Lý thuyết chương 1 – giới thiệu về kinh tế học và chương 2: Cung -cầu | Lý thuyết môn Kinh tế học Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Các đầu vào, hay yếu tố sản xuất, hay nguồn lực, được được sử dụng để tạo ra hàng hóa và dịch
vụ mà mọi người muốn. Nguồn lực bao gồm lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và khả năng quản trị khởi nghiệp. Hàng hóa là các thứ hữu hình được sử dụng để thỏa mãn mong muốn của con người. Dịch vụ là các hoạt động thỏa mãn mong muốn của con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Page of 1 8
LÝ THUY T
CHƯƠNG 1 – GII THI U V KINH T H C
1. Các đầ ế u vào, hay y u t sn xu t, hay c s d t o ra hàng hóa và d ch ngu cn l , đượ ụng để
v mà mọi người mu n. Ngu n l c bao gm lao động, vn, tài nguyên thiên nhiên kh
năng quản tr khi nghi Hàng hóa p. ( là các th h ữu hình đượ ụng đểc s d tha mãn mong
mun c i. là các ho th a mãn mong mu n của con ngườ Dch v ạt động để ủa con người. Th
trường hàng hóa là th trường mà đó, hàng hóa dịch v được mua bán. Th trường ngu n
lc là th trường mà ngu n l ực được mua bán. Nhng th cn thi t ế là nh ng gì chúng ta ph i
có để t n t ại như thực phẩm, nơi ở và qu n áo. Nhng mong mun là nh ng gì chúng ta mu n
nhưng không cần thiết cho s t n t i v tngay lúc này của chúng ta, như ti vi hay điện
thoại di động).
2. Các yếu t s n xu t nhận được . thu nhp Lao động nhận được lương. Vốn thu được lãi sut.
Tài nguyên thiên nhiên mang v . Kh tin thuê năng quản tr kh i nghi p thu v li nhun.
3. Ngu n lc khan hiếm không có đủ ngun lc sẵn có để tha mãn m ich th c mà
hi mu n s d ng chúng. Do đó, luôn luôn cần phi l a ch n.
4. B n có th nghĩ về ọn như mộ các la ch t s đánh đổi. M t s đánh đổi là mt s trao đổi
t b mt th nh để n ly mt th khác.
5. Quyết định hp lý là quyết định có tính đến s đánh đổi nghĩa là so sánh gia li ích và chi
phí. là nh ng b c tLi ích ạn đạt đượ điều gì đó. Chi phí là nhng gì b n ph i b ra để
điều đó. Chi phí cơ hội là nh ng gì b n ph i t b để có được th mà bn mun.
6. Kinh tế h c mt khoa hc xã hi nghiên c u v s n xu t, phân ph i và tiêu dùng các hàng
hóa và dch v . Kinh t h c là ngành nghiên c u cách th ế ức con người s d ng ngu n l c khan
hiếm c a h để th a mãn các mong mu n vô h n c a h .
7. Kinh t h c nghiên c u trên 2 quy mô: ế ọc đượ
Kinh t h c vi môế nghiên c u hành vi c a cá nhân t ừng người hay t ch c ra quyết định, như
người tiêu dùng hay doanh nghi p.
Kinh t hế ọc vĩ nghiên cu tng th n n kinh t ế, để có được b c tranh r ng l n và t ng th ,
ví d như tổng thu nhp và t ng s ản lượng đầu ra ca toàn b nn kinh tế, cũng như tổng vic
làm và mc giá chung.
8. gi Kinh tế h c th c ch ng i quy t chế đề mà có th chứng minh đúng hoặc sai. Kinh t h c ế
chu cn t gii quyết các ch đề m rng cho quan nim cá nhân và ni m tin.
9. 3 vấn đề cơ bả kinh tế n: S n xu t cái gì? S n xu ất như thế nào? S n xu t cho ai?
Để tr li các câu hi này, doanh nghi p l để a chn phân b ngu n l c s n xu t hàng hóa
và d ch v phân ph i thu nh p cho người lao động. Tái phân b ngu n l c là khi ngu n
lc dùng cho s n ph ẩm này được di chuyn m t cách ch đích sang dùng cho sản phm
khác.
10. Hiu qu kinh tế liên quan đển câu hi sn xu nàoất cái như thế b ng cách phân b
ngun lc mt cách t t nh đểt có th tránh lãng phí ngu n l c ho n n kinh t s n xu t ặc để ế
nhiu s n ph m h i thích nh t.
Công b ng đề cập đến ý tưởng v s bình đẳ ằng không đồng nghĩa với bình đng. Công b ng.
Công bằng liên quan đến câu hi . sn xut cho ai
Page of 2 8
11. Trong mt n n kinh t k ế ế ho ch hóa t p trung, cơ quan lập k hoế ạch trung ương quyết định
hàng hóa và d ch v nào được sn xu c sất, đượ n xu t bao nhiêu, ai s n xu t và tiêu dùng hàng
hóa và dch v đó.
Trong mt nn kinh t th ng, ế trườ các quyết định được đưa ra bởi hàng triu doanh nghi p
và h gia đình. Doanh nghiệp quyết định thuê mướn ait o ra s n ph m gì. H gia đình quyết
định làm vic cho doanh nghi p nào và mua cái v i s thu nh p c a h . Nh ng doanh nghi p
h gia đình này tương tác v i nhau trên th trường, nơi giá c tính lợi s định
hướng cho các quyết định c a h .
Trong th c t , tât c các n n kinh t u là . ế ế đề nn kinh t h n hế p
12. Vòng chu chuy n thu nh p:
Các h gia đình là người tiêu dùng các hàng hóa và dch v và là người s h ữu cũng như cung
cp các yếu t s n xu c s d t o ra hàng hóa, d ất đượ ụng để ch v.
Các doanh nghi p là đại di n cho các nhóm s n xu t trong n n kinh t , nh i chuy n ế ững ngườ
yếu t s n xu t thành hàng hóa và d ch v. Khu vực này được gi khu vực tư nhân. Đây
mt phn c a n n kinh t c s ế đượ hu bởi tư nhân.
13. Đo lường tăng trưng kinh tế đơn giản là đo lườ thay đổng s i sản lượng quc gia c a m t
đất nước.
Phát tri n kinh t ế là đo lườ ợi, như các chỉng phúc l s giáo d c, s c kh e, xã h i.
Phát tri n b n v ng là phát trin đáp ứng được nhu cu hin t i, mà không ph i th a hi p v n
đề ế các th h tương lai thỏa mãn nhu c u c a h .
14. Đưng gii hn kh năng sản xut (PPF): th hi n k t h p t ế ối đa các hàng hóa và dch v
có th s n xu c b i m t n n kinh t trong m ất đượ ế t kho ng th i gian nh nh, n u t t c các ất đị ế
ngun lực đượ và trình độc s dng hết và hiu qu công ngh đị c nh.
Page of 3 8
15. Qua th i gian, n n kinh t th thêm h t ngu n l ế ay đánh mấ c, chất lượng ngun lc
trình độ kiến th c công ngh cũng có thể thay đổ i. Những thay đổi này s dch chuy ng ển đườ
gii h n kh năng sản xut đến m t v trí mới. Tăng trưởng kinh tế c th hiđượ n qua s d ch
chuyn ra ngoài c ng gi i h n khủa đườ năng sản xuất. Tăng trưởng kinh t thế đến t s
thay đổi công ngh . tích lũy vốn
a) Kh năng sản xut:
Sn xu t có th th c hi ện được ti b t c điểm nào trong vùng tô đậm ho ng gi i ặc trên đườ
hn.
Chúng ta đạt được hiu qu sn xu t n u chúng ta s n xu t hàng hóa d ế ch v v i chi phí
th ế p nh t. K t qu này x y ra v i t t c các điểm trên đường PPF.
Các đim bên trong đường gii hạn, như đim Z, không hi u qu ngu n l c b lãng phí
hoc phân b không h p lý.
Các điểm bên ngoài đường gi i h n là không th đạt được. Đường PPF minh ha s khan hi m ế
chúng ta không th đạt được các điểm bên ngoài đường gii h n.
b) S la chọn và chi phí cơ hội:
Mi s l a ch n dọc theo đường PPF đều
bao g m s đánh đổi. T i b t c đim nào
trên ng PPF, chúng ta không th s n đườ
xut thêm s n ph m này, không t b
vài s n ph m khác.
Tt c s đánh đổi đều có chi phí, trong đó,
có chi phí cơ hội.
Vi ngu n l c và công ngh hi n t i, chúng
ta có th s n xu t nhi ều pizza hơn, ch khi
chúng ta s n xu ất ít nước cola hơn.
- Chi p cơ hội c a vi c s n xu t pizza là s
lon nước cola chúng ta ph i t b .
- Nếu chúng ta di chuy n t điểm C đến điểm
D, chúng ta có thêm 1 triệu pizza nhưng có
ít hơn 3 triệu lon cola. 1 triệu pizza tăng
thêm phải đánh đổi b ng 3 tri u lon cola.
Mt bánh pizza phải đánh đổi bng 3 lon
cola. Chi phí cơ hội c a vi c sn xu t thêm
1 pizza là 3 lon cola.
- Nếu chúng ta di chuy n t điểm D đến
điểm E, chúng ta có thêm 1 triệu pizza nhưng ít hơn 4 triệu lon cola. 1 triệu pizza tăng thêm
Page of 4 8
phải đánh đổi b ng 4 tri u lon cola. M t bánh pizza ph ải đánh đổi bằng 4 lon cola. Chi phí cơ
hi c a vi c sn xu t thêm 1 pizza là 4 lon cola.
- Chi phíhội của pizza tăng lên khi số ng pizza tăng lên. Đây quy luật chi phí cơ hội
tăng dần.
CHƯƠNG 2 – LÝ THUYT CUNG C U
Th trường là nơi người mua và ngườ ặp nhau để trao đổi thương mại bán g i.
Cung (S)
Cu (D)
1. Cung ca b n thân m t doanh nghi p cho bi t ế
các s lượng hàng hóa (ho c d ch v ) khác nhau
mt doanh nghi p mong mu n kh
năng sn xu t và cung ng ra th trường để bán
ti các m c khác nhau, trong m giá t kho ng
thi gian nh nh, ất đị gi định các yếu t khác
không đổi.
1. Cu ca cá nhân khách hàng cho biết các
s lượng khác nhau ca m t hàng hóa
(hoc dch vụ) mà người tiêu dùng mun
có kh năng mua t i các m c giá khác
nhau th trong m t kho ng th i
gian nh nh, ất đị gi định các yếu t khác
không đổi.
2. M t biu cung là mt bng cho th y nhi u
ng c u khác nhau t i các m c giá khác nhau.
2. M t biu c u là mt b ng ghi danh sách
ng c u t i các mc giá khác nhau.
3. Thông tin trong biểu cung được th hi ện trên đồ
th được g i . đường cung
3. Thông tin trên bi u c c v u đượ trên đồ
th g i . đường cu
4. Theo quy lu t cung , mi quan h nhân qu
thun gia s lượng hàng hóa được cung ng
vào mt kho ng th i gian nh ất định giá c a
nó, gi đ nh các yếu t khác không đổi: khi giá
hàng hóa , s c cung tăng lượng hàng hóa đượ
ng ; khi giá hàng hóa , stăng gi m lượng hàng
hóa được cung ng , gi m gi định các y u t ế
khác không đổi.
4. Theo quy lu t c u, có mi quan h nhân
qu ngh ch gia giá mt hàng hóa
ng c u c a nó trong m t kho ng th i
gian nh nh, giất đị đị nh các yế u t khác
không đổi: khi giá hàng hóa tăng, lượng
cu gi m ; khi giá hàng hóa gi m , lượng
cu tăng, gi định các yếu t khác không
đổi.
5. Cung th trườ ng tng c a t t c ng cung lượ
ca tt c doanh nghi i v i m ệp đố t hàng hóa.
5. Cu th trường c a ttng t c s
ng nhu c i v i hàng hóa ầu cá nhân đ
đó.
6. B t c s thay đổi nào trong giá s t o ra s thay
đổi trong lượng cung, được th hin bng s di
chuyn ng cung. trên đườ
6. B t c s thay đổi nào trong giá s t o ra
s thay đổi trong lượng c c th ầu, đượ
hin b ng s di chuyn trên đường c u.
Page of 5 8
(Ceteris paribus gi nh các y u t đị ế khác không đổi nghĩa là các yếu t khác, ngoài giá, có
th ảnh hưởng t i s ng mà khách hàng ho i s n xu t mu n và có th mua hay bán lượ ặc ngườ
đượ c gi định là h ng s ) không đổi
Cung (S)
Cu (D)
Mt s thay đổi trong các yếu t ảnh hưởng đến
cung, , dngoài giá ch chuyển đường cung đến mt
v trí m i.
Mt s thay đổi trong các yếu t ảnh hưởng
đến c u, , d ngoài giá ch chuy ng c u ển đườ
đến mt v trí m i.
Tăng cung nghĩa hàng hóa đượnhi u c cung
ứng hơn tại mi mức giá. Điều này được minh h a
bng mt s dch chuy n sang ph i c ng ủa đườ
cung.
Gim cung có nghĩa là hàng hóa đượít c cung ng
hơn ti mi mức giá. Điều này được minh h a b ng
mt c ng cung. s d ch chuy n sang trái ủa đườ
Tăng cầu nghĩa là có nhu cầu hàng nhi u
hóa hơn tại mi mức giá. Điều này được
minh ha b ng m t s d ch chuy n sang ph i
của đường c u.
Gim cu có nghĩa là có nhu cầu hàng hóa ít
hơn tại mi mức giá. Điều y được minh
ha b ng m t s d ch chuy n sang trái c a
đườ ng c u.
S gia tăng chi phí s n xu t (chi phí lương, chi p
nguyên v t li ệu, chi p năng lượng, chi phí vay
ợn…), dch chuyn đường cung (hay sang trái
lên trên). Doanh nghi p s gi m lượng hàng hóa h
chun b cung ng.
Nếu mt hàng hóa hàng hóa thông
thường, khi ng c u thu nhp tăng, đườ dch
chuyn sang phi, đó tình hình cầu tăng
khi thu nhập tăng.
Nếu mt hàng hóa hàng hóa th cp, khi
thu nhp tăng, đường cu dch chuyn sang
trái, đó tình hình cu khi thu nhgi m p
tăng.
Mi liên h qua li gi a các th ng: trườ
- Cung ng chung tình hu ng khi m t hàng
hóa được sn xut, một hàng hóa khác cũng
được sn xu t t m t ngun nguyên li u t
chung. d : n u chúng ta mu n s n ế tăng
ợng đầu ra ca lúa , s n xu ất rơm cũng sẽ
t động . tăng
- Cnh tranh cung ng là tình hu ng khi ngu n
nguyên li u thô s d s n xu t m t s n ụng để
phm còn th s n xu t s n được dùng để
phm khác. Ví d : m t nông dân th tr ng
khoai tây ho c cà r t s d ng g ần như cùng loại
yếu t s n xuất. Chi phí cơ hội c a vi c s d ng
đất cho mt lo i nông s n b ng s s n hy sinh
xut mt lo i khác trong m i v mùa.
Mi liên h qua li gi a các th trường:
- Hàng hóa b sung mt hàng hóa
chung nhu c u, ho c là hàng hóa có nhu
cu cùng lúc v i m t hàng hóa khác. Ví
d: theo sau s trong gia tăng đáng kể
mc giá pizza c i v i hàng hóa ầu đố
này gi m , điều này làm c u c a gi m
hàng hóa b sung s ốt cà chua. Đường
cầu đối v i s t cà chua dch chuyn sang
trái.
- Hàng hóa thay thế mt hàng hóa
cu cnh tranh, chính là hàng hóa có th
s dng thế ch cho hàng hóa khác.
d: theo sau s trong gia tăng đáng kể
mức giá pizza đường c i v i ầu đố
hamburger , gidch chuyn sang phi
định là người tiêu dùng cho r ng
hamburger hàng hóa thay th t t cho ế
pizza.
Page of 6 8
Đường cung xu hướng dch chuyn sang phi
khi có ti n b công nghế .
Th hiếu s ưa thích: mt chiến dch
qung cáo thành công khi n cho mế i người
nghĩ tốt hơn v hàng hóa và điều này dn t i
s gia tăng trong c u và s dch chuy n sang
phi c ng của đườ u.
Đường cung xu hướng d ch chuy n sang ph i khi
có doanh nghi p th gia nhp trường. Đường cung
xu hướng dch chuy n sang trái khi doanh
nghip ri b th trường.
Mt s gia tăng trong quy mô dân s s làm
tăng t ng quy mô th trường đưa ti k t ế
qu là s c u gia tăng dch chuyn sang
phi c ng của đườ u.
S k v ng:
Người s n xu t nào k v ng giá tăng trong tương
lai có th không đưa sản ph m ra th ng nh m trườ
sn sàng cung ng nhi u hơn trong tương lai để
nhận được mc giá cao hơn.
S k v ng:
Nếu người tiêu dùng k v ng vi n c nh kinh
tế tương lai sẽ c ni thi , h s s n sàng vay
n và mua hàng hóa nhi u hơn. Điều này
làm cho c u hi n t i . tăng
S can thi p c a chính ph:
Thuế đánh lên hàng hóa dịch v : B i thu khi n ế ế
cho giá sn ph m tăng, chúng tạo tác động làm dch
chuyn đường cung lên trên mt khon bằng lượng
thuế. Ít sn ph c cung ẩm đượ ng hơn ti mi mc
giá.
Tr cp là kho n chi tr c a chính ph cho doanh
nghiệp để gi m chi phí c a h ọ. Điều này, do đó sẽ
tác động làm ng cung dch chuyn đườ xung
dưới mt kho n b ằng lượng tr cp. s n Nhi u
phẩm hơn được cung ng ti mi m c giá.
S can thi p c a chính ph:
Thuế đánh lên người mua s ng gi m lượ
hàng hóa h s n sàng tr i bán, cho ngườ
thế đườ gi m c u d nch chuy ng c u
sang trái.
Điể m cân b ng
Khi m t n n kinh t t cân b ng cung b ế đạ ằng, lượ ằng lượng cu (Qd = Qs), không khuynh
hướng thay đổi giá.
Khi tr ng thái m t cân b ng, x ảy ra dư cầu (thiếu h t) ho a), và l ng ặc dư cung (dư thừ ực tác độ
ca cung và c u s khi ến cho giá thay đổi cho đến khi th trường đạt ti cân b ng.
Nếu lưng cu c a m t sn ph m nh hơn lượng cung (Qd < Qs), s chênh l ch gi a hai s ng lượ
này đượ i là dư thừa, đây là tình trạng khi dư cung. Điềc g u này t o áp l c khiến giá tăng cho
đến khi h a. ết dư thừ
Nếu lượng cu ca mt s n ph m lớn hơn lưng cung (Qd > Qs), s chênh lch này đưc gi là
s thi u hế ụt, đây là tình ạng dư cầu. Đitr u này t o áp l c khiến giá giảm cho đến khi hết thiếu ht.
Page of 7 8
S D CH CHUY N C NG CUNG ỦA ĐƯỜ HOC ĐƯỜNG C U:
S D CH CHUY N C NG CUNG ỦA ĐƯỜ ĐƯỜNG C U:
Page of 8 8
TH HI NG CUNG C U B I SỆN ĐƯỜ ẰNG ĐẠ
Phương trình đường cu có th được viết dưới d ng th c: Q = a + bP (b<0) ạng đẳ
D D
Phương trình đường cung có th được viết dưới d ng th c: Q = a + bP (b>0) ạng đẳ
S S
Thế cp hai giá tr các k t hế p giá s ng vào h lượ phương trình và giải để tính a và b, chúng ta
được phương trình đườ ặc phương trình đường cu và/ho ng cung.
{
Q
1
= a + bP
1
Q
2
= a + bP
2
TÍNH GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BNG:
| 1/8

Preview text:

LÝ THUY T
CHƯƠNG 1 – GII THI U
V KINH T HC
1. Các đầu vào, hay ế
y u t sn xut, hay ngun lc, được sử dụng để tạo ra hàng hóa và dịch
vụ mà mọi người muốn. Nguồn lực bao gồm lao động, vn, tài nguyên thiên nhiênkh
năng quản tr khi nghip. (Hàng hóa là các thứ hữu hình được sử ụn d g để thỏa mãn mong
muốn của con người. Dch v là các hoạt động để thỏa mãn mong muốn của con người. Th
trường hàng hóa là thị trường mà ở đó, hàng hóa và dịch v
ụ được mua bán. Th trường ngu n
lc là thị trường mà nguồn lực được mua bán. Nhng th cn thiết là những gì chúng ta phải
có để tồn tại như thực phẩm, nơi ở và quần áo. Nhng mong mun là những gì chúng ta muốn
có nhưng không cần thiết cho s
ự tồn tại vật lý ngay lúc này của chúng ta, như ti vi hay điện thoại di động).
2. Các yếu t sn xu t
nhận được thu nhp. Lao động nhận được lương. Vốn thu được lãi sut.
Tài nguyên thiên nhiên mang về tin thuê. Khả năng quản trị khởi nghiệp thu về li nhun.
3. Nguồn lực là khan hiếm – không có đủ nguồn lực sẵn có để thỏa mãn mọi cách th c ứ mà xã
hội muốn sử dụng chúng. Do đó, luôn luôn cần phải la chn.
4. Bạn có thể nghĩ về các lựa chọn như một sự đánh đổi. M t
ộ sự đánh đổi là một sự trao đổi
từ bỏ một thứ để nhận lấy một th kh ứ ác.
5. Quyết định hp lý là quyết định có tính đến sự đánh đổi – nghĩa là so sánh giữa lợi ích và chi
phí. Li ích là những gì bạn đạt được từ điều gì đó. Chi phí là những gì bạn phải bỏ ra để có
điều đó. Chi phí cơ hội là những gì bạn phải từ bỏ để có được thứ mà bạn muốn.
6. Kinh tế hc là một khoa học xã hội nghiên cứu về sản xuất, phân phối và tiêu dùng các hàng hóa và dịch v . K ụ
inh tế học là ngành nghiên cứu cách thức con người s d ử ng n ụ guồn lực khan hiếm c a
ủ họ để thỏa mãn các mong muốn vô hạn c a ủ họ. 7. Kinh tế h c
ọc đượ nghiên cứu trên 2 quy mô: Kinh tế h c
vi mô nghiên cứu hành vi của cá nhân từng người hay tổ chức ra quyết định, như
người tiêu dùng hay doanh nghiệp.
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, để có được b c
ứ tranh rộng lớn và tổng thể,
ví dụ như tổng thu nhập và tổng sản lượng đầu ra của toàn bộ nền kinh tế, cũng như tổng việc làm và mức giá chung.
8. Kinh tế hc thc chng giải quyết chủ đề mà có thể chứng minh đúng hoặc sai. Kinh tế hc chun t c
ắ giải quyết các chủ đề mở rộng cho quan niệm cá nhân và niềm tin.
9. Có 3 vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?
Để trả lời các câu hỏi này, doanh nghiệp lựa chọn phân b ngun lc để sản xuất hàng hóa
và dịch vụ và phân phi thu nhp cho người lao động. Tái phân b ngu n
lc là khi nguồn
lực dùng cho sản phẩm này được di chuyển một cách có chủ đích sang dùng cho sản phẩm khác.
10. Hiu qu kinh tế liên quan đển câu hỏi sn xuất cái gì và như
thế nào bằng cách phân bổ nguồn lực một cách t t ố nhất có t ể
h để tránh lãng phí nguồn l c
ự hoặc để nền kinh tế sản xuất
nhiều sản phẩm mà xã hội thích nhất.
Công bng đề cập đến ý tưởng về sự bình đẳng. Cô ằng kh ng b
ông đồng nghĩa với bình đẳng.
Công bằng liên quan đến câu hỏi sn xut cho ai. Page 1 of 8
11. Trong một nn kinh tế kế hoch hóa t p
trung, cơ quan lập kế hoạch trung ương quyết định hàng hóa và dịch v
ụ nào được sản xuất, được sả ấ
n xu t bao nhiêu, ai sản xuất và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ đó.
Trong một nn kinh tế th trường, các quyết định được đưa ra bởi hàng triệu doanh nghiệp
và hộ gia đình. Doanh nghiệp quyết định thuê mướn ai và tạo ra sản phẩm gì. Hộ gia đình quyết
định làm việc cho doanh nghiệp nào và mua cái gì với số thu nhập c a
ủ họ. Những doanh nghiệp
và hộ gia đình này tương tác với nhau trên thị trường, nơi mà giá cả và tính tư lợi sẽ định
hướng cho các quyết định của họ. Trong th c
ự tế, tât cả các nền kinh tế đều là nn kinh tế h n hp.
12. Vòng chu chuyn thu nhp:
Các h gia đình là người tiêu dùng các hàng hóa và dịch v
ụ và là người sở hữu cũng như cung cấp các yếu t s ố ản xuất được s d
ử ụng để tạo ra hàng hóa, dịch vụ.
Các doanh nghip là đại diện cho các nhóm sản xuất trong nền kinh tế, những người chuyển yếu t
ố sản xuất thành hàng hóa và dịch vụ. Khu vực này được gọi là khu vực tư nhân. Đây là một phần c a
ủ nền kinh tế được sở hữu bởi tư nhân.
13. Đo lường tăng trưởng kinh tế đơn giản là đo lường sự thay đổi sản lượng quốc gia c a ủ một đất nước.
Phát trin kinh tế là đo lường phúc lợi, như các chỉ số giáo d c ụ , s c ứ khỏe, xã hội.
Phát trin bn vng là phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại, mà không phải thỏa hiệp vấn
đề các thế hệ tương lai thỏa mãn nhu cầu c a ủ họ.
14. Đường gii hn kh năng sản xut (PPF): thể hiện kết hợp tối đa các hàng hóa và dịch vụ
có thể sản xuất được bởi một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, nếu tất cả các
nguồn lực được s dng hết và hiu quả và trình độ công nghệ cố định. Page 2 of 8
15. Qua thời gian, nền kinh tế có thể có thêm hay đánh mất nguồn lực, chất lượng nguồn lực và
trình độ kiến thức công nghệ cũng có thể thay
đổi. Những thay đổi này sẽ dch chuyển đường gii h n kh
ả năng sản xut đến một vị trí mới. Tăng trưởng kinh tế được thể hiện qua sự dịch
chuyển ra ngoài của đường giới hạn khả năng sản xuất. Tăng trưởng kinh tế có thể đến từ s
thay đổi công nghệ và tích lũy vố . n a) Khả năng sản xuất:
Sản xuất có thể thực hiện được tại bất cứ điểm nào trong vùng tô đậm hoặc trên đường giới hạn.
Chúng ta đạt được hiệu quả sản xuất nếu chúng ta sản xuất hàng hóa và dịch v ụ với chi phí thấ ấ
p nh t. Kết quả này xảy ra với tất cả các điểm trên đường PPF.
Các điểm bên trong đường giới hạn, như điểm Z, là không hiểu quả vì nguồn l c ự bị lãng phí
hoặc phân bổ không hợp lý.
Các điểm bên ngoài đường giới hạn là không thể đạt được. Đường PPF minh họa s ự khan hiếm
vì chúng ta không thể đạt được các điểm bên ngoài đường giới hạn.
b) Sự lựa chọn và chi phí cơ hội: Mọi s ự l a
ự chọn dọc theo đường PPF đều
bao gồm sự đánh đổi. Tại bất cứ điểm nào
trên đường PPF, chúng ta không thể sản
xuất thêm sản phẩm này, mà không từ b ỏ vài sản phẩm khác. Tất cả s
ự đánh đổi đều có chi phí, trong đó, có chi phí cơ hội.
Với nguồn lực và công nghệ hiện tại, chúng
ta có thể sản xuất nhiều pizza hơn, chỉ khi
chúng ta sản xuất ít nước cola hơn. - Chi phí cơ hội c a
ủ việc sản xuất pizza là số
lon nước cola chúng ta phải từ b . ỏ -
Nếu chúng ta di chuyển từ điểm C đến điểm
D, chúng ta có thêm 1 triệu pizza nhưng có
ít hơn 3 triệu lon cola. 1 triệu pizza tăng
thêm phải đánh đổi bằng 3 triệu lon cola.
Một bánh pizza phải đánh đổi bằng 3 lon cola. Chi phí cơ hội c a ủ việc sản xuất thêm 1 pizza là 3 lon cola. -
Nếu chúng ta di chuyển từ điểm D đến
điểm E, chúng ta có thêm 1 triệu pizza nhưng có ít hơn 4 triệu lon cola. 1 triệu pizza tăng thêm Page 3 of 8
phải đánh đổi bằng 4 triệu lon cola. Một bánh pizza phải đánh đổi bằng 4 lon cola. Chi phí cơ hội c a
ủ việc sản xuất thêm 1 pizza là 4 lon cola. -
Chi phí cơ hội của pizza tăng lên khi số lượng pizza tăng lên. Đây là quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
CHƯƠNG 2 – LÝ THUYT CUNG CU
Th trường là nơi người mua và người bán gặp nhau để trao đổi thương mại. Cung (S) Cu (D)
1. Cung của bản thân một doanh nghiệp cho biết 1. Cu của cá nhân khách hàng cho biết các
các s lượng hàng hóa (hoặc dịch vụ) khác nhau
số lượng khác nhau của một hàng hóa
mà một doanh nghiệp mong mu n
và có kh
(hoặc dịch vụ) mà người tiêu dùng mun năng sản xuất và cung n
ứ g ra thị trường để bán và có kh
ả năng mua tại các mức giá khác
tại các mức giá khác nhau, trong một khoảng
nhau có thể có trong một khoảng thời
thời gian nhất định, gi định các yếu t khác
gian nhất định, gi định các yếu t khác không đổi. không đổi.
2. Một biu cung là một bảng cho thấy nhiều 2. Một biu c u
là một bảng ghi danh sách
lượng cầu khác nhau tại các mức giá khác nhau.
lượng cầu tại các mức giá khác nhau.
3. Thông tin trong biểu cung được thể hiện trên đồ 3. Thông tin trên biểu cầu được vẽ trên đồ
thị được gọi là đường cung.
thị gọi là đường cu.
4. Theo quy lut cung, có mi quan h nhân qu
ả 4. Theo quy lut cu, có mi quan h nhân
thun giữa số lượng hàng hóa được cung ng ứ
qu nghch giữa giá một hàng hóa và
vào một khoảng thời gian nhất định và giá c a ủ lượng cầu c a
ủ nó trong một khoảng thời
nó, giả định các yếu tố khác không đổi: khi giá
gian nhất định, giả định các yếu tố khác
hàng hóa tăng, số lượng hàng hóa được cung
không đổi: khi giá hàng hóa tăng, lượng
ứng tăng; khi giá hàng hóa gi m ả , số lượng hàng cầu gi m
ả ; khi giá hàng hóa gi m ả , lượng
hóa được cung ứng gi m
ả , gi định các yếu t
cầu tăng, gi định các yếu t khác không khác không đổi. đổi.
5. Cung th trường tng c a
ủ tất cả lượng cung 5. Cu th trường t
ng của tất cả số
của tất cả doanh nghiệp đối với một hàng hóa.
lượng nhu cầu cá nhân đ i ố với hàng hóa đó. 6. Bất cứ s
ự thay đổi nào trong giá sẽ tạo ra s
ự thay 6. Bất cứ sẽ thay đổi nào trong giá sẽ tạo ra
đổi trong lượng cung, được thể hiện bằng s di
sự thay đổi trong lượng cầu, được thể
chuyn trên đường cung.
hiện bằng s di chuyn trên đường cầu. Page 4 of 8 (Ceteris paribus
gi định các yếu t khác không đổi nghĩa là các yếu tố khác, ngoài giá, có
thể ảnh hưởng tới số lượng mà khách hàng hoặc người sản xuất muốn và có thể mua hay bán
được giả định là hằng số và không đổi) Cung (S) Cu (D)
Một sự thay đổi trong các yếu t ảnh hưởng đến Một sự thay đổi trong các yếu t ố ảnh hưởng
cung, ngoài giá, dịch chuyển đường cung đến một đến cầu, ngoài giá, dịch chuyển đường cầu vị trí mới. đến một vị trí mới.
Tăng cung có nghĩa là nhiu hàng hóa được cung Tăng cầu có nghĩa là có nhu cầu nhiu hàng
ứng hơn tại mọi mức giá. Điều này được minh họa hóa hơn tại mọi mức giá. Điều này được
bằng một sự dch chuyn sang phi của đường minh họa bằng một s dch chuyn sang phi cung. của đường cầu.
Gim cung có nghĩa là ít hàng hóa được cung ứng Gim cu có nghĩa là có nhu cầu ít hàng hóa
hơn tại mọi mức giá. Điều này được minh họa bằng hơn tại mọi mức giá. Điều này được minh
một s dch chuyn sang trái c n ủa đườ g cung.
họa bằng một s dch chuyn sang trái của đường cầu.
Sự gia tăng chi phí s n
xut (chi phí lương, chi phí Nếu một hàng hóa là hàng hóa thông
nguyên vật liệu, chi phí năng lượng, chi phí vay thường, khi thu nhp tăng, đường cầu dch
mượn…), dch chuyn đường cung sang trái (hay chuyn sang phi, đó là tình hình cầu tăng
lên trên). Doanh nghiệp gi m
ả số lượng hàng hóa họ khi thu nhập tăng. chuẩn bị cung ứng.
Nếu một hàng hóa là hàng hóa th cp, khi
thu nhp tăng, đường cầu dch chuyn sang
trái
, đó là tình hình cầu gi m ả khi thu nhập tăng.
Mối liên hệ qua lại giữa các thị trường:
Mối liên hệ qua lại gi a ữ các thị trường: -
Cung ng chung là tình huống khi một hàng - Hàng hóa b
sung là một hàng hóa có
hóa được sản xuất, một hàng hóa khác cũng
chung nhu cầu, hoặc là hàng hóa có nhu
được sản xuất từ một nguồn nguyên liệu thô
cầu cùng lúc với một hàng hóa khác. Ví
chung. Ví dụ: nếu chúng ta muốn tăng sản
dụ: theo sau sự gia tăng đáng kể trong
lượng đầu ra của lúa mì, sản xuất rơm cũng sẽ
mức giá pizza là cầu đối với hàng hóa tự động tăng. này gi m
ả , điều này làm gi m ả cầu c a ủ -
Cnh tranh cung ng là tình huống khi nguồn
hàng hóa bổ sung là sốt cà chua. Đường nguyên liệu thô s
ử dụng để sản xuất m t ộ sản
cầu đối với sốt cà chua dch chuyn sang
phẩm còn có thể được dùng để sản xuất sản trái. phẩm khác. Ví d :
ụ một nông dân có thể trồng - Hàng hóa thay thế là một hàng hóa có khoai tây hoặc cà r t ố s ử d ng ụ gần như cùng loại
cầu cạnh tranh, chính là hàng hóa có thể yếu t s
ố ản xuất. Chi phí cơ hội c a ủ việc sử ụ d ng
sử dụng thế chỗ cho hàng hóa khác. Ví
đất cho một loại nông sản bằng sự hy sinh sản
dụ: theo sau sự gia tăng đáng kể trong
xuất một loại khác trong mỗi vụ mùa.
mức giá pizza là đường cầu đối với
hamburger dch chuyn sang phi, giả
định là người tiêu dùng cho rằng
hamburger là hàng hóa thay thế t t ố cho pizza. Page 5 of 8
Đường cung có xu hướng dch chuyn sang phi Th hiếu và s ưa thích: một chiến dịch
khi có tiến b c
ông ngh.
quảng cáo thành công khiến cho mọi người
nghĩ tốt hơn về hàng hóa và điều này dẫn tới
sự gia tăng trong cầu và sự dch chuyn sang
ph
i của đường cầu.
Đường cung có xu hướng dịch chuyển sang phải khi Một sự gia tăng trong quy mô dân số sẽ làm
có doanh nghiệp gia nhp thị trường. Đường cung tăng tổng quy mô thị trường và đưa tới kết
có xu hướng dịch chuyển sang trái khi có doanh quả là sự gia tăng cầu và dch chuyn sang
nghiệp ri bỏ thị trường.
phi của đường cầu. S k v ỳ ọng: S k v ỳ ọng:
Người sản xuất nào kỳ vọng giá tăng trong tương Nếu người tiêu dùng kỳ vọng viễn cảnh kinh
lai có thể không đưa sản phẩm ra thị trường nhằm tế tương lai sẽ ci thin, họ sẽ sẵn sàng vay
sẵn sàng cung ứng nhiu hơn trong tương lai để mượn và mua hàng hóa nhiu hơn. Điều này
nhận được mức giá cao hơn.
làm cho cầu hiện tại tăng.
S can thip ca chính phủ:
S can thip ca chính phủ:
Thuế đánh lên hàng hóa dịch vụ: Bởi vì thuế khiến Thuế đánh lên người mua sẽ gi m ả lượng
cho giá sản phẩm tăng, chúng tạo tác động làm dch hàng hóa họ sẵn sàng trả cho người bán, vì
chuyn đường cung lên trên một khoản bằng lượng thế nó gi m
ả cầu và dch chuyn đường cầu
thuế. Ít sản phẩm được cung ứng hơn tại mọi mức sang trái. giá.
Tr cp là khoản chi trả của chính ph ủ cho doanh nghiệp để gi m ả chi phí c a
ủ họ. Điều này, do đó sẽ
có tác động làm dch chuyn đường cung xung
dưới một khoản bằng lượng trợ cấp. Nhiu sản
phẩm hơn được cung ứng tại mọi mức giá. Điểm cân bng
Khi một nền kinh tế đạt cân bằng, lượng cung bằng lượng cầu (Qd = Qs), và không có khuynh hướng thay đổi giá.
Khi ở trạng thái mất cân bằng, xảy ra dư cầu (thiếu h t
ụ ) hoặc dư cung (dư thừa), và lực tác ng độ
của cung và cầu sẽ khiến cho giá thay đổi cho đến khi thị trường đạt tới cân bằng.
Nếu lượng cầu của một sản phẩm nhỏ hơn lượng cung (Qd < Qs), s
ự chênh lệch giữa hai số lượng
này được gọi là dư thừa, đây là tình trạng khi có dư cung. Điều này tạo áp lực khiến giá tăng cho đến khi hết dư thừa.
Nếu lượng cầu của một sản phẩm lớn hơn lượng cung (Qd > Qs), sự chênh lệch này được gọi là
sự thiếu hụt, đây là tình trạng dư cầu. Điều này tạo áp lực khiến giá giảm cho đến khi hết thiếu hụt. Page 6 of 8
S DCH CHUYN CỦA ĐƯỜNG CUNG HOC ĐƯỜNG CU:
S DCH CHUYN CỦA ĐƯỜNG CUNG ĐƯỜNG CU: Page 7 of 8
TH HIỆN ĐƯỜNG CUNG CU BẰNG ĐẠI S
Phương trình đường cầu có thể được viết dưới dạng đẳng th c ứ : QD = a + bPD (b<0)
Phương trình đường cung có thể được viết dưới d ng t ạng đẳ h c ứ : QS = a + bPS (b>0)
Thế cặp hai giá trị các kết hợp giá
– số lượng vào hệ phương trình và giải để tính a và b, chúng ta
được phương trình đường cầu và/hoặc phương trình đường cung. Q1 = a + bP1 {Q2 = a + bP2
TÍNH GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BNG: Page 8 of 8