lOMoARcPSD| 59416725
Khám phá
Nhà nước Việt Nam, theo Hiến pháp 2013, được xác định là “nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa” và mang các đặc trưng cơ bản sau
1
:
1. Quyền lực chính trị công cộng đặc biệt : Nhà nước có bộ máy cưỡng chế, quản lý
những công việc chung của xã hội
1
.
2. Quyền quản lý dân cư : Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính
1
.
3. Chủ quyền quốc gia : Nhà nước có quyền tự quyết định các vấn đề nội bộ và quốc tế
mà không bị can thiệp
1
.
4. Ban hành pháp luật : Nhà nước có quyền ban hành các quy định pháp luật và mọi thành
viên xã hội phải tuân theo
1
.
5. Quy định và tiến hành thu thuế : Nhà nước có quyền thu thuế từ người dân để duy trì
hoạt động của nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cộng
1
.
Ngoài ra, Nhà nước Việt Nam còn có các cơ quan như Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa
án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, và Chính quyền địa phương
2
.
1. Quy định chung về hình thức chính thể
Hình thức chính thể là một trong ba yếu tố cấu thành của hình thức nhà nước và thường
được chia làm hai loại là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
lOMoARcPSD| 59416725
1) Chính thể quân chủ hình thức chính thể quyền lực tối cao tập trung vào
taymột người theo nguyên tắc cha truyền con nối. Chính thể quân chủ được chia thành
chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến;
2) Chính thể công hòa hình thức chính thể nguyên thủ quốc gia quan
lậppháp do bầu cử lập ra. Chính thể công hòa được chia thành chính thể cộng hòa
quý tộc và chính thể cộng hòa dân chủ.
Trong lịch sử phát triển, tương ứng với bốn kiểu nhà nước, có bốn kiểu pháp luật
1
2
3
4
5
6
:
1. Kiểu pháp luật chiếm hữu nô lệ : Đặc trưng của kiểu pháp luật này là sự phi nhân tính,
coi bộ phận lớn dân cư – những người nô lệ, chỉ là công cụ biết nói của chủ nô
2
.
2. Kiểu pháp luật phong kiến : Hầu hết các địa chủ phong kiến, áp dụng nguyên tắc tương
ứng giữa quyền lực được trao và ruộng đất được cấp
2
.
3. Kiểu pháp luật tư sản : Xác định hình thức pháp lý nguyên tắc mọi người đều bình
đẳng trước pháp luật
2
.
4. Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa : Là nhà nước kiểu mới, có bản chất khác với các kiểu
nhà nước của giai cấp bóc lột
2
.
Mỗi kiểu pháp luật thể hiện bản chất giai cấp nhà nước, điều kiện tồn tại và phát triển của pháp
luật trong một hình thái kinh tế – xã hội nhất định
1
.
Kiểu nhà nước là sự phân loại, xếp loại các nhà nước vào những nhóm nhất định trên cơ sở
những tiêu chí nhất định - những điểm tương đồng về đặc trưng chung trong quá trình phát triển
1
. Hiện nay, tồn tại bốn kiểu nhà nước:
1. Kiểu nhà nước chủ nô : Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và nô lệ (đặc điểm quan
trọng)
1
.
2. Kiểu nhà nước phong kiến : Hầu hết các địa chủ phong kiến, áp dụng nguyên tắc tương
ứng giữa quyền lực được trao và ruộng đất được cấp
1
.
3. Kiểu nhà nước tư sản : Xác định hình thức pháp lý nguyên tắc mọi người đều bình
đẳng trước pháp luật
1
.
4. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa : Là nhà nước kiểu mới, có bản chất khác với các kiểu
nhà nước của giai cấp bóc lột
1
.
lOMoARcPSD| 59416725
Khám phá
Pháp chế là một chế độ và trật tự pháp luật trong đó tất cả các cơ quan Nhà nước, các tổ chức
xã hội và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện pháp luật một cách nghiêm chỉnh, triệt để
và chính xác
1
. Pháp chế cũng biểu thị quá trình tạo lập nên pháp luật
1
. Pháp chế và pháp luật
có quan hệ mật thiết với nhau, nhưng không đồng nhất
1
.
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là sự tôn trọng, tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp, pháp
luật của các cơ quan, nhân viên nhà nước, của các tổ chức xã hội và mọi công dân
2
.
Các nguyên tắc cơ bản của pháp chế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm
3
:
Thống nhất trên quy mô toàn quốc: Pháp chế thống nhất nghĩa là trên quy
mô toàn quốc chỉ có một nền pháp chế duy nhất, không có và không thể có
pháp chế của địa phương này hay của địa phương khác
3
.
Bảo đảm hiệu lực pháp lý cao nhất của Hiến pháp
3
.
Thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật là nguyên tắc bắt buộc chung đối với mọi
chủ thể, không có ngoại lệ
3
.
Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm minh
không có ngoại lệ
3
.
Bảo đảm và bảo vệ quyền, tự do của con người và công dân theo quy định
của pháp luật
3
.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725 Khám phá
Nhà nước Việt Nam, theo Hiến pháp 2013, được xác định là “nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa” và mang các đặc trưng cơ bản sau 1 :
1. Quyền lực chính trị công cộng đặc biệt : Nhà nước có bộ máy cưỡng chế, quản lý
những công việc chung của xã hội 1 .
2. Quyền quản lý dân cư : Nhà nước phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính 1 .
3. Chủ quyền quốc gia : Nhà nước có quyền tự quyết định các vấn đề nội bộ và quốc tế
mà không bị can thiệp 1 .
4. Ban hành pháp luật : Nhà nước có quyền ban hành các quy định pháp luật và mọi thành
viên xã hội phải tuân theo 1 .
5. Quy định và tiến hành thu thuế : Nhà nước có quyền thu thuế từ người dân để duy trì
hoạt động của nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cộng 1 .
Ngoài ra, Nhà nước Việt Nam còn có các cơ quan như Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa
án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, và Chính quyền địa phương 2 .
1. Quy định chung về hình thức chính thể
Hình thức chính thể là một trong ba yếu tố cấu thành của hình thức nhà nước và thường
được chia làm hai loại là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa. lOMoAR cPSD| 59416725 1)
Chính thể quân chủ là hình thức chính thể mà quyền lực tối cao tập trung vào
taymột người theo nguyên tắc cha truyền con nối. Chính thể quân chủ được chia thành
chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến; 2)
Chính thể công hòa là hình thức chính thể mà nguyên thủ quốc gia và cơ quan
lậppháp do bầu cử mà lập ra. Chính thể công hòa được chia thành chính thể cộng hòa
quý tộc và chính thể cộng hòa dân chủ.
Trong lịch sử phát triển, tương ứng với bốn kiểu nhà nước, có bốn kiểu pháp luật 1 2 3 4 5 6 :
1. Kiểu pháp luật chiếm hữu nô lệ : Đặc trưng của kiểu pháp luật này là sự phi nhân tính,
coi bộ phận lớn dân cư – những người nô lệ, chỉ là công cụ biết nói của chủ nô 2 .
2. Kiểu pháp luật phong kiến : Hầu hết các địa chủ phong kiến, áp dụng nguyên tắc tương
ứng giữa quyền lực được trao và ruộng đất được cấp 2 .
3. Kiểu pháp luật tư sản : Xác định hình thức pháp lý nguyên tắc mọi người đều bình
đẳng trước pháp luật 2 .
4. Kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa : Là nhà nước kiểu mới, có bản chất khác với các kiểu
nhà nước của giai cấp bóc lột 2 .
Mỗi kiểu pháp luật thể hiện bản chất giai cấp nhà nước, điều kiện tồn tại và phát triển của pháp
luật trong một hình thái kinh tế – xã hội nhất định 1 .
Kiểu nhà nước là sự phân loại, xếp loại các nhà nước vào những nhóm nhất định trên cơ sở
những tiêu chí nhất định - những điểm tương đồng về đặc trưng chung trong quá trình phát triển
1 . Hiện nay, tồn tại bốn kiểu nhà nước:
1. Kiểu nhà nước chủ nô : Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và nô lệ (đặc điểm quan trọng) 1 .
2. Kiểu nhà nước phong kiến : Hầu hết các địa chủ phong kiến, áp dụng nguyên tắc tương
ứng giữa quyền lực được trao và ruộng đất được cấp 1 .
3. Kiểu nhà nước tư sản : Xác định hình thức pháp lý nguyên tắc mọi người đều bình
đẳng trước pháp luật 1 .
4. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa : Là nhà nước kiểu mới, có bản chất khác với các kiểu
nhà nước của giai cấp bóc lột 1 . lOMoAR cPSD| 59416725 Khám phá
Pháp chế là một chế độ và trật tự pháp luật trong đó tất cả các cơ quan Nhà nước, các tổ chức
xã hội và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện pháp luật một cách nghiêm chỉnh, triệt để
và chính xác 1 . Pháp chế cũng biểu thị quá trình tạo lập nên pháp luật 1 . Pháp chế và pháp luật
có quan hệ mật thiết với nhau, nhưng không đồng nhất 1 .
Pháp chế xã hội chủ nghĩa là sự tôn trọng, tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh hiến pháp, pháp
luật của các cơ quan, nhân viên nhà nước, của các tổ chức xã hội và mọi công dân 2 .
Các nguyên tắc cơ bản của pháp chế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm 3 : •
Thống nhất trên quy mô toàn quốc: Pháp chế thống nhất nghĩa là trên quy
mô toàn quốc chỉ có một nền pháp chế duy nhất, không có và không thể có
pháp chế của địa phương này hay của địa phương khác 3 . •
Bảo đảm hiệu lực pháp lý cao nhất của Hiến pháp 3 . •
Thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật là nguyên tắc bắt buộc chung đối với mọi
chủ thể, không có ngoại lệ 3 . •
Mọi vi phạm pháp luật phải được phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm minh không có ngoại lệ 3 . •
Bảo đảm và bảo vệ quyền, tự do của con người và công dân theo quy định của pháp luật 3 .