lOMoARcPSD| 40551442
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
- - - 🙜 🕮 🙜 - - -
BÀI THẢO LUẬN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
ĐỀ BÀI: KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA 1 SỐ NƯỚC TRONG
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Lê Duy Hải
Lớp học phần: 232PCOM111106
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Hà Nội, tháng 3 năm 2024
lOMoARcPSD| 40551442
2
BẢNG PHÂN CÔNG NHIÊM 
ST
T
H v tên
M SV
Nhiêm vu
Đim
1
Nguyn Ngc Huyn
(Leader)
23D140137
To khung bi+ tng hp
Word + mc 3.3
10
2
Tơng Ngc Huyn
23D140139
Mc 2.2.3 + Thuyt trnh
10
3
Phm Ngc Huyn
23D140138
Mc 1.3 + 3.2.2
10
4
Phm Thu Huyn
23D140081
Mc 2.2.2 + Lm
PowerPoint
10
5
Nguyn Minh Hiu
23D140079
Mc 1.1 + Li m đu, li
cm ơn, li kt luâ
9,5
6
L Quang Hin
23D140136
Mc 3.3 + Thuyt trnh
10
7
Li Thanh Thanh
Hon
23D140080
Mc 1.2 + 1.4
10
8
Bi Viêt Hng
23D140082
Mc 2.3
10
9
Nguyn Lê Đc Hng
23D140140
Mc 3.1 + 3.2.1
9.5
10
Phm Th Thanh
Hương
23D140083
Mc 2.1 + 2.2.1
10
lOMoARcPSD| 40551442
3
MỤC LỤC
LI CM ƠN...........................................................................................................................4
LI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VN ĐLÝ LUN V CHUYỂN ĐỔI SỐ......................................................6
1.1. Tổng quan về chuyển đổi số..................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm về chuyển đổi
số..........................................................................................................................6
1.1.2 Các êu chí đánh giá đến chuyển đổi số......................................................................................................7
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số.................................................................................................8
1.2. Ni dung ca chuyển đổi số......................................................................................................10
1.2.1. Các chủ thể chuyển đổi số của chính phủ.................................................................................................10
1.2.2. Các yếu tố cơ bản trong chuyển đổi số.....................................................................................................12
1.3. Xu hướng ca chuyển đổi số.....................................................................................................18
1.3.1. Phân ch d
liệu........................................................................................................................................18
1.3.2 Mô hình điện toán đám mây (Cloud compung).......................................................................................18
1.3.3. Dữ liệu lớn (Big data)................................................................................................................................19
1.3.4. Trí tuệ nhân tạo (AI)..................................................................................................................................19
1.3.5. Internet vạn vật và 5G...............................................................................................................................19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á....21
2.1. Tình hình phát triển chuyển đổi số ca các nước khu vực Đông Nam Á....................................21
2.2. Kinh nghiệm chuyển đổi số tại mt số quốc gia khu vực Đông Nam Á.......................................23
2.2.1. Thái Lan.....................................................................................................................................................23
2.2.2.
Singapore...................................................................................................................................................29
2.2.3. Malaysia....................................................................................................................................................34
2.2. Đánh giá những thành công và hạn chế ca chuyển đổi số các nước khu vực Đông Nam Á.......46
2.3.1. Thành
công................................................................................................................................................46 2.3.2. Hạn
chế......................................................................................................................................................48
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO VIỆT NAM....................................50
3.1. Định hướng chuyển đổi số cho Việt Nam..................................................................................50
3.2. Tình hình chuyển đổi số ở Việt Nam hiện nay...........................................................................51
3.2.1. Thực trạng chuyển đổi số của cơ quan nhà nước.....................................................................................51
3.2.2. Cơ hội cho Việt
Nam..................................................................................................................................55
3.3. Những nét tương đồng ca chuyển đổi số giữa các nước.........................................................56
3.3.1. Áp dụng nền tảng kỹ thuật số:..................................................................................................................56
3.3.2. Mức độ áp dụng công nghệ......................................................................................................................57
3.3.3. Chính sách htr......................................................................................................................................58
lOMoARcPSD| 40551442
4
3.3.4. Nhu cầu về nhân
lực..................................................................................................................................58
3.3.5. An toàn, an ninh mạng trong môi trường số............................................................................................59
3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam............................................................................................60
KT
LUẬN.............................................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHO.........................................................................................66
lOMoARcPSD| 40551442
5
LỜI CẢM ƠN
Để có thể to nên sự thnh công của c nhóm bên cnh sự đóng góp tích cực của từng
thnh viên th phi kể đn sự hỗ tr, ging dy của các thy cô. Trong suốt thi gian từ khi
bắt đu hc tập ging đưng đi hc đn nay, em cũng như tập thể nhóm chúng em đ
nhận đưc rất nhiu sự quan tâm, giúp đỡ của quý thy cô, gia đnh v bn bè.
Với lòng bit ơn sâu sắc nhất, nhóm 5 xin gửi li cm ơn đn Giảng viên Lê Duy Hải
đ dng ht tri thc v tâm huyt của mnh để truyn đt kin thc quý báu cho chúng em
trong suốt thi gian qua. Cm ơn thy đ tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng bui hc
trên lớp cũng như những bui nói chuyện tho luận gii quyt các thắc mắc liên quan đn
môn hc của chúng em. Nu không những sự chỉ bo, dy dỗ của thy th bn em sẽ
khó có thể hon thiện đưc bi tho luận.
Dưới đây l bi tho luận m nhóm 5 đ tâm huyt lm dưới sự hướng dẫn của cô.
Mong rằng thy có thể đc v đưa ra nhận xét để chúng em có thể hon thiện hơn bi lm
của mnh.
lOMoARcPSD| 40551442
6
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thi đi x hội hiện nay, chúng ta gn như đ không còn xa l với cm từ
“chuyển đi số” nữa. Với thnh công của cuộc cách mng công nghiệp ln th 4, chuyển
đi số hiện đang l xu ớng tất yu, l vấn đ sống còn đối với c quốc gia, t chc,
doanh nghiệp v ngưi tiêu dng trên ton th giới. Những sự thay đi to lớn v năng suất
lao động, tri nghiệm của ngưi dng v các hnh kinh doanh mới đang đưc hnh thnh
cho thấy vai trò v tác động to lớn trong cuộc sống x hội hiện nay của chuyển đi số, nó
tác động đn mi ngnh ngh, như: công nghiệp, nông nghiệp, thương mi v dch v kinh
doanh…
Trong khu vực Đông Nam Á, nhiu quốc gia đ v đang tri qua quá trnh chuyển đi
số đy thách thc v hội. Những kinh nghiệm tích lũy từ những nước ny không chỉ l
nguồn cm hng m còn l những bi hc quý báu m Việt Nam có thể hc hỏi v áp dng
trong quá trnh phát triển của mnh
Nhận thấy đưc hiện tưng ny, nhóm 5 chúng em đ quyt đnh lựa chn đ ti:
“Kinh nghiệm chuyển đi số của 1 số nước trong khu vực Đông Nam Á v bi hc rút ra
cho Việt Nam” đcng nhn li những thnh tựu, những thất bi v những bi hc m
chúng ta thể hc từ những nỗ lực của những nước Đông Nam Á, qua đó đnh hnh một
chin lưc chuyển đi số hiệu qu v bn vững cho Việt Nam trong thi đi 4.0 ngy nay.
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1.1. Tổng quan về chuyn đổi số
1.1.1 Khái niệm về chuyn đổi số
a) Khái niệm
Theo Cc tin hc hóa - Bộ thông tin v Truyền thông, “Chuyển đi số” l quá trnh
thay đi tng thể v ton diện của cá nhân, t chc v cách sống, cách lm việc v phương
thc sn xuất dựa trên công nghệ số. Chuyển đi số bắt đu từ những đột phá công nghệ
số, nhưng chuyển đi skhông phi chỉ l ng nghệ số, m quan trng hơn, chuyển đi
số l chấp nhận cái mới, do đó, chuyển đi số l cuộc cách mng v tư duy, nhận thc, thể
ch, chính sách nhiu hơn l một cuộc cách mng v công nghệ.
Theo Gartner, Chuyển đi số trong kinh doanh l việc sử dng các công nghệ số để
thay đi hnh kinh doanh nhằm to ra những hội, doanh thu v giá tr trong mối quan
hệ giữa các bên (Gartner).
Theo Bộ KH Đầu & Phát trin, Chuyển đi số trong doanh nghiệp l việc tích
hp, áp dng ng nghệ số để nâng cao hiệu qu kinh doanh, hiệu qu qun lý, nâng cao
năng lực, sc cnh tranh của doanh nghiệp v to ra các giá tr mới.
lOMoARcPSD| 40551442
7
b) Ý nghĩa của chuyển đi số
Chuyển đi số mang li li ích từ đn vi mô, tác động sâu sắc quy ton
cu, quy quốc gia, mỗi chính phủ đn từng doanh nghiệp, từng quan, t chc,
nhân.
Đối với ton cu: To ra một th giới ngy cng phẳng, mi thnh phn đu thể
tham gia vo một mng lưới khng lồ, tip cận v sử dng những tri thc để cng hp tác
xử những vấn đ với tm cao hơn quốc gia như bin đi khí hậu, dch bệnh, ci thiện
môi trưng …vv.
Tm quốc gia: Chuyển đi số không chỉ l một xu th v công nghệ trên ton cu m
còn tác động cng sâu rộng trên các lĩnh vực của nn kinh t - chính tr - x hội; quyt
đnh xem một quốc gia theo kp ớc tin của ton cu thậm cnhững quốc gia phát
triển sau có thđi tắt đón đu phá bỏ khong cách, to đột phá hay không; chuyển đi số
sẽ trực tip nh hưng đn v th của quốc gia trên th giới trong thi kỳ mới.
Chính phủ: To dựng đưc nim tin, nh năng lực qun v to ra tính minh bch
trong suốt của hệ thống điu hnh.
X hội: Ngưi dân đưc phc v những li ích của công nghệ giúp tăng chất lưng
cuộc sống, d dng gia nhập mng lưới ton cu, tip cận các cơ hội phát triển bn thân,
d dng tip thu tri thc mới vốn rất sẵn có v phong phú, v sẽ lm thay đi phong cách
sống, thích nghi với điu kiện mới. Các dch v x hội cơ bn như y t, giáo dc… đưc
nâng cấp v đáp ng tốt trong môi trưng x hội đan có những bin động thay đi rất lớn.
Với từng cơ quan, t chc: Chuyển đi số tác động mnh mẽ v ton diện trong cách
thc hot động của ton cơ quan, t chc, doanh nghiệp tất c những khía cnh như cung
ng, sn xuất, hp tác, mối quan hệ khách hng hoặc thậm chí l to ra những đơn v mới
với cách thc hot động mới mẻ hon ton.
Tuy nhiên, Chuyển đi số cũng to ra thách thc đối với mỗi quốc gia, Chính phủ, t
chc, đơn v v cá nhân để không b bỏ rơi, lc hậu tt li khỏi xu hướng phát triển chung
của th giới. (Nguồn: Bộ Nội vụ - Viện khoa học tổ chức nhà nước)
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá đến chuyn đổi số
Căn c quyt đnh số: 1726/QĐ-BTTTT v phê duyệt đ án “xác đnh bộ chỉ số đánh
giá chuyển đi số của các bộ,quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thnh
phố trực thuộc trung ương v của quốc gia" ngy 12 tháng 10 năm 2020. Các tiêu chí đưc
đánh giá mc độ chuyển đi số đưc thể hiện l:
- Đối với cơ quan chính phủ:
Tr cột Chính quyn số gồm 07 chỉ số chính, 45 chỉ số thnh phn v 133 tiêu chỉ, ví
d như: Tuyên truyn, ph bin, tập huấn v chuyển đi số, ngân sách cho công nghệ thông
lOMoARcPSD| 40551442
8
tin, nn tng thanh toán trực tuyn, di động, dữ liệu lớn v công c phân tích dữ liệu lớn,
chữ ký điện tử, chữ ký số, v.v.
- Đối với kinh t số:
Tr cột Kinh t số gồm 07 chỉ số chính, 36 chỉ số thnh phn v 101 tiêu chí, d
như: Tuyên truyn, ph bin v kinh t số, ngân sách cho phát triển kinh t số, h tng
Internet, v.v.
- Đối với x hội số:
Tr cột X hội số gồm 07 chỉ số chính, 27 chỉ số thnh phn v 72 tiêu chí, d như:
Sử dng thit b số v truy cập mng của ngưi dân, tỷ lệ ngưi dân đưc tập huấn, ph
bin kin thc v bo vệ trẻ em trên không gian mng, ng dng các dch v giáo dc trong
x hội, …
BẢNG: Các chỉ số chuyn đổi số quốc gia
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông, 2020
Căn c theo kt qu đánh giá chuyển đi số cấp tỉnh v cấp bộ, v các điu kiện, nhu
cu phát triển kinh t, m các chỉ số thnh phn v tiêu chí của Chỉ số chuyển đi số quốc
gia sẽ đưc Bộ Thông tin v Truyn thông quy đnh v điu chỉnh cho ph hp thực t.
Do vậy, quan nh nước muốn chuyển đi số thnh công, cn phi nghiên cu
rng các tiêu chí v đưa ra những mc tiêu cn đt đưc để đưa cơ quan, t chc của mnh
từng bước chuyển đi số thnh công.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyn đổi số
a) Yu tố bên trong
Khả năng phù hợp: Tích hợp CNTT vo vận hnh, cộng tác nội bộ, khả năng
tái cấu trúc
lOMoARcPSD| 40551442
9
- Như Reis v cộng sự (2018) nhận xét, chuyển đi kỹ thuật số thnh công đòi hỏi
một công ty phi phát triển nhiu năng lực, có tm quan trng khác nhau ty thuộc vo bối
cnh kinh doanh v nhu cu c thể của công ty. Tích hp CNTT vo hot động cho phép
triển khai lin mch các công nghệ v hệ thống mới, to điu kiện cho các quy trnh v
hot động hiệu qu hơn. Việc tích hp ny cũng cho phép qun lý v phân tích dữ liệu tốt
hơn, điu ny rất cn thit để đưa ra các quyt đnh dựa trên dữ liệu v thúc đẩy chuyển
đi kỹ thuật số.
- Hp tác nội bộ cũng l cha khóa để chuyển đi kỹ thuật số thnh ng v thúc
đẩy giao tip v lm việc nhóm giữa các bộ phận v nhóm khác nhau trong t chc. Sự hp
tác ny cho phép chia sẻ ý tưng v ti nguyên, dẫn đn các gii pháp sáng to hơn v kh
năng chuyển đi kỹ thuật số thnh công cao hơn.
Ví dụ: hệ thống có thể tự động gi ý sn phẩm dựa trên lch sử mua hng v s thích
của khách hng, cung cấp thông tin chi tit v hỗ tr khách hng thông qua các kênh tương
tác như chatbot hoặc trò chuyện trực tip.
🙜 Khả năng bên ngoi v sự phù hợp về nguồn lực: cộng tác, tùy chỉnh, các
lựa chn thay thế chiến lược, niềm tin gắn liền.
- Sự ph hp v nguồn lực nội bộ chủ yu đ cập đn một thit b liên lc chuyên
dng v đội n thẩm quyn cao. Tm quan trng của thit b liên lc chuyên dng đưc
thể hiện trong bối cnh phối hp v thúc đẩy các cấu mới của doanh nghiệp (Liu, Chen,
& Chou, 2011).
- Remane v cộng sự (2017) cũng nhấn mnh tm quan trng của hệ sinh thái phc
tp gồm nhiu tác nhân. Nói cách khác, đm bo mối quan hệ liên lc v bn vững giữa
giao diện doanh nghiệp, nn tng dch v hiện v hnh t chc. Hơn nữa, Weber,
Butschan v Heidenreich (2017) gii thích vai trò của nhóm có thẩm quyn cao bằng cách
xác đnh các năng lực cn thit của nguồn nhân lực năng lực nhận thc, x hội v quy
trnh – nhằm tm kim sự chuyển đi kỹ thuật số thnh công.
Ví dụ: Khi một doanh nghiệp muốn triển khai một dự án chuyển đi số lớn, như xây
dựng một hệ thống qun lý doanh nghiệp hoặc triển khai một nn tng thương mi điện tử
ton diện. Trong trưng hp ny, nguồn lực ti chính sẽ đóng vai trò quan trng để đm
bo thnh công của dự án chuyển đi số.
b) Yu tố bên ngoi:
v Những thay đổi trong mô hình kinh doanh: đề xuất giá trị, tương tác v cộng
tác với khách hng
Một yu tố nội ti khác liên quan đn sự thnh công của chuyển đi số l những thay đi
cn thit trong hnh kinh doanh hiện ti. V bn chất cốt lõi của hnh kinh doanh
liên quan đn tuyên bố giá tr v mối quan hệ với khách hng, đnh hnh li đ xuất giá tr
(Berman, 2012) v ci thiện sự tương tác vcộng tác của khách hng (Berman, 2012) thông
lOMoARcPSD| 40551442
10
qua điu chỉnh v thay đi các điểm tip xúc khách hng hiện ti v tim năng đưc xác
đnh l những thay đi chính v mô hnh kinh doanh có tác động đn mô hnh kinh doanh
tng thể v quá trnh chuyển đi số.
Ví dụ: Với sự phát triển của công nghệ v mng Internet, nhiu doanh nghiệp đ thay
đi mô hnh kinh doanh của h để tận dng tim năng của chuyển đi số. Các dch v giao
hng trực tuyn như Grab, Gojek, UberEats v Deliveroo l những d điển hnh. Thay
v sử dng hnh kinh doanh truyn thống, các công ty ny đ to ra một nn tng kt
nối giữa ngưi mua v ngưi bán hng thông qua ng dng di động v website.
v Quy định của chính phủ
Krüger & Teuteberg (2016) xác đnh các quy đnh của chính phủ l một trong những yu
tố bên ngoi quan trng nhất tác động đn quá trnh chuyển đi kỹ thuật số trong công ty.
Các yu tố liên quan đn ngnh như sự trưng thnh của ngnh hay nhu cu v kỳ vng c
thể của ngnh cũng rất quan trng trong bối cnh chuyển đi kỹ thuật số. Đáng chú ý,
những yu tố bên ngoi ny ít đưc phân tích nhất trong các bi o đưc chn. Do đó, cn
xác đnh phân tích sâu hơn v đánh giá tác động lên chuyển đi kỹ thuật số trong nghiên
cu trong tương lai.
Ví dụ: Một ví d ni ting v quy đnh bo vệ dữ liệu v quyn riêng tư l Ngh đnh
bo vệ dữ liệu chung châu Âu (GDPR) đưc áp dng từ ngy 25 tháng 5 năm 2018. GDPR
đặt ra các quy tắc rõ rng v nghiêm ngặt v việc thu thập, sử dng v bo vệ thông tin cá
nhân của ngưi dng trong khu vực Liên minh châu Âu. Các doanh nghiệp phi tuân thủ
các yêu cu như việc thu thập dữ liệu trong phm vi hp pháp, bo mật dữ liệu, thông báo
rõ rng cho ngưi dng v mc đích vphương thc sử dng dữ liệu, cũng như cho phép
ngưi dng kiểm soát thông tin cá nhân của mnh.
(Bảng các yếu tố ảnh hưởng đến CĐS, Nguồn: AIS Electronic Library)
lOMoARcPSD| 40551442
11
1.2. Nôi dung c
ủa chuyn đổi số
1.2.1. Các chủ th chuyn đổi số của chính phủ
Trong bối cnh của cuộc cách mng Công nghiệp 4.0, đặc biệt l dưới tác động tiêu
cực của đi dch Covid-19, chuyển đi số (Digital transformation - DX) đ tr thnh yêu
cu bắt buộc đối với nn kinh t của mỗi quốc gia. Đồng thi, kinh t số đang tr thnh đặc
trưng v l xu th tất yu trên th giới, đưc nhiu quốc gia nghiên cu, ng dng v phát
triển.
Chuyển đi số với 3 tr cột chính l Chính phủ số, kinh t số, x hội số tác động
đn mi quan, đơn v v đa phương. Chính phủ số l chính phủ ton bộ hot động
an ton trên môi trưng số, hnh hot động đưc thit k li v vận hnh dựa trên dữ
liệu v công nghệ số, đkh năng cung cấp dch v chất lưng hơn, đưa ra quyt đnh
kp thi hơn, ban hnh chính sách tốt hơn, sử dng nguồn lực tối ưu hơn, kin to phát
triển, dẫn dắt chuyển đi số quốc gia, gii quyt hiệu qu những vấn đ lớn trong phát triển
v qun lý kinh t - x hội. Hay nói một cách khác, đây l quá trnh chuyển đi số của chính
phủ. Chính phủ số l chính phủ điện tử, thêm “bốn Có”, có ton bộ hot động an ton trên
môi trưng số, kh năng cung cấp dch v mới nhanh chóng, kh năng sử dng nguồn
lực tối ưu v kh năng kin to phát triển, dẫn dắt chuyển đi số quốc gia, gii quyt
hiệu qu những vấn đ lớn trong phát triển v qun lý kinh t - x hội.
Kinh t số (Digital Economy) l một nn kinh t duy tr v phát triển không ngừng
dựa trên công nghệ số hiện đi. Kinh t số còn đưc gi l kinh t Internet (Internet
Economy), kinh t mới (New Economy) hay kinh t mng (Web Economy). Nn kinh t
đặc biệt ny đưc cấu thnh từ các giao dch điện tử qua internet.
Theo “Din đn Kinh t nhân Việt Nam năm 2019”, kinh t số l ton bộ hot động
kinh t dựa trên nn tng số. Hot động phát triển kinh t số l sử dng công nghệ số cng
lOMoARcPSD| 40551442
12
dữ liệu để to ra hnh hp tác, kinh doanh kiểu mới, ph hp với xu th phát triển của
công nghệ hiện đi.
X hội số, xét theo nghĩa rộng, l bao trm lên mi hot động của con ngưi. Động
lực chính của x hội số l công nghệ số, dựa trên sự tăng trưng thông tin, dữ liệu một cách
nhanh chóng, lm thay đi mi khía cnh của t chc x hội, từ chính phủ, kinh t cho tới
ngưi dân. X hội số, xét theo nghĩa hẹp, gồm công dân số v văn hóa số. Hiện ti, x hội
số đ “bao trm” lên mi hot động của con ngưi. X hội số hướng đn mc tiêu lm thay
đi mi phương diện của t chc x hội, từ Chính phủ, kinh t cho đn ngưi dân. Mc
tiêu ny đưc thực hiện dựa trên công nghệ số, tốc độ tăng trưng thông tin, dữ liệu.
Bên cnh việc điểm ra một số thnh tích ni bật ngnh TT&TT (Thông tin v Truyn
thông) đ đt đưc v Chính phủ số, kinh t sv x hội số, Th trưng Bộ TT&TT Bi
Hong Phương cũng cho hay, qua r soát, Bộ TT&TT cũng nhận thấy một số kkhăn,
vướng mắc hiện nay của công cuộc chuyển đi số quốc gia, đó l: Việc chia sẻ, m dữ liệu
của các quan nh nước còn hn ch; một shệ thống thông tin quy từ Trung ương
đn đa phương có tính chất nn tng chậm đưc triển khai; kỹ năng số của ngưi dân còn
thấp; hay hnh lang pháp lý v công nghiệp công nghệ số còn chưa theo kp sự phát triển,
chưa có tiêu chí rõ rng để có ưu đi cho sn phẩm trong nước.
Trên cơ s đó, Bộ TT&TT xác đnh trng tâm của chuyển đi số quốc gia trong năm
2024 l phát triển kinh t số một cách tng thể, ton diện nhưng phi ưu tiên chất lưng
hơn l chy theo sống, v tập trung vo 4 ưu tiên chính: Ưu tiên phát triển dữ liệu số,
đây l yu tố sn xuất then chốt trong sự phát triển của nn kinh t số; Ưu tiên qun tr số,
đm bo cho sự phát triển nhanh chóng v lnh mnh của nn kinh t số; Ưu tiên phát triển
công nghiệp công nghệ số, đây sẽ l ngnh ng nghiệp chủ đo cung cấp công nghệ, sn
phẩm, dch v, gii pháp, nội dung số cho phát triển kinh t số; Ưu tiên số hóa các ngnh
kinh t gắn với tăng năng suất lao động x hội, sn lưng, qun v đi mới sáng to -
đây l mặt trận chính cho sự phát triển của nn kinh t số, m ra không gian phát triển mới.
1.2.2. Các yếu tố cơ bản trong chuyn đổi số v
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số
- Tính kt nối: Nhu cu v tính kt nối trong tương lai sẽ ngy cng tăng với việc
hng tỷ cm bin, thit b IoT kèm theo việc ng dng công nghệ kỹ thuật số đang đưc
triển khai rộng khắp trên th giới. Khi mi thtrong x hội đưc kt nối với nhau sẽ đòi
hỏi việc truyn v xử dữ liệu cn phi thực hiện một cách nhanh chóng. Để có thể lm
đưc điu đó đòi hỏi quốc gia phi tăng cưng đu tư vo cơ s h tng kỹ thuật số
- Tốc độ kt nối: Tốc độ kt nối đóng vai trò cng quan trng trong quá trnh
‘Chuyển đi số’. Các doanh nghiệp trong thi đi chuyển đi kỹ thuật số không thể lng
lOMoARcPSD| 40551442
13
phí thi gian khi phi đối mặt với các quyt đnh quan trng. Một quyt đnh rng v
súc tích phi đưc đưa ra một cách kp thi để đm bo li ích tốt nhất cho khách hng.
Một doanh nghiệp thể giao hng kp thi vtự tin sẽ không chỉ đáp ng mong đi của
khách hng m còn vươn lên dẫn đu trên th trưng cnh tranh. Bất kỳ sự chậm tr, gián
đon hoặc thi gian cht trong việc kt nối sẽ gây ra bất li, gim tính cnh tranh của doanh
nghiệp. Tương tự, khách hng luôn muốn sử dng sn phẩm, dch v với tốc độ nhanh v
thoi mái nhất. Không khách hng no mong muốn khi mua sắm trực tuyn phi đi hng
phút đồng hồ để website hiển th nội dung hng hóa.
- s h tng Internet: s h tng Internet l yu tố quan trng đối với doanh
nghiệp, Chính phủ vngưi dân để thúc đẩy phát triển kinh t x hội cũng như phc v
nhu cu sử dng. Nh có cơ s h tng Internet, th giới đ hnh thnh những ngnh công
nghiệp mới như: sn xuất phn mm, nội dung số, gii trí. Các ngnh thương mi điện tử,
du lch, nông nghiệp, báo chí-xuất bn, qung cáo… đ phát triển mnh mẽ. Nu cơ s h
tng Internet lỗi thi sẽ không đáp ng kp nhu cu của Chính phủ, doanh nghiệp v ngưi
dân v sẽ lm cn tr việc số hóa, ng dng công nghệ kỹ thuật số trong hot động đi
mới, sáng to. Do đó, cơ s h tng Internet l một yu tố quyt đnh chính (key enabler)
của ‘Chuyển đi số’ v Hệ thống nền tảng số
- Internet users: Theo số liệu thống kê, tới 58 triệu ngưi dng mng x hội trên
thit b di động tính đn đu năm 2019, con số ny tăng đn 8 triệu ngưi dng so với năm
2018. Sử dng công c truy cập Internet th 97% ngưi Việt Nam sử dng điện thoi di
động, 72% điện thoi thông minh, 43% laptop v 13% máy tính bng. Điu ny đặt ra vấn
đ tối ưu hóa tri nghiệm trên thit b di động l vấn đ bắt buộc đối với Chính phủ, doanh
nghiệp khi tương tác với ngưi dân trong thi gian tới.
- Kh năng áp dng công nghệ kỹ thuật số của doanh nghiệp: Thực tin cho thấy, đi
mới công nghệ l rất quan trng đối với mỗi doanh nghiệp. Tin bộ khoa hc công nghệ,
đi mới công nghệ sẽ cho phép nâng cao chất lưng sn phẩm to ra nhiu sn phẩm mới,
đa dng hoá sn phẩm, tăng sn lưng, tăng năng suất lao động, sử dng hp lý tit kiệm
nguyên vật liệu… Nh đó, sẽ tăng kh năng cnh tranh, m rộng th trưng, thúc đẩy tăng
trưng nhanh v nâng cao hiệu qu sn xuất kinh doanh.
- Thương mi điện tử: Thương mi điện tử đang phát triển mnh mẽ, l một phn
không thể thiu trong hot động của doanh nghiệp trên ton th giới. Ở tất c các quốc gia,
tỷ lệ ngưi dng Internet thực hiện mua hng hóa trực tuyn trong năm 2018 cao hơn so
với năm 2010 v đt tới 87% ti Vương quốc Anh. Ti Đan Mch, H Lan, Thy Điển,
Đc, Thy Sĩ v Na Uy, hơn 80% ngưi dng Internet mua sắm trực tuyn. Với tốc độ tăng
trưng nhanh v n đnh như vậy, kt hp với xu hướng chuyển dch thói quen mua sắm
lOMoARcPSD| 40551442
14
của ngưi tiêu dng có thể khẳng đnh thương mi điện tử sẽ ngy cng chim lĩnh những
v th quan trng hơn đối với các doanh nghiệp.
- Sự tương tác trực tuyn của ngưi dân với Chính phủ: Chính phủ nhiu quốc gia
trên th giới đang cố tận dng các công nghệ kỹ thuật số để lm cho các quy trnh, dch v
CNTT, dữ liệu đưc ngưi dân d dng truy cập v tip cận hơn. Ti các nước có nn kinh
t phát triển, tỷ lệ cá nhân sử dng Internet để tương tác với các cơ quan nh nước đ tăng
từ 45% năm 2010 lên 56% vo năm 2018. Một d quan trng l việc ng dng công
nghệ kỹ thuật số để kê khai thu. Tất c các quốc gia phát triển đu kê khai thu trực tuyn
cho ít nhất một số loi thu (thu thu nhập nhân, thu thu nhập doanh nghiệp hoặc hồ
thu gtr gia tăng của các doanh nghiệp). Chính phủ các nước đưa ra các quy đnh
linh hot v mang tính thúc đẩy đối với hot động số hóa để tương tác với ngưi dân. Th
giới đang thay đi, Chính phủ cũng phi thay đi cách thc hot động v sự tương tác với
ngưi dân. Nu không thay đi, Chính phủ sẽ tt li phía sau, gây cn tr đn tin trnh
phát triển của quốc gia.
- Kỹ năng số: Không có g mới l khi chúng ta nhn thấy các nh báo nghiên cu, lập
k hoch, vit, hiệu đính… v gửi một bi báo cho nh xuất bn, tất c đu bằng điện thoi
di động hoặc máy tính bng của h. Trong một số giác quan, các kỹ năng số lm cho nơi
lm việc tr thnh một nơi tự do v đơn gin hơn bao gi ht. Rất nhiu công việc bây gi
có thể đưc thực hiện ti nh, hoặc đang di chuyển. Các kỹ năng như: sử dng email, son
tho văn bn trên máy tính, t chc v qun lý ti nguyên của công ty trên Cloud hoặc kỹ
năng bn khi sử dng điện thoi thông minh, máy tính… đang đưc coi lnhững kỹ
năng số bn. Để thúc đẩy ‘Chuyển đi số’, các quốc gia trên th giới đang đi mới
chương trnh giáo dc đo to nhằm tăng cưng ph cập kỹ năng số cho ngưi dân. Một
x hội với ngưi dân đu có kỹ năng số cơ bn sẽ l điu kiện bo đm để ‘Chuyển đi số’
nhanh chóng, hiệu qu.
v Đổi mới sáng tạo
- Nghiên cu khoa hc v ng dng: Nghiên cu khoa hc đi diện cho một nn tng
quan trng cho sự tin bộ v đi mới công nghệ. Các ớc cưng độ nghiên cu khoa
hc cao sẽ có tỷ lệ đóng góp nhiu báo cáo nghiên cu khoa hc trong lĩnh vực khoa hc
máy tính. Sự đu tư vo công tác nghiên cu khoa hc l một yu tố tác động tới sự thnh
công của quá trnh Chuyển đi số’. Do đó, để chuyển đi sthnh công, cn những
phương án đu cho nghiên cu khoa hc, đi mới sáng to để dẫn dắt công cuộc ‘Chuyển
đi số’. Khu vực đu nghiên cu khoa hc hiệu qu nhất l các trưng đi hc, viện
nghiên cu. Việc đu tư cho nghiên cu khoa hc ti khu vực đó sẽ đóng vai trò then chốt
trong việc phát triển khoa hc v công nghệ, đi mới sáng to, nhất l sẽ to dựng đưc
một đội ngũ nhân lực chất lưng cao, sẵn sng cho quá trnh ‘Chuyển đi số’ đang din ra.
lOMoARcPSD| 40551442
15
Ðiu đó sẽ góp phn to ra những bước phát triển mnh mẽ vđột phá kinh t, x hội v
quốc gia.
- Dữ liệu m của Chính phủ: Để thúc đẩy tin trnh số hóa, mỗi quốc gia nên các
bộ dữ liệu bao phủ hu ht các lĩnh vực của đi sống. Tuy nhiên không phi quốc gia no,
d tnh trng phát triển, cũng thể ngay một lúc s hữu rất nhiu bộ dữ liệu m bao phủ
khắp các lĩnh vực đi sống kinh t x hội… bi đây l một quá trnh lâu di với lưng kinh
phí đu lớn v đòi hỏi sự tham gia của rất nhiu nguồn lực. Do đó, mỗi quốc gia sẽ
những ưu tiên nhất đnh v việc cn tập trung xây dựng những bộ dữ liệu mno trước.
Việc Chính phủ xây dựng cơ s dữ liệu m v công khai chia sẻ cho x hội sẽ giúp doanh
nghiệp to ra nhiu ng dng kỹ thuật số, to ra nhiu sn phẩm, hng hóa, hnh kinh
doanh mới khi có thể tận dng đưc nguồn ti nguyên vô cng giá tr v có độ tin cậy cao;
giúp ngưi dân cm thấy tin tưng hơn vo các thông tin trên môi trưng số, góp phn thúc
đẩy quá trnh ‘Chuyển đi số’ một cách nhanh hơn.
v Chuyn đổi kỹ năng cho người lao động
- Việc lm: Những thông tin v việc robot cướp việc lm v sự bng n của công
nghệ luôn thu hút độc gi khi đưa ra những li “h da” v một tương lai thất nghiệp bất
kể mi lĩnh vực. Nhưng lch sử đ chng minh hon ton ngưc li, việc ng dng robot
v tự động hóa sẽ to ra nhiu việc lm mới với mc lương cao hơn những việc lm m
đ thay th. do đơn gin l các doanh nghiệp không chỉ dừng li việc áp dng công
nghệ để sn xuất cng một sn lưng với chi phí thấp hơn, việc đu công nghệ v tự
động hóa đòi hỏi rất nhiu vốn v qua đó, những doanh nghiệp ny sẽ hướng tới việc sn
xuất những sn phẩm mới hơn, cao cấp hơn để tăng doanh thu v chim lấy th trưng mới.
Để đt đưc mc tiêu ny, các công ty áp dng tự động hóa sẽ cn hơn nữa những nhân
công mới. Sự phát triển của kỷ nguyên số l cơ hội có thể to nhiu việc lm mới hơn, thu
nhập cao hơn với điu kiện ngưi lao động cn trang b thêm những kỹ năng v kin thc
cn thit thông qua những chương trnh v chin lưc đo to của Chính phủ v doanh
nghiệp.
- Nguồn nhân lực chất lưng cao: Với ‘Chuyển đi số’, trong khong 15 năm tới, th
giới sẽ diện mo mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phi thay đi. Theo dự báo, hơn 90%
doanh nghiệp sẽ btác động bi số hóa trong hai năm tới. Mối đe da chính l tự động hóa,
robots, trí thông minh nhân to v số hóa. V vậy, nhu cu v kỹ năng của lực lưng lao
động sẽ tăng cao. Trong khi đó, ti Việt Nam, nhân sự qun lý cấp cao đang thiu ht trm
trng, Ti Việt Nam, tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật mới chỉ có chưa tới 20% trong
tng số lao động. V th Việt Nam sẽ thiu nguồn lao động chất lưng cao trong tương lai.
Theo kt qu kho sát Thiu ht nhân ti 2016-2017 của ManpowerGroup đưa ra trong Hội
tho, nguồn nhân lực Việt Nam vẫn chưa phát triển kp thi với tăng trưng kinh t: Tỷ lệ
lOMoARcPSD| 40551442
16
lao động ph thông không chuyên môn kỹ thuật chim 81,4% tng số lao động. Lực
lưng lao động thiu nhiu kỹ năng cn thit như lm việc nhóm, gii quyt vấn đ, kỹ
năng tin hc, ngoi ngữ, đo đc ngh nghiệp chưa cao; thiu ý thc trách nhiệm v chậm
thích nghi với môi trưng lm việc mới; Năng lực đi mới sáng to khoa hc v công nghệ
của lao động trnh đcao còn nhiu yu kém… Đây l vấn đ đáng báo động v chất
lưng nguồn nhân lực không đáp ng đưc yêu cu công nghiệp hóa, hiện đi hóa đất ớc
v hội nhập quốc t.
- Kỹ năng công nghệ thông tin sử dng trong công việc: Để thích ng với kỷ nguyên
số, ngưi lao động cn phi trang b các kỹ năng CNTT v ng dng vo công việc. Hiện
nay, hu ht các công việc đu cn đn máy tính v sử dng phn mm phc v cho công
việc. Việc thnh tho các kỹ năng số của ngưi lao động đang tr nên quan trng hơn bao
gi ht để có thể theo kp với nhu cu của th trưng lao động v để thích ng với kỷ
nguyên số đang din ra hiện nay.
- Giáo dc v đo to: Nhân lực CNTT đóng vai trò quan trng trong ‘Chuyển đi
số’. Có hai vấn đ chính cn xét đn đối với yu tố ny, đó l: chất lưng giáo dc v kh
năng thu hút sinh viên theo hc chuyên ngnh kỹ thuật ti các trưng đi hc, cao đẳng.
Theo các chuyên gia dự báo, trong tương lai số nhân lực CNTT đưc cho sẽ thiu ht lớn.
Các quốc gia trên th giới hiện nay cũng đang ci tin chương trnh giáo dc, đưa vo các
nội dung ging dy những công nghệ kỹ thuật smới v đưa ra các chính sách thu hút
nguồn nhân lực CNTT trên khắp th giới đn lm việc. Mặc d nhu cu nguồn nhân lực
CNTT lớn như vậy nhưng hiện nay các chương trnh đo to ngnh CNTT trong nước đưc
cho l chưa đáp ng đưc nhu cu phát triển của x hội, đặc biệt l trong việc đo to kỹ
sư chất lưng cao. Hiện chỉ có khong 27% lao động CNTT l có thể đáp ng yêu cu, số
còn li 72% cn phi đưc đo to b sung trong thi gian tối thiểu 3 tháng. Một điểm tích
cực ti Việt Nam đó l ngnh CNTT chính l ngnh thu hút nhiu sinh viên đăng theo
hc nhiu nhất trong số các ngnh khác.
v Niềm tin vo môi trường kỹ thuật số
- An ton thông tin: Số hóa thông tin v kt nối mng đang to ra những thách thc
mới để bo vệ dữ liệu nhy cm của ngưi dân v doanh nghiệp, nh hưng đn nim tin
của các doanh nghiệp v cá nhân trong các hot động trực tuyn. Để hon ton nắm bắt v
khai thác hiệu qu ‘Chuyển đi số’, ngưi dân, doanh nghiệp v Chính phcn phi
nim tin khi tham gia vo môi trưng kỹ thuật số để tin hnh các hot động kinh t v x
hội. An ton thông tin luôn l yu tố then chốt trong quá trnh chuyển đi số. Đây cũng
đưc coi l xu th chung trên th giới hiện nay. Song song với sự phát triển v ng dng
rộng ri của CNTT th mc độ thiệt hi v tác động khi xy ra sự cố mất an ton thông tin
theo đó cũng ngy cng nghiêm trng, nh hưng đn tất c các lĩnh vực. Bi vậy, Chính
lOMoARcPSD| 40551442
17
phủ v các doanh nghiệp, ngưi dân cn nhận thc đy đủ hơn, chuẩn b các nguồn lực v
kỹ thuật, con ngưi để sẵn sng phn ng với các sự cố an ton thông tin.
- Dữ liệu nhân: Với sự sẵn của các dch v trực tuyn, con ngưi đang ngy
cng cung cấp nhiu thông tin nhân cho các nh cung cấp dch v trên nn tng trực
tuyn. Điu ny đ to ra những thách thc mới cho việc bo vệ dữ liệu cá nhân.
- Độ tín nhiệm của ngưi dân khi tham gia vo môi trưng kỹ thuật số: Thương mi
điện tử đang có bước phát triển rất nhanh nh hệ thống vin thông phát triển vưt bậc. D
phát triển mnh song hiện nay phn lớn các giao dch mua hng qua mng vẫn thanh toán
theo phương thc tr tin sau, đây l thách thc lớn đối với thương mi điện tử. Điu ny
chng tỏ rằng độ tín nhiệm (hay gi l lòng tin) của khách hng mc thấp. Các doanh
nghiệp chưa thực sự to dựng đưc mc độ uy tín cn thit để lm thay đi thói quen mua
sắm của khách hng. V phn lớn tâm lý khách hng vẫn suy nghĩ phi cân đo đong đm
c thể, cm nắm đưc sn phẩm rồi mới quyt đnh tới việc tr tin mua sắm. Trong các
loi giao dch trực tuyn, độ tín nhiệm ni lên như l loi tin tệ quan trng. Những phát
hiện chính v l cha khóa nh hưng tới nim tin của ngưi dân khi tham gia vo giao
dch môi trưng kỹ thuật số đó l: Thanh toán an ton, bo mật dữ liệu v kh năng xem
hnh nh của hng hóa hoặc dch v l những yu tố hng đu. Khách hng xu hướng
đc thông tin đánh giá, xp hng (vote số sao) đối với dch v trực tuyn v số lưng khách
hng đ thực hiện giao dch, số lưng giao dch cng nhiu, nim tin của khách hng đối
với dch v đó cng cao.
v Thúc đẩy sự thịnh vượng của x hội
- Cuộc sống hng ngy: Nn tng trực tuyn l một tính năng ngy cng quan trng
của c nn kinh t quốc gia v nn kinh t ton cu. Nn tng trực tuyn xuất hiện trong
mi lĩnh vực của cuộc sống hng ngy như: vận chuyển, giao hng, ti chính, giáo dc,
giao tip, gii trí Ví d v mng x hội: trung bnh, ti quốc gia có nn kinh t phát triển,
63% ngưi dng Internet truy cập mng x hội trực tuyn vo năm 2018. Phương tiện
truyn thông x hội có thể cho phépc cá nhân duy tr các mối quan hệ x hội hiện có v
xây dựng các mối quan hệ mới. Bằng chng v tác động của các mng x hội trực tuyn
đối với con ngưi đang ngy cng tr nên ph bin hơn. Để phc v cho quá trnh thúc đẩy
‘Chuyển đi số’, Chính phủ cn có kh năng đánh giá các nn tng trực tuyn tác động tới
cuộc sống hng ngy của con ngưi, cách mcon ngưi sử dng phương tiện kỹ thuật số
phc v cho nhu cu sinh hot hng ngy.
v Thúc đẩy cạnh tranh v môi trường đầu tư kinh doanh
- Chuỗi giá tr ton cu: Công nghệ kỹ thuật số tác động sâu sắc đn thương mi quốc
t bằng cách gim chi phí thương mi; to điu kiện cho sự phối hp của các chuỗi giá tr
lOMoARcPSD| 40551442
18
ton cu; ph bin ý tưng v công nghệ xuyên biên giới; kt nối số lưng lớn các doanh
nghiệp v ngưi tiêu dng trên ton cu. Các công nghệ mới v một hệ sinh thái Internet
m kh năng to ra các hội mới cho thương mi, cho phép to ra các chuỗi giá tr
mới với khách hng, mô hnh kinh doanh mới, qua đó thúc đẩy sự đi mới.
- Kinh t số: ‘Chuyển đi số’ nh hưng lớn đn thương mi. Đặc biệt, Internet đ
giúp việc mua, bán v cung cấp hng hóa, dch v một cách d dng hơn. Trong tương lai,
Internet, an ton thông tin, dữ liệu v các công nghệ kỹ thuật số khác sẽ l một yu tố quyt
đnh quan trng trong lĩnh vực kinh t số. Công nghệ kỹ thuật số đ thay đi tính kinh t
của việc kinh doanh bằng cách h thấp các ro cn v gim chi phí cho các tương tác xuyên
biên giới, cho phép to ra thương mi đối với hng hóa v dch v kỹ thuật số. Với sự m
nht của ranh giới ngnh v quốc gia trong lĩnh vực kỹ thuật số, cnh tranh cũng đ đưc
xác đnh li trên ton cu. Số hóa l rất quan trng đối với các doanh nghiệp v việc tăng
năng suất, thúc đẩy tăng trưng, gặt hái giá trtrong nn kinh t số. Nó đòi hỏi nhiu hơn
l chỉ sử dng các công nghệ kỹ thuật số, m còn liên quan đn việc chuyển đi hnh
kinh doanh v suy nghĩ li các phương pháp hot động để tận dng tối đa các kh năng m
công nghệ kỹ thuật số cung cấp.
- Chính sách thu hút đu tư v m cửa th trưng: ’Chuyển đi số’ lm gim đáng k
chi phí tham gia hot động thương mi quốc t. Số hóa cũng đang góp phn thúc đẩy lĩnh
vực thương mi điện tử. V cơ bn, các quy đnh v thương mi truyn thông đ đưc xây
dựng một cách hon chỉnh, tuy nhiên các quy đnh v thương mi điện tử, kinh t số chưa
đưc xây dựng để đáp ng nhu cu thực tin phát triển. Với chính sách m cửa th trưng,
các doanh nghiệp ớc ngoi có thể tận dng công nghệ kỹ thuật sđể thực hiện hot động
kinh doanh trên ton cu. Việc sử dng những công nghệ kỹ thuật số trong môi trưng ci
m, ít ro cn cũng thúc đẩy quá trnh chuyển giao công nghệ. Do đó, việc xây dựng những
chính sách có độ m cửa th trưng cao, thu hút đu tư trực tip nước ngoi, th trưng ti
chính m sẽ thúc đẩy quá trnh ‘Chuyển đi số’ v l động lực tăng trưng kinh t x hội.
1.3. Xu hướng của chuyn đổi số
1.3.1. Phân tích dữ liệu
Phân tích dữ liệu chuyển đi dữ liệu thô thnh thông tin chuyên sâu hữu ích. Quá trnh
ny bao gồm đa dng các công c, công nghệ v quy trnh đưc áp dng để tm kim xu
hướng v gii quyt vấn đ bằng dữ liệu. Phân tích dữ liệu có thể đnh hnh các quy trnh
kinh doanh, ci thiện kh năng ra quyt đnh v thúc đẩy tăng trưng doanh nghiệp.
Trong kinh doanh, phân tích dữ liệu không chỉ l việc xem xét các sliệu m còn l
quá trnh hiểu sâu v hnh vi v nhu cu của khách hng từ nhiu nguồn dữ liệu khác nhau
như kho sát, mua hng, hot động trên mng x hội v trên trang web. Thông qua phân
lOMoARcPSD| 40551442
19
tích, các doanh nghiệp có thể khám phá ra thông tin ẩn như s thích của khách hng, tương
tác trực tuyn v phn hồi, từ đó cung cấp dch v v sn phẩm ph hp, tăng cưng mối
quan hệ v tăng cưng tri nghiệm của khách hng.
1.3.2 Mô hình điện toán đám mây (Cloud computing)
"Cloud Computing l hnh dch v cho phép ngưi truy cập ti nguyên điện toán
dng chung (mng, server, lưu trữ, ng dng, dch v) thông qua kt nối mng một cách
d dng, mi lúc, mi nơi, theo yêu cu. Ti nguyên điện toán đám mây thể đưc thit
lập hoặc hủy bỏ nhanh chóng bi ngưi dng m không cn sự can thiệp của Nh cung cấp
dch v"- Theo Viện Tiêu chuẩn v Công nghệ Mỹ (NIST)
Các dch v điện toán đám mây thưng đưc cung cấp bi các nh cung cấp lớn như
Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure, Google Cloud Platform (GCP), v nhiu
nh cung cấp khác. Các dch v ny có thể bao gồm lưu trữ dữ liệu, tính toán theo yêu cu,
máy chủ o, dch v phát triển ng dng (PaaS), v các dch v khác như dch v trí tuệ
nhân to (AI) v hc máy.
Điện toán đám mây mang li nhiu li ích như gim chi phí v h tng máy tính, linh
hot trong việc m rộng v co hẹp ti nguyên theo nhu cu thực t, cập nhật v duy tr tự
động từ phía nh cung cấp dch v, v kh năng truy cập từ bất kỳ đâu có kt nối internet.
Điu ny đ to ra một cuộc cách mng trong cách m doanh nghiệp triển khai v qun
h tng công nghệ thông tin của mnh.
1.3.3. Dữ liệu lớn (Big data)
Big data l tập hp dữ liệu lớn v phc tp vưt quá kh năng xử lý của các công c
truyn thống. Mô hnh "3V" (volume, velocity, variety) đ đưc đưa ra để mô t đặc điểm
của big data, cng với việc b sung tiêu chí v độ tin cậy (veracity).
Trong cách mng công nghiệp 4.0, big data đóng vai trò quan trng trong việc cung
cấp thông tin quý giá, từ việc cnh báo sớm sn phẩm lỗi đn dự đoán các xu hướng trong
kinh doanh v nghiên cu khoa hc. Nó cũng đóng vai trò quan trng trong an ninh mng,
giúp phát hiện v ngăn chặn các cuộc tấn công từ hacker.
Trong thương mi điện tử, big data đưc sử dng để to ra các chương trnh khuyn
mi hiệu qu, từ đó tăng cưng tri nghiệm mua sắm của ngưi tiêu dng v tăng doanh
số bán hng cho các doanh nghiệp. Nh vo kh năng phân tích v đnh hnh dữ liệu, big
data giúp to ra môi trưng kinh doanh thông minh v hiệu qu hơn.
lOMoARcPSD| 40551442
20
1.3.4. Trí tuệ nhân tạo (AI)
Trí tuệ nhân to (AI) l lĩnh vực khoa hc máy tính chuyên gii quyt các vấn đ nhận
thc thưng liên quan đn trí tuệ con ngưi, chẳng hn như hc tập, sáng to v nhận diện
hnh nh. Các t chc hiện đi thu thập số dữ liệu từ nhiu nguồn khác nhau như cm
bin thông minh, nội dung do con ngưi to, công c giám sát v nhật hệ thống. Mc
tiêu của AI l to ra các hệ thống tự hc thể tm ra ý nghĩa của dữ liệu. Sau đó, AI áp
dng kin thc thu đưc để gii quyt các vấn đ mới theo cách giống như con ngưi.
Trí tuệ nhân to (AI) đem li li ích đa dng cho các ngnh công nghiệp. AI giúp gii
quyt các vấn đ phc tp thông qua máy hc v hc sâu, ci thiện hiệu suất kinh doanh
bằng cách hot động liên tc v tự động hóa các nhiệm v lặp li. Nó cung cấp quyt đnh
thông minh hơn thông qua phân tích dữ liệu v dự báo xu hướng. Từ việc xử ti liệu
thông minh đn giám sát hiệu suất ng dng, AI đóng vai trò quan trng trong việc tối ưu
hóa hot động kinh doanh v ci thiện sn phẩm v dch v. Cuối cng, trong phân tích
kinh doanh, AI giúp dự báo giá tr tương lai, hiểu nguyên nhân gốc r của dữ liệu v
gim thi gian cho các quy trnh phc tp.
1.3.5. Internet vạn vật v 5G
5G l th hệ th năm của công nghệ di động không dây, cung cấp tốc độ ti lên v ti
xuống nhanh hơn, kt nối n đnh hơn v dung lưng đưc ci thiện so với các mng trước
đây. 5G nhanh hơn v đáng tin cậy hơn nhiu so với các mng 4G ph bin hiện nay v có
tim năng thay đi cách chúng ta sử dng internet để truy cập các ng dng, mng x hội
v thông tin. d: công nghệ như xe ô tự lái, ng dng trò chơi tiên tin v phương
tiện truyn phát trực tip yêu cu kt nối dữ liệu tốc độ cao, đáng tin cậy sẽ đưc hưng li
rất nhiu từ kt nối 5G.
Công nghệ 5G ha hẹn mang li nhiu li ích cho các lĩnh vực khác nhau, đặc biệt l
trong việc ci thiện tri nghiệm khách hng v đi mới cho doanh nghiệp. Trong các lĩnh
vực như gii pháp di chuyển tự động, 5G giúp gim độ tr, từ đó to điu kiện cho việc
phát triển xe ô tô tự lái v sử dng công nghệ AI v radar một cách hiệu qu hơn. Nh máy
thông minh cũng đưc hưng li từ 5G, khi mng ny hỗ tr kt nối hng ngn thit b
thông minh, giúp tăng cưng qun lý v tit kiệm chi phí. Công nghệ thực t o v thực t
tăng cưng cũng nhận đưc sự hỗ tr từ 5G, to điu kiện cho việc phát triển ng dng
trong nhiu lĩnh vực từ đo to đn tip th. Cuối cng, với điện toán biên, 5G giúp ci
thiện kh năng lưu trữ v phân tích dữ liệu gn hơn với các điểm cuối, to điu kiện cho
tính phn hồi nhanh v theo thi gian thực.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
- - - 🙜 🕮 🙜 - - - BÀI THẢO LUẬN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
ĐỀ BÀI: KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA 1 SỐ NƯỚC TRONG
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Lê Duy Hải Lớp học phần: 232PCOM111106 Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Hà Nội, tháng 3 năm 2024 lOMoAR cPSD| 40551442
BẢNG PHÂN CÔNG NHIÊM ṾỤ ST Họ và tên Mã SV Nhiêm vu ̣̣ Điểm T 1 Nguyễn Ngọc Huyền 23D140137
Tạo khung bài+ tổng hợp 10 (Leader) Word + mục 3.3 2 Trương Ngọc Huyền 23D140139
Mục 2.2.3 + Thuyết trình 10 3 Phạm Ngọc Huyền 23D140138 Mục 1.3 + 3.2.2 10 4 Phạm Thu Huyền 23D140081 Mục 2.2.2 + Làm 10 PowerPoint 5 Nguyễn Minh Hiếu 23D140079
Mục 1.1 + Lời mở đầu, lời 9,5
cảm ơn, lời kết luâṇ 6 Lã Quang Hiến 23D140136 Mục 3.3 + Thuyết trình 10 7 Lại Thanh Thanh 23D140080 Mục 1.2 + 1.4 10 Hoàn 8 Bùi Viêt Hùng ̣ 23D140082 Mục 2.3 10 9 Nguyễn Lê Đức Hùng 23D140140 Mục 3.1 + 3.2.1 9.5 10 Phạm Thị Thanh 23D140083 Mục 2.1 + 2.2.1 10 Hương 2 lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ......................................................6
1.1.
Tổng quan về chuyển đổi số..................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm về chuyển đổi
số..........................................................................................................................6
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá đến chuyển đổi số......................................................................................................7
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số.................................................................................................8
1.2. Nội dung của chuyển đổi số......................................................................................................10
1.2.1. Các chủ thể chuyển đổi số của chính phủ.................................................................................................10
1.2.2. Các yếu tố cơ bản trong chuyển đổi số.....................................................................................................12
1.3. Xu hướng của chuyển đổi số.....................................................................................................18 1.3.1. Phân tích dữ
liệu........................................................................................................................................18
1.3.2 Mô hình điện toán đám mây (Cloud computing).......................................................................................18
1.3.3. Dữ liệu lớn (Big data)................................................................................................................................19
1.3.4. Trí tuệ nhân tạo (AI)..................................................................................................................................19
1.3.5. Internet vạn vật và 5G...............................................................................................................................19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á....21
2.1. Tình hình phát triển chuyển đổi số của các nước khu vực Đông Nam Á....................................21
2.2. Kinh nghiệm chuyển đổi số tại một số quốc gia khu vực Đông Nam Á.......................................23
2.2.1. Thái Lan.....................................................................................................................................................23 2.2.2.
Singapore...................................................................................................................................................29
2.2.3. Malaysia....................................................................................................................................................34
2.2. Đánh giá những thành công và hạn chế của chuyển đổi số các nước khu vực Đông Nam Á.......46 2.3.1. Thành
công................................................................................................................................................46 2.3.2. Hạn
chế......................................................................................................................................................48
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO VIỆT NAM....................................50
3.1. Định hướng chuyển đổi số cho Việt Nam..................................................................................50
3.2. Tình hình chuyển đổi số ở Việt Nam hiện nay...........................................................................51
3.2.1. Thực trạng chuyển đổi số của cơ quan nhà nước.....................................................................................51 3.2.2. Cơ hội cho Việt
Nam..................................................................................................................................55
3.3. Những nét tương đồng của chuyển đổi số giữa các nước.........................................................56
3.3.1. Áp dụng nền tảng kỹ thuật số:..................................................................................................................56
3.3.2. Mức độ áp dụng công nghệ......................................................................................................................57
3.3.3. Chính sách hỗ trợ......................................................................................................................................58 3 lOMoAR cPSD| 40551442 3.3.4. Nhu cầu về nhân
lực..................................................................................................................................58
3.3.5. An toàn, an ninh mạng trong môi trường số............................................................................................59
3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam............................................................................................60 KẾT
LUẬN.............................................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................66 4 lOMoAR cPSD| 40551442 LỜI CẢM ƠN
Để có thể tạo nên sự thành công của cả nhóm bên cạnh sự đóng góp tích cực của từng
thành viên thì phải kể đến sự hỗ trợ, giảng dạy của các thầy cô. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em cũng như tập thể nhóm chúng em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, nhóm 5 xin gửi lời cảm ơn đến Giảng viên Lê Duy Hải
đã dùng hết tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian qua. Cảm ơn thầy đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học
trên lớp cũng như những buổi nói chuyện thảo luận giải quyết các thắc mắc liên quan đến
môn học của chúng em. Nếu không có những sự chỉ bảo, dạy dỗ của thầy thì bọn em sẽ
khó có thể hoàn thiện được bài thảo luận.
Dưới đây là bài thảo luận mà nhóm 5 đã tâm huyết làm dưới sự hướng dẫn của cô.
Mong rằng thầy có thể đọc và đưa ra nhận xét để chúng em có thể hoàn thiện hơn bài làm của mình. 5 lOMoAR cPSD| 40551442 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại xã hội hiện nay, chúng ta gần như đã không còn xa lạ với cụm từ
“chuyển đổi số” nữa. Với thành công của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, chuyển
đổi số hiện đang là xu hướng tất yếu, là vấn đề sống còn đối với các quốc gia, tổ chức,
doanh nghiệp và người tiêu dùng trên toàn thế giới. Những sự thay đổi to lớn về năng suất
lao động, trải nghiệm của người dùng và các mô hình kinh doanh mới đang được hình thành
cho thấy vai trò và tác động to lớn trong cuộc sống xã hội hiện nay của chuyển đổi số, nó
tác động đến mọi ngành nghề, như: công nghiệp, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ kinh doanh…
Trong khu vực Đông Nam Á, nhiều quốc gia đã và đang trải qua quá trình chuyển đổi
số đầy thách thức và cơ hội. Những kinh nghiệm tích lũy từ những nước này không chỉ là
nguồn cảm hứng mà còn là những bài học quý báu mà Việt Nam có thể học hỏi và áp dụng
trong quá trình phát triển của mình
Nhận thấy được hiện tượng này, nhóm 5 chúng em đã quyết định lựa chọn đề tài:
“Kinh nghiệm chuyển đổi số của 1 số nước trong khu vực Đông Nam Á và bài học rút ra
cho Việt Nam” để cùng nhìn lại những thành tựu, những thất bại và những bài học mà
chúng ta có thể học từ những nỗ lực của những nước Đông Nam Á, qua đó định hình một
chiến lược chuyển đổi số hiệu quả và bền vững cho Việt Nam trong thời đại 4.0 ngày nay.
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1.1. Tổng quan về chuyển đổi số
1.1.1 Khái niệm về chuyển đổi số a) Khái niệm
Theo Cục tin học hóa - Bộ thông tin và Truyền thông, “Chuyển đổi số” là quá trình
thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương
thức sản xuất dựa trên công nghệ số. Chuyển đổi số bắt đầu từ những đột phá công nghệ
số, nhưng chuyển đổi số không phải chỉ là công nghệ số, mà quan trọng hơn, chuyển đổi
số là chấp nhận cái mới, do đó, chuyển đổi số là cuộc cách mạng về tư duy, nhận thức, thể
chế, chính sách nhiều hơn là một cuộc cách mạng về công nghệ.
Theo Gartner, Chuyển đổi số trong kinh doanh là việc sử dụng các công nghệ số để
thay đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị trong mối quan
hệ giữa các bên (Gartner).
Theo Bộ KH Đầu tư & Phát triển, Chuyển đổi số trong doanh nghiệp là việc tích
hợp, áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao
năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới. 6 lOMoAR cPSD| 40551442 b)
Ý nghĩa của chuyển đổi số
Chuyển đổi số mang lại lợi ích từ vĩ mô đến vi mô, tác động sâu sắc ở quy mô toàn
cầu, quy mô quốc gia, mỗi chính phủ đến từng doanh nghiệp, từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Đối với toàn cầu: Tạo ra một thế giới ngày càng phẳng, mọi thành phần đều có thể
tham gia vào một mạng lưới khổng lồ, tiếp cận và sử dụng những tri thức để cùng hợp tác
xử lý những vấn đề với tầm cao hơn quốc gia như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, cải thiện môi trường …vv.
Tầm quốc gia: Chuyển đổi số không chỉ là một xu thế về công nghệ trên toàn cầu mà
còn tác động vô cùng sâu rộng trên các lĩnh vực của nền kinh tế - chính trị - xã hội; quyết
định xem một quốc gia có theo kịp bước tiến của toàn cầu thậm chí những quốc gia phát
triển sau có thể đi tắt đón đầu phá bỏ khoảng cách, tạo đột phá hay không; chuyển đổi số
sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến vị thế của quốc gia trên thế giới trong thời kỳ mới.
Chính phủ: Tạo dựng được niềm tin, nhờ năng lực quản lý và tạo ra tính minh bạch
trong suốt của hệ thống điều hành.
Xã hội: Người dân được phục vụ những lợi ích của công nghệ giúp tăng chất lượng
cuộc sống, dễ dàng gia nhập mạng lưới toàn cầu, tiếp cận các cơ hội phát triển bản thân,
dễ dàng tiếp thu tri thức mới vốn rất sẵn có và phong phú, và sẽ làm thay đổi phong cách
sống, thích nghi với điều kiện mới. Các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục… được
nâng cấp và đáp ứng tốt trong môi trường xã hội đan có những biến động thay đổi rất lớn.
Với từng cơ quan, tổ chức: Chuyển đổi số tác động mạnh mẽ và toàn diện trong cách
thức hoạt động của toàn cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở tất cả những khía cạnh như cung
ứng, sản xuất, hợp tác, mối quan hệ khách hàng hoặc thậm chí là tạo ra những đơn vị mới
với cách thức hoạt động mới mẻ hoàn toàn.
Tuy nhiên, Chuyển đổi số cũng tạo ra thách thức đối với mỗi quốc gia, Chính phủ, tổ
chức, đơn vị và cá nhân để không bị bỏ rơi, lạc hậu tụt lùi khỏi xu hướng phát triển chung
của thế giới. (Nguồn: Bộ Nội vụ - Viện khoa học tổ chức nhà nước)
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá đến chuyển đổi số
Căn cứ quyết định số: 1726/QĐ-BTTTT về phê duyệt đề án “xác định bộ chỉ số đánh
giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và của quốc gia" ngày 12 tháng 10 năm 2020. Các tiêu chí được
đánh giá mức độ chuyển đổi số được thể hiện là:
- Đối với cơ quan chính phủ:
Trụ cột Chính quyền số gồm 07 chỉ số chính, 45 chỉ số thành phần và 133 tiêu chỉ, ví
dụ như: Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, ngân sách cho công nghệ thông 7 lOMoAR cPSD| 40551442
tin, nền tảng thanh toán trực tuyến, di động, dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn,
chữ ký điện tử, chữ ký số, v.v.
- Đối với kinh tế số:
Trụ cột Kinh tế số gồm 07 chỉ số chính, 36 chỉ số thành phần và 101 tiêu chí, ví dụ
như: Tuyên truyền, phổ biến về kinh tế số, ngân sách cho phát triển kinh tế số, hạ tầng Internet, v.v.
- Đối với xã hội số:
Trụ cột Xã hội số gồm 07 chỉ số chính, 27 chỉ số thành phần và 72 tiêu chí, ví dụ như:
Sử dụng thiết bị số và truy cập mạng của người dân, tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ
biến kiến thức về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng, ứng dụng các dịch vụ giáo dục trong xã hội, …
BẢNG: Các chỉ số chuyển đổi số quốc gia
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông, 2020
Căn cứ theo kết quả đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh và cấp bộ, và các điều kiện, nhu
cầu phát triển kinh tế, mà các chỉ số thành phần và tiêu chí của Chỉ số chuyển đổi số quốc
gia sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và điều chỉnh cho phù hợp thực tế.
Do vậy, cơ quan nhà nước muốn chuyển đổi số thành công, cần phải nghiên cứu rõ
ràng các tiêu chí và đưa ra những mục tiêu cần đạt được để đưa cơ quan, tổ chức của mình
từng bước chuyển đổi số thành công.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số a) Yếu tố bên trong
● Khả năng phù hợp: Tích hợp CNTT vào vận hành, cộng tác nội bộ, khả năng tái cấu trúc 8 lOMoAR cPSD| 40551442
- Như Reis và cộng sự (2018) nhận xét, chuyển đổi kỹ thuật số thành công đòi hỏi
một công ty phải phát triển nhiều năng lực, có tầm quan trọng khác nhau tùy thuộc vào bối
cảnh kinh doanh và nhu cầu cụ thể của công ty. Tích hợp CNTT vào hoạt động cho phép
triển khai liền mạch các công nghệ và hệ thống mới, tạo điều kiện cho các quy trình và
hoạt động hiệu quả hơn. Việc tích hợp này cũng cho phép quản lý và phân tích dữ liệu tốt
hơn, điều này rất cần thiết để đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu và thúc đẩy chuyển đổi kỹ thuật số.
- Hợp tác nội bộ cũng là chìa khóa để chuyển đổi kỹ thuật số thành công vì nó thúc
đẩy giao tiếp và làm việc nhóm giữa các bộ phận và nhóm khác nhau trong tổ chức. Sự hợp
tác này cho phép chia sẻ ý tưởng và tài nguyên, dẫn đến các giải pháp sáng tạo hơn và khả
năng chuyển đổi kỹ thuật số thành công cao hơn.
Ví dụ: hệ thống có thể tự động gợi ý sản phẩm dựa trên lịch sử mua hàng và sở thích
của khách hàng, cung cấp thông tin chi tiết và hỗ trợ khách hàng thông qua các kênh tương
tác như chatbot hoặc trò chuyện trực tiếp.
🙜 Khả năng bên ngoài và sự phù hợp về nguồn lực: cộng tác, tùy chỉnh, các
lựa chọn thay thế chiến lược, niềm tin gắn liền.
- Sự phù hợp về nguồn lực nội bộ chủ yếu đề cập đến một thiết bị liên lạc chuyên
dụng và đội ngũ có thẩm quyền cao. Tầm quan trọng của thiết bị liên lạc chuyên dụng được
thể hiện trong bối cảnh phối hợp và thúc đẩy các cơ cấu mới của doanh nghiệp (Liu, Chen, & Chou, 2011).
- Remane và cộng sự (2017) cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của hệ sinh thái phức
tạp gồm nhiều tác nhân. Nói cách khác, đảm bảo mối quan hệ liên lạc và bền vững giữa
giao diện doanh nghiệp, nền tảng dịch vụ hiện có và mô hình tổ chức. Hơn nữa, Weber,
Butschan và Heidenreich (2017) giải thích vai trò của nhóm có thẩm quyền cao bằng cách
xác định các năng lực cần thiết của nguồn nhân lực – năng lực nhận thức, xã hội và quy
trình – nhằm tìm kiếm sự chuyển đổi kỹ thuật số thành công.
Ví dụ: Khi một doanh nghiệp muốn triển khai một dự án chuyển đổi số lớn, như xây
dựng một hệ thống quản lý doanh nghiệp hoặc triển khai một nền tảng thương mại điện tử
toàn diện. Trong trường hợp này, nguồn lực tài chính sẽ đóng vai trò quan trọng để đảm
bảo thành công của dự án chuyển đổi số. b) Yếu tố bên ngoài:
v Những thay đổi trong mô hình kinh doanh: đề xuất giá trị, tương tác và cộng
tác với khách hàng
Một yếu tố nội tại khác liên quan đến sự thành công của chuyển đổi số là những thay đổi
cần thiết trong mô hình kinh doanh hiện tại. Vì bản chất cốt lõi của mô hình kinh doanh
liên quan đến tuyên bố giá trị và mối quan hệ với khách hàng, định hình lại đề xuất giá trị
(Berman, 2012) và cải thiện sự tương tác và cộng tác của khách hàng (Berman, 2012) thông 9 lOMoAR cPSD| 40551442
qua điều chỉnh và thay đổi các điểm tiếp xúc khách hàng hiện tại và tiềm năng được xác
định là những thay đổi chính về mô hình kinh doanh có tác động đến mô hình kinh doanh
tổng thể và quá trình chuyển đổi số.
Ví dụ: Với sự phát triển của công nghệ và mạng Internet, nhiều doanh nghiệp đã thay
đổi mô hình kinh doanh của họ để tận dụng tiềm năng của chuyển đổi số. Các dịch vụ giao
hàng trực tuyến như Grab, Gojek, UberEats và Deliveroo là những ví dụ điển hình. Thay
vì sử dụng mô hình kinh doanh truyền thống, các công ty này đã tạo ra một nền tảng kết
nối giữa người mua và người bán hàng thông qua ứng dụng di động và website.
v Quy định của chính phủ
Krüger & Teuteberg (2016) xác định các quy định của chính phủ là một trong những yếu
tố bên ngoài quan trọng nhất tác động đến quá trình chuyển đổi kỹ thuật số trong công ty.
Các yếu tố liên quan đến ngành như sự trưởng thành của ngành hay nhu cầu và kỳ vọng cụ
thể của ngành cũng rất quan trọng trong bối cảnh chuyển đổi kỹ thuật số. Đáng chú ý,
những yếu tố bên ngoài này ít được phân tích nhất trong các bài báo được chọn. Do đó, cần
xác định phân tích sâu hơn và đánh giá tác động lên chuyển đổi kỹ thuật số trong nghiên cứu trong tương lai.
Ví dụ: Một ví dụ nổi tiếng về quy định bảo vệ dữ liệu và quyền riêng tư là Nghị định
bảo vệ dữ liệu chung châu Âu (GDPR) được áp dụng từ ngày 25 tháng 5 năm 2018. GDPR
đặt ra các quy tắc rõ ràng và nghiêm ngặt về việc thu thập, sử dụng và bảo vệ thông tin cá
nhân của người dùng trong khu vực Liên minh châu Âu. Các doanh nghiệp phải tuân thủ
các yêu cầu như việc thu thập dữ liệu trong phạm vi hợp pháp, bảo mật dữ liệu, thông báo
rõ ràng cho người dùng về mục đích và phương thức sử dụng dữ liệu, cũng như cho phép
người dùng kiểm soát thông tin cá nhân của mình.
(Bảng các yếu tố ảnh hưởng đến CĐS, Nguồn: AIS Electronic Library) 10 lOMoAR cPSD| 40551442
1.2. Nôi dung c ̣̣ ủa chuyển đổi số
1.2.1. Các chủ thể chuyển đổi số của chính phủ
Trong bối cảnh của cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0, đặc biệt là dưới tác động tiêu
cực của đại dịch Covid-19, chuyển đổi số (Digital transformation - DX) đã trở thành yêu
cầu bắt buộc đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Đồng thời, kinh tế số đang trở thành đặc
trưng và là xu thế tất yếu trên thế giới, được nhiều quốc gia nghiên cứu, ứng dụng và phát triển.
Chuyển đổi số với 3 trụ cột chính là Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số có tác động
đến mọi cơ quan, đơn vị và địa phương. Chính phủ số là chính phủ có toàn bộ hoạt động
an toàn trên môi trường số, có mô hình hoạt động được thiết kế lại và vận hành dựa trên dữ
liệu và công nghệ số, để có khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, đưa ra quyết định
kịp thời hơn, ban hành chính sách tốt hơn, sử dụng nguồn lực tối ưu hơn, kiến tạo phát
triển, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia, giải quyết hiệu quả những vấn đề lớn trong phát triển
và quản lý kinh tế - xã hội. Hay nói một cách khác, đây là quá trình chuyển đổi số của chính
phủ. Chính phủ số là chính phủ điện tử, thêm “bốn Có”, có toàn bộ hoạt động an toàn trên
môi trường số, có khả năng cung cấp dịch vụ mới nhanh chóng, có khả năng sử dụng nguồn
lực tối ưu và có khả năng kiến tạo phát triển, dẫn dắt chuyển đổi số quốc gia, giải quyết
hiệu quả những vấn đề lớn trong phát triển và quản lý kinh tế - xã hội.
Kinh tế số (Digital Economy) là một nền kinh tế duy trì và phát triển không ngừng
dựa trên công nghệ số hiện đại. Kinh tế số còn được gọi là kinh tế Internet (Internet
Economy), kinh tế mới (New Economy) hay kinh tế mạng (Web Economy). Nền kinh tế
đặc biệt này được cấu thành từ các giao dịch điện tử qua internet.
Theo “Diễn đàn Kinh tế tư nhân Việt Nam năm 2019”, kinh tế số là toàn bộ hoạt động
kinh tế dựa trên nền tảng số. Hoạt động phát triển kinh tế số là sử dụng công nghệ số cùng 11 lOMoAR cPSD| 40551442
dữ liệu để tạo ra mô hình hợp tác, kinh doanh kiểu mới, phù hợp với xu thế phát triển của công nghệ hiện đại.
Xã hội số, xét theo nghĩa rộng, là bao trùm lên mọi hoạt động của con người. Động
lực chính của xã hội số là công nghệ số, dựa trên sự tăng trưởng thông tin, dữ liệu một cách
nhanh chóng, làm thay đổi mọi khía cạnh của tổ chức xã hội, từ chính phủ, kinh tế cho tới
người dân. Xã hội số, xét theo nghĩa hẹp, gồm công dân số và văn hóa số. Hiện tại, xã hội
số đã “bao trùm” lên mọi hoạt động của con người. Xã hội số hướng đến mục tiêu làm thay
đổi mọi phương diện của tổ chức xã hội, từ Chính phủ, kinh tế cho đến người dân. Mục
tiêu này được thực hiện dựa trên công nghệ số, tốc độ tăng trưởng thông tin, dữ liệu.
Bên cạnh việc điểm ra một số thành tích nổi bật ngành TT&TT (Thông tin và Truyền
thông) đã đạt được về Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số, Thứ trưởng Bộ TT&TT Bùi
Hoàng Phương cũng cho hay, qua rà soát, Bộ TT&TT cũng nhận thấy một số khó khăn,
vướng mắc hiện nay của công cuộc chuyển đổi số quốc gia, đó là: Việc chia sẻ, mở dữ liệu
của các cơ quan nhà nước còn hạn chế; một số hệ thống thông tin quy mô từ Trung ương
đến địa phương có tính chất nền tảng chậm được triển khai; kỹ năng số của người dân còn
thấp; hay hành lang pháp lý về công nghiệp công nghệ số còn chưa theo kịp sự phát triển,
chưa có tiêu chí rõ ràng để có ưu đãi cho sản phẩm trong nước.
Trên cơ sở đó, Bộ TT&TT xác định trọng tâm của chuyển đổi số quốc gia trong năm
2024 là phát triển kinh tế số một cách tổng thể, toàn diện nhưng phải ưu tiên chất lượng
hơn là chạy theo số lượng, và tập trung vào 4 ưu tiên chính: Ưu tiên phát triển dữ liệu số,
đây là yếu tố sản xuất then chốt trong sự phát triển của nền kinh tế số; Ưu tiên quản trị số,
đảm bảo cho sự phát triển nhanh chóng và lành mạnh của nền kinh tế số; Ưu tiên phát triển
công nghiệp công nghệ số, đây sẽ là ngành công nghiệp chủ đạo cung cấp công nghệ, sản
phẩm, dịch vụ, giải pháp, nội dung số cho phát triển kinh tế số; Ưu tiên số hóa các ngành
kinh tế gắn với tăng năng suất lao động xã hội, sản lượng, quản lý và đổi mới sáng tạo -
đây là mặt trận chính cho sự phát triển của nền kinh tế số, mở ra không gian phát triển mới.
1.2.2. Các yếu tố cơ bản trong chuyển đổi số v
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số
- Tính kết nối: Nhu cầu về tính kết nối trong tương lai sẽ ngày càng tăng với việc
hàng tỷ cảm biến, thiết bị IoT kèm theo việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật số đang được
triển khai rộng khắp trên thế giới. Khi mọi thứ trong xã hội được kết nối với nhau sẽ đòi
hỏi việc truyền và xử lý dữ liệu cần phải thực hiện một cách nhanh chóng. Để có thể làm
được điều đó đòi hỏi quốc gia phải tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số
- Tốc độ kết nối: Tốc độ kết nối đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình
‘Chuyển đổi số’. Các doanh nghiệp trong thời đại chuyển đổi kỹ thuật số không thể lãng 12 lOMoAR cPSD| 40551442
phí thời gian khi phải đối mặt với các quyết định quan trọng. Một quyết định rõ ràng và
súc tích phải được đưa ra một cách kịp thời để đảm bảo lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
Một doanh nghiệp có thể giao hàng kịp thời và tự tin sẽ không chỉ đáp ứng mong đợi của
khách hàng mà còn vươn lên dẫn đầu trên thị trường cạnh tranh. Bất kỳ sự chậm trễ, gián
đoạn hoặc thời gian chết trong việc kết nối sẽ gây ra bất lợi, giảm tính cạnh tranh của doanh
nghiệp. Tương tự, khách hàng luôn muốn sử dụng sản phẩm, dịch vụ với tốc độ nhanh và
thoải mái nhất. Không khách hàng nào mong muốn khi mua sắm trực tuyến phải đợi hàng
phút đồng hồ để website hiển thị nội dung hàng hóa.
- Cơ sở hạ tầng Internet: Cơ sở hạ tầng Internet là yếu tố quan trọng đối với doanh
nghiệp, Chính phủ và người dân để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cũng như phục vụ
nhu cầu sử dụng. Nhờ có cơ sở hạ tầng Internet, thế giới đã hình thành những ngành công
nghiệp mới như: sản xuất phần mềm, nội dung số, giải trí. Các ngành thương mại điện tử,
du lịch, nông nghiệp, báo chí-xuất bản, quảng cáo… đã phát triển mạnh mẽ. Nếu cơ sở hạ
tầng Internet lỗi thời sẽ không đáp ứng kịp nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và người
dân và sẽ làm cản trở việc số hóa, ứng dụng công nghệ kỹ thuật số trong hoạt động đổi
mới, sáng tạo. Do đó, cơ sở hạ tầng Internet là một yếu tố quyết định chính (key enabler)
của ‘Chuyển đổi số’ v Hệ thống nền tảng số
- Internet users: Theo số liệu thống kê, có tới 58 triệu người dùng mạng xã hội trên
thiết bị di động tính đến đầu năm 2019, con số này tăng đến 8 triệu người dùng so với năm
2018. Sử dụng công cụ truy cập Internet thì 97% người Việt Nam sử dụng điện thoại di
động, 72% điện thoại thông minh, 43% laptop và 13% máy tính bảng. Điều này đặt ra vấn
đề tối ưu hóa trải nghiệm trên thiết bị di động là vấn đề bắt buộc đối với Chính phủ, doanh
nghiệp khi tương tác với người dân trong thời gian tới.
- Khả năng áp dụng công nghệ kỹ thuật số của doanh nghiệp: Thực tiễn cho thấy, đổi
mới công nghệ là rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Tiến bộ khoa học công nghệ,
đổi mới công nghệ sẽ cho phép nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra nhiều sản phẩm mới,
đa dạng hoá sản phẩm, tăng sản lượng, tăng năng suất lao động, sử dụng hợp lý tiết kiệm
nguyên vật liệu… Nhờ đó, sẽ tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, thúc đẩy tăng
trưởng nhanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Thương mại điện tử: Thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ, là một phần
không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp trên toàn thế giới. Ở tất cả các quốc gia,
tỷ lệ người dùng Internet thực hiện mua hàng hóa trực tuyến trong năm 2018 cao hơn so
với năm 2010 và đạt tới 87% tại Vương quốc Anh. Tại Đan Mạch, Hà Lan, Thụy Điển,
Đức, Thụy Sĩ và Na Uy, hơn 80% người dùng Internet mua sắm trực tuyến. Với tốc độ tăng
trưởng nhanh và ổn định như vậy, kết hợp với xu hướng chuyển dịch thói quen mua sắm 13 lOMoAR cPSD| 40551442
của người tiêu dùng có thể khẳng định thương mại điện tử sẽ ngày càng chiếm lĩnh những
vị thế quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp.
- Sự tương tác trực tuyến của người dân với Chính phủ: Chính phủ nhiều quốc gia
trên thế giới đang cố tận dụng các công nghệ kỹ thuật số để làm cho các quy trình, dịch vụ
CNTT, dữ liệu được người dân dễ dàng truy cập và tiếp cận hơn. Tại các nước có nền kinh
tế phát triển, tỷ lệ cá nhân sử dụng Internet để tương tác với các cơ quan nhà nước đã tăng
từ 45% năm 2010 lên 56% vào năm 2018. Một ví dụ quan trọng là việc ứng dụng công
nghệ kỹ thuật số để kê khai thuế. Tất cả các quốc gia phát triển đều kê khai thuế trực tuyến
cho ít nhất một số loại thuế (thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc hồ
sơ thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp). Chính phủ các nước đưa ra các quy định
linh hoạt và mang tính thúc đẩy đối với hoạt động số hóa để tương tác với người dân. Thế
giới đang thay đổi, Chính phủ cũng phải thay đổi cách thức hoạt động và sự tương tác với
người dân. Nếu không thay đổi, Chính phủ sẽ tụt lại phía sau, gây cản trở đến tiến trình
phát triển của quốc gia.
- Kỹ năng số: Không có gì mới lạ khi chúng ta nhìn thấy các nhà báo nghiên cứu, lập
kế hoạch, viết, hiệu đính… và gửi một bài báo cho nhà xuất bản, tất cả đều bằng điện thoại
di động hoặc máy tính bảng của họ. Trong một số giác quan, các kỹ năng số làm cho nơi
làm việc trở thành một nơi tự do và đơn giản hơn bao giờ hết. Rất nhiều công việc bây giờ
có thể được thực hiện tại nhà, hoặc đang di chuyển. Các kỹ năng như: sử dụng email, soạn
thảo văn bản trên máy tính, tổ chức và quản lý tài nguyên của công ty trên Cloud hoặc kỹ
năng cơ bản khi sử dụng điện thoại thông minh, máy tính… đang được coi là những kỹ
năng số cơ bản. Để thúc đẩy ‘Chuyển đổi số’, các quốc gia trên thế giới đang đổi mới
chương trình giáo dục đào tạo nhằm tăng cường phổ cập kỹ năng số cho người dân. Một
xã hội với người dân đều có kỹ năng số cơ bản sẽ là điều kiện bảo đảm để ‘Chuyển đổi số’ nhanh chóng, hiệu quả.
v Đổi mới sáng tạo
- Nghiên cứu khoa học và ứng dụng: Nghiên cứu khoa học đại diện cho một nền tảng
quan trọng cho sự tiến bộ và đổi mới công nghệ. Các nước có cường độ nghiên cứu khoa
học cao sẽ có tỷ lệ đóng góp nhiều báo cáo nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học
máy tính. Sự đầu tư vào công tác nghiên cứu khoa học là một yếu tố tác động tới sự thành
công của quá trình ‘Chuyển đổi số’. Do đó, để chuyển đổi số thành công, cần có những
phương án đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo để dẫn dắt công cuộc ‘Chuyển
đổi số’. Khu vực đầu tư nghiên cứu khoa học hiệu quả nhất là các trường đại học, viện
nghiên cứu. Việc đầu tư cho nghiên cứu khoa học tại khu vực đó sẽ đóng vai trò then chốt
trong việc phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhất là sẽ tạo dựng được
một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, sẵn sàng cho quá trình ‘Chuyển đổi số’ đang diễn ra. 14 lOMoAR cPSD| 40551442
Ðiều đó sẽ góp phần tạo ra những bước phát triển mạnh mẽ và đột phá kinh tế, xã hội và quốc gia.
- Dữ liệu mở của Chính phủ: Để thúc đẩy tiến trình số hóa, mỗi quốc gia nên có các
bộ dữ liệu bao phủ hầu hết các lĩnh vực của đời sống. Tuy nhiên không phải quốc gia nào,
dù ở tình trạng phát triển, cũng có thể ngay một lúc sở hữu rất nhiều bộ dữ liệu mở bao phủ
khắp các lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội… bởi đây là một quá trình lâu dài với lượng kinh
phí đầu tư lớn và đòi hỏi sự tham gia của rất nhiều nguồn lực. Do đó, mỗi quốc gia sẽ có
những ưu tiên nhất định về việc cần tập trung xây dựng những bộ dữ liệu mở nào trước.
Việc Chính phủ xây dựng cơ sở dữ liệu mở và công khai chia sẻ cho xã hội sẽ giúp doanh
nghiệp tạo ra nhiều ứng dụng kỹ thuật số, tạo ra nhiều sản phẩm, hàng hóa, mô hình kinh
doanh mới khi có thể tận dụng được nguồn tài nguyên vô cùng giá trị và có độ tin cậy cao;
giúp người dân cảm thấy tin tưởng hơn vào các thông tin trên môi trường số, góp phần thúc
đẩy quá trình ‘Chuyển đổi số’ một cách nhanh hơn.
v Chuyển đổi kỹ năng cho người lao động
- Việc làm: Những thông tin về việc robot cướp việc làm và sự bùng nổ của công
nghệ luôn thu hút độc giả khi đưa ra những lời “hù dọa” về một tương lai thất nghiệp bất
kể mọi lĩnh vực. Nhưng lịch sử đã chứng minh hoàn toàn ngược lại, việc ứng dụng robot
và tự động hóa sẽ tạo ra nhiều việc làm mới với mức lương cao hơn những việc làm mà nó
đã thay thế. Lý do đơn giản là các doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công
nghệ để sản xuất cùng một sản lượng với chi phí thấp hơn, việc đầu tư công nghệ và tự
động hóa đòi hỏi rất nhiều vốn và qua đó, những doanh nghiệp này sẽ hướng tới việc sản
xuất những sản phẩm mới hơn, cao cấp hơn để tăng doanh thu và chiếm lấy thị trường mới.
Để đạt được mục tiêu này, các công ty áp dụng tự động hóa sẽ cần hơn nữa những nhân
công mới. Sự phát triển của kỷ nguyên số là cơ hội có thể tạo nhiều việc làm mới hơn, thu
nhập cao hơn với điều kiện người lao động cần trang bị thêm những kỹ năng và kiến thức
cần thiết thông qua những chương trình và chiến lược đào tạo của Chính phủ và doanh nghiệp.
- Nguồn nhân lực chất lượng cao: Với ‘Chuyển đổi số’, trong khoảng 15 năm tới, thế
giới sẽ có diện mạo mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi. Theo dự báo, hơn 90%
doanh nghiệp sẽ bị tác động bởi số hóa trong hai năm tới. Mối đe dọa chính là tự động hóa,
robots, trí thông minh nhân tạo và số hóa. Vì vậy, nhu cầu về kỹ năng của lực lượng lao
động sẽ tăng cao. Trong khi đó, tại Việt Nam, nhân sự quản lý cấp cao đang thiếu hụt trầm
trọng, Tại Việt Nam, tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật mới chỉ có chưa tới 20% trong
tổng số lao động. Vì thế Việt Nam sẽ thiếu nguồn lao động chất lượng cao trong tương lai.
Theo kết quả khảo sát Thiếu hụt nhân tài 2016-2017 của ManpowerGroup đưa ra trong Hội
thảo, nguồn nhân lực Việt Nam vẫn chưa phát triển kịp thời với tăng trưởng kinh tế: Tỷ lệ 15 lOMoAR cPSD| 40551442
lao động phổ thông không có chuyên môn kỹ thuật chiếm 81,4% tổng số lao động. Lực
lượng lao động thiếu nhiều kỹ năng cần thiết như làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, kỹ
năng tin học, ngoại ngữ, đạo đức nghề nghiệp chưa cao; thiếu ý thức trách nhiệm và chậm
thích nghi với môi trường làm việc mới; Năng lực đổi mới sáng tạo khoa học và công nghệ
của lao động có trình độ cao còn nhiều yếu kém… Đây là vấn đề đáng báo động về chất
lượng nguồn nhân lực không đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
và hội nhập quốc tế.
- Kỹ năng công nghệ thông tin sử dụng trong công việc: Để thích ứng với kỷ nguyên
số, người lao động cần phải trang bị các kỹ năng CNTT và ứng dụng vào công việc. Hiện
nay, hầu hết các công việc đều cần đến máy tính và sử dụng phần mềm phục vụ cho công
việc. Việc thành thạo các kỹ năng số của người lao động đang trở nên quan trọng hơn bao
giờ hết để có thể theo kịp với nhu cầu của thị trường lao động và để thích ứng với kỷ
nguyên số đang diễn ra hiện nay.
- Giáo dục và đào tạo: Nhân lực CNTT đóng vai trò quan trọng trong ‘Chuyển đổi
số’. Có hai vấn đề chính cần xét đến đối với yếu tố này, đó là: chất lượng giáo dục và khả
năng thu hút sinh viên theo học chuyên ngành kỹ thuật tại các trường đại học, cao đẳng.
Theo các chuyên gia dự báo, trong tương lai số nhân lực CNTT được cho sẽ thiếu hụt lớn.
Các quốc gia trên thế giới hiện nay cũng đang cải tiến chương trình giáo dục, đưa vào các
nội dung giảng dạy những công nghệ kỹ thuật số mới và đưa ra các chính sách thu hút
nguồn nhân lực CNTT trên khắp thế giới đến làm việc. Mặc dù nhu cầu nguồn nhân lực
CNTT lớn như vậy nhưng hiện nay các chương trình đào tạo ngành CNTT trong nước được
cho là chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội, đặc biệt là trong việc đào tạo kỹ
sư chất lượng cao. Hiện chỉ có khoảng 27% lao động CNTT là có thể đáp ứng yêu cầu, số
còn lại 72% cần phải được đào tạo bổ sung trong thời gian tối thiểu 3 tháng. Một điểm tích
cực tại Việt Nam đó là ngành CNTT chính là ngành thu hút nhiều sinh viên đăng ký theo
học nhiều nhất trong số các ngành khác.
v Niềm tin vào môi trường kỹ thuật số
- An toàn thông tin: Số hóa thông tin và kết nối mạng đang tạo ra những thách thức
mới để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm của người dân và doanh nghiệp, ảnh hưởng đến niềm tin
của các doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động trực tuyến. Để hoàn toàn nắm bắt và
khai thác hiệu quả ‘Chuyển đổi số’, người dân, doanh nghiệp và Chính phủ cần phải có
niềm tin khi tham gia vào môi trường kỹ thuật số để tiến hành các hoạt động kinh tế và xã
hội. An toàn thông tin luôn là yếu tố then chốt trong quá trình chuyển đổi số. Đây cũng
được coi là xu thế chung trên thế giới hiện nay. Song song với sự phát triển và ứng dụng
rộng rãi của CNTT thì mức độ thiệt hại và tác động khi xảy ra sự cố mất an toàn thông tin
theo đó cũng ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực. Bởi vậy, Chính 16 lOMoAR cPSD| 40551442
phủ và các doanh nghiệp, người dân cần nhận thức đầy đủ hơn, chuẩn bị các nguồn lực về
kỹ thuật, con người để sẵn sàng phản ứng với các sự cố an toàn thông tin.
- Dữ liệu cá nhân: Với sự sẵn có của các dịch vụ trực tuyến, con người đang ngày
càng cung cấp nhiều thông tin cá nhân cho các nhà cung cấp dịch vụ trên nền tảng trực
tuyến. Điều này đã tạo ra những thách thức mới cho việc bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Độ tín nhiệm của người dân khi tham gia vào môi trường kỹ thuật số: Thương mại
điện tử đang có bước phát triển rất nhanh nhờ hệ thống viễn thông phát triển vượt bậc. Dù
phát triển mạnh song hiện nay phần lớn các giao dịch mua hàng qua mạng vẫn thanh toán
theo phương thức trả tiền sau, đây là thách thức lớn đối với thương mại điện tử. Điều này
chứng tỏ rằng độ tín nhiệm (hay gọi là lòng tin) của khách hàng ở mức thấp. Các doanh
nghiệp chưa thực sự tạo dựng được mức độ uy tín cần thiết để làm thay đổi thói quen mua
sắm của khách hàng. Vì phần lớn tâm lý khách hàng vẫn có suy nghĩ phải cân đo đong đếm
cụ thể, cầm nắm được sản phẩm rồi mới quyết định tới việc trả tiền mua sắm. Trong các
loại giao dịch trực tuyến, độ tín nhiệm nổi lên như là loại tiền tệ quan trọng. Những phát
hiện chính và là chìa khóa ảnh hưởng tới niềm tin của người dân khi tham gia vào giao
dịch môi trường kỹ thuật số đó là: Thanh toán an toàn, bảo mật dữ liệu và khả năng xem
hình ảnh của hàng hóa hoặc dịch vụ là những yếu tố hàng đầu. Khách hàng có xu hướng
đọc thông tin đánh giá, xếp hạng (vote số sao) đối với dịch vụ trực tuyến và số lượng khách
hàng đã thực hiện giao dịch, số lượng giao dịch càng nhiều, niềm tin của khách hàng đối
với dịch vụ đó càng cao.
v Thúc đẩy sự thịnh vượng của xã hội
- Cuộc sống hàng ngày: Nền tảng trực tuyến là một tính năng ngày càng quan trọng
của cả nền kinh tế quốc gia và nền kinh tế toàn cầu. Nền tảng trực tuyến xuất hiện trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống hàng ngày như: vận chuyển, giao hàng, tài chính, giáo dục,
giao tiếp, giải trí … Ví dụ về mạng xã hội: trung bình, tại quốc gia có nền kinh tế phát triển,
63% người dùng Internet truy cập mạng xã hội trực tuyến vào năm 2018. Phương tiện
truyền thông xã hội có thể cho phép các cá nhân duy trì các mối quan hệ xã hội hiện có và
xây dựng các mối quan hệ mới. Bằng chứng về tác động của các mạng xã hội trực tuyến
đối với con người đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Để phục vụ cho quá trình thúc đẩy
‘Chuyển đổi số’, Chính phủ cần có khả năng đánh giá các nền tảng trực tuyến tác động tới
cuộc sống hàng ngày của con người, cách mà con người sử dụng phương tiện kỹ thuật số
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
v Thúc đẩy cạnh tranh và môi trường đầu tư kinh doanh
- Chuỗi giá trị toàn cầu: Công nghệ kỹ thuật số tác động sâu sắc đến thương mại quốc
tế bằng cách giảm chi phí thương mại; tạo điều kiện cho sự phối hợp của các chuỗi giá trị 17 lOMoAR cPSD| 40551442
toàn cầu; phổ biến ý tưởng và công nghệ xuyên biên giới; kết nối số lượng lớn các doanh
nghiệp và người tiêu dùng trên toàn cầu. Các công nghệ mới và một hệ sinh thái Internet
mở có khả năng tạo ra các cơ hội mới cho thương mại, cho phép tạo ra các chuỗi giá trị
mới với khách hàng, mô hình kinh doanh mới, qua đó thúc đẩy sự đổi mới.
- Kinh tế số: ‘Chuyển đổi số’ ảnh hưởng lớn đến thương mại. Đặc biệt, Internet đã
giúp việc mua, bán và cung cấp hàng hóa, dịch vụ một cách dễ dàng hơn. Trong tương lai,
Internet, an toàn thông tin, dữ liệu và các công nghệ kỹ thuật số khác sẽ là một yếu tố quyết
định quan trọng trong lĩnh vực kinh tế số. Công nghệ kỹ thuật số đã thay đổi tính kinh tế
của việc kinh doanh bằng cách hạ thấp các rào cản và giảm chi phí cho các tương tác xuyên
biên giới, cho phép tạo ra thương mại đối với hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật số. Với sự mờ
nhạt của ranh giới ngành và quốc gia trong lĩnh vực kỹ thuật số, cạnh tranh cũng đã được
xác định lại trên toàn cầu. Số hóa là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp về việc tăng
năng suất, thúc đẩy tăng trưởng, gặt hái giá trị trong nền kinh tế số. Nó đòi hỏi nhiều hơn
là chỉ sử dụng các công nghệ kỹ thuật số, mà còn liên quan đến việc chuyển đổi mô hình
kinh doanh và suy nghĩ lại các phương pháp hoạt động để tận dụng tối đa các khả năng mà
công nghệ kỹ thuật số cung cấp.
- Chính sách thu hút đầu tư và mở cửa thị trường: ’Chuyển đổi số’ làm giảm đáng kể
chi phí tham gia hoạt động thương mại quốc tế. Số hóa cũng đang góp phần thúc đẩy lĩnh
vực thương mại điện tử. Về cơ bản, các quy định về thương mại truyền thông đã được xây
dựng một cách hoàn chỉnh, tuy nhiên các quy định về thương mại điện tử, kinh tế số chưa
được xây dựng để đáp ứng nhu cầu thực tiễn phát triển. Với chính sách mở cửa thị trường,
các doanh nghiệp nước ngoài có thể tận dụng công nghệ kỹ thuật số để thực hiện hoạt động
kinh doanh trên toàn cầu. Việc sử dụng những công nghệ kỹ thuật số trong môi trường cởi
mở, ít rào cản cũng thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ. Do đó, việc xây dựng những
chính sách có độ mở cửa thị trường cao, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, thị trường tài
chính mở sẽ thúc đẩy quá trình ‘Chuyển đổi số’ và là động lực tăng trưởng kinh tế xã hội.
1.3. Xu hướng của chuyển đổi số
1.3.1. Phân tích dữ liệu
Phân tích dữ liệu chuyển đổi dữ liệu thô thành thông tin chuyên sâu hữu ích. Quá trình
này bao gồm đa dạng các công cụ, công nghệ và quy trình được áp dụng để tìm kiếm xu
hướng và giải quyết vấn đề bằng dữ liệu. Phân tích dữ liệu có thể định hình các quy trình
kinh doanh, cải thiện khả năng ra quyết định và thúc đẩy tăng trưởng doanh nghiệp.
Trong kinh doanh, phân tích dữ liệu không chỉ là việc xem xét các số liệu mà còn là
quá trình hiểu sâu về hành vi và nhu cầu của khách hàng từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau
như khảo sát, mua hàng, hoạt động trên mạng xã hội và trên trang web. Thông qua phân 18 lOMoAR cPSD| 40551442
tích, các doanh nghiệp có thể khám phá ra thông tin ẩn như sở thích của khách hàng, tương
tác trực tuyến và phản hồi, từ đó cung cấp dịch vụ và sản phẩm phù hợp, tăng cường mối
quan hệ và tăng cường trải nghiệm của khách hàng.
1.3.2 Mô hình điện toán đám mây (Cloud computing)
"Cloud Computing là mô hình dịch vụ cho phép người truy cập tài nguyên điện toán
dùng chung (mạng, server, lưu trữ, ứng dụng, dịch vụ) thông qua kết nối mạng một cách
dễ dàng, mọi lúc, mọi nơi, theo yêu cầu. Tài nguyên điện toán đám mây có thể được thiết
lập hoặc hủy bỏ nhanh chóng bởi người dùng mà không cần sự can thiệp của Nhà cung cấp
dịch vụ"- Theo Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Mỹ (NIST)
Các dịch vụ điện toán đám mây thường được cung cấp bởi các nhà cung cấp lớn như
Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure, Google Cloud Platform (GCP), và nhiều
nhà cung cấp khác. Các dịch vụ này có thể bao gồm lưu trữ dữ liệu, tính toán theo yêu cầu,
máy chủ ảo, dịch vụ phát triển ứng dụng (PaaS), và các dịch vụ khác như dịch vụ trí tuệ
nhân tạo (AI) và học máy.
Điện toán đám mây mang lại nhiều lợi ích như giảm chi phí về hạ tầng máy tính, linh
hoạt trong việc mở rộng và co hẹp tài nguyên theo nhu cầu thực tế, cập nhật và duy trì tự
động từ phía nhà cung cấp dịch vụ, và khả năng truy cập từ bất kỳ đâu có kết nối internet.
Điều này đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mà doanh nghiệp triển khai và quản lý
hạ tầng công nghệ thông tin của mình.
1.3.3. Dữ liệu lớn (Big data)
Big data là tập hợp dữ liệu lớn và phức tạp vượt quá khả năng xử lý của các công cụ
truyền thống. Mô hình "3V" (volume, velocity, variety) đã được đưa ra để mô tả đặc điểm
của big data, cùng với việc bổ sung tiêu chí về độ tin cậy (veracity).
Trong cách mạng công nghiệp 4.0, big data đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp thông tin quý giá, từ việc cảnh báo sớm sản phẩm lỗi đến dự đoán các xu hướng trong
kinh doanh và nghiên cứu khoa học. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong an ninh mạng,
giúp phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công từ hacker.
Trong thương mại điện tử, big data được sử dụng để tạo ra các chương trình khuyến
mãi hiệu quả, từ đó tăng cường trải nghiệm mua sắm của người tiêu dùng và tăng doanh
số bán hàng cho các doanh nghiệp. Nhờ vào khả năng phân tích và định hình dữ liệu, big
data giúp tạo ra môi trường kinh doanh thông minh và hiệu quả hơn. 19 lOMoAR cPSD| 40551442
1.3.4. Trí tuệ nhân tạo (AI)
Trí tuệ nhân tạo (AI) là lĩnh vực khoa học máy tính chuyên giải quyết các vấn đề nhận
thức thường liên quan đến trí tuệ con người, chẳng hạn như học tập, sáng tạo và nhận diện
hình ảnh. Các tổ chức hiện đại thu thập vô số dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau như cảm
biến thông minh, nội dung do con người tạo, công cụ giám sát và nhật ký hệ thống. Mục
tiêu của AI là tạo ra các hệ thống tự học có thể tìm ra ý nghĩa của dữ liệu. Sau đó, AI áp
dụng kiến thức thu được để giải quyết các vấn đề mới theo cách giống như con người.
Trí tuệ nhân tạo (AI) đem lại lợi ích đa dạng cho các ngành công nghiệp. AI giúp giải
quyết các vấn đề phức tạp thông qua máy học và học sâu, cải thiện hiệu suất kinh doanh
bằng cách hoạt động liên tục và tự động hóa các nhiệm vụ lặp lại. Nó cung cấp quyết định
thông minh hơn thông qua phân tích dữ liệu và dự báo xu hướng. Từ việc xử lý tài liệu
thông minh đến giám sát hiệu suất ứng dụng, AI đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu
hóa hoạt động kinh doanh và cải thiện sản phẩm và dịch vụ. Cuối cùng, trong phân tích
kinh doanh, AI giúp dự báo giá trị tương lai, hiểu rõ nguyên nhân gốc rễ của dữ liệu và
giảm thời gian cho các quy trình phức tạp.
1.3.5. Internet vạn vật và 5G
5G là thế hệ thứ năm của công nghệ di động không dây, cung cấp tốc độ tải lên và tải
xuống nhanh hơn, kết nối ổn định hơn và dung lượng được cải thiện so với các mạng trước
đây. 5G nhanh hơn và đáng tin cậy hơn nhiều so với các mạng 4G phổ biến hiện nay và có
tiềm năng thay đổi cách chúng ta sử dụng internet để truy cập các ứng dụng, mạng xã hội
và thông tin. Ví dụ: công nghệ như xe ô tô tự lái, ứng dụng trò chơi tiên tiến và phương
tiện truyền phát trực tiếp yêu cầu kết nối dữ liệu tốc độ cao, đáng tin cậy sẽ được hưởng lợi
rất nhiều từ kết nối 5G.
Công nghệ 5G hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho các lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là
trong việc cải thiện trải nghiệm khách hàng và đổi mới cho doanh nghiệp. Trong các lĩnh
vực như giải pháp di chuyển tự động, 5G giúp giảm độ trễ, từ đó tạo điều kiện cho việc
phát triển xe ô tô tự lái và sử dụng công nghệ AI và radar một cách hiệu quả hơn. Nhà máy
thông minh cũng được hưởng lợi từ 5G, khi mạng này hỗ trợ kết nối hàng ngàn thiết bị
thông minh, giúp tăng cường quản lý và tiết kiệm chi phí. Công nghệ thực tế ảo và thực tế
tăng cường cũng nhận được sự hỗ trợ từ 5G, tạo điều kiện cho việc phát triển ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực từ đào tạo đến tiếp thị. Cuối cùng, với điện toán biên, 5G giúp cải
thiện khả năng lưu trữ và phân tích dữ liệu gần hơn với các điểm cuối, tạo điều kiện cho
tính phản hồi nhanh và theo thời gian thực. 20