



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442 lOMoAR cPSD| 40551442 THÀNH VIÊN Đánh Kết S Lớp Nhiệm giá luận Chữ Ghi T Họ và tên MSV hành vụ của của kí chú T chính NT GV 31 Đặng Thị 2.4 22D300048 K58LQ2 Hương Giang 32 Đỗ Thị 2.3.2 22D300049 K58LQ3 Hương Giang 33 Trịnh Văn 2.3.1 22D300052 K58LQ3 Hải 34 Hoàng Thị 2.2 22D300054 K58LQ1 Thu Hằng 35 Nguyễn Thị 2.1 22D300055 K58LQ1 Hằng 36 Vũ Kim Hầu 2.2 22D300056 K58LQ1 37 Đoàn Ngọc 1.2+ Hiếu Thuyết 22D300058 K58LQ3 trình 38 Khuất Thị 2.2 Nhóm 22D300059 K58LQ2 Hoa trưởng 39 Nguyễn Thị 1.1+ Hoài Thuyết 22D300060 K58LQ3 trình 40 Nguyễn Huy 1.2+ Hoàng 22D300062 K58LQ1 PPT 67 Nguyễn 1.1+ Thùy Trang 22D300145 K58LQ1 Word 68 Bùi Quang 1.3 22D300150 K58LQ1 Trung
MỤC LỤC MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................ Error! Bookmark not defined. 2 lOMoAR cPSD| 40551442
LỜI MỞ ĐÀU ........................................................................................................................................ 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................................... 5
1.1. Kiến thức số ............................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................................5
1.1.2. Nhóm kiến thức số ...............................................................................................................5
1.1.2.1. Luật pháp ........................................................................................................................5
1.1.2.2. Kinh doanh .....................................................................................................................5
1.1.2.3. Kiểm soát ........................................................................................................................7
1.1.2.4. Khách hàng .....................................................................................................................8
1.1.2.5. Thị trường, đối thủ cạnh tranh ........................................................................................9
1.2. Kỹ năng số và khung tiêu chuẩn kỹ năng số trên thế giới .................................................... 10
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................................... 10
1.2.2. Nhóm kỹ năng số và khung tiêu chuẩn kỹ năng số trên thế giới .................................... 10
1.2.2.1. Thông tin và kiến thức về dữ liệu (Information and data literacy) .............................. 10
1.2.2.2. Giao tiếp và cộng tác (Comunication and collaboration) ........................................... 10
1.2.2.3. Sáng tạo nội dung số (Digital content creation).......................................................... 11
1.2.3.4. An toàn (Safety) ........................................................................................................... 11
1.2.3.5. Giải quyết vấn đề (Problem solving) ............................................................................ 12
1.3. Vai trò của các nhóm kiến thức và kỹ năng số với người trẻ ................................................ 12
1.3.1. Lợi ích ................................................................................................................................ 12
1.3.1.1. Kết nối và học tập từ những người khác ..................................................................... 12
1.3.1.2. Tiếp cận dữ liệu, kiến thức, thông tin nhanh chóng và hiệu quả ................................. 13
1.3.1.3. Tăng khả năng phát triển tư duy, sáng tạo và giải quyết vấn đề ................................. 13
1.3.1.4. Tăng cường hiệu suất làm việc .................................................................................... 13
1.3.2. Khó khăn ............................................................................................................................ 13
1.3.2.1. Giảm kết nối, tương tác trực tiếp ................................................................................. 13
1.3.2.2. Dễ bị đánh cắp thông tin cá nhân................................................................................ 14
1.3.2.3. Tiếp cận các kiến thức và kĩ năng số ........................................................................... 14
1.3.2.4. Thích nghi các kiến thức và kĩ năng số mới ................................................................ 14
1.3.2.5. Áp dụng những kiến thức và kĩ năng số ....................................................................... 14
CHƯƠNG II: CÔNG TY CỔ PHẦN U&I LOGISTICS TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG
CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 ............................................................................................................ 15
2.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................................. 15
2.1.1. Giới thiệu công nghệ 4.0 .................................................................................................... 15
2.1.2. Thực trạng nguồn nhân lực quốc gia nói chung và trong ngành XNK nói riêng .......... 16
2.1.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực Quốc gia ......................................................................... 16
2.1.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngành xuất nhập khẩu ........................................... 17 3 lOMoAR cPSD| 40551442
2.1.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng số trong ngành xuất nhập khẩu ............................................. 17
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Logistics U&I ................................................ 18
2.2. Thực trạng của chuyển đổi số trong DN ................................................................................ 18
2.2.1. Cơ sở hạ tầng ..................................................................................................................... 18
2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực của U&I ............................................................................... 19
2.2.2.1. Tình hình nhân sự của công ty Cổ Phần Logistics U&I tính đến năm 2020 ............... 19
2.2.2.2. Tình hình nhân sự của công ty Cổ Phần Logistics U&I tính đến năm 2023 ................ 21
2.2.3. Đánh giá mức độ sẵn sàng chuyển đổi số của doanh nghiệp .......................................... 26
2.3. Cơ hội và thách thức của chuyển đổi số trong doanh nghiệp ............................................... 26
2.3.1. Cơ hội ................................................................................................................................. 26
2.3.1.1. Về nguồn nhân lực ........................................................................................................ 26
2.3.1.2. Về cơ sở hạ tầng ........................................................................................................... 27
2.3.2. Thách thức ......................................................................................................................... 27
2.3.2.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................................... 27
2.3.2.2. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................................... 28
2.3.2.3. Tài chính ...................................................................................................................... 29
2.3.2.4. Sự thay đổi trong yêu cầu và mong đợi của khách hàng ............................................. 29
2.4. Đề xuất giải pháp ...................................................................................................................... 30
2.4.1. Đối với nhà nước ................................................................................................................ 30
2.4.2. Đối với doanh nghiệp ......................................................................................................... 30
2.4.3. Đối với cá nhân .................................................................................................................. 32
LỜI KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 34 LỜI MỞ ĐÀU
Trước sự bùng nổ của Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4, vai trò của kiến thức và kỹ
năng số trở thành trọng tâm vô cùng quan trọng đối với người trẻ, đặc biệt trong lĩnh
vực xuất/nhập khẩu. Điều này không chỉ đòi hỏi sự am hiểu sâu về các công nghệ tiên
tiến, mà còn yêu cầu khả năng ứng dụng linh hoạt trong môi trường kinh doanh đang
thay đổi nhanh chóng. Trong bài thảo luận, Nhóm 4 chúng em sẽ tập trung phân tích vai
trò của các nhóm kiến thức và kỹ năng số đối với người trẻ, cùng với một số khung tiêu
chuẩn kỹ năng số trên thế giới và tại Việt Nam, trong ngữ cảnh của doanh nghiệp xuất/nhập khẩu. 4 lOMoAR cPSD| 40551442
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Kiến thức số 1.1.1. Khái niệm
UNESCO định nghĩa kiến thức kỹ thuật số (digital literacy) là khả năng tiếp cận, quản
lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và tạo ra thông tin một cách an toàn và phù hợp
thông qua các công nghệ kỹ thuật số để phục vụ cho thị trường lao động phổ thông, các
công nghiệp cao cấp và khởi nghiệp kinh doanh.
1.1.2. Nhóm kiến thức số 1.1.2.1. Luật pháp -
Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” + Mục tiêu:
• Phát triển Chính quyền số: nâng cao hiệu quả hoạt động
• Phát triển Kinh tế số: nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
• Phát triển Xã hội số: Công dân chuyển đổi nhận thức, nâng cao năng lực, thu hẹp
khoảng cách số + Quan điểm:
• Nhận thức đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số
• Người dân là trung tâm của chuyển đổi số
• Thể chế và công nghệ là động lực của chuyển đổi số
• Phát triển nền tảng số là giải pháp đột phá để thúc đẩy chuyển đổi số nhanh hơn,
giảm chi phí, tăng hiệu quả
• Bảo đảm an toàn, an ninh mạng là then chốt để chuyển đổi số thành công và bền vững -
Còn có các quyết định khác về chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và đào tạo, ... 1.1.2.2. Kinh doanh ❖ Thương mại:
- Chuyển đổi cách thức vận hành, bán hàng từ phương thức truyền thống sang môi
trường công nghệ số. Trong đó, từ khâu quản lý, bán hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp
cận khách hàng đều ứng dụng công nghệ số như quảng cáo trực tuyến, dịch vụ gọi xe
công nghệ, gắn mã QR sản phẩm, sử dụng ví điện tử, thanh toán trực tuyến... ❖ Dịch vụ:
- Y tế: Đến nay, 100% bệnh viện đã có hệ thống thông tin bệnh viện. Hơn 99% cơ sở
khám, chữa bệnh toàn quốc cũng đã kết nối liên thông với hệ thống giám định bảo hiểm xã hội Việt Nam. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
- Giáo dục: Các trường học cũng linh hoạt áp dụng các phần mềm, ứng dụng online hỗ
trợ các hoạt động giáo dục như: dạy học qua các công cụ họp trực tuyến như Zoom,
Microsoft Teams, Google Meet; giao bài tập trắc nghiệm qua Google Form; xây dựng
ngân hàng đề, xây dựng các bài giảng trên truyền hình, .... cung cấp thông tin học
phần trên trang quản lý đào tạo trực tuyến của trường LMS (Learning Management
System)... - Tài chính ngân hàng: Theo thống kê từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
năm 2021 đã có tới 95% tổ chức tín dụng đã và đang xây dựng, triển khai chiến lược
chuyển đổi số. Nhiều ngân hàng hiện nay có hơn 90% hoạt động giao dịch được thực
hiện trên nền tảng số.
- Logistics: Theo báo cáo Logistics Việt Nam 2021 của Bộ Công thương, hiện có 75%
doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm quản lý giao nhận; 63,89% doanh nghiệp đang
sử dụng phần mềm quản lý đơn hàng và kho hàng; 61,11% doanh nghiệp đang sử
dụng phần mềm quản lý vận tải. ❖ Quản trị:
- Quản trị chiến lược: Dữ liệu, trí tuệ nhân tạo và máy học đã tự động hóa nhiều việc
làm, thay đổi nhiều kỹ năng mà nhân lực của doanh nghiệp cần có. Nhờ có những dữ
liệu được thống kê khoa học nên nhà quản trị đã dễ dàng hiểu và dự đoán được những
vấn đề đã và sẽ xảy ra, từ đó lập chiến lược đúng đắn, chính xác hơn.
- Quản trị tổ chức (mua – bán):
Công nghệ thực tế ảo (VR), thực tế tăng cường (AR) cho phép khách hàng khám
phá nội thất – ngoại thất của một chiếc xe, hay tham quan nhà máy,... ngay trên thiết bị thông minh di động.
Người mua hàng có thể quét mã QR trên các sản phẩm để có thêm thông tin (bao
gồm cả các mặt hàng thực phẩm chính xác được thu hoạch, nguồn gốc và giao hàng) - Quản trị nhân lực:
Nhiều công việc sẽ được tự động hóa với các robot tiên tiến và trí tuệ nhân tạo sẽ
thúc đẩy những thay đổi lớn nhằm nâng cao năng suất của nhân viên và hiệu quả kinh doanh.
Các nền tảng kỹ thuật số sẽ giúp họ có thể kết nối đến dữ liệu nhân sự mọi lúc
mọi nơi, các dữ liệu cũng sẽ được chia sẻ dễ dàng cho các bộ phận khác. Nhờ thế, nhà
trị sẽ có được cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động và phát hiện sớm các vấn đề cần phải cải thiện.
Việc kết hợp công nghệ kỹ thuật số vào quy trình quản lý nhân sự của doanh
nghiệp giúp cải thiện thái độ và sự gắn bó của nhân viên. - Quản trị công nghệ:
Sử dụng mạng internet, mạng thông tin làm không gian hoạt động, lấy dịch vụ viễn
thông và công nghệ thông tin là nòng cốt và động lực chính để tăng năng suất lao 6 lOMoAR cPSD| 40551442
động. Công nghệ đã giúp cho cơ cấu tổ chức trở nên tinh gọn bằng cách kết nối trực
tiếp khách hàng vào quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Quản trị chuỗi cung ứng:
Chuyển đổi số cho phép các công ty giám sát luồng hàng hóa và thông tin trong
thời gian thực, giúp các công ty đưa ra quyết định sáng suốt, xác định rủi ro tiềm ẩn và
phản ứng với những thay đổi về nhu cầu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ví dụ như
công nghệ chuỗi khối có thể giúp theo dõi hàng hóa và đảm bảo tính xác thực của chúng,
giảm nguy cơ làm giả và gian lận.
Các giải pháp kỹ thuật số như điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo và Internet vạn
vật (IoT) đã thay đổi cách thức quản lý các quy trình chuỗi cung ứng. Những công nghệ
này tự động hóa các tác vụ thủ công, giảm lỗi và lãng phí, đồng thời tăng tốc độ và độ
chính xác của các hoạt động. Bằng cách chia sẻ dữ liệu và thông tin theo thời gian thực,
các công ty có thể phối hợp nỗ lực và đưa ra quyết định chung, giúp cải thiện hiệu suất
và tăng khả năng cạnh tranh. - Quản trị marketing:
Các công việc đơn giản được tự động hóa, doanh nghiệp có thể cắt giảm được rất
nhiều chi phí và tái đầu tư vào những hoạt động sáng tạo khác, đem lại hiệu quả cao hơn.
Doanh nghiệp có thể tạo hiệu ứng hình ảnh, video, âm thành để khách hàng trực
tiếp cảm nhận, tương tác rồi nhanh chóng đưa ra quyết định mua hàng.
Trợ lý số cá nhân như Google, Siri hay Alexa kết nối trực tiếp với các chatbot
làm việc 24/24 để trả lời câu hỏi theo nhu cầu riêng của mỗi khách hàng. - Quản trị tài chính:
ERP trên điện toán đám mây (cloud-based ERP), giúp đơn giản hóa các quy trình
và giải phóng lao động ở những khâu thủ công như thu thập, kiểm tra chứng từ, đối
chiếu dữ liệu phi tập trung từ các phòng ban,…
Việc số hóa dữ liệu, tự động quy trình (RPA) sẽ giúp thông tin được cung cấp
nhanh chóng, minh bạch hơn. Trong khi đó, các dự báo sẽ được xử lý bởi các thuật toán
được đánh giá liên tục. Tính chính xác và hiệu quả của thuật toán sẽ ngày càng được cải
thiện nhờ công nghệ AI, Machine Learning và độ lớn của các biến số đầu vào. Từ đó,
nhà quản trị có thể thực hiện các dự báo, mô phỏng kết quả dựa trên các dữ liệu đầu vào của thị trường. 1.1.2.3. Kiểm soát ❖ Quản trị rủi ro:
Công nghệ số đang dần được công nhận là động lực quan trọng cho những đổi mới.
Chuyển đổi số mang lại cơ hội và khả năng chưa từng có để tăng trưởng và tạo giá trị.
Tuy nhiên, không có cơ hội nào có thể trở thành hiện thực nếu không đối phó với những 7 lOMoAR cPSD| 40551442
rủi ro đi kèm. Do đó, quản lý rủi ro trong thời đại thay đổi là rất quan trọng đối với sự
bền vững của một tổ chức. -
Công nghệ: Khả năng xảy ra tổn thất do lỗi công nghệ hoặc công nghệ lạc hậu.
Rủi ro liên quan đến công nghệ có tác động đến hệ thống, con người và quy trình. Các
lĩnh vực rủi ro chính có thể bao gồm khả năng mở rộng, khả năng tương thích và độ
chính xác của chức năng của công nghệ được triển khai. -
Chiến lược: Việc thay đổi mô hình kinh doanh không có lộ trình cụ thể sẽ khiến
tốn kém chi phí, thời gian, nhân lực.. và tác động đến trải nghiệm khách hàng, giá trị
thương hiệu, danh tiếng và lợi thế cạnh tranh trên thị trường. -
Bên thứ ba: Bao gồm các rủi ro phát sinh do các biện pháp kiểm soát không phù
hợp tại các nhà cung cấp / môi trường hoạt động của bên thứ ba. Các biện pháp kiểm
soát chính sẽ xoay quanh việc chia sẻ dữ liệu, tích hợp công nghệ, sự phụ thuộc vào hoạt
động, khả năng phục hồi của nhà cung cấp, v.v -
Quyền riêng tư: Rủi ro phát sinh do việc xử lý dữ liệu cá nhân nhạy cảm và cá
nhân của khách hàng / nhân viên không phù hợp, có thể ảnh hưởng đến quyền riêng tư
của cá nhân. Các biện pháp kiểm soát chính bao gồm thông báo, lựa chọn, sự đồng ý,
độ chính xác và các nguyên tắc bảo mật khác.
❖ Quản trị chất lượng:
Sản phẩm: Việc ứng dụng công nghệ hiện đại, sản xuất dây chuyền bằng robot..
giúp giảm sai sót trong quá trình sản xuất từ các yếu tố con người gây ra, giúp giảm rủi
ro và gia tăng chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cải tiến chất lượng
sản phẩm bằng cách sử dụng các phương pháp thống kê để tìm ra điểm trục trặc không
ngừng cải tiến hệ thống.
Dịch vụ: Chuyển đổi số giúp các phòng ban trong doanh nghiệp được kết nối với
nhau qua một nền tảng chung của công ty. Điều này giúp nhân viên ở mỗi bộ phận nắm
rõ được tình hình thực tế của doanh nghiệp, nhờ đó đưa ra những quyết định đúng đắn
để cải thiện chất lượng dịch vụ của công ty, giúp khách hàng được trải nghiệm những dịch vụ tốt nhất. 1.1.2.4. Khách hàng
Khách hàng là tài sản làm tăng thêm giá trị cho doanh nghiệp. Mặc dù nó không được
ghi trong sổ sách nhưng doanh nghiệp cần phải xem khách hàng như nguồn vốn cần
quản lí và phát huy như bất kì nguồn vốn nào khác. Trong giai đoạn chuyển đổi số hiện
nay, khách hàng dần thay đổi trên nhiều phương diện. Do đó, doanh nghiệp cần phải ưu
tiên nắm bắt được đặc điểm của họ, đưa ra các giải pháp để thỏa mãn nhu cầu, tạo giá
trị cho khách hàng để có thể nắm bắt được thị phần, tạo lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác. 8 lOMoAR cPSD| 40551442 -
Độ tuổi: 18-45 với mức thu nhập trung bình khá → hướng tới việc sản xuất các
sản phẩm với chi phí thấp nhưng đảm bảo chất lượng để phù hợp với tập khách hàng mục tiêu. -
Sử dụng Internet thường xuyên, tiếp cận nhanh chóng với các thông tin mới →
quảng cáo, xây dựng chiến lược Marketing qua các phương tiện truyền thông đại chúng,
mạng xã hội (Facebook, Instagram..) để tiếp cận nhanh chóng với khách hàng. -
Có xu hướng mua hàng qua website của doanh nghiệp hoặc các sàn thương mại
điện tử như Shopee, TikTok shop, Lazada.... → nâng cao, cải tiến website của mình với
giao diện dễ thao tác, đưa các sản phẩm của mình lên sàn TMĐT, kết hợp với các đợt
ưu đãi, khuyến mại để khuyến khích khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp. -
Thanh toán bằng QR code, mobile banking hay các ví điện tử như Momo, Zalo
pay.. → đa dạng hóa các phương thức thanh toán để thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho khách hàng khi mua hàng. -
Sử dụng các công cụ, các nền tảng số để khám phá, đánh giá, mua và sử dụng các
sản phẩm cũng như chia sẻ, tương tác và duy trì kết nối với các thương hiệu. → cải thiện
dịch vụ sau mua của doanh nghiệp, sử dụng chatbox hỗ trợ trực tuyến để tư vấn cho
khách hàng nhanh và hiệu quả nhất. Nhờ đó tăng trải nghiệm khách hàng, tăng lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.1.2.5. Thị trường, đối thủ cạnh tranh -
Thị trường: Các doanh nghiệp và tổ chức chính phủ đang chuyển sang một kỷ
nguyên mới về sự tham gia của khách hàng, nơi công nghệ kỹ thuật số đóng một vai trò
quan trọng do những tiến bộ công nghệ nhanh chóng và môi trường pháp lý thay đổi
liên tục. Hơn nữa, các doanh nghiệp đang thử nghiệm các công nghệ tiên tiến như dữ
liệu lớn, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo và các công nghệ khác để khuyến khích sự
phát triển của tổ chức. Do công nghệ kỹ thuật số, các chiến lược kinh doanh hiện đại đã
phát triển từ cách tiếp cận mô hình kinh doanh truyền thống. Việc hiểu rõ về thị trường
hoạt động của mình sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nhân lực và đưa ra các quyết
định quản trị phù hợp với tình hình thực tế. -
Đối thủ cạnh tranh: Trong giai đoạn chuyển đổi số hiện nay, các doanh nghiệp
đều nỗ lực chuyển đổi mô hình kinh doanh, mô hình quản trị, thay đổi để phù hợp với
sự phát triển của thị trường. Nếu doanh nghiệp không cố gắng hết mình thì sẽ bị tụt lại
phía sau, mất dần thị phần hoặc đào thải khỏi thị trường. Doanh nghiệp cần nắm bắt tình
hình chuyển đổi sổ của đối thủ cạnh tranh (đang ở giai đoạn bắt đầu, mở rộng hay hoàn
tất), học hỏi những thứ mà đối thủ áp dụng tốt đồng thời rút kinh nghiệp cho doanh
nghiệp của mình. Ngoài ra, cần có sự hợp tác, phối hợp với họ để cùng nhau phát triền. 9 lOMoAR cPSD| 40551442
1.2. Kỹ năng số và khung tiêu chuẩn kỹ năng số trên thế giới
1.2.1. Khái niệm
Theo định nghĩa của Đại học Cornell, kỹ năng số (digital skills) là “khả năng tìm kiếm,
đánh giá, sử dụng, chia sẻ và tạo nội dung bằng công nghệ thông tin và Internet”, hay có
thể hiểu, kỹ năng số là bất kỳ kỹ năng nào liên quan các kiến thức, hiểu biết về kỹ thuật số.
1.2.2. Nhóm kỹ năng số và khung tiêu chuẩn kỹ năng số trên thế giới
DigComp 2.1 là khung kỹ năng số cho công dân của Liên minh Châu Âu (EU) đưa ra
5 kỹ năng số quan trọng bao gồm:
1.2.2.1. Thông tin và kiến thức về dữ liệu (Information and data literacy)
Nhằm diễn đạt nhu cầu thông tin, định vị và lấy dữ liệu kỹ thuật số, thông tin và nội
dung.Tiếp theo đó đánh giá tính liên quan của nguồn và nội dung của nó.Cuối cùng lưu
trữ, quản lý và tổ chức dữ liệu kỹ thuật số, thông tin và nội dung.
- Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung kỹ thuật số: Nhằm diễn đạt nhu
cầu thông tin, tìm kiếm dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường kỹ thuật số,
truy cập chúng và điều hướng giữa chúng.
- Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung kỹ thuật số
• Nhằm phân tích, so sánh và đánh giá một cách hai chiều tính xác thực và đáng
tin cậy của nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung kỹ thuật số.
• Chủ động sáng tạo và cập nhật chiến lược tìm kiếm cá nhân.
- Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung kỹ thuật số: Nhằm tổ chức, lưu trữ và truy
xuất dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường kỹ thuật số và từ đó tổ chức, xử
lý chúng trong một môi trường có cấu trúc.
1.2.2.2. Giao tiếp và cộng tác (Comunication and collaboration)
Nhằm tương tác, giao tiếp và cộng tác thông qua công nghệ kỹ thuật số đồng thời nhận
thức được sự đa dạng về văn hóa và thế hệ. Tham gia vào xã hội thông qua các dịch vụ
kỹ thuật số công cộng và tư nhân từ đó giúp quản lý sự hiện diện, danh tính và danh tiếng số của cá nhân. -
Tương tác thông qua công nghệ số: Tương tác thông qua nhiều công nghệ số khác
nhau và hiểu về cách giao tiếp số phù hợp cho một ngữ cảnh cụ thể. -
Chia sẻ thông qua công nghệ số: Chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung kỹ thuật
số với người khác thông qua các công nghệ số phù hợp, từ đó hoạt động như một bên
trung gian, hiểu về thực hành tham khảo và ghi công. -
Tham gia vào công dân số qua công nghệ số: Tham gia vào xã hội thông qua việc
sử dụng các dịch vụ số công cộng và riêng tư. Tìm kiếm cơ hội để có được sự tự chủ và
quyền công dân thông qua các công nghệ số phù hợp. 10 lOMoAR cPSD| 40551442 -
Hợp tác thông qua công nghệ số: Sử dụng các công cụ và công nghệ số phù hợp
cho quy trình hợp tác từ đó cùng xây dựng, sáng tạo tài liệu và kiến thức. -
Netiquette (Luật lệ mạng): Nhận thức về các quy tắc ứng xử và kiến thức trong
khi sử dụng công nghệ số và tương tác trong môi trường số. Thích nghi với chiến lược
giao tiếp đối với đối tượng cụ thể và nhận thức về đa dạng văn hóa và thế hệ trong môi trường số. -
Quản lý danh tính số hóa: Tạo và quản lý một hoặc nhiều danh tính số hóa, để có
khả năng bảo vệ danh tính của bản thân, xử lý dữ liệu mà bản thân tạo ra thông qua
nhiều công cụ, môi trường và dịch vụ số khác nhau.
1.2.2.3. Sáng tạo nội dung số (Digital content creation)
Để tạo và chỉnh sửa nội dung số cùng với cải thiện và tích hợp thông tin và nội dung vào
khối kiến thức hiện có đồng thời hiểu cách áp dụng bản quyền và giấy phép. Biết cách
đưa ra các hướng dẫn dễ hiểu cho hệ thống máy tính. -
Phát triển nội dung số hóa: Tạo và chỉnh sửa nội dung số hóa trong các định dạng
khác nhau, để biểu đạt bản thân thông qua các phương tiện số hóa. -
Tích hợp và tái thể hiện nội dung số hóa: Sửa đổi, tinh chỉnh, cải thiện và tích
hợp thông tin và nội dung vào một cơ thể kiến thức hiện có để tạo ra nội dung và kiến
thức mới, sáng tạo và có liên quan. -
Bản quyền và giấy phép: Hiểu cách bản quyền và giấy phép áp dụng cho dữ liệu,
thông tin và nội dung số hóa. -
Lập trình:Lập kế hoạch và phát triển một chuỗi các chỉ dẫn dễ hiểu cho một hệ
thống máy tính để giải quyết một vấn đề cụ thể hoặc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.
1.2.3.4. An toàn (Safety)
Nhằm bảo vệ các thiết bị, ý tưởng, dữ liệu cá nhân và sự riêng tư trong không gian số.
Bảo vệ sức khỏe về mặt thể chất lẫn tinh thần, đồng thời có sự nhận thức về vai trò của
công nghệ số đối với sự phát triển của xã hội. Nhận thức về tác động của việc sử dụng
công nghệ số đối với môi trường. -
Bảo vệ các thiết bị: Bảo vệ các thiết bị và nội dung số, hiểu rõ được rủi ro và các
mối đe dọa trong môi trường số.Biết về các biện pháp đảm bảo an toàn và bảo mật và
có sự chú trọng đến tính tin cậy và quyền riêng tư. -
Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư: Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng
tư trong môi trường kỹ thuật số. Hiểu được cách sử dụng và chia sẻ thông tin nhận dạng
cá nhân trong khi có khả năng bảo vệ bản thân lẫn những người khác khỏi hiểm họa.
Hiểu được rằng các dịch vụ số sử dụng chính sách quyền riêng tư để nói về cách họ sử dụng dữ liệu cá nhân. -
Bảo vệ sức khỏe và tinh thần: Nhằm mục đích tránh các rủi ro liên quan đến sức
khỏe về thể chất và tinh thần khi sử dụng công nghệ kỹ thuật số. Có khả năng bảo vệ 11 lOMoAR cPSD| 40551442
bản thân lẫn người khác khỏi các mối nguy hiểm có thể xuất hiện trên không gian mạng
(bắt nạt trên mạng…). Nhận thức được ảnh hưởng của công nghệ số đến xã hội. - Bảo
vệ môi trường: Nhận thức được việc sử dụng các công nghệ số có ảnh hưởng thế nào đến môi trường.
1.2.3.5. Giải quyết vấn đề (Problem solving)
Nhận dạng các vấn đề, giải quyết các vấn đề có khuôn mẫu và các vấn đề phát sinh
trong môi trường kỹ thuật số. Sử dụng các công cụ số để đưa ra những sự thay đổi về
các quy trình cũng như các sản phẩm. Nhằm bắt kịp với với sự tiến bộ của kỹ thuật số.
- Giải quyết các vấn đề kỹ thuật: Nhận dạng các vấn đề kỹ thuật khi vận hành các thiết
bị và khi sử dụng môi trường số từ đó có thể giải quyết chúng. -
Nhận dạng nhu cầu công nghệ: Đánh giá, lựa chọn và sử dụng công cụ kỹ thuật
số. Có thể điều chỉnh và cá nhân hóa môi trường số cho các nhu cầu cá nhân. -
Sáng tạo với việc sử dụng công nghệ: Sử dụng các thiết bị và công nghệ kỹ thuật
số để tạo ra các kiến thức, quy trình, sản phẩm. Có thể hiểu được và giải quyết các vấn
đề có khuôn mẫu và các vấn đề khác trong môi trường kỹ thuật số -
Xác định khoảng cách năng lực kỹ thuật số: Hiểu được năng lực kỹ thuật số của
mình cần được cải thiện ở đâu. Có thể hỗ trợ người khác phát triển năng lực kỹ thuật số
của họ. Tìm kiếm được cơ hội phát triển bản thân và bắt kịp với sự phát triển của công nghệ số.
1.3. Vai trò của các nhóm kiến thức và kỹ năng số với người trẻ 1.3.1. Lợi ích
1.3.1.1. Kết nối và học tập từ những người khác
Kĩ năng số giúp tạo ra môi trường học tập nơi mà mọi thứ kết nối với nhau. Sự kết hợp
mới mẻ của công nghệ, bảo mật nhằm thu hẹp khoảng cách địa lý để tạo ra trải nghiệm
trong học tập, đồng thời tăng cường sự tương tác của mọi người đặc biệt là đối với học sinh,sinh viên. -
Học tập được cá nhân hóa: Các công nghệ, phần mềm học trực tuyến hiện đại
cho phép học sinh, sinh viên dễ dàng tùy chỉnh các bài giảng theo tốc độ phù hợp, đúng
sở thích và mức độ khả năng nhận thức của mỗi người. Bên cạnh đó, các nền tảng học
tập tùy chỉnh cũng cho phép học sinh, sinh viên kết hợp các tài liệu học tập từ nhiều
nguồn khác nhau, nhờ vậu sẽ có những trải nghiệm phù hợp hơn. -
Tương tác nhiều hơn: Giáo viên có thể cung cấp cho học sinh những phương pháp
thú vị hơn để học tập, đồng thời dễ dàng tiếp thu thông tin mới bằng các công cụ hiện
đại như máy tính bảng, máy chiếu, chatbot, AR/ VR, phần mềm hỗ trợ AI,... -
Linh hoạt trong học tập:Các lớp học trực tuyến trên Zoom, Teams, Google
Meets,... giúp học sinh, sinh viên có thể tham gia học tập mọi lúc, mọi nơi, trao đổi kiến
thức, thảo luận hoặc tương tác với nhau một cách dễ dàng. 12 lOMoAR cPSD| 40551442
1.3.1.2. Tiếp cận dữ liệu, kiến thức, thông tin nhanh chóng và hiệu quả
Giờ đây, mọi thông tin dường như đều có thể tìm thấy trên Internet, đa dạng các chủ đề
và có tính tin cậy cao. Học sinh, sinh viên cần chọn lọc và tìm kiếm thông tin một cách
thông minh để tiếp cận được với thông tin bổ ích và chính xác nhất. -
Internet có thể nói là một kho chứa đựng những kiến thức khổng lồ giúp cho
chúng ta dễ dàng tìm kiếm những thông tin, kiến thức dù mới hay đã cũ. -
Internet cũng được đánh giá là công cụ tiện lợi nhất để truyền tải một số lượng
thông tin lớn với tốc độ nhanh đến hàng triệu người trên toàn thế giới. Như một cuốn
“bách khoa toàn thư”, người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm mọi thông tin từ bất cứ đâu.
1.3.1.3. Tăng khả năng phát triển tư duy, sáng tạo và giải quyết vấn đề -
Tư duy mở: Thông qua các ứng dụng như Skype hay các trang mạng xã hội phổ
biến khác, học sinh, sinh viên có thể dễ dàng giao tiếp trong thời gian thực trên toàn cầu.
Điều này giúp họ có thể mở mang tầm nhìn, cập nhật nhanh chóng các thông tin, kiến thức hữu ích. -
Tăng khả năng sáng tạo: Một số phần mềm giáo dục và trò chơi trên máy tính
mang tính giáo dục đều có khả năng kích thích sự phát triển tư duy sáng tạo ở giới trẻ.
Các chương trình này giúp giới trẻ trẻ phát triển não bộ và nhiều kỹ năng bổ ích như
giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, khả năng tập trung.
1.3.1.4. Tăng cường hiệu suất làm việc
- Làm việc đa năng: Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, hiện nay có rất nhiều
doanh nghiệp cho phép nhân viên được làm việc tại nhà. Với những nhân viên nhà có
khoảng cách xa so với công ty, họ có thể lựa chọn làm việc online, với thông tin và dữ
liệu được nhận qua phần mềm hoặc ứng dụng, tạo ra sự tiện lợi vô cùng hữu ích. -
Chỉnh sửa dễ dàng, tiện lợi: So với các phương tiện truyền thống, công nghệ số hiện đại
có thể chỉnh sửa, thao tác, thay thế thông tin dễ dàng và nhanh chóng hơn. Việc soạn
thảo văn bản trên máy tính, chỉnh sửa video hay chỉnh sửa ảnh đều có thể thực hiện trên
chiếc laptop khi đang ở nhà, không yêu cầu bất cứ sự cầu kỳ nào. Công nghệ số còn phát
triển khả năng sáng tạo của mọi người khi nó đem lại những hiệu ứng, phần mềm chỉnh
sửa mà đối với cách thức truyền thống thì khó có thể áp dụng được.
1.3.2. Khó khăn
1.3.2.1. Giảm kết nối, tương tác trực tiếp
Sự gia tăng kết nối gián tiếp cũng đồng nghĩa với sự suy giảm kết nối trực tiếp. Con
người dần quen với việc trò chuyện, kết nối thông qua mạng xã hội nhiều hơn. Dễ nhận
thấy nhất là trong các cuộc gặp mặt, mọi người chỉ tập trung sử dụng điện thoại mà
không trò chuyện cùng nhau. Trong khi giao tiếp, đối thoại, thuyết trình là một trong
những kỹ năng quan trọng nhất mà con người cần phải phát triển không ngừng 13 lOMoAR cPSD| 40551442
1.3.2.2. Dễ bị đánh cắp thông tin cá nhân
Đánh cắp thông tin, lộ thông tin cá nhân cũng là một tác hại của chuyển đổi số rất dễ
nhận thấy. Không gian mạng quá “Open” khiến cho quyền riêng tư của con người khó
được đặt trong trạng thái riêng tư kín đáo. Hơn hết, thông tin cá nhân bị đánh cắp cũng
là nguyên nhân của nhiều vụ việc như lừa đảo trên mạng xã hội, tài khoản bị mạo danh,
bị đe dọa/ vu khống/ bạo lực mạng… Các vụ việc đánh cắp thông tin, lừa đảo qua mạng
xã hội tăng cao là một trong các tác hại của chuyển đổi số rất đáng lo ngại..
1.3.2.3. Tiếp cận các kiến thức và kĩ năng số
Một bộ phận giới trẻ không có hội tiếp cận chuyển đổi số, họ có thể gặp khó khăn
trong việc tìm kiếm thông tin và cơ hội việc làm trực tuyến. Họ cũng có thể bị cách biệt
với các công nghệ mới nhất và không thể tận dụng tối đa các tiện ích của chúng. Ngoài
ra, họ cũng có thể bị cách ly khỏi các cộng đồng trực tuyến và không thể tham gia các
hoạt động trực tuyến như mua sắm, học tập, giải trí hoặc giao tiếp với bạn bè và gia đình.
Điều này có thể gây ra một khoảng cách kỹ thuật số giữa các thế hệ và gây ra sự mất cân bằng trong xã hội.
- Một ví dụ cụ thể là các trẻ em và thanh thiếu niên sống ở các khu vực nông thôn hoặc
khu vực có thu nhập thấp. Các khu vực này thường không được trang bị đầy đủ các tiện
ích công nghệ, như kết nối internet nhanh, máy tính, điện thoại thông minh, phần mềm
và ứng dụng mới nhất. Do đó, các em sẽ không có cơ hội tiếp cận và học hỏi nhiều về
chuyển đổi số, điều này sẽ khiến cho họ chậm hơn trong việc tiếp cận và sử dụng công
nghệ mới, cũng như không có đủ kiến thức và kỹ năng để sử dụng chúng trong cuộc
sống hàng ngày. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong tương lai và đưa
ra những quyết định thông minh trong cuộc sống.
1.3.2.4. Thích nghi các kiến thức và kĩ năng số mới
Chuyển đổi số đòi hỏi khả năng thích nghi với các công nghệ mới, điều này có thể khó
đối với một số bộ phận nhỏ ở giới trẻ.Trở ngại của giới trẻ trong việc thích nghi với các
kiến thức chuyển đổi số mới có thể là khó khăn trong việc sử dụng ứng dụng di động
mới. Nhiều ứng dụng mới được phát triển để hỗ trợ các hoạt động và công việc hàng
ngày của người dùng, nhưng nhiều người trẻ có thể không biết cách sử dụng chúng hoặc
không muốn tìm hiểu vì cảm thấy quen với cách làm việc truyền thống của họ. Các trở
ngại khác có thể bao gồm sợ hãi về việc mất quyền riêng tư, khó khăn trong việc đọc và
hiểu các thuật ngữ kỹ thuật mới và khó khăn trong việc thích nghi với các công nghệ mới.
1.3.2.5. Áp dụng những kiến thức và kĩ năng số -
Thiếu kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: Một số giới trẻ không có nền tảng
kiến thức về công nghệ thông tin, điều này khiến cho việc áp dụng các kiến thức về
chuyển đổi số trở nên khó khăn. 14 lOMoAR cPSD| 40551442 -
Không có sự hỗ trợ từ hệ thống giáo dục: Trong một số trường học, các chương
trình giảng dạy về công nghệ và chuyển đổi số chưa được đưa vào chương trình giảng
dạy. Điều này khiến cho học sinh thiếu kiến thức và kỹ năng cần thiết để áp dụng chuyển
đổi số trong thực tế. -
Thiếu tài nguyên và công cụ: Một số giới trẻ không có tài nguyên và công cụ cần
thiết để áp dụng các kiến thức về chuyển đổi số. Ví dụ như một số trường học không có
đủ máy tính hoặc phần mềm để học sinh sử dụng. -
Một ví dụ về giới trẻ gặp khó khăn trong áp dụng kiến thức chuyển đổi số có thể
là việc sử dụng các ứng dụng công nghệ để quản lý tài chính. Mặc dù nhiều ứng dụng
tài chính như Mint, Quicken và Personal Capital đã được phát triển để giúp người dùng
quản lý tài chính, nhưng nhiều người trẻ vẫn chưa biết cách sử dụng chúng một cách
hiệu quả. Ngoài ra, nhiều người trẻ cũng không biết cách sử dụng các công cụ và phần
mềm để tạo, quản lý và chia sẻ tài liệu trực tuyến. Điều này có thể gây khó khăn cho họ
trong việc làm việc nhóm và chia sẻ thông tin với đồng nghiệp và bạn bè. Cuối cùng,
nhiều người trẻ cũng chưa biết cách sử dụng các công cụ trực tuyến để xây dựng và quản
lý mối quan hệ với khách hàng và đối tác kinh doanh. Điều này có thể làm giảm hiệu
quả kinh doanh của họ và khiến cho họ bị tụt lại so với các đối thủ cạnh tranh khác.
CHƯƠNG II: CÔNG TY CỔ PHẦN U&I LOGISTICS TRONG BỐI CẢNH
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
2.1. Bối cảnh nghiên cứu
2.1.1. Giới thiệu công nghệ 4.0 -
Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự kết hợp của công nghệ trong các lĩnh vực
vật lý, số hóa và sinh học, vốn tạo ra những khả năng hoàn toàn mới và có tác động sâu
sắc đối với các hệ thống chính trị, xã hội, kinh tế của thế giới. Nó phát triển với các nội
dung liên quan đến việc sử dụng trí tuệ nhân tạo và các điều khiển mềm thông qua các
máy tính và mạng máy tính để liên kết hầu hết các lĩnh vực liên quan đến đời sống con
người, như kinh tế, ngân hàng, xây dựng, nông nghiệp, giao thông, giáo dục, giải trí,
thiết bị gia dụng, công nghệ thông tin truyền thông, v.v.. -
Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đang gây chú ý với những ứng dụng đã và đang
hình thành mang tính đột phá trong các lĩnh vực như:
Kết nối thông minh: Công nghệ 4.0 đặc trưng bởi sự kết nối liên tục của các thiết
bị, máy móc, và hệ thống thông qua Internet. Điều này tạo ra Internet of Things (IoT)
trong đó mọi thứ, từ xe hơi đến thiết bị gia đình, có thể kết nối với mạng internet và giao tiếp với nhau.
Tích hợp dữ liệu lớn (Big Data): Công nghệ 4.0 cho phép thu thập và xử lý lượng
lớn dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Việc này cung cấp thông tin quan trọng để ra
quyết định kinh doanh, dự đoán xu hướng và tối ưu hóa hoạt động. 15 lOMoAR cPSD| 40551442
Trí tuệ nhân tạo (AI): AI đang được tích hợp rộng rãi vào nhiều lĩnh vực, từ tự
động hóa sản xuất đến dự đoán dữ liệu và tương tác với người dùng.
Tự động hóa và Robot học hỏi: Công nghệ 4.0 đánh dấu sự xuất hiện của robot
và máy móc có khả năng tự động hóa cao.
Thực tế ảo (VR) và Thực tế ảo tăng cường (AR): Công nghệ này tạo ra môi trường
ảo hoặc cải thiện môi trường thực tế bằng việc sử dụng dữ liệu và hình ảnh số.
Công nghiệp thông minh: Công nghệ 4.0 đã thúc đẩy sự phát triển của Công
nghiệp thông minh, trong đó các máy móc, dây chuyền sản xuất và quy trình sản xuất
được tối ưu hóa và tự động hóa để cải thiện hiệu suất và chất lượng.
An ninh thông tin: Với sự phát triển của công nghệ, an ninh thông tin trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Các biện pháp bảo mật và quản lý dữ liệu phải được cập
nhật liên tục để đảm bảo tính riêng tư và an toàn.
→ Thúc đẩy mạnh mẽ kinh tế thế giới chuyển sang kinh tế tri thức, bởi nguồn lực phát
triển quan trọng nhất của nó là nhân lực có năng lực sáng tạo công nghệ.
2.1.2. Thực trạng nguồn nhân lực quốc gia nói chung và trong ngành XNK nói
riêng
2.1.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực Quốc gia -
Nguồn nhân lực được xem là tài sản quan trọng nhất của bất kỳ quốc gia nào và
việc đầu tư vào con người luôn là một điều tất yếu trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội. Sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia chỉ có thể thực hiện được khi việc phát
triển nguồn nhân lực của quốc gia đó được quan tâm và chú trọng. -
Dân số trẻ và nguồn lao động lớn: Việt Nam có một dân số trẻ và nguồn lao động
lớn, với hơn 96 triệu dân. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc có nguồn nhân lực
dồi dào, đặc biệt là trong các ngành lao động cần nhiều lao động thủ công. -
Trong giai đoạn hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0) diễn ra
mạnh mẽ trên toàn thế giới đã và đang đem lại những cơ hội lớn cho những nước đang
phát triển, trong đó có Việt Nam nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức do lực lượng lao
động hiện có chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của nền kinh tế. Việt Nam đang tận
dụng cơ hội từ Công nghiệp 4.0 để phát triển các nguồn nhân lực có kiến thức về công
nghệ và kỹ năng số hóa. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo rằng nguồn nhân lực có sẵn có
thể thích nghi với các thay đổi nhanh chóng trong công nghiệp và công nghệ. -
Hiện nay, ở Việt Nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa số (96,7%) trong tổng
số doanh nghiệp của cả nước (Chu Thanh Hải, 2020), đây là thành phần chiếm ưu thế
và là nơi sử dụng nguồn nhân lực nhiều nhất trong nền kinh tế (Phạm Xuân Trường,
2019). Trên thực tế thì nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ này vẫn ở mức hạn chế. 16 lOMoAR cPSD| 40551442 -
Theo đánh giá về mức độ sẵn sàng cho cuộc CMCN 4.0 của Diễn đàn kinh tế thế
giới (World Economic Forum - WEF), Việt Nam hiện nay được xếp ở nhóm Sơ khởi
nhưng khá gần với nhóm có tiềm năng cao. Về cấu trúc của nền sản xuất, Việt Nam xếp
hạng thứ 48/100 và về các yếu tố dẫn dắt sản xuất, Việt Nam đang ở vị trí 53/100. WEF
đã ghi nhận nền kinh tế số của Việt Nam có những thành công về hạ tầng kết nối và thị
trường kinh doanh. Số lượng người sử dụng Internet ở Việt Nam đã lên đến 67% dân số
(năm 2017). Điều này cho thấy Việt Nam đã luôn rất tích cực trong việc chuẩn bị nền
tảng để áp dụng các công nghệ của cuộc CMCN 4.0.
2.1.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực trong ngành xuất nhập khẩu -
Do có một lực lượng dân số trẻ và tầng lớp trung lưu đang gia tăng nhanh chóng
ở Việt Nam cũng hứa hẹn mang lại rất nhiều tiềm năng và cơ hội cho các hoạt động xuất
nhập khẩu trong tương lai gần. Cơ cấu kinh tế đang có sự dịch chuyển từ đầu tư sang
tiêu dùng cũng là một trong những lý do làm cho hoạt động xuất nhập của Việt Nam
trong những năm gần đây tăng trưởng thần kỳ. -
Tuy nhiên, ở mức độ nào đó thì lực lượng lao động được đào tạo chuyên ngành
xuất nhập khẩu trong nền kinh tế chưa nhiều và cũng chưa đáp ứng được sự phát triển.
Điều này cũng làm giảm tính cạnh tranh mang tính nội lực của Quốc gia. Mỗi năm Việt
Nam thiếu khoảng 3000 nhân lực chất lượng cao trong ngành xuất nhập khẩu, trong khi
đó nhân lực ở các trường thì chưa thực sự sát và theo kịp yêu cầu của thị trường.
2.1.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng số trong ngành xuất nhập khẩu
Trong 10 năm qua, trước yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin của Chính phủ, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta đã có bước nhảy vọt:
❖ Xây dựng Hải quan số:
Đến nay, Tổng cục Hải quan đã hoàn thành mục tiêu 5E (E-Declaration; E-payment;
EC/O; E-Permit và E-Manifest) về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước
về hải quan, xây dựng được một hệ thống công nghệ thông tin tập trung cấp Tổng cục
phục vụ công tác quản lý nhà nước về hải quan, hoạt động ổn định, thống suốt, bao phủ
và hỗ trợ hầu hết các lĩnh vực trọng yếu về quản lý hải quan. ❖ Phần mềm cảnh báo ùn
tắc hàng hóa tại biên giới
Tổng cục Hải quan dự kiến sẽ triển khai mở rộng giải pháp ứng dụng dữ liệu định vị
GPS để cảnh báo ùn tắc phương tiện vận tải và giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại
cửa khẩu, ICD, cảng biển, cảng hàng không quốc tế trong thời gian tới.
❖ Ứng dụng công nghệ khác: 17 lOMoAR cPSD| 40551442
Tổng cục Hải quan đã phối hợp với Công ty EPAY triển khai phần mềm khai hải quan
miễn phí cho doanh nghiệp. Đồng thời, tổ chức đào tạo trực tuyến, hướng dẫn sử dụng
phần mềm khai hải quan miễn phí cho các đơn vị hải quan và doanh nghiệp.
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho phép người dân, doanh
nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tuyến thông qua mạng Internet
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Logistics U&I -
Công ty Cổ phần Đầu tư U&I (U&I Investment Corporation): là tên gọi của công
ty mẹ bao gồm nhiều công ty thành viên và liên doanh hoạt động trong nhiều lĩnh vực
khác nhau như Logistics, bất động sản và xây dựng, dịch vụ tài chính, kế toán kiểm toán,
bán lẻ, nông nghiệp và sản xuất hàng xuất khẩu. U&I là từ viết tắt của cụm từ Bạn và
Tôi trong tiếng Anh (You and I). -
U&I Logistics là một thành viên đứng đầu trong lĩnh vực logistics thuộc
Unigroup. Với cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và chuỗi cung ứng tiên tiến hiện có, U&I
Logistics tự hào là công ty tiên phong trong việc cung cấp các dịch vụ: Đại lý thủ tục
hải quan, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, kho hàng hóa, vận tải nội địa bằng đường
bộ, đường thủy nội địa, ven biển và đường sắt. - Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi:;
Tầm nhìn: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Logistics hiệu quả nhất tại Việt Nam Sứ
mệnh: Cung cấp những giải pháp Logistics đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng.
Gíá trị cốt lõi: Trung thực – Kỷ luật – Uy tín
2.2. Thực trạng của chuyển đổi số trong DN
2.2.1. Cơ sở hạ tầng -
Cơ sở hạ tầng mạng: kết nối và giao tiếp trong nội bộ và với thế giới bên ngoài,
mạng máy tính và hệ thống liên lạc là rất quan trọng đối với doanh nghiệp. -
Hệ thống quản lý tài nguyên doanh nghiệp (ERP) : ERP là một hệ thống phần
mềm tích hợp giúp quản lý các hoạt động kinh doanh như tài chính, sản xuất và quản lý
khách hàng. Công ty U&I có thể sử dụng sử dụng ERP để tối ưu hóa quản lý doanh nghiệp của họ. -
Hệ thống thông tin: Bao gồm hệ thống máy tính, máy chủ, phần mềm và các công
nghệ thông tin khác để quản lý dữ liệu, truy cập thông tin, hỗ trợ quy trình kinh doanh.
- Phần mềm kế toán và tài chính: để quản lý tài chính và thực hiện các hoạt động kế toán. -
Công ty Cổ phần Logistics U&I là một trong những công ty tiên phong trong lĩnh
vực đại lý thủ tục hải quan tại Việt Nam. Là đơn vị đầu tiên áp dụng khai báo hải quan
điện tử và ứng dụng chương trình quản lý văn phòng điện tử (ONP) có khả năng API
với các đối tác như Thái Sơn... vào việc quản lý trực tuyến các hoạt động xuất nhập khẩu. 18 lOMoAR cPSD| 40551442 -
Hệ thống kho vận U&I Logistics được trang bị cơ sở hạ tầng hiện đại, công nghệ
đúng chuẩn C-TPAT của CBP Hoa Kỳ và đạt chứng nhận ISO 9001 như: Phần mềm
quản lý kho hiện đại (WMS), công nghệ EDI tiên tiến, cùng hệ thống kiểm soát độ ẩm và côn trùng. -
Được trang bị hệ thống định vị GPS và được quản lý bằng phần mềm quản lý vận
tải (TMS) cùng App Mobile dành cho tài xế, Unitrans và Unitrans Miền Bắc (thành viên
của Unilogistics) giúp xác định chính xác vị trí đầu kéo, rơ mooc, tiết kiệm tối đa thời
gian và chi phí vận chuyển cho khách hàng -
U&I Logistics đã và đang áp dụng hệ thống robot tiên tiến vào quy trình kho vận.
- Thiết bị bảo mật: Để đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu của công ty, U&I sử dụng
thiết bị bảo mật như bức tường lửa và phần mềm chống virus.
2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực của U&I
2.2.2.1. Tình hình nhân sự của công ty Cổ Phần Logistics U&I tính đến năm 2020
Theo Báo cáo thực tập năm 2020 về chủ đề “Hoàn thiện chính sách nhân sự tại Công
ty Cổ phần Logistics U&I” (tác giả Lê Thị Kim Ngân). tính đến tháng 11/2020 có 241
nhân viên (không tính các công ty con) ❖ Kiến thức: - Trình độ học vấn
Bảng Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn tính đến tháng 11/2020
Trình độ học vấn
Số lượng nhân viên Tỉ lệ (%) Thạc sĩ 3 1.2 Đại học 67 28 Cao đẳng 40 16.5 Trung cấp 20 8.3 THPT 111 46 Tổng 214 100
Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ tính đến tháng 11/2020 19 lOMoAR cPSD| 40551442
Thông qua số liệu thu thập được có thể thấy số lượng đội ngũ nhân viên có trình độ
THPT chiếm tỉ trọng lớn nhất 46% trong khi đó đại học và thạc sĩ chiếm lần lượt là 28%
và 1%. Vì tính chất đặc trưng của ngành nghề kinh doanh là dịch vụ Logistics nên số
lượng nhân viên THPT lớn tập trung ở bộ phận vận tải còn trình độ đại học trở lên chiếm
tỷ trọng chỉ khoảng 29%. Tuy nhiên họ được phân bổ vào các vị trí khá quan trọng ở
phòng hành chính nhân sự, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng đại lý thủ tục hải
quan, phòng IT,… Đối với trung cấp và cao đẳng, công ty thường phân bổ vào các vị trí
ở kho ngoại quan với tỉ lệ lần lượt là 8% và 17 % ( tương ứng tổng là 131 nhân viên).
→ Để nâng cao kiến thức cho nguồn nhân sự , công ty đã thành lập “Học viện logistics
U&I Academy” từ tháng 02/2019 nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho thị trường lao động ngành logistics. Với phương châm đào tạo “thực tế - thực hành
- thực chiến”, Khóa ngắn hạn sẽ đào tạo những kiến thức cơ bản, chuyên sâu theo chủ
đề hoặc theo vị trí công việc cụ thể như: Đào tạo nghiệp vụ chứng từ xuất nhập khẩu và
khai báo hải quan chuyên nghiệp. Các khóa dài hạn sẽ hướng đến nâng cao nghiệp vụ
của các chuyên viên như: chuyên viên logistics, chuyên viên xuất nhập khẩu, chuyên
viên mua hàng quốc tế, chuyên viên quản lý kho bãi,… Ngoài ra, còn có chương trình
chuẩn hóa tiếng Anh cho người làm việc trong lĩnh vực logistics,… ❖ Kỹ năng:
- Nghiên cứu thị trường, giới thiệu dịch vụ Logistics và mở rộng thị trường cũng như
thu hút khách hàng mới, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá trị hợp đồng
và lập hợp đồng với khách hàng.
- Theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho
sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới.
- Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về chi phí cho các hoạt động lương, thưởng,
mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh theo
quy định của Công ty. soạn thảo và lƣu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng,
các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ trong Công ty và gửi cho khách hàng.
→ Để phát triển, nâng cao kỹ năng giao tiếp cho nhân viên, Công ty U&I Logistics tổ
chức các hoạt động đào tạo, kiểm tra, đánh giá đội ngũ nhân sự thường xuyên để đảm
bảo chất lượng cũng như nâng cao năng lực của từng cá nhân. Công ty cổ phần Logistics
U&I mở lớp “ kỹ năng giao tiếp hiệu quả” cho cán bộ nhân viên công ty tham gia và
mời chuyên gia Diệp Minh Nghị của trường doanh nhân PTI – HCM về giảng dạy. Mọi
khóa đào tạo do công ty tổ chức hay gửi học viên đi đào tạo phải được đánh giá sau 6
tháng áp dụng nhằm xác định hiệu quả của khóa đào tạo mang lại so với mục tiêu kế
hoạch đề ra và đƣợc cấp giấy chứng nhận. Nhằm nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn của
nhân viên, phòng hành chính nhân sự thường
xuyên liên hệ, gửi nhân viên tham dự các khóa đào tạo, các buổi hội thảo, tập huấn, tọa
đàm,… ở bên ngoài công ty do các đơn vị tư vấn – đào tạo tổ chức. 20