Lý thuyết kinh tế vĩ mô cung và cầu | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Độ co giãn chéo của cầu là số dương đối với hàng hóa bổ sung, là số âm đôi với hàng hóa thay thế. Đường cầu / cung thị trường - cộng cá nhân - theo chiều ngang. Luật cầu - giá tăng - cầu giảm - tỉ lệ nghịch. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46988474
- Độ co giãn chéo của cầu là số dương đối với hàng hóa bổ sung, là số âm đôi với
hàng hóa thay thế.
- Độ dốc của đường đẳng phí ( thẳng ) tỷ số giá cả ( số âm ) của 2 yếu tố sản xuất.
Độ dốc của đường đẳng lượng ( cong ) là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên giữa hai yếu t
đầu vào.
- Cận biên - bổ sung
- NB = TB - TC
- NB max <=> MB = MC { MB = TB’ ; MC = TC’ } -> Tìm ra Q rồi thế vào bên dưới
TB - TC
- TB max <=> TB’ = 0
- MB > MC -> tăng sản lượng
LÝ THUYẾT CUNG CẦU
- Đường cầu / cung thị trường - cộng cá nhân - theo chiều ngang
- Luật cầu - giá tăng - cầu giảm - tỉ lệ nghịch
- Nội - di/vận động dọc theo đường cung/cầu, Ngoại - dịch
- đường cầu D - trái qua phải (trên xún dưới ); cung S - phải qua trái ( dưới lên trên ) -
thịt bò với thịt heo là hh thay thế
- công nghệ sx, giá yếu tố đầu vào, thuế trợ cấp, số ng bán, kì vọng, thời tiết... - ngoại
sinh cung- thị hiếu
- cung giảm - dịch chuyển lên trên/ qua trái
- S : cung
- P : giá
- Q : Sản lượng
- D : cầu
- giá trần : là giá tối đa - giá trần < giá cân bằng ( giá thấp tăng giá )
lOMoARcPSD| 46988474
- giá sàn : là giá tối thiểu - giá sàn >
giá cân bằng ( giá cao giảm giá )
- cung tăng ( bán nhìu )
- cầu giảm ( mua ít )
Dư thừa
Bảo vệ nhà sx
- thông thường tăng
- thứ cấp giảm
- thuế, giá nguyên liệu liên quan tới đường cung
- Xuất khẩu giá trong nước < giá thế giới tăng giá nsx có lợi - ntd bất lợi - Nhập
khẩu giá trong nước > giá thế giới giảm giá nsx bất lợi - ntd có lợi
BÀI TẬP:
Dạng 1.
- Bấm hệ phương trình tìm P
với Q
- Áp dụng công thức TR = P.Q
Dạng 2.
-
cung giảm ( bán ít
)
-
cầu tăng ( mua nhìu
)
Thiếu hụt
Buôn lậu
lOMoARcPSD| 46988474
ĐỘ CO GIÃN
- Co giãn cầu số âm dốc xuống giảm dần
- Độ co giãn của cầu:EDP = lượngcầugiá(P()QD) = QQ22+QQ11 . PP22+PP11
+E
D
P
= (Q
D
)’
P
.
Q
P
( lượng cầu và giá tỉ lệ nghịch, tăng - giảm số âm )
- Thẳng đứng bằng 0
- Nằm ngang bằng vô cùng
- Co giãn đơn vị = 1
- Chi phí sx tăng, Ít co giãn Giá giảm Tổng doanh thu giảm
- Ít co giãn (0<cầu<1) PTR tỉ lệ thuận
- Cầu co giãn (>1) PTR tỉ lệ nghịch
- EDP >0:hhthôngthường{¿1:¿1:thiết yếuxa
-E
D
P
<0:hhthứ cấp
D %∆Q.a ¿0:hhthaythế (tỉlệthuận)
- Co giãn chéo : EP.ab=%∆ P.b {
¿
0:hhbổ sung
(
tỉlệ nghch
)
- Độ co giãn của cung theo giá số dương dốc lên
- Hiệu suất tỉ lệ thuận với lượng cầu, tỉ lệ nghịch với lượng cung
-
Tìm
pt cung sau thuế
-
Giải
hpt mới
y
y
Thặng dư tiêu dùng : nằm dưới đường cầu, nằm trên mức giá
lOMoARcPSD| 46988474
THUYẾT HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
- MU > 0 TU tăng
- MU = 0 TU max
- MU < 0 TU giảm
- Tổng lợi ích (TU) = tổng lợi ích cận biên (MU)
- Mua càng nhiều tổng lợi ích tăng với tốc độ chậm dần lợi ích cận biên càng giảm
- lợi ích cận biên độ dốc của đường tổng lợi ích - Tối đa hóa lợi ích :
- Co giãn nhiều hơn thoải hơn thặng dư tiêu dùng ít hơn
Px
- Hệ số góc của đường ngân sách ( độ dốc của đường ngân sách ) : -
Py
- Đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập và giá
- Xoay vào trong / thoải hơn
- Lợi nhuận = ( P - ATC).Q
TC
Tổng chi phí
ATC
Tổng chi phí bình quân
Q
Sản lượng
*Q
D
=a.P + b
*Q
S
=c.P + d
P
Giá
MB
Tiền cơ sở
MP
Năng suất cận biên
MC
Chi phí cận biên
∆TC MC=
∆Q
AC
Chi phí trung bình
lOMoARcPSD| 46988474
FC
Chi phí cố định
AFC
Chi phí cố định trung bình
TB
Tổng lợi ích
NB
Lợi ích ròng
TR
Tổng doanh thu
TR = P.Q
I
Mức thu nhập
MU
Lợi ích cận biên
ΔTU
MU=
ΔQ
TU
Tổng lợi ích
TU=Σ MU
TE
Tổng chi tiêu
CS
Thặng dư tiêu dùng
CS = TU - TE
I
Ngân sách
I = x.Px + y.Py
LTC
Tổng chi phí dài hạn
LAC
Chi phí trung bình dài hạn
LMC
Chi phí biên dài hạn
AFC
Tổng chi phí cố định
AVC
Tổng chi phí biến đổi
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
- Độ co giãn chéo của cầu là số dương đối với hàng hóa bổ sung, là số âm đôi với hàng hóa thay thế.
- Độ dốc của đường đẳng phí ( thẳng ) tỷ số giá cả ( số âm ) của 2 yếu tố sản xuất.
Độ dốc của đường đẳng lượng ( cong ) là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên giữa hai yếu tố đầu vào. - Cận biên - bổ sung - NB = TB - TC
- NB max <=> MB = MC { MB = TB’ ; MC = TC’ } -> Tìm ra Q rồi thế vào bên dưới TB - TC - TB max <=> TB’ = 0
- MB > MC -> tăng sản lượng
LÝ THUYẾT CUNG CẦU
- Đường cầu / cung thị trường - cộng cá nhân - theo chiều ngang
- Luật cầu - giá tăng - cầu giảm - tỉ lệ nghịch
- Nội - di/vận động dọc theo đường cung/cầu, Ngoại - dịch
- đường cầu D - trái qua phải (trên xún dưới ); cung S - phải qua trái ( dưới lên trên ) -
thịt bò với thịt heo là hh thay thế
- công nghệ sx, giá yếu tố đầu vào, thuế trợ cấp, số ng bán, kì vọng, thời tiết... - ngoại sinh cung- thị hiếu
- cung giảm - dịch chuyển lên trên/ qua trái - S : cung - P : giá - Q : Sản lượng - D : cầu
- giá trần : là giá tối đa - giá trần < giá cân bằng ( giá thấp tăng giá ) lOMoAR cPSD| 46988474 - cung giảm ( bán ít ) - cầu tăng ( mua nhìu ) Thiếu hụt Buôn lậu
Bảo vệ người tiêu dùng
- giá sàn : là giá tối thiểu - giá sàn >
giá cân bằng ( giá cao giảm giá ) - cung tăng ( bán nhìu ) - cầu giảm ( mua ít ) Dư thừa
Bảo vệ nhà sx
- thông thường tăng
- thứ cấp giảm
- thuế, giá nguyên liệu liên quan tới đường cung
- Xuất khẩu giá trong nước < giá thế giới tăng giá nsx có lợi - ntd bất lợi - Nhập
khẩu giá trong nước > giá thế giới giảm giá nsx bất lợi - ntd có lợi BÀI TẬP: Dạng 1. -
Bấm hệ phương trình tìm P với Q -
Áp dụng công thức TR = P.Q Dạng 2. lOMoAR cPSD| 46988474 - Tìm pt cung sau thuế - Giải hpt mới ĐỘ CO GIÃN
- Co giãn cầu số âm dốc xuống giảm dần
- Độ co giãn của cầu:EDP = lượngcầugiá(P()QD) = QQ22+QQ11 . PP22+PP11 +ED = (Q P P D)’P.Q
( lượng cầu và giá tỉ lệ nghịch, tăng - giảm số âm )
- Thẳng đứng bằng 0
- Nằm ngang bằng vô cùng
- Co giãn đơn vị = 1
- Chi phí sx tăng, Ít co giãn Giá giảm Tổng doanh thu giảm
- Ít co giãn (0→ P và TR tỉ lệ thuận
- Cầu co giãn (>1) P và TR tỉ lệ nghịch
- EDP >0:hhthôngthường{¿1:¿1:thiết yếuxa xĩ
-EDP <0:hhthứ cấp D
%∆Q.a ¿0:hhthaythế (tỉlệthuận)
- Co giãn chéo : EP.ab=%∆ P.b {¿0:hhbổ sung(tỉlệ nghịch)
- Độ co giãn của cung theo giá số dương dốc lên
- Hiệu suất tỉ lệ thuận với lượng cầu, tỉ lệ nghịch với lượng cung y y
Thặng dư tiêu dùng : nằm dưới đường cầu, nằm trên mức giá lOMoAR cPSD| 46988474
LÝ THUYẾT HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
- MU > 0 TU tăng - MU = 0 TU max
- MU < 0 TU giảm
- Tổng lợi ích (TU) = tổng lợi ích cận biên (MU)
- Mua càng nhiều tổng lợi ích tăng với tốc độ chậm dần lợi ích cận biên càng giảm
- lợi ích cận biên độ dốc của đường tổng lợi ích - Tối đa hóa lợi ích :
- Co giãn nhiều hơn thoải hơn thặng dư tiêu dùng ít hơn Px
- Hệ số góc của đường ngân sách ( độ dốc của đường ngân sách ) : - Py
- Đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập và giá
- Xoay vào trong / thoải hơn
- Lợi nhuận = ( P - ATC).Q TC Tổng chi phí ATC Tổng chi phí bình quân Q Sản lượng *QD=a.P + b *QS=c.P + d P Giá MB Tiền cơ sở MP Năng suất cận biên MC Chi phí cận biên ∆TC MC= ∆Q AC Chi phí trung bình lOMoAR cPSD| 46988474 FC Chi phí cố định AFC
Chi phí cố định trung bình TB Tổng lợi ích NB Lợi ích ròng TR Tổng doanh thu TR = P.Q I Mức thu nhập MU Lợi ích cận biên ΔTU MU= ΔQ TU Tổng lợi ích TU=Σ MU TE Tổng chi tiêu CS Thặng dư tiêu dùng CS = TU - TE I Ngân sách I = x.Px + y.Py LTC Tổng chi phí dài hạn LAC
Chi phí trung bình dài hạn LMC Chi phí biên dài hạn AFC Tổng chi phí cố định AVC Tổng chi phí biến đổi