Lý thuyết Chương 2 : Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán học phần Nguyên lý kế toán

Lý thuyết Chương 2 : Phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

lOMoARcPSD|36244 503
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
MỤC TIÊU CHƯƠNG 2:
Chương này giới thiệu ến sinh viên các vấn :
- Trình bày khái qt chung về phương pháp tổng hợp – cân i kế toán
- Trình bày việc ứng dụng phương pháp tổng hợp cân i kế toán khi trình
y các o cáo tài chính bản: Bảng cân i kế toán, Báo o kết quả hoạt
ộng kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân ối kế toán với Báo o kết quả hoạt
ộng kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2.1. Khái niệm và ý nghĩa phương pháp tổng hợp – cân ối kế tn
2.1.1. Khái niệm
Như ã ưc trình bày chương 1 thì Tổng hợp cân ối kế toán là phương pháp
tổng hợp sliu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân i vốn có của kế toán
nhằm cung cp thông tin cho những người ra quyết ịnh và phục vụ công tác qun
lý trong doanh nghiệp”.
Phương pháp này ược biểu hiện thông qua h thống các báo cáo kế toán bao
gồm báo cáo kế toán quản trị phục vcho u cầu quản lý trong doanh nghiệp và
báo cáo kế toán tài chính (thưng gọi báo cáo tài chính) ược cung cấp chủ yếu cho
các ối ợng bên ngoài doanh nghiệp. 2.1.2. Ý nghĩa của phương pháp tổng hợp
cân ối
Phương pháp tổng hợp – cân ối cung cấp thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế -
tài chính tổng hp, thỏa mãn c yêu cầu kế toán, giúp người sử dng thông tin có
thể phân tích, ánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt ộng ca doanh nghiệp ể ưa
ra các quyết ịnh kinh tế thích hợp.
2.2. Hệ thống báo cáo tài chính
2.2.1. Mục ích của báo cáo tài chính:
lOMoARcPSD|36244 503
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
qukinh doanh của một doanh nghip. Mc ích của báo cáo tài chính cung cấp
các thông tin về tình nh tài chính, tình nh kinh doanh và các luồng tin của một
doanh nghiệp, áp ứng nhu cầu hữu ích cho s ông những người sử dụng trong việc
ưa ra các quyết ịnh kinh tế. Đểt mục ích này o cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp vtài sản; nợ phi trả; vốn chủ sở hữu; doanh thu,
thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; các luồng tin thông qua hệ thống báo cáo tài chính
ịnh kỳ bao gồm:
- Bảng n ối kế toán.
- Báo cáo kết quả hot ộng kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình y các thông tin sau ây:
- Tên và ịa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;
- Kỳ báoo;
- Ngày lp o cáo tài chính;
- Đơn vị tiền tệ dùng ể lập báo o i chính.
Chương 2 sẽ tập trung giới thiệu nhng iểm bản về bảng cân ối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm sở nghiên
cứu các chương tiếp theo. Những ni dung chi tiết liên quan ến việc lập và trình bày
các báoo tài cnh sẽ ược gii thiệuchương 7.
2.2.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2.2.2.1. Khái niệm.
Bảng n ối kế toán (BCĐKT) là bảng báo o tài chính tổng hợp dùng ể phản
ảnh tình hình tài sản của ơn vị trên hai mặt giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
tại một thời iểm nhất ịnh (cui tháng, cuối quý, cui năm).
lOMoARcPSD|36244 503
2.2.2.2. Đặc iểm
- BCĐKT trình bày tổng hợp toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
sau một quá trình sản xuất kinh doanh.
- Số liệu chỉ phản ảnh nh trạng tài chính tại một thời iểm lập o cáo.
- Các chỉ tiêu trong bngn i kế toán ược trình bày dưới hình thức giá trị.
- Tính chất quan trng nhất ca BCĐKT tính cân ối giữa tài sản và nguồn vốn,
cụ thể: Tổng tài sản = Tổng nguồn vn.
2.2.2.3. Tác dụng
BCĐKT cho thấy ược toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài
sản, nguồn hình thành tài sản ó. Những thông tin này giúp người sử dụng ánh giá
khái quát tình nh tài chính, sự biến ộng ng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu, d
oán ược xu hướng phát triển, tình hình và khả năng thanh toán, quy hoạt ng
kinh doanh cũng như hiệu qu kinh doanh của doanh nghiệp… Mặt khác, tính chất
cân ối của BCĐKT cho pp kiểm tra số liệu kế toán, bảo ảm tính úng ắn, cnh xác
trong việc lập bảng n ối kế toán. 2.2.2.4. Kết cấu của bảng cân ối kế toán
Để có thể phn ánh ược toàn bộ giá trị tài sản hiện cónguồn hình thành tài
sản của doanh nghiệp, BCĐKT có kết cấu gồm hai phần: phn tài sản và phần nguồn
vốn.
- Phần tài sản: phản ánh toàn bgtrị tài sản hin có ca doanh nghiệp tại
một thời iểm theo cấu hình thức tn tại ca tài sản. Các chỉ tu phần này
ược sắp xếp theo trình tự tính thanh khoản giảm dần, chia thành hai loại: A. Tài sản
ngắn hạn.
B. Tài sản dài hạn.
- Phần nguồn vn: phản ánh nguồn hình tnh cấu nguồn hình tnh ca
các tài sản của doanh nghiệp tại một thi iểm. Các chỉ tiêu phn nguồn vốn ược sắp
xếp theo thtự ưu tiên thanh toán, chia thành hai loại: C. Nợ phải trả.
D. Vốn chủ sở hữu.
lOMoARcPSD|36244 503
BCĐKT thể trình bày theo chiều ngang hoặc theo chiều dọc. Nếu bảng ược
trình bày theo chiều ngang thì bên ti phần tài sản, bên phi là phần nguồn vốn
(Hình 2.1). Nếu bảng ược trình bày theo chiều dọc thì phần tài sản sẽ nằm trên,
phần nguồn vn sẽ nằm ở dưi (Hình 2.2).
lOMoARcPSD|36244 503
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày ...tháng….năm…
ĐVT:
TÀI SẢN
SỐ
TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ
TIỀN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
C. NỢ PHẢI TRẢ
………..
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNGI SẢN
TỔNG NGUỒN VỐN
Hình 2.1. Mẫu bảng n ối kế toán trình bày theo chiều ngang
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày ...tháng….năm …
ĐVT:…
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
...
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
...
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
C. NỢ PHẢI TRẢ
...
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
...
lOMoARcPSD|36244 503
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Hình 2.2. Mẫu bảng n ối kế toán trình bày theo chiều dọc
Hai phần của BCĐKT phn ánh hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh
nghiệp nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét v mặt lượng thì:
TỔNGI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Tính chất bằng nhau này thhiện tính cân i - tính chất cơ bản của Bảng cân ối
kế toán.
dụ 1 : Tại một doanh nghiệp A vào ngày 31/12/N số liệu sau: (Đơn vị tính:
1.000 )
Tin mặt
Quỹuphát trin
Vay ngân hàng
Tin gửi ngân hàng
Phi thu của khách hàng
Phi trả cho người bán
Vốn góp của chủ sở hữu
Phi trả, phải nộp khác
Tài sản cố ịnh hữu hình
Nguyên liệu, vật liệu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Dựa vào tài liệu trên, BCĐKT sẽ ược lập như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A
Ngày 31 tháng 12 năm N
lOMoARcPSD|36244 503
ĐVT: 1.000 ng.
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000
C. Nợ phải trả
800.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu của khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
40.000
560.000
200.000
1.000.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay và nợ thuê tài chính
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Qũy ầu tư phát triển
3. LNST chưa phân phối
600.000
100.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.000.000
Tổng cộng:
12.000.000
Một s khoản mục chủ yếu tn Bảng cân ối kế toán
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày o cáo tài chính”, Bảng
cân ối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau:
- Tiền và các khoản tương ương tiền
- Các khoản u tài chính ngắn hạn
- Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
- Hàng tn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
- Tài sản cố ịnh hữu hình
- Tài sản cố ịnhhình
- Các khoản u tài chính dài hạn
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
lOMoARcPSD|36244 503
- Tài sản dài hạn khác
- Vay ngắn hạn
- Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hn khác
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác
- Phần sở hữu của cổ ông thiểu số
- Vốn góp
- Các khoản dự trữ
- Lợi nhuận chưa phân phối
Cách thức trình y các yếu t thông tin trên Bảng n i kế toán áp dụng với
từng loại hình doanh nghiệp ược quy nh trong văn bản hưng dẫn thực hiện chuẩn
mực. Cụ thể, Bảng n ối kế toán theo mẫu số B01-DN ưc ban hành theo Thông
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 [Phlục 1]. Thông tư s200/2014/TTBTC
qui nh về 2 mẫu bảng Cân i kế toán, một mẫu bảng Cân ối kế toán áp dụng cho
nhng doanh nghiệp áp ứng giả ịnh hoạt ng liên tục [Phụ lc 1A] và một mẫu bảng
Cân ối kế toán áp dụng cho những doanh nghiệp không áp ứng giả ịnh hoạt ng liên
tục [Phụ lục 1B]. Tuy nhiên, trong phần nội dung của giáo trình Nguyên lý kế toán
này, tạm thời chỉ ề cập ến bảng Cân ối kế toán áp dụng cho nhng doanh nghiệp áp
ứng giả ịnh hoạt ộng liên tục.
2.2.2.5. Tính cân i của Bảng cân ối kế toán
Trong quá trình hoạt ộng, hằng ngày tại ơn vị kế toán phát sinh rất nhiều nghiệp
vụ kinh tế. Mỗi nghiệp vkinh tế phát sinh sẽ làm thay ổi ến tài sản và nguồn vốn,
nghĩa sẽ làm ảnh hưởng ến các khoản mc nằm trên BCĐKT. Nhưng do
BCĐKT luôn cân bằng, tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vn nên sự thay ổi của
các khoản mục trên bảng cân i kế toán không nằm ngoài mt trong 4 trường hợp
sau:
- Tài sản này ng và tài sản khác gim tương ứng.
- Nguồn vốn này tăng và nguồn vốn khác giảm tương ứng.
lOMoARcPSD|36244 503
- Tài sản tăng và nguồn vốn tăng tương ứng.
- Tài sản giảm và nguồn vốn giảm tương ứng.
dụ 2: Lấy lại Bảng CĐKT ny 31/12/N dụ 1. Giả sử trong tháng 1 năm
N+1, tại DN A phát sinh lần lượt các nghiệp vụ sau (ĐVT: 1.000 ) 1. Rút tiền gởi
ngân hàng về nhập quỹ tin mặt là 100.000
2. Vay ngân hàng 40.000 ể trả nợ người bán.
3. Mua nguyên, vật liệu 400.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Trả nợ người bán 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
Phân tích sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ối với BCĐKT ta có:
Nghip vụ 1:
+ Tin mặt tăng lên 100.000, lúc này tổng tiền mặt sẽ là 40.000 + 100.000 =
140.000
+ Tin gởi ngân hàng giảm 100.000, lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là: 560.000
- 100.000 = 460.000.
+ Tổng cộng tài sản vẫn là 12.000.000.
c này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000
C. Nợ phải trả
800.000
lOMoARcPSD|36244 503
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân
hàng 3. Phải thu của
khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
140.000
460.000
200.000
1.000.000
10.200.000
10.200.000
1.Vay và nợ thuê tài chính
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ
sở hữu
2. Quỹ ầu tư phát
triển
3. LNST chưa phân
phối
600.000
100.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tổng cộng:
12.000.000
Tổng cộng:
12.000.000
+ Qua BCĐKT ta thấy: t trng tiền mặt tiền gửi ngân hàng sự thay i so
với trước lúc phát sinh nghiệp vụ.
Tỷ trng ca hai loi tài sản này trước khi phát sinh NVKT phát sinh:
Tỷ trng ca hai loi tài sản này sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Tin mặt =
40.000
12.000.000
=
,33%
0
Tiền gửi Ngân hàng =
560.000
12.000.000
4
,67%
Tin mặt =
140.000
12.000.000
1
,17%
Tin gửi Ngân hàng
460.000
12.000.000
3
,83%
lOMoARcPSD|36244 503
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh chnh hưởng ến tài sản,
tức nh hưởng ến hai khoản mc thuộc bên tài sản, kết quả một khoản i sản
này tăng n ng thời một khoản tài sản khác giảm xuống với cùng mt giá trị, số
tổng cộng của BCĐKT không ổi, nhưng tỷ trọng của các loại tài sản chịu ảnh hưng
có sự thay ổi.
Nghiệp vụ 2:
+ Vay và n thuê tài chính tăng lên 40.000, tổng vay và nợ thuê tài chính sẽ là:
600.000 + 40.000 = 640.000
+ Phải trả cho người bán giảm 40.000, tổng phải trả cho người bán sẽ là: 100.000
- 40.000 = 60.000.
+ Tổng cộng nguồn vn vẫn12.000.000.
c này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000
C. Nợ phải trả
800.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu cho KH
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
140.000
460.000
200.000
1.000.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay và nợ thuê tài chính
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Quỹ ầu tư phát triển
3. LNST chưa phân phối
640.000
60.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.000.000
Tổng cộng:
12.000.000
lOMoARcPSD|36244 503
+ Qua BCĐKT ta thấy: tỷ trọng của vay ngắn hn và phải trả cho người bán có sự
thay i so với trước khi nghiệp v 2 xảy ra như sau:
Trước khi phát sinh nghiệp v kinh tế:
Sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế:
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng bên nguồn
vốn, tứcnh hưởng ến 2 khoản mc thuộc ngun vốn, kết quả là mt nguồn vốn tăng
lên ồng thời một nguồn vốn khác giảm xuống với cùng một giá trị, số tổng cộng ca
bảng cân ối kế toán không i, nhưng tỷ trọng của các nguồn vốn chịu ảnh hưởng có
sự thay ổi.
Nghiệp vụ 3:
+ Nguyên liệu, vật liệu tăng thêm 400.000, lúc này nguyên vật liệu sẽ là
1.000.000 + 400.000 = 1.400.000.
+ Phi trả cho người bán sẽ là 60.000 + 400.000 = 460.000.
+ Số tổng cng của BCĐKT tăng thêm 400.000 (tăng cả 2 bên), lúc này sẽ là:
12.000.000 + 400.000 = 12.400.000.
c này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
-
Vay & nợ thuê TC =
600.000
12.000.000
=
5
%
-
Phải trả cho người bán =
100.000
12.000.000
=
0.83
%
-
Vay & nợ thuê TC =
640.000
12.000.000
=
5.33
%
-
Phi trả cho người bán =
60.000
12.000.000
=
0.5
%
lOMoARcPSD|36244 503
A. Tài sản ngắn hạn
2.200.000
C. Nợ phải trả
1.200.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân
hàng 3. Phải thu của
khách hàng
4. Nguyên liệu, vật liệu
B.Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
140.000
460.000
200.000
1.400.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay và nợ thuê tài chính
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Quỹ ầu tư phát triển
3. LNST chưa phân phối
640.000
460.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
Tổng cộng:
12.400.000
Tổng cộng:
12.400.000
+ Qua BCĐKT ta thấy tỷ trọng của tất cc loại tài sản, c loại nguồn vốn
thay i bi trước khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng ược tính trên tổng s:
12.000.000, còn sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì ttrng lại tính trên tổng số
12.400.000.
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên tài
sản ngun vốn, kết quả một khoản mục thuộc tài sản tăng ồng thời một khoản
mục thuộc nguồn vốn tăng ơng ứng, số tổng cộng của BCĐKT sẽ tăng lên, tỷ trọng
của tất cả các loại tài sản,c loại ngun vốn ều có sự thay ổi.
Nghiệp vụ 4:
+ Tiền gửi ngân hàng giảm 80.000, lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là: 460.000 -
80.000 = 380.000.
+ Phi trả cho người bán giảm 80.000, lúc này khon phải trả sẽ là: 460.000-
80.000 = 380.000.
+ Số tổng cng của BCĐKT giảm 80.000 (giảm cả 2 bên) và s tng cộng sẽ là:
12.400.000 - 80.000 = 12.320.000
c này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
2.120.000
C. Nợ phải trả
1.120.000
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu của KH
4. Nguyên liệu, vật liệu
B. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
140.000
380.000
200.000
1.400.000
10.200.000
10.200.000
1. Vay và nợ thuê tài chính
2. Phải trả cho người bán
3. Phải trả, phải nộp khác
D. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Quỹ ầu tư phát triển
3. LNST chưa phân phối
640.000
380.000
100.000
11.200.000
11.000.000
140.000
60.000
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tổng cộng:
12.320.000
Tổng cộng:
12.320.000
+ Qua BCĐKT ta thấy tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn
vốn ều có sự thayi, bởi trước khi nghip vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng ược tính
trên tổng số 12.400.000, còn sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trng lại tính
trên 12.320.000.
Nhận xét: Đây trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnhởng cả hai bên tài
sản nguồn vốn, tức ảnh hưởng ến một khoản thuộc tài sản, một khoản thuộc
nguồn vốn, nếu làm cho khoản tài sản giảm thì ồng thời làm cho khoản nguồn vốn
giảm tương ứng, số tổng cộng của BCĐKT sẽ giảm xuống, còn tỷ trọng ca tất cả
các loại tài sản, các loại nguồn vn ều có sự thay i. Qua 4 trường hợp trên, ta rút
ra ược nhận xét sau:
- Mỗi một nghip vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng ảnh hưởng ít nhất ến hai khoản
mục.
- Nếu nghiệp vkinh tế phát sinhnh hưởng ến một bên của bảng cân ối kế toán
thì không m thay ổi tổng tài sn và nguồn vốn nhưng tỷ trọng thì có thay ổi.
lOMoARcPSD|36244 503
- Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến hai bên của bảng cân ối kế toán
thì không nhng làm thay ổi tổng tài sn nguồn vn n làm thay ổi tỷ
trọng của các khoảm mục trong bảng cân ối kế toán.
- Mọi nghip vkinh tế phát sinh ều không làm mất nh n ối của bảng cân ối
kế toán. Tính chất cân ối của tài sản và nguồn vốn luôn luôn ược tồn tại, không
bao giờ mất i. Tính cân ối là tính ặc trưng ca bảng cân i kế toán, phản ánh
trạng thái tĩnh của tài sản ti ơn vị vào thời iểm lập báo cáo.
2.2.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.3.1. Khái niệm
Báo cáo kết quhoạt ng kinh doanh (BC KQHĐKD) là một báo cáo tài chính
tổng hp phản ánh tổng quátnh hình và kết qu kinh doanh của doanh nghiệp trong
một kỳ kinh doanh.
2.2.3.2. Đặc iểm
Sự vận ộng của tài sản ơn vị ối tượng nghiên cứu ca kế toán. Thông tin
về kết quả ca qtrình ó trong từng kỳ kế toán là mối quan tâm của các nhà qun
ể ánh giá hiệu quả hoạt ộng của ơn vị và khả năng sinh lời của ơn vị.
Dựa trên một cân ối có tính nguyên tắc:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Báo cáo kết quả hoạt ng kinh doanh ược xây dựng ể có thể phản ánh lợi nhuận
của từng hoạt ộng và toàn bộ hoạt ộng của ơn vị trong mt kỳ. Vì vậy doanh thu và
chi phí ược trình bày trên o o này phải tuân thủ theo cơ sở dồn tích và ngun
tắc phù hợp. Nga doanh thu chi phí tn báo cáo kết quả kinh doanh phải phản
ảnh gtrị lợi ích kinh tế chi phí thực tế phát sinh ối với ơn vị trong kỳ, không
quan tâm ến ơn v ã thu tiền chưa hay ã chi tiền chưa trong kó. Chi phí phải phù
hợp với doanh thu trong kỳ ó. Do vậy, lợi nhuận thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt
ộng kinh doanh lợi nhuận kế toán chứ không phải dòng tiền ng sau một kỳ
kinh doanh.
Ví dụ 3: Để minh họa cho cơ sở dồn tích khi lập báo o kết quả kinh doanh, chúng
ta i xem xét số liệu tài chính liên quan của mt doanh nghiệp mới ược thành lập với
số liu tổng hợp trong năm N như sau:
lOMoARcPSD|36244 503
- Doanh thu trong năm: 2.000 triệu ồng, trong ó tin ã thu từ khách hàng
1.200 triệung.
- Chi phí hoạt ộng tương ứng với doanh thu trong năm 1.000 triệu ồng. Tất
cả các chi p này ã ược thanh toán bằng tiền mặt trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản c ịnh tính vào chi phí xác ịnh kết quả kinh doanh
trong kỳ là 200 triệung.
Dựa trên s dồn tích, kết quả kinh doanh (lời, lỗ) trong năm của ơn vị sẽ
không phụ thuộc ơn vã thu tiền bán hàng, hay ã thanh toán c khoản chi phí hay
không. Do vậy, theo nguyên tắc phù hợp thì kết quả kinh doanh ca năm ầu tiên ưc
xác ịnh như sau:
Doanh thu 2.000 triệung
Chi phí hoạt ộng
1000 triệu ng
Chi phí khấu hao TSCĐ
200 triệu ng
Lợi nhuận kinh doanh
800 triệu ồng
Giả sử năm ầu tiên doanh nghiệp ược miễn thuế thu nhp doanh nghiệp, thì s
liệu trên cho biết phần giá trị vốn chủ sở hu vào cuối năm sẽ tăng thêm là 800 triệu
ồng so với khi mới thành lập do tăng lợi nhuận (giả sử chủ sở hữu khôngng thêm
vốn góp). Nhưng thực sự sau một k kinh doanh s tiền tăng thêm không phải là 800
triệu.
2.2.3.3. Tác dụng của báo o kết quả hoạt ộng kinh doanh
Quá trình kinh doanh và kết qu kinh doanh là một trong nhng b phận quan
trọng cai tượng hạch toán kế toán. Sau một thời gian nhất ịnh, doanh nghiệp cần
biết ược một ch tng quát toàn bộ chi phí bra và kết quả thu ược theo tng lĩnh
vực hoạt ng. Toàn bnhững thông tin này ược phản ánh trên “o cáo kết quả hoạt
ộng kinh doanh”.
Thông qua o cáo này, nời sử dụng thông tin có thể ánh giá ược hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời biết ược quy mô chi phí, doanh thu, thu
nhập và kết quả từ c hoạt ộng kinh doanh (hoạt ng sản xuất kinh doanh, hoạt ộng
lOMoARcPSD|36244 503
tài chính, hoạt ộng kinh doanh bất ộng sản u tư, hoạt ng khác) cũng như số lợi
nhuận thuần trưc và sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.3.4. Kết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh
BC KQHĐKD trình bày tổng quát nh hình, kết quả hoạt ộng kinh doanh và
các hoạt ộng khác trong một kỳ kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số
21 “Trình bày báo cáo tài chính”, BC KQHĐKD phải bao gồm các khoản mục ch
yếu sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Các khon giảm trừ doanh thu;
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Giá vốn hàng bán;
- Lợi nhuận gộp vền hàng và cung cp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt ộng tài cnh;
- Chi phí tài chính;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quảndoanh nghiệp;
- Thu nhập kc;
- Chi phí khác;
- Lợi nhuận từ hoạt ộng kinh doanh;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Lợi nhuận sau thuế;
- Lợi nhuận thuần trong kỳ.
Các khon mục trên ược trình bày c thể trên Báo cáo kết quhoạt ng kinh
doanh theo mẫu B02-DN ưc bannh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC [Phụ lục
lOMoARcPSD|36244 503
2]
2.2.3.5. Một sn ối quan trọng trong Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh
doanh.
Tính cân ối của BC KQHĐKD thể hiện qua phương trình cơ bản:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Mỗi yếu t trong phương trình tn tổng hợp của nhiu b phận cấu thành
trong từng giai oạn của quá trình kinh doanh. Hot ộng của mỗi giai oạn sẽ ưc phản
ảnh bằng chtiêu kinh tế. Các chỉ tiêu kinh tế này tạo thành một hthống các chỉ tiêu
có quan hệ chặt chẽ với nhau và có các cân ối cơ bản như sau
Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng Các khoản
= - hàng và cung cấp dịch vụ
cung cấp dịch vụ giảm trừ
Doanh thu thuần v
Lợi nhuận gộp về bán hàng Giá vốn
= bán hàng và cung -
và cung cấp dịch vụ hàng bán cấp dịch vụ
LN thuần
từ hoạt ộng
kinh doanh
DT
LN gộp về hoạt
bán hàng và
= + ng cung cấp
tài dịch v chính
CP
hoạt
- ộng
tài
chính
-
CP bán
hàng
-
CP
doanh
nghiệp
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Tổng lợi nhuận Lợi nhuận thun trong Lợi nhuận
= + trước thuế hoạt ộng kinh doanh
khác
lOMoARcPSD|36244 503
Chi phí
Tổng li Chi phí thuế
Lợi nhuận sau thuế
= nhuận - TNDN hin -
thuế TNDN
trước thuế hành
hoãn lại
Như vậy quan hệ cân ối giữa doanh thu, chi phí kết qu vừa th hiện trên
tổng số, vừa thể hiện trên từng hoạt ộng cụ thể. Qua ó, thông tin to o kết quả
hoạt ng kinh doanh cho phép ánh giá mt cách tng quát hiệu quả hoạt ộng của ơn
vị.
2.2.3.6. Mối quan hệ giữa các khoản mục trên BC KQHĐKD và BCĐKT.
Như chương 1 ã trình bày, dựa trên mối quan hệ giữa doanh thu, thu nhập, chi
phí vốn chủ shữu thì phương trình kế toán cơ bản ược viết lại như sau:
TỔNG NỢ PHẢI
= VỐN CHỦ SỞ HỮU
TÀI SẢN TRẢ
Các quỹ
VỐN Vốn góp
LNST chưa (thuộc
CHỦ = của các + +
phân phối VCSH)
SỞ HỮU nhà ầu tư
trích ra từ
lợi nhuận
chưa phân phối
+
lOMoARcPSD|36244 503
LNST chưa Doanh thu, Chi
= -
phân phối thu nhập phí
Trong khi ó, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” thì:
- Doanh thu thu nhập kc ược ghi nhận trong o o kết quả hoạt ộng
kinh doanh khi thu ược lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan ti sự gia tăng về
tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng ó phải xác ịnh ược một cách áng
tin cậy.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh chi phí khác ược ghi nhn trong Báo cáo
kết quả hoạt ộng kinh doanh khi c khoản chi phí y làm giảm bớt lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan ến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi p
này phải xác ịnh ược một cách áng tin cậy.
Ta thấy rằng:
- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác nghiệp vụ này sẽ vừa làm tăng vốn
chủ sở hữu vừa làm tăng tài sản hoặc làm giảm nphải trả. Đâytrường hp “tài
sản tăng, nguồn vốn tăng và trường hợp ngun vốn tăng, nguồn vốn giảmã ược
trình bày phần “Tính cân ối ca Bảng cân ối kế toán.
- Khi phát sinh chi phí, nghiệp vnày sẽ vừa làm giảm vốn chủ sở hữu vừa làm
giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả. Đây trường hp “Tài sản giảm, nguồn vn
giảm” và trường hợp “Nguồn vốn ng, nguồn vốn giảmã ược trình bày phần
“Tính cân ối của Bảng cân i kế toán”.
Như vậy, khi các nghiệp vụ ảnh hưởng ến các khon mục trênoo kết qu
hoạt ng kinh doanh thì BCĐKT vẫn giữ ược tính cân bằng. dụ 4: Tại một doanh
nghiệp có nh hình như sau
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 5m N
ĐVT: Triệu ồng
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tin mặt
25
Phi trả cho người bán
50
lOMoARcPSD|36244 503
Tin gửi ngân hàng
125
Vốn góp ca chủ sở hữu
250
Hàng hóa
50
Tài sản cố ịnh hữu hình
100
TỔNGI SẢN
300
TỔNG NGUỒN VỐN
300
Trong tháng 6 năm N, doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ:
1. Xuất hàng hóa bán trực tiếp, giá xuất kho 20 triệu ng, giá bán 22 triệu ồng,
người mua chưa thanh toán.
1. Chi phí vận chuyển chưa thanh toán 0,1 triệu ồng.
- Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 ối với
BCĐKT ta có:
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
ĐVT: triệu ng
Nghiệp vụ
kinh tế
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
Hàng
hóa
Phải thu
của
khách
hàng
Phải trả
cho người
bán
Lợi nhuận
chưa phân
phối
Chi tiết doanh thu,
chi phí
1.a
(20)
(20)
Giá vốn hàng bán
tăng 20 triệu
1.b
22
22
Doanh thu bán hàng
tăng 22 triệu
2
0,1
(0,1)
Chi phí bán hàng tăng
0,1 triệu
Nghiệp vụ 1.a trường hợp tài sản giảm, nguồn vn giảm ơng ứng. Nghiệp
vụ 1.b là trường hợp tài sản tăng, nguồn vốn ngơng ứng. Sau nghiệp vụ 1, tng
lOMoARcPSD|36244 503
tài sản và tng nguồn vốn sau ều là 302 triệu ng, tính cân i ca Bảng CĐKT không
thay i.
- Bảng cân i kế toán sau mi nghiệp vụ phát sinh như sau. (ĐVT: Triệu ồng)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 1)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tin mặt
25
Phi trả cho người bán
50
Tin gửi ngân hàng
125
Vốn góp ca chủ sở hữu
250
Phi thu của khách hàng
22
LNST chưa phân phi
2
Hàng hóa
30
Tài sản cố ịnh hữu hình
100
TỔNGI SẢN
302
TỔNG NGUỒN VỐN
302
Nghiệp v 2 trường hợp nguồn vốn này ng, nguồn vốn khác giảm ơng
ứng. Sau nghiệp vụ 2, tng i sản tổng nguồn vn ều giữ nguyên giá trị 302
triệu ồng. Tính cân ối của Bảng cân ối kế toán không thay ổi.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 2)
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Tin mặt
25
Phi trả cho người bán
50,1
Tin gửi ngân hàng
125
Vốn góp ca chủ sở hữu
250
Phi thu của khách hàng
22
LNST chưa phân phi
1,9
Hàng hóa
30
Tài sản cố ịnh hữu hình
100
TỔNGI SẢN
302
TỔNG NGUỒN VỐN
302
lOMoARcPSD|36244 503
2.2.4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
2.2.4.1. Khái niệm
Báo o lưu chuyn tiền tệ báo cáo tài chính tng hợp phn ánh tổng quát
thông tin vcác khoản thu chi tiền trong kỳ của ơn vị theo từng hoạt ng (hot
ộng kinh doanh, hoạt ộng ầu tư, hot ộng tài chính).
2.2.4.2. Đặc iểm
Khác với bảng cân ối kế toán hay báo cáo kết quhoạt ộng kinh doanh ược lập
trên sở dồn tích, báo cáo u chuyển tiền tệ ược lập trên s tiền. Do vậy, kế
toán chỉ quan tâm ến dòng tiền thực thu (dòng tiền vào) và dòng tiền thực chi (dòng
tiền ra) trong kỳ kế toán trình y báo o này. Nghĩa tiền thu khác với doanh
thu; và tiền chi khác với chi phí.
dụ 5: Dựa vào số liệu của ví dụ 3, dòng tiền thun ca ơn vị sược xác ịnh như
sau:
Tin thu từ bán hàng 1.200 triệu ồng Tiền chi hoạt ộng (1.000 triệu
ồng)
ng tiền thuần kinh doanh 200 triệu ng
Báo o này chỉ quan tâm ến tiền thu bán hàng 1.200 triệu ồng của doanh
nghiệp nói trên, không quan tâm ến doanh thut ượcbao nhiêu. Tương tự như vậy
ối với trường hợp chi phí, khoản chi phí khấu hao i sản c nh của doanh nghiệp
không phải khoản thực chi bằng tiền tại thời iểm trích khấu hao nên không ược
xem xét trong trường hợp cơ stiền. Như vậy dòng tiền thuần tăng thêm sau một kỳ
kinh doanh ca doanh nghiệp 200 triệung (gisử các yếu tố khác không xem xét
ến), ít hơn lợi nhuận kế tn của công ty800 triệu ồng vì còn một khoản nphải
thu vào cuối kỳ chưa thu ược. Nếu trong kỳ kế toán, toàn bộ doanh thu bán hàng ều
thu ược tiền thì dòng tiền thuần của doanh nghip sẽ là 1.000 triệu ng.
2.2.4.3. Tác dụng
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin giúp nời sử dụng ánh giá các
thay ổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả ng chuyn ổi ca tài sản thành
tiền, khả năng thanh tn và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng
lOMoARcPSD|36244 503
tiền trong quá trình hoạt ộng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng kh năng ánh giá
khách quan tình hình hoạt ộng kinh doanh ca doanh nghiệp và khả năng so sánh
giữa các doanh nghiệp vì loại trừ ược các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương
pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng ể xem xét và doán khnăng về số lượng,
thời gian và tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng ể kiểm tra lại các ánh
giá, dự oán trước ây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời
với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác ộng của thay i giá cả. 2.2.4.4. Kết
cấu và nội dung các khoản mục của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, c
luồng tiền trong k tn o cáo u chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt ộng: hoạt ng
kinh doanh, hoạt ng ầu và hot ộng tài chính:
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng kinh doanh: là luồng tin có liên quan ến các
hoạt ộng tạo ra doanh thu chủ yếu ca doanh nghiệp, như: Tiền thu từ n hàng
a, dịch vụ; Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ; Tiền chi trả
lương và các khoản trích theo ơng cho ngưi lao ộng; Tiền chi nộp thuế cho
Nhà nước…
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng u tư: luồng tiền có liên quan ến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn các khoản u khác
không thuộc các khoản tương ương tiền, gồm: Tiền chimua sắm tài sản cố ịnh;
Tin chi ầu tư, góp vốn vào ơn vị khác; Tiền thu từ thanh lý, nhượng n tài sản
cố ịnh; Tiền thu hồi ầu vào các ơn vị khác…
- Luồng tin phát sinh từ hoạt ộng tài chính: luồng tiền liên quan ến việc thay
ổi về quy mô kết cấu của vốn ch sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp, gồm:
Tin thu do i vay ngắn hạn, vay dài hạn; Tiền thu do chủ sở hữu góp vốn; Tiền
chi trả nợ vay gc; Tiền hoàn vốn cho người chủ sở hữu…
Báo o u chuyển tiền tệ thể ược lập theo phương pháp gián tiếp hoặc
phương pháp trực tiếp.
lOMoARcPSD|36244 503
Phương pháp trực tiếp ược thực hin tn sở pn loại tiền thu chi trên
các tài khoản vốn bng tiền và tương ương tiền theo ba hoạt ộng: kinh doanh, ầu tư,
tài chính [phụ lục 3]
Phương pháp gián tiếp sử dng chtiêu “lợi nhuận trước thuế” tbáo cáo kết
quhoạt ộng kinh doanh ể iều chỉnh các khoản thu nhập và chi pkhông là tiền của
hoạt ộng kinh doanh, ng nnhững biến ộng có liên quan ến nhu cầu vốn u ộng
ròng ể xác ịnh u chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh. Phần lưu chuyển tiền
từ hoạt ng ầu tư và hoạt ng tài chính cũng ược lp như phương pháp trực tiếp [phụ
lục 4]
2.2.4.5. Tính cân ối của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Quá trình lưu chuyển tin một ơn vị luôn có sự cân ối, thể hiện qua phương
trình sau:
Tiền tồn ĐK + Tiền thu trong k= Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Hoặc
Tiền tồn CK = Tiền tồn ầu kỳ + Tiền thu trong kỳ - Tin chi trong kỳ
Do tiền thu và chi trong kỳ luôn gắn liền với một trong ba loi hoạt ộng trên,
nên quá trình u chuyn này có thể minh họa qua những cân ối sau:
Tiền tồn ầu kỳ
Tiền thu từ hoạt - Tiền chi cho hot
+ ộng kinh doanh ộng kinh doanh
Tiền thu từ hoạt - Tiền chi cho hot
+
Tin thu từ hoạt
+ ng tài chính
-
Tin chi cho hot
ộng tài chính
= Tiền tn cuối k
ộng ầu tư
ộng ầu tư
lOMoARcPSD|36244 503
Các cân i trên cho thấy tiền tồn u kỳ lưu chuyển qua ba giai oạn của doanh
nghiệp. Qtrình ó nảy sinh dòng tiền vào và dòng tiền ra. Dòng tiền vào từ mt
hoạt ng là cơ sở ể thực hiện dòng tiền ra cho cnh hot ộng ó và cho c hoạt ng
còn lại. Ví d: tiền thu từ bán ng hóa cung cấp dịch v của qtnh hoạt ộng
kinh doanh sở áp ng cho nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ và trả lương cho
người lao ng. Đồng thời, dòng tiền dư ra từ hoạtng kinh doanh thể ược s dụng
ể thanh toán các khoản nợ ngân hàng (hoạt ng tài chính) hay tiền hàng ầu chứng
khoán (hoạt ộng ầu tư). Dòng tiền vào từ hoạt ng tài chính thông qua việc i vay có
thể sử dụng áp ng nhu cầu mở rộng hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp như
mở rộng nhà xưởng (hoạt ng ầu tư) hay mua hàng hóa bán (hoạt ộng kinh doanh)
hay trả các khoản nợ vay khác. Từ ó ta thể thy, q trình vận ộng của dòng tiền
diễn ra một ch liên tục trong doanh nghip, ược tạo lập sử dụng và bổ sung lẫn
nhau giữa ba hoạt ộng (kinh doanh, ầu tư, tài chính). Điều này ã dẫn ến tin tồn cuối
kỳ thường có chênh lệch so với ầu kỳ. Đó chính là kết quả của quá trình u chuyn
tiền t ở doanh nghiệp.
2.2.4.6. Mối quan hệ giữa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bảng cân ối kế toán.
Giá trị khoản mục tiền và tương ương tiền ( ầu kỳ, cuối kỳ) trên BCĐKT bằng
giá trị khoản mục tiền và tương ương tiền (tn ầu kỳ, tồn cuối kỳ) trên Báo cáo u
chuyn tiền tệ.
Giá trị u chuyển tiền thuần trong kỳ tn o cáo lưu chuyển tiền tệ chính
chênh lệch giữa gtrị ầu kgtrị cuối kỳ của khoản mục tiền ơng ương
tiền tn BCĐKT.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2:
- Phương pháp tổng hợp n i kế toán phương pháp khái quát tình hình
tài sản, nguồn vốn, kết quả của qtrình kinh doanh và các mối quan hệ kinh
tế khác trong các mối quan hệ cân i của ối tượng kế toán. Phương pháp này
ược biểu hiện thông qua hthống các báo cáo kế toán bao gồm báo cáo kế
toán quản trị phục vụ cho yêu cầu quản lý trong doanh nghiệp và báo cáo kế
toán i chính (thường gọi là báo o tài chính) ược cung cấp chủ yếu cho các
ối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|36244 503
- Báo cáo i chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh của mt doanh nghiệp. Mục ích ca báo cáo tài chính là cung
cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và c luồng
tiền của một doanh nghip, áp ứng nhu cầu hữu ích cho s ông những người
sử dng trong việc ưa ra các quyết ịnh kinh tế. Hệ thống o cáo tài chính
bao gồm: Bng cân ối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh; Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ; và Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Bảng cân ối kế toán (BCĐKT) bảng báo cáo i cnh tổng hợp dùng phản
ánh tình hình tài sản của ơn vị trên hai mt giá trị tài sản và nguồn hình thành
tài sản tại một thời iểm nhất nh. Tính cht quan trọng nhất của BCĐKT
tính cân ối giữa i sản và nguồn vốn, c thể: Tổng tài sản = Tổng nguồn vn.
Trong q trình hoạt ng, hng ngày tại ơn vkế toán phát sinh rt nhiều
nghiệp vụ kinh tế. Tuy nhiên, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh u không làm
mất tính cân ối của BCĐKT.
- Báo cáo kết quả hoạt ng kinh doanh (BC KQHĐKD) là mt báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt ộng của doanh nghip trong một
kỳ kinh doanh. BC KQHĐKD ược lập dựa trên một cân i có tính nguyên tc:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi p.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BC LCTT) là mt báo cáoi chính tổng hợp phản
ánh khái quát thông tin về các khoản thu chi tiền trong kỳ của ơn vtheo
từng loại hoạt ộng. Q trình lưu chuyển tiền luôn có sự cân ối, thể hiện qua
phương trình: Tiền tồn ầu kỳ + Tiền thu trong k= Tiền chi trong kỳ + Tiền
tồn cuối kỳ.
- BCĐKT, BC KQHĐKT , BC LCTT có mối quan hệ mật thiết với nhau
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2:
1- Tnh bày khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tng hợp n ối kế toán.
2- Mục ích của báo cáo tài chính là gì? Theo quy ịnh hiện nay, hệ thống o cáo
tài chính ca doanh nghiệp bao gồm các báo cáo cthnào ?
3- Bảngn ối kế toán là gì? Nêu kết cấu và tác dụng của Bảng cân ối kế toán.
lOMoARcPSD|36244 503
4- Nêu những trường hợp nghiệp v kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến Bảng cân i
kết toán? Cho ví dụ minh họa.
5- Báo cáo kết quả kinh doanh gì? u kết cấu và tác dụng của báo cáo kết
qukinh doanh.
6- Tnh bày mối quan hệ giữa Bảngn ối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt ộng
kinh doanh.
7- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gì? Nêu kết cấu tác dụng của báo o lưu
chuyn tiền tệ.
8- Tnh bày mối quan hệ giữa Bảng cân ối kế toán Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
------------------------------------
| 1/28

Preview text:

lOMoARc PSD|36244503 CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
MỤC TIÊU CHƯƠNG 2:
Chương này giới thiệu ến sinh viên các vấn ề:
- Trình bày khái quát chung về phương pháp tổng hợp – cân ối kế toán
- Trình bày việc ứng dụng phương pháp tổng hợp – cân ối kế toán khi trình
bày các báo cáo tài chính cơ bản: Bảng cân ối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
ộng kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

- Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân ối kế toán với Báo cáo kết quả hoạt
ộng kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2.1. Khái niệm và ý nghĩa phương pháp tổng hợp – cân ối kế toán 2.1.1. Khái niệm
Như ã ược trình bày ở chương 1 thì “Tổng hợp – cân ối kế toán là phương pháp
tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân ối vốn có của kế toán
nhằm cung cấp thông tin cho những người ra quyết ịnh và phục vụ công tác quản
lý trong doanh nghiệp
”.
Phương pháp này ược biểu hiện thông qua hệ thống các báo cáo kế toán bao
gồm báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho yêu cầu quản lý trong doanh nghiệp và
báo cáo kế toán tài chính (thường gọi là báo cáo tài chính) ược cung cấp chủ yếu cho
các ối tượng bên ngoài doanh nghiệp. 2.1.2. Ý nghĩa của phương pháp tổng hợp cân ối
Phương pháp tổng hợp – cân ối cung cấp thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế -
tài chính tổng hợp, thỏa mãn các yêu cầu kế toán, giúp người sử dụng thông tin có
thể phân tích, ánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt ộng của doanh nghiệp ể ưa
ra các quyết ịnh kinh tế thích hợp.
2.2. Hệ thống báo cáo tài chính
2.2.1. Mục ích của báo cáo tài chính: lOMoARc PSD|36244503
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục ích của báo cáo tài chính là cung cấp
các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một
doanh nghiệp, áp ứng nhu cầu hữu ích cho số ông những người sử dụng trong việc
ưa ra các quyết ịnh kinh tế. Để ạt mục ích này báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; doanh thu,
thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; các luồng tiền thông qua hệ thống báo cáo tài chính ịnh kỳ bao gồm:
- Bảng cân ối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin sau ây:
- Tên và ịa chỉ của doanh nghiệp báo cáo; - Kỳ báo cáo;
- Ngày lập báo cáo tài chính;
- Đơn vị tiền tệ dùng ể lập báo cáo tài chính.
Chương 2 sẽ tập trung giới thiệu những iểm cơ bản về bảng cân ối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm cơ sở ể nghiên
cứu các chương tiếp theo. Những nội dung chi tiết liên quan ến việc lập và trình bày
các báo cáo tài chính sẽ ược giới thiệu ở chương 7.
2.2.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2.2.2.1. Khái niệm.
Bảng cân ối kế toán (BCĐKT) là bảng báo cáo tài chính tổng hợp dùng ể phản
ảnh tình hình tài sản của ơn vị trên hai mặt giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
tại một thời iểm nhất ịnh (cuối tháng, cuối quý, cuối năm). lOMoARc PSD|36244503 2.2.2.2. Đặc iểm
- BCĐKT trình bày tổng hợp toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
sau một quá trình sản xuất kinh doanh.
- Số liệu chỉ phản ảnh tình trạng tài chính tại một thời iểm lập báo cáo.
- Các chỉ tiêu trong bảng cân ối kế toán ược trình bày dưới hình thức giá trị.
- Tính chất quan trọng nhất của BCĐKT tính cân ối giữa tài sản và nguồn vốn,
cụ thể: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn. 2.2.2.3. Tác dụng
BCĐKT cho thấy ược toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình thái vật chất của tài
sản, nguồn hình thành tài sản ó. Những thông tin này giúp người sử dụng ánh giá
khái quát tình hình tài chính, sự biến ộng tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu, dự
oán ược xu hướng phát triển, tình hình và khả năng thanh toán, quy mô hoạt ộng
kinh doanh cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp… Mặt khác, tính chất
cân ối của BCĐKT cho phép kiểm tra số liệu kế toán, bảo ảm tính úng ắn, chính xác
trong việc lập bảng cân ối kế toán. 2.2.2.4. Kết cấu của bảng cân ối kế toán
Để có thể phản ánh ược toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài
sản của doanh nghiệp, BCĐKT có kết cấu gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
một thời iểm theo cơ cấu và hình thức tồn tại của tài sản. Các chỉ tiêu ở phần này
ược sắp xếp theo trình tự tính thanh khoản giảm dần, chia thành hai loại: A. Tài sản ngắn hạn. B. Tài sản dài hạn.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành và cơ cấu nguồn hình thành của
các tài sản của doanh nghiệp tại một thời iểm. Các chỉ tiêu phần nguồn vốn ược sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên thanh toán, chia thành hai loại: C. Nợ phải trả. D. Vốn chủ sở hữu. lOMoARc PSD|36244503
BCĐKT có thể trình bày theo chiều ngang hoặc theo chiều dọc. Nếu bảng ược
trình bày theo chiều ngang thì bên trái là phần tài sản, bên phải là phần nguồn vốn
(Hình 2.1). Nếu bảng ược trình bày theo chiều dọc thì phần tài sản sẽ nằm ở trên,
phần nguồn vốn sẽ nằm ở dưới (Hình 2.2). lOMoARc PSD|36244503
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày ...tháng….năm… ĐVT:… TÀI SẢN SỐ NGUỒN VỐN SỐ TIỀN TIỀN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN C. NỢ PHẢI TRẢ … ……….. B. TÀI SẢN DÀI HẠN D. VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN
Hình 2.1. Mẫu bảng cân ối kế toán trình bày theo chiều ngang
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày ...tháng….năm … ĐVT:… TÀI SẢN SỐ TIỀN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN ... B. TÀI SẢN DÀI HẠN ...
TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN C. NỢ PHẢI TRẢ ... D. VỐN CHỦ SỞ HỮU ... lOMoARc PSD|36244503
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Hình 2.2. Mẫu bảng cân ối kế toán trình bày theo chiều dọc
Hai phần của BCĐKT phản ánh hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh
nghiệp nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng thì:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Tính chất bằng nhau này thể hiện tính cân ối - tính chất cơ bản của Bảng cân ối kế toán.
Ví dụ 1 : Tại một doanh nghiệp A vào ngày 31/12/N có số liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000 ) Tiền mặt 40.000 Quỹ ầu tư phát triển 140.000 Vay ngân hàng 600.000 Tiền gửi ngân hàng 560.000 Phải thu của khách hàng 200.000
Phải trả cho người bán 100.000
Vốn góp của chủ sở hữu 11.000.000
Phải trả, phải nộp khác 100.000
Tài sản cố ịnh hữu hình 10.200.000 Nguyên liệu, vật liệu 1.000.000 60.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Dựa vào tài liệu trên, BCĐKT sẽ ược lập như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A
Ngày 31 tháng 12 năm N lOMoARc PSD|36244503
ĐVT: 1.000 ồng. TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000 C. Nợ phải trả 800.000 1. Tiền mặt
40.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 600.000 2. Tiền gửi ngân hàng
560.000 2. Phải trả cho người bán 100.000
3. Phải thu của khách hàng 200.000 3. Phải trả, phải nộp khác 100.000
4. Nguyên liệu, vật liệu 1.000.000
B. Tài sản dài hạn
10.200.000 D. Vốn chủ sở hữu 11.200.000 1. TSCĐ hữu hình
10.200.000 1. Vốn góp của chủ sở hữu 11.000.000
2. Qũy ầu tư phát triển 140.000 3. LNST chưa phân phối 60.000 Tổng cộng:
12.000.000 Tổng cộng: 12.000.000
Một số khoản mục chủ yếu trên Bảng cân ối kế toán
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, Bảng
cân ối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau:
- Tiền và các khoản tương ương tiền
- Các khoản ầu tư tài chính ngắn hạn
- Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác - Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
- Tài sản cố ịnh hữu hình
- Tài sản cố ịnh vô hình
- Các khoản ầu tư tài chính dài hạn
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang lOMoARc PSD|36244503
- Tài sản dài hạn khác - Vay ngắn hạn
- Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác
- Phần sở hữu của cổ ông thiểu số - Vốn góp
- Các khoản dự trữ
- Lợi nhuận chưa phân phối
Cách thức trình bày các yếu tố thông tin trên Bảng cân ối kế toán áp dụng với
từng loại hình doanh nghiệp ược quy ịnh trong văn bản hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực. Cụ thể, Bảng Cân ối kế toán theo mẫu số B01-DN ược ban hành theo Thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 [Phụ lục 1]. Thông tư số 200/2014/TTBTC
qui ịnh về 2 mẫu bảng Cân ối kế toán, một mẫu bảng Cân ối kế toán áp dụng cho
những doanh nghiệp áp ứng giả ịnh hoạt ộng liên tục [Phụ lục 1A] và một mẫu bảng
Cân ối kế toán áp dụng cho những doanh nghiệp không áp ứng giả ịnh hoạt ộng liên
tục
[Phụ lục 1B]. Tuy nhiên, trong phần nội dung của giáo trình Nguyên lý kế toán
này, tạm thời chỉ ề cập ến bảng Cân ối kế toán áp dụng cho những doanh nghiệp áp
ứng giả ịnh hoạt ộng liên tục.

2.2.2.5. Tính cân ối của Bảng cân ối kế toán
Trong quá trình hoạt ộng, hằng ngày tại ơn vị kế toán phát sinh rất nhiều nghiệp
vụ kinh tế. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ làm thay ổi ến tài sản và nguồn vốn,
có nghĩa là sẽ làm ảnh hưởng ến các khoản mục nằm trên BCĐKT. Nhưng do
BCĐKT luôn cân bằng, tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn nên sự thay ổi của
các khoản mục trên bảng cân ối kế toán không nằm ngoài một trong 4 trường hợp sau:
- Tài sản này tăng và tài sản khác giảm tương ứng.
- Nguồn vốn này tăng và nguồn vốn khác giảm tương ứng. lOMoARc PSD|36244503
- Tài sản tăng và nguồn vốn tăng tương ứng.
- Tài sản giảm và nguồn vốn giảm tương ứng.
Ví dụ 2: Lấy lại Bảng CĐKT ngày 31/12/N ở ví dụ 1. Giả sử trong tháng 1 năm
N+1, tại DN A phát sinh lần lượt các nghiệp vụ sau (ĐVT: 1.000 ) 1. Rút tiền gởi
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000
2. Vay ngân hàng 40.000 ể trả nợ người bán.
3. Mua nguyên, vật liệu 400.000 chưa trả tiền cho người bán.
4. Trả nợ người bán 80.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
Phân tích sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ối với BCĐKT ta có:  Nghiệp vụ 1: +
Tiền mặt tăng lên 100.000, lúc này tổng tiền mặt sẽ là 40.000 + 100.000 = 140.000 +
Tiền gởi ngân hàng giảm 100.000, lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là: 560.000 - 100.000 = 460.000. +
Tổng cộng tài sản vẫn là 12.000.000.
Lúc này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000 C. Nợ phải trả 800.000 lOMoARc PSD|36244503 1. Tiền mặt
140.000 1.Vay và nợ thuê tài chính 600.000 2. Tiền gửi ngân
460.000 2. Phải trả cho người bán 100.000 hàng 3. Phải thu của
200.000 3. Phải trả, phải nộp khác 100.000 khách hàng 1.000.000
4. Nguyên liệu, vật liệu
10.200.000 D. Vốn chủ sở hữu 11.200.000
B. Tài sản dài hạn 10.200.000 1. Vốn góp của chủ 11.000.000 1. TSCĐ hữu hình sở hữu 140.000 2. Quỹ ầu tư phát 60.000 triển 3. LNST chưa phân phối TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tổng cộng:
12.000.000 Tổng cộng: 12.000.000
+ Qua BCĐKT ta thấy: tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng có sự thay ổi so
với trước lúc phát sinh nghiệp vụ.
Tỷ trọng của hai loại tài sản này trước khi phát sinh NVKT phát sinh: 40.000 Tiền mặt = = 0, 33% 12.000.000 560.000 Tiền gửi Ngân hàng = 4 ,67% 12.000.000
Tỷ trọng của hai loại tài sản này sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 140.000 Tiền mặt = 1 ,17% 12.000.000 460.000 Tiền gửi Ngân hàng 3 12.000.000 ,83% lOMoARc PSD|36244503
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng ến tài sản,
tức là ảnh hưởng ến hai khoản mục thuộc bên tài sản, kết quả là một khoản tài sản
này tăng lên ồng thời một khoản tài sản khác giảm xuống với cùng một giá trị, số
tổng cộng của BCĐKT không ổi, nhưng tỷ trọng của các loại tài sản chịu ảnh hưởng có sự thay ổi.  Nghiệp vụ 2: +
Vay và nợ thuê tài chính tăng lên 40.000, tổng vay và nợ thuê tài chính sẽ là: 600.000 + 40.000 = 640.000
+ Phải trả cho người bán giảm 40.000, tổng phải trả cho người bán sẽ là: 100.000 - 40.000 = 60.000. +
Tổng cộng nguồn vốn vẫn là 12.000.000.
Lúc này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
1.800.000 C. Nợ phải trả 800.000 1. Tiền mặt
140.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 640.000 2. Tiền gửi ngân hàng
460.000 2. Phải trả cho người bán 60.000 3. Phải thu cho KH
200.000 3. Phải trả, phải nộp khác 100.000
4. Nguyên liệu, vật liệu 1.000.000
B. Tài sản dài hạn
10.200.000 D. Vốn chủ sở hữu 11.200.000 1. TSCĐ hữu hình
10.200.000 1. Vốn góp của chủ sở hữu 11.000.000
2. Quỹ ầu tư phát triển 140.000 3. LNST chưa phân phối 60.000 Tổng cộng:
12.000.000 Tổng cộng: 12.000.000 lOMoARc PSD|36244503
+ Qua BCĐKT ta thấy: tỷ trọng của vay ngắn hạn và phải trả cho người bán có sự
thay ổi so với trước khi nghiệp vụ 2 xảy ra như sau:
Trước khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế: 600.000 - Vay & nợ thuê TC = = 5 % 12.000.000 100.000
- Phải trả cho người bán = = 12.000.000 0.83 %
Sau khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế: 640.000 - Vay & nợ thuê TC = = 5.33 % 12.000.000 60.000 -
Phải trả cho người bán = = 0.5 % 12.000.000
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng bên nguồn
vốn, tức ảnh hưởng ến 2 khoản mục thuộc nguồn vốn, kết quả là một nguồn vốn tăng
lên ồng thời một nguồn vốn khác giảm xuống với cùng một giá trị, số tổng cộng của
bảng cân ối kế toán không ổi, nhưng tỷ trọng của các nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay ổi.  Nghiệp vụ 3: +
Nguyên liệu, vật liệu tăng thêm 400.000, lúc này nguyên vật liệu sẽ là
1.000.000 + 400.000 = 1.400.000. +
Phải trả cho người bán sẽ là 60.000 + 400.000 = 460.000. +
Số tổng cộng của BCĐKT tăng thêm 400.000 (tăng cả 2 bên), lúc này sẽ là:
12.000.000 + 400.000 = 12.400.000.
Lúc này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN lOMoARc PSD|36244503
A. Tài sản ngắn hạn
2.200.000 C. Nợ phải trả 1.200.000 1.
140.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 640.000 Tiền mặt 460.000 2. 460.000 2.
Phải trả cho người bán Tiền gửi ngân hàng 3. Phải thu của
200.000 3. Phải trả, phải nộp khác 100.000 khách hàng
1.400.000 D. Vốn chủ sở hữu 11.200.000
4. Nguyên liệu, vật liệu
10.200.000 1. Vốn góp của chủ sở hữu 11.000.000
B.Tài sản dài hạn
10.200.000 2. Quỹ ầu tư phát triển 140.000 1. TSCĐ hữu hình 3. LNST chưa phân phối 60.000 Tổng cộng:
12.400.000 Tổng cộng: 12.400.000
+ Qua BCĐKT ta thấy tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn vốn
thay ổi bởi trước khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng ược tính trên tổng số:
12.000.000, còn sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng lại tính trên tổng số 12.400.000.
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên tài
sản và nguồn vốn, kết quả là một khoản mục thuộc tài sản tăng ồng thời một khoản
mục thuộc nguồn vốn tăng tương ứng, số tổng cộng của BCĐKT sẽ tăng lên, tỷ trọng
của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn vốn ều có sự thay ổi.  Nghiệp vụ 4:
+ Tiền gửi ngân hàng giảm 80.000, lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là: 460.000 - 80.000 = 380.000. +
Phải trả cho người bán giảm 80.000, lúc này khoản phải trả sẽ là: 460.000- 80.000 = 380.000.
+ Số tổng cộng của BCĐKT giảm 80.000 (giảm cả 2 bên) và số tổng cộng sẽ là:
12.400.000 - 80.000 = 12.320.000
Lúc này bảng cân ối kế toán có sự thay ổi như sau: lOMoARc PSD|36244503
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI DN A TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
2.120.000 C. Nợ phải trả 1.120.000 1. Tiền mặt
140.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 640.000 2. Tiền gửi ngân hàng
380.000 2. Phải trả cho người bán 380.000 3. Phải thu của KH
200.000 3. Phải trả, phải nộp khác 100.000
4. Nguyên liệu, vật liệu 1.400.000
B. Tài sản dài hạn
10.200.000 D. Vốn chủ sở hữu 11.200.000 1. TSCĐ hữu hình
10.200.000 1. Vốn góp của chủ sở hữu 11.000.000
2. Quỹ ầu tư phát triển 140.000 3. LNST chưa phân phối 60.000 TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tổng cộng:
12.320.000 Tổng cộng: 12.320.000 +
Qua BCĐKT ta thấy tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn
vốn ều có sự thay ổi, bởi trước khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng ược tính
trên tổng số 12.400.000, còn sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì tỷ trọng lại tính trên 12.320.000.
Nhận xét: Đây là trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên tài
sản và nguồn vốn, tức là ảnh hưởng ến một khoản thuộc tài sản, một khoản thuộc
nguồn vốn, nếu làm cho khoản tài sản giảm thì ồng thời làm cho khoản nguồn vốn
giảm tương ứng, số tổng cộng của BCĐKT sẽ giảm xuống, còn tỷ trọng của tất cả
các loại tài sản, các loại nguồn vốn ều có sự thay ổi. Qua 4 trường hợp trên, ta rút
ra ược nhận xét sau:

- Mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng ảnh hưởng ít nhất ến hai khoản mục.
- Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến một bên của bảng cân ối kế toán
thì không làm thay ổi tổng tài sản và nguồn vốn nhưng tỷ trọng thì có thay ổi. lOMoARc PSD|36244503
- Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến hai bên của bảng cân ối kế toán
thì không những làm thay ổi tổng tài sản và nguồn vốn mà còn làm thay ổi tỷ
trọng của các khoảm mục trong bảng cân ối kế toán.

- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ều không làm mất tính cân ối của bảng cân ối
kế toán. Tính chất cân ối của tài sản và nguồn vốn luôn luôn ược tồn tại, không
bao giờ mất i. Tính cân ối là tính ặc trưng của bảng cân ối kế toán, phản ánh
trạng thái tĩnh của tài sản tại ơn vị vào thời iểm lập báo cáo.

2.2.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.2.3.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh (BC KQHĐKD) là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh. 2.2.3.2. Đặc iểm
Sự vận ộng của tài sản ở ơn vị là ối tượng nghiên cứu của kế toán. Thông tin
về kết quả của quá trình ó trong từng kỳ kế toán là mối quan tâm của các nhà quản
lý ể ánh giá hiệu quả hoạt ộng của ơn vị và khả năng sinh lời của ơn vị.
Dựa trên một cân ối có tính nguyên tắc:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh ược xây dựng ể có thể phản ánh lợi nhuận
của từng hoạt ộng và toàn bộ hoạt ộng của ơn vị trong một kỳ. Vì vậy doanh thu và
chi phí ược trình bày trên báo cáo này phải tuân thủ theo cơ sở dồn tích và nguyên
tắc phù hợp. Nghĩa là doanh thu và chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh phải phản
ảnh giá trị lợi ích kinh tế và chi phí thực tế phát sinh ối với ơn vị trong kỳ, không
quan tâm ến ơn vị ã thu tiền chưa hay ã chi tiền chưa trong kỳ ó. Chi phí phải phù
hợp với doanh thu trong kỳ ó. Do vậy, lợi nhuận thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt
ộng kinh doanh là lợi nhuận kế toán chứ không phải là dòng tiền ròng sau một kỳ kinh doanh.
Ví dụ 3: Để minh họa cho cơ sở dồn tích khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chúng
ta i xem xét số liệu tài chính liên quan của một doanh nghiệp mới ược thành lập với
số liệu tổng hợp trong năm N như sau: lOMoARc PSD|36244503
- Doanh thu trong năm: 2.000 triệu ồng, trong ó tiền ã thu từ khách hàng 1.200 triệu ồng.
- Chi phí hoạt ộng tương ứng với doanh thu trong năm là 1.000 triệu ồng. Tất
cả các chi phí này ã ược thanh toán bằng tiền mặt trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố ịnh tính vào chi phí xác ịnh kết quả kinh doanh
trong kỳ là 200 triệu ồng.
Dựa trên cơ sở dồn tích, kết quả kinh doanh (lời, lỗ) trong năm của ơn vị sẽ
không phụ thuộc ơn vị ã thu tiền bán hàng, hay ã thanh toán các khoản chi phí hay
không. Do vậy, theo nguyên tắc phù hợp thì kết quả kinh doanh của năm ầu tiên ược xác ịnh như sau: Doanh thu 2.000 triệu ồng Chi phí hoạt ộng 1000 triệu ồng Chi phí khấu hao TSCĐ 200 triệu ồng
Lợi nhuận kinh doanh 800 triệu ồng
Giả sử năm ầu tiên doanh nghiệp ược miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, thì số
liệu trên cho biết phần giá trị vốn chủ sở hữu vào cuối năm sẽ tăng thêm là 800 triệu
ồng so với khi mới thành lập do tăng lợi nhuận (giả sử chủ sở hữu không tăng thêm
vốn góp). Nhưng thực sự sau một kỳ kinh doanh số tiền tăng thêm không phải là 800 triệu.
2.2.3.3. Tác dụng của báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh
Quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh là một trong những bộ phận quan
trọng của ối tượng hạch toán kế toán. Sau một thời gian nhất ịnh, doanh nghiệp cần
biết ược một cách tổng quát toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu ược theo từng lĩnh
vực hoạt ộng. Toàn bộ những thông tin này ược phản ánh trên “Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh”.
Thông qua báo cáo này, người sử dụng thông tin có thể ánh giá ược hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời biết ược quy mô chi phí, doanh thu, thu
nhập và kết quả từ các hoạt ộng kinh doanh (hoạt ộng sản xuất kinh doanh, hoạt ộng lOMoARc PSD|36244503
tài chính, hoạt ộng kinh doanh bất ộng sản ầu tư, hoạt ộng khác) cũng như số lợi
nhuận thuần trước và sau thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.3.4.
Kết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh
BC KQHĐKD trình bày tổng quát tình hình, kết quả hoạt ộng kinh doanh và
các hoạt ộng khác trong một kỳ kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số
21 “Trình bày báo cáo tài chính”, BC KQHĐKD phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Giá vốn hàng bán;
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt ộng tài chính;
- Chi phí tài chính;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Thu nhập khác; - Chi phí khác;
- Lợi nhuận từ hoạt ộng kinh doanh;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Lợi nhuận sau thuế;
- Lợi nhuận thuần trong kỳ.
Các khoản mục trên ược trình bày cụ thể trên Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh
doanh theo mẫu B02-DN ược ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC [Phụ lục lOMoARc PSD|36244503 2] 2.2.3.5.
Một số cân ối quan trọng trong Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh.
Tính cân ối của BC KQHĐKD thể hiện qua phương trình cơ bản:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Mỗi yếu tố trong phương trình trên là tổng hợp của nhiều bộ phận cấu thành
trong từng giai oạn của quá trình kinh doanh. Hoạt ộng của mỗi giai oạn sẽ ược phản
ảnh bằng chỉ tiêu kinh tế. Các chỉ tiêu kinh tế này tạo thành một hệ thống các chỉ tiêu
có quan hệ chặt chẽ với nhau và có các cân ối cơ bản như sau Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng Các khoản
= - hàng và cung cấp dịch vụ và
cung cấp dịch vụ giảm trừ Doanh thu thuần về
Lợi nhuận gộp về bán hàng Giá vốn = bán hàng và cung - và cung cấp dịch vụ hàng bán cấp dịch vụ DT CP LN thuần LN gộp về hoạt hoạt CP CP bán từ hoạt ộng bán hàng và - ộng - - doanh hàng
kinh doanh = + ộng cung cấp nghiệp tài dịch vụ chính tài chính
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận Lợi nhuận thuần trong Lợi nhuận = + trước thuế hoạt ộng kinh doanh khác lOMoARc PSD|36244503 Chi phí Tổng lợi Chi phí thuế Lợi nhuận sau thuế = nhuận - TNDN hiện - thuế TNDN trước thuế hành hoãn lại
Như vậy quan hệ cân ối giữa doanh thu, chi phí và kết quả vừa thể hiện trên
tổng số, vừa thể hiện trên từng hoạt ộng cụ thể. Qua ó, thông tin từ báo cáo kết quả
hoạt ộng kinh doanh cho phép ánh giá một cách tổng quát hiệu quả hoạt ộng của ơn vị.
2.2.3.6. Mối quan hệ giữa các khoản mục trên BC KQHĐKD và BCĐKT.
Như chương 1 ã trình bày, dựa trên mối quan hệ giữa doanh thu, thu nhập, chi
phí và vốn chủ sở hữu thì phương trình kế toán cơ bản ược viết lại như sau: TỔNG NỢ PHẢI = +
VỐN CHỦ SỞ HỮU
TÀI SẢN TRẢ Các quỹ VỐN Vốn góp LNST chưa (thuộc CHỦ = của các + + phân phối VCSH) SỞ HỮU nhà ầu tư trích ra từ lợi nhuận chưa phân phối lOMoARc PSD|36244503 LNST chưa Doanh thu, Chi = - phân phối thu nhập phí
Trong khi ó, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” thì:
- Doanh thu và thu nhập khác ược ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt ộng
kinh doanh khi thu ược lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về
tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng ó phải xác ịnh ược một cách áng tin cậy.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác ược ghi nhận trong Báo cáo
kết quả hoạt ộng kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế
trong tương lai có liên quan ến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí
này phải xác ịnh ược một cách áng tin cậy. Ta thấy rằng:
- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác nghiệp vụ này sẽ vừa làm tăng vốn
chủ sở hữu vừa làm tăng tài sản hoặc làm giảm nợ phải trả. Đây là trường hợp “tài
sản tăng, nguồn vốn tăng” và trường hợp “nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm” ã ược
trình bày ở phần “Tính cân ối của Bảng cân ối kế toán”.
- Khi phát sinh chi phí, nghiệp vụ này sẽ vừa làm giảm vốn chủ sở hữu vừa làm
giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả. Đây là trường hợp “Tài sản giảm, nguồn vốn
giảm” và trường hợp “Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm” ã ược trình bày ở phần
“Tính cân ối của Bảng cân ối kế toán”.
Như vậy, khi các nghiệp vụ ảnh hưởng ến các khoản mục trên Báo cáo kết quả
hoạt ộng kinh doanh thì BCĐKT vẫn giữ ược tính cân bằng. Ví dụ 4: Tại một doanh
nghiệp có tình hình như sau
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 5 năm N ĐVT: Triệu ồng TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tiền mặt
25 Phải trả cho người bán 50 lOMoARc PSD|36244503 Tiền gửi ngân hàng
125 Vốn góp của chủ sở hữu 250 Hàng hóa 50
Tài sản cố ịnh hữu hình 100 TỔNG TÀI SẢN
300 TỔNG NGUỒN VỐN 300
Trong tháng 6 năm N, doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ:
1. Xuất hàng hóa bán trực tiếp, giá xuất kho 20 triệu ồng, giá bán 22 triệu ồng,
người mua chưa thanh toán.
1. Chi phí vận chuyển chưa thanh toán 0,1 triệu ồng.
- Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 ối với BCĐKT ta có:
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH ĐVT: triệu ồng TÀI SẢN NGUỒN VỐN Nghiệp vụ
Phải thu Phải trả Lợi nhuận
kinh tế Hàng của Chi tiết doanh thu,
cho người chưa phân hóa khách chi phí bán phối hàng 1.a (20) (20) Giá vốn hàng bán tăng 20 triệu 1.b 22 22 Doanh thu bán hàng tăng 22 triệu 2 0,1 (0,1) Chi phí bán hàng tăng 0,1 triệu
Nghiệp vụ 1.a là trường hợp tài sản giảm, nguồn vốn giảm tương ứng. Nghiệp
vụ 1.b là trường hợp tài sản tăng, nguồn vốn tăng tương ứng. Sau nghiệp vụ 1, tổng lOMoARc PSD|36244503
tài sản và tổng nguồn vốn sau ều là 302 triệu ồng, tính cân ối của Bảng CĐKT không thay ổi.
- Bảng cân ối kế toán sau mỗi nghiệp vụ phát sinh như sau. (ĐVT: Triệu ồng)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 1) TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tiền mặt
25 Phải trả cho người bán 50 Tiền gửi ngân hàng
125 Vốn góp của chủ sở hữu 250 Phải thu của khách hàng 22 LNST chưa phân phối 2 Hàng hóa 30
Tài sản cố ịnh hữu hình 100 TỔNG TÀI SẢN
302 TỔNG NGUỒN VỐN 302
Nghiệp vụ 2 là trường hợp nguồn vốn này tăng, nguồn vốn khác giảm tương
ứng. Sau nghiệp vụ 2, tổng tài sản và tổng nguồn vốn ều giữ nguyên giá trị là 302
triệu ồng. Tính cân ối của Bảng cân ối kế toán không thay ổi.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Sau nghiệp vụ 2) TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN Tiền mặt
25 Phải trả cho người bán 50,1 Tiền gửi ngân hàng
125 Vốn góp của chủ sở hữu 250 Phải thu của khách hàng 22 LNST chưa phân phối 1,9 Hàng hóa 30
Tài sản cố ịnh hữu hình 100 TỔNG TÀI SẢN
302 TỔNG NGUỒN VỐN 302 lOMoARc PSD|36244503
2.2.4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2.2.4.1. Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
thông tin về các khoản thu và chi tiền trong kỳ của ơn vị theo từng hoạt ộng (hoạt
ộng kinh doanh, hoạt ộng ầu tư, hoạt ộng tài chính). 2.2.4.2. Đặc iểm
Khác với bảng cân ối kế toán hay báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh ược lập
trên cơ sở dồn tích, báo cáo lưu chuyển tiền tệ ược lập trên cơ sở tiền. Do vậy, kế
toán chỉ quan tâm ến dòng tiền thực thu (dòng tiền vào) và dòng tiền thực chi (dòng
tiền ra) trong kỳ kế toán ể trình bày báo cáo này. Nghĩa là tiền thu khác với doanh
thu; và tiền chi khác với chi phí.
Ví dụ 5: Dựa vào số liệu của ví dụ 3, dòng tiền thuần của ơn vị sẽ ược xác ịnh như sau:
Tiền thu từ bán hàng 1.200 triệu ồng Tiền chi hoạt ộng (1.000 triệu ồng)
Dòng tiền thuần kinh doanh 200 triệu ồng
Báo cáo này chỉ quan tâm ến tiền thu bán hàng là 1.200 triệu ồng của doanh
nghiệp nói trên, không quan tâm ến doanh thu ạt ược là bao nhiêu. Tương tự như vậy
ối với trường hợp chi phí, khoản chi phí khấu hao tài sản cố ịnh của doanh nghiệp
không phải là khoản thực chi bằng tiền tại thời iểm trích khấu hao nên không ược
xem xét trong trường hợp cơ sở tiền. Như vậy dòng tiền thuần tăng thêm sau một kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp là 200 triệu ồng (giả sử các yếu tố khác không xem xét
ến), ít hơn lợi nhuận kế toán của công ty là 800 triệu ồng vì còn một khoản nợ phải
thu vào cuối kỳ chưa thu ược. Nếu trong kỳ kế toán, toàn bộ doanh thu bán hàng ều
thu ược tiền thì dòng tiền thuần của doanh nghiệp sẽ là 1.000 triệu ồng. 2.2.4.3. Tác dụng
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin giúp người sử dụng ánh giá các
thay ổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển ổi của tài sản thành
tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng lOMoARc PSD|36244503
tiền trong quá trình hoạt ộng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng ánh giá
khách quan tình hình hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh
giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ ược các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương
pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng ể xem xét và dự oán khả năng về số lượng,
thời gian và ộ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng ể kiểm tra lại các ánh
giá, dự oán trước ây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời
với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác ộng của thay ổi giá cả. 2.2.4.4. Kết
cấu và nội dung các khoản mục của báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, các
luồng tiền trong kỳ trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt ộng: hoạt ộng
kinh doanh, hoạt ộng ầu tư và hoạt ộng tài chính:
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng kinh doanh: là luồng tiền có liên quan ến các
hoạt ộng tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, như: Tiền thu từ bán hàng
hóa, dịch vụ; Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ; Tiền chi trả
lương và các khoản trích theo lương cho người lao ộng; Tiền chi nộp thuế cho Nhà nước…
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng ầu tư: là luồng tiền có liên quan ến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản ầu tư khác
không thuộc các khoản tương ương tiền, gồm: Tiền chi ể mua sắm tài sản cố ịnh;
Tiền chi ầu tư, góp vốn vào ơn vị khác; Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản
cố ịnh; Tiền thu hồi ầu tư vào các ơn vị khác…
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt ộng tài chính: là luồng tiền có liên quan ến việc thay
ổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp, gồm:
Tiền thu do i vay ngắn hạn, vay dài hạn; Tiền thu do chủ sở hữu góp vốn; Tiền
chi trả nợ vay gốc; Tiền hoàn vốn cho người chủ sở hữu…
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể ược lập theo phương pháp gián tiếp hoặc phương pháp trực tiếp. lOMoARc PSD|36244503
Phương pháp trực tiếp ược thực hiện trên cơ sở phân loại tiền thu và chi trên
các tài khoản vốn bằng tiền và tương ương tiền theo ba hoạt ộng: kinh doanh, ầu tư, tài chính [phụ lục 3]
Phương pháp gián tiếp sử dụng chỉ tiêu “lợi nhuận trước thuế” từ báo cáo kết
quả hoạt ộng kinh doanh ể iều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không là tiền của
hoạt ộng kinh doanh, cũng như những biến ộng có liên quan ến nhu cầu vốn lưu ộng
ròng ể xác ịnh lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh. Phần lưu chuyển tiền
từ hoạt ộng ầu tư và hoạt ộng tài chính cũng ược lập như phương pháp trực tiếp [phụ lục 4]
2.2.4.5. Tính cân ối của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Quá trình lưu chuyển tiền ở một ơn vị luôn có sự cân ối, thể hiện qua phương trình sau:
Tiền tồn ĐK + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Hoặc
Tiền tồn CK = Tiền tồn ầu kỳ + Tiền thu trong kỳ - Tiền chi trong kỳ
Do tiền thu và chi trong kỳ luôn gắn liền với một trong ba loại hoạt ộng trên,
nên quá trình lưu chuyển này có thể minh họa qua những cân ối sau: Tiền tồn ầu kỳ Tiền thu từ hoạt - Tiền chi cho hoạt
+ ộng kinh doanh ộng kinh doanh Tiền thu từ hoạt - Tiền chi cho hoạt + ộng ầu tư ộng ầu tư Tiền thu từ hoạt - Tiền chi cho hoạt + ộng tài chính ộng tài chính
= Tiền tồn cuối kỳ lOMoARc PSD|36244503
Các cân ối trên cho thấy tiền tồn ầu kỳ lưu chuyển qua ba giai oạn của doanh
nghiệp. Quá trình ó nảy sinh dòng tiền vào và dòng tiền ra. Dòng tiền vào từ một
hoạt ộng là cơ sở ể thực hiện dòng tiền ra cho chính hoạt ộng ó và cho các hoạt ộng
còn lại. Ví dụ: tiền thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của quá trình hoạt ộng
kinh doanh là cơ sở ể áp ứng cho nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ và trả lương cho
người lao ộng. Đồng thời, dòng tiền dư ra từ hoạt ộng kinh doanh có thể ược sử dụng
ể thanh toán các khoản nợ ngân hàng (hoạt ộng tài chính) hay tiền hàng ầu tư chứng
khoán (hoạt ộng ầu tư). Dòng tiền vào từ hoạt ộng tài chính thông qua việc i vay có
thể sử dụng ể áp ứng nhu cầu mở rộng hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp như
mở rộng nhà xưởng (hoạt ộng ầu tư) hay mua hàng hóa ể bán (hoạt ộng kinh doanh)
hay trả các khoản nợ vay khác. Từ ó ta có thể thấy, quá trình vận ộng của dòng tiền
diễn ra một cách liên tục trong doanh nghiệp, ược tạo lập và sử dụng và bổ sung lẫn
nhau giữa ba hoạt ộng (kinh doanh, ầu tư, tài chính). Điều này ã dẫn ến tiền tồn cuối
kỳ thường có chênh lệch so với ầu kỳ. Đó chính là kết quả của quá trình lưu chuyển
tiền tệ ở doanh nghiệp.
2.2.4.6. Mối quan hệ giữa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bảng cân ối kế toán.
Giá trị khoản mục tiền và tương ương tiền ( ầu kỳ, cuối kỳ) trên BCĐKT bằng
giá trị khoản mục tiền và tương ương tiền (tồn ầu kỳ, tồn cuối kỳ) trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Giá trị lưu chuyển tiền thuần trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính là
chênh lệch giữa giá trị ầu kỳ và giá trị cuối kỳ của khoản mục tiền và tương ương tiền trên BCĐKT.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2:
- Phương pháp tổng hợp – cân ối kế toán là phương pháp khái quát tình hình
tài sản, nguồn vốn, kết quả của quá trình kinh doanh và các mối quan hệ kinh
tế khác trong các mối quan hệ cân ối của ối tượng kế toán. Phương pháp này
ược biểu hiện thông qua hệ thống các báo cáo kế toán bao gồm báo cáo kế
toán quản trị phục vụ cho yêu cầu quản lý trong doanh nghiệp và báo cáo kế
toán tài chính (thường gọi là báo cáo tài chính) ược cung cấp chủ yếu cho các
ối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
lOMoARc PSD|36244503
- Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục ích của báo cáo tài chính là cung
cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng
tiền của một doanh nghiệp, áp ứng nhu cầu hữu ích cho số ông những người
sử dụng trong việc ưa ra các quyết ịnh kinh tế. Hệ thống báo cáo tài chính
bao gồm: Bảng cân ối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh; Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ; và Thuyết minh báo cáo tài chính.

- Bảng cân ối kế toán (BCĐKT) là bảng báo cáo tài chính tổng hợp dùng ể phản
ánh tình hình tài sản của ơn vị trên hai mặt giá trị tài sản và nguồn hình thành
tài sản tại một thời iểm nhất ịnh. Tính chất quan trọng nhất của BCĐKT là
tính cân ối giữa tài sản và nguồn vốn, cụ thể: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
Trong quá trình hoạt ộng, hằng ngày tại ơn vị kế toán phát sinh rất nhiều
nghiệp vụ kinh tế. Tuy nhiên, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ều không làm
mất tính cân ối của BCĐKT.

- Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh (BC KQHĐKD) là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt ộng của doanh nghiệp trong một
kỳ kinh doanh. BC KQHĐKD ược lập dựa trên một cân ối có tính nguyên tắc:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BC LCTT) là một báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh khái quát thông tin về các khoản thu và chi tiền trong kỳ của ơn vị theo
từng loại hoạt ộng. Quá trình lưu chuyển tiền luôn có sự cân ối, thể hiện qua
phương trình: Tiền tồn ầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ.

- BCĐKT, BC KQHĐKT , BC LCTT có mối quan hệ mật thiết với nhau
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2:
1- Trình bày khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tổng hợp – cân ối kế toán.
2- Mục ích của báo cáo tài chính là gì? Theo quy ịnh hiện nay, hệ thống báo cáo
tài chính của doanh nghiệp bao gồm các báo cáo cụ thể nào ?
3- Bảng cân ối kế toán là gì? Nêu kết cấu và tác dụng của Bảng cân ối kế toán. lOMoARc PSD|36244503
4- Nêu những trường hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ến Bảng cân ối
kết toán? Cho ví dụ minh họa.
5- Báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Nêu kết cấu và tác dụng của báo cáo kết quả kinh doanh.
6- Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân ối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh.
7- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì? Nêu kết cấu và tác dụng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
8- Trình bày mối quan hệ giữa Bảng cân ối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
------------------------------------