



Preview text:
1.1 Khái niệm về doanh nghiệp -
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên gọi riêng, sở hữu tài
sản và có địa điểm hoạt động ổn định. Theo Luật Doanh nghiệp 2020,
doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký theo quy định pháp luật nhằm
mục tiêu kinh doanh, tức là thực hiện các hoạt động liên quan đến sản
xuất, phân phối, và tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ để kiếm lợi nhuận.
Ví dụ: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) – hoạt động trong lĩnh
vực sữa, góp phần phát triển kinh tế. -
Bao gồm các loại hình như doanh nghiệp tư nhân, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp nhà
nước (Nhà nước nắm trên 50% vốn).
a) Đặc điểm của doanh nghiệp -
Tính tổ chức: Có cơ cấu nhân sự, trụ sở, tài sản riêng và tư cách
pháp nhân (trừ doanh nghiệp tư nhân). -
Mang tính hợp pháp: Phải đăng ký với cơ quan nhà nước, được cấp
giấy phép kinh doanh và tuân thủ pháp luật. -
Hoạt động kinh doanh thường xuyên: Hướng đến lợi nhuận qua
sản xuất, mua bán hàng hóa/dịch vụ; một số doanh nghiệp xã hội hoạt
động vì cộng đồng (ví dụ: vệ sinh, điện, nước). -
Sở hữu tài sản riêng: Tài sản từ vốn góp của thành viên/cổ đông,
huy động hoặc tạo lập trong hoạt động.
b) Vai trò của doanh nghiệp
- Cung cấp sản phẩm/dịch vụ với giá hợp lý, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tạo việc làm, giảm thất nghiệp và cải thiện đời sống xã hội.
- Thúc đẩy cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ và giảm chi phí.
- Đóng góp thuế cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ hạ tầng xã hội.
- Đổi mới sáng tạo, đáp ứng xu hướng xã hội.
c) Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp * Quyền lợi:
- Tự do kinh doanh trong ngành nghề không cấm, tự chủ về hình thức tổ chức, quy mô, địa bàn.
- Huy động và sử dụng vốn tự chủ, xuất nhập khẩu, tuyển dụng lao động,
áp dụng khoa học công nghệ.
- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu tài sản, quyền khiếu nại/tố tụng. *Nghĩa vụ:
- Đáp ứng điều kiện kinh doanh, duy trì thủ tục đăng ký và thay đổi.
- Công khai thông tin chính xác, thực hiện kế toán, nộp thuế.
- Bảo đảm quyền lợi lao động (không phân biệt đối xử, bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp).
- Tuân thủ các quy định pháp luật khác.
d) Phân loại doanh nghiệp ở Việt Nam
* Theo hình thức pháp lý (5 loại):
- Doanh nghiệp tư nhân: Một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn,
không có tư cách pháp nhân.
- Công ty TNHH 1 thành viên: Một chủ sở hữu, chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: 2-50 thành viên, chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty cổ phần: Ít nhất 3 cổ đông, huy động vốn qua cổ phiếu, chịu trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty hợp danh: Ít nhất 2 thành viên hợp danh (chịu trách nhiệm vô
hạn), có thể có thành viên góp vốn.
* Theo chế độ trách nhiệm:
- Vô hạn: Tư nhân và thành viên hợp danh (chịu toàn bộ tài sản cá nhân).
- Hữu hạn: TNHH, cổ phần (chỉ trong phạm vi vốn góp).
* Theo quy mô (Theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT):
- Nhỏ và vừa: ≤300 lao động, ≤100 tỷ VNĐ tài sản, ≤300 tỷ VNĐ doanh thu.
- Lớn: 300-1.000 lao động, 100-1.000 tỷ VNĐ tài sản/doanh thu.
- Siêu lớn: >1.000 lao động, >1.000 tỷ VNĐ tài sản/doanh thu.
* Theo ngành nghề: 21 ngành kinh tế chính (theo VSIC 2018), như nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ.