



















Preview text:
     
LỜI CẢM ƠN   
Lời ầu tiên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ến TS. Nguyễn Hữu Dũng, người ã giành thời gian 
quý báu ể tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ề tài.   
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Ngãi, TS. Phạm Khánh Nam ã tận tình hỗ trợ tôi 
trong quá trình thực hiện ề tài. Xin cảm ơn các Thầy, Cô trường Đại học kinh tế Tp.HCM ã tận 
tình giảng dạy, truyền ạt nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tôi ể hoàn thành khóa học. 
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi, 
Thành phố Hồ Chí Minh ã tạo iều kiện và hỗ trợ cho tôi trong việc thu thập các số liệu có liên quan  ến ề tài. 
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự giúp ỡ, ộng viên về mặt tinh thần của tất cả những người 
thân trong gia ình, bạn bè và ồng nghiệp.   
LỜI CAM KẾT  
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận 
văn là trung thực và chưa từng ược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Với tư cách là tác giả của nghiên cứu, tôi xin cam oan rằng những nhận ịnh và luận cứ khoa 
học ưa ra trong luận văn này hoàn toàn không sao chép từ các công trình khác mà xuất phát từ chính 
kiến bản thân, mọi sự trích dẫn ều có nguồn gốc rõ ràng. Nếu có ạo văn và sao chép tôi xin hoàn 
toàn chịu trách nhiệm trước Hội ồng khoa học.     
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 thàng 5 năm 2011    
Người thực hiện luận văn            NGUYỄN VĂN DƯƠNG               MỤC LỤC  Trang   
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... viii 
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................1  
1.1. Vấn ề nghiên cứu .............................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................3 
1.2.1.Mục tiêu chung ................................................................................................3 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................3 
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3 
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3 
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................3 
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................4 
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4 
1.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................4 
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................4 
1.6. Cấu trúc của ề tài .............................................................................................5 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............6 
2.1. Các khái niệm cơ bản.........................................................................................6 
2.1.1. Khái niệm về thiệt hại vô hình ........................................................................6 
2.1.2. Thu hồi ất......................................................................................................7 
2.1.3. Tái ịnh cư ......................................................................................................7 
2.2. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................7 
2.2.1. Lý thuyết về ánh giá hàng hóa phi thị trường ................................................7 
2.2.2. Mức sẵn lòng trả (WTP) và sẵn lòng chấp nhận (WTA) ..................................9 
2.2.3. Phương pháp xác ịnh mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường (WTAC) của người dân bị thu hồi 
ất .......................................................................................... 12 
2.2.3.1. Sử dụng phương pháp ánh giá ngẫu nhiên ể ánh giá thiệt hại vô hình của người dân bị thu 
hồi ất .......................................................................................... 12 
2.2.3.2 Các bước tiến hành thực hiện nghiên cứu ánh giá ngẫu nhiên ................... 13 
2.3. Tổng quan lý thuyết về thiệt hại vô hình do thu hồi ất gây ra ......................... 16 
2.3.1. Nhận ịnh của các tổ chức thế giới về thiệt hại vô hình khi thu hồi ất ......... 16 
2.4. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 19 
2.4.1. Các yếu tố thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất .............................. 19     
2.4.2. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng ến mức sẵn lòng chấp nhận của người dân bị thu hồi ất 
.......................................................................................................... 19 
2.4.3. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 22 
2.4.3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 22 
2.4.3.2. Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu ................................................ 23 
2.4.3.3. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................. 23 
2.4.3.4. Phỏng vấn thử ............................................................................................ 25 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 27 
3.1. Tổng quan về tình hình sử dụng và thu hồi ất huyện Củ Chi .......................... 27 
3.1.1. Tình hình sử dụng và biến ộng ất nông nghiệp giai oạn (2005 – 2010) .... 27 
3.1.2. Tình hình thu hồi ất trên ịa bàn Huyện ...................................................... 28 
3.2. Tình hình kinh kế-xã hội hộ gia ình ............................................................... 30 
3.2.1. Giới tính, tình trạng và vị trí gia ình ối tượng khảo sát .............................. 30 
3.2.2. Độ tuổi .......................................................................................................... 31 
3.2.3. Quy mô hộ gia ình ...................................................................................... 31 
3.2.4. Trình ộ học vấn và nghề nghiệp .................................................................. 32 
3.2.5. Thu nhập ....................................................................................................... 33 
3.3. Kiến thức và sự hiểu biết của người dân ối với thu hồi ất ............................. 34 
3.4. Phân tích thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất ................................... 38 
3.4.1. Thay ổi về iều kiện kinh tế, bao gồm việc làm và thu nhập ....................... 38 
3.4.1.1. Tình hình việc làm của người dân sau thu hồi ất....................................... 38 
3.4.1.2. Tình hình thay ổi việc làm trước và sau thu hồi ất .................................. 40 
3.4.1.3. Những khó khăn trong quá trình chuyển ổi việc làm ................................ 41 
3.4.1.4. Ảnh hưởng của thu hồi ất ến việc làm và thu nhập ................................. 42 
3.4.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ến việc làm và thu nhập của người dân .................. 44 
3.4.2. Thay ổi các iều kiện tiếp cận giáo dục và ào tạo ...................................... 49 
3.4.3. Thay ổi vốn tự nhiên và nhân tạo ................................................................ 52 
3.4.3.1. Mất ất ...................................................................................................... 52 
3.4.3.2. Mất nhà ở ................................................................................................... 52 
3.4.3.3. Hạ tầng cơ sở phục vụ ời sống ................................................................. 54 
3.4.4. Thay ổi trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội ............................................. 55 
3.4.5. Thay ổi về môi trường................................................................................. 56 
3.4.6. Thay ổi các mối quan hệ xã hội ................................................................... 57 
3.5. Ước lượng mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường ............................................... 61 
3.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến WTAC ..................................................... 62 
3.6.1. Mô hình nghiên cứu WTAC thực nghiệm: .................................................... 62 
3.6.2. Mô tả các biến kinh tế- xã hội của ối tượng phỏng vấn................................ 62     
3.6.3. Kết quả hồi quy ............................................................................................ 64 
3.6.3.1. Đánh giá mức ộ phù hợp của mô hình hồi quy ......................................... 64 
3.6.3.2. Kiểm ịnh sự vi phạm các giả thuyết trong mô hình hồi quy ...................... 65 
3.6.4. Phân tích tác ộng biên của các yếu tố ến mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường 
.............................................................................................................. 66 
3.6.5. Tóm tắt kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến WTAC ......................... 68 
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 70 
4.1. Kết luận ........................................................................................................... 70 
4.2. Gợi ý chính sách .............................................................................................. 71 
4.2.1. Bồi thường thiệt hại vô hình cho người dân bị thu hồi ất ............................. 71 
4.2.2. Nâng cao thu nhập cho người dân sau thu hồi ất ......................................... 72 
4.3. Giới hạn của ề tài và gợi ý nghiên cứu tiếp theo ............................................. 73 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 75 
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... 78 
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 79 
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................... 80 
PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................... 81 
PHỤ LỤC 5 ........................................................................................................... 82 
PHỤ LỤC 6 ........................................................................................................... 83 
PHỤ LỤC 7 ........................................................................................................... 84 
PHỤ LỤC 8 ........................................................................................................... 85 
PHỤ LỤC 9 ........................................................................................................... 86       DANH MỤC CÁC BẢNG   
Bảng 2.1. Công cụ o lường thay ổi phúc lợi ........................................................ 11 
Bảng 2.2: Định nghĩa các biến trong mô hình nghiên cứu ....................................... 20 
Bảng 3.1.Tình hình biến ộng ất nông nghiệp giai oạn 2005 – 2010 ................... 27 
Bảng 3.2. Diện tích ất phải thu hồi giai oạn 2006 – 2010 .................................... 29 
Bảng 3.3. Giới tính và tình trạng gia ình ............................................................... 30 
Bảng 3.4. Độ tuổi của ối tượng phỏng vấn ............................................................ 31 
Bảng 3.5. Quy mô hộ gia ình trước và sau thu hồi ất ........................................... 31 
Bảng 3.6. Trình ộ học vấn và nghề nghiệp của ối tượng phỏng vấn ..................... 32 
Bảng 3.7. Thu nhập của hộ gia ình trước và sau thu hồi ất .................................. 34     
Bảng 3.8. Lý do gắn bó với nơi ở cũ trước khi thu hồi ất ...................................... 35 
Bảng 3.9. Thái ộ của người dân ối với thu hồi ất ............................................... 35 
Bảng 3.10. Những ảnh hưởng của thu hồi ất ến ời sống người dân .................... 37 
Bảng 3.11. Thay ổi việc làm sau thu hồi ất .......................................................... 38 
Bảng 3.12. Nguyên nhân mất việc làm ................................................................... 39 
Bảng 3.13. Các hình thức sử dụng tiền ền bù ........................................................ 42 
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thu hồi ất ến việc làm ............................................... 43 
Bảng 3.15. Thu nhập hộ gia ình sau thu hồi ất .................................................... 45 
Bảng 3.16. Nghề nghiệp phân theo ộ tuổi của ối tượng phỏng vấn ...................... 46 
Bảng 3.17. Nghề nghiệp phân theo trình ộ học vấn ............................................... 46 
Bảng 3.18. Thu nhập phân theo trình ộ học vấn .................................................... 47 
Bảng 3.19. Thay ổi về iều kiện học tập ............................................................... 49 
Bảng 3.20. Điều kiện học tập sau thu hồi ất .......................................................... 50 
Bảng 3.21. Thiệt hại của người dân khi bị mất vốn tự nhiên ................................... 52 
Bảng 3.22. Đánh giá hạ tầng cơ sở sau thu hồi ất ................................................. 54 
Bảng 3.23. Thay ổi hạ tầng cơ sở so với trước khi thu hồi ất ............................... 54 
Bảng 3.24. Đánh giá dịch vụ xã hội sau thu hồi ất ............................................... 55 
Bảng 3.25. Thay ổi iều kiện tiếp cận DVXH so với trước thu hồi ất .................. 56 
Bảng 3.26. Đánh giá môi trường sau thu hồi ất ..................................................... 56 
Bảng 3.27. Thay ổi về môi trường so với trước thu hồi ất ................................... 57 
Bảng 3.28. Đánh giá mối quan hệ hàng xóm tại nơi ở mới ...................................... 58 
Bảng 3.29. Thiết lập mối quan hệ hàng xóm tại nơi ở mới ...................................... 59 
Bảng 3.30. Điều kiện tham gia vào các tổ chức oàn thể ........................................ 59 
Bảng 3.31. Thay ổi về các tập tục văn hóa sau thu hồi ất .................................... 60 
Bảng 3.32. Thay ổi mối quan hệ xã hội so với trước thu hồi ất ............................ 60 
Bảng 3.33. Thái ộ của người dân về bồi thường thiệt hại ...................................... 61 
Bảng 3.34. Mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường ..................................................... 61 
Bảng 3.35. Thống kê các biến kinh tế- xã hội của ối tượng phỏng vấn .................. 63 
Bảng 3.36. Các yếu tố ảnh hưởng ến WTAC ......................................................... 64 
Bảng 3.37. Tóm tắt kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến WTAC ................. 68             DANH MỤC CÁC HÌNH   
Hình 2.1. Đo lường sự thay ổi phúc lợi ...................................................................9 
Hình 2.2. Khung phân tích các yếu tố thiệt hại của người dân bị thu hồi ất ........... 19 
Hình 2.3. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 22 
Hình 3.1. Thời gian sinh sống tại nơi ở cũ trước khi thu hồi ất .............................. 34 
Hình 3.2. Thay ổi việc làm trước và sau thu hồi ất .............................................. 40 
Hình 3.3. Những khó khăn trong chuyển ổi việc làm ............................................ 41 
Hình 3.4. Thay ổi thu nhập so với trước thu hồi ất .............................................. 44 
Hình 3.5. Thủ tục chuyển trường ............................................................................ 50 
Hình 3.6. Thay ổi về iều kiện học tập so với trước khi thu hồi ất....................... 51 
Hình 3.7. Điều kiện nhà ở sau thu hồi ất ............................................................... 53 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  CBCC: Cán bộ công chức 
CVM: Phương pháp ánh giá ngẫu nhiên  DVXH: Dịch vụ xã hội 
LĐNN: Lao ộng nông nghiệp 
LĐPT: Lao ộng phổ thông LĐTD: Lao ộng tự do  NV: Nhân viên  THCS: Trung học cơ sở  THĐ: Thu hồi ất 
THPT: Trung học phổ thông 
WTA: Mức sẵn lòng chấp nhận 
WTAC: Mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường  WTP: Mức sẵn lòng trả     
CHƯƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU 
1.1. Vấn ề nghiên cứu 
Phát triển công nghiệp và chỉnh trang ô thị là xu hướng tất yếu trên toàn thế giới và mỗi nước 
có cách thực hiện riêng, trong ó thu hồi ất là cách thức thường ược thực hiện nhất. 
Có thể nhận thấy, quá trình thu hồi ất không chỉ ơn giản là ưa một bộ phận dân cư từ nơi ở 
này sang nơi ở khác, mà còn liên quan ến rất nhiều vấn ề như: việc làm, môi trường sống, iều kiện 
tiếp cận các dịch vụ xã hội, các quan hệ xã hội,… Do ó, giải toả, di dời và tái ịnh cư cần ược nhìn 
nhận là một quá trình thay ổi sinh kế của một bộ phận dân cư hơn là chỉ dừng lại ở việc xem xét như 
là một quá trình thay ổi chỗ ở của người dân. 
Theo Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (2009), sau khi bị thu hồi ất, có tới 
13% số lao ộng nông nghiệp chuyển sang nghề mới và có tới 25% -30% không có việc làm hoặc 
không có việc làm ổn ịnh. Thực trạng này là nguyên nhân chính của 53% số dân bị thu hồi ất có thu 
nhập giảm so với trước. Trung bình mỗi hộ bị thu hồi ất có 1,5 lao ộng rơi vào tình trạng không có 
việc làm, mỗi héc-ta ất sản xuất nông nghiệp bị thu hồi có tới 13 lao ộng mất việc phải tìm cách 
chuyển ổi nghề nghiệp1. 
Xét quy mô cả nước việc giải tỏa, di dời và tái ịnh cư chủ yếu là phục vụ quá trình công 
nghiệp hóa và hiện ại hóa, chuyển ất nông nghiệp sang ất công nghiệp và dân cư, thì ở Thành phố 
HCM, ngoài việc phục vụ cho xây dựng các khu cụm công nghiệp, thì vấn ề chỉnh trang và xây 
dựng mới ô thị là một yêu cầu rất cấp thiết, trong ó bao gồm cả việc xây dựng các công trình hạ tầng 
kỹ thuật và xã hội ô thị. Do vậy, về lâu dài, dù có cố gắng hạn chế tối a thì việc di dời, giải phóng 
mặt bằng, chuyển mục ích sử dụng ất ở Thành phố HCM vẫn phải tiếp diễn trên quy mô không nhỏ. 
Như vậy, thu hồi ất là một vấn ề khá “nhạy cảm” nhưng lại là một quy luật 
không thể tránh khỏi ở các khu vực ô thị trong quá trình chỉnh trang và phát triển. Là một huyện 
ngoại thành của thành phố và ang thực hiện con ường công nghiệp hóa, hiện ại hóa - huyện Củ Chi 
cũng không nằm ngoài quy luật ó. Cơ cấu kinh tế của huyện từng bước chuyển ổi theo hướng công 
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Hiện nay trên ịa bàn huyện diện tích ất nông nghiệp ang giảm dần, 
thay vào ó mọc lên ngày càng nhiều cụm, khu công nghiệp như Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, 
Khu công nghiệp Tân Phú Trung, cụm công nghiệp cơ khí Hòa Phú, cụm công nghiệp Tân Quy, 
Samco... ã góp phần áng kể giải quyết việc làm, tăng thu nhập và ổn ịnh cuộc sống cho người dân 
trên ịa bàn huyện. Tuy nhiên, các dự án phục vụ nhu cầu phát triển và chỉnh trang ô thị của huyện   
1 Mai Thành, Tạp chí cộng sản số 15 (183) năm 2009 
http://www.tapchicongsan.org.vn/details.asp?Object=4&news_ID=11855963     
nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói chung ã có tác ộng to lớn ến một bộ phận người dân, nhất 
là những người dân bị thu hồi ất từ các dự án này. Vấn ề ặt ra là phải chăm lo tối a ời sống người 
dân bị ảnh hưởng, phải ảm bảo cho người dân bị thu hồi ất có ời sống bằng hoặc tốt hơn trước khi 
bị thu hồi ất. Muốn thực hiện ược yêu cầu ó ngoài việc bồi thường những thiệt hại về ất ai, nhà 
cửa,… như trước ây, còn phải tính ến các chi phí “tái khôi phục” ời sống người dân hay còn gọi là 
“chi phí vô hình” và phải ược cụ thể hóa thành các iều khoản trong chính sách giải tỏa, ền bù và tái  ịnh cư. 
Chính sách giải tỏa, ền bù và tái ịnh cư là một trong những chủ ề mà gần ây ược các kỳ họp 
Quốc Hội bàn bạc và thảo luận. Gần ây nhất Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường Phạm Khôi 
Nguyên ã trao ổi với báo giới nhân buổi giao lưu trực tuyến do Bộ chủ trì phối hợp với 64 Sở ể giải 
áp các ý kiến của nhân dân và doanh nghiệp diễn ra ngày 29/08/2008, ông nói: “...Chúng ta ã quan 
tâm ến vấn ề ền bù nhưng chỉ mới quan tâm tới giá trị hữu hình, còn giá trị vô hình thì chưa nhiều, 
giá trị vô hình là sau khi thu hồi ất, người dân không còn ất ể làm ăn thì cuộc sống như thế nào…”. 
Theo Bộ trưởng thì giá trị vô hình bằng khoảng 40-50% giá trị hữu hình (giá ền bù) của ất. Thế 
nhưng, tất cả mới chỉ là ý tưởng, còn quy ịnh rõ ràng, cách tính giá trị vô hình ra sao thì hiện tại  chưa có. 
Xuất phát từ ý tưởng trên, tôi chọn thực hiện ề tài “Nhận dạng và ước lượng thiệt hại vô 
hình của người dân bị thu hồi ất thuộc Dự án Thảo Cầm Viên huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí  Minh”.  
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 
1.2.1.Mục tiêu chung  
Nhận dạng và ước lượng thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất thuộc dự án Thảo Cầm 
Viên huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, từ ó ề xuất các chính sách ền bù thiệt hại vô hình. 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể  - 
Xác ịnh các yếu tố thiệt hại vô hình của người dận bị thu hồi ất.  - 
Ước lượng mức ộ thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất.  - 
Xác ịnh các nhân tố ảnh hưởng ến mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường của người  dân.  - 
Đề xuất những chính sách về ền bù thiệt hại vô hình. 
1.3. Câu hỏi nghiên cứu  - 
Ngoài những mất mát về ất ai, nhà cửa thì khi bị thu hồi ất người dân còn phải chịu những  thiệt hại nào khác?      - 
Làm thế nào ể xác ịnh ược mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường cho những thiệt hại vô hình  do thu hồi ất gây ra?  - 
Tại sao mỗi hộ gia ình lại có mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường khác nhau cho những thiệt  hại vô hình? 
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu 
 Đối tượng ược khảo sát trong nghiên cứu là những hộ gia ình có ất bị thu hồi thuộc dự án Thảo 
Cầm Viên, và hiện ang tái ịnh cư tại 03 xã An Nhơn Tây, An Phú và Phú Mỹ Hưng. Đề tài chỉ tập 
trung khảo sát các hộ gia ình bị giải tỏa trắng, tức là sau khi nhận tiền ền bù họ phải tự tìm nơi ở ể 
ổn ịnh cuộc sống và lo toan mọi việc. 
Việc giới hạn ối tượng khảo sát này nhằm hai mục ích: Thứ nhất, những hộ thuộc diện giải 
tỏa trắng là những hộ chịu ảnh hưởng nhiều nhất do việc thu hồi ất gây ra, những hộ này ã có một 
thời gian sống nhất ịnh tại ịa phương trước khi bị thu hồi ất, tức là họ ã xây dựng ược một “cộng 
ồng” tương ối rõ nét tại nơi mà họ ang sinh sống; Thứ hai, những hiểu biết, kiến thức, cũng như 
những trải nghiệm của những ối tượng ược khảo sát này có thể lý giải về tính ổn ịnh trong việc ưa 
ra kết quả nhận ịnh và ánh giá trong suốt quá trình iều tra tìm hiểu về những yếu tố ược khảo sát, ặc 
biệt là những thay ổi trong ời sống người dân sau khi bị thu hồi ất. 
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu  
 Do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát các hộ gia ình thực 
hiện tái ịnh cư trên trên ịa bàn 03 xã An Nhơn Tây, An Phú và Phú Mỹ Hưng, không khảo sát những 
hộ gia ình ã di chuyển sang ịa phương khác, do rất khó khăn trong việc truy tìm các hộ và hạn chế  về thời gian. 
1.5. Phương pháp nghiên cứu 
1.5.1. Phương pháp thu thập số liệu 
- Số liệu sơ cấp: tiến hành iều tra, khảo sát 150 hộ dân bị thu bị hồi ất bằng cách phỏng vấn 
trực tiếp bằng bản câu hỏi. 
- Số liệu thứ cấp: ược thu thập từ các phòng ban chuyên môn của huyện như: phòng thống 
kê, Ban bồi thường và giải phóng mặt bằng và Ban quản lý dự án huyện Củ Chi, và các số liệu thống  kê liên quan khác.     
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu 
- Phương pháp ánh giá ngẫu nhiên (CVM): là phương pháp ể thu thập dữ liệu, dùng ể xác ịnh 
thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất bằng cách xây dựng bản câu hỏi ể hỏi trực tiếp những 
hộ gia ình bị thu hồi ất. 
Ở ây, ề tài sử dụng phương pháp ánh giá ngẫu nhiên bởi vì những thiệt hại do việc thu hồi ất 
gây ra ược xem như là những thiệt hại không có thị trường ể so sánh và ối chiếu. Chúng ta chỉ có 
cách hỏi xem họ sẽ lựa chọn như thế nào nếu ược ặt vào một tình huống nhất ịnh, nghĩa là họ phải 
quyết ịnh trong trường hợp giả ịnh do người nghiên cứu ặt ra trong một iều kiện môi trường nhất  ịnh. 
- Phương pháp thống kê mô tả: nhằm mô tả và nhận diện các yếu tố thiệt hại của người dân 
bị thu hồi ất. Kết hợp so sánh với số liệu sơ cấp, thứ cấp nhằm phản ánh những thay ổi các yếu tố 
ảnh hưởng ến ời sống các hộ gia ình trước và sau thu hồi ất. 
- Phương pháp ịnh lượng: xây dựng mô hình kinh tế lượng ể lượng hóa các yếu tố tác ộng ến 
mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường của người dân. 
1.6. Cấu trúc của ề tài    
Đề tài ược trình bày theo 4 chương:   
Chương 1: Phần mở ầu 
 Giới thiệu sự cần thiết của ề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi, ối tượng nghiên cứu và cấu trúc của  ề tài.   
Chương 2: Cơ sở lý luận và Phương pháp nghiên cứu 
 Trình bày lý thuyết về ánh giá hàng hóa phi thị trường; công cụ dùng ể ánh giá thiệt hại vô hình của 
người dân bị thu hồi ất là mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường (WTAC), và phương pháp thực hiện 
là phương pháp ánh giá ngẫu nhiên (CVM). Đồng thời, ề cập ến quan niệm của các tổ chức thế giới 
về thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất và các nghiên cứu trước có liên quan. Trên cơ sở ó 
xây dựng khung phân tích của ề tài. 
 Chương này cũng xây dựng mô hình nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng ến mức sẵn 
lòng chấp nhận bồi thường của người dân bị thu hồi ất.   
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 
 Ngoài việc nêu lên tổng quan về tình hình biến ộng và thu hồi ất của Huyện Củ Chi giai oạn (2005 
– 2010), ề tài còn ề cập ến những kiến thức và hiểu biết của người dân ối với việc thu hồi ất; 
 Mô tả các yếu tố thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất theo các phương pháp thống kê mô  tả;     
Xác ịnh thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất; và phân tích các nhân tố ảnh hưởng ến 
mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường.   
Chương 4: Kết luận và gợi ý chính sách 
 Tóm tắt kết quả nghiên cứu và dựa trên kết quả mô hình nghiên hình nghiên cứu ể gợi ý các chính 
bồi thường thiệt hại vô hình cho người dân bị thu hồi ất. Những hạn chế của ề tài và gợi ý nghiên 
cứu tiếp theo cũng sẽ ề cập trong Chương này. 
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Để trả lời câu hỏi: thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất là những yếu tố nào? Mức sẵn 
lòng chấp nhận bồi thường cho những thiệt hại này là bao nhiêu? và các nhân tố nào ảnh hưởng ến 
mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường? Chương này sẽ căn cứ trên cơ sở lý thuyết và những nghiên 
cứu thực nghiệm trước có liên quan ể làm cơ sở cho việc xác ịnh những thiệt hại vô hình của người 
dân bị thu hồi ất; xây dựng phương pháp ước lượng thiệt hại của người dân và ưa ra mô hình nghiên 
cứu các nhân tố ảnh hưởng ến mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường. 
2.1. Các khái niệm cơ bản 
2.1.1. Khái niệm về thiệt hại vô hình 
 Thiệt hại vô hình của người dân bị thu hồi ất là một khái niệm khá trừu tượng và hiện cũng chưa 
có bất cứ một tài liệu hay nghiên cứu chính thức trong và ngoài nước ề cập ến thiệt hại vô hình của 
người dân bị thu hồi ất. Do ó thật khó ể ưa ra một ịnh nghĩa phù hợp, vì không có căn cứ rõ ràng và 
chính xác. Trong nghiên cứu này, việc xác ịnh “thiệt hại vô hình” của người dân bị thu hồi ất dựa  trên 03 căn cứ sau: 
- Thứ nhất, sử dụng thuật ngữ “vô hình” tương ương với thuật ngữ “phi vật thể” của văn hóa 
phi vật thể, là những giá trị văn hóa, tinh thần con người cảm nhận ược. Xét ở một khía cạnh nào ó, 
thì thiệt hại vô hình chính là những ảnh hưởng về mặt tâm lý, tinh thần, giá trị truyền thống của con  người; 
- Thứ hai, là những thiệt hại liên quan ến các tài sản văn hóa, chi phí cho các hoạt ộng giải trí 
và tiêu khiển, sự gắn kết xã hội, sự bền vững về tâm lý, và các dịch vụ môi trường; 
- Thứ ba, những thiệt hại trong việc trong việc tái khôi phục ời sống sau thu hồi ất. 
Do ó, các yếu tố nào thuộc một trong ba yếu tố trên ược xem là thiệt hại vô hình của người  dân bị thu hồi ất.      2.1.2. Thu hồi ất 
Thu hồi ất là việc Nhà nước ra quyết ịnh hành chính ể thu lại quyền sử dụng ất hoặc thu lại 
ất ã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy ịnh của Luật này (Luật  ất ai năm 2003).  2.1.3. Tái ịnh cư 
Tái ịnh cư là biện pháp nhằm ổn ịnh, khôi phục ời sống cho những người bị ảnh hưởng bởi 
các dự án của nhà nước, khi mà phần ất nơi ở cũ bị thu hồi hết hoặc thu hồi không hết, phần còn 
lại không ủ iều kiện ể tiếp tục sinh sống, phải chuyển ến nơi ở mới. Tái ịnh cư bao gồm tái ịnh cư 
tự nguyện và tái ịnh cư bắt buộc. 
Tái ịnh cư tự nguyện: là do nhu cầu cuộc sống người dân tự nguyện di chuyển từ nơi này 
sang ịnh cư ở nơi khác. 
Tái ịnh cư bắt buộc: Dự án phát triển dẫn ến những mất mát của người dân tái ịnh cư là 
không thể tránh khỏi, trong ó những người bị ảnh hưởng không còn lựa chọn nào khác ngoài việc 
xây dựng lại cuộc sống, thu nhập và cơ sở vật chất ở bất cứ một nơi nào khác (ADB, 1995) 
2.2. Cơ sở lý thuyết 
2.2.1. Lý thuyết về ánh giá hàng hóa phi thị trường 
Một giả thuyết cơ bản của lý thuyết kinh tế học tân cổ iển là con người có sự lựa chọn hàng 
hóa, cả hàng hóa thị trường và hàng hóa phi thị trường. Nếu không xem xét ến chi phí hàng hóa thì 
mỗi cá nhân ược giả ịnh là có thể lựa chọn những gói hàng hóa theo mong muốn, kết quả là có ược 
thứ tự ưu tiên lựa chọn. Trong thực tế, mỗi cá nhân có thể lựa chọn theo thứ tự những gói hàng hóa  mà họ yêu thích. 
Yếu tố cơ bản nhất của lý thuyết kinh tế học là sở thích và mức ộ yêu thích, ơn giản hơn là 
nó xuất phát từ mong muốn của các nhân, không phải bằng tiền. Tiền óng vai trò quan trọng khi cá 
nhân ược cung cấp một số tiền giới hạn ể mua một số lượng nhất ịnh hàng hóa, chứ không phải cho 
tất cả mọi thứ mà họ muốn. 
Sự lựa chọn của cá nhận ược biểu thị thông qua hàm hữu dụng. Giả sử chúng ta có X= 
(x1,x2,…,xn), trong ó xi ại diện cho hàng hóa thị tường, và k hàng hóa phi thị trường Q= (Q1, 
Q2,…,Qk). Theo Flores (2002), hàm hữu dụng ối với một sự lựa chọn gói hàng hóa (X,Q) là U(X,Q). 
Đối với trường hợp 2 lựa chọn (XA,QA) và (XB,QB) thì U(XA,QA) > U(XB,QB) và như vậy thì (XA,QA) 
ược yêu thích hơn (XB,QB). Vì thế, hàm hữu dụng tượng trưng cho thứ tự ưu tiên lựa chọn. 
Bây giờ, tiền ược ưa vào lưu thông và tiền ược chi tiêu cho những hàng hóa ược yêu thích là 
có giới hạn và giá của hàng hóa thị trường là P=(p1,p2,...,pn) và thu nhập cho trước (y).     
Điểm khởi ầu là hàng hóa phi thị trường bị giới hạn trong chất lượng2 và những cá nhân 
không thể tự lựa chọn mức ộ chất lượng của hàng hóa này. Vấn ề lựa chọn cơ bản là làm sao ạt ược 
mức ộ hữu dụng cao nhất có thể khi chi tiêu thu nhập (y) cho hàng hóa thị trường với giả ịnh là có 
sự giới hạn trong chất lượng hàng hóa phi thị trường. Nghĩa là, max U(X,Q) khi P*X ≤ y, Q=Q0 
Có hai vấn ề mà người tiêu dùng phải ối mặt. Thứ nhất, tổng chi tiêu cho hàng hóa thị trường 
không vượt quá thu nhập. Thứ hai, hàng hóa phi thị trường là cố ịnh. Điều này phụ thuộc vào thu 
nhập y, giá của hàng hóa thị trường P và mức ộ giới hạn của hàng hóa phi thị trường Q. Đối với mỗi 
hàng hóa thị trường, hàm nhu cầu tối ưu phụ thuộc vào 3 yếu tố x*i= xi(P,Q,y) hay X*i= Xi(P,Q,y). 
Nếu chuyển hàm nhu cầu tối ưu sang hàm hữu dụng gián tiếp, ta có U(X*, Q) = v((P, Q, y)), bởi vì 
nhu cầu phục thuộc vào giá, mức ộ của hàng hóa phi thị trường, thu nhập và ộ hữu dụng ạt ược cao 
nhất cũng phụ thuộc vào 3 yếu tố này. 
Giá trị của hàng hóa phi thị trường ược o lường dựa trên sự hợp lý và quyền của người tiêu 
dùng. Sự hợp lý chỉ ra loại hàng hóa nào mà một cá nhân muốn tiêu dùng và quyền của người tiêu 
dùng cho phép các nhân lựa chọn hàng hóa tốt nhất dựa trên lợi ích của họ. Do ó, mặc dù hàng hóa 
phi thị trường không hiện hữu trên thị trường, cá nhân ược giả ịnh rằng họ có thể ánh giá ược giá trị 
của nó. Cụ thể, nếu một sự thay ổi trong hàng hóa phi thị trường mà làm cho phúc lợi của một cá 
nhân tốt hơn, thì cá nhân ó sẽ thích sự cải thiện này và sẵn lòng chi trả cho nó. Tổng số tiền mà cá 
nhân ó sẵn lòng chi trả phản ánh giá trị kinh tế của việc cải thiện hàng hóa phi thị trường. 
2.2.2. Mức sẵn lòng trả (WTP) và sẵn lòng chấp nhận (WTA) 
Mức sẵn lòng trả và sẵn lòng chấp nhận là công cụ dùng ể o lường thay ổi phúc lợi hàng hóa  phi thị trường.   
2 Theo Flores, chúng ta có thể lựa chọn những thuộc tính của hàng hóa môi trường như chất lượng không khí và tiếng ồn. 
Những hàng hóa này là giới hạn xét trong trường hợp chúng ta không thể tự cải thiện chất lượng không khí hoặc tiếng ồn xung 
quanh nơi ở. Chúng ta có thể di chuyển ến một nơi ở mới có chất lượng không khí tốt hơn, nhưng chúng ta không thể xác ịnh 
ược mức ộ của chất lượng không khí tại nơi ở cũ.      I     
Hình 2.1. Đo lường sự thay ổi phúc lợi  
Nguồn: Bateman và Cộng sự, 2002. 
Khái niệm về mức sẵn lòng trả, sẵn lòng chấp nhận và mối quan hệ giữa chúng ược minh họa 
bằng Hình 2.1: trục tung (y) o lường chi tiêu của cá nhân ối với hàng hóa tư nhân, ược tính bằng ơn 
vị tiền. Trục hoành (x) thể hiện một hàng hóa công nào ó. Đường cong bàng quan I và I’ thể hiện 
những khả năng có thể xảy ra khi kết hợp giữa 2 loại hàng hóa. Mỗi ường cong ược xem như tương 
ứng với mức phúc lợi hay hữu dụng, trong ó I’ tương ứng với mức phúc lợi hay hữu dụng cao hơn. 
Trong trường hợp này, khi ường cong bàng quan dịch chuyển sang phải thể hiện phúc lợi của cá  nhân tăng lên. 
➢ Có 4 cách o lường giá trị của sự thay ổi trong chất lượng hàng hóa công. 
- Thứ nhất, xem xét một sự gia tăng trong chất lượng hàng hóa công của cá nhân từ x0 ến x1, 
giả ịnh rằng ầu tiên cá nhân sử dụng y0 cho chi tiêu hàng hóa tư, vì vậy ta có A. So sánh với C, tại 
C cá nhân có thể thụ hưởng ược x1 hàng hóa công, nhưng tiêu dùng tư nhân ít hơn một lượng bằng 
BC. Trong khi A và C cùng nằm trên ường cong bàng quan I, có thể suy ra rằng mức sẵn lòng trả 
(WTP) của cá nhân ó cho sự gia tăng trong hàng hóa công là BC. Trong kinh tế học, sự mất i một 
lượng ược gọi là sự thay ổi bù ắp cho một sự gia tăng phúc lợi hàng hóa công, khi ó BC bị mất i 
trong tiêu dùng tư nhân chính là phần bù ắp cho sự gia tăng ó.     
- Thứ hai, xem xét trường hợp ngược lại, một cá nhân bắt ầu với y0 chi tiêu tư nhân và phải 
chịu một sự giảm trong hàng hóa công từ x1 ến x0. Đầu tiên tại vị trí B, so sánh với D, tại D cá nhân 
chỉ có x0 hàng hóa công, nhưng tiêu dùng tư nhân lớn hơn DA ơn vị. Trong khi ó B và D cùng nằm 
trên ường cong bàng quan I’, có thể suy ra rằng mức sẵn lòng chấp nhận (WTA) của cá nhân ó cho 
việc giảm phúc lợi trong hàng hóa công là DA. Đây là sự thay ổi bù ắp cho việc giảm phúc lợi của  hàng hóa công. 
- Thứ ba, xem xét hai giá trị khác trong việc gia tăng phúc lợi hàng hóa công của cá nhân từ 
x0 ến x1. Giả ịnh rằng cá nhân ở tại A với y0 tiêu dùng cá nhân và x0 hàng hóa công. Vấn ề ặt ra là, 
một lượng thêm vào trong tiêu thụ hàng hóa tư là bao nhiêu sẽ ược yêu thích như là một sự gia tăng 
trong hàng hóa công ến x1. Đó chính là lợi ích tương ương o lường sự thay ổi của giá trị trong hàng 
hóa công. Khi ó, D nằm trên cùng ường cong bàng quan với B, lợi ích tương ương là DA. Theo 
thuật ngữ kinh tế thì DA là sự thay ổi tương ương của sự gia tăng phúc lợi trong hàng hóa công. Khi 
ó, lợi ích tương ương và mức sẵn lòng chấp nhận WTA là DA. Sự cân bằng của hai giá trị này là sự 
biểu hiện của lý thuyết kinh tế về sự yêu thích. Tuy nhiên, trong bản câu hỏi phát biểu về sự yêu 
thích, lợi ích tương ương và WTA là hai khái niệm riêng biệt, ược gợi ra từ những loại câu hỏi khác 
nhau. Theo lý thuyết, chúng ta mong ợi rằng hai giá trị này sẽ có cùng câu trả lời. 
- Cách o lường thứ tư, giả ịnh rằng cá nhân tại vị trí B, với y0 hàng hóa tư nhân và x1 hàng 
hóa công. Như vậy, tiêu dùng tư nhân giảm i bao nhiêu ể ược yêu thích như sự giảm phúc lợi của 
hàng hóa công ến x0. Đây chính là lượng mất i tương ương trong sự thay ổi hàng hóa công. Khi ó, 
C và A nằm cùng trên một ường công bàng quan và lượng mất i tương ương là BC. Trong ngôn ngữ 
kinh tế học thì BC chính là sự mất mát tương ương với việc giảm phúc lợi từ hàng hóa công. Như 
vậy, lượng mất i tương ương và WTP chính là BC. 
➢ Những ặc iểm của mức sẵn lòng trả và mức sẵn lòng chấp nhận  
- Theo lý thuyết, mức sẵn lòng trả và mức sẵn lòng chấp nhận phải bằng nhau hoặc chỉ khác 
nhau không áng kể, nhưng nhiều bằng chứng thực tế cho thấy có một sự khác biệt lớn giữa mức sẵn 
lòng trả và mức sẵn lòng chấp nhận. Điều này dường như i ngược với lý thuyết và có một vấn ề 
trong o lường giá trị hàng hóa công là lựa chọn phương pháp nào cho thích hợp. 
- Hanley (1997) lập luận rằng, sự khác biệt giữa mức sẵn lòng trả và mức sẵn lòng chấp nhận 
không ám chỉ hành vi bất hợp lý của người ược phỏng vấn mà nó dựa trên ảnh hưởng thu nhập và 
ảnh hưởng thay thế giữa hàng hóa môi trường và những hàng hóa khác. 
- Carson (2000), mức sẵn lòng trả thích hợp khi một cá nhân muốn có một hàng hóa. Nếu 
người tiêu dùng hiện tại không có hàng hóa môi trường hay một quyền lợi hợp pháp của hàng hóa     
ó và họ muốn có nó, quyền ể sỡ hữu úng bằng mức sẵn lòng trả. Mức sẵn lòng chấp nhận thì thích 
hợp hơn khi một cá nhân bị yêu cầu phải từ bỏ hàng hóa ó. 
Có 4 cách o lường thay ổi về phúc lợi ược minh họa bằng bảng sau: 
Bảng 2.1. Công cụ o lường thay ổi phúc lợi      Thay ổi  Việc thay ổi 
Công cụ o lường trong việc chất lượng dịch Mức ộ hữu dụng cung cấp vụ có xảy ra dịch vụ hay  không?   
WTP ể ạt ược lợi ích  Lợi ích  Có  Mức hữu dụng ban ầu  WTP ể tránh mất mát  Mất mát  Không  Mức hữu dụng sau cùng 
WTA ể chịu ựng mất mát  Mất mát  Có  Mức hữu dụng sau cùng  WTA ể bỏ qua lợi ích  Lợi ích  Không  Mức hữu dụng ban ầu   
Nguồn: Carson và Cộng sự, 2000.  
Trong luận văn này, phương pháp o lường mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường ể chịu ựng 
những thiệt hại do việc thu hồi ất gây ra sẽ ược áp dụng. 
2.2.3. Phương pháp xác ịnh mức sẵn lòng chấp nhận bồi thường (WTAC) của người dân bị  thu hồi ất  
2.2.3.1. Sử dụng phương pháp ánh giá ngẫu nhiên ể ánh giá thiệt hại vô hình của người dân bị  thu hồi ất  
Sự thay ổi môi trường sống do thu hồi ất ã gây ra những xáo trộn và thiệt hại về các iều kiện 
kinh tế, xã hội và cả về tinh thần cho người dân và các thiệt hại này ược cảm nhận thông qua sự 
nhận ịnh của người dân, những người trực tiếp chịu ảnh hưởng của những thay ổi này. Những thiệt 
hại này không thể quy ra tiền, song số tiền họ mong muốn nhận ược sẽ bồi thường phần nào cho 
những mất mát mà họ phải gánh chịu. Đề tài sử dụng CVM ể ánh giá WTAC của những hộ gia ình 
bị thu hồi ất. Nghĩa là, người dân sẵn lòng chấp nhận bồi thường bao nhiêu khi phải chịu một sự 
giảm sút trong chấp lượng cuộc sống do quá trình thu hồi ất gây ra. 
Từ những năm 1960, CVM ã ược phát triển và thừa nhận rằng ây là phương pháp dùng ể ánh 
giá những hàng hóa và dịch vụ phi thị trường (Carson và Cộng sự, 2000). Phương pháp ánh giá ngẫu 
nhiên tiêu biểu cho cách tiếp cận hứa hẹn nhất cho ến bây giờ, ược phát triển ể xác ịnh sự sẵn lòng 
chi trả hay sẵn lòng chấp nhận của công chúng vì nó có khả năng o lường các loại lợi ích mà các 
phương pháp khác không thể o lường. Phương pháp này òi hỏi việc tạo ra một kịch bản thị trường     
tương tự như trong tình huống thị trường thực tế ối với các loại hàng hóa và dịch vụ không có thị  trường thông thường. 
Bateman và Willis (1999), CVM sử dụng các câu hỏi khảo sát ể gợi ra những sở thích của 
người tiêu dùng ối với hàng hoá công bằng cách tìm ra những gì mà họ sẽ sẵn lòng trả hoặc sẵn lòng 
chấp nhận cho một sự thay ổi trong việc cung cấp hàng hoá công. Nghĩa là, nó nhắm vào việc xác 
ịnh mức sẵn lòng trả của người tiêu dùng ối với sự cải thiện hàng hóa công bằng một số tiền cụ thể 
hoặc mức bồi thường mà họ sẽ sẵn lòng chấp nhận cho sự suy giảm của nó. 
Cernea (1999), tái ịnh cư và sự di chuyển chỗ ở bao gồm những mất mát, do ó cách ể o lường 
những mất mát này là WTAC. Trong hầu hết những nghiên cứu về ánh giá ngẫu nhiên thì phương 
tiện bồi thường chính là tiền mặt. 
Ngân hàng thế giới (Work Bank, 1993b), tiền không thể bồi thường cho tất cả những mất mát 
mà người dân thu hồi ất phải gánh chịu, bởi vì họ không tin rằng sự việc này sẽ xảy ra cho ến khi 
họ thật sự nhận ược số tiền bồi thường. Tuy nhiên, tiền có thể bồi thường cho những mất mát chính, 
ặc biệt là các yếu tố về kinh tế, cho nên WTAC chính là giá trị bằng tiền của những mất mát mà 
người dân phải gánh chịu. Mặc dù còn hạn chế nhưng CVM là cách xác ịnh thiệt hại vô hình của 
người dân bị thu hồi ất khả thi hiện nay mà các phương pháp khác không thể thực hiện.  
Từ những thảo luận trên, ề tài sử dụng CVM ể ước lượng WTAC của người dân bị thu hồi ất. 
Vấn ề quan trọng là kịch bản phải ược xây dựng cụ thể và chi tiết, ể người dân có thể cảm nhận 
chính xác những thiệt hại của họ. Qua ó, người dân mới có thể phát biểu mức sẵn lòng chấp nhận 
bồi thường phù hợp với những thiệt hại ó. Nếu làm ược iều ó, ề tài hoàn thành ược mục tiêu nghiên  cứu. 
2.2.3.2 Các bước tiến hành thực hiện nghiên cứu ánh giá ngẫu nhiên  
➢ Giới thiệu CVM  
Phương pháp gọi là ánh giá ngẫu nhiên bởi vì nó làm người ược hỏi nói họ hành ộng thế nào 
nếu ược ặt trong một tình huống giả ịnh. Nếu hàng hóa ang xem xét là hàng hóa thị trường, chúng 
ta chỉ cần quan sát hành vi của con người trên thị trường. Nhưng khi hàng hóa không có thị trường, 
chẳng hạn ặc tính chất lượng môi trường, chúng ta chỉ có cách hỏi xem họ chọn như thế nào nếu 
ược ặt vào một tình huống nhất ịnh, nghĩa là nếu họ ược giả ịnh phải quyết ịnh trong thị trường các 
ặc tính chất lượng môi trường ó. Trước hết các cá nhân ược iều tra sẽ ược cung cấp các thông tin 
mô tả về một sự thay ổi chất lượng môi trường ược giả ịnh. Sau ó, các cá nhân này ược hỏi về: 
- Họ sẵn lòng trả bao nhiêu cho cải thiện môi trường (hoặc ể tránh một sự giảm sút chất lượng 
môi trường) giả ịnh ã ược mô tả.     
- Họ sẵn lòng chấp nhận bao nhiêu ể chịu một sự giảm sút chất lượng môi trường ược giả ịnh. 
➢ Các bước thực hiện phân tích CVM   - 
Bước 1: Nhận dạng và mô tả các ặc tính chất lượng môi trường cần ánh giá.  - 
Bước 2: Nhận dạng ối tượng cần hỏi, bao gồm cả quá trình lấy mẫu ể chọn người trả lời.  - 
Bước 3: Thiết kế bản phỏng vấn và tiến hành khảo sát thông qua phỏng vấn trực tiếp (thảo 
luận nhóm cũng thường ược sử dụng).  - 
Bước 4: Phân tích và tổng hợp kết quả. Bước này có thể gồm trình bày các bảng tính ơn 
giản hoặc phân tích kinh tế lượng. 
➢ Cấu trúc bảng câu hỏi phỏng vấn ánh giá ngẫu nhiên  
 Bảng câu hỏi phỏng vấn ánh giá ngẫu nhiên ược thiết kế ể làm người ược phỏng vấn nghĩ về các ặc 
iểm môi trường và phát biểu giá sẵn lòng chấp nhận tối thiểu (hoặc sẵn lòng trả tối a) cho các ặc 
iểm môi trường ó. Bảng phỏng vấn có 3 thành phần quan trọng: 
- Một là, mô tả chính xác ặc iểm của hàng hóa/dịch vụ môi trường là gì ể từ ó có thể hỏi người  ược phỏng vấn; 
- Hai là, các câu hỏi người ược phỏng vấn ược ưa ra một cách ngắn gọn và thích hợp, ví dụ 
thu nhập, nơi sinh sống, tuổi tác, việc sử dụng các hàng hóa liên quan; 
- Ba là, một câu hỏi, hay một bộ câu hỏi ược thiết kế ể rút ra phản hồi về giá sẵn lòng chấp 
nhận (hay sẵn lòng trả) của người ược phỏng vấn. 
 Mục tiêu trung tâm của bản phỏng vấn là ể biết người ược phỏng vấn ánh giá ặc iểm môi trường có 
giá trị như thế nào ối với họ. Thuật ngữ kinh tế gọi là làm cho người ược phỏng vấn phát biểu trực 
tiếp giá sẵn lòng chấp nhận tối thiểu (sẵn lòng trả tối a) khi phải chấp nhận sự thay ổi về môi trường. 
Nếu họ trả lời trung thực, con số họ bộc lộ chính là giá trị lợi ích ròng của hàng hóa môi trường mà  họ ánh giá. 
Có 05 kỹ thuật ể thu thập ược mức sẵn lòng trả hay sẵn lòng chấp nhận như sau: 
- Thứ nhất, là sử dụng câu hỏi mở (Opend-ended), người ược phỏng vấn sẽ cung cấp con số 
cụ thể mà phỏng vấn viên không ược gợi ý hoặc thăm dò. 
- Thứ hai, là sử dụng trò chơi ấu giá (bidding game): phỏng vấn viên sẽ bắt ầu hỏi bằng cách 
nêu ra một mức giá thấp và sau ó tăng dần lên cho ến khi người ược phỏng vấn chỉ ra giới hạn sẵn  lòng trả của họ. 
- Thứ ba, là thẻ trả tiền (payment card): phỏng vấn viên ưa cho người ược phỏng vấn một thẻ 
in sẵn các mức giá trị và ề nghị họ ánh dấu vào con số tương ứng với giá sẵn lòng trả cao nhất của  họ.