



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Khoa Toán Kinh tế *******
ĐỀ TÀI TH Ả O LU Ậ N KINH NGHI
Ệ M CHUY ỂN ĐỔ I S Ố C Ủ A 1 S Ố NƯỚ C TRONG
KHU V ỰC ĐÔNG NAM Á VÀ BÀI H Ọ C RÚT RA CHO VI Ệ T NAM
Nhóm th ự c hi ệ n: Nhóm 06
Gi ảng viên hướ ng d ẫ n: Lê Duy H ả i
L ớ p h ọ c ph ầ n: 232_PCOM1111_07 1 lOMoAR cPSD| 45470368
STT Họ và tên MSV
LHC Nhiệm vụ Đánh giá của nhóm trưởng 51 Nguyễn Đăng 23D400070 K59V2 Nội dung A Mạnh 52 Ngô Trần 23D00072 K59V2 Nội dung, A Thanh Ngân word 53 Đặng Đại 23D400027 K59V1 Powerpoint A Nghĩa 54 Bùi Trịnh 23D400073 K59V2 Thuyết trình A Minh Ngọc 55 Hoàng Thảo 23D400028 K59V1 Thuyết trình A Nhi 56 Nguyễn Thị 23D400074 K59V2 Nội dung A Quỳnh Nhi 57 Đặng Hà 23D400029 K59V1 Word A Phương 58 Hoàng Minh 23D400075 K59V2 Powerpoint A Phương 59 Nguyễn Thị 23D400030 K59V1 Nội dung A Hà Phương 60 Nguyễn Thị 23D400076 K59V2 Nội dung A Mỹ Phương 2 lOMoAR cPSD| 45470368 MỤC LỤC
I.Giới thiệu................................................................................................5
A. Định nghĩa Chuyển ổi số trong kinh doanh.....................................5
B. Ý nghĩa và lợi ích của chuyển ổi số.................................................5
1. Ý nghĩa.....................................................................................5
2. Lợi ích......................................................................................6
II.Tình hình chuyển ổi số ở Đông Nam Á...............................................7
A. Tổng quan về chuyển ổi số trong khu vực......................................7
B. Các mô hình và chiến lược chuyển ổi số thành công......................8
III. Kinh nghiệm của chuyển ổi số của các nước trong khu vực...............10
A.Singapore...........................................................................................10
B. Malaysia............................................................................................11
C. Thái Lan............................................................................................12
D. Indonesia...........................................................................................13
IV. Bài học kinh nghiệm cho chuyển ổi số ở Việt Nam............................15
A. Định hướng chuyển ổi số ở Việt Nam............................................15
B. Tình hình chuyển ổi số tại Việt Nam hiện nay................................15
1. Thực trạng chuyển ổi số tại Việt Nam...................................15
2.Cơ hội cho Việt Nam................................................................17
3. Thách thức ối với Việt Nam..................................................18
C. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam..................................................20
V. Các xu hướng chuyển ổi số hiện ại và tương lai................................22 A. Trí tuệ
hiện ại và máy móc trong doanh nghiệp..............................22
B. Blockchain và ứng dụng trong quản lý dữ liệu..................................26
C. Internet of thing( IoT) và tương lai của quản lý chuỗi cung ứng.......27
VI. Nhìn nhận về tương lai: Thách thức và cơ hội........................................29
A. Triển vọng của Việt Nam trong kỉ nguyên kinh doanh 4.0................29
B. Những iểm ặc biệt cần chú ý..........................................................29
C. Gợi ý và ề xuất.................................................................................30 3 lOMoAR cPSD| 45470368 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời ại hiện ại, chuyển ổi số ã trở thành một yếu tố quan trọng và
không thể thiếu trong kinh doanh. Công nghệ ngày càng tiến bộ và sự phát triển
của Internet ã mở ra những cơ hội mới cho các tổ chức ể nâng cao hiệu suất, tối
ưu hóa hoạt ộng và tạo ra giá trị cho khách hàng. Chuyển ổi số trong kinh doanh
không chỉ là một xu hướng, mà còn là một yêu cầu ể tồn tại và phát triển trong thế giới cạnh tranh ngày nay
Chuyển ổi số có thể hiểu ơn giản là việc áp dụng công nghệ và sử dụng các
giải pháp số hóa ể cải thiện các quy trình kinh doanh, tăng cường sự linh hoạt và
tạo ra giá trị. Các tổ chức có thể áp dụng các công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI),
iện toán ám mây (cloud computing), thông tin vạn vật (IoT) và trích xuất thông
tin tự ộng (RPA) ể thúc ẩy sự chuyển ổi này.
Việc chuyển ổi số trong kinh doanh mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Công
ty có thể tăng cường hiệu suất và năng suất nhờ tự ộng hóa quy trình làm việc,
giảm thiểu công việc thủ công và sử dụng công nghệ ể thực hiện các công việc
hiệu quả hơn. Ngoài ra, chuyển ổi số còn giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng,
từ việc tương tác nhanh chóng và cá nhân hóa sản phẩm và dịch vụ cho ến việc
thúc ẩy mô hình kinh doanh mới.
Qua chuyển ổi số, tổ chức có thể tối ưu hóa chi phí và quản lý rủi ro. Công
nghệ số giúp tiết kiệm thời gian, cắt giảm chi phí vận hành và tối ưu hóa chuỗi
cung ứng. Đồng thời, nó cung cấp các công cụ và phương pháp ể nhận biết và
quản lý rủi ro một cách hiệu quả.
Hơn nữa, chuyển ổi số cũng óng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự ổi
mới và cạnh tranh. Các công ty thông minh và linh hoạt có khả năng áp dụng công
nghệ mới và tận dụng dữ liệu ể ổi mới mô hình kinh doanh và cung cấp giá trị ộc áo cho khách hàng.
Cuối cùng, chuyển ổi số cũng mang lại khả năng quản lý dữ liệu và thông
tin tốt hơn. Công nghệ số cho phép tổ chức thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu
một cách hiệu quả. Điều này giúp ưa ra quyết ịnh thông minh và nhanh chóng dựa
trên thông tin ầy ủ và chính xác. I. Giới thiệu 4 lOMoAR cPSD| 45470368
A. Khái niệm CĐS và CĐS trong kinh doanh
- CĐS trong doanh nghiệp là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số ể nâng
cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh
tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới (Bộ KH Đầu tư & Phát triển).
- Cốt lõi của CĐS là thay ổi nhờ tái cấu trúc thể chế, nền kinh tế và xã hội
với các công nghệ số, chứ không phải tạo ra công nghệ số. Có ba yếu tố
cơ bản quyết ịnh thành bại của CĐS là:
• Yếu tố con người: CĐS là việc chuyển ổi của con người, nên ây là yếu
tố quan trọng và quyết ịnh nhất. Hai vấn ề chính của con người trong
CĐS là nhận thức và năng lực. Nhận thức của lãnh ạo là quan trọng
hàng ầu, ể có quyết tâm và ịnh hướng chiến lược CĐS cho úng rồi ến
nhận thức của mọi thành viên trong tổ chức.
• Yếu tố thể chế: CĐS là những thay ổi diễn ra trong khuôn khổ của thể
chế. Thể chế ã ược xây trước CĐS, do vậy một hệ thống thể chế phù
hợp và hỗ trợ CĐS có vai trò nền tảng và cần ược xây dựng, bổ sung.
Các sandbox về pháp lý cần ược thực hiện.
• Yếu tố công nghệ: là iều kiện cần và quyết ịnh chất lượng của CĐS.
Yếu tố công nghệ ở ây bao gồm hạ tầng số, các nền tảng số, các công
nghệ số chuyên dụng cho từng lĩnh vực Định nghĩa
- CĐS là việc sử dụng công nghệ ể cải thiện triệt ể hiệu suất hoặc phạm vi
tiếp cận của doanh nghiệp. Mặc dù cách hiểu trên nêu bật nghĩa rộng của
thuật ngữ, nhưng nó không bao gồm các thành phần quan trọng ể ạt ược CĐS.
- Chuyển ổi số trong kinh doanh là sự chuyển ổi bền vững ở cấp ộ công ty
thông qua các hoạt ộng kinh doanh và mô hình kinh doanh ược sửa ổi
hoặc tạo mới, thông qua các sáng kiến ể số hóa giá trị gia tăng, nhằm ạt
ược mục tiêu và cải thiện ược lợi nhuận.
B. Ý nghĩa và lợi ích của Chuyển ổi số: 1. Ý nghĩa: 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Hoạt ộng CĐS có ý nghĩa với tất cả các ngành nghề từ giáo dục, y tế, du lịch,
nông nghiệp, sản xuất, …Trong quá trình chuyển ổi cần chú trọng ến tính liên
ngành ể ảm bảo tính bền vững trong phát triển kinh tế. 2. Lợi ích:
Chuyển ổi số mang lại nhiều lợi ích ối với doanh nghiệp và người tiêu dùng:
a. Đối với Chính phủ
• CĐS sử dụng dữ liệu và hệ thống công nghệ số nhằm thay ổi trải
nghiệm người sử dụng với các dịch vụ công do Nhà nước cung cấp.
Việc thay ổi hệ thống công nghệ cũng làm thay ổi nghiệp vụ, mô hình
và phương thức hoạt ộng của bộ máy cơ quan nhà nước. Chuyển ổi
số cũng ang dần thay ổi nhận thức của những nhà lãnh ạo, những
người ứng ầu các quốc gia, tổ chức, có khả năng quyết ịnh hướng i
và sự thành công của quốc gia và tổ chức. Hiện nay, các quốc gia trên
thế giới ã ầu tư rất nhiều vào hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin
nhằm phục vụ cho quá trình chuyển ổi số trước những lợi ích mà nó
em lại. Chính phủ các nước dần ứng dụng chuyển ổi số vào công tác
xây dựng “Nhà nước số”, “Chính phủ iện tử”. Đồng thời cũng ưa ra
nhiều biện pháp hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng
những thành tựu của chuyển ổi số vào quá trình vận hành kinh doanh
doanh nghiệp. Đối với hoạt ộng nhằm ảm bảo an ninh quốc gia, các
bộ máy chính quyền của nhiều quốc gia ã ngay lập tức áp dụng
chuyển ổi số khi nhận thức ược tầm quan trọng của nó.
b. Đối với doanh nghiệp
+ CĐS giúp thu hẹp khoảng cách giữa các phòng ban trong doanh nghiệp
• Khi CĐS, sự liên kết thông tin giữa các phòng, ban trong doanh
nghiệp ược kết nối với một nền tảng hệ thống công nghệ ồng nhất.
Mỗi phòng ban vẫn có các phần mềm riêng ể phục vụ cho nghiệp vụ
chuyên môn nhưng vẫn có thể giao tiếp với các bộ phận khác thông
qua hệ thống giao tiếp nội bộ. Điều này sẽ giúp cho các vấn ề phát 6 lOMoAR cPSD| 45470368
sinh trong doanh nghiệp ược giải quyết ngay khi xảy ra, giúp cho sự
vận hành trong doanh nghiệp không bị tắc nghẽn không rõ nguyên
nhân, gây tác ộng xấu ến doanh nghiệp, như: phục vụ khách hàng bị
chậm trễ, lượng hàng bán ược giảm sút,…
+ CĐS giúp doanh nghiệp tăng sự minh bạch và hiệu quả trong hệ thống
quản trị, tối ưu hóa quy trình kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
• Tham gia quá trình chuyển ổi số, lãnh ảo doanh nghiệp có thể chủ ộng
và dễ truy xuất báo cáo về các hoạt ộng của doanh nghiệp. Mọi hoạt
ộng của doanh nghiệp, như: nhân viên ghi nhận doanh số, biến ộng
nhân sự, khách hàng tìm hiểu sản phẩm sẽ ược thể hiện trên các phần
mềm quản trị doanh nghiệp, iều này sẽ giúp giảm sự chậm trễ, giúp
lãnh ạo quản lý doanh nghiệp hiệu quả và minh bạch hơn so với trước
ó. Rất nhiều doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoạt ộng mà không có quy
trình thể hiện bằng văn bản, chưa có hệ thống báo cáo thống kê nội
bộ, thông tin ược trao ổi thường là qua các cuộc họp giao ban kéo dài
và nặng về ịnh tính. Việc tự ộng hóa các quy trình nghiệp vụ cũng là
một dịp ể doanh nghiệp rà soát, tối ưu hóa các quy trình làm việc hàng
ngày. Tự ộng hóa quy trình cũng nhằm tích lũy dữ liệu về các mặt hoạt
ộng của doanh nghiệp một cách hệ thống và là ầu vào quan trọng cho
phân tích kinh doanh, nâng cao năng suất, chất lượng làm việc cá
nhân, vận hành trôi chảy và cắt giảm chi phí.CĐS làm thay ổi mô hình
kinh doanh, cơ cấu tổ chức và quy trình hoạt ộng của doanh nghiệp ể
phát huy các ưu iểm về tính linh hoạt, sáng tạo và khắc phục các nhược
iểm về quy mô, tổ chức quản trị nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh,
nhanh chóng tại ịnh vị trong nền kinh tế số.
+ CĐS giúp tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết ịnh.
• CĐS giúp doanh nghiệp khai thác ược tối a năng lực làm việc của
nhân viên trong công ty. Bởi những công việc có giá trị gia tăng thấp,
hệ thống có thể tự ộng thực hiện mà doanh nghiệp không cần tốn chi 7 lOMoAR cPSD| 45470368
phí trả lương cho nhân viên, ồng thời cũng giúp nhân viên có thêm
thời gian ể nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện các công việc
quan trọng khác. Chuyển ổi số cũng giúp người quản lý dễ dàng ánh
giá chất lượng công việc của từng nhân viên qua số liệu báo cáo nhận
lại cuối ngày, cuối tuần, cuối tháng hoặc cuối quý. Khi CĐS ược diễn
ra úng lộ trình, các hoạt ộng kinh doanh và quy trình vận hành có thể
ược tự ộng hóa hoặc ược thiết kế, tư duy theo một hướng hoàn toàn
mới. Các quy trình vận hành sản xuất có thể ược tự ộng hóa bằng máy
móc thay thế cho sức lao ộng thủ công. Các bước thực hiện trong quy
trình vận hành nội bộ có thể ược lược bớt hay thay thế nhằm tạo nên
một quy trình ơn giản, dễ dàng hơn cho người sử dụng em lại hiệu quả
về nguồn lực, giảm chi phí vận hành cũng như giảm thiểu những 30
rủi ro sai sót từ thủ công gây nên. Tư duy con người thay ổi linh hoạt
hơn và áp dụng các phương pháp làm việc mới em lại giá trị mới, thực
hiện những công việc cũ theo những hướng i mới. Các hệ thống trang
bị công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, máy học có khả năng hỗ trợ tối
a trong việc lập kế hoạch, dự báo sản xuất cũng như ưa ra các phương
án phù hợp nhất giúp các cấp quản lý iều hành sản xuất ra quyết ịnh
tốt hơn, tối ưu hóa hiệu quả hơn.
+ CĐS giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, cải thiện trải
nghiệm khách hàng, tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ.
• Doanh nghiệp sở hữu nền tảng số hóa sẽ có thể triển khai và vận hành
doanh nghiệp hiệu quả, chính xác và chất lượng. Bởi các giải pháp
quản trị và vận hành số hóa sẽ tăng tính hiệu quả và chính xác trong
các quyết ịnh của doanh nghiệp. Đồng thời, chuyển ổi số giúp doanh
nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong
việc tương tác nhanh chóng với khách hàng, chính sách chăm sóc và phục vụ khách hàng,…
• Trước ây, lãnh ạo các cấp của doanh nghiệp SME thường lựa chọn
quyết ịnh dựa trên trực giác và kinh nghiệm của bản thân, chỉ có các
doanh nghiệp lớn và siêu lớn mới ủ khả năng ầu tư các hệ thống công
nghệ phân tích kinh doanh và duy trì một ội ngũ phân tích dữ liệu 8 lOMoAR cPSD| 45470368
chuyên nghiệp. Ngày nay, việc phổ biến công nghệ iện toán ám mây
và các thuật toán phân tích dữ liệu lớn hiện ại, các SME có thể tiếp
cận các dịch vụ phân tích kinh doanh một cách dễ dàng và với chi phí
chấp nhận ược. Các dữ liệu ược sử dụng trong phân tích kinh doanh
phần lớn ến từ các hệ thống chăm sóc khách hàng CRM, kết quả phân
tích ược sử dụng ể cải thiện một cách liên tục trải nghiệm khách hàng
cũng như chất lượng của sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung
cấp. CĐS giúp khách hàng tiếp cận diện khách hàng rộng hơn, thu
thập thông tin chi tiết hơn về cách thức khách hàng sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp, phân tích các dữ liệu ó và liên tục cải thiện
trải nghiệm của từng nhóm khách hàng hay từng khách hàng một cách riêng biệt.
c. Đối với người tiêu dùng
Đối với người tiêu dùng, chuyển ổi số cũng ang dần tác ộng vào trong cuộc
sống khi có thể trải nghiệm các dịch vụ công hay các dịch vụ ược cung cấp từ các
doanh nghiệp ngày càng thuận tiện, nhanh chóng. Các giao dịch như: ngân hàng,
mua sắm,… hoàn toàn có thể thực hiện qua mạng mà không cần phải ến tận nơi
thực hiện. Dịch Covid-19 cũng giúp người tiêu dùng nhận thức ược tầm quan trọng
của chuyển ổi số, bởi trong thời gian cách ly xã hội, người tiêu dùng buộc phải
hạn chế ra ường, mọi giao dịch, việc học, các cuộc họp và xử lý công việc ều ược
thực hiện qua máy tính. Điều này bắt buộc người tiêu dùng phải có máy tính và
hệ thống truyền tải mạng dữ liệu ổn ịnh mới áp ứng ược nhu cầu của công việc
II. Tình hình chuyển ổi số ở Đông Nam Á
A. Tổng quan về chuyển ổi số trong khu vực
Chuyển ổi số ở Đông Nam Á ang diễn ra mạnh mẽ và ược xem là một
trong năm chiến lược phục hồi chính sau ại dịch. Các nước trong khu vực
ang tập trung vào việc tăng cường hội nhập và chuyển ổi kỹ thuật số, với
mục tiêu xây dựng cộng ồng kỹ thuật số và trở thành khối kinh tế hàng
ầu. Một số iểm nổi bật trong quá trình chuyển ổi số có thể kể ến như: 9 lOMoAR cPSD| 45470368
- Việt Nam ang phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực thương mại
iện tử xuyên biên giới, với tốc ộ tăng trưởng 35% mỗi năm.
Thương mại iện tử ã giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam
duy trì kinh doanh hiệu quả trong giai oạn dịch Covid-19 bùng
phát lần thứ tư năm 2021 và phục hồi kinh tế trong xu thế bình
thường mới. Theo báo cáo e-Conomy 2021 của Google, Temasek
và Bain & Company, khoảng 71% người Việt Nam ã thực hiện ít
nhất một giao dịch trực tuyến trong năm 2021.
- Trụ cột chính của chuyển ổi số là Hiệp ịnh khung kinh tế kỹ thuật
số ASEAN (DEFA). Kế hoạch chuyển ổi số của ASEAN với chiến
lược ẩy mạnh phát triển thương mại iện tử. Doanh thu tổng giá trị
hàng hóa từ thương mại iện tử khu vực Đông Nam Á ạt 174 tỷ
USD (2021). Dự báo, thương mại iện tử ở
khu vực Đông Nam Á sẽ tăng lên 360 tỷ USD (2025)
- Các quốc gia như Indonesia, Thái Lan, và Philippines ang chứng
kiến mức tăng trưởng doanh thu thương mại iện tử áng kể.
- Theo dữ liệu ược PwC trích dẫn, thanh toán kỹ thuật số sử dụng
ví iện tử ở Đông Nam Á lên tới 22 tỷ USD vào năm 2019 và ược
dự oán sẽ tăng hơn 5 lần, vượt 114 tỷ USD, vào năm 2025.
Nhận thấy tiềm năng cho cả tăng trưởng và hội nhập khu vực,
ASEAN ã và ang ẩy mạnh các hoạt ộng hội nhập kỹ thuật số. Ví dụ,
Khung hành ộng và Khung hội nhập kỹ thuật số ASEAN
(DIFAP) óng vai trò là kế hoạch chi tiết tổng thể cho các nỗ lực hội nhập
kỹ thuật số của ASEAN. Hiệp ịnh ASEAN về Thương mại iện tử, có
hiệu lực vào năm 2019, nỗ lực hài hòa các nguyên tắc và quy tắc nhằm
thúc ẩy thương mại iện tử trong khu vực và tăng cường năng lực thực hiện.
B. Các mô hình và chiến lược chuyển ổi số thành công
1. Sự phát triển 5G và IoT
IoT (hay internet vạn vật) là xu hướng chuyển ổi số ang phát triển mạnh mẽ
(ước tính hiện có 700 triệu thiết bị kết nối trên toàn cầu). Công nghệ này còn tiềm 10 lOMoAR cPSD| 45470368
năng hơn nữa trong tương lai, nhờ sự phát triển của công nghệ 5G. IoT ang dần
thay thế các phiên bản cũ như 2G hay 3G ể trở nên phổ biến hơn cả.
2. Tăng cường bảo mật và an ninh mạng
Năm 2020, nước ta ã phát hiện 23 phần mềm ộc hại liên quan ến COVID-
19. Người dùng khi click vào những tập tin chứa mã ộc này thì mọi quyền truy
cập và iều khiển máy tính sẽ rơi vào tay hacker. Do vậy công nghệ phát triển phải
i kèm với tăng cường bảo mật an ninh mạng, nhất là trong giai oạn chuyển ổi số mạnh mẽ như hiện nay.
3. Tự ộng hóa quy trình kinh doanh
Tự ộng hóa quy trình kinh doanh (BPA) là việc doanh nghiệp sử dụng phần
mềm số hóa ể giải quyết và sắp xếp công việc. So với hình thức tự ộng hóa khác,
BPA khá phức tạp, ược liên kết với hệ thống CNTT, sau ó ược iều chỉnh theo nhu
cầu cụ thể của từng doanh nghiệp.
4. Thanh toán iện tử
Lượng người dùng trong thương mại kỹ thuật số ang có xu hướng tăng và
ược dự báo là tăng nhiều hơn so với thanh toán qua POS di ộng. Đặc biệt các
phương pháp thanh toán qua các ví iện tử như Momo, Zalopay, Viettel Pay,… ang
ược ưa chuộng vì tính tiện lợi và bắt kịp xu hướng hạn chế giao tiếp qua thời gian ại dịch.
5. Phát triển nền tảng dữ liệu khách hàng (CDP)
CDP (Customer Data Platform) có thể ược iều chỉnh ể tích hợp vào hệ thống
POS & ERP – 2 hệ thống có mặt trong hơn 90% chuỗi doanh nghiệp bán lẻ tại
Việt Nam. Tận dụng công nghệ này sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận tới rất nhiều
khách hàng qua các kênh social media như Zalo, Facebook hay các kênh thương
mại iện tử như Tiki, Sendo, Shopee. 11 lOMoAR cPSD| 45470368
6. Kiến trúc a ám mây (multi-cloud)
COVID-19 vô tình tạo ra ộng lực thúc ẩy việc ứng dụng kiến trúc a ám mây
vào việc gia tăng khả năng hoạt ộng liên tục của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có
thêm các lựa chọn ể ưa ra giải pháp quản lý mô hình làm việc hiện ại, bao gồm sự
chú trọng nhiều hơn vào việc cho phép làm việc từ xa và bảo mật.
7. Mô hình làm việc kết hợp
Mô hình làm việc kết hợp (Hybrid Working) ược nhiều doanh nghiệp quan
tâm, nó cho phép nhân viên làm việc linh hoạt cả ở nhà và văn phòng. Trong thời
gian dịch bệnh năm 2020, các doanh nghiệp nước ta hầu hết áp dụng mô hình này.
Ước tính cho thấy 42% nhân viên Việt Nam hài lòng với mô hình làm việc từ xa.
8. Ứng dụng phân tích dữ liệu doanh nghiệp
Theo phân tích của MicroStrategy, có tới 90% người ược khảo sát ồng ý
rằng dữ liệu và phân tích là yếu tố then chốt trong các ý tưởng chuyển ổi số của
doanh nghiệp. Phân tích dữ liệu ược coi là chìa khoá làm rõ hơn bức tranh khách
hàng, ồng thời tạo tiền ề cho các giải pháp sáng tạo và chiến lược quảng cáo ược
cá nhân hóa, phù hợp với mục ích chung.
III. Kinh nghiệm chuyển ổi số của các nước trong khu vực
A. Kinh nghiệm sự ổi mới và hiệu quả cao trong chuyển ổi số của Singapore: 1.
Sự ổi mới: Singapore áp dụng nhiều giải pháp công nghệ tiên tiến
vào các lĩnh vực như chính phủ, kinh tế, và xã hội. Một số ví dụ:
Chính phủ số giúp hệ thống SingPass cho phép người dân truy cập các dịch vụ
công trực tuyến. Kinh tế số làm cho nền tảng iện tử hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp và phát triển. Xã hội số giúp hệ thống thông tin y tế tích hợp giúp nâng
cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe. 2. Hiệu quả cao:
Chuyển ổi số mang lại nhiều lợi ích cho Singapore như: nâng cao năng suất, tăng
tốc ộ và hiệu quả của các hoạt ộng trong mọi lĩnh vực, tiết kiệm chi phí vận hành, 12 lOMoAR cPSD| 45470368
quản lý, và sản xuất. Không chỉ vậy chuyển ổi số còn cải thiện chất lượng cuộc sống,
nâng cao chất lượng dịch vụ công, giáo dục, và y tế. 3.
Mối quan hệ giữa ổi mới và hiệu quả cao:
Đổi mới thúc ẩy hiệu quả cao: Tự ộng hóa các quy trình, tối ưu hóa hoạt ộng, và
giảm thiểu sai sót. Công cụ dữ liệu lớn giúp phân tích dữ liệu ể ưa ra quyết ịnh sáng
suốt và hiệu quả.Trí tuệ nhân tạo nhằm nâng cao năng lực dự oán, tối ưu hóa tài
nguyên, và cá nhân hóa trải nghiệm. 4.
Hiệu quả cao tạo iều kiện cho ổi mới:
Đầu tiên là tài nguyên dồi dào, ầu tư vào nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, và
triển khai các giải pháp công nghệ mới. Công nghệ tiên tiến sẽ hỗ trợ áp dụng các
công nghệ mới một cách hiệu quả. Nhân lực chất lượng cao nhằm nắm vững kiến
thức và kỹ năng sử dụng công nghệ. Ví dụ:
• Chính phủ iện tử: Singapore là quốc gia i ầu trong việc áp dụng chính phủ iện
tử. Hệ thống SingPass giúp người dân thực hiện các thủ tục hành chính trực tuyến
một cách nhanh chóng và thuận tiện, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cả người dân và chính phủ.
• Nền tảng TradeTrust: Nền tảng này sử dụng công nghệ blockchain ể ơn giản hóa
quy trình thương mại, giúp giảm chi phí và tăng hiệu quả cho các doanh nghiệp.
B. Kinh nghiệm chính sách hỗ trợ và ào tạo nguồn nhân lực trong chuyển ổi
số của Malaysia 1. Chính sách hỗ trợ:
Chính phủ Malaysia triển khai nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và người dân
trong quá trình chuyển ổi số, bao gồm cung cấp tài trợ,hỗ trợ tài chính cho các
doanh nghiệp áp dụng công nghệ số, phát triển sản phẩm/dịch vụ mới, và ào tạo
nhân lực.miễn thuế hoặc giảm thuế cho các doanh nghiệp ầu tư vào công nghệ số,
ơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo iều kiện cho doanh nghiệp hoạt ộng hiệu quả.
Tổ chức các chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chuyển ổi số.
2.Đào tạo nguồn nhân lực:
Chính phủ Malaysia chú trọng ào tạo nguồn nhân lực có ủ kiến thức và kỹ năng
áp ứng nhu cầu của quá trình chuyển ổi số. Một số chương trình ào tạo tiêu biểu:
• Chương trình MyDigital: Mục tiêu ào tạo 1 triệu người dân Malaysia về kỹ năng
số cơ bản ến năm 2025. 13 lOMoAR cPSD| 45470368
• Chương trình Học bổng MyDigital: Hỗ trợ tài chính cho sinh viên theo học các
ngành nghề liên quan ến công nghệ số.
• Chương trình Upskilling & Reskilling: Đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho
người lao ộng ể thích ứng với nhu cầu của thị trường lao ộng trong thời ại công nghệ số.
Ngoài ra, Malaysia còn hợp tác với các quốc gia khác và các tổ chức quốc tế ể
chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi các mô hình ào tạo hiệu quả.
C. Kinh nghiệm quy hoạch hệ thống thông tin chính xác trong chuyển ổi số ở Thái Lan 1. Khái niệm:
Quy hoạch hệ thống thông tin chính xác trong chuyển ổi số ở Thái Lan là
việc xây dựng và phát triển hệ thống thông tin có khả năng cung cấp dữ liệu chính
xác, kịp thời và phù hợp cho các mục ích sử dụng khác nhau trong quá trình chuyển ổi số của quốc gia. 2. Mục tiêu: -
Nâng cao hiệu quả hoạt ộng của các cơ quan chính phủ, doanh nghiệp và người dân. -
Hỗ trợ việc ra quyết ịnh dựa trên dữ liệu chính xác và áng tin cậy. -
Tăng cường sự minh bạch và trách nhiệm giải trình trong các hoạt
ộng của chính phủ và doanh nghiệp. -
Thúc ẩy ổi mới sáng tạo và phát triển kinh tế.
3. Các yếu tố chính:
• Dữ liệu: Thu thập, lưu trữ, quản lý và phân tích dữ liệu chính xác, kịp thời và phù hợp.
• Công nghệ: Sử dụng các công nghệ tiên tiến như dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo,
blockchain ể xử lý và phân tích dữ liệu.
• Con người: Phát triển nguồn nhân lực có ủ kiến thức và kỹ năng ể vận hành và
sử dụng hệ thống thông tin chính xác.
=> Quy trình: Xây dựng quy trình quản lý dữ liệu hiệu quả và minh bạch.
4. Các sáng kiến của Thái Lan:
• Chiến lược Thái Lan 4.0: Nhằm thúc ẩy nền kinh tế Thái Lan bằng cách sử dụng
công nghệ số, tập trung vào 4 lĩnh vực chính: Nền kinh tế dựa trên ổi mới, nâng 14 lOMoAR cPSD| 45470368
cao năng lực của người lao ộng, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật số và kết nối mọi người.
• Chương trình Chính phủ iện tử: Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho người
dân, nâng cao hiệu quả, minh bạch và tiện lợi cho người dân.
• Cổng thông tin dữ liệu mở: Chia sẻ dữ liệu chính phủ với người dân và doanh
nghiệp, thúc ẩy ổi mới sáng tạo và phát triển kinh tế.
• Đạo luật Bảo vệ Dữ liệu Cá nhân: Đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu cá nhân,
tạo niềm tin cho người dân và doanh nghiệp.
D. Kinh nghiệm hợp tác giữa doanh nghiệp và chính phủ trong chuyển ổi số của Indonesia
Chuyển ổi số là một quá trình quan trọng ối với Indonesia nhằm thúc ẩy
tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Để thực hiện
thành công, sự hợp tác giữa doanh nghiệp và chính phủ óng vai trò vô cùng quan trọng.
1. Một số ví dụ về hợp tác giữa doanh nghiệp và chính phủ trong chuyển
ổi số của Indonesia: •
Chính phủ Indonesia hợp tác với các công ty công nghệ ể
phát triển các nền tảng kỹ thuật số cho các dịch vụ công trực tuyến,
như thanh toán iện tử, ăng ký doanh nghiệp và xin giấy phép. •
Chính phủ cung cấp các ưu ãi cho các doanh nghiệp ầu tư
vào công nghệ số và phát triển các giải pháp công nghệ sáng tạo. •
Chính phủ và doanh nghiệp hợp tác ể nâng cao kỹ năng số
cho người dân, giúp họ có thể sử dụng các dịch vụ công trực tuyến
và tham gia vào nền kinh tế số.
2. Lợi ích của việc hợp tác giữa doanh nghiệp và chính phủ trong chuyển ổi số:
Hợp tác giúp chia sẻ nguồn lực và chuyên môn, từ ó tăng hiệu quả trong việc
triển khai các dự án chuyển ổi số.Doanh nghiệp có thể cung cấp các giải pháp công
nghệ sáng tạo, còn chính phủ có thể tạo môi trường thuận lợi cho ổi mới.
Hợp tác giúp ảm bảo rằng các dự án chuyển ổi số áp ứng nhu cầu của người dân và
doanh nghiệp, và mang lại lợi ích lâu dài cho ất nước. 15 lOMoAR cPSD| 45470368
IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO VIỆT NAM
4.1. Định hướng chuyển ổi số của Việt Nam
Căn cứ theo quyết ịnh số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2022 của Thủ tướng
chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển ổi số quốc gia ến năm 2025 và ịnh
hướng ến 2030: “ Tầm nhìn ến năm 2030, Việt Nam sẽ trở thành quốc gia số, ổn
ịnh và thịnh vượng, tiên phong thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; ổi mới
căn bản, toàn diện hoạt ộng quản lý, iều hành của Chính phủ, hoạt ộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân, phát
triển môi trường số an toàn, nhân văn, rộng khắp”. Cụ thể mục tiêu cơ bản ến năm 2023 là như sau:
Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt ộng •
100% DVCTT mức ộ 4, ược cung cấp trên nhiều phương tiện
truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di ộng •
100% HSCV tại cấp bộ, tỉnh; 90% HSCV tại cấp huyện và 70%
HSCV tại cấp xã ược xử lý trên môi trường mạng •
Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế trọng iểm dựa trên
dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng kết nối mạng IoT kết
nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục
hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch
vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp •
70% hoạt ộng kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước ược thực hiện
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý •
Việt Nam thuộc nhóm 50 nước dẫn ầu về Chính phủ iện tử (EGDI)
Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế •
Kinh tế số chiếm 30% GDP •
Tỷ trọng kinh tế số trong ngành, lĩnh vực ạt tối thiểu 20% •
Năng suất lao ộng hàng năm tăng tối thiểu 8% •
Việt Nam thuộc nhóm 30 nước dẫn ầu về công nghệ thông tin
(IDI), về chỉ số cạnh tranh (GCI), về ổi mới sáng tạo (GII)
Phát tiển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số 16 lOMoAR cPSD| 45470368 •
Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang •
Phổ cập dịch vụ mạng di ộng 5G •
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán iện tử trên 80% •
Việt Nam thuộc nhóm 30 nước dẫn ầu về an toàn, an ninh mạng (GCI)
4.2. Tình hình chuyển ổi số tại Việt Nam hiện nay
4.2.1. Thực trạng chuyển ổi số tại Việt Nam
Tại Việt Nam, chỉ vài năm trước, chuyển ổi số vẫn còn là một “rào cản” lớn
khi có tới 30,7% doanh nghiệp cho biết họ ã tìm hiểu về chuyển ổi số nhưng chưa
biết cần phải làm gì, 38% băn khoăn chuyển ổi số nên bắt ầu từ âu, hay chưa hiểu
tin học hóa khác với chuyển ổi số ra sao (Theo khảo sát của
Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam Vinasa năm 2019). Tuy nhiên tới
nay, khi các doanh nghiệp ã có những nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của
chuyển ổi số thì nhu cầu và quyết tâm thực hiện nó ang gia tăng mạnh mẽ hơn bao
giờ hết. Theo VCCI khảo sát trên 400 doanh nghiệp ở tất cả các quy mô cho thấy,
sau ại dịch Covid-19, các doanh nghiệp Việt Nam cũng ã bắt ầu nhận thức và ứng
dụng các công nghệ số vào các khâu như quản trị nội bộ, bán hàng, marketing,
logistics, sản xuất, và thanh toán.
Đặc biệt, theo báo cáo của e-Conomy SEA 2023 thì Việt Nam là nước có
tốc ộ tăng trưởng kinh tế số nhanh nhất khu vực Đông Nam Á. Tổng giá trị hàng
hóa (GMV) của Việt Nam dự kiến ạt tỷ lệ tăng trưởng kép hằng năm (CAGR) ở
mức 20%, từ 30 tỷ USD vào năm 2023 lên gần 45 tỷ USD vào năm 2025.
Trong ngành sản xuất
Ngày càng nhiều doanh nghiệp Việt ã ứng dụng tự ộng hóa (robot), kết
hợp các thiết bị thông minh như IoT, thiết bị nhúng và các phần mềm như MES,
ERP… ể cải thiện hiệu quả hoạt ộng quản lý vận hành, tiết kiệm chi phí, tăng
trưởng khách hàng và tăng cường tính toàn vẹn của chuỗi cung ứng.
Trong ngành ngân hàng
Chiến lược chuyển ổi số bước ầu thực hiện với ứng dụng IoT cho phép
khách hàng truy cập sử dụng dịch vụ ngân hàng, kết nối với các hệ sinh thái số
khác trên nền tảng Internet (dịch vụ ngân hàng số Timo của VPBank, Live Bank 17 lOMoAR cPSD| 45470368
của TPBank,...), hoặc các dịch vụ ngân hàng thông qua ứng dụng ược cài ặt ngay
trên iện thoại di ộng (Mobile Banking,…)
Trong ngành giao thông vận tải
Sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ gọi xe nước ngoài như Grab là òn
bẩy thúc ẩy việc ra mắt các dịch vụ gọi xe trong nước như Be hay XanhSM. Đây
là những doanh nghiệp có mô hình hoạt ộng hoàn toàn mới phụ thuộc hoàn toàn
vào nền tảng công nghệ.
Trong ngành giáo dục
Chuyển ổi số thúc ẩy sự phát triển của các nền tảng học trực tuyến, nền tảng
quản lý và chia sẻ tài nguyên bài giảng và tài liệu học tập, số hóa giáo trình – tài
liệu,… Những ứng dụng này ược sử dụng ngày càng phổ biến hơn, ặc biệt là sau
khi ại dịch Covid-19 bùng phát.
Trong lĩnh vực y tế
Chuyển ổi số trong lĩnh vực y tế ược thể hiện rõ nét ở các ứng dụng khám
chữa bệnh từ xa và kê ơn thuốc iện tử. Việc phát triển các nền tảng khám bệnh từ
xa giúp các bệnh viện và cơ sở y tế giảm thiểu tối a tình trạng quá tải, hạn chế tiếp
xúc ông người, từ ó ngăn ngừa các nguy cơ lây lan dịch bệnh và truyền nhiễm
chéo. Bên cạnh ó, các ứng dụng ơn thuốc iện tử cũng sẽ người dân có thể tiếp xúc
bác sĩ nhanh, hiệu quả, giảm chi phí và thời gian di chuyển.
Trong lĩnh vực nông nghiệp
Ngày nay trên thị trường có rất nhiều ứng dụng công nghệ số cho phép
người dùng truy xuất nguồn gốc, quản lý giám sát chuỗi cung ứng sản phẩm ể ảm
bảo tính minh bạch và an toàn vệ sinh thực phẩm. Ngoài ra còn có các hệ thống
cung cấp thông tin về thời tiết, môi trường, chất lượng ất ai,… ể người nông dân
chủ ộng phương án trồng trọt, nâng cao chất lượng và năng suất cây trồng.
4.2.2. Cơ hội cho Việt Nam
4.2.2.1. Các nhà lãnh ạo ã nhận thức ược tầm quan trọng của chuyển ổi số
Việt Nam là một trong những quốc gia tiên phong trên thế giới trong việc
ban hành các chương trình và chiến lược về chuyển ổi số quốc gia. Đây là iều kiện
thuận lợi ể các doanh nghiệp chủ ộng tiếp cận, khai thác triệt ể các cơ hội mà
chuyển ổi số mang lại, tạo cơ hôi bứt phá vươn lên. Mặt khác, chuyển ổi số ược 18 lOMoAR cPSD| 45470368
xem như một cơ hội dành cho các doanh nghiệp ể có ược vị thế vững chắc trên thị
trường và ạt ược thành tựu như ã ược ề ra.
Hơn thế nữa, những lãnh ạo của các doanh nghiệp trong và ngoài nước như
VINGROUP, SAMSUNG, FPT,... cũng ã nhận thấy ược tầm quan trọng và vai trò
của chuyển ổi số, từ việc thay ổi chính sách của công ty, chú trọng ầu tư vào công
nghệ số và chuyển ổi từ hoạt ộng kinh doanh truyền thống sang trực tuyến ể tiết
kiệm chi phí, tăng tính cạnh tranh ã góp phần vào sự thành công của chuyển ổi số.
4.2.2.2. Lợi thế về nguồn nhân lực
Việt Nam là một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, có khả năng học tập và tiếp
thu khoa học- kỹ thuật một cách nhanh chóng. Theo kết quả chương trình khảo sát
giáo dục PISA công bố, Việt Nam xếp thứ 8 về khoa học, thứ 22 về toán trong 72
nước ược tổ chức này nghiên cứu. Đây là nền tảng cơ bản tạo ra những nhà nghiên
cứu phát triển (developer), những nhà mã hóa (coder)... có khả năng bắt kịp rất
nhanh với các xu hướng công nghệ mới. Sự gia tăng về dân số của Việt Nam kéo
theo số lượng nguồn nhân lực có sự tăng trưởng mạnh. Tính ến năm 2023, Việt
Nam có tới 52,4 triệu người ang ở ộ tuổi lao ộng, tỷ trọng dân số tham gia lực
lượng lao ộng ở nhóm tuổi từ 25-29 là cao nhất. Điều này cho thấy, lực lượng lao
ộng Việt Nam luôn trong tình trạng có thể áp ứng ược nhu cầu cung cấp nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp trong và ngoài nước.
4.2.2.3. Sự hỗ trợ của Nhà nước
Để hỗ trợ doanh nghiệp chuyển ổi số Nhà nước ã có nhiều chương trình hỗ trợ
chuyển ổi số. Ví dụ tháng 1/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt “Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển ổi số giai oạn 2021-2025”.
Mục ích là hỗ trợ thúc ẩy chuyển ổi số trong doanh nghiệp thông qua tích hợp, áp
dụng công nghệ số ể nâng cao năng lực, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Sau chương
trình, ã có trên 1000.000 doanh nghiệp tiếp cận các hoạt ộng tuyên truyền về
chuyển ổi số; 400.000 doanh nghiệp ược tiếp cận các tài liệu hướng dẫn nhằm
nâng cao nhận thức về chuyển ổi số; trên 600 doanh nghiệp ược ánh giá mức ộ sẵn
sàng chuyển ổi số và 100 doanh nghiệp ược hỗ trợ tư vấn chuyên sâu về chuyển ổi số.
4.2.2.4. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh 19 lOMoAR cPSD| 45470368
The Hackett Group ã triển khai một báo cáo gần ây. Trong ó ưa ra các nghiên
cứu cho thấy các tổ chức tài chính có thể giảm hơn 40% chi phí bằng cách áp dụng
một cách toàn diện chuyển ổi số. Hoạt ộng này giúp ẩy nhanh tiến ộ vận hành với
một mức hiệu suất cao mà trước ây không thể ạt ược. Việc áp dụng các công nghệ
mới ể chuyển ổi số giúp thay ổi phương thức hoạt ộng của tổ chức từ truyền thống
sang tự ộng hóa. Điều này giúp cho các quy trình diễn ra nhanh chóng, trôi chảy,
tiết kiệm thời gian cho nhân sự và chi phí.
4.2.2.5. Người dân ngày càng tiếp cận nhiều với Internet
Theo Datareportal Việt Nam có 77,93 triệu người dùng Internet vào tháng
1/2023, chiếm 79,1% tổng dân số. Đồng thời, do ại dịch COVID-19 khiến toàn xã
hội phải cách ly ã khiến việc người dân tiếp cận và sử dụng Internet ể giao tiếp,
shopping,... ngày càng nhiều. Điều này cho thấy nếu thực hiện chuyển ổi số thì ây
sẽ là một lợi thế vô cùng lớn, bởi lẽ người dân cũng là một nhân tố ể chuyển ổi số
thành công. Nếu không có người dân hưởng ứng thì việc chuyển ổi số sẽ không
còn có ý nghĩa. 4.2.3. Thách thức ối với Việt Nam
4.2.3.1. Thiếu nguồn nhân lực ủ trình ộ và kiến thức ể triển khai
Mặc dù nước ta ược xếp trong danh sách các quốc gia có nguồn nhân lực
dồi dào ủ ể áp ứng công cuộc chuyển ổi số. Tuy nhiên, trên thực tế, do trình ộ ào
tạo thấp và môi trường chưa ủ chuyên nghiệp nên vẫn thiếu hụt nguồn lao ộng
chất lượng cao với nhu cầu cần áp ứng khi triển khai. Trên bình diện quốc gia, mỗi
năm Việt Nam thiếu khoảng 90.000 nhân lực ể phát triển nền kinh tế số, xã hội số
trong khi các chương trình ào tạo ngành công nghệ thông tin trong nước vẫn chưa
áp ứng ược nhu cầu. Theo nghiên cứu cũng chỉ ra, các doanh nghiệp lo lắng về
việc thiếu hụt lao ộng có kỹ năng ể vận hành các hệ thống công nghệ mới, thách
thức này sẽ ngăn cản thực hiện chuyển ổi số.
4.2.3.2. Khó khăn từ vốn ầu tư
Đầu tư cho chuyển ổi số là ầu tư ể thay ổi, từ nhận thức, chiến lược, nhân
lực, kết cấu hạ tầng tới giải pháp công nghệ, vì vậy, òi hỏi nguồn vốn ầu tư lớn.
Theo VCCI, có 55,6% doanh nghiệp ược khảo sát cho biết rào cản mà họ gặp phải
khi chuyển ổi số bắt nguồn từ vấn ề tài chính khi mà hoạt ộng này òi hỏi chi phí
cao. Chính vì thiếu vốn, nên nhiều doanh nghiệp cho rằng, chuyển ổi số là “cuộc
chơi” của các doanh nghiệp lớn. Với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, ngân sách 20