Lý thuyết chương 6 : Nền kinh tế mở | Môn kinh tế vĩ mô
Khi ε tương đối thấp, hàng hóa trong nước tương đối rẻ => xuất khẩu ròng trong nước sẽ cao. Khi ε tương đối cao, hàng hóa trong nước sẽ trở nên đắt đỏ => xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46578282
CHƯƠNG 6: NỀN KINH TẾ MỞ KÝ HIỆU:
- NX: cán cân thương mại, xuất khẩu ròng.
- Y: Sản lượng quốc gia (tổng thu nhập quốc gia).
- C + I + G: tiêu dùng nội địa.
- NCO: Dòng vốn ra ròng.
- Y – T : Thu nhập khả dụng.
- I: đầu tư tư nhân.
- G: đầu tư chính phủ & tiêu dùng chính phủ.
- r*: Nền kinh tế nhỏ, lãi suất thế giới ngoại sinh.
- e: tỷ giá hối đoái danh nghĩa (giá tương đối của đồng nội tệ tính theo ngoại tệ).
- ε: Tỷ giá hối đoái thực (giá tương đối của hàng hóa trong nước so với hàng hóa nước ngoài).
(giá tương đối của sản lượng của một quốc gia tính theo sản lượng của quốc gia kia). PHÁT BIỂU:
- Trong nền kinh tế mở, tổng chi tiêu không cần bằng tổng thu nhập, sản lượng. tiết
kiệm không cần bằng đầu tư.
- Tiền là một loại tài sản, dùng để mua hàng hóa và dịch vụ.
- Website thống kê nợ các quốc gia: Global Dept.
- Nền kinh tế nhỏ là nền kinh tế phụ thuộc vào nền kinh tế thế giới.
- Sản lượng toàn dụng = sản lượng tiềm năng: Đạt được khi xác yếu tố sản xuất được sử dụng một cách tốt nhất.
- Cung vốn vay đến từ tiết kiệm quốc gia.
- Cầu vốn vay đến từ đầu tư quốc gia.
- Ngân hàng trung ương can thiệp vào thị trường ngoại hối -> đồng nội tệ giảm giá.
- Sống ở đâu thì lấy đơn vị đó làm chuẩn.
- Thị trường ngoại hối: NCO = NX.
Cung nội tệ để đổi ra
Cầu nội tệ để mua hàng
ngoại tệ để mua sản hóa, dịch vụ trong phẩm nước ngoài nước
- Trong ngắn hạn, thâm hụt ngân sách có thể là một điều tốt.
- Thâm hụt ngân sách ⇅ xuất khẩu ròng.
- Xuất siêu : sản lượng > chi tiêu & xuất khẩu > nhập khẩu. quy mô thặng dư thương mại = NX.
- Thâm hụt thương mại: Chi tiêu > sản lượng & nhập khẩu > xuất khẩu. quy mô thặng dư thương mại = -NX.
- Nền kinh tế nhỏ không thể ảnh hưởng đến lãi suất thế giới.
- Đầu tư là một hàm dốc xuống của lãi suất, nhưng lãi suất thế giới ngoại sinh quyết định mức đầu tư của quốc gia.
- Nếu nền kinh tế đóng cửa, lãi suất trong nước (rd) sẽ điều chỉnh để cân bằng giữa đầu tư và tiết kiệm trong
nước. Nhưng nếu trong một nền kinh tế mở nhỏ, lãi suất thế giới ngoại sinh (r*) sẽ quyết định đầu tư và sự
khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư xác định dòng vốn ra ròng và xuất khẩu ròng.
* Tỷ giá hối đoái thực ε : ε = = e x =e x
- Nếu ε tăng: hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài.
Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng. lOMoAR cPSD| 46578282 Xuất khẩu ròng giảm.
Khi ε tương đối thấp, hàng hóa trong nước tương đối rẻ => xuất khẩu ròng trong nước sẽ cao.
Khi ε tương đối cao, hàng hóa trong nước sẽ trở nên đắt đỏ => xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.
Cách xác định ε :
- NX phụ thuộc âm vào tỷ giá hối đoái thực, những yếu tố khác như nhau.
- Tỷ giá hối đoái thực điều chỉnh để cân bằng NX với dòng vốn ra ròng.
- S và I không phụ thuộc vào ε => đường NX thẳng đứng.
- Chính sách tài khóa trong nước: Mở rộng tài khóa làm giảm tiết kiểm quốc gia, dòng vốn chảy ra ròng và
nguồn cung nội tệ trên thị trường ngoại hối ... => ε tăng & NX giảm.
- Chính sách tài khóa nước ngoài: r* tăng làm giảm đầu tư, tăng dòng vốn ra ròng và cung nội tệ trong thị
trường ngoại hối => ε giảm & NX tăng.
- Đầu tư tăng làm giảm dòng vốn ra ròng và cung nội tệ trên thị trường ngoại hối => ε tăng & NX giảm. - NX = NX (ε ) ∆ε > 0
∆NX = 0 => IM <0 & EX <0
* Chính sách thương mại hạn chế nhập khẩu:
- Tại bất kỳ ε nào, hạn ngạch nhập khẩu làm giảm IM, tăng NX, làm tăng cầu nội tệ.
- Chính sách thương mại không ảnh hưởng đến S hoặc I, vì vậy dòng vốn và cung nội tệ vẫn cố định.
* Tỷ giá hối đoái danh nghĩa e:
- Với một giá trị nhất định của ε, tốc độ tăng trưởng của e = chênh lệch giữa tỷ lệ lạm phát trong nước và nước ngoài.
- e giảm -> đồng nội tệ giảm giá -> kích thích xuất khẩu.
* Ngang giá sức mua (PPP)
- Hàng hóa phải được bán ở cùng một mức giá (được điều chỉnh theo tiền tệ) ở tất cả các quốc gia.
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa điều chỉnh để cân bằng chi phí của một rổ hàng hóa giữa các quốc gia. PPP = e x P = P* Trong đó:
e x p : chi phí của rổ hàng hóa trong nước, tính bằng ngoại tệ. lOMoAR cPSD| 46578282
P: chi phí của rổ hàng hóa trong nước, tính bằng nội tệ.
P*: chi phí của rổ hàng hóa nước ngoài, tính bằng ngoại tệ.
PPP ngụ ý rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 quốc gia = tỷ lệ giữa mức giá của các quốc gia.
- Theo PPP, những thay đổi trong (S-I) không có tác động đến e hoặc ε.
- PPP KHÔNG tồn tại trong thế giới thực vì:
+ Không thể kinh doanh chênh lệch giá quốc tế: hàng phi mậu dịch & chi phí vận chuyển.
+ Hàng hóa của các quốc gia khác nhau không thay thế hoàn hảo.
- PPP là một lý thuyết đơn giản và trực quan.
- Trong thế giới thực, tỷ giá hối đoái danh nghĩa có xu hướng hướng tới giá trị PPP của chúng trong thời gian dài.
Mở rộng tài khóa làm cho tiết kiệm quốc gia giảm xuống. CÔNG THỨC:
1. NX = xuất khẩu – nhập khẩu.
NX > 0 = xuất > nhập : Xuất siêu.
NX < 0 = xuất < nhập : Nhập siêu.
2. Y = C + I + G + NX => NX = EX – IM = Y – (C + I + G) => Y – C – G = I + NX
=> (Y – T – C) + (T – G) = I + NX.
Stư nhân + Schính phủ = I + NX
3. Dòng hàng hóa quốc tế : NX = X – M
NX không thay đổi nếu chính sách không ảnh hưởng đến cả S và I.
4. Dòng vốn quốc tế: NCO = dòng vốn ra – dòng vốn vào = S – I.
NCO = NX = X – M = S – I.
NCO > 0 : quốc gia cho vay ròng.
NCO < 0 : quốc gia đi vay ròng.
5. S = I (nền kinh tế đóng).
S = I + NX (nền kinh tế mở). 6. R = r* TIẾNG ANH: In an open economy,
▪ spending need not equal output
▪ saving need not equal investment
GDP = Expenditure on domestically produced goods & services lOMoAR cPSD| 46578282
Trade surpluses and deficits
NX = EX - IM = Y - (C + I + G) ▪ Trade surplus
Output > Spending and Exports > Imports. Size of the trade surplus = NX ▪ Trade deficit
Spending > Output and Imports > Exports. Size of the trade deficit = -NX
International capital flows
▪ Net Capital Outflow (NCO) (S – I)
= net outflow of “loanable funds” = net foreign investment
= net purchases of foreign assets (the country’s purchases of foreign assets minus foreign purchases of domestic assets)
▪ When S > I, country is a net lender
▪ When S < I, country is a net borrower
The link between trade & capital flows
NX = Y - (C + I + G) = (Y - C - G) - I = S - I (also called NCO)
This identity shows that an economy’s net exports must always equal the difference between its saving and its investment.
Trade Balance NX = Net Capital Outflow NCO. Thus, a country with a trade deficit (NX < 0) is a net borrower (S and vice versa
Saving and investment in a small open economy
▪ An open-economy version of the loanable funds model from Chapter 3. ▪
Includes many of the same elements:
▪ Production function: Y =Y = F (K ,L)
▪ Consumption function: C = C(Y - T)
▪ Investment function: I = I(r)
▪ Exogenous policy variables: G = G, T = T
Assumptions about capital flows
1. Domestic & foreign bonds are perfect substitutes (same risk, maturity, etc.)
2. Perfect capital mobility → no restrictions on international trade in assets
3. Economy is small → cannot affect the world interest rate, denoted r* 1 & 2 imply r = r* 3 implies r* is exogenous
Investment is still a downwardsloping function of the interest rate, but the exogenous world interest rate determines the
country’s level of investment.
The domestic interest rate (rd ) would adjust to equate domestic investment and saving. lOMoAR cPSD| 46578282
The exogenous world interest rate (r* ) determines investment… …and the difference between saving and investment
determines net capital outflow and net exports.
The nominal exchange rate e = nominal exchange rate, the relative price of domestic currency in terms of foreign currency
The real exchange rate ε = real exchange rate, the relative price of domestic goods in terms of foreign goods
ε in the real world & our model
▪ In the real world , we can think of ε as the relative price of a basket of domestic goods in terms of a basket of foreign goods.
▪ In our macro model, there’s just one good, “output”, so ε is the relative price of one country’s output in terms of the other country’s output.
How NX depends on ε If ε rises:
▪ domestic goods become more expensive relative to foreign goods
▪ exports fall, imports rise ▪ net exports fall lOMoAR cPSD| 46578282
The net exports function
▪ The net exports function reflects this inverse relationship between NX and ε : NX = NX(ε)
When ε is relatively low, domestic goods are relatively inexpensive, At high enough values of ε, domestic goods
become so expensive, causing exports to fall and imports to rise. How ε is determined
▪ The accounting identity says NX = S - I ▪
We saw earlier how S - I is determined:
▪ S depends on domestic factors (output, fiscal policy variables, etc...)
▪ I is determined by the world interest rate r*
▪ So, ε must adjust to ensure NX(ε) = S - I(r*)
Neither S nor I depends on ε, so the net capital outflow curve is vertical. ε adjusts to equate NX with net capital outflow, S = I.
Interpretation: supply and demand in the foreign exchange market
- Demand: Foreigners need domestic currency to buy domestic net exports
- Supply: Net capital outflow is the supply of domestic currency to be invested abroad. lOMoAR cPSD| 46578282 1. Fiscal policy at home
A fiscal expansion reduces national saving, net capital outflow, and the supply of domestic currency in the foreign
exchange market… …causing the real exchange rate to rise and NX to fall. 2. Fiscal policy abroad
An increase in r* reduces investment, increasing net capital outflow and the supply of domestic currency in the foreign
exchange market… …causing the real exchange rate to fall and NX to rise.
4. Trade policy to restrict imports
At any given ε, an import quota reduces IM, increases NX, increases demand for domestic currency.
Trade policy doesn’t affect S or I , so capital flow and the supply of domestic currency remain fixed. Results: Δε > 0 (demand increase) ΔNX = 0 (supply fixed) ΔIM < 0 (policy) ΔEX < 0 (rise in ε ) lOMoAR cPSD| 46578282
The determinants of the nominal exchange rate
Start with the expression for the real exchange rate: ε = Solve
for the nominal exchange rate: e = ε x
For a given value of ε, the growth rate of e equals the difference between foreign and domestic inflation rates.
Purchasing Power Parity (PPP) Two definitions:
▪ A doctrine that states that goods must sell at the same (currency-adjusted)price in all countries.
▪ The nominal exchange rate adjusts to equalize the cost of a basket of goods across countries. Reasoning:
▪ Arbitrage, the law of one price
Does PPP hold in the real world? No, for two reasons:
1. International arbitrage not possible ▪ nontraded goods ▪ transportation costs
2. Different countries’ goods not perfect substitutes. Yet, PPP is a useful theory: ▪ It’s simple & intuitive
▪ In the real world, nominal exchange rates tend toward their PPP values over the long run CHAPTER SUMMARY
1. Net exports the difference between: ‒ - exports and imports lOMoAR cPSD| 46578282
- a country’s output (Y) and its spending (C + I + G)
2. Net capital outflow equals:
purchases of foreign assets minus foreign purchases of the country’s assets
the difference between saving and investment
3. National income accounts identities Y = C + I + G + NX
(trade balance) NX = S - I (net capital outflow) 4. Impact of policies on NX
NX increases if policy causes S to rise or I to fall.
NX does not change if policy affects neither S nor I 5. Exchange rates
nominal: the price of a country’s currency in terms of another country’s currency
real: the price of a country’s goods in terms of another country’s goods
The real exchange rate equals the nominal rate times the ratio of prices of the two countries.
6. How the real exchange rate is determined
NX depends negatively on the real exchange rate, other things equal.
The real exchange rate adjusts to equate NX with net capital outflow.
7. How the nominal exchange rate is determined:
e equals the real exchange rate times the country’s price level relative to the foreign price level.
For a given value of the real exchange rate, the percentage change in the nominal exchange rate equals the difference
between the foreign & domestic inflation rates.
3. Increase in investment demand
Determine the impact of an increase in investment demand on net exports, net capital outflow, and the real exchange rate lOMoAR cPSD| 46578282
An increase in investment reduces net capital outflow and the supply of domestic currency in the foreign exchange
market… causing the real exchange rate to rise and NX to fall lOMoAR cPSD| 46578282
CHƯƠNG 7. THẤT NGHIỆP
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
▪ Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Tỷ lệ thất nghiệp trung bình xung quanh mà nền kinh tế dao động.
▪ Trong suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp thực tế tăng cao hơn tỷ lệ tự nhiên.
▪ Trong một sự bùng nổ, tỷ lệ thất nghiệp thực tế giảm xuống dưới tỷ lệ tự nhiên.
Một mô hình đầu tiên của tỷ lệ tự nhiên
L: Số lượng công nhân trong lực lượng lao động
E = số lượng công nhân làm việc
U = số người thất nghiệp
U/l = tỷ lệ thất nghiệp Giả định:
1. L được cố định ngoại sinh.
2. Trong bất kỳ tháng nào: s = tỷ lệ tách công việc, một tỷ lệ công nhân làm việc bị tách biệt với công
việc của họ f = tỷ lệ tìm việc, một phần công nhân thất nghiệp tìm được việc làm và f là ngoại sinh Tình trạng ổn định
▪ Định nghĩa: Thị trường lao động ở trạng thái ổn định, hoặc cân bằng dài hạn, nếu tỷ lệ thất nghiệp là không đổi.
▪ Điều kiện trạng thái ổn định là: S x e = f x u Hàm ý chính sách
▪ Một chính sách sẽ giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên chỉ khi giảm s hoặc tăng f
Tại sao có thất nghiệp?
▪ Nếu tìm công việc là tức thời (F = 1), thì tất cả các phép thuật thất nghiệp sẽ ngắn gọn và tỷ lệ tự nhiên sẽ gần bằng không.
▪ Có hai lý do tại sao F <1: 1. Tìm kiếm việc làm 2. Độ cứng lương
Tìm kiếm việc làm & Thất nghiệp ma sát
▪ Thất nghiệp ma sát: gây ra bởi thời gian công nhân tìm kiếm một công việc.
▪ Xảy ra ngay cả khi tiền lương linh hoạt và có đủ công việc để đi xung quanh. ▪ Xảy ra vì
▪ Công nhân có các khả năng khác nhau, sở thích
▪ Công việc có các yêu cầu kỹ năng khác nhau
Thêm về thất nghiệp ma sát
Loại thất nghiệp này là do doanh thu bình thường trong một thị trường việc làm lành mạnh.
Những người thất nghiệp ma sát có thể bao gồm: Một sinh viên tốt nghiệp đại học mới chưa tìm được công việc, một nhân
viên quyết định rời khỏi vị trí trước khi tìm một người mới ở nơi khác
Sự thay đổi ngành
▪ Định nghĩa: Thay đổi thành phần của nhu cầu giữa các ngành công nghiệp hoặc khu vực.
▪ Ví dụ: Thay đổi công nghệ Nhiều công việc sửa chữa máy tính, ít công việc sửa chữa máy đánh chữ
▪ Ví dụ: Nhu cầu lao động của Hiệp định thương mại quốc tế mới tăng trong các lĩnh vực xuất khẩu, giảm trong các lĩnh
vực cạnh tranh nhập khẩu
▪ Các kịch bản này dẫn đến thất nghiệp ma sát.
Chính sách công và tìm kiếm các chương trình chính phủ ảnh hưởng đến thất nghiệp bao gồm:
▪ Các cơ quan việc làm của chính phủ phổ biến thông tin về cơ hội việc làm để phù hợp hơn với người lao động và công việc.
▪ Các chương trình đào tạo công việc công cộng giúp người lao động phải di dời khỏi các ngành công nghiệp giảm dần có
được các kỹ năng cần thiết cho các công việc trong các ngành công nghiệp đang phát triển. lOMoAR cPSD| 46578282
Bảo hiểm thất nghiệp (UI)
▪ UI trả một phần của một công nhân tiền lương trước đây trong một thời gian giới hạn sau khi công nhân mất việc.
▪ UI làm tăng thất nghiệp ma sát, vì nó làm giảm
▪ Chi phí cơ hội thất nghiệp
▪ Sự cấp bách của việc tìm kiếm công việc ▪ F (tỷ lệ tìm việc)
▪ Nghiên cứu: Công nhân càng đủ đủ điều kiện cho UI thì càng lâu
Lợi ích của UI
▪ Bằng cách cho phép người lao động có nhiều thời gian hơn để tìm kiếm, UI có thể dẫn đến các trận đấu tốt hơn giữa
công việc và công nhân, điều này sẽ dẫn đến năng suất cao hơn và thu nhập cao hơn
Tiền lương cứng và thất nghiệp cấu trúc
Nếu mức lương thực tế bị mắc kẹt trên mức EQ của nó, thì có đủ công việc để đi xung quanh. Sau đó, các công ty phải
phân phối các công việc khan hiếm giữa các công nhân.
Thất nghiệp cấu trúc: Thất nghiệp do sự cứng nhắc tiền lương thực tế và phân phối công việc.
Những người lao động thất nghiệp có cấu trúc có bộ kỹ năng đã trở nên lỗi thời, hoặc các công việc đang được thay thế
bằng công nghệ mới hoặc lao động rẻ hơn ở một quốc gia khác.
Lý do cho sự cứng nhắc tiền lương
1. Luật lương tối thiểu 2. Công đoàn lao động
3. Tiền lương hiệu quả
1. Luật lương tối thiểu
▪ Mức lương tối thiểu có thể vượt quá mức lương EQ của công nhân không có kỹ năng, đặc biệt Phần lớn tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên, vì hầu hết tiền lương của người lao động đều cao hơn mức lương tối thiểu
2. Các công đoàn lao động
▪ Các công đoàn thực thi quyền lực độc quyền để đảm bảo mức lương cao hơn cho các thành viên của họ.
▪ Khi mức lương của Liên minh vượt quá mức lương cân bằng, kết quả thất nghiệp.
▪ Người trong cuộc: Những người làm việc công đoàn có việc làm có lợi ích là giữ tiền lương cao. ▪ Người ngoài
Tiền lương hiệu quả
Các lý thuyết trong đó mức lương cao hơn làm tăng năng suất của người lao động bằng cách:
▪ Thu hút người xin việc chất lượng cao hơn
▪ Tăng nỗ lực của người lao động, giảm bớt việc giảm shirking lOMoAR cPSD| 46578282
▪ Giảm doanh thu, tốn kém cho các công ty
▪ Cải thiện sức khỏe của người lao động (ở các nước đang phát triển)
▪ Tiền lương cân bằng để tăng năng suất. ▪ Kết quả: Thất nghiệp cấu trúc. Tóm tắt chương
1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên : Trung bình dài hạn hoặc tỷ lệ thất nghiệp ổn định
2. Thất nghiệp ma sát : Do thời gian để phù hợp với người lao động với công việc
3. Thất nghiệp cấu trúc Kết quả từ sự cứng nhắc về tiền lương: Mức lương thực tế vẫn ở trên mức cân bằng
4. Thời gian thất nghiệp
Hầu hết các phép thuật là ngắn hạn
Nhưng hầu hết các tuần thất nghiệp đều được quy cho một số ít người thất nghiệp dài hạn 5.
Hành vi của tỷ lệ tự nhiên ở Hoa Kỳ đã tăng từ năm 1960 đến đầu những năm 1980, sau đó giảm giải thích có thể:
Xu hướng mức lương tối thiểu thực sự, thành viên công đoàn, tỷ lệ thay đổi ngành và lão hóa của những người bùng nổ trẻ em. 6.
Thất nghiệp châu Âu đã tăng mạnh kể từ năm 1970 có lẽ là do lợi ích thất nghiệp hào phóng, sự hiện diện mạnh
mẽ của công đoàn và sự thay đổi theo hướng công nghệ trong nhu cầu từ những người lao động không có kỹ năng. TIẾNG ANH
Natural rate of unemployment
▪ Natural rate of unemployment: The average rate of unemployment around which the economy fluctuates.
▪ In a recession, the actual unemployment rate rises above the natural rate. ▪
In a boom, the actual unemployment rate falls below the natural rate.
A first model of the natural rate
L: number of workers in labor force
E = number of employed workers U = number of unemployed U/L = unemployment rate Assumptions: 1. L is exogenously fixed.
2. During any given month: s = rate of job separations, fraction of employed workers that become separated
from their jobs f = rate of job finding, fraction of unemployed workers that find jobs s and f are exogenous The steady state condition
▪ Definition: the labor market is in steady state, or long-run equilibrium, if the unemployment rate is constant.
▪ The steady-state condition is: s x E = f x U
Finding the “equilibrium” U-rate f x U
= s x E = s x (L - U ) = s x L - s x U
Solve for U/: (f +s) x U = s x L => = Policy implication
▪ A policy will reduce the natural rate of unemployment only if it lowers s or increases f
Why is there unemployment?
▪ If job finding were instantaneous (f = 1), then all spells of unemployment would be brief, and the natural rate would be near zero.
▪ There are two reasons why f < 1: 1. job search lOMoAR cPSD| 46578282 2. wage rigidity
Job search & frictional unemployment
▪ Frictional unemployment: caused by the time it takes workers to search for a job. ▪
occurs even when wages are flexible and there are enough jobs to go around. ▪ occurs because
▪ workers have different abilities, preferences
▪ jobs have different skill requirements
▪ geographic mobility of workers not instantaneous
▪ flow of information about vacancies and job candidates is imperfect
More about frictional unemployment
This type of unemployment is caused by normal turnover in a healthy job market.
People who are frictionally unemployed might include
a new college graduate who hasn't yet found work,
an employee who decides to leave a position before finding a new one elsewhere Sectoral shifts
▪ Definition: Changes in the composition of demand among industries or regions.
▪ Example: Technological change more jobs repairing computers, fewer jobs repairing typewriters
▪ Example: A new international trade agreement labor demand increases in export sectors, decreases in importcompeting sectors
▪ These scenarios result in frictional unemployment.
Public policy and job search
Government programs affecting unemployment include:
▪ Government employment agencies disseminate info about job openings to better match workers & jobs.
▪ Public job training programs help workers displaced from declining industries get skills needed for jobs in growing industries.
Unemployment insurance (UI)
▪ UI pays part of a worker’s former wages for a limited time after the worker loses his/her job.
▪ UI increases frictional unemployment, because it reduces
▪ the opportunity cost of being unemployed
▪ the urgency of finding work
▪ f ( the rate of job finding)
▪ Studies: The longer a worker is eligible for UI, the longer the average spell of unemployment Benefits of UI
▪ By allowing workers more time to search, UI may lead to better matches between jobs and workers, which would lead
to greater productivity and higher incomes
Wage rigidity and structural unemployment
If real wage is stuck above its eq’m level, there aren’t enough jobs to go around. Then, firms must ration the scarce jobs among workers.
Structural unemployment: The unemployment resulting from real wage rigidity and job rationing.
Workers who are structurally unemployed have skill sets that have become outdated, or jobs that are being replaced by
new technology or cheaper labor in another country. lOMoAR cPSD| 46578282
Reasons for wage rigidity 1. Minimum-wage laws 2. Labor unions 3. Efficiency wages
1. Minimum-wage laws
▪ The minimum wage may exceed the eq’m wage of unskilled workers, especially teenagers
▪ Studies: a 10% increase in minimum wage reduces teen employment by 1 3% ‒
▪ But, the minimum wage cannot explain the majority of the natural rate of unemployment, as most workers’ wages are well above the minimum wage 2. Labor unions
▪ Unions exercise monopoly power to secure higher wages for their members. ▪
When the union wage exceeds the equilibrium wage, unemployment results. ▪
Insiders: Employed union workers whose interest is to keep wages high.
▪ Outsiders: Unemployed non-union workers who prefer equilibrium wages Efficiency wages
Theories in which higher wages increase worker productivity by:
▪ attracting higher quality job applicants
▪ increasing worker effort, reducing “shirking”
▪ reducing turnover, which is costly to firms
▪ improving health of workers (in developing countries)
▪ Firms willingly pay above-equilibrium wages to raise productivity. ▪
Result: structural unemployment. CHAPTER SUMMARY
1. The natural rate of unemployment
the long-run average or “steady state” rate of unemployment
depends on the rates of job separation and job finding
2. Frictional unemployment
due to the time it takes to match workers with jobs
may be increased by unemployment insurance
3. Structural unemployment
results from wage rigidity: the real wage remains above the equilibrium level lOMoAR cPSD| 46578282
caused by: minimum wage, unions, efficiency wages
4. Duration of unemployment
most spells are short term
but most weeks of unemployment are attributable to a small number of long-term unemployed persons
5. Behavior of the natural rate in the U.S.
rose from 1960 to early 1980s, then fell
possible explanations: trends in real minimum wage, union membership, prevalence of sectoral shifts, and aging of the Baby Boomers.
6. European unemployment
has risen sharply since 1970
probably due to generous unemployment benefits, strong union presence, and a technology-driven shift in demand away from unskilled workers.