụy Điển bổ nhiệm theo luật lao động Thụy Điển.
Hội đồng Quản trị giám sát các quyết định về các vấn đề liên quan đến mục
tiêu chính, định hướng chiến lược và các chính sách lớn của Tập đoàn cũng
như các vấn đề quan trọng liên quan đến tài chính, đầu tư, mua lại và thoái vốn. Sự độc lập
Hội đồng Quản trị được coi là tuân thủ các yêu cầu liên quan về tính độc lập.
Tất cả các Thành viên Hội đồng quản trị ngoại trừ Petra Hedengran và Jonas
Samuelson đều được coi là độc lập. Petra Hedengran được coi là độc lập
trong mối quan hệ với công ty và ban quản lý công ty, nhưng không liên quan
đến các cổ đông lớn của AB Electrolux. Jonas Samuelson được coi là độc lập
trong quan hệ với các cổ đông lớn của AB Electrolux, nhưng với tư cách là
Chủ tịch và Giám đốc điều hành, đối với công ty và việc quản lý công ty thì không.
Ủy ban Kiểm toán Nhiệm vụ của Ủ
y ban Kiểm toán bao gồm:
Để xem xét báo cáo tài chính.
Để giám sát tính hiệu q ả u của k ể
i m soát nội bộ, bao gồm quản lý ủ r i ro, liên
quan đến báo cáo tài chính. •
Theo dõi các hoạt động của chức năng kiểm toán nội bộ Đảm bảo quản
lý & Nhiệm vụ đặc biệt liên quan đến tổ chức, tuyển dụng, ngân sách,
kế hoạch, kết quả và báo cáo kiểm toán. •
Xem xét và phê duyệt một số hạn mức tín dụng nhất định. •
Cập nhật thông tin về hoạt động kiểm toán độc lập và công tác kiểm
soát chất lượng do Ban Kiểm soát Kế toán viên thực hiện và đánh giá
công việc của kiểm toán viên độc lập. •
Thông báo cho Hội đồng quản trị về kết quả của cuộc kiểm toán bên
ngoài và giải thích cuộc kiểm toán đã góp phần như thế nào vào độ tin 13
cậy của báo cáo tài chính cũng như vai trò của Ủy ban trong quá trình này. •
Xem xét và khi thích hợp, phê duyệt trước sự tham gia của kiểm toán
viên bên ngoài vào các nhiệm vụ khác ngoài dịch vụ kiểm toán. •
Đánh giá tính khách quan và độc lập của kiểm toán viên bên ngoài. •
Hỗ trợ Ủy ban Đề cử các đề xuất khi bầu chọn kiểm toán viên bên ngoài.
Kiểm soát nội bộ đối ớ
v i báo cáo tài chính
Hệ thống Kiểm soát Electrolux (ECS) đã được phát triển để đảm bảo báo
cáo tài chính chính xác và đáng tin cậy cũng như việc lập báo cáo tài chính
phù hợp với luật pháp và quy định hiện hành, các nguyên tắc kế toán được
chấp nhận chung và các yêu cầu khác đối với các công ty niêm yết. Hình 1.6
ECS tăng thêm giá trị thông qua vai trò và trách nhiệm được làm rõ, cải thiện
hiệu quả của quy trình, nâng cao nhận thức về rủi ro và cải thiện khả năng hỗ trợ ra quyết định.
ECS dựa trên Khung kiểm soát nội bộ – Tích hợp (2013) do Ủy ban các tổ
chức tài trợ của Ủy ban Treadway ( COSO ) ban hành. Năm thành phần của
khuôn khổ này là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
giám sát và cải tiến, thông tin và truyền đạt.
Nền tảng của ECS là môi trường kiểm soát, môi trường này xác định hành vi
cá nhân và tập thể trong Tập đoàn. Nó được xác định bằng các chính sách và
thủ tục, sổ tay và quy tắc, đồng thời được thực thi bởi cơ cấu tổ chức của
Electrolux với trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng dựa trên các giá trị tập thể. 14
Hội đồng quản trị Electrolux có trách nhiệm chung trong việc thiết lập một hệ
thống kiểm soát nội bộ hiệu quả.
1.10 Tình hình tài chính của công ty Hình 1.7 1.11 HỆ T Ố
H NG THÔNG TIN VÀ PHẦN MỀM
Thông tin về Electrolux là một tài sản có giá trị. Nhân viên đôi khi có thể
có thông tin bí mật. Thông tin này có thể bao gồm thông tin tài chính, bí mật
thương mại, giá cả, doanh số và lợi nhuận, ch ế
i n lược và kế hoạch, thông tin về hợp ồ
đ ng, danh sách khách hàng và nhà cung cấp, thông tin về các sản 15