-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Kinh doanh về mỹ phẩm thuần chay | Bài tiểu luận học phần Nhập môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Phenikaa
-Mỹ phẩm thuần chay (Vegan Cosmetics) là những sản phẩm làm đẹp được sản xuất mà không chứa bất kỳ thành phần hoặc chất liệu nào được lấy từ động vật hoặc được kiểm nghiệm trên động vật. Điều này có nghĩa là các sản phẩm này không sử dụng các thành phần như dầu động vật, sáp ong, collagen động vật hoặc bất kỳ sản phẩm động vật nào khác. Thử nghiệm trên động vật không bao giờ được thực hiện đối với mỹ phẩm thuần chay. Chúng là một lựa chọn thay thế lành mạnh hơn và nhân ái hơn nhiều vì chúng không bao gồm sáp ong, collagen, gelatin, mật ong, carmine, cholesterol, sữa, lanolin, shellac hoặc các thành phần có nguồn gốc động vật khác. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Nhập môn Quản trị kinh doanh (Phenikaa) 7 tài liệu
Đại học Phenika 846 tài liệu
Kinh doanh về mỹ phẩm thuần chay | Bài tiểu luận học phần Nhập môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Phenikaa
-Mỹ phẩm thuần chay (Vegan Cosmetics) là những sản phẩm làm đẹp được sản xuất mà không chứa bất kỳ thành phần hoặc chất liệu nào được lấy từ động vật hoặc được kiểm nghiệm trên động vật. Điều này có nghĩa là các sản phẩm này không sử dụng các thành phần như dầu động vật, sáp ong, collagen động vật hoặc bất kỳ sản phẩm động vật nào khác. Thử nghiệm trên động vật không bao giờ được thực hiện đối với mỹ phẩm thuần chay. Chúng là một lựa chọn thay thế lành mạnh hơn và nhân ái hơn nhiều vì chúng không bao gồm sáp ong, collagen, gelatin, mật ong, carmine, cholesterol, sữa, lanolin, shellac hoặc các thành phần có nguồn gốc động vật khác. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Nhập môn Quản trị kinh doanh (Phenikaa) 7 tài liệu
Trường: Đại học Phenika 846 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Phenika
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
HỌC PHẦN NHẬP MÔN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI: KINH DOANH VỀ MỸ PHẨM THUẦN CHAY
Nhóm sinh viên: Nhóm 14 Thành viên: 1 . Vũ Thu Hiền MSV:
2 . Nguyễn Thị Như Quỳnh MSV: 3 . Hoàng Thị Thu Hà MSV: 23012998 4 . Hoàng Quỳnh Mai MSV: 23013005
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Lệ Huyền HÀ NỘI – 2023 MỤC LỤC NỘI DUNG
I, Tìm hiểu thị trường
II, Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh và thành lập doanh nghiệp 2.1 Tầm nhìn 2.2 Sứ mệnh 2.3 Giá trị cốt lõi
2.4 Đánh giá doanh nghiệp 2.5 Mô hình hoạt động
2.6 Thực trạng tiêu dùng
2.7 Tiềm năng phát triển 2.8 Giải pháp kinh doanh 2.9 Khách hàng tiềm năng
2.10 Đối thủ cạnh tranh III,
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT Họ và tên Công việc Điểm
Đánh giá mức độ hoàn thành 1 Vũ Thu Hiền 2 Nguyễn Thị Như Quỳnh 3 Hoàng Thị Thu Hà 4 Hoàng Quỳnh Mai 5 2
Kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm thuần chay
Mỹ phẩm thuần chay là gì ?
-Mỹ phẩm thuần chay (Vegan Cosmetics) là những sản
phẩm làm đẹp được sản xuất mà không chứa bất kỳ thành
phần hoặc chất liệu nào được lấy từ động vật hoặc được kiểm
nghiệm trên động vật. Điều này có nghĩa là các sản phẩm này
không sử dụng các thành phần như dầu động vật, sáp ong,
collagen động vật hoặc bất kỳ sản phẩm động vật nào khác.
Vì sao mỹ phẩm thuần chay lại được ưa chuộng?
Khí hậu đang thay đổi và con người tạo ra rất nhiều ảnh
hưởng đến nó. Như vậy, mọi người cũng cần có chung trách
nghiệm bảo vệ môi trường sống từ những điều đơn giản nhất.
Mỹ phẩm thuần chay không những giúp làm đẹp mà còn góp
phần giảm thiểu tác hại đến môi trường, bảo vệ hệ sinh thái tự
nhiên, tính nhân đạo với động vật, đưa lối sống thuần chay lên một bước tiến mới.
I. Tìm hiểu thị trường
* Thị trường quốc tế :
Quy mô Thị trường Mỹ phẩm thuần chay dự kiến sẽ tăng từ
2,66 tỷ USD vào năm 2023 lên 3,70 tỷ USD vào năm 2028,
với tốc độ CAGR là 6,83% trong giai đoạn dự báo (20232028).
Có 4 nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của thị trường mỹ
phẩm thuần chay (VeganCosmetics): 3 •
Việc sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên không
có hóa chất, không có tác dụng phụ và an toàn khi sử dụng. •
Việc sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật bị
cấm tại một số quốc gia phát triển. •
Sự phổ biến trên diện rộng của các dòng mỹ phẩm an
toàn cho người sử dụng.
Thử nghiệm trên động vật không bao giờ được thực hiện đối
với mỹ phẩm thuần chay. Chúng là một lựa chọn thay thế lành
mạnh hơn và nhân ái hơn nhiều vì chúng không bao gồm sáp
ong, collagen, gelatin, mật ong, carmine, cholesterol, sữa,
lanolin, shellac hoặc các thành phần có nguồn gốc động vật khác.
Ngoài ra, các loại mỹ phẩm như chăm sóc da, mỹ phẩm tạo
màu, chăm sóc tóc và các loại mỹ phẩm khác đang ngày càng
được người tiêu dùng ưa chuộng; đặc biệt là Gen Z. 4
*Thị trường Việt Nam :
Không thể phủ nhận rằng do mức sống được nâng cao,
phụ nữ Việt sử dụng mỹ phẩm để chăm sóc sắc đẹp ngày càng
nhiều và trở thành một nhu cầu thiết yếu.
Giới quý tộc ngày xưa đã biết đến các phương pháp làm
trắng da an toàn từ các loại cây cỏ thảo dược như hoa hồng, trà
xanh, nước vo gạo, gội đầu với bồ kết, vỏ bưởi, nhuộm tóc từ lá cây...
Nhưng theo thời gian cùng với sự phát triển của ngành
công nghiệp đã tạo ra các dòng mỹ phẩm từ hóa chất với sự
tiện lợi cùng nhiều mức giá phải chăng, từ đó mỹ phẩm hóa
chất đã dần chiếm lĩnh thị trường ngành công nghiệp làm đẹp.
Tuy nhiên, với thu nhập và chất lượng cuộc sống ngày
càng nâng cao, mọi tầng lớp trong xã hội hiện nay có xu
hướng quay về tìm lại các dòng sản phẩm thiên nhiên, an toàn
cho sức khỏe, thân thiện với môi trường và hơn hết đề cao
được giá trị nhân đạo của mỗi người. 5
II. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 2.1 Tầm nhìn : -
Trở thành nguyên liệu cung cấp những giải pháp và sản
phẩm mĩ phẩm từ thiên nhiên hàng đầu Việt Nam và được
đông đảo khách hàng yêu thích. Góp phần củng cố niềm tin
với người tiêu dùng rằng, những sản phẩm trong nước cũng
chất lượng không kém gì những sản phẩm nước ngoài. 2.2 Sứ mệnh: -
Sứ mệnh của chúng tôi là mang lại cho bạn một làn da,
một mái tóc luôn khỏe mạnh, trẻ trung, và tràn đầy sức sống
từ những nguồn nguyên liệu đơn giản mà bạn ăn hàng ngày.
Chúng tôi luôn giữ một nhiệm vụ từ trong tâm:
+ Áp dụng các lợi ích của thực phẩm quanh ta
+ Sự hiểu biết khoa học để tạo ra các sản phẩm an toàn và hiểu quả 6
Hành trình gian nan tìm đến vẻ đẹp thật sự không chỉ là nhiệm
vụ riêng bạn, chúng tôi sẽ cùng bạn đi trên hành trình. Luôn
luôn và mãi mãi là như vậy.
2.3 Giá trị cốt lõi : -
Renée luôn trung thành với những giá trị cốt lõi để mỗi
khách hàng nhận được trải nghiệm mua hàng tuyệt vời nhất: +
Chất lượng: Chất lượng dịch vụ điều quan tâm hàng đầu giúp
yêu Renée hơn.
+ Sự đa dạng: Sản phẩm phong phú và có nhiều sự lựa chọn cho mọi khách hàng
+ Sức khỏe: Sự an toàn cho sức khỏe của khách hàng luôn được đảm bảo.
Ta có thể điểm qua một vài thương hiệu lâu đời, nổi tiếng qua
những kinh nghiệm về giá trị họ mang tới như:
Starbuckrs (thức uống coffee sành điệu) không chỉ nhắm
đến tệp khách hàng thượng lưu, chuỗi cafe lớn hàng đầu thế
giới đã tạo ra những đồ uống với nhiều phân khúc giá bình dân
đến cao cấp. Và giá trị cốt lõi họ đưa ra là:
— Tạo ra một nền văn hóa ấm áp và thân thuộc, nơi tất cả mọi người được chào đón
— Tạo ra những cốc và ống hút giấy thân thiện với môi trường
— Cam kết hành động, thách thức hiện trạng và tìm ra cách
thức để phát triển công ty
— Hiện diện, kết nối minh bạch, trang nghiêm và tôn trọng
Vingroup là tập đoàn Việt Nam lọt top 2000 công ty lớn nhất
toàn cầu do Forbes công bố
— Tín: Vingroup đặt chữ tín lên hàng đầu, lấy chữ tín làm vũ
khí cạnh tranh và bảo vệ chữ tín cũng như bảo vệ danh dự của chính mình 7
— Tâm: Chữ tâm là một là một trong đạo đức nghề, được
vingroup coi trọng, luôn quan tâm và chăm sóc khách hàng là
ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp
— Trí: Vingroup coi sáng tạo là giá trị riêng biệt của một tổ
chức và đề cao sự cải tiến, dám nghĩ dám làm.
— Nhân: Vingroup xây dựng mối quan hệ với khách hàng, đối
tác bằng thiện chí, tinh thần nhân văn.
2.4 Đánh giá doanh nghiệp :
- Môi trường bên trong : +) Điểm mạnh:
. Thương hiệu Renée có giá trị cao và được nhìn nhận có trách
nhiệm với môi trường bởi lẽ mỹ phẩm thuần chay được sản
xuất từ các thành phần tự nhiên và không chứa các chất hóa học độc hại.
. Thiết kế sản phẩm bắt mắt, ấn tượng, lấy cảm hứng từ các
thành phần tự nhiên, thu hút khách hàng.
. Nguồn nguyên liệu đảm bảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,
minh bạch, đảm bảo an toàn tuyệt đối.
. Renée khẳng định là một thương hiệu có chất lượng tốt, với
mức chi phí phù hợp với học sinh, sinh viên
. Renée luôn tìm cách phát triển thương hiệu của mình và có
thể nghiên cứu, tìm tòi phát triển các sản phẩm mới +) Điểm yếu
.Còn mới, non trẻ, thiếu sự điều hành và kiểm soát doanh
nghiệp một cách tốt nhất, hiệu quả nhất
. Doanh nghiệp còn mới chưa được nhiều khách hàng biết tới,
ảnh hưởng đến sự phát triển và doanh thu của doanh nghiệp .
Nguồn vốn còn hạn hẹp -Môi trường bên ngoài: +) Cơ hội 8
. Sự gia tăng nhận thức về cái đẹp ở phụ nữ ngày càng được
chú trọng, việc sử dụng những sản phẩm thiên nhiên tăng
cao tạo cơ hội lớn để thương hiệu Renée mở rộng và chiếm lĩnh thị trường.
. Thương mại điện tử lên ngôi, bán hàng trực tuyến trở thành
xu thế tất yếu của mọi doanh nghiệp trong thời đại công
nghệ 4.0. Tận dụng thời thế này, Renée đầu tư Website bán
hàng, kết hợp các sàn thương mại điện tử để nâng cao doanh số. +) Thách thức
. Cạnh tranh gay gắt trong thị trường mỹ phẩm với các
thương hiệu lớn: Cocoon,thái dương,
ponds,acnes…….Nhiều thương hiệu khác đang tạo các sản
phẩm chất lượng phụ vụ nhu cầu của khách hàng cũng trở
thành mối đa dọa nghiệm trọng cho Renée
. Thị trường làm đẹp rộng lớn cùng với đó là sự cạnh tranh
gay gắt dẫn đến việc thu hút khách trở nên khó khăn. Kết
quả là theo thời gian, chỉ những thương hiệu hàng đầu có
tiềm lực kinh tế vững mạnh sẽ tồn tại còn lại tất cả những
thương hiệu khác đều có nguy cơ bị mua lại.
2.5 Mô hình hoạt động :
- Thị trường kinh doanh mĩ phẩm được ví như đại dương đỏ
với sự cạnh tranh khốc liệt để giành giật khách hàng và thị
phần. Cho nên việc xác định đúng mô hình kinh doanh rất
quan trọng vì điều đó giúp bạn định hướng rõ ràng về mục
tiêu và chiến lược kinh doanh. Kinh doanh mĩ phẩm đang rất
thịnh hành ngày nay, đặc biệt trong thời kì phát triển 4.0 Về
cốt lõi, một mô hình kinh doanh giải thích cho bốn điều sau đây: 9
+ Sản phẩm mĩ phẩm nói riêng và sản phẩm, dịch vụ nói
chung mà một công ty sẽ bán
+ Công ty dự định tiếp thị sản phẩm đó như thế nào?
+ Những loại chi phí khi triển khai sẽ phải đối mặt.
+ Làm thế nào để mô hình tạo ra lợi nhuận?
- Renée kinh doanh theo mô hình phân phối gián tiếp khi kết
hợp với CÔNG TY NATURE STORY, công ty cơ sở sản xuất
nổi tiếng với các dòng mỹ phẩm và sản phẩm làm đẹp từ
thiên nhiên thuần chay an toàn và hiệu quả.
- Công ty cơ sở sản xuất của Renée chuyên cung cấp các sản
phẩm được chiết xuất từ 100% từ thiên nhiên, không chứa
các dẫn xuất động vật, đã được thử nghiệm chứng thực có
hiệu quả và an toàn cho người sử dụng.
- Công ty cơ sở sản xuất Renée luôn tuân theo công thức cổ
truyền, luôn làm sạch và khử trùng dùng cụ tiếp xúc trong
quá trình sản xuất một cách tỉ mỉ và đảm bảo nhất.
2.6 Thực trạng tiêu dùng :
Theo thống kê từ Statista, thị trường tiêu dùng mỹ phẩm thuần
chay toàn cầu đã tăng từ 13,56 tỉ USD năm 2018 lên 16,29 tỉ
USD trong năm 2021. Ước tính đến năm 2025, thị trường này
sẽ cán mốc 20,8 tỉ USD.
Một báo cáo của công ty nghiên cứu MarketGlass thì dự đoán
thị trường tiêu dùng mỹ phẩm thuần chay toàn cầu sẽ vượt 21,5 tỉ USD vào năm 2027.
Từ những số liệu thống kê nêu trên chúng ta có thể thấy mỹ
phẩm thuần chay trở thành xu hướng mới của thời đại.
2.7 Tiềm năng phát triền : 10
Tiềm năng phát triển của Vegan Cosmetics trong tương
lai là rất lớn và dự kiến sẽ tăng trưởng theo cấp số nhân, bởi
nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao và các nhà sản
xuất cũng đang đầu tư nhiều hơn vào việc nghiên cứu và phát
triển các sản phẩm thuần chay chất lượng cao.
Họ không chỉ coi đây là một cơ hội để duy trì lợi thế cạnh
tranh trong một ngành đang phát triển nhanh chóng mà còn để
đáp ứng nhu cầu về một phong cách làm đẹp có ý thức hơn.
2.8 Giải pháp kinh doanh :
- Có 5 giải pháp tạm thời và lâu dài cho hoạt động kinh doanh
mỹ phẩm thuần chay, đó là:
+ Nắm bắt nhu cầu thị trường: Khảo sát thị trường để nắm bắt
được nhu cầu khách hàng cần gì? Quan tâm gì? Và các trend
mỹ phẩm hiện nay. Từ đó lên kế hoạch tạo ra các sản phẩm
chất lượng, phù hợp nhu cầu thị yếu người tiêu dùng. + Nhập
nguồn chất lượng: Đối với mỹ phẩm thuần chay, ưu tiên việc
nhập nguyên liệu lành tính, được kiểm nghiệm của bộ y tế.
+ Tìm kiếm hình thức bán hàng hiệu quả: Để có được sự quan
tâm của khách hàng, đầu tư quảng bá sản phẩm là thiết yếu.
+ Sử dụng phần mềm để trao đổi và hỗ trợ khách hàng.
2.9 Chân dung khách hàng tiềm năng :
* Đối tượng khách hàng mục tiêu của Renée:
+ Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu là Nữ
+ Tuổi: Tập trung ở nhóm Thanh niên (18 – 30 tuổi)
+ Thu nhập: Thuộc nhóm thu nhập trung bình (7.5 – 15 triệu
VND) và nhóm thu nhập cao (15 – 150 triệu VND) + Hành
vi sử dụng: Thường mua hàng 4-5 lần/tháng. 11
2.10 Đối thủ cạnh tranh :
— Các đối thủ cạnh tranh hiện tại
- Những mỹ phẩm có thương hiệu lớn:
+ Với sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội và các trang
thương mại điện tử, các app mua sắm lớn... thì các mỹ
phẩm có thương hiệu lâu năm có thể nhắc đến như là OHUI
(Hàn Quốc), L’oreal (Paris),Sukin ( Úc ), Cocoon ( Việt
Nam ),... đã xuất hiện rất nhiều, đặt hàng cũng dễ dàng hơn.
Đây là một vấn đề đáng e ngại cho Renée, bởi thương hiệu
sản xuất 100% tại Việt Nam và chưa được phát triển cho
việc xuất khẩu cho nước ngoài.
- Những cửa hàng mỹ phẩm kém chất lượng:
+ Là những cửa hàng chuyên bán mỹ phẩm giá rẻ có tên
tuổi hoặc không có tên tuổi, các sản phẩm tự pha chế không
có nguồn gốc nhưng lại được ưa chuộng bởi giá thành rẻ và hiệu quả tức thì.
- Website chuyên bán mỹ phẩm chính hãng:
+ Một trong những đối thủ bán hàng có thể kể đến là The
Face Shop, Tiki, Hasaki,... những cái tên đó đều là shop mỹ
phẩm có tên tuổi trong thế giới làm đẹp.
— Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Một trong những lo lắng là việc xuất hiện những đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn chính là những nhân viên doanh
nghiệp của mình. Khi làm việc đủ lâu và đủ am hiểu về 12
quá trình kinh doanh, nếu họ đủ điều kiện sẽ tách ra và
kinh doanh cửa hàng riêng cho mình, doanh nghiệp lại có
thêm một đối thủ cạnh tranh mới.
- Bên cạnh đó, các khách hàng có sở thích kinh doanh mỹ
phẩm cũng có thể trở thành đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp trong tương lai.
III. KẾ HOẠCH MARKETING
3.1 Chiến lược sản phẩm (Product)
Trước hết, điều quan trọng là phải hiểu rằng việc ăn chay
đang ngày càng trở nên phổ biến đối với người tiêu dùng.
Nhiều người không chỉ quan tâm đến thành phần trong sản
phẩm họ sử dụng mà còn quan tâm đến nguồn gốc của những
thành phần đó và liệu có động vật nào bị tổn hại trong quá
trình sử dụng hay không. 13
Vì vậy, đối với các công ty sản xuất sản phẩm mỹ phẩm,
việc khai thác thị trường đang phát triển này bằng cách nhấn
mạnh việc sử dụng các thành phần không có động vật là điều
hợp lý. Điều này có thể được thực hiện thông qua các chiến
dịch quảng cáo trên mạng xã hội hoặc các nền tảng kỹ thuật số
khác, cũng như bằng cách hợp tác với các influencer hoặc
blogger quan tâm đến các chủ đề làm đẹp và lối sống thuần chay.
Một khía cạnh quan trọng khác để chiến lược sản phẩm mỹ
phẩm thuần chay thành công là tính minh bạch. Người tiêu
dùng muốn biết chính xác những gì có trong sản phẩm họ
mua, không chỉ liệu chúng có chứa các chất có nguồn gốc
động vật như sáp ong hay lanolin hay không, mà còn cả loại
chất bảo quản hoặc phụ gia tổng hợp nào được sử dụng. Bằng
cách thẳng thắn về những chi tiết này - lý tưởng nhất là thông
qua việc ghi nhãn rõ ràng và danh sách thành phần chi tiết -
công ty có thể tạo dựng niềm tin với người mua và tự khẳng
định mình là người dẫn đầu trong ngành.
Nhìn chung, có rất nhiều cơ hội để Renée thành công trên
thị trường ngày nay bằng cách áp dụng đặc tính dựa trên thực
vật trong khi vẫn cung cấp mỹ phẩm chất lượng cao mà mọi
người yêu thích. Với việc lập kế hoạch và thực hiện chu đáo,
doanh nghiệp có thể tận dụng xu hướng này đồng thời tạo ra
tác động tích cực cho cả động vật và người tiêu dùng.
3.2 Chiến lược phân phối (Place) 14
Khi xem xét chiến lược phân phối mỹ phẩm thuần chay,
điều quan trọng là phải tính đến thị trường mục tiêu cụ thể
quan tâm đến các loại sản phẩm này. Ví dụ: nhiều người ăn
chay và người tiêu dùng có ý thức về môi trường có thể ưu
tiên mua sắm tại các cửa hàng mỹ phẩm tự nhiên hoặc các nhà
bán lẻ nổi tiếng với các thương hiệu thân thiện với môi trường.
Nền tảng trực tuyến cũng mang đến cơ hội tiếp cận đối
tượng rộng hơn. Bán hàng qua các kênh thương mại điện tử có
thể đặc biệt hiệu quả vì nó cho phép khách hàng từ nhiều khu
vực khác nhau dễ dàng tiếp cận và mua sản phẩm với các tùy
chọn như dùng thử hoặc dùng thử miễn phí.
Ngoài việc lựa chọn kênh bán hàng phù hợp, các yếu tố khác
như bao bì, giá cả cũng cần được cân nhắc khi xây dựng chiến
lược phân phối hiệu quả. Bằng cách thu hút các thị trường
ngách trong khi vẫn duy trì khả năng chi trả bằng cách sử
dụng các biện pháp đạo đức trong cả nguyên liệu thô được sử
dụng và sản xuất là ấn tượng quan trọng mà Renée phải giữ
vững chiến lược của mình.
3.3 Chiến lược giá (Price)
Chiến lược định giá cho mỹ phẩm thuần chay có thể khác
nhau tùy thuộc vào các yếu tố như thị trường mục tiêu và định
vị của thương hiệu. Nhìn chung, giá của những sản phẩm này
có xu hướng cao hơn một chút so với những sản phẩm không
thuần chay do tính chất tìm nguồn cung ứng và sản xuất có
đạo đức. Công ty tập trung vào nguồn cung ứng bền vững có 15
thể phải đối mặt với chi phí nguyên liệu thô cao hơn, điều này
cần được phản ánh trong giá bán lẻ.
Ngoài ra, công ty thường đặt mục tiêu định vị mình là
thương hiệu cao cấp cung cấp các thành phần chất lượng cao
mà không sử dụng các chất có nguồn gốc từ động vật hoặc
không qua thử nghiệm đồng thời nhấn mạnh đến tính thân
thiện với môi trường. Trong trường hợp này, những người tiêu
dùng hiểu biết đang tìm kiếm các lựa chọn thân thiện với môi
trường mong đợi việc định giá cao hơn.
Tuy nhiên, cũng có một số lựa chọn thay thế có giá thấp
hơn trên thị trường phục vụ cho việc áp dụng cách tiếp cận
toàn diện, hấp dẫn rộng rãi hơn vì việc kết hợp sức mua của cá
nhân vào thói quen mua sắm từ các doanh nghiệp quy mô nhỏ
tạo niềm tin cho những khách hàng tiềm năng tin rằng họ đã
làm đúng. Lựa chọn liên quan đến giá trị vệ sinh và vẫn đáp
ứng các tiêu chuẩn thời trang. Cuối cùng, việc tìm ra sự cân
bằng giữa nhận thức về chất lượng và khả năng chi trả sẽ
mang lại lợi nhuận kinh doanh lâu dài cho hầu hết các công ty
cung cấp sản phẩm mỹ phẩm thuần chay.
3.4 Chiến lược truyền thông (Promote)
Chiến lược truyền thông cho mỹ phẩm thuần chay nên tập
trung vào cách sản phẩm phù hợp với giá trị và nhu cầu của
người tiêu dùng. Điều này có thể được thực hiện thông qua
nhiều kênh khác nhau như social media, influencer marketing,
email hoặc blog thuộc sở hữu thương hiệu. 16
Điều quan trọng là phải nhấn mạnh việc sử dụng các thành
phần có nguồn gốc thực vật để tránh thử nghiệm trên động vật,
đồng thời giải quyết những lo ngại về các hóa chất thường
được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm truyền thống.
Thông báo cho khách hàng về lợi ích của bao bì thân thiện với
môi trường cũng đóng vai trò như một chiến lược củng cố tích
cực, đặc biệt nếu chúng có thể phân hủy được.
Bằng cách tạo nội dung xoay quanh các mục tiêu/thông điệp
bền vững và nêu bật các hành động được thực hiện hướng tới
sản xuất có đạo đức, công ty xây dựng niềm tin của cộng đồng
cho phép tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng hơn thông
qua giao tiếp hiệu quả nhằm mục đích chỉ dẫn người dùng về
lợi ích chất lượng và lợi ích sức khỏe có được từ việc sử dụng
sản phẩm mỹ phẩm thuần chay Người tiêu dùng cũng có thể
cảm thấy tự hào khi là một phần của sự thay đổi này, do đó
gián tiếp ủng hộ các sản phẩm giữa bạn bè và gia đình, mang
lại lợi ích cho tăng trưởng kinh doanh bền vững theo thời gian..
3.5 Con người (People)
Khi phát triển kế hoạch tiếp thị cho mỹ phẩm thuần chay,
điều quan trọng là phải xem xét thị trường mục tiêu cụ thể là
người tiêu dùng có ý thức về môi trường và những người ưu
tiên thực hành làm đẹp bền vững. Điều này có thể bao gồm
việc tạo nội dung xoay quanh các mục tiêu bền vững và thông
điệp nhấn mạnh việc sử dụng các thành phần có nguồn gốc
thực vật đồng thời tránh thử nghiệm trên động vật. 17
Các sáng kiến tiếp thị nên sử dụng các nền tảng truyền
thông xã hội như Facebook, Twitter hoặc Instagram để nâng
cao khả năng hiển thị thương hiệu giữa các thành viên cộng
đồng quan tâm đến các sản phẩm thân thiện với môi trường,
đồng thời cộng tác với những người có ảnh hưởng vẫn là một
cách hiệu quả để tiếp cận khách hàng tiềm năng, thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
Một chiến lược được cân nhắc kỹ lưỡng bao gồm các sự
kiện được nhắm mục tiêu cũng mang lại cơ hội lợi thế bổ sung
để giới thiệu các thuộc tính độc đáo như giới thiệu sản phẩm
hoặc khuyến mãi mặt hàng để khuyến khích lòng trung thành
của khách hàng; những phương pháp này giúp tiếp cận các
phân khúc ngoại tuyến vẫn còn do dự khi mua sắm trực tuyến
bằng cách hiển thị các vị trí thực tế có mặt tiền cửa hàng trên
khắp các khu vực phủ sóng mà tất cả khách hàng đang tìm
kiếm tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đều có thể tiếp cận.
Nhìn chung, một kế hoạch tiếp thị thành công đòi hỏi phải
tận dụng các chiến lược truyền thông nhằm mục tiêu các giá
trị được giữ ở mức cao trên toàn cầu với mục đích thực sự
được tạo ra trong những điều kiện lành mạnh, mang lại lợi ích
hữu hình được chia sẻ thông qua nền tảng kỹ thuật số cùng với
dịch vụ khách hàng đặc biệt thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi doanh
số bán hàng tăng lên theo thời gian.
3.6 Quy trình (Process)
Quy trình tiếp thị mỹ phẩm thuần chay bao gồm một số bước
như: xác định đối tượng mục tiêu, tiến hành nghiên cứu thị 18
trường và phân tích đối thủ cạnh tranh, phát triển các đề xuất
giá trị độc đáo, tạo chiến lược tiếp thị chi tiết với chiến thuật
và mốc thời gian, phân bổ ngân sách trên nhiều kênh khác
nhau bao gồm quảng cáo trên mạng xã hội hoặc cộng tác với người có ảnh hưởng.
Sau khi triển khai, các chiến lược này cần được giám sát
liên tục bằng các công cụ phân tích để theo dõi tính hiệu quả
của chúng theo thời gian. Sau đó, dữ liệu từ phân tích được sử
dụng để tối ưu hóa các chiến dịch để có kết quả tốt hơn, đảm
bảo lợi nhuận trong mô hình kinh doanh, đồng thời ưu tiên sự
hài lòng của khách hàng để đảm bảo mức độ tương tác tối đa
vẫn ở mức cao nhất có thể trong mỗi chu kỳ, dẫn đến tăng
trưởng dài hạn và thành công trong việc ra quyết định và hiệu suất chung của công ty.
3.7 Trải nghiệm thực tế (Practical experience)
Kế hoạch tiếp thị trải nghiệm thực tế cho mỹ phẩm thuần
chay có thể liên quan đến việc tạo ra các sự kiện hoặc trải
nghiệm hấp dẫn thể hiện cam kết của thương hiệu đối với các
hoạt động đạo đức và bền vững. Điều này có thể bao gồm việc
hợp tác với các tổ chức có cùng chí hướng hoặc những người
có ảnh hưởng để chia sẻ câu chuyện đằng sau sản phẩm và
hướng dẫn cho người tiêu dùng về lợi ích của việc sử dụng mỹ
phẩm thân thiện với người ăn chay.
Một cách tiếp cận khác có thể là cung cấp hàng mẫu hoặc
trưng bày sản phẩm tại các cửa hàng địa phương, chợ nông
sản hoặc các sự kiện cộng đồng khác. Cung cấp cho người tiêu 19