IAS 16 & IAS 23
Bài 1 : Công ty A đang lắp đặt dây truyền sản xuất mới. Giá mua của dây truyền
này 1.000.000$, phí vấn 1,000$, chi phí chuẩn bị địa điểm 2.000$ đã trả
bằng tiền, chi phí của vật liệu sử dụng 20.000$. Chi phí đào tạo công nhân vận
hành trả bằng tiền 1.500 $. Dây truyền sản xuất cần phải tháo dỡ sau 5 năm với chi
phí 8.000$, tỷ lệ lãi suất thị trường hiện hành 5%. Tài sản đưa vào sử dụng
ngày 1/4/N, khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của dây truyền này định khoản kế toán.
Bài 2: Công ty Hummy bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới
vào 1/1/2010. Các khoản chi phí phát sinh tập hợp liên quan trong quá trình xây
dựng như sau: (ĐVT: $1.000)
Chi phí chuẩn bị mặt bằng 1.650
Chi phí nguyên vật liệu 7.800
Chi phí nhân công trực tiếp 11.200
Lệ phí giấy phép xây dựng 2.400
Chi phí quản DN chung phân bổ 940 (not included)
Biết rằng: Nhà xưởng hoàn thành đưa vào sử dụng vào 1/1/2011. Công ty
Hummy đã vay một khoản vay 20.000 vào 1/4/2010 để tài trợ cho việc xây nhà
xưởng. Khoản vay lãi suất 8%/năm sẽ đáo hạn vào 1/4/2013
Xác định Nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS 16?
24870( vốn hoá 9 tháng)
Bài 3: Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ
1/4/2009. Chi phí phát sinh như sau: (đơn vị :CU)
+Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18.000
+Chi phí NVL: 100.000
+Chi phí nhân công (từ 1/4/2009 đến 1/7/2010): 150.000
+Chi phí thiết kế: 20.000
Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình thường do lãng
phí: 15.000 tạm dừng trong 2 tuần. Do lỗi về thiết kế nên việc xây dựng tháng
10/2009 chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là: 10.000
Yêu cầu: Xác định chi phí gốc của tòa nhà.
263 ???
Bài 4: (ĐVT: CU) Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất
mới vào 1/1/2010. Các khoản chi phí phát sinh tập hợp liên quan trong quá trình
xây dựng như sau: Chí phí thiết kế xây dựng: 2.000.000, chi phí chuẩn bị mặt
bằng: 200.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 10.000.000, chi phí nhân công
trực tiếp: 3.000.000, lệ phí giấy phép xây dựng: 300.000
Biết rằng: - Nhà xưởng hoàn thành 30/11/2010 đưa vào sử dụng vào 1/1/2011.
- Chi phí xây dựng nhà xưởng được tài trợ từ các khoản vay sẵn có:
+ Khoản vay 10.000.000 với lãi suất 6,5% trong 3 năm từ 1/7/2009
+ Khoản vay 12.000.000 với lãi suất 6%, trong 2 năm từ 1/10/2009
+ Khoản vay 18.000.000 với lãi suất 5,5%, trong 3 năm từ 1/1/2010
Yêu cầu: 1. Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa thời điểm chấm dứt vốn hóa
của khoản chi phí đi vay liên quan đến việc xây dựng nhà xưởng? 1/1 đến 30/11
2.Tính toán, xác định Nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS
16? 15500 cộng 838,3 (vốn hoá 11t)
Bài 5: Công ty A tiến hành xây dựng một cây cầu mới cần thời gian xây dựng để
hoàn thành 18 tháng. Ngày 1/1/2010, được một khoản vay ngân hàng
$5.000.000 trong 5 năm với lãi suất 8%/năm, tài tr cho việc xây dựng. Ngày
1/2/2010, bắt đầu bỏ ra các chi phí xây dựng.
Do điều kiện thực tế tại nơi thi công thì sẽ nước lên trong khoảng thời gian từ
1/7 đến 30/9 nên không thể thực hiện xây dựng trong khoảng thời gian này (Công
ty đã dự tính được điều này).
Tổng chi phí xây dựng cây cầu đến khi hoàn thành $5.000.000. chi phí xây
dựng bỏ dần theo tiến độ thi công nên trong khoảng thời gian xây dựng được
thu nhập tạm thời từ khoản vay trên $100.000.
Yêu cầu: 1. Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa, thời điểm chấm dứt vốn hóa
khoảng thời gian được vốn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá của cây cầu? 1/2 đến
31/10 năm sau
2. Xác định nguyên giá của cây cầu? 5600 (trừ tntiền vay) (vốn hoá 21 t)
Bài 6: Tại công ty A các thông tin như sau: (đơn vị tính: CU)
Nguyên giá của Đất: 400.000, tòa nhà văn phòng trên đất là: 1.600.000
Khấu hao lũy kế tòa nhà tính đến 1/1/2010: 800.000
Tại 31/12/2010, công ty đánh giá lại tài sản Đất tòa nhà giá trị là: 1.450.000
(trong đó Đất 450.000)
Biết rằng: Công ty A khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu
hao 5%. Đất không khấu hao.
Yêu cầu: 1/Tính toán, định khoản những ảnh hưởng từ nghiệp vụ đánh giá lại tài
sản tại 31/12/2010. Thuế suất thuế TNDN 20%
Nợ đất 50
td 50
Nợ cp
khlk 80
No khlk 880
Co td 280
ppe 600
Nợ TDĐGLTS 66
TSTTNHL 66
2/ Trình bày thông tin liên quan đến tài sản trên ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
của công ty A tại 31/12/2010. (Báo cáo về tình hình tài chính Báo cáo thu nhập
toàn diện).
Statement of financial position: tddglts 264
Statement of comprehensive: tdĐGLTS 264
Changes in equity: tddglts 264
Bài 7: Công ty ABC bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng mới từ ngày 1/1/N
dự kiến mất 12 tháng thì hoàn thành. Các khoản chi phí liên quan như sau :
(ĐVT : CU)
Các khoản chi phí Ngày thanh toán cho khoản chi phí
nguồn vốn dùng để thanh toán
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng Thanh toán 15/1/N bằng nguồn vốn tự: 30.000
của Công ty
- Chi phí san lấp mặt bằng Thanh toán ngày 1/2/N bằng Vốn vay: 300.000
riêng
- Chi phí thiết kế xây dựng : Thanh toán ngày 15/2/N bằng nguồn45.000
vốn tự của Công ty
- Chi phí quảng cáo sản phẩm : 20.000 Thanh toán 25/3/N bằng nguồn vốn tự
của Công ty
- Chi phí xây dựng, lắp đặt (giao thầu toàn
bộ theo hình thức chìa khóa trao tay) :
800.000
Trong đó :
-600*8%*2/12=8
Ngày 1/4/N thanh toán 150.000 bằng
Vốn vay riêng 150*12%*9/12=13.5
-450*8%*9/12=27
Ngày 1/6/N thanh toán 150.000 bằng
Vốn vay riêng 150*12%*7/12=10.5
-300*8%*7/12=14
Ngày 1/10/N thanh toán 250.000 bằng
Vốn vay chung
250*10,44%*3/12=6.52
Ngày 1/11/N thanh toán 150.000 bằng
Vốn vay chung
150*10,44%*2/12=2.61
Ngày 1/12/N thanh toán 100.000 bằng
Vốn vay chung
100*10,44%*1/12=0.87
- Chi phí đào tạo nhân viên vận hành thiết
bị của nhà xưởng mới : 15.000
Thanh toán ngày 25/12/N bằng nguốn
vốn tự của Công ty
Để thực hiện xây dựng nhà xưởng, trong năm N Công ty các khoản vốn vay
như sau :
- Vay riêng 600.000 lãi suất 12%/1 năm, vay trong 1 năm, nhận tiền vay
1/2/N, lãi vay được trả vào cuối kỳ hàng tháng. Số vốn này được sử dụng
riêng cho việc xây nhà xưởng. Số vốn còn thừa tạm thời được đầu với
mức lãi suất 8%/1 năm được trả hàng tháng.
- Vaychung :
+ Vay 500.000, lãi suất 10%/1 năm, vay trong 3 năm, nhận tiền vay 1/4/N-1
+ Vay 400.000 lãisuất 11%/1 năm, vay trong 3 năm, nhận tiền vay 1/10/N-1
Nhà xưởng hoàn thành vào 31/12/N bàn giao đưa vào sử dụng ngày
1/1/N+1.
Yêu cầu :1. Xác định chi phí đi vay được vốn hóa vào giá gốc của nhà xưởng
theo IAS 23?
2. Xác định nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS 16?
IAS 38
Bài 1: (ĐVT: USD) Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, Công ty Hoa Mai
đã phát sinh các chi phí sau:
(a) Công ty Hoa Mai đã chi 250.000 cho chiến dịch thúc đẩy việc nhận diện
thương hiệu sản phẩm của Công ty. 0 chưa chắc đem lại lợi ích ktế trong tl
(b) Công ty Hoa Mai đã mua quyền sản xuất một loại sản phẩm mới với giá
400.000. Với quyền này Công ty được phép sản xuất 50.000 sản phẩm trong vòng
5 năm. Theo số liệu kế hoạch, dòng tiền thuần thu được từ dự án sản xuất sản
phẩm mới này 800.000 TSVH
(c) Công ty Hoa Mai đã chi 90.000 mua một danh sách khách hàng nhưng sau khi
xem xét hơn Công ty nhận thấy danh sách này không giúp làm tăng thêm được
nhiều khách hàng mới cho công ty. 0
(d) Công ty chi 80.000 cho nhân viên tham gia khóa học nâng cao trình độ. Quyết
định này đã cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí. 0 doanh
nghiệp k kiểm soát đc
Trong các khoản chi phí nêu trên, khoản nào được ghi nhận tài sản hình.
Bài 2 : (ĐVT: USD) Ngày 31/12/N, Công ty Thủy Chung đang cân nhắc liệu
những nguồn lực hình sau đây thể được đánh giá lại hay không? Nếu có, các
bút toán ghi nhận việc đánh giá lại như thế nào (chưa tính đến ảnh hưởng của thuế
TNDN)?
(a) Công ty đã đang xây dựng thương hiệu sản phẩm được coi một tài sản rất
giá trị. Nếu công ty bán thương hiệu này, công ty sẽ thu được ít nhất
2.000.000. lợi thế tm từ nội bộ k được coi TSVH nên k đánh giá lại
(b) Hai năm trước, công ty đã mua một bằng sáng chế với giá 1.000.000. Qui trình
sản xuất theo bằng sáng chế này được thiết kế riêng biệt. Tuy nhiên một công ty
sản xuất khác đầy đủ hiểu biết để sử dụng bằng sáng chế này, Công ty đó sẵn
sàng trả 1.500.000 cho bằng sáng chế này. K k thị trường
(c) Công ty mua quyền kinh doanh sản phẩm Mc Dignbat Hamburger trong vòng
10 năm tại ngày 1/1/N với giá mua 600.000. Trên thị trường, nhu cầu đối với việc
quyền này rất lớn rất nhiều quảng cáo trên các tạp chí cho thấy rất nhiều
đơn vị muốn nhận nhượng quyền kinh doanh sản phẩm này. Giá trị thị trường ngày
31/12/N của quyền này 640.000 với quyền kinh doanh phẩm Mc Dignbat
Hamburger trong vòng 9 năm còn lại.
Nợ TSVH
Nợ KHLK
CLĐGLTS
Bài 3 : (ĐVT: USD) Trong năm N, Công ty Hoa Lan mua những tài sản hình
sau:
- Công ty mua một quyền sản xuất một loại sản phẩm mới với giá mua 500.000.
Quyền này cho phép Công ty sản xuất 200.000 sản phẩm. Trong năm N, Công ty
Hoa Lan đã sản xuất 40.000 sản phẩm. 100.000
- Công ty mua quyền sử dụng nhãn hiệu “Coca Coler” trên thị trường địa phương
với giá mua 700.000. Nhãn hiệu “Coca Coler” nhãn hiệu đồ uống nổi tiếng
đây trên 50 năm Công ty hy vọng vẫn nhãn hiệu nổi tiếng trong thời gian
tới. Vào ngày 31/12/N, giá thị trường của quyền sử dụng nhãn hiệu “Coca Coler”
680.000. thời gian sd k xđ.có khoản lỗ suy giảm giá trị 20,000
Liên quan tới hai tài sản hình trên, mức chi phí khấu hao trong năm N (kỳ kế
toán từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N) bao nhiêu?
Bài 4 :(ĐVT: USD) Công ty Hoàng sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP
công ty mua vào ngày 1/1/N với giá mua 100.000 trong vòng 5 năm. Công ty sử
dụng phương pháp đường thẳng để khấu hao cho tài sản hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng, giá
trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP 117.000
trong vòng 3 năm còn lại.
Trong tình huống trên, giá trị ghi sổ của quyền kinh doanh sản phẩm LP sẽ bao
nhiêu trong hai trường hợp:
Trường hợp 1: Công ty Hoàng sử dụng hình giá gốc để xác định giá trsau
ghi nhận ban đầu. 60.000
Trường hợp 2: Công ty Hoàng sử dụng hình đánh giá lại để xác định giá trị
sau ghi nhận ban đầu. Các bút toán liên quan như thế nào từ năm N đến năm N+4
(chưa tính ảnh hưởng của thuế TNDN).
-Năm N, N+1
Nợ CP 20.000
KHLK 20.000
- 31/12/N+1
Nợ KHLK 40.000
Nợ TSVH 17.000
tdư 57.000
-Năm N3, N4:
Nợ Cp 58.500
KHLK 58.500
IAS 36
Bài 1: Ngày 1/1/N, Công ty Poly mua một tài sản với giá mua (nguyên giá):
$750.000; khấu hao theo phương pháp đường thẳng với giá trị thanh ước tính
bằng 0, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. Ngày 31/12/N+1, do biến động lớn
trên thị trường, Công ty Poly thực hiện đánh giá khả năng suy giảm giá trị của tài
sản, Công ty Poly xác định tài sản thể được bán trên thị trường với giá $380.000
chi phí thanh $30.000. Tại thời điểm này, tài sản ước tính còn được sử
dụng trong vòng 3 năm nữa với dòng tiền thuần thể thu được từ tài sản mỗi năm
$140.000.Tỷ lệ thu hồi vốn kỳ vọng 7%/1năm.
Yêu cầu: Xác định lsuy giảm giá trị tài sản ghi nhận tại ngày 31/12/N+1 định
khoản kế toán?82,596
Nợ CP/ Tài sản 82,596
Bài 2: Công ty Basa một Bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá
gốc. Tại ngày 31/12/N, giá trị ghi sổ của Bất động sản: $400.000; giá trị thể thu
hồi $360.000 do ảnh hưởng từ việc rớt giá Bất động sản trong khu vực. Bất động
sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích
còn lại 5 năm từ ngày 31/12/N. cp / bđs 40.000
Tại ngày 31/12/N+2, giá bất động sản trong khu vực lại tăng lên, giá trị thể
thu hồi của bất đông sản tăng lên $270.000
Theo nguyên giá mới chứ má. GTGS ngày 31/12/N+2: 216 (nếu k SGGT:240)
Nợ bđs 24.000 (240-216)
tn 24.000
Yêu cầu: Xác định khoản lỗ suy giảm giá trị BDDS tại ngày 31/12/N: 40.000
khoản hoàn nhập suy giảm giá trị Bất động sản tại ngày 31/12/N+2: 24.000
Bài 3: Trích số liệu từ Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/N của một đơn
vị tạo tiền :
- Nhà xưởng: $50.000 12.500
- Tài sản hình $30.000 7.500
- Thiết bị $20.000 0
- Lợi thế thương mại $10.000 10.000
Tại ngày 31/12/N, do tồn tại các dấu hiệu suy giảm giá trị tài sản do vậy việc kiểm
tra suy giảm giá trị tài sản được thực hiện. Đơn vị tạo tiền hiện tại giá trị hợp
$90.000. Chi phí thanh $10.000. Giá trị hiện tại của dòng tiền ước tính thu
được từ đơn vị tạo tiền $70.000. Thiết bị giá trị hợp trđi chi phí thanh
$22.000.
GT thể thu hồi: max[thtl,gtsd]=80.000
Lỗ đv: 30.000
Yêu cầu: Xác định khoản lsuy giảm giá trcủa đơn vị tạo tiền được phân bổ cho
các tài sản tại ngày 31/12/N?
IFRS 16
Bài 1: Ngày 1/1/20X0, Công ty A hợp đồng thuê 1 thiết bị sản xuất của công ty
A trong 5 năm. Hợp đồng yêu cầu công ty A phải thanh toán một khoản đặt cọc
$10,000 vào ngày hợp đồng qui định tiền thuê trả hàng năm $35,000 vào
cuối mỗi năm. Lãi suất thực tế 12%/năm. 136,167
Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản quyền sử dụng của công ty A.
Bài 2: Công ty A thuê một tài sản trong 5 năm bắt đầu vào 1/1/N. Trong hợp đồng
thuê qui định tiền thuê trả hàng kỳ 20 triệu $ vào đầu năm. Tỷ lệ lãi suất ngầm
định 12%/năm. Tài sản được khấu hao theo pp đường thẳng suốt kỳ hạn thuê (giả
sử kỳ hạn thuê = thời gian sử dụng hữu ích của ts). 80,747
Những bút toán ghi nhận tài sản tại thời điểm khởi đầu thuê?
-Nợ ts 80.747
NPT 80,747
Đinh kỳ:
-Nợ cpkh/ khlk
-Nợ cp
Nợ NPT
tiền
Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản quyền sử dụng của công ty A
Bài 3: Ngày 1/1/N, công ty A hợp đồng thuê thiết bị của công ty B trong 5 năm.
Hợp đồng thuê quy định tiền thuê trả hàng năm (vào ngày 2/1) 5.000. Lãi suất
ngầm định 12%/năm. Thời gian sử dụng hữu ích 5 năm khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. (đơn vị tính: CU)
Yêu cầu: Trình bày các chỉ tiêu trên BCTC ngày 31/12/N liên quan đến hợp đồng
thuê thiết bị trên?
Bài 4: Công ty A cần thuê quầy thứ 10 trong TTTM để bán hàng phải thanh
toán $80,000 mỗi năm bao gồm việc thanh toán tiền thuê quầy phí dịch vụ hàng
năm. Biết tiền thuê một quầy nếu không phí vệ sinh $70,000, phí dịch vụ
hàng năm $15,000.
Xác định khoản thanh toán tiền thuê tài sản theo IFRS 16. 80.000nope
65.88
Bài 5: Ngày 1/1/2011, công ty A hợp đồng thuê thiết bị của công ty B trong 5
năm. Hợp đồng thuê quy định tiền thuê trả hàng năm (vào ngày 2/1) 5.000. Lãi
suất ngầm định 12%/năm. Thiết bị giá trị hợp 20.186. Thời gian sử dụng
hữu ích 5 năm khấu hao theo phương pháp đường thẳng. (đơn vị tính: CU)
Yêu cầu: 1/Đây một hợp đồng thuê tài sản? Giải thích? GTSD bằng GTHL
2/ Tính toán ghi nhận bút toán tại công ty A từ giao dịch thuê tài sản trên năm
+N. TS/ NPT
+Nợ CPKH/ KHLK
+Nợ CP
Nợ NPT
tiền
3/Trình bày thông tin trên BCTC năm N.
IFRS 15
Bài 1: Công ty A hợp đồng bán tài sản cho một khách hàng. Quyền kiểm soát
của tài sản sẽ chuyển giao cho khách hàng sau 2 năm (nghĩa vụ thực hiện hoàn
thành tại một thời điểm). Hợp đồng đưa ra 2 phương án thanh toán: thanh toán
5.000 (CU) sau 2 năm khi khách hàng nhận được quyền kiểm soát tài sản hoặc
thanh toán 4.000 (CU) khi hợp đồng được ký. Khách hàng lựa chọn phương án
thanh toán 4.000 (CU) khi hợp đồng được ký. (lãi suất 6%).
Yêu cầu: Xác định thời điểm, giá trị doanh thu ghi nhận định khoản kế toán liên
quan giao dịch trên.
Nợ tiền/ phải trả 4000
Chi phí tlãi năm 1: 240
Nợ CP tiền lãi 240
pt hợp đồng 240
Chi phí tlãi năm 2: (4000+240)*6%= 254.4
Nợ CP tiền lãi 254.4
pt hợp đồng 254,4
Hết 2 năm: Nợ pthđ 4494.4
DT 4494.4
Bài 2: Công ty A hợp đồng với khách hàng bán thiết bị giá 100.000 (CU) (Hợp
đồng bao gồm cả việc lắp đặt máy 2 năm bảo hành máy). Giả sử công ty A xác
định 3 nghĩa vụ thực hiện tách biệt với giá bán độc lập của từng nghĩa vụ như
sau: Gía máy - 75.000, gói dịch vụ lắp đặt - 14.000, dịch vụ bảo hành - 20.000.
Yêu cầu: Xác định doanh thu trong hợp đồng trên
Dthu máy: (100/109)*75=68.8, ghi khi xong
DT lđặt: 14= 12.84, ghi khi lđặt xg
DT bh: 20= 18.35, hết n1/2 ghi dt 9,175
Bài 3: Derringdo cung cấp cho khách hàng một máy tính xách tay miễn phí khi họ
hợp đồng sử dụng dịch vụ internet băng thông rộng trong hai năm, giá giao dịch
$850. Máy tính xách tay giá độc lập $200 hợp đồng internet băng thông rộng
$30/ tháng. DT mtính: 850/(200+30*24)*200=184,78
Theo IFRS 15 - Doanh thu từ các hợp đồng với khách hàng, số tiền nào sẽ được
ghi nhận doanh thu trên mỗi gói trong năm đầu tiên?
(850/(200+30*24)*(30*24))/2= 332,61
Bài 4: Công ty A hợp đồng xây dựng tòa nhà cho khách hàng với giá trị hợp
đồng $10 triệu. Nếu việc xây dựng tòa nhà hoàn thành đúng tiến độ qui định,
khách hàng sẽ thưởng cho công ty A $0,2 triệu. 75% khả năng việc xây dựng
hoàn thành đúng hạn. Giá giao dịch của hợp đồng bao nhiêu? 10.2*75%
+10*25%= 10.15
Bài 5: Công ty TB kết hợp đồng cung cấp điện thoại smartphone với giá 400
dịch vụ thoại trong 24 tháng với giá 10/ tháng. Khách hàng thể mua điện thoại
dịch vụ này từ bất kỳ công ty viễn thông nào. Biết được giá dịch vụ thoại giá
bán độc lập. Công ty đã xác định 2 nghĩa vụ trong hợp đồng này: điện thoại
dịch vụ thoại. Điện thoại bán riêng với giá 575. Giá của giao dịch này bao
nhiêu? (đơn vị tính: CU) 400+240=640 (I think)
IAS 37
Bài 1: Công ty sữa VAMILK đang bị người tiêu dùng kiện ra tòa các sản phẩm
của VAMILK chất độc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Khách
hàng yêu cầu đòi bồi thường 50.000. Cho đến ngày 31/12/N, luật của công ty
vấn rằng công ty thể không chịu trách nhiệm bồi thường cho người tiêu dùng
(xác xuất 30%). Tuy nhiên đến 31/12/N+1, luật công ty cho rằng 70% xác xuất
công ty sẽ phải bồi thường khách hàng khi kết thúc vụ kiện. Năm N: nợ tiềm tàng,
Năm N+1: dự phòng
Yêu cầu: Kế toán tại công ty VAMILK sẽ ứng xử thế nào? (ĐVT: CU)
1/Vào ngày 31/12/N.
2/Vào ngày 31/12/N+1.
Năm N: nợ tiềm tàng,
Năm N+1: dự phòng
Bài 2: Công ty VM hợp đồng thuê Bosco ltd sửa chữa lại toàn bộ hệ thống nhà
xưởng, công ty Bosco ltd hợp đồng thuê thêm nhà thầu phụ XYZ làm một số
việc liên quan đến sửa chữa này. Do chất lượng công việc sửa chữa kết thúc chưa
đảm bảo như hợp đồng nên VM quyết định kiện đòi Bosco bồi thường 45.000. Từ
sự việc này, Bosco cũng đòi bồi thường lại XYZ, luật của Bosco cho rằng công
ty 80% hội sẽ được XYZ bồi thường liên quan đến sự việc trên 35.000.
Luật cũng ước tính 60% công ty Bosco phải trả khoản bồi thường 45.000 cho
VM.
Yêu cầu: Kế toán ứng xử thế nào đối với tình huống trên? (ĐVT: CU)
1/Tại công ty Bosco ltd (trong giao dịch với XYZ). Tài sản tiềm tàng
2/Tại công ty Bosco ltd (trong giao dịch với VM). Dự phòng NPT
Bài 3: (ĐVT: CU)Trong năm N, công ty VW bị phát hiện gian lận liên quan
đến chất lượng sản phẩm công ty cung cấp cho khách hàng, công ty không phủ
nhận trách nhiệm này. Công ty ước tính khả năng bị phạt 100.000 80%, khả
năng bị phạt 10.000 20%.
Yêu cầu: Tại 31/12/N, công ty VW sẽ ghi nhận hay trình bày thông tin liên quan
đến sự kiện trên như thế nào trên Báo cáo tài chính công ty VW (Xác định giá trị
khoản mục đó - nếu có). Dự phòng 82.000
Bài 4: (ĐVT: CU)Vào ngày 23/11/N, giám đốc công ty VW quyết định đóng cửa
một nhà máy phía Bắc. Toàn bộ kế hoạch chi tiết liên quan đến quyết định này
đã được công bố tới các bên liên quan đến việc đóng cửa nhà máy. Từ 31/12/N,
toàn bộ công nhân của nhà máy sẽ nghỉ việc công ty phải đền . Công60.000
ty tuyển dụng thêm nhân công để mở rộng sản xuất tại nhà máy phía Tây từ
10/2/N+1, chi phí ước tính cho việc tuyển dụng đầu thêm 20.000.
Yêu cầu: Tại 31/12/N, công ty VW sẽ ghi nhận hay trình bày thông tin liên quan
đến sự kiện trên như thế nào trên Báo cáo tài chính công ty VW (Xác định giá trị
khoản mục đó nếu có). Dự phòng 60.000
IAS 12
Bài 1: (ĐVT : CU) Tại Công ty HP, ngày 31/12/N các thông tin liên quan đến
các khoản mục nợ phải trả như sau :
Nợ phải trả Giá trị ghi sổ sở tính thuế
-Doanh thu chưa thực hiện 24.000 0
-Dự phòng phải trả về chi phí tái cấu 40.000 0
Biết rằng: Doanh thu từ việc cho thuê kho thu nhập chịu thuế trên sở tiền
(năm N nhận trước tiền cho thuê kho trong 2 năm). Chi phí tái cấu doanh
nghiệp chỉ được khấu trừ cho mục đích tính thuế khi phát sinh. Trong năm N, Lợi
nhuận kế toán trước thuế của Công ty HP 600.000. Giả thiết các khoản doanh
thu, thu nhập chi phí khác giữa kế toán thuế như nhau, các năm trước
doanh nghiệp không số tài sản thuế thu nhập hoãn lại thuế thu nhập hoãn
lại phải trả, thuế suất thuế TNDN 25%. Giả thiết lợi nhuận kế toán trước thuế năm
N+1 ước tính 400.000. Công ty tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 12
Yêu cầu : 1. Xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại ghi nhận tại Công ty HP năm
N.
2. Xác định lợi nhuận sau thuế năm N bút toán định khoản tại Công ty HP.
3. Trình bày thông tin về thuế TNDN ảnh hưởng trên Báo cáo tài chính năm N tại
Công ty HP (Báo cáo về tình hình tài chính Báo cáo thu nhập toàn diện).
Bài 2 : (ĐVT : CU) Tại Công ty HB, ngày 31/12/N các thông tin liên quan đến
các khoản mục Tài sản như sau :
Tài sản Giá trị ghi sổ sở tính thuế
-Dây truyền sản xuất 350.000 400.000
-Phải thu khách hàng 260.000 300.000
Biết rằng: Dây truyền sản xuất được kế toán khấu hao theo tỷ lệ khấu hao năm cao
hơn so với tỷ lệ khấu hao tính thuế. Đối với khoản phải thu khách hàng, giá trị
40.000 được trích lập một khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, khoản này chỉ
được khấu trừ cho mục đích thuế khi không thu được nợ. Trong năm N, Lợi nhuận
kế toán trước thuế của Công ty HB 700.000. Giả thiết các khoản doanh thu, thu
nhập chi phí khác giữa kế toán thuế như nhau, các năm trước doanh
nghiệp không số tài sản thuế thu nhập hoãn lại thuế thu nhập hoãn lại
phải trả, thuế suất thuế TNDN 20%. Giả thiết lợi nhuận kế toán trước thuế năm
N+1 ước tính 800.000. Công ty tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế IAS12
Yêu cầu : 1. Xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại ghi nhận tại Công ty HB năm
N.
2. Xác định lợi nhuận sau thuế năm N bút toán định khoản tại Công ty HB.
3. Trình bày thông tin ảnh hưởng trên Báo cáo tài chính năm N tại Công ty HB
(Báo cáo về tình hình tài chính Báo cáo thu nhập toàn diện).
Bài 3 : (ĐVT: CU) Công ty X kinh doanh ô tô. Trong đợt khuyến mãi, ngày
15/1/N, công ty bán cho khách hàng A một chiếc xe với giá 80.000 bao gồm giá xe
dịch vụ bảo dưỡng trong vòng 2 năm, khách hàng đã thanh toán đủ 80.000 bằng
tiền gửi ngân hàng. Giá bán độc lập của ô 90.000; giá bán độc lập của dịch vụ
bảo dưỡng ô mỗi năm 5.000.
Yêu cầu : 1. Xác định doanh thu, thuế hoãn lại năm N, N+1 N+2 của hợp đồng
với khách hàng trên.
N N+1 N+2
DT ô 72 0 0 GTGS=CSTT
NPT DT NTrước 8 4 0 GTGS
0 0 0 CSTT
Năm N: Tài sản thuế hoãn lại : 1.600
Năm N+1: Tài sản thuế hoãn lại: 800
2. Định khoản kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng doanh thu cung cấp dịch vụ
năm, thuế hoãn lại N, N+1 N+2 của giao dịch trên.
Biết rằng : Ngày 20/1/N+1 ngày 20/1/N+2, công ty X đã hoàn thành dịch vụ
bảo dưỡng xe ô cho khách hàng A như đã thỏa thuận (Dịch vụ bảo dưỡng mỗi
năm được thực hiện 1 lần trong vòng 3 ngày). Theo quy định của Luật thuế TNDN
thì doanh thu tính thuế của hợp đồng với khách hàng được xác định trên sở tiền.

Preview text:

IAS 16 & IAS 23 Bài
1 : Công ty A đang lắp đặt dây truyền sản xuất mới. Giá mua của dây truyền
này là 1.000.000$, phí tư vấn là 1,000$, chi phí chuẩn bị địa điểm là 2.000$ đã trả
bằng tiền, chi phí của vật liệu sử dụng là 20.000$. Chi phí đào tạo công nhân vận
hành trả bằng tiền 1.500 $. Dây truyền sản xuất cần phải tháo dỡ sau 5 năm với chi
phí là 8.000$, tỷ lệ lãi suất thị trường hiện hành là 5%. Tài sản đưa vào sử dụng
ngày 1/4/N, khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của dây truyền này và định khoản kế toán.
Bài 2: Công ty Hummy bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất mới
vào 1/1/2010. Các khoản chi phí phát sinh tập hợp liên quan trong quá trình xây
dựng như sau: (ĐVT: $1.000)
Chí phí thiết kế xây dựng 620
Chi phí chuẩn bị mặt bằng 1.650 Chi phí nguyên vật liệu 7.800
Chi phí nhân công trực tiếp 11.200
Lệ phí giấy phép xây dựng 2.400
Chi phí quản lý DN chung phân bổ 940 (not included)
Biết rằng: Nhà xưởng hoàn thành và đưa vào sử dụng vào 1/1/2011. Công ty
Hummy đã vay một khoản vay 20.000 vào 1/4/2010 để tài trợ cho việc xây nhà
xưởng. Khoản vay có lãi suất 8%/năm và sẽ đáo hạn vào 1/4/2013
Xác định Nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS 16? 24870( vốn hoá 9 tháng)
Bài 3: Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ
1/4/2009. Chi phí phát sinh như sau: (đơn vị :CU)
+Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18.000 +Chi phí NVL: 100.000
+Chi phí nhân công (từ 1/4/2009 đến 1/7/2010): 150.000 +Chi phí thiết kế: 20.000
Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình thường do lãng
phí: 15.000. Do có lỗi về thiết kế nên việc xây dựng tạm dừng trong 2 tuần tháng
10/2009 và chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là: 10.000
Yêu cầu: Xác định chi phí gốc của tòa nhà. 263 ???
Bài 4: (ĐVT: CU) Công ty A bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng sản xuất
mới vào 1/1/2010. Các khoản chi phí phát sinh tập hợp liên quan trong quá trình
xây dựng như sau: Chí phí thiết kế xây dựng: 2.000.000, chi phí chuẩn bị mặt
bằng: 200.000, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 10.000.000, chi phí nhân công
trực tiếp: 3.000.000, lệ phí giấy phép xây dựng: 300.000
Biết rằng: - Nhà xưởng hoàn thành 30/11/2010 và đưa vào sử dụng vào 1/1/2011.
- Chi phí xây dựng nhà xưởng được tài trợ từ các khoản vay sẵn có:
+ Khoản vay 10.000.000 với lãi suất 6,5% trong 3 năm từ 1/7/2009
+ Khoản vay 12.000.000 với lãi suất 6%, trong 2 năm từ 1/10/2009
+ Khoản vay 18.000.000 với lãi suất 5,5%, trong 3 năm từ 1/1/2010
Yêu cầu: 1. Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa và thời điểm chấm dứt vốn hóa
của khoản chi phí đi vay liên quan đến việc xây dựng nhà xưởng? 1/1 đến 30/11
2.Tính toán, xác định Nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS
16? 15500 cộng 838,3 (vốn hoá 11t)
Bài 5: Công ty A tiến hành xây dựng một cây cầu mới cần thời gian xây dựng để
hoàn thành là 18 tháng. Ngày 1/1/2010, có được một khoản vay ngân hàng
$5.000.000 trong 5 năm với lãi suất 8%/năm, tài trợ cho việc xây dựng. Ngày
1/2/2010, bắt đầu bỏ ra các chi phí xây dựng.
Do điều kiện thực tế tại nơi thi công thì sẽ có nước lũ lên trong khoảng thời gian từ
1/7 đến 30/9 nên không thể thực hiện xây dựng trong khoảng thời gian này (Công
ty đã dự tính được điều này).
Tổng chi phí xây dựng cây cầu đến khi hoàn thành là $5.000.000. Vì chi phí xây
dựng bỏ dần theo tiến độ thi công nên trong khoảng thời gian xây dựng có được
thu nhập tạm thời từ khoản vay trên là $100.000.
Yêu cầu: 1. Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa, thời điểm chấm dứt vốn hóa và
khoảng thời gian được vốn hóa chi phí đi vay vào nguyên giá của cây cầu? 1/2 đến 31/10 năm sau
2. Xác định nguyên giá của cây cầu? 5600 (trừ tntiền vay) (vốn hoá 21 t)
Bài 6: Tại công ty A có các thông tin như sau: (đơn vị tính: CU)
Nguyên giá của Đất: 400.000, và tòa nhà văn phòng trên đất là: 1.600.000
Khấu hao lũy kế tòa nhà tính đến 1/1/2010: 800.000
Tại 31/12/2010, công ty đánh giá lại tài sản là Đất và tòa nhà giá trị là: 1.450.000
(trong đó Đất là 450.000)
Biết rằng: Công ty A khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu
hao 5%. Đất không khấu hao.
Yêu cầu: 1/Tính toán, định khoản những ảnh hưởng từ nghiệp vụ đánh giá lại tài
sản tại 31/12/2010. Thuế suất thuế TNDN 20% Nợ đất 50 Có td 50 Nợ cp Có khlk 80 No khlk 880 Co td 280 Có ppe 600 Nợ TDĐGLTS 66 Có TSTTNHL 66
2/ Trình bày thông tin liên quan đến tài sản trên ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
của công ty A tại 31/12/2010. (Báo cáo về tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập toàn diện).
Statement of financial position: tddglts 264
Statement of comprehensive: tdĐGLTS 264 Changes in equity: tddglts 264
Bài 7: Công ty ABC bắt đầu tiến hành xây dựng một nhà xưởng mới từ ngày 1/1/N
và dự kiến mất 12 tháng thì hoàn thành. Các khoản chi phí có liên quan như sau : (ĐVT : CU) Các khoản chi phí
Ngày thanh toán cho khoản chi phí
và nguồn vốn dùng để thanh toán
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng : 30.000
Thanh toán 15/1/N bằng nguồn vốn tự có của Công ty
- Chi phí san lấp mặt bằng : 300.000
Thanh toán ngày 1/2/N bằng Vốn vay riêng
- Chi phí thiết kế xây dựng : 45.000
Thanh toán ngày 15/2/N bằng nguồn vốn tự có của Công ty
- Chi phí quảng cáo sản phẩm : 20.000
Thanh toán 25/3/N bằng nguồn vốn tự có của Công ty
- Chi phí xây dựng, lắp đặt (giao thầu toàn Trong đó :
bộ theo hình thức chìa khóa trao tay) : -600*8%*2/12=8 800.000
Ngày 1/4/N thanh toán 150.000 bằng
Vốn vay riêng 150*12%*9/12=13.5 -450*8%*9/12=27
Ngày 1/6/N thanh toán 150.000 bằng
Vốn vay riêng 150*12%*7/12=10.5 -300*8%*7/12=14
Ngày 1/10/N thanh toán 250.000 bằng Vốn vay chung 250*10,44%*3/12=6.52
Ngày 1/11/N thanh toán 150.000 bằng Vốn vay chung 150*10,44%*2/12=2.61
Ngày 1/12/N thanh toán 100.000 bằng Vốn vay chung 100*10,44%*1/12=0.87
- Chi phí đào tạo nhân viên vận hành thiết Thanh toán ngày 25/12/N bằng nguốn
bị của nhà xưởng mới : 15.000 vốn tự có của Công ty
Để thực hiện xây dựng nhà xưởng, trong năm N Công ty có các khoản vốn vay như sau :
- Vay riêng 600.000 lãi suất 12%/1 năm, vay trong 1 năm, nhận tiền vay
1/2/N, lãi vay được trả vào cuối kỳ hàng tháng. Số vốn này được sử dụng
riêng cho việc xây nhà xưởng. Số vốn còn thừa tạm thời được đầu tư với
mức lãi suất 8%/1 năm và được trả hàng tháng. - Vaychung :
+ Vay 500.000, lãi suất 10%/1 năm, vay trong 3 năm, nhận tiền vay 1/4/N-1
+ Vay 400.000 lãisuất 11%/1 năm, vay trong 3 năm, nhận tiền vay 1/10/N-1
Nhà xưởng hoàn thành vào 31/12/N và bàn giao đưa vào sử dụng ngày 1/1/N+1.
Yêu cầu :1. Xác định chi phí đi vay được vốn hóa vào giá gốc của nhà xưởng theo IAS 23?
2. Xác định nguyên giá ghi nhận ban đầu đối với nhà xưởng theo IAS 16? IAS 38
Bài 1: (ĐVT: USD) Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, Công ty Hoa Mai
đã phát sinh các chi phí sau:
(a) Công ty Hoa Mai đã chi 250.000 cho chiến dịch thúc đẩy việc nhận diện
thương hiệu sản phẩm của Công ty. 0 vì chưa chắc đem lại lợi ích ktế trong tl
(b) Công ty Hoa Mai đã mua quyền sản xuất một loại sản phẩm mới với giá
400.000. Với quyền này Công ty được phép sản xuất 50.000 sản phẩm trong vòng
5 năm. Theo số liệu kế hoạch, dòng tiền thuần thu được từ dự án sản xuất sản
phẩm mới này là 800.000 TSVH
(c) Công ty Hoa Mai đã chi 90.000 mua một danh sách khách hàng nhưng sau khi
xem xét kĩ hơn Công ty nhận thấy danh sách này không giúp làm tăng thêm được
nhiều khách hàng mới cho công ty. 0
(d) Công ty chi 80.000 cho nhân viên tham gia khóa học nâng cao trình độ. Quyết
định này đã cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí. 0 doanh nghiệp k kiểm soát đc
Trong các khoản chi phí nêu trên, khoản nào được ghi nhận là tài sản vô hình. Bài
2 : (ĐVT: USD) Ngày 31/12/N, Công ty Thủy Chung đang cân nhắc liệu
những nguồn lực vô hình sau đây có thể được đánh giá lại hay không? Nếu có, các
bút toán ghi nhận việc đánh giá lại như thế nào (chưa tính đến ảnh hưởng của thuế TNDN)?
(a) Công ty đã và đang xây dựng thương hiệu sản phẩm được coi là một tài sản rất
có giá trị. Nếu công ty bán thương hiệu này, công ty sẽ thu được ít nhất là
2.000.000. lợi thế tm từ nội bộ k được coi là TSVH nên k đánh giá lại
(b) Hai năm trước, công ty đã mua một bằng sáng chế với giá 1.000.000. Qui trình
sản xuất theo bằng sáng chế này được thiết kế riêng biệt. Tuy nhiên có một công ty
sản xuất khác có đầy đủ hiểu biết để sử dụng bằng sáng chế này, Công ty đó sẵn
sàng trả 1.500.000 cho bằng sáng chế này. K k có thị trường
(c) Công ty mua quyền kinh doanh sản phẩm Mc Dignbat Hamburger trong vòng
10 năm tại ngày 1/1/N với giá mua 600.000. Trên thị trường, nhu cầu đối với việc
quyền này rất lớn vì có rất nhiều quảng cáo trên các tạp chí cho thấy có rất nhiều
đơn vị muốn nhận nhượng quyền kinh doanh sản phẩm này. Giá trị thị trường ngày
31/12/N của quyền này là 640.000 với quyền kinh doanh phẩm Mc Dignbat
Hamburger trong vòng 9 năm còn lại. Có Nợ TSVH Nợ KHLK Có CLĐGLTS Bài
3 : (ĐVT: USD) Trong năm N, Công ty Hoa Lan mua những tài sản vô hình sau:
- Công ty mua một quyền sản xuất một loại sản phẩm mới với giá mua 500.000.
Quyền này cho phép Công ty sản xuất 200.000 sản phẩm. Trong năm N, Công ty
Hoa Lan đã sản xuất 40.000 sản phẩm. 100.000
- Công ty mua quyền sử dụng nhãn hiệu “Coca Coler” trên thị trường địa phương
với giá mua 700.000. Nhãn hiệu “Coca Coler” là nhãn hiệu đồ uống nổi tiếng ở
đây trên 50 năm và Công ty hy vọng nó vẫn là nhãn hiệu nổi tiếng trong thời gian
tới. Vào ngày 31/12/N, giá thị trường của quyền sử dụng nhãn hiệu “Coca Coler”
là 680.000. thời gian sd k xđ.có khoản lỗ suy giảm giá trị 20,000
Liên quan tới hai tài sản vô hình trên, mức chi phí khấu hao trong năm N (kỳ kế
toán từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N) là bao nhiêu? Bài
4 :(ĐVT: USD) Công ty Hoàng Hà sở hữu quyền kinh doanh sản phẩm LP mà
công ty mua vào ngày 1/1/N với giá mua là 100.000 trong vòng 5 năm. Công ty sử
dụng phương pháp đường thẳng để khấu hao cho tài sản vô hình.
Tại ngày lập BCĐKT 31/12/N+1, vì giá bán sản phẩm LP trên thị trường tăng, giá
trị giao dịch trên thị trường của của quyền kinh doanh sản phẩm LP là 117.000 trong vòng 3 năm còn lại.
Trong tình huống trên, giá trị ghi sổ của quyền kinh doanh sản phẩm LP sẽ là bao
nhiêu trong hai trường hợp:
Trường hợp 1: Công ty Hoàng Hà sử dụng mô hình giá gốc để xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu. 60.000
Trường hợp 2: Công ty Hoàng Hà sử dụng mô hình đánh giá lại để xác định giá trị
sau ghi nhận ban đầu. Các bút toán liên quan như thế nào từ năm N đến năm N+4
(chưa tính ảnh hưởng của thuế TNDN). -Năm N, N+1 Nợ CP 20.000 Có KHLK 20.000 - 31/12/N+1 Nợ KHLK 40.000 Nợ TSVH 17.000 Có tdư 57.000 -Năm N3, N4: Nợ Cp 58.500 Có KHLK 58.500 IAS 36
Bài 1: Ngày 1/1/N, Công ty Poly mua một tài sản với giá mua (nguyên giá):
$750.000; khấu hao theo phương pháp đường thẳng với giá trị thanh lý ước tính là
bằng 0, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Ngày 31/12/N+1, do biến động lớn
trên thị trường, Công ty Poly thực hiện đánh giá khả năng suy giảm giá trị của tài
sản, Công ty Poly xác định tài sản có thể được bán trên thị trường với giá $380.000
và chi phí thanh lý là $30.000. Tại thời điểm này, tài sản ước tính còn được sử
dụng trong vòng 3 năm nữa với dòng tiền thuần có thể thu được từ tài sản mỗi năm
là $140.000.Tỷ lệ thu hồi vốn kỳ vọng là 7%/1năm.
Yêu cầu: Xác định lỗ suy giảm giá trị tài sản ghi nhận tại ngày 31/12/N+1 và định khoản kế toán?82,596 Nợ CP/ Có Tài sản 82,596
Bài 2: Công ty Basa có một Bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá
gốc. Tại ngày 31/12/N, giá trị ghi sổ của Bất động sản: $400.000; giá trị có thể thu
hồi là $360.000 do ảnh hưởng từ việc rớt giá Bất động sản trong khu vực. Bất động
sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích
còn lại là 5 năm từ ngày 31/12/N. Nơ cp / Có bđs 40.000
Tại ngày 31/12/N+2, giá bất động sản trong khu vực lại tăng lên, và giá trị có thể
thu hồi của bất đông sản tăng lên là $270.000
Theo nguyên giá mới chứ má. GTGS ngày 31/12/N+2: 216 (nếu k SGGT:240) Nợ bđs 24.000 (240-216) Có tn 24.000
Yêu cầu: Xác định khoản lỗ suy giảm giá trị BDDS tại ngày 31/12/N: 40.000
và khoản hoàn nhập suy giảm giá trị Bất động sản tại ngày 31/12/N+2: 24.000
Bài 3: Trích số liệu từ Báo cáo tình hình tài chính vào ngày 31/12/N của một đơn vị tạo tiền :
- Nhà xưởng: $50.000 12.500
- Tài sản vô hình $30.000 7.500 - Thiết bị $20.000 0
- Lợi thế thương mại $10.000 10.000
Tại ngày 31/12/N, do tồn tại các dấu hiệu suy giảm giá trị tài sản do vậy việc kiểm
tra suy giảm giá trị tài sản được thực hiện. Đơn vị tạo tiền hiện tại có giá trị hợp lý
là $90.000. Chi phí thanh lý là $10.000. Giá trị hiện tại của dòng tiền ước tính thu
được từ đơn vị tạo tiền là $70.000. Thiết bị có giá trị hợp lý trừ đi chi phí thanh lý là $22.000.
GT có thể thu hồi: max[thtl,gtsd]=80.000 Lỗ đv: 30.000
Yêu cầu: Xác định khoản lỗ suy giảm giá trị của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho
các tài sản tại ngày 31/12/N? IFRS 16
Bài 1: Ngày 1/1/20X0, Công ty A ký hợp đồng thuê 1 thiết bị sản xuất của công ty
A trong 5 năm. Hợp đồng yêu cầu công ty A phải thanh toán một khoản đặt cọc là
$10,000 vào ngày ký hợp đồng và qui định tiền thuê trả hàng năm là $35,000 vào
cuối mỗi năm. Lãi suất thực tế là 12%/năm. 136,167
Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản quyền sử dụng của công ty A.
Bài 2: Công ty A thuê một tài sản trong 5 năm bắt đầu vào 1/1/N. Trong hợp đồng
thuê qui định tiền thuê trả hàng kỳ 20 triệu $ vào đầu năm. Tỷ lệ lãi suất ngầm
định 12%/năm. Tài sản được khấu hao theo pp đường thẳng suốt kỳ hạn thuê (giả
sử kỳ hạn thuê = thời gian sử dụng hữu ích của ts). 80,747
Những bút toán ghi nhận tài sản tại thời điểm khởi đầu thuê? -Nợ ts 80.747 Có NPT 80,747 Đinh kỳ: -Nợ cpkh/ có khlk -Nợ cp Nợ NPT Có tiền
Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của tài sản quyền sử dụng của công ty A
Bài 3: Ngày 1/1/N, công ty A ký hợp đồng thuê thiết bị của công ty B trong 5 năm.
Hợp đồng thuê quy định tiền thuê trả hàng năm (vào ngày 2/1) là 5.000. Lãi suất
ngầm định là 12%/năm. Thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. (đơn vị tính: CU)
Yêu cầu: Trình bày các chỉ tiêu trên BCTC ngày 31/12/N liên quan đến hợp đồng thuê thiết bị trên?
Bài 4: Công ty A cần thuê quầy thứ 10 trong TTTM để bán hàng và phải thanh
toán $80,000 mỗi năm bao gồm việc thanh toán tiền thuê quầy và phí dịch vụ hàng
năm. Biết tiền thuê một quầy nếu không có phí vệ sinh là $70,000, và phí dịch vụ hàng năm là $15,000.
Xác định khoản thanh toán tiền thuê tài sản theo IFRS 16. 80.000nope 65.88
Bài 5: Ngày 1/1/2011, công ty A ký hợp đồng thuê thiết bị của công ty B trong 5
năm. Hợp đồng thuê quy định tiền thuê trả hàng năm (vào ngày 2/1) là 5.000. Lãi
suất ngầm định là 12%/năm. Thiết bị có giá trị hợp lý là 20.186. Thời gian sử dụng
hữu ích là 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. (đơn vị tính: CU)
Yêu cầu: 1/Đây có là một hợp đồng thuê tài sản? Giải thích? GTSD bằng GTHL
2/ Tính toán và ghi nhận bút toán tại công ty A từ giao dịch thuê tài sản trên năm +N. Nơ TS/ Có NPT +Nợ CPKH/ Có KHLK +Nợ CP Nợ NPT Có tiền
3/Trình bày thông tin trên BCTC năm N. IFRS 15
Bài 1: Công ty A ký hợp đồng bán tài sản cho một khách hàng. Quyền kiểm soát
của tài sản sẽ chuyển giao cho khách hàng sau 2 năm (nghĩa vụ thực hiện hoàn
thành tại một thời điểm). Hợp đồng đưa ra 2 phương án thanh toán: thanh toán
5.000 (CU) sau 2 năm khi khách hàng nhận được quyền kiểm soát tài sản hoặc
thanh toán 4.000 (CU) khi hợp đồng được ký. Khách hàng lựa chọn phương án
thanh toán 4.000 (CU) khi hợp đồng được ký. (lãi suất 6%).
Yêu cầu: Xác định thời điểm, giá trị doanh thu ghi nhận và định khoản kế toán liên quan giao dịch trên.
Nợ tiền/ Có phải trả hđ 4000 Chi phí tlãi năm 1: 240 Nợ CP tiền lãi 240 Có pt hợp đồng 240
Chi phí tlãi năm 2: (4000+240)*6%= 254.4 Nợ CP tiền lãi 254.4 Có pt hợp đồng 254,4
Hết 2 năm: Nợ pthđ 4494.4 Có DT 4494.4
Bài 2: Công ty A ký hợp đồng với khách hàng bán thiết bị giá 100.000 (CU) (Hợp
đồng bao gồm cả việc lắp đặt máy và 2 năm bảo hành máy). Giả sử công ty A xác
định có 3 nghĩa vụ thực hiện tách biệt với giá bán độc lập của từng nghĩa vụ như
sau: Gía máy - 75.000, gói dịch vụ lắp đặt - 14.000, dịch vụ bảo hành - 20.000.
Yêu cầu: Xác định doanh thu trong hợp đồng trên
Dthu máy: (100/109)*75=68.8, ghi khi lđ xong
DT lđặt: 14= 12.84, ghi khi lđặt xg
DT bh: 20= 18.35, hết n1/2 ghi dt 9,175
Bài 3: Derringdo cung cấp cho khách hàng một máy tính xách tay miễn phí khi họ
ký hợp đồng sử dụng dịch vụ internet băng thông rộng trong hai năm, giá giao dịch
$850. Máy tính xách tay có giá độc lập $200 và hợp đồng internet băng thông rộng
là $30/ tháng. DT mtính: 850/(200+30*24)*200=184,78
Theo IFRS 15 - Doanh thu từ các hợp đồng với khách hàng, số tiền nào sẽ được
ghi nhận là doanh thu trên mỗi gói trong năm đầu tiên?
(850/(200+30*24)*(30*24))/2= 332,61
Bài 4: Công ty A ký hợp đồng xây dựng tòa nhà cho khách hàng với giá trị hợp
đồng $10 triệu. Nếu việc xây dựng tòa nhà hoàn thành đúng tiến độ qui định,
khách hàng sẽ thưởng cho công ty A $0,2 triệu. Có 75% khả năng việc xây dựng
hoàn thành đúng hạn. Giá giao dịch của hợp đồng là bao nhiêu? 10.2*75% +10*25%= 10.15
Bài 5: Công ty TB ký kết hợp đồng cung cấp điện thoại smartphone với giá 400 và
dịch vụ thoại trong 24 tháng với giá 10/ tháng. Khách hàng có thể mua điện thoại
và dịch vụ này từ bất kỳ công ty viễn thông nào. Biết được giá dịch vụ thoại là giá
bán độc lập. Công ty đã xác định có 2 nghĩa vụ trong hợp đồng này: điện thoại và
dịch vụ thoại. Điện thoại bán riêng với giá là 575. Giá của giao dịch này là bao
nhiêu? (đơn vị tính: CU) 400+240=640 (I think) IAS 37
Bài 1: Công ty sữa VAMILK đang bị người tiêu dùng kiện ra tòa vì các sản phẩm
của VAMILK có chất độc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Khách
hàng yêu cầu đòi bồi thường 50.000. Cho đến ngày 31/12/N, luật sư của công ty tư
vấn rằng công ty có thể không chịu trách nhiệm bồi thường cho người tiêu dùng
(xác xuất 30%). Tuy nhiên đến 31/12/N+1, luật sư công ty cho rằng 70% xác xuất
công ty sẽ phải bồi thường khách hàng khi kết thúc vụ kiện. Năm N: nợ tiềm tàng, Năm N+1: dự phòng
Yêu cầu: Kế toán tại công ty VAMILK sẽ ứng xử thế nào? (ĐVT: CU) 1/Vào ngày 31/12/N. 2/Vào ngày 31/12/N+1. Năm N: nợ tiềm tàng, Năm N+1: dự phòng
Bài 2: Công ty VM ký hợp đồng thuê Bosco ltd sửa chữa lại toàn bộ hệ thống nhà
xưởng, công ty Bosco ltd ký hợp đồng thuê thêm nhà thầu phụ XYZ làm một số
việc liên quan đến sửa chữa này. Do chất lượng công việc sửa chữa kết thúc chưa
đảm bảo như hợp đồng nên VM quyết định kiện đòi Bosco bồi thường 45.000. Từ
sự việc này, Bosco cũng đòi bồi thường lại XYZ, luật sư của Bosco cho rằng công
ty có 80% cơ hội sẽ được XYZ bồi thường liên quan đến sự việc trên là 35.000.
Luật sư cũng ước tính 60% công ty Bosco phải trả khoản bồi thường 45.000 cho VM.
Yêu cầu: Kế toán ứng xử thế nào đối với tình huống trên? (ĐVT: CU)
1/Tại công ty Bosco ltd (trong giao dịch với XYZ). Tài sản tiềm tàng
2/Tại công ty Bosco ltd (trong giao dịch với VM). Dự phòng NPT
Bài 3: (ĐVT: CU)Trong năm N, công ty VW bị phát hiện có gian lận liên quan
đến chất lượng sản phẩm mà công ty cung cấp cho khách hàng, công ty không phủ
nhận trách nhiệm này. Công ty ước tính khả năng bị phạt 100.000 là 80%, khả
năng bị phạt 10.000 là 20%.
Yêu cầu: Tại 31/12/N, công ty VW sẽ ghi nhận hay trình bày thông tin liên quan
đến sự kiện trên như thế nào trên Báo cáo tài chính công ty VW (Xác định giá trị
khoản mục đó - nếu có). Dự phòng 82.000
Bài 4: (ĐVT: CU)Vào ngày 23/11/N, giám đốc công ty VW quyết định đóng cửa
một nhà máy ở phía Bắc. Toàn bộ kế hoạch chi tiết liên quan đến quyết định này
đã được công bố tới các bên liên quan đến việc đóng cửa nhà máy. Từ 31/12/N,
toàn bộ công nhân của nhà máy sẽ nghỉ việc và công ty phải đền bù 60.000. Công
ty tuyển dụng thêm nhân công để mở rộng sản xuất tại nhà máy ở phía Tây từ
10/2/N+1, chi phí ước tính cho việc tuyển dụng và đầu tư thêm là 20.000.
Yêu cầu: Tại 31/12/N, công ty VW sẽ ghi nhận hay trình bày thông tin liên quan
đến sự kiện trên như thế nào trên Báo cáo tài chính công ty VW (Xác định giá trị
khoản mục đó nếu có). Dự phòng 60.000 IAS 12
Bài 1: (ĐVT : CU) Tại Công ty HP, ngày 31/12/N có các thông tin liên quan đến
các khoản mục nợ phải trả như sau : Nợ phải trả Giá trị ghi sổ Cơ sở tính thuế -Doanh thu chưa thực hiện 24.000 0
-Dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu 40.000 0
Biết rằng: Doanh thu từ việc cho thuê kho là thu nhập chịu thuế trên cơ sở tiền
(năm N nhận trước tiền cho thuê kho trong 2 năm). Chi phí tái cơ cấu doanh
nghiệp chỉ được khấu trừ cho mục đích tính thuế khi phát sinh. Trong năm N, Lợi
nhuận kế toán trước thuế của Công ty HP là 600.000. Giả thiết các khoản doanh
thu, thu nhập và chi phí khác giữa kế toán và thuế là như nhau, các năm trước
doanh nghiệp không có số dư tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn
lại phải trả, thuế suất thuế TNDN 25%. Giả thiết lợi nhuận kế toán trước thuế năm
N+1 ước tính 400.000. Công ty tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 12 Yêu
cầu : 1. Xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại ghi nhận tại Công ty HP năm N.
2. Xác định lợi nhuận sau thuế năm N và bút toán định khoản tại Công ty HP.
3. Trình bày thông tin về thuế TNDN ảnh hưởng trên Báo cáo tài chính năm N tại
Công ty HP (Báo cáo về tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập toàn diện). Bài
2 : (ĐVT : CU) Tại Công ty HB, ngày 31/12/N có các thông tin liên quan đến
các khoản mục Tài sản như sau : Tài sản Giá trị ghi sổ Cơ sở tính thuế -Dây truyền sản xuất 350.000 400.000 -Phải thu khách hàng 260.000 300.000
Biết rằng: Dây truyền sản xuất được kế toán khấu hao theo tỷ lệ khấu hao năm cao
hơn so với tỷ lệ khấu hao tính thuế. Đối với khoản phải thu khách hàng, giá trị
40.000 được trích lập là một khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, khoản này chỉ
được khấu trừ cho mục đích thuế khi không thu được nợ. Trong năm N, Lợi nhuận
kế toán trước thuế của Công ty HB là 700.000. Giả thiết các khoản doanh thu, thu
nhập và chi phí khác giữa kế toán và thuế là như nhau, các năm trước doanh
nghiệp không có số dư tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại
phải trả, thuế suất thuế TNDN 20%. Giả thiết lợi nhuận kế toán trước thuế năm
N+1 ước tính 800.000. Công ty tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế IAS12 Yêu
cầu : 1. Xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại ghi nhận tại Công ty HB năm N.
2. Xác định lợi nhuận sau thuế năm N và bút toán định khoản tại Công ty HB.
3. Trình bày thông tin ảnh hưởng trên Báo cáo tài chính năm N tại Công ty HB
(Báo cáo về tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập toàn diện). Bài
3 : (ĐVT: CU) Công ty X kinh doanh ô tô. Trong đợt khuyến mãi, ngày
15/1/N, công ty bán cho khách hàng A một chiếc xe với giá 80.000 bao gồm giá xe
và dịch vụ bảo dưỡng trong vòng 2 năm, khách hàng đã thanh toán đủ 80.000 bằng
tiền gửi ngân hàng. Giá bán độc lập của ô tô là 90.000; giá bán độc lập của dịch vụ
bảo dưỡng ô tô mỗi năm là 5.000. Yêu
cầu : 1. Xác định doanh thu, thuế hoãn lại năm N, N+1 và N+2 của hợp đồng với khách hàng trên. N N+1 N+2 DT ô tô 72 0 0 GTGS=CSTT NPT DT NTrước 8 4 0 GTGS 0 0 0 CSTT
Năm N: Tài sản thuế hoãn lại : 1.600
Năm N+1: Tài sản thuế hoãn lại: 800
2. Định khoản kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ
năm, thuế hoãn lại N, N+1 và N+2 của giao dịch trên.
Biết rằng : Ngày 20/1/N+1 và ngày 20/1/N+2, công ty X đã hoàn thành dịch vụ
bảo dưỡng xe ô tô cho khách hàng A như đã thỏa thuận (Dịch vụ bảo dưỡng mỗi
năm được thực hiện 1 lần trong vòng 3 ngày). Theo quy định của Luật thuế TNDN
thì doanh thu tính thuế của hợp đồng với khách hàng được xác định trên cơ sở tiền.