Lý thuyết chương 1 : Nhập môn kinh tế | Môn kinh tế vĩ mô
Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lí cac nguồn lức khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cao nhất của mọi thành viên trong xã hội. - Nguồn lực khan hiếm: Quy luật khan hiếm: là tình trạng hàng hóa dịch vụ không đáp ứng đủ nhu cầu. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46988474
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN
1. Kinh tế học là gì ?
- Nhược: mất động lực phát triển
- Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu
- Ưu: không phân hóa giàu nghèo, quản lí thống
việc lụa chọn cách sử dụng hợp lí cac nguồn lức
nhấtcác nguồn lực cân đối.
khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch
5.4. Kinh tế hỗn hợp
vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cao nhất của mọi
- Kết hợp giữa kinh tế thị trường tự do với kinh tế
thành viên trong xã hội. - Nguồn lực khan hiếm: chỉ huy/mệnh lệnh.
+ Quy luật khan hiếm: là tình trạng hàng hóa dịch vụ 6.
Đường giới hạn khả năng sản xuất (
không đáp ứng đủ nhu cầu. Nguồn lực hữu hạn ><
PPF: Production possibility frontier ) - Là một
Nhu cầu vô hạn - Lựa chọn, hợp lí:
sơ đồ cho biết những kết hợp tối đa về số lượng
+ Chi phí cơ hội: là giá trị của phương án tốt nhất bị
sản phẩm, dịch vụ mà nền kt có thể sản xuất được
bỏ qua khi thực hiện một sự lựa chọn kinh tế. Vd:
khi sử dụng toàn bộ nguồn lực. - Đường PFF bị
chi phí cơ hội của việc đi học là tiền lương làm
chi phối bởi quy luật chi phí cơ hội thêm. tăng dần.
- Tối đa hóa lợi ích ( thỏa man cao nhất nhu cầu )
+ Quy luật chi phí cơ hội tăng dần:
+ Người tiêu dùng hữu dụng ( lợi ích )
để sản xuất ra thêm đơn vị hàng
+ Người sản xuất lợi nhuận + Chính
hóa này ngày càng buộc phải hi
phủ phúc lợi cho người dân 2.
sinh hoặc từ bỏ ngày càng nhiều
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô: các loại hàng hóa khác. KT VI MÔ -
Đường PPF thay đổi khi thay đổi chất lượng, số -
lượng nguồn lực và công nghệ khoa học. 7.
Gíac độ chi tiết và riêng lẻ. Thị -
trường và sơ đồ dòng chu chuyển: - Thị trường
Quyết định và tác động: hộ gia đình, doanh nghiệp và chính chủ.
là nơi người mua ( bên cầu ) và người bán (bên -
cung) tác động lẫn nhau để xác định giá cả và số
Trong một thị trường sản phẩm hoặc dịch vụ. KT VĨ MÔ
lượng hàng hóa cần trao đổi. - 7.1. Thị trường:
Gíac độ tổng thể, toàn bộ. -
+ Địa lý: TT trong nước (miền Nam, Bắc,…), TT
Tổng sản phẩm quốc gia. Tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp,…
quốc tế (Bắc Mỹ, Châu Âu,..). -
+ Mục đích sử dụng: TT hang hóa dịch vụ (gạo, cà
Ổn định và tăng trưởng kinh tế. 3.
phê,…), TT các yếu tố sản xuất ( đất, lao động, vốn,
Kinh tế học thực chừng và chuẩn tắc: THỰC CHỨNG …)
+ Tính chất cạnh tranh: tính chất cạnh tranh hoàn -
Sử dụng quy luật, lý thuyết, mô hình kinh tế
toàn (trứng, thịt,…), TT cạnh tranh độc quyền (nhà
để giảiquyết các vấn đề. - Tồn tại khách quan.
hàng, nhà khách,..), TT độc quyền nhóm (xi măng, ô CHUẨN TẮC
tô,..), TT độc quyền hoàn toàn (điện, nước sạch,…) -
Đưa ra quan điểm các nhân ( chủ quan ). -
7.2. Sơ đồ dòng chu chuyển:
Thường có các từ khóa: nên/không nên, cần/không -
cần, phải/không phải, tốt/xấu, 4.
Đối với thị trường HH/DV: DN là người bán, Các vấn đề HGĐlà người mua. của kinh tế học: - 4.1.
Đối với các TT yếu tố sản xuất: DN là người mua, Sản xuất cái gì?
HGĐ là người bán (đất, lao động,..) - Đối với dòng
4.2. Sản xuất như thế nào?
tiền (cùng chiều đồng hồ): HGĐ chi tiêu tạo lợi 4.3. Sản xuất cho ai?
nhuận cho DN và DN dùng nó để trả các yếu tố sản
5. Các mô hình kinh tế
xuất. Dòng chi tiêu đi từ HGĐ->DN và dòng thu
5.1. Kinh tế truyền thống ( tự cung tự cấp ) nhập đi từ DN->HGĐ.
- Nhược: khép kín, phân bố không hiệu quả.
- Đối với dòng HH/DV (ngược chiều đồng hồ): - Ưu: hiệu quả
HGĐ cung cấp lao động, vốn… để sản xuất HH/DV.
5.2. Kinh tế thị trường tự do ( vô hình )
Dòng YTSX đi từ DN->HGĐ.
- Nhược: phân hóa giàu nghèo, tạo chu kì kinh
doanh, ngoại tác tiêu cực, thiếu hang hóa, tập thể độc
quyền, thông tin bất cân xứng.
- Ưu: thúc đẩy phát triển kt-xh, sản xuất hiệu quả, phân phối nguồn lực hợp lí.
5.3. Kinh tế chỉ huy/ mệnh lệnh ( bàn tay vũ hình ) MoARc PSD |46988474 OMoARcPSD| 46988474
Tên: Nguyễn Lê Khánh Nhi- Nguyễn Thuỵ Hoà Như Nhóm: 11
CHƯƠNG 2-PHẦN 1: CUNG, CẦU - CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
I. Cầu thị trường :
tại một mức giá xác định trong một khoảng thời gian -
Cầu là tập hợp SLHH, DV mà người tiêu dùng cụ thể (thể hiện bằng một số cụ thể).
sẵn lòng và có khả năng mua tương ứng với các mức 1.
Quy luật cầu (MQH giữa giá và
giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (
lượng cầu): - Trong điều kiện các yếu tố khác
mô tả hành vi tiêu dùng ).
nhau không đổi, khi giá tăng thì lượng cầu sẽ giảm -
Lượng cầu là một con số cụ thể về SLHH,DV và ngược lại.
mà người tiêu dùng sẵn lòng mua và có khả năng mua 2. Kí hiệu:
Gía cả : P Cầu : D Sản lượng : Q Gía cầu : PD Lượng
4) Sự thay đổi cung và lượng cung
cầu : QD Đường cầu : (D) 3. Biểu diễn cầu:
Biểu cầu: Thể hiện MQH giữa giá và lượng cầu
thông qua bảng số liệu.
Đường cầu: Thể hiện MQH giữa giá và lượng cầu
thông qua đồ thị với giá biểu diễn trên trục tung,
lượng cầu biểu diễn trên trục hoành.
Gía hh đó thay đổi (nội sinh): Khi giá của hh
Hàm cầu: Thể hiện MQH giữa giá và lượng cầu
tăng, chỉ làm thay đổi lượng cung hh không đổi thông qua hàm số.
(có hiện tượng trượt dọc theo đường cung). Q D = aP + b, (a<0) 4.
Gía yếu tố đầu vào thay đổi ( ngoại sinh ): Khi
Sự thay đổi cầu và lượng cầu:
đánh thuế trên mặt hàng nào đó, cung giảm (đ/c a)
Gía hàng hóa thay đổi (nội sinh) - Khi giá sang trái)
của hàng hóa đó thay đổi chỉ làm cho lượng cầu
thay đổi ( về mặt đồ thị chỉ xảy ra sự trượt dọc
Thuế ( ngoại sinh ): Khi đánh thuế trên một mặt theo đường cầu ).
hàng nào đó, cung giảm (đ/c sang trái) b)
Gía hàng hóa khác thay đổi ( ngoại sinh )
Trợ cấp (ngoại sinh): Khi chính phủ trợ cấp mặt
- Mối quan hệ giữa X và Y
hàng nào đó, cung tăng (đ/c sang phải)
HH bổ sung ( máy lạnh với điện,…)
Số lượng người bán (ngoại sinh):Khi số lượng
HH thay thế ( thịt bò, thịt heo,…)
người bán tăng lên trên thị trường, cung tăng (đ/c
HH độc lập ( tăm với xăng,…) sang phải) Kết luận
Kỳ vọng dự đoán trong tương lai: Khi yếu tố kì
- Đối với HHBS: khi giá của HH này tăng thì cầu của
vọng hay dự đoán trong tương lai mang tính chất
HH kia sẽ giảm ( đường cầu sang trái ) - Đối với HH
tích cực, cung tăng (đ/c sang phải)
thay thế: khi giá của HH này tăng thì cầu của HH kia
Yếu tố công nghệ (ngoại sinh):Khi công nghệ cải
tăng ( đường cầu sang phải ) - Đối với HH độc lập:
tiến thì cung hàng hóa đó sẽ tăng (đ/c sang phải)
khi giá của HH này tăng thì cầu của HH kia không
5) Cân bằng thị trường:
đổi ( đường cầu giữ nguyên ). c) Thu nhập thay
- Lượng cung = lượng cầu(
đổi ( ngoại sinh ) - Khi xét về yếu tố thu nhập thay đổi QS=QD=QO ), Gía cầu = Gía
thì cầu của HH cần được xét nó là loại HH nào. Khi đó
cung ( PS=PD=PO ) - Không có HH chia thành 3 loại:
hiện tượng thiếu hụt hay dư
HH thiết yếu: quần áo, thịt cá,… thu thập tăng -> cầu thừa.
tăng -> đường cầu sang phải.
- Không có áp lực thay đổi giá.
HH thứ cấp ( cấp thấp ): mì gói giá rẻ, đồ si,… thu
Trạng thái dư thừa (P > PO )
thập tăng -> cầu giảm -> đường cầu sang trái
- Lượng cung > lượng cầu (QS > QD )
HH xa xỉ : ô tô, nước hoa đắt tiền,… thu thập tăng
Trái thái thiếu hụt ( P-> cầu tăng -> đường cầu sang phải
- Lượng cầu > lượng cung
d) Thị hiếu, sở thích thay đổi ( ngoại sinh )
THẶNG DƯ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG
e) Yếu tố kì vọng dự đoán
- Thặng dư là lợi ích mà người tiêu dùng hoặc người
- Tích cực thì cầu HH tăng (đ/c sang phải)
sản xuất nhận được khi tham gia thị trường. Cung : S Gía cung : P
1. Thặng dư tiêu dùng CS:
S Lượng cung : QS Đường cung : (S)
- Là lợi ích người tiêu dùng nhận được qua phần 3) Biểu diễn cung:
chênhlệch giữa lượng tiền mà người tiêu dùng sẵn
Biểu cung: Mô tả MQH giữa giá và lượng cung dưới
lòng trả so với lượng tiền cần trả. dạng bảng số liệu
- Được tính bằng phần diện tích nằm dưới đường cầu
Đường cung: Mô tả MQH giữa giá và lượng cung
và nằm trên đường giá (S=1/2 hai cạnh góc vuông). dưới dạng đồ thị
2. Thặng dư sản xuất PS:
Hàm cung: Mô tả MQH giữa giá và lượng cung dưới - Là phần lợi ích mà người sản xuất nhận được thể
dạng phương trình ( hàm số )
hiện qua phần chênh lệch giữa lượng tiền mà người Q
sản xuất sẵn lòng bán so với lượng tiền thực nhận. - S = cP + d , (a>0)
Tính bằng phần diện tích dưới đường giá và trên
- Cung ( supply ): tập hớp SLHH, DV mà người bán
sẵn lòng bán và có khả năng bán tại các mức giá khác
nhau trong khoảng thời gian nhất định.
1) Quy luật cung (MQH giữa giá và lượng
- Trong điều kiện các yếu tố khác nhau không đổi, khi
giá HH tăng thì lượng cung tăng và ngược lại.
f) Số lượng người mua đường cung.
- Tăng -> cầu HH tăng (đ/c sang phải)
II. Cung thị trường cung): 2) Kí hiệu: