Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn học | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn học | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Preview text:
BÀI TẬP CÁ NHÂN TUẦN 2
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Giang MSSV: 833060702
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn và tiếng Việt
Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin tài liệu ở chương 2 và hiểu biết của bản thân để
hoàn thiện bảng sau:
Vận dụng trong dạy Ví dụ minh hoạ Tên thuyết Bản chất
học phát triển năng trong môn Ngữ văn lực người học
ở trường Phổ thông 1. Thuyết - Học tập là sự thay
- Dạy học được định Khi dạy nội dung tìm hành vi đổi hành vi.
hướng theo các hành hiểu nhUn vật Thánh - Tất cả các hành vi vi đPc trưng có thể Gióng trên các
đều là kết quả của trải quan sát được. phương diện: ngôn nghiệm. - Các quá trình học ngữ, ngoại hình và - Thuyết hành vi chủ tập phức tạp được hành động nhằm mTc yếu nhấn mạnh tới
chia thành một chuRi tiêu giVp HS Nhận việc học thuộc lòng,
các bước học tập đơn biết và phUn tích quá trình học tập dựa giản, trong đó bao được đPc điểm nhUn trên quy chế thưởng gSm các hành vi cT vật thể hiện qua hình
phạt, người dạy là chủ thể được xUy dựng dáng, cử ch[, hành
thể của kiến thức, đưa thông qua sự kết hợp động, ngôn ngữ của
ra những kích thích để các bước học tập đơn nhUn vật như đã nêu ở tạo ra những phản xạ giản. trên, việc GV thiết kế
có điều kiện ở người
- Giáo viên hR trợ và nhiệm vT học tập trên học. khuyến khích hành phiếu học tập cho HS
- Bất kì ai cũng có thể vi đVng đWn của hợp tác thảo luận
được đào tạo theo một người học, tức là sWp thực hiện như trên có cách thức nào đó với xếp giảng dạy sao thể đánh giá là phù hai điều kiện hoá cho người học đạt hợp vì nhiệm vT học chính: Điều kiện hoá được hành vi mong tập này có nhiều chi
cổ điển, điều kiện hoá muXn mà sY được tiết khiến HS không
từ kết quả (điều kiện đáp lại trực tiếp thể nhớ nếu GV ch[ hoá phương tiện) (khen thưởng và giao nhiệm vT bằng công nhận); lời. Tuy nhiên, nếu - Giáo viên thường lớp học có máy chiếu,
xuyên điều ch[nh và thì nếu GV không in giám sát quá trình phiếu học tập mà ch[
học tập để kiểm soát chiếu nội dung phiếu tiến bộ học tập và học tập lên bảng (vì điều ch[nh ngay lập các nhóm thực hiện tức những sai lbm. nhiệm vT như nhau) sY được coi là phù hợp hơn. Trong trường hợp không có máy chiếu, sau khi giao nhiệm vT bằng lời, GV cũng có thể ghi lại trên bảng để HS tiện theo dõi. Việc này sY là phù hợp nếu nội dung nhiệm vT không quá dài và GV có thể ghi nhanh xong để còn đủ thời gian cho HS thực hiện nhiệm vT. 2. Thuyết
- Học là giải quyết vấn - Kết quả học tập Với hoạt động hợp nhận đề.
(sản phẩm), quá trình tác để thực hiện sản thức - Coi học tập cũng là
học tập và quá trình phẩm sơ đS tư duy quá trình xử lí thông tư duy đều rất quan nhằm mTc tiêu giVp
tin. MTc đích của việc trọng. HS Nhận biết và phUn dạy học là tạo ra
- Nhiệm vT của tích được đPc điểm những khả năng để
người dạy là tạo ra nhUn vật thể hiện qua người học hiểu thế
môi trường học tập hình dáng, cử ch[,
giới thực. Kết quả học thuận lợi, thường hành động, ngôn ngữ tập (sản phẩm), quá
xuyên khuyến khích của nhUn vật như đã trình học tập và quá
các quá trình tư duy. nêu ở trên, nếu GV trình tư duy đều rất
- Các quá trình tư không có phương án quan trọng.
thông qua việc đưa đánh giá nêu trong - Các phương pháp,
ra các nội dung học KHBD thì chưa đạt. quan điểm dạy học tập phức hợp. Nếu phương án đánh được đPc biệt chV ý:
- Các phương pháp giá ch[ là đánh giá
dạy học giải quyết vấn học tập có vai trò hoạt động của HS thì đề, dạy học định
quan trọng: dạy học cũng chưa hợp lí. Nếu
hướng hành động, dạy giải quyết vấn đề, ch[ nói chung chung
học khám phá, dạy học dạy học định hướng là đánh giá sản phẩm theo nhóm,...
hành động, dạy học HS thì cũng chưa hợp
khám phá, dạy học lí. Trong trường hợp theo nhóm,... cT thể này, GV cbn
- Việc học tập thực xUy dựng rubric đánh
hiện trong nhóm có giá sản phẩm của HS
vai trò quan trọng, mà cT thể ở đUy là sơ
giVp tăng cường đS tư duy HS tạo ra. những khả năng về mPt xã hội. - Cbn có sự cUn bằng giữa những nội dung do giáo viên truyền đạt và những nhiệm vT tự lực. 3.Thuyết - Học là kiến tạo tri - Tri thức được các Khi đọc hiểu truyện kiến tạo thức. cá nhUn cùng nhau ngWn ngWn Chiếc - ChV trọng sự tương kiến tạo trên cơ sở thuyền ngoài xa tác giữa học sinh với quan hệ tương tác (Nguyễn Minh ChUu), nội dung học tập giữa người học và GV có thể tổ chức nhằm chiếm lĩnh kiến nội dung học tập. cho HS tìm hiểu tác thức theo từng cá
- Giáo viên là người phẩm bằng việc trải nhUn.
hướng dẫn, giVp đỡ, nghiệm một hành - Học không ch[ là hR trợ, cX vấn và trình “SXng khác”: khám phá mà còn là cùng tổ chức quá sXng như một phóng
giải thích, cấu trVc mới trình học tập
viên “săn” ảnh (ở một
tri thức. Nội dung học - Thuyết kiến tạo là vùng miền nhất định), tập luôn định hướng nền tảng của các rSi sXng, làm việc, ăn vào học sinh (của học phương pháp dạy ở như một người dUn sinh, do học sinh, vì học tích cực: bản địa, đSng thời ghi học sinh).
+ Dạy học khám phá chép lại những trải - Kiến thức, kĩ năng
+ Dạy học giải quyết nghiệm của mình, mới của học sinh dựa vấn đề cuXi cùng mới cùng trên nền tảng kiến + Dạy học dựa vào nhau bàn luận về giá thức, kĩ năng cũ có tình huXng trị của tác phẩm. ĐUy liên quan. + Dạy học dự án chính là một hình - Nội dung học tập +Dạy học hợp tác thức dạy học qua việc được triển khai thông “nhập vai” thực tế, qua tương tác trong người học trở thành nhóm, tương tác xã hội nhUn vật trải nghiệm, (kiến tạo xã hội). kiến tạo kiến thức và
- Học tập dựa trên sự cảm xVc trong môi phát hiện và sửa chữa trường xã hội, đSng sai lbm của học sinh. thời cũng rèn luyện - Đánh giá hoạt động được khả năng sử học không ch[ đánh dTng ngôn ngữ một
giá kết quả học tập, mà cách chủ động và tích còn đánh giá cả quá cực cho HS .
trình đi tới kết quả đó. 4.Thuyết
MRi người đều có đủ 8 - GV có thể ứng Tạo ra trò chơi trong đa trí tuệ
dạng trí tuệ hoạt động dTng nhiều chiến giờ dạy học Ngữ văn
phXi hợp theo những lược dạy học khác
sY ở bước khởi động,
thể thức duy nhất đXi nhau đXi với HS: hình thành kiến thức với từng người: + Chiến lược dạy mới hoPc kết thVc bài - Trí thông minh học sử dTng trí tuệ học một cách hấp không gian – thị giác ngôn ngữ (kể dẫn. GV có thể tạo ra
- Trí thông minh ngôn chuyện, sử dTng kĩ
một trò chơi ở nhà về ngữ thuật “Động não”, một hay nhiều loại trí
- Trí thông minh logic ghi Um, viết nhật kí) tuệ cho học sinh: trò toán học + Chiến lược dạy chơi giải đáp ô chữ, - Trí thông minh thể học sử dTng trí tuệ trò chơi đuổi hình bWt chất không gian (Tạo chữ, trò chơi tam sao - Trí thông minh Um hình ảnh, lập mã thất bản, thậm chí là nhạc bằng màu sWc, phác vận dTng một sX trò - Trí thông minh giao thảo hình tuợng các chơi dUn gian trong tiếp ý tưởng) giờ dạy học Ngữ văn. - Trí thông minh nội + Chiến lược dạy Ví dT: Khi đọc hiểu tUm học sử dTng trí tuệ văn bản: Ca dao - Trí thông minh tự
hình thể, động năng than thân, yêu nhiên
(sUn khấu trong lớp, thương tình nghĩa phương pháp “Bàn (Lớp 10, SGK Cánh tay nPn bột) Diều) GV sử dTng + Chiến lược dạy cUu hỏi trWc nghiệm: học sử dTng trí tuệ
Đặc điểm nghệ thuật Um nhạc này không có trong + Chiến lược dạy ca dao? học sử dTng trí tuệ A. Sử dTng lXi so giao tiếp sánh, ẩn dT. + Chiến lược sử B. Lời ca dao thường dTng trí tuệ nội tUm ngWn.
C. Miêu tả nhUn vật với tính cách phức tạp. D. Ngôn ngữ gbn gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày. - Ca dao được chia thành những loại
nào?(trí tuệ tự nhiên học) (Trí tuệ giao tiếp)
- Có thể chia chủ đề 6 bài ca dao trên như thế nào? - GV gọi HS đọc diễn cảm/ diễn xướng 6 bài ca dao.
(Trí tuệ ngôn ngữ)