Không gian văn hóa cồng chiên Tây Nguyên | Tiểu luận môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Trong bối cảnh hiện nay, sức mạnh kinh tế không còn là yếu tố mạnh nhất chi phối quyền lực quyền lực quốc gia, mà “quyền lực mềm" quốc gia gắn với sức mạnh văn hóa  ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi đất nước cũng đã cho thấy, chỉ khi quốc gia - dân tộc phát triển dựa trên nền tảng bản sắc văn hóa...quốc gia gắn với sức mạnh văn hóa  ngày 

Thông tin:
20 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Không gian văn hóa cồng chiên Tây Nguyên | Tiểu luận môn Cơ sở văn hóa Việt Nam Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Trong bối cảnh hiện nay, sức mạnh kinh tế không còn là yếu tố mạnh nhất chi phối quyền lực quyền lực quốc gia, mà “quyền lực mềm" quốc gia gắn với sức mạnh văn hóa  ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi đất nước cũng đã cho thấy, chỉ khi quốc gia - dân tộc phát triển dựa trên nền tảng bản sắc văn hóa...quốc gia gắn với sức mạnh văn hóa  ngày 

51 26 lượt tải Tải xuống
B GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠ ỌC SƯ PHẠI H M K THUT TP. H CHÍ MINH
TIU LU N K T THÚC H C PH N
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆ T NAM
KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊN TÂY
NGUYÊN
Mã h c ph IVNC320905_23_1_06CLC n:
Nhóm sinh viên th c hi n:
1. Thái Gia B o
2. Trn Xuân B o
3. Nguyễn Thành Đạt
4. Trương Nguyễn Tun Kit
5. ng Gia Sang Đồ
6. Nguyễn Lê Quang Trường
7. Choi Minh Văn
Giảng viên hướng dẫn: TS.GVC Đỗ Thùy Trang
TP. H Chí Minh, tháng 12 năm 2023
NH NG N XÉT C A GI VIÊN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
ĐIỂM (BẰNG SỐ): ……………….
BẰNG CHỮ:………………………..
CHỮGV: ……………………….
B C HI ẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QU TH N NHÓM
NHÓM L N: P- NHÓM TI U LU M6_3
STT
HỌ TÊN
MÃ SỐ SV
ĐÁNH GIÁ
CHỮ KÍ
1
Thái Gia Bảo
22110110
100%
2
Trần Xuân Bảo
22110113
100%
3
Nguyễn Thành Đạt
22110129
100%
4
Trương Nguyễn Tuấn Kiệt
22110171
100%
5
Đồng Gia Sang
22110219
100%
6
Nguyễn Lê Quang Trường
22110258
100%
7
Choi Minh Văn
22110264
100%
NHÓM TRƯỞNG
KÝ TÊN
M C L C
A. M ĐẦU ________________________________________________________ 1
1. _________________________________________________ 1 Lí do chọn đề tài
2. v ___________________________________________________ 1 Lch s n đề
3. ng v ph m vi nghiên c u ____________________________________ 2 Đ i tư
4. p nghiên c u ___________________________________________ 3 Phương ph
B. NI DUNG ______________________________________________________ 4
Chương 1:Cơ sở cơ sở văn hóa lí lun chung v ____________________________ 4
1.1. m v ____________________________________ 4 Khái ni cơ s văn hóa
a. Khái nim __________________________________________________ 4
b. Phân lo i ___________________________________________________ 4
c. Ý nghĩa ____________________________________________________ 5
1.2. M di s t Nam _______________________________ 5 t s ản văn hóa ở Vi
Chương 2:Khi qut về không gian văn hóa cồ ng chiêng Tây Nguyên ___________ 6
2.1. ng chiêng ________________________________ 6 Không gian văn hóa cồ
a. Ngu n g c: _________________________________________________ 6
b. __________________________________________________ 6 Đặc điểm:
c. Giá tr v l và vch s văn hóa: _________________________________ 7
2.2. ___________ 9 Không gian văn hóa cồng chiêng trong đời sng người TN
Chương 3: văn hóa cMt s đề xut khai thác di sn trong du lch v ng chiêng Tây
Nguyên ___________________________________________________________ 11
3.1. ng chiêng Tây Nguyên _____________________ 11 Thc trng văn hóa cồ
3.2. B o t n và phát huy nh ng giá tr v ng chiêng Tây Nguyên ___ 12 ăn hóa cồ
C. KT LUN _____________________________________________________ 14
D. PH L C _______________________________________________________ 15
E. TÀI LIU THAM KH O __________________________________________ 16
1
A. M ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong b i c nh hi n nay, s c m nh kinh t không còn y u t m nh nh t chi ế ế
ph i quy n l c qu c gia, m “quyền l c m c gia g n v i s c m ềm” qu nh văn hóa ngy
càng kh nh vai trò quan tr ng trong quá trình phát tri n c a m c. Th c t ẳng đ ỗi đt nướ ế
cũng đã cho thy, ch khi qu c gia - dân t c phát tri n d a trên n n t ng b n s ắc văn hóa
truyn th ng có ti p thu ch n l ế ọc tinh hoa văn hóa nhân loi thì mi b m các y u t ảo đả ế
cho phát tri n b n v ng. N t b n s c ch d a trên nh ng trà ếu đnh m ắc văn hóa hoặ o
lưu văn hóa du nhập, vay mư ặc văn hóa ngon ho i lai thì mt dân tc th s biến
m phát tri n b n v ng. t, chưa nói tới s
Nhn th c sâu s c v ắc đư trí, vai trò, ý nghĩa, tầ ủa văn hóa trong m quan trng c
s phát tri n c a dân t ộc, đt nước. Nhóm đã đi sâu vào m t trong nh ng di s ản văn hóa
đư c UNESCO công nhn “VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN” với m c
tiêu lan t a t m quan tr ng c a di s i v i các b n sinh viên nói ản văn hóa Việt Nam đ
riêng toàn th nhân dân Vi t Nam nói chung t n th i nh n th đó mong mu ay đổ c
ca các bn v b o t n và phát tri c, ch c m i có th ển văn hóa Đt nư khi đó Đt nướ
phát tri n m t cách t t nh t. V NG CHIÊNG ới đề ti “KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒ
TÂY NGUYÊN”, tuy không thể mang đến cho đọ ha hn s c gi nhng cái nhìn tt
nh t b i nhóm t nh n th y b n thân v n còn nhi u thi u sót trong ki n th c kinh ế ế
nghi m th c t c ch n r t t c nh ng m ế. Nhưng nhóm thể ch ằng đây sẽ i
thành viên trong nhóm cùng ra sc th c hi a s c không ng n, là thành qu c n l ng.
2. L v ch s n đề
Văn a C ng chiêng Tây nguyên m t trong b y di s ản văn a phi v t th Vit
Nam biểu tưng cho bn sc dân tc Vit tuy i v i Tây Nguyên, ai t v c s n vđặ ắc. Đế
cũng mun đưc thưởng thc nh ng âm thanh tr m b ng c a c ng chiêng gi a n i r ng
đ ó i ngn. C ng chiêng Tây nguyên không ch c sc hp d c biẫn đặ t b i s đa dng
độc đo c a k t di n t u, m c n l ng n i tâm linh, l bi ng cho cu c s ng thu ò tiế ó ểu tư
của con người nơi đây. Mỗ ắc đế ọi người khi nh n Cng chiêng, m i s nh đến Tây
Nguyên v con người Tây Nguyên.
2
Trải qua 15 năm bả sau khi đưo tn và phát trin, k t c UNESCO công nhn
Ki t tác truy n kh u Di s t th c a nhân lo i ngày 25/11/2005, ản văn hóa phi vậ
Không gian Văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên đã trở c đ u văn thành mt ct m nh d
hóa, du l ch, góp ph n phát tri n kinh t - xã h t cao nguyên. ế i của vùng đ
Tri q y sua năm thng, cồng chiêng đã trở thnh nét văn hóa đặc trưng, đầ c
quyến rũ v h ủa vùng đp dn c t Tây Nguyên. Nh ng âm thanh khi ngân nga sâu l ng,
khi thôi thúc tr m hùng, hòa quy n v i ti ng su i, ti ng gió và ti ng mãi ế ế ếng lòng, đã s
cùng đ con ngườ ồng chiêng như xoa dt tri v i Tây Nguyên. Âm thanh ca c u ni
bu n, s ng v ng hay t i h n trong b t h i giàu sang, đớn đau, nỗi đơn tr nh. Ngườ
k nghèo hèn, già tr thôi miên, khao khát v c i ngu n, g n k t trong ẻ, gi trai như b ế
vũ điệ g say lòng ngườu cng chiên i.
Du th i gian c ng n a, c l s t n t ó trôi qua cho đến năm th o đi chăng nữ ó i
ca n só không bao gi b lu m , b i n ó đã tr thnh ngu n s ng tinh th n c a t t c
ngườ i dân Tây Nguyên. Vi ng mn tưở t khonh kh a nắc văn y mt đi, không biết
liệu người dân Tây Nguyên nói riêng v ton th c Vi t Nam n người dân trên đt nướ ói
riêng s m ng gi , ngh a l ng n o. B i nh c a C ng t đi nhữ tr ý ĩ ớn đến nhườ ó Văn
chiêng Tây Nguyên m đt nước ta m i thêm m t ph n ph t tri n, ta không th ph đnh
di s a phi v t th g p ph n to l n trong công cu c ph t tri ản văn hó y đã ó ển đt nước.
3. Đ i tư ng v phm vi nghiên cu
Vi m c tiêu gi c hi u r a C ng chiêng Tây p người đọ “Không gian Văn
Nguyên”, nhóm đã p như đng đề thc hin kha st, tm hiu ni dung phù h ti trên.
Nhóm đặ ọng đến con ngườ ũng như vùng đc bit ch tr i Tây Nguyên c t Tây Nguyên
tri d i trên 5 t ỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắ ắk, Đắk Nông, Lâm Đồk L ng. Nhóm tm hiu
t kh n g ng th u v i ni m c ặc điểm, đ ũng như nguồ c c a n ền văn hóa trên đồ i tm hi
th trc t i c a C hi u r n ủa Văn ồng chiêng để ền văn hóa đã i qua nh n ững giai đo
g , c nh ng kh n o v t c th nh ó ó khăn như thế đã vưt qua ra sao để ừng bước đt đư
t y hôm nay v ng s ng l ông nh n m ng di sựu như ng i minh ch đưc c t trong nh n
văn hó Văn hóa phi vt th bi T chc Gio dc, Khoa hc v a ca Liên hip quc -
UNESCO.
3
4. Phương php nghiên cu
Phương php so snh
Phương php lý lun
Phương php tng hp
4
B. NI DUNG
Chương 1: ơ sở ơ sở ăn h C lí lun chung v c v óa
1.1. m v c v óa Khái ni ơ sở ăn h
a. Khái nim
Di s n ph m tinh th n, v t ch t ch ng giá tr i v lản văn ho l sả a đự lâu đờ ch
s n t ng th h , văn ho, khoa học, đưc lưu truyề nh ế trước.
Di s u r ng ra chính t t c nh ng di s n và loản văn ho hiể i hnh văn ho
d i hình ngh thu t, l h n còn t n t n ngày nay như di tích, cc lo ội… vẫ i cho đế
và có giá tr ng. đi v i c ộng đồ
b. o i Phân l
Di s c chia làm hai lo i là di s t th và di sản văn ho đư ản văn ho vậ ản văn ho
phi v .t th
1
Di s t th s n ph m v t ch t ch ng giá tr l ch sản văn hóa vậ a đự , văn hóa,
khoa h c, bao g m di tích l ch s - văn hóa, danh lam thắng cnh, di vt, c vt, b o
v .t quc gia
2
bao g m nh ng giá tr truy n th ng sau: Di sản văn ho vật th
o Di tích lch s
o Di vt, c vt, báu vt thu c s hu qu c gia
o Danh lam thng c nh
Di s t th s n ph m tinh th n g n v i cản văn ho, di sản văn ho phi vậ ng
đồ ng hocnhân, vt th v không gian văn hóa liên quan, gi tr l ch s, văn
hóa và khoa hc.
3
t th g Di sản văn ho phi vậ m có:
o Tiếng nói, ch vi t ế
o Tác phẩm văn học
o Ngh t trình di n dân gian thu
o Tp quán xã h ng ội v tín ngưỡ
o L h n th i truy ng
o Làng ngh công th
1
,Theo Điề ản văn ho năm 2001u 1 Lut Di s tr.
2
Theo kho u 4 Lu t Di s ,tr. ản 1 Điề ản văn ho năm 2001
3
Theo kho u 4 Lu t Di s ,tr. ản 2 Điề ản văn ho năm 2001
5
o Tri thc dân gian v c c y h truyn, c, trang ph c truy n th m th ng…
c. Ý nghĩa
Di s ng trong vi c gi gìn chia s nh ng gản văn hóa đóng vai trò quan trọ
tr quý u c a mt c ng hong đồ c qu nhc gia. Đây không ch ng di tích l ch s
hay nh ng b o v t ngh t, còn nh ng câu chuy n, th n tho i, ngôn ng thu
đưc truyền đưa qua nhiều thế h . Di s ản văn hóa l biểu tưng ca s nh t qun v đặc
trưng, l bả ộng đồn nn cho s hiu biết và tình thân thuc trong c ng.
Di s n th k t tinh c a trí tuản văn ho chính l nét đẹp văn ho truyề ng. Đó l ế ,
của tinh hoa mang đậm bn s c b n s c dân t c Vi t. Nh ng tinh hoa y đưc u truyền
qua hàng th p k n gi nguyên v ng giá tr v n có. mà v ẹn đưc nh
B o t n di s vi c duy trì nh ng giá tr l ch s ngh ản văn hóa không chỉ
thut, mà còn mang l i nh ng l i ích xã h i và kinh t . Nó t i cho du l ế o ra cơ hộ ch văn
hóa, đóng góp vo nền văn hóa đa phương v ton cầu. Ngoài ra, di sản văn hóa còn có
vai trò quan tr ng trong vi c hình thành và duy trì nh n th c, và tình c văn hóa, gio dụ
yêu quê hương. Nh n văn hóa l sựng n lc bo tn di s cam kết trong vic chuyn
đờ i gia các thế h, là s tôn tr ng và t hào v quá kh ng th, đồ i là ngu ng viên ồn độ
để t n th y nho ra tương lai phồ nh v mang đầ ng giá tr c svăn hóa đặ c.
1.2. M di s n v óa t Nam t s ăn h Vi
Vit Nam có 8 di s c UNESCO công nh n, bao g ản văn hóa thế giới đư m:
Hong thnh Thăng Long: qu ến trc cung đnh ln th các công trình ki ch s
Hà N i, đư c xây d ng vào th k 11 b i nhà Lý. ế
Thành nhà H : di tích ki n trúc quân s ế Thanh Hóa, đưc xây d ng vào th k ế
14 b i nhà H .
Qun th Di tích C đô Huế: di tích ki n trúc, ngh t, c nh quan ế thu Huế, đưc
xây d ng t k n th k 19 b i nhà Nguy n. thế 17 đế ế
Ph c H i An: di tích ki ến trc, đô th, văn hóa ở Qung c hình thành Nam, đư
t k n th k 19 là m . thế 15 đế ế ột trung tâm thương mi quc tế
Thnh đa M Sơn: di tích kiến trc, điêu khắc, tôn giáo Quảng Nam, đưc xây
d ng t k n th k 13 b thế 4 đế ế ởi nh Chăm Pa.
6
Vnh H Long: di tích thiên nhiên, đa cht, sinh thái Quảng Ninh, đưc hình
thành t hàng tri i nhi o, h ng, c p. ệu năm trước v ều đả ang độ ảnh quan đẹ
Qun th danh th ắng Trng An: di tích thiên nhiên, đa cht, sinh thi, văn hóa ở
Ninh Bnh, đưc hình thành t hàng tri ng, sông ệu năm trước vi nhiều ni, hang độ
sui và di tích lch s .
Vườ n Qu c gia Phong Nha - K Bàng: di a chtích thiên nhiên, đ t, sinh thái
Quảng Bnh, đư ệu năm trướ ều hang động, độc hình thành t hàng tri c vi nhi ng
v t và di tích chi n tranh. t, thc v ế
Chương 2: không gian văn hóa cồ Khái quát v ng chiêng Tây Nguyên
2.1. ng chiêng Không gian văn hóa c
a. Ngun gc:
Không gian văn hóa c ền văn minh Đông ng chiêng Tây Nguyên bt ngun t n
Sơn cch đây ít nh 4.000 năm, vớ ng đồt 3.500- i hai nhc c điển hình tr ng
cng chiêng. Theo các nhà nghiên c u, c c các dân t c thi ồng chiêng đư u s Tây
Nguyên s d ng t thi ti n s . Ban đầu, cồng chiêng đưc s d ng trong các ho t động
săn bắn, hi lưm, sau đó d trong đờ ng văn n tr thành mt phn không th ế thi u i s
hóa tinh th n c a các dân t c này. Theo quan ni m c i Tây Nguyên, c ng chiêng ủa ngườ
ngôn ng giao ti u c i v i th gi c coi ếp hng đầ ủa con ngư ế ới siêu nhiên. đư
bi u hi n cho tài s n, quy n l an toàn trong m ng. c, s ỗi gia đnh v cộng đồ
b. Đặc điểm:
Cng chiêng
C ng chiêng là m t nh kim khí có m h u h u s Tây c c t ết các dân tc thi
Nguyên. Cng chiêng nhi c làm t ng, ều kích thước v hnh dng khc nhau, đư đồ
nhôm ho c h p kim c ng và nhôm. ủa đồ
C c chia thành hai lo i chính: c ng và chiêng. C ng có hình tròn, ồng chiêng đư
đư đồ c làm t ng, nhôm hoc h p kim c ng nhôm. Chiêng hình bủa đ u d c,
đư đồ c làm t ng, nhôm hoc hp kim c a đồng và nhôm.
C c s d ng trong nhi u l h i, nghi th c quan tr ng c a c ng ồng chiêng đư
đồng, như l ội đâm trâu, l ầu mưa,... hi mng lúa mi, l h hi c
7
Các bn nh ng chiêng c c
Các b n nh c c ng chiêng Tây Nguyên r t đa dng, phong phú, th hiện đời sng
tinh th n phong phú c a các dân t c thi u s . Các b n nh c c ồng chiêng thường đưc
t u trong các l h i, nghi th ng c a c ng. c quan tr ộng đồ
Các b n nh c cồng chiêng Tây Nguyên thường đưc chia thành hai loi chính
Các b n nh c l h i: Các b n nh c l h c t u trong các l h i, nghi ội thường đư
thc quan tr ng c a c ộng đồng, như l hi mng lúa m i, l h ội đâm trâu, l hi cu
mưa,...
Các b n nh c dân gian: Các b n nh c t u trong các ho c dân gian thường đư t
độ ng sinh hot hng ngày c a cộng đồng, như ht đi đp, ma,...
Những người chơi cồng chiên
Những người chơi cồng chiêng Tây Nguyên thườ ững ngường nh i kinh
nghi o t nh và truy n d y cho các th h m, k năng cao. Họ đưc đo t ế sau.
Những người chơi cồng chiêng Tây Nguyên thường đư ọi l "Pơrông". c g
Pơrông l nhữ nhân có ti năng, đư ộng đồng ngh c c ng kính trng.
Các l h i, nghi th c
C c s d ng trong nhi u l h i, nghi th c quan tr ng c a các dân ồng chiêng đư
t u s Tây Nguyên, h ng lúa m h h c thi như l i m i, l ội đâm trâu, l i cầu mưa,...
Trong các l h i, nghi th c này, c c s d t o không khí vui ồng chiêng đư ụng để
tươi, no nhiệ ềm tin, ướ ộng đồt, đồng thi th hin ni c nguyn ca c ng.
Có th ng chiêng Tây Nguyên m t di s nói, không gian văn hóa c ản văn hóa
phi v t th vô cùng quý giá c a dân t c Vi t Nam. Nó có nh ng giá tr to l n v l ch s ,
văn hóa v thẩm m.
c. Giá tr v l và vch s văn hóa:
Giá tr l ch s
Không gian văn hóa cng chiêng Tây Nguyên có giá tr lch s to ln, phn ánh
quá trình phát tri n c a các dân t c thi u s Tây Nguyên. C ng chiêng là m t nh c c
8
có l ch s i, th lên t u, c c s d lâu đờ ới hng nghn năm. Ban đ ồng chiêng đư ng
trong các ho n tr thành m t ph n không tht động săn bắn, hi lưm, sau đó dầ thiếu
trong đờ i s n cng văn hóa tinh thầ a các dân tc thiu s Tây Nguyên.
C ng chiêng m t minh ch ng cho s a các t Tây giao lưu văn hóa giữ ộc người
Nguyên các vùng khác trong c c. C c các dân t c thi u s nướ ồng chiêng đã đư
Tây Nguyên ti p thu phát tri n, t o nên mế ột nét đặc trưng riêng của văn hóa Tây
Nguyên.
Giá tr văn hóa
Không gian văn hóa cồ văn hóa to lớng chiêng Tây Nguyên có giá tr n, th hin
đờ i s ng tinh thn phong phú c a các dân t c thiu s . C ng chiêng m t bi ng ểu tư
của văn hóa Tây Nguyên, l niềm t hào c a các dân t c thi u s và c a c dân t c Vi t
Nam.
C c s d ng trong nhi u l h i, nghi th c quan tr ng c a c ng ồng chiêng đư
đồng, như l h i m ng lúa m i, l h ội đâm trâu, l h i c ầu mưa,... Trong các l h i, nghi
thc này, c c sồng chiêng đư d t ng th i th ụng để o không khí vui tươi, no nhiệt, đồ
hi n ni c nguy n c ng. ềm tin, ướ a cộng đ
C t bi ng c a tinh th n c ng, c a sồng chiêng cũng l mộ ểu tư ộng đồ đon kết
ca các dân t c thi u s Tây Nguyên. C ng chiêng m t món quà giá thiên
nhiên đã ban tặng cho ngườ ản văn hóa quý gi cần đưi dân Tây Nguyên, là mt di s c
b o t n và phát huy.
Dưới đây l mộ văn hóa cụ ủa không gian văn hóa ct s giá tr th c ng chiêng
Tây Nguyên:
Giá tr tinh th n: C ng chiêng là m t bi ng c a tinh th n c ểu tư ủa văn hóa, củ ng
đồ ng c a các dân t c thiu s Tây Nguyên. C ng chiêng nim t hào c a các
dân t u s và c a c dân t c Vi t Nam. c thi
Giá tr ngh t: C ng chiêng là m t nh c c giá tr ngh t cao. Các b thu thu n
nh c c ng chiêng Tây Nguyên r ng, phong phú, th hi i s ng tinh th n t đa d ện đờ
phong phú c a các dân t u s . c thi
9
Giá tr kinh t ng chiêng là m t s n ph m th ngh có giá tr kinh t ế: C công m ế
cao. C c s d ng trong các nghi l , l h c xu t khồng chiêng đư ội, cũng như đư u
ra nước ngoài.
Không gian văn hóa c ản văn hóa phi vậng chiêng Tây Nguyên là mt di s t th
vô cùng quý giá c a dân t c Vi t Nam. Nó c c b o t n và phát huy m t cách b n đư n
v các th h mai sau có th gìn gi và ti p n i nh ng giá tr tinh hoa cững, để ế ế ủa văn hóa
dân t c.
2.2. Không gian văn hóa cồng chiêng trong đời sng người TN
Không gian
L h i c ồng chiêng Tây Nguyên thường đưc t chc các buôn làng, nhà rông,
sân bãi r ng rãi c a các dân t c thi u s Tây Nguyên như Êđê, M’Nông, Ba Na, Gia
Rai,..…
Không gian bên ngoi: Không gian bên ngoi thường đưc trang trí b ng c hoa,
bi u ng ,... th hi n s hân hoan, náo nhi t c i dân trong ngày l h i. Trong ủa ngườ
không gian ny, ngườ ảy ma, tham gia cc trò chơi i dân s cùng nhau múa hát, nh
dân gian,…
Không gian bên trong: Không gian bên trong thường l nơi tổ chc các nghi l
cúng t , bi u di n c ng chiêng. Trong không gian này, các th y cúng s c hiế th n
các nghi l c t, cu c s ng m no, ầu mong cho mưa thuận gió hòa, mùa mng tươi t
h nh phúc. C ng chiêng s đưc các ngh nhân chơi vớ ững giai điệi nh u hùng tráng,
m nh m , th hi n ni nh phúc c h m vui, h ủa người dân trong ngày l i.
Thi gian
Các l h c vào các d p quan tr ng c ội ny thường đưc t ch a cộng đồng như :
L hội đâm trâu: Đây l l hi quan tr ng nh t c a người Tây Nguyên, đưc t c vào ch
d p m ng lúa m i, m ừng con trai trưởng thành, m ng nhà m i,... L h ội đâm trâu thường
đư c t chc nhà rông c a buôn làng, v i s i dân. Ctham gia của đông đảo ngườ ng
chiêng là linh h n c a l h i, góp ph n t o nên khô t và mang ng khí vui tươi, no nhiệ
đậm bn s ắc văn hóa Tây Nguyên.
10
L h p g , th hi n b n ội đâm trâu l dp để người dân Tây Nguyên giao lưu, gặ
s a mình. Trong l h i dân s cùng nhau múa hát, nh y múa, ắc văn a củ ội, ngườ
tham gia cc trò chơi dân gian,... Đây ldp để h chia s nim vui, hnh phúc
th t.t chặt tnh đon kế
L h i m ng lúa m i: L h ội ny đưc t chc sau khi người dân thu ho ch xong
v mùa. L h c t nhà rông c a buôn làng, v i m ội thường đư chc ục đích cầu
mong cho mưa thuận gió hòa, mùa mng tươi tt, cu c s ng m no h nh phúc. C ng
chiêng đưc s d ng trong l h ội để chúc m ng cho m t v mùa b i thu c u mong
cho năm mới an lành.
L h ng lúa m i là d p g , th hi n i m p để người dân Tây Nguyên giao lưu, gặ
b n s c văn hóa c a mình. Trong l h i dân s cùng nhau múa hát, nh y múa, ội, ngườ
tham gia cc trò chơi dân gian,... Đây l dp để h chia s nim vui, hnh phúc
th t.t chặt tnh đon kế
L h i c h c t c khi tr i h n hán kéo dài,tr t, th ầu mưa: L ội ny đư ch ời đ n
linh là nh ng t i cao quy n quy ng. v i m u mong ững đ ết đnh mưa nắ ục đích cầ
cho tr ng, giúp cây c t, mùa màng sinh sôi. L hời mưa xu i tươi t ội thường đưc
t nhà rông c a buôn làng, v i s tham gia c i dân. C ng chc ủa đông đảo ngườ
chiêng đư ội để ời mưa xuc s dng trong l h cu mong cho tr ng, giúp cho cuc
s ng c m no, h nh phúc. ủa người dân đưc
L h i c p g , th hi b ầu mưa l dp để người dân Tây Nguyên giao lưu, gặ n n
s a mình. Trong l h i dân s cùng nhau múa hát, nh y múa, ắc văn a củ ội, ngườ
tham gia cc trò chơi dân gian,... Đây l dp để h chia s nim vui, hnh phúc
th t.t chặt tnh đon kế
L h i th i tai: L h c t c khi tr 6 tu i, v i m ội ny đư ch em đủ ục đích cầu
mong cho tr c kh e m nh, thông minh, h c hành gi i giang. L h ng em đư ội thườ
đư c t chc nhà rông c a buôn làng, vi s tham gia c i dân. ủa đông đảo ngườ
C c s d ng trong l h chúc m ng cho s ng thành c a tr ồng chiêng đư ội để trưở
em và c c kh e mu mong cho tr em đư nh, hnh phúc.
L h i n y có ý nghĩa đnh du s trưở ng thành c a tr em, đồng thi c u mong
cho tr c kh em đư e mnh, thông minh, h c hành gi i giang.
11
Cng chiêng
C ng chiêng là nh c c dân t c thu c b g, đưc làm b ng thau, hình tròn ằng đồ
như chiếc nón quai thao, đường kính kho ng t 20 cm đến 60 cm, gia có hoc không
nm. Ngườ ềm để đnh cồi ta dùng dùi g qun vi m ng, chiêng. Cng, chiêng
càng to thì tiếng càng trm, càng nh thì ti ếng càng cao.
C ng chiêng m t nh c c n th ng c a nhi u dân t c thi u s Tây truy
Nguyên, như Êđê, Ba Na, Gia Rai, M'Nông,... Cồng chiêng đưc s d ng trong các nghi
l và l h ội, đưc coi v t linh thiêng b i theo quan ni m c ủa cc dân nơi đây, thông
qua c ng giao ti p v n linh, t tiên. chiêng con người có th ế i th
C ng chiêng có nhi u lo i, đưc phân loi theo kích thưc, âm vực v cch chơi.
Các lo ng chiêng ph bi n bao g i c ế m:
C ng: C ng lo i nh c c c l n nh t, âm v c tr m nh C ng kích thướ t.
thường đư ụng để đnh nhữ p điệu cơ bảc s d ng nh n, to nn cho các loi nhc c
khác.
Chiêng: Chiêng loi nhc c c nh ng, âm v c cao kích thướ hơn cồ hơn.
Chiêng thường đư ụng để đnh nhữ p điệc s d ng nh u phc t p, t o nên âm sắc đặc
trưng của nhc c cng chiêng.
Kèn: Kèn lo i nh c c c s d m cho c ng chiêng. Kèn đư ụng để đệ thường
đưc làm bng tre, trúc, có âm vc cao, trong tro.
Chương 3: văn hóa cồ Mt s đề xut khai thác di sn trong du lch v ng chiêng Tây
Nguyên
3.1. ng chiêng Tây Nguyên Thc trng văn hóa c
Văn hóa cồ ột nét đẹp văn hóa phi vng chiêng Tây Nguyên m t th ca Vit
Nam, đưc UNESCO vinh danh vo năm 20051. Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên gm
nhi u y u t ế như cồng chiêng, cc giai điệu cng chiêng, các ngh nhân c ng chiêng,
các l h i dùng c c các l h ng chiêng lo i nh ng chiêng, cc nơi tổ ch i y… Cồ c
c làm bng ng, có d c gõ b ng dùi ho m tay. C ng chiêng là biđồ ng tròn, đư ặc cườ u
hi n cho s phong phú uy quy n c a các dân t ộc Tây Nguyên, cũng như l phương
tin liên l c v gi i thế i linh thiêng2.
12
Hiện nay, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đang có nhiề n đều v cn quan tâm.
M t kh quan, các t u ho ng b o t n và phát tri n giá tr ỉnh Tây Nguyên đã có nhiề t độ
di s n pháp lý, tái hi n các l h i c ản văn hóa cồng chiêng, như ban hnh cc văn bả
truyền, hnh thnh cc đội văn nghệ ểu dương cc nghệ ắc…34. dân gian, bi nhân xut s
M p nhi u nguy hi m mặt đng lo, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên cũng đang gặ t
mt, như s thay đổ ủa không gian văn hóa, sự ủa hoa văn trên cồ i c biến chuyn c ng
chiêng, s suy gim ca s ng và ch ng các ngh nhân c ng chiêng, s lư t lư thương
m a c ng chiêng i hóa c
3.2. B o t n và phát huy nh ng giá tr ng chiêng Tây Nguyên văn hóa cồ
Sau đây l m ản văn hóa t s đề xut v vic khai thác, bo tn và phát huy di s
cng chiêng:
T chc các h i th o, h i ngh khoa h c c p khu v c v không gian n hóa cng
chiêng Tây Nguyên, vai trò c a ngh kh nh nh ng giá tr nhân để ẳng đ độc đo của
âm nh c c ồng chiêng trong kho tng văn hóa dân gian v sự đóng góp to lớ n ca các
ngh nhân trong vi c làm nên m ng chiêng Tây Nguyên. ột không gian văn hóa cồ
Đưa nộ ồng chiêng vo trong chương trnh gio dụi dung âm nhc c c ca khoa âm
nh c t i cc trường trung cp, cao đẳng, đi hc Tây Nguyên để h c sinh, sinh viên
hi u nh âm nh c dân gian Tây Nguyên. ững nét đi cương về
Để tôn vinh nh ng chiêng giững người đnh cồ i, ch nh chiêng gi i nên xét danh
hi ệu “Nghệ nhân ưu t” cho những người có tay nghề, trnh độ cao, đư ộng đồ c c ng
công nh n, b u ch n. ch , chính sách th ng viên, khuy n khích h ế độ ỏa đng độ ế
cng hiến và truyn ngh cho thế h tr trong c ng. ộng đồ
Đ nh k t chc thi trình di n c ng chiêng c p khu v c, qu c t , t u ki ế o điề n
cho các ngh nhân h c h i, nâng cao tay ngh t kinh nghi m ề, giao lưu truyền đ
kích thích lòng yêu ngh gìn âm nh cùng nhau gi c dân gian Tây Nguyên.
Đẩy m nh công tác tuyên truy ền để đồng bào hiểu đưc không gian văn hóa công
chiêng Tây Nguyên là m t di s ản văn hóa quý gi có gi tr to l i s ng vớn trong đờ t
cht, tinh thn c ng bào các dân t c t n chung tay gi gìn ủa đồ i đa phương, cầ
phát huy.
13
Để phát hin, bồi dư ng lực lư ng ngh nhân kế cn, cn t u kio điề n thun l i
cho th h i ti p c n v i ngh t di n t u c ng chiêng và các ngh nhân ế tr cơ hộ ế thu
kinh nghiệm. Đó l cc sinh hot trong l h i, t chc cu c thi, m l p d y đnh cồng
chiêng... như th ế, ngườ ới tăng thêm niề ởi, người già m m hng kh i tr n y sinh s
yêu thích, ham h c h i, nâng cao tay ngh .
C n b o t n c ng chiêng và di n t u c ồng chiêng ngay trong đời s ng c ng. ộng đồ
Khôi phc và phát huy các l h i truy n th q ng l h nhân ng để ua môi trườ i, các ngh
có th a mình, có nhi th hiện ti năng củ u c ng hi ng. ến, đóng góp cho cộng đồ
Mun không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên tn ti lâu bn, ngh nhân
nơi trnh din thì cp y, chính quy n c n t o ra nhu c u c ần đến âm nh c c ng chiêng
trong đờ ội đ ch. Đó l gắ t đội sng xã h khai thác, phát trin ngành du l n ho ng trình
di n c ng chiêng cùng nh ng s n ph m ph khác ( m th c, trang ph tr ục, hng u
ni m, hàng nông th s n...) v i các ho ng du l t độ ch. Coi văn a cồng chiêng như một
s n ph m hàng hóa th khai thác ph c v du khách theo nhu c y, l ầu. như vậ c
lưng ngh nhân m u kiới có điề n duy trì, phát tri n, m i có th đem ti năng góp phần
tô đậ m thêm v p và giá tr dân tđẹ cho kho tng văn hóa dân gian cc c thi u s Tây
Nguyên nói riêng và Vit Nam nói chung.
C n nghiên c u xây d c ng chiêng t i các buôn làng ựng chương trnh văn nghệ
để hp dn du khách. Ho , ct động cùng tham gia giao lưu văn nghệ ng chiêng s to
s k t n i gi a du khách v i dân l i các c p, ngành ế ng. Để lm đưc điều ny, đòi hỏ
liên quan có nh ng bi n pháp b o v và duy trì mô hình làng truy n th ng, h kinh tr
phí để t động văn hóa củ xây dng và bo v mt s thiết chế, ho a hai dân tc ti ch
trên cơ sở i đa phương. tôn trng ý kiến, nguyn vng của đng bào t
14
C. KT LUN
Tây Nguyên m t nột vùng đ ền văn ho đa dng v phong ph, trong đó
cồng chiêng đư ểu tưng văn hođặc trưng củc xem bi a các dân tc thiu s sinh
s ng t h hi n s i đây. Không gian văn ho cồng chiêng Tây Nguyên l nơi t đa dng
v ki n trúc, m t tâm linh c a các dân t c. V i dân Tây Nguyên, c ế thu ới ngườ ng
chiêng v văn hóa cồng chiêng mt di sn, mt báu vt giá, kết tinh ca hn
thiêng sông núi qua bao th h . Ngoài ra, không ch ế ý nghĩa về mt v t ch t cũng như
nh ng giá tr v ngh thu n còn "ti ng nói" c i c ật đơn thuầ ế a con ngườ a
thn linh theo quan ni m "v n v t h u linh". Vi c công nh ận “Không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên” l di sản văn hóa thế gii mt nim t hào không nhng ca
cộng đồ ỗi ngư t Nam. Đây l mộng dân tc Tây Nguyên n ca m i dân Vi t
trong nh ng v p có s c hút m nh m đẹ đ i v i khách du l c bich đặ ệt l du khch nước
ngoài. T u n c trong khu v c và trên th gi đó lm c i giao lưu văn hóa với cc nướ ế i
cũng như góp phầ ắc độc đo củn phát huy bn s a dân tc Vit. Trong tiu lun này,
chng ta đã đưc tìm hi u v không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên - mt di sn
văn hóa đặ nh đó, việ ản lí cũng nhc bit và quý giá ca dân tc Vit Nam. Bên c c qu ư
khai thác di s ng nh t d n lo i hình di s n phi v t th ản chưa có sự th t đã lm mai m
này. N u m i dân Vi n th ế ỗi ngườ t Nam không nh c rõ trách nhiệm, vai trò v nghĩa v
b o t n c a mình, n u không có m n, tri ph i có s k ế t biện php đng đắ ệt để ết hp
gi a chính quy n, các dân t du l ch t ộc đa phương, khch tham quan chc
UNESCO,... s m t ki t th truy n kh u c a nhân lo i. t đi mộ ệt tc văn hóa phi vậ
Chng ta hãy cùng nhau để cho giá tr văn hóa ny, để cho linh hồn vùng đt Tây Nguyên
này s ng mãi v i th i gian.
15
D. PH L C
16
E. T ÀI LIU THAM KH O
Nguyn H là gì? Phân bi i di s , ương, Di sản văn ho t các lo ản văn ho
https://luatvietnam.vn/linh-vuc-khac/di- -van-hoa- -gi-883-92982-san la article.html
La Quế Lâm, T ng h p 8 n Th gi , Di s ế i Vit Nam
https://dydaa.com/di-san- -gioi-o-viet-nam/the
Không gian văn hóa cồ ản văn hóa phi vng chiêng tây nguyên di s t th đi din ca
nhân lo i,
https://viettourist.com/blog/khong-gian-van-hoa- -chieng- -nguyen-di- -van-cong tay san
hoa-phi-vat- -dai-dien- -nhan-loai-pid-1394.htmlthe cua
Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên năm 2023
https://blog.mytour.vn/bai-viet/khong-gian-van-hoa- -tay-nguyen.htmlcong chieng-
Đặng Gia Dun, ng chiêng Tây Nguyên: Nh Văn hóa cồ ững điều trăn trở
https://tuyengiao.vn/van-hoa-xa-hoi/van-hoa/van-hoa- -nguyen-nhung-cong chieng- -tay
dieu- -133459tran tro-
Tuyết Trnh, L h i c ng chiêng Tây Nguyên - i Giá tr văn hóa ngn đờ
https://mia.vn/cam-nang-du- -hoi-cong-chieng- -nguyen-gia-tri-van-hoa-ngan-lich/le tay
doi-1723
Ths. Hoàng Th Thanh Hương, Khai thác giá tr di s ản văn hóa cồng chiêng để phát trin
du l ch Gia Lai
https://www.tapchicongsan.org.vn/van_hoa_xa_hoi/-/2018/53851/khai- -gia-tri-di-thac
san-van-hoa- -chieng-de-phat-trien-du- h-o-gia-lai.aspxcong lic
| 1/20

Preview text:

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM K THUT TP. H CHÍ MINH
TIU LUN KT THÚC HC PHN
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊN TÂY NGUYÊN
Mã hc phn: IVNC320905_23_1_06CLC
Nhóm sinh viên thc hin: 1. Thái Gia Bo
2. Trn Xuân Bo
3. Nguyễn Thành Đạt
4. Trương Nguyễn Tun Kit 5. Đồng Gia Sang
6. Nguyễn Lê Quang Trường 7. Choi Minh Văn
Giảng viên hướng dẫn: TS.GVC Đỗ Thùy Trang
TP. H Chí Minh, tháng 12 năm 2023
NHN XÉT CA GING VIÊN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
ĐIỂM (BẰNG SỐ): ……………….
BẰNG CHỮ:………………………..
CHỮ KÍ GV: ……………………….
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QU THC HIN NHÓM
NHÓM LP- NHÓM TIU LUN: M6_3 STT HỌ TÊN MÃ SỐ SV ĐÁNH GIÁ CHỮ KÍ 1 Thái Gia Bảo 22110110 100% 2 Trần Xuân Bảo 22110113 100% 3 Nguyễn Thành Đạt 22110129 100% 4
Trương Nguyễn Tuấn Kiệt 22110171 100% 5 Đồng Gia Sang 22110219 100% 6
Nguyễn Lê Quang Trường 22110258 100% 7 Choi Minh Văn 22110264 100% NHÓM TRƯỞNG KÝ TÊN MC LC
A. MỞ ĐẦU ________________________________________________________ 1
1. Lí do chọn đề tài _________________________________________________ 1
2. Lch s vn đề ___________________________________________________ 1
3. Đi tưng v phm vi nghiên cu ____________________________________ 2
4. Phương php nghiên cu ___________________________________________ 3
B. NỘI DUNG ______________________________________________________ 4
Chương 1:Cơ sở lí luận chung về cơ sở văn hóa ____________________________ 4 1.1.
Khái niệm về cơ sở văn hóa ____________________________________ 4 a.
Khái niệm __________________________________________________ 4 b.
Phân loi ___________________________________________________ 4 c.
Ý nghĩa ____________________________________________________ 5 1.2.
Một s di sản văn hóa ở Việt Nam _______________________________ 5
Chương 2:Khi qut về không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên ___________ 6 2.1.
Không gian văn hóa cồng chiêng ________________________________ 6 a.
Nguồn gc: _________________________________________________ 6 b.
Đặc điểm: __________________________________________________ 6 c.
Giá tr về lch s và về văn hóa: _________________________________ 7 2.2.
Không gian văn hóa cồng chiêng trong đời sng người T N ___________ 9
Chương 3:Một s đề xut khai thác di sản trong du lch về văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên ___________________________________________________________ 11 3.1.
Thực trng văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên _____________________ 11 3.2.
Bảo tồn và phát huy những giá tr văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên ___ 12
C. KẾT LUẬN _____________________________________________________ 14
D. PHỤ LỤC _______________________________________________________ 15
E. TÀI LIỆU THAM KHẢO __________________________________________ 16 A. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tà i
Trong bi cảnh hiện nay, sc mnh kinh tế không còn là yếu t mnh nht chi
phi quyền lực quc gia, m “quyền lực mềm” quc gia gắn với sc mnh văn hóa ngy
càng khẳng đnh vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi đt nước. Thực tế
cũng đã cho thy, chỉ khi quc gia - dân tộc phát triển dựa trên nền tảng bản sắc văn hóa
truyền thng có tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loi thì mới bảo đảm các yếu t
cho phát triển bền vững. Nếu đnh mt bản sắc văn hóa hoặc chỉ dựa trên những trào
lưu văn hóa du nhập, vay mưn hoặc văn hóa ngoi lai thì một dân tộc có thể sẽ biến
mt, chưa nói tới sự phát triển bền vững.
Nhận thc sâu sắc đưc v trí, vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của văn hóa trong
sự phát triển của dân tộc, đt nước. Nhóm đã đi sâu vào một trong những di sản văn hóa
đưc UNESCO công nhận – “VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN” với mục
tiêu lan tỏa tầm quan trọng của di sản văn hóa Việt Nam đi với các bn sinh viên nói
riêng và toàn thể nhân dân Việt Nam nói chung từ đó mong mun thay đổi nhận thc
của các bn về bảo tồn và phát triển văn hóa Đt nước, chỉ khi đó Đt nước mới có thể
phát triển một cách tt nht. Với đề ti “KHÔNG GIAN VĂN HÓA CỒNG CHIÊNG
TÂY NGUYÊN”, tuy không thể ha hẹn sẽ mang đến cho đọc giả những cái nhìn tt
nht bởi nhóm tự nhận thy bản thân vẫn còn nhiều thiếu sót trong kiến thc và kinh
nghiệm thực tế. Nhưng nhóm có thể chắc chắn rằng đây sẽ là tt cả những gì mà mọi
thành viên trong nhóm cùng ra sc thực hiện, là thành quả của sự nỗ lực không ngừng. 2. Lch s vn đề
Văn hóa Cồng chiêng Tây nguyên – một trong bảy di sản văn hóa phi vật thể Việt
Nam biểu tưng cho bản sắc dân tộc Việt tuyệt vời v đặc sắc. Đến với Tây Nguyên, ai
cũng mun đưc thưởng thc những âm thanh trầm bổng của cồng chiêng giữa ni rừng
đi ngn. Cồng chiêng Tây nguyên không chỉ có sc hp dẫn đặc biệt bởi sự đa dng
độc đo của k thuật din tu, m còn l tiếng nói tâm linh, l biểu tưng cho cuộc sng
của con người nơi đây. Mỗi khi nhắc đến Cồng chiêng, mọi người sẽ nhớ đến Tây
Nguyên v con người Tây Nguyên. 1
Trải qua 15 năm bảo tồn và phát triển, kể từ sau khi đưc UNESCO công nhận
là Kiệt tác truyền khẩu và Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loi ngày 25/11/2005,
Không gian Văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên đã trở thành một cột mc đnh du văn
hóa, du lch, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng đt cao nguyên.
Trải qua năm thng, cồng chiêng đã trở thnh nét văn hóa đặc trưng, đầy sc
quyến rũ v hp dẫn của vùng đt Tây Nguyên. Những âm thanh khi ngân nga sâu lắng,
khi thôi thúc trầm hùng, hòa quyện với tiếng sui, tiếng gió và tiếng lòng, đã sng mãi
cùng đt trời v con người Tây Nguyên. Âm thanh của cồng chiêng như xoa du nỗi
buồn, sự đớn đau, nỗi cô đơn trng vắng hay tủi hờn trong bt hnh. Người giàu sang,
kẻ nghèo hèn, già trẻ, gi trai như b thôi miên, khao khát về cội nguồn, gắn kết trong
vũ điệu cồng chiêng say lòng người.
Dẫu thời gian có trôi qua cho đến năm thng no đi chăng nữa, có lẽ sự tồn ti
của nó sẽ không bao giờ b lu mờ, bởi nó đã trở thnh nguồn sng tinh thần của tt cả
người dân Tây Nguyên. Vin tưởng một khoảnh khắc văn hóa ny mt đi, không biết
liệu người dân Tây Nguyên nói riêng v ton thể người dân trên đt nước Việt Nam nói
riêng sẽ mt đi những gi tr, ý nghĩa lớn đến nhường no. Bởi nhờ có Văn hóa Cồng
chiêng Tây Nguyên m đt nước ta mới thêm một phần pht triển, ta không thể phủ đnh
di sản văn hóa phi vật thể y đã góp phần to lớn trong công cuộc pht triển đt nước.
3. Đi tưng v phm vi nghiên cu
Với mục tiêu gip người đọc hiểu r “Không gian Văn hóa Cồng chiêng Tây
Nguyên”, nhóm đã thực hiện khaỏ st, tm hiểu nội dung phù hp như đng đề ti trên.
Nhóm đặc biệt ch trọng đến con người Tây Nguyên cũng như vùng đt Tây Nguyên
trải di trên 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Nhóm tm hiểu từ khi niệm, ặ
đ c điểm cũng như nguồn gc của nền văn hóa trên đồng thời tm hiểu về
thực ti của Văn hóa Cồng chiêng để hiểu r nền văn hóa đã trải qua những giai đon
g, có những khó khăn như thế no v đã vưt qua ra sao để từng bước đt đưc thnh
tựu như ngy hôm nay với minh chng sng l đưc công nhận một trong những di sản
văn hóa phi vật thể bởi Tổ chc Gio dục, Khoa học v Văn hóa của Liên hiệp quc - UNESCO. 2
4. Phương php nghiên cu • Phương php so snh
• Phương php lý luận
• Phương php tổng hp 3 B. NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về cơ sở văn hóa
1.1. Khái niệm về cơ sở văn hóa a. Khái niệm
• Di sản văn ho l sản phẩm tinh thần, vật cht cha đựng giá tr lâu đời về lch
s, văn ho, khoa học, đưc lưu truyền từ những thế hệ trước.
• Di sản văn ho hiểu rộng ra chính là tt cả những di sản và loi hnh văn ho ví
dụ như di tích, cc loi hình nghệ thuật, l hội… vẫn còn tồn ti cho đến ngày nay
và có giá tr đi với cộng đồng. b. Phân loi
Di sản văn ho đưc chia làm hai loi là di sản văn ho vật thể và di sản văn ho phi vật thể.1
• Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật cht cha đựng giá tr lch s, văn hóa,
khoa học, bao gồm di tích lch s - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo
vật quc gia.2 Di sản văn ho vật thể bao gồm những giá tr truyền thng sau: o Di tích lch s
o Di vật, cổ vật, báu vật thuộc sở hữu quc gia o Danh lam thắng cảnh
• Di sản văn ho, di sản văn ho phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng
đồng hoặc cá nhân, vật thể v không gian văn hóa liên quan, có gi tr lch s, văn
hóa và khoa học3. Di sản văn ho phi vật thể gồm có: o Tiếng nói, chữ viết o Tác phẩm văn học
o Nghệ thuật trình din dân gian
o Tập quán xã hội v tín ngưỡng o L hội truyền thng o Làng nghề thủ công
1 Theo Điều 1 Luật Di sản văn ho năm 2001,tr.
2 Theo khoản 1 Điều 4 Luật Di sản văn ho năm 2001,tr.
3 Theo khoản 2 Điều 4 Luật Di sản văn ho năm 2001,tr. 4
o Tri thc dân gian về y học cổ truyền, ẩm thực, trang phục truyền thng… c. Ý nghĩa
Di sản văn hóa đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn và chia sẻ những giá
tr quý báu của một cộng đồng hoặc quc gia. Đây không chỉ là những di tích lch s
hay những bảo vật nghệ thuật, mà còn là những câu chuyện, thần thoi, và ngôn ngữ
đưc truyền đưa qua nhiều thế hệ. Di sản văn hóa l biểu tưng của sự nht qun v đặc
trưng, l bản nền cho sự hiểu biết và tình thân thuộc trong cộng đồng.
Di sản văn ho chính l nét đẹp văn ho truyền thng. Đó l kết tinh của trí tuệ,
của tinh hoa mang đậm bản sắc bản sắc dân tộc Việt. Những tinh hoa y đưc lưu truyền
qua hàng thập kỷ mà vẫn giữ nguyên vẹn đưc những giá tr vn có.
Bảo tồn di sản văn hóa không chỉ là việc duy trì những giá tr lch s và nghệ
thuật, mà còn mang li những li ích xã hội và kinh tế. Nó to ra cơ hội cho du lch văn
hóa, đóng góp vo nền văn hóa đa phương v ton cầu. Ngoài ra, di sản văn hóa còn có
vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì nhận thc văn hóa, gio dục, và tình
yêu quê hương. Những nỗ lực bảo tồn di sản văn hóa l sự cam kết trong việc chuyển
đời giữa các thế hệ, là sự tôn trọng và tự hào về quá kh, đồng thời là nguồn động viên
để to ra tương lai phồn thnh v mang đầy những giá tr văn hóa đặc sắc.
1.2. Một s di sản văn hóa ở Việt Nam
Việt Nam có 8 di sản văn hóa thế giới đưc UNESCO công nhận, bao gồm:
• Hong thnh Thăng Long: quần thể các công trình kiến trc cung đnh lch s ở
Hà Nội, đưc xây dựng vào thế kỷ 11 bởi nhà Lý.
• Thành nhà Hồ: di tích kiến trúc quân sự ở Thanh Hóa, đưc xây dựng vào thế kỷ 14 bởi nhà Hồ.
• Quần thể Di tích C đô Huế: di tích kiến trúc, nghệ thuật, cảnh quan ở Huế, đưc
xây dựng từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19 bởi nhà Nguyn.
• Ph cổ Hội An: di tích kiến trc, đô th, văn hóa ở Quảng Nam, đưc hình thành
từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19 là một trung tâm thương mi quc tế.
• Thnh đa M Sơn: di tích kiến trc, điêu khắc, tôn giáo ở Quảng Nam, đưc xây
dựng từ thế kỷ 4 đến thế kỷ 13 bởi nh Chăm Pa. 5
• Vnh H Long: di tích thiên nhiên, đa cht, sinh thái ở Quảng Ninh, đưc hình
thành từ hàng triệu năm trước với nhiều đảo, hang động, cảnh quan đẹp.
• Quần thể danh thắng Trng An: di tích thiên nhiên, đa cht, sinh thi, văn hóa ở
Ninh Bnh, đưc hình thành từ hàng triệu năm trước với nhiều ni, hang động, sông
sui và di tích lch s.
• Vườn Quc gia Phong Nha - Kẻ Bàng: di tích thiên nhiên, đa cht, sinh thái ở
Quảng Bnh, đưc hình thành từ hàng triệu năm trước với nhiều hang động, động
vật, thực vật và di tích chiến tranh.
Chương 2: Khái quát về không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
2.1. Không gian văn hóa cồng chiêng a. Nguồn gc:
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên bắt nguồn từ nền văn minh Đông
Sơn có cch đây ít nht 3.500-4.000 năm, với hai nhc cụ điển hình là trng đồng và
cồng chiêng. Theo các nhà nghiên cu, cồng chiêng đưc các dân tộc thiểu s ở Tây
Nguyên s dụng từ thời tiền s. Ban đầu, cồng chiêng đưc s dụng trong các hot động
săn bắn, hi lưm, sau đó dần trở thành một phần không thể th ế i u trong đời sng văn
hóa tinh thần của các dân tộc này. Theo quan niệm của người Tây Nguyên, cồng chiêng
là ngôn ngữ giao tiếp hng đầu của con người với thế giới siêu nhiên. Nó đưc coi là
biểu hiện cho tài sản, quyền lực, sự an toàn trong mỗi gia đnh v cộng đồng. b. Đặc điểm: Cng chiêng
Cồng chiêng là một nhc cụ kim khí có mặt ở hầu hết các dân tộc thiểu s ở Tây
Nguyên. Cồng chiêng có nhiều kích thước v hnh dng khc nhau, đưc làm từ đồng,
nhôm hoặc hp kim của đồng và nhôm.
Cồng chiêng đưc chia thành hai loi chính: cồng và chiêng. Cồng có hình tròn,
đưc làm từ đồng, nhôm hoặc hp kim của đồng và nhôm. Chiêng có hình bầu dục,
đưc làm từ đồng, nhôm hoặc hp kim của đồng và nhôm.
Cồng chiêng đưc s dụng trong nhiều l hội, nghi thc quan trọng của cộng
đồng, như l hội mừng lúa mới, l hội đâm trâu, l hội ầ c u mưa,... 6
Các bn nhc cng chiêng
Các bản nhc cồng chiêng Tây Nguyên rt đa dng, phong phú, thể hiện đời sng
tinh thần phong phú của các dân tộc thiểu s. Các bản nhc cồng chiêng thường đưc
tu trong các l hội, nghi thc quan trọng của cộng đồng.
Các bản nhc cồng chiêng Tây Nguyên thường đưc chia thành hai loi chính
• Các bản nhc l hội: Các bản nhc l hội thường đưc tu trong các l hội, nghi
thc quan trọng của cộng đồng, như l hội mừng lúa mới, l hội đâm trâu, l hội cầu mưa,...
• Các bản nhc dân gian: Các bản nhc dân gian thường đưc tu trong các hot
động sinh hot hằng ngày của cộng đồng, như ht đi đp, ma,...
Những người chơi cồng chiên
Những người chơi cồng chiêng Tây Nguyên thường là những người có kinh
nghiệm, k năng cao. Họ đưc đo to từ nhỏ và truyền dy cho các thế hệ sau.
Những người chơi cồng chiêng Tây Nguyên thường đưc gọi l "Pơrông".
Pơrông l những nghệ nhân có ti năng, đưc cộng đồng kính trọng.
Các l hi, nghi thc
Cồng chiêng đưc s dụng trong nhiều l hội, nghi thc quan trọng của các dân
tộc thiểu s ở Tây Nguyên, như l hội mừng lúa mới, l hội đâm trâu, l hội cầu mưa,...
Trong các l hội, nghi thc này, cồng chiêng đưc s dụng để to không khí vui
tươi, no nhiệt, đồng thời thể hiện niềm tin, ước nguyện của cộng đồng.
Có thể nói, không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên là một di sản văn hóa
phi vật thể vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam. Nó có những giá tr to lớn về lch s, văn hóa v thẩm m.
c. Giá tr về lch s và về văn hóa:
Giá tr lch s
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên có giá tr lch s to lớn, phản ánh
quá trình phát triển của các dân tộc thiểu s ở Tây Nguyên. Cồng chiêng là một nhc cụ 7
có lch s lâu đời, có thể lên tới hng nghn năm. Ban đầu, cồng chiêng đưc s dụng
trong các hot động săn bắn, hi lưm, sau đó dần trở thành một phần không thể thiếu
trong đời sng văn hóa tinh thần của các dân tộc thiểu s ở Tây Nguyên.
Cồng chiêng là một minh chng cho sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người ở Tây
Nguyên và các vùng khác trong cả nước. Cồng chiêng đã đưc các dân tộc thiểu s ở
Tây Nguyên tiếp thu và phát triển, to nên một nét đặc trưng riêng của văn hóa Tây Nguyên.
Giá tr văn hóa
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên có giá tr văn hóa to lớn, thể hiện
đời sng tinh thần phong phú của các dân tộc thiểu s. Cồng chiêng là một biểu tưng
của văn hóa Tây Nguyên, l niềm tự hào của các dân tộc thiểu s và của cả dân tộc Việt Nam.
Cồng chiêng đưc s dụng trong nhiều l hội, nghi thc quan trọng của cộng
đồng, như l hội mừng lúa mới, l hội đâm trâu, l hội cầu mưa,... Trong các l hội, nghi
thc này, cồng chiêng đưc s dụng để to không khí vui tươi, no nhiệt, đồng thời thể
hiện niềm tin, ước nguyện của cộng đồng.
Cồng chiêng cũng l một biểu tưng của tinh thần cộng đồng, của sự đon kết
của các dân tộc thiểu s ở Tây Nguyên. Cồng chiêng là một món quà vô giá mà thiên
nhiên đã ban tặng cho người dân Tây Nguyên, là một di sản văn hóa quý gi cần đưc bảo tồn và phát huy.
Dưới đây l một s giá tr văn hóa cụ thể của không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên:
• Giá tr tinh thần: Cồng chiêng là một biểu tưng của văn hóa, của tinh thần cộng
đồng của các dân tộc thiểu s ở Tây Nguyên. Cồng chiêng là niềm tự hào của các
dân tộc thiểu s và của cả dân tộc Việt Nam.
• Giá tr nghệ thuật: Cồng chiêng là một nhc cụ có giá tr nghệ thuật cao. Các bản
nhc cồng chiêng Tây Nguyên rt đa dng, phong phú, thể hiện đời sng tinh thần
phong phú của các dân tộc thiểu s. 8
• Giá tr kinh tế: Cồng chiêng là một sản phẩm thủ công m nghệ có giá tr kinh tế
cao. Cồng chiêng đưc s dụng trong các nghi l, l hội, cũng như đưc xut khẩu ra nước ngoài.
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên là một di sản văn hóa phi vật thể
vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam. Nó cần đưc bảo tồn và phát huy một cách bền
vững, để các thế hệ mai sau có thể gìn giữ và tiếp ni những giá tr tinh hoa của văn hóa dân tộc.
2.2. Không gian văn hóa cồng chiêng trong đời sng người T N Không gian
L hội cồng chiêng Tây Nguyên thường đưc tổ chc ở các buôn làng, nhà rông,
sân bãi rộng rãi của các dân tộc thiểu s ở Tây Nguyên như Êđê, M’Nông, Ba Na, Gia Rai,..…
• Không gian bên ngoi: Không gian bên ngoi thường đưc trang trí bằng cờ hoa,
biểu ngữ,... thể hiện sự hân hoan, náo nhiệt của người dân trong ngày l hội. Trong
không gian ny, người dân sẽ cùng nhau múa hát, nhảy ma, tham gia cc trò chơi dân gian,…
• Không gian bên trong: Không gian bên trong thường l nơi tổ chc các nghi l
cúng tế, biểu din cồng chiêng. Trong không gian này, các thầy cúng sẽ thực hiện
các nghi l cầu mong cho mưa thuận gió hòa, mùa mng tươi tt, cuộc sng m no,
hnh phúc. Cồng chiêng sẽ đưc các nghệ nhân chơi với những giai điệu hùng tráng,
mnh mẽ, thể hiện niềm vui, hnh phúc của người dân trong ngày l hội . Thi gian
Các l hội ny thường đưc tổ chc vào các dp quan trọng của cộng đồng như :
L hội đâm trâu: Đây l l hội quan trọng nht của người Tây Nguyên, đưc tổ chc vào
dp mừng lúa mới, mừng con trai trưởng thành, mừng nhà mới,... L hội đâm trâu thường
đưc tổ chc ở nhà rông của buôn làng, với sự tham gia của đông đảo người dân. Cồng
chiêng là linh hồn của l hội, góp phần to nên không khí vui tươi, no nhiệt và mang
đậm bản sắc văn hóa Tây Nguyên. 9
• L hội đâm trâu l dp để người dân Tây Nguyên giao lưu, gặp gỡ, thể hiện bản
sắc văn hóa của mình. Trong l hội, người dân sẽ cùng nhau múa hát, nhảy múa,
tham gia cc trò chơi dân gian,... Đây l dp để họ chia sẻ niềm vui, hnh phúc và
thắt chặt tnh đon kết.
• L hội mừng lúa mới: L hội ny đưc tổ chc sau khi người dân thu hoch xong
vụ mùa. L hội thường đưc tổ chc ở nhà rông của buôn làng, với mục đích cầu
mong cho mưa thuận gió hòa, mùa mng tươi tt, cuộc sng m no hnh phúc. Cồng
chiêng đưc s dụng trong l hội để chúc mừng cho một vụ mùa bội thu và cầu mong cho năm mới an lành.
• L hội mừng lúa mới là dp để người dân Tây Nguyên giao lưu, gặp gỡ, thể hiện
bản sắc văn hóa của mình. Trong l hội, người dân sẽ cùng nhau múa hát, nhảy múa,
tham gia cc trò chơi dân gian,... Đây l dp để họ chia sẻ niềm vui, hnh phúc và
thắt chặt tnh đon kết.
• L hội cầu mưa: L hội ny đưc tổ chc khi trời hn hán kéo dài,trời đt, thần
linh là những đng ti cao có quyền quyết đnh mưa nắng. với mục đích cầu mong
cho trời mưa xung, giúp cây ci tươi tt, mùa màng sinh sôi. L hội thường đưc
tổ chc ở nhà rông của buôn làng, với sự tham gia của đông đảo người dân. Cồng
chiêng đưc s dụng trong l hội để cầu mong cho trời mưa xung, giúp cho cuộc
sng của người dân đưc m no, hnh phúc.
• L hội cầu mưa l dp để người dân Tây Nguyên giao lưu, gặp gỡ, thể hiện bản
sắc văn hóa của mình. Trong l hội, người dân sẽ cùng nhau múa hát, nhảy múa,
tham gia cc trò chơi dân gian,... Đây l dp để họ chia sẻ niềm vui, hnh phúc và
thắt chặt tnh đon kết.
• L hội thổi tai: L hội ny đưc tổ chc khi trẻ em đủ 6 tuổi, với mục đích cầu
mong cho trẻ em đưc khỏe mnh, thông minh, học hành giỏi giang. L hội thường
đưc tổ chc ở nhà rông của buôn làng, với sự tham gia của đông đảo người dân.
Cồng chiêng đưc s dụng trong l hội để chúc mừng cho sự trưởng thành của trẻ
em và cầu mong cho trẻ em đưc khỏe mnh, hnh phúc.
• L hội ny có ý nghĩa đnh du sự trưởng thành của trẻ em, đồng thời cầu mong
cho trẻ em đưc khỏe mnh, thông minh, học hành giỏi giang. 10 Cng chiêng
Cồng chiêng là nhc cụ dân tộc thuộc bộ g, đưc làm bằng đồng thau, hình tròn
như chiếc nón quai thao, đường kính khoảng từ 20 cm đến 60 cm, ở giữa có hoặc không
có nm. Người ta dùng dùi gỗ có qun vải mềm để đnh cồng, chiêng. Cồng, chiêng
càng to thì tiếng càng trầm, càng nhỏ thì tiếng càng cao.
Cồng chiêng là một nhc cụ truyền thng của nhiều dân tộc thiểu s ở Tây
Nguyên, như Êđê, Ba Na, Gia Rai, M'Nông,... Cồng chiêng đưc s dụng trong các nghi
l và l hội, đưc coi là vật linh thiêng bởi theo quan niệm của cc cư dân nơi đây, thông
qua cồng chiêng con người có thể giao tiếp với thần linh, tổ tiên.
Cồng chiêng có nhiều loi, đưc phân loi theo kích thước, âm vực v cch chơi.
Các loi cồng chiêng phổ biến bao gồm:
• Cồng: Cồng là loi nhc cụ có kích thước lớn nht, âm vực trầm nht. Cồng
thường đưc s dụng để đnh những nhp điệu cơ bản, to nền cho các loi nhc cụ khác.
• Chiêng: Chiêng là loi nhc cụ có kích thước nhỏ hơn cồng, âm vực cao hơn.
Chiêng thường đưc s dụng để đnh những nhp điệu phc tp, to nên âm sắc đặc
trưng của nhc cụ cồng chiêng.
• Kèn: Kèn là loi nhc cụ đưc s dụng để đệm cho cồng chiêng. Kèn thường
đưc làm bằng tre, trúc, có âm vực cao, trong trẻo.
Chương 3: Một s đề xut khai thác di sản trong du lch về văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
3.1. Thực trng văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên là một nét đẹp văn hóa phi vật thể của Việt
Nam, đưc UNESCO vinh danh vo năm 20051. Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên gồm
có nhiều yếu t như cồng chiêng, cc giai điệu cồng chiêng, các nghệ nhân cồng chiêng,
các l hội dùng cồng chiêng, cc nơi tổ chc các l hội y… Cồng chiêng là loi nhc
cụ làm bằng đồng, có dng tròn, đưc gõ bằng dùi hoặc cườm tay. Cồng chiêng là biểu
hiện cho sự phong phú và uy quyền của các dân tộc Tây Nguyên, cũng như l phương
tiện liên lc với thế giới linh thiêng2. 11
Hiện nay, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đang có nhiều vn đề cần quan tâm.
Mặt khả quan, các tỉnh Tây Nguyên đã có nhiều hot động bảo tồn và phát triển giá tr
di sản văn hóa cồng chiêng, như ban hnh cc văn bản pháp lý, tái hiện các l hội cổ
truyền, hnh thnh cc đội văn nghệ dân gian, biểu dương cc nghệ nhân xut sắc…34.
Mặt đng lo, văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên cũng đang gặp nhiều nguy hiểm mt
mt, như sự thay đổi của không gian văn hóa, sự biến chuyển của hoa văn trên cồng
chiêng, sự suy giảm của s lưng và cht lưng các nghệ nhân cồng chiêng, sự thương
mi hóa của cồng chiêng
3.2. Bảo tồn và phát huy những giá tr văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
Sau đây l một s đề xut về việc khai thác, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa cồng chiêng:
• Tổ chc các hội thảo, hội ngh khoa học cp khu vực về không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên, vai trò của nghệ nhân để khẳng đnh những giá tr độc đo của
âm nhc cồng chiêng trong kho tng văn hóa dân gian v sự đóng góp to lớn của các
nghệ nhân trong việc làm nên một không gian văn hóa cồng chiêng ở Tây Nguyên.
Đưa nội dung âm nhc cồng chiêng vo trong chương trnh gio dục của khoa âm
nhc ti cc trường trung cp, cao đẳng, đi học ở Tây Nguyên để học sinh, sinh viên
hiểu những nét đi cương về âm nhc dân gian Tây Nguyên.
• Để tôn vinh những người đnh cồng chiêng giỏi, chỉnh chiêng giỏi nên xét danh
hiệu “Nghệ nhân ưu t” cho những người có tay nghề, trnh độ cao, đưc cộng đồng
công nhận, bầu chọn. Có chế độ, chính sách thỏa đng động viên, khuyến khích họ
cng hiến và truyền nghề cho thế hệ trẻ trong cộng đồng.
• Đnh kỳ tổ chc thi trình din cồng chiêng cp khu vực, quc tế, to điều kiện
cho các nghệ nhân học hỏi, nâng cao tay nghề, giao lưu truyền đt kinh nghiệm và
kích thích lòng yêu nghề cùng nhau giữ gìn âm nhc dân gian Tây Nguyên.
• Đẩy mnh công tác tuyên truyền để đồng bào hiểu đưc không gian văn hóa công
chiêng Tây Nguyên là một di sản văn hóa quý gi có gi tr to lớn trong đời sng vật
cht, tinh thần của đồng bào các dân tộc ti đa phương, cần chung tay giữ gìn và phát huy. 12
Để phát hiện, bồi d ỡ
ư ng lực lưng nghệ nhân kế cận, cần to điều kiện thuận li
cho thế hệ trẻ có cơ hội tiếp cận với nghệ thuật din tu cồng chiêng và các nghệ nhân
có kinh nghiệm. Đó l cc sinh hot trong l hội, tổ chc cuộc thi, mở lớp dy đnh cồng
chiêng... Có như thế, người già mới tăng thêm niềm hng khởi, người trẻ nảy sinh sự
yêu thích, ham học hỏi, nâng cao tay nghề.
Cần bảo tồn cồng chiêng và din tu cồng chiêng ngay trong đời sng cộng đồng.
Khôi phục và phát huy các l hội truyền thng để qua môi trường l hội, các nghệ nhân
có thể thể hiện ti năng của mình, có nhiều cng hiến, đóng góp cho cộng đồng.
Mun không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên tồn ti lâu bền, nghệ nhân
có nơi trnh din thì cp ủy, chính quyền cần to ra nhu cầu cần đến âm nhc cồng chiêng
trong đời sng xã hội để khai thác, phát triển ngành du lch. Đó l gắn hot động trình
din cồng chiêng cùng những sản phẩm phụ tr khác (ẩm thực, trang phục, hng lưu
niệm, hàng nông thổ sản...) với các hot động du lch. Coi văn hóa cồng chiêng như một
sản phẩm hàng hóa có thể khai thác phục vụ du khách theo nhu cầu. Có như vậy, lực
lưng nghệ nhân mới có điều kiện duy trì, phát triển, mới có thể đem ti năng góp phần
tô đậm thêm vẻ đẹp và giá tr cho kho tng văn hóa dân gian cc dân tộc thiểu s ở Tây
Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung.
Cần nghiên cu xây dựng chương trnh văn nghệ cồng chiêng ti các buôn làng
để hp dẫn du khách. Hot động cùng tham gia giao lưu văn nghệ, cồng chiêng sẽ to
sự kết ni giữa du khách với dân lng. Để lm đưc điều ny, đòi hỏi các cp, ngành
liên quan có những biện pháp bảo vệ và duy trì mô hình làng truyền thng, hỗ tr kinh
phí để xây dựng và bảo vệ một s thiết chế, hot động văn hóa của hai dân tộc ti chỗ
trên cơ sở tôn trọng ý kiến, nguyện vọng của đồng bào ti đa phương. 13 C. KẾT LUẬN
Tây Nguyên là một vùng đt có nền văn ho đa dng v phong ph, trong đó
cồng chiêng đưc xem là biểu tưng văn ho đặc trưng của các dân tộc thiểu s sinh
sng ti đây. Không gian văn ho cồng chiêng Tây Nguyên l nơi thể hiện sự đa dng
về kiến trúc, m thuật và tâm linh của các dân tộc. Với người dân Tây Nguyên, cồng
chiêng v văn hóa cồng chiêng là một di sản, một báu vật vô giá, là kết tinh của hồn
thiêng sông núi qua bao thế hệ. Ngoài ra, không chỉ có ý nghĩa về mặt vật cht cũng như
những giá tr về nghệ thuật đơn thuần mà nó còn là "tiếng nói" của con người và của
thần linh theo quan niệm "vn vật hữu linh". Việc công nhận “Không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên” l di sản văn hóa thế giới là một niềm tự hào không những của
cộng đồng dân tộc Tây Nguyên mà còn là của mỗi người dân Việt Nam. Đây l một
trong những vẻ đẹp có sc hút mnh mẽ đi với khách du lch đặc biệt l du khch nước
ngoài. Từ đó lm cầu ni giao lưu văn hóa với cc nước trong khu vực và trên thế giới
cũng như góp phần phát huy bản sắc độc đo của dân tộc Việt. Trong tiểu luận này,
chng ta đã đưc tìm hiểu về không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên - một di sản
văn hóa đặc biệt và quý giá của dân tộc Việt Nam. Bên cnh đó, việc quản lí cũng như
khai thác di sản chưa có sự thng nht đã lm mai một dần loi hình di sản phi vật thể
này. Nếu mỗi người dân Việt Nam không nhận thc rõ trách nhiệm, vai trò v nghĩa vụ
bảo tồn của mình, nếu không có một biện php đng đắn, triệt để và phải có sự kết hp
giữa chính quyền, các dân tộc đa phương, khch tham quan – du lch và tổ chc
UNESCO,... sẽ mt đi một kiệt tc văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loi.
Chng ta hãy cùng nhau để cho giá tr văn hóa ny, để cho linh hồn vùng đt Tây Nguyên
này sng mãi với thời gian. 14 D. PHỤ LỤC 15 E. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyn Hương, Di sản văn ho là gì? Phân biệt các loi di sản văn ho,
https://luatvietnam.vn/linh-vuc-khac/di-san-van-hoa-l - a gi-883-92982-article.html
La Quế Lâm, Tổng hp 8 Di sản Thế giới ở Việt Na , m https://dydaa.com/di-san-th - e gioi-o-viet-nam/
Không gian văn hóa cồng chiêng tây nguyên – di sản văn hóa phi vật thể đi diện của nhân loi,
https://viettourist.com/blog/khong-gian-van-hoa-cong-chieng-ta - y nguyen-di-san-van- hoa-phi-vat-th -
e dai-dien-cua-nhan-loai-pid-1394.html
Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên năm 2023
https://blog.mytour.vn/bai-viet/khong-gian-van-hoa-cong-chieng-tay-nguyen.html
Đặng Gia Duẩn, Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên: Những điều trăn trở
https://tuyengiao.vn/van-hoa-xa-hoi/van-hoa/van-hoa-cong-chieng-tay-nguyen-nhung- dieu-tran-tr - o 133459
Tuyết Trnh, L hội cồng chiêng Tây Nguyên - Giá tr văn hóa ngn đời
https://mia.vn/cam-nang-du-lich/le-hoi-cong-chieng-ta - y nguyen-gia-tri-van-hoa-ngan- doi-1723
Ths. Hoàng Th Thanh Hương, Khai thác giá tr di sản văn hóa cồng chiêng để phát triển du lch ở Gia Lai
https://www.tapchicongsan.org.vn/van_hoa_xa_hoi/-/2018/53851/khai-thac-gia-tri-di-
san-van-hoa-cong-chieng-de-phat-trien-du-lich-o-gia-lai.aspx 16