










Preview text:
lOMoAR cPSD| 45474828 Lý thuyết
2_1. Nêu khái niệm và đặc điểm của nghiên cứu marketing?
* Khái niệm của nghiên cứu Marketing
Nghiên cứu marketing là quá trình thiết kế, tập hợp, phân tích và báo cáo những thông tin
được sử dụng để giải quyết những vấn đề marketing.
* Đặc điểm của nghiên cứu marketing
Một là, khi tiến hành hoạt động nghiên cứu marketing, các nhà nghiên cứu thường tiến hành
bằng phương pháp khoa học. Quá trình nghiên cứu marketing bắt đầu từ việc sử dụng kiến
thức hiện có để xác định câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu. Sau đó, dữ liệu thứ cấp được thu
thập và khai thác để hiểu rõ bối cảnh và vấn đề nghiên cứu. Tiếp theo, dữ liệu sơ cấp được
thu thập để trả lời câu hỏi nghiên cứu, kiểm tra giả thuyết và thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp được phân tích để đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
Hai là, nghiên cứu marketing là một công việc có tính sáng tạo cao. Mặc dù có nhiều phương
pháp nghiên cứu đã được công nhận, các nhà nghiên cứu thường linh hoạt kết hợp hoặc
điều chỉnh chúng để phù hợp với ngữ cảnh cụ thể của từng dự án. Đồng thời, họ cũng
thường xuyên phát triển các phương pháp mới để giải quyết vấn đề.
Ba là, trong một cuộc nghiên cứu marketing, thông thường người nghiên cứu sẽ sử dụng
nhiều phương pháp. Lý do là bởi vì thông tin trong một dự án nghiên cứu marketing thường
được thu thập từ nhiều nguồn để đạt được sự phong phú và tin cậy cao hơn. Các nhà nghiên
cứu ít khi chỉ dựa vào một phương pháp thu thập hoặc một nguồn thông tin duy nhất.
Bốn là, trong nghiên cứu marketing, luôn có sự logic và phụ thuộc lẫn nhau giữa mô hình
và dữ liệu. Cụ thể là, trong nghiên cứu marketing, các dữ liệu đều được rút ra từ những mô
hình phù hợp. Do vậy, các mô hình nghiên cứu cần được xây dựng hết sức cẩn thận và khoa học.
Năm là, để hoạt động nghiên cứu marketing có chất lượng, các nhà nghiên cứu cần phải có
thái độ hoài nghi (một cách lành mạnh) đối với các giả thuyết và sự phù hợp về các phương
pháp/kỹ thuật với ngữ cảnh nghiên cứu của mình. Chính thái độ hoài nghi này sẽ dẫn các
nhà nghiên cứu tới việc nghiên cứu, đánh giá và lựa chọn phương pháp luận nghiên cứu
phù hợp với đặc điểm và ngữ cảnh nghiên cứu của mình.
Sáu là, trong nghiên cứu marketing, vấn đề đạo đức nghiên cứu được nhấn mạnh. Nghiên
cứu marketing có lợi cho cả doanh nghiệp và khách hàng, giúp doanh nghiệp hiểu nhu cầu
và mong đợi của khách hàng, từ đó cải thiện sản phẩm/dịch vụ. Tuy nhiên, nếu lạm dụng
nghiên cứu marketing, có thể gây khó chịu và xâm phạm đời tư khách hàng, khiến họ lo lOMoAR cPSD| 45474828
ngại về việc thao túng hành vi mua sắm. Điều này dẫn đến việc tỷ lệ khách hàng đồng ý
tham gia nghiên cứu đang giảm.
2_2. Hãy nêu vai trò và ứng dụng của nghiên cứu marketing? * Vai trò
Thứ nhất, nghiên cứu marketing nếu được thực hiện đúng đắn có thể làm giảm bớt sự không
chắc chắn mà nhà quản trị phải đối mặt.
Thứ hai, vai trò của nghiên cứu marketing là hiểu trải nghiệm của khách hàng và mang lại
sự hài lòng cho khách hàng.
Thứ ba, nghiên cứu marketing giúp người quản trị marketing liên kết các biến marketing
với môi trường và nhóm khách hàng của họ.
Thứ tư, nghiên cứu marketing giúp loại bỏ một số sự không chắc chắn bằng cách cung cấp
thông tin liên quan về các loại hình tiếp thị, môi trường và người tiêu dùng. * Ứng dụng
Xét trên phạm vi một công ty, nhóm đối tượng được coi là những nhà quản trị marketing
như: ban giám đốc và giám đốc marketing, người phụ trách về quảng cáo, người phụ trách
về sản phẩm, người phụ trách về bán hàng…thường xuyên sử dụng các kết quả nghiên cứu marketing.
Xét trong phạm vi nền kinh tế quốc dân, có nhiều tổ chức khác nhau cần đến nghiên cứu
marketing, các tổ chức này nếu như không tự nghiên cứu được mà phải đi thuê ngoài thì
phải đặt hàng nghiên cứu. Có thể phân chia những người đặt hàng nghiên cứu như sau: -
Những người sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp. Họ cần nghiên cứu ý
tưởng mới vềsản phẩm, những kiểu đóng gói mới, đo lường hiệu quả quảng cáo, quyết định
nhãn hiệu, biểu tượng của công ty. -
Những người sản xuất đầu vào công nghiệp. So với nhóm những người sản
xuất hàngtiêu dùng công nghiệp, những người sản xuất đầu vào công nghiệp sử dụng nghiên
cứu marketing ít hơn vì họ có ít khách hàng và ít sản phẩm hơn, chu kì sản xuất trao đổi
hàng hoá cũng ngắn hơn nên mối quan hệ của họ đối với khách hàng cũng chặt chẽ hơn.
Với loại đối tượng này, các vấn đề nghiên cứu được quan tâm là: xác định thị trường và
tiềm lực tiêu thụ thông qua việc xây dựng khu vực bán, xác định sản phẩm và khách hàng.
Họ cũng giành sự chú ý lớn vào việc dự đoán doanh số bán vì nhu cầu về sản phẩm của họ
rất nhạy cảm với nhu cầu của khách hàng. -
Những người buôn bán trung gian. Nhóm này rất ít khi sử dụng nghiên cứu
marketing vìhọ rất gần gũi với khách hàng. Hơn nữa, đối với họ khối lượng và chủng loại lOMoAR cPSD| 45474828
hàng hoá kinh doanh thường rất lớn và phong phú bởi thế nghiên cứu marketing là việc khó có thể thực hiện. -
Các tổ chức cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng chẳng hạn như: tài chính,
ngân hàng,bảo hiểm, du lịch … -
Các tổ chức cung cấp các dịch vụ môi giới và kinh doanh ví dụ như: cơ quan
quảng cáo,tư vấn, báo chí…hầu như mọi thành phần thuộc nhóm này đều là những đơn vị
sử dụng mạnh mẽ nghiên cứu marketing, đặc biệt là các nhà quảng cáo và các công ty tư vấn.
2_3. Hãy nêu các kiểu tổ chức bộ phận nghiên cứu marketing trong doanh nghiệp?
Các doanh nghiệp có thể tổ chức bộ phận nghiên cứu marketing theo nhiều cách,
như bộ phận độc lập trực thuộc phòng marketing hoặc phân công nhân viên nghiên cứu
marketing mà không có phòng riêng. Bộ phận nghiên cứu marketing độc lập có thể được tổ
chức theo chức năng marketing, quá trình nghiên cứu, hoặc loại thị trường khách hàng. Nếu
không có bộ phận độc lập, nhân viên nghiên cứu phải phối hợp với các nhà quản trị và
nghiên cứu thuê ngoài. Khi tiến hành nghiên cứu, cần tuân thủ các quy định đạo đức nghề
nghiệp trong nghiên cứu marketing. -
Phấn đấu duy trì những tiêu chuẩn cao của năng lực nghề nghiệp, đạo đức
liêmchính trong hoạt động marketing và nghiên cứu marketing. -
Vận dụng và tuân thủ những tiêu chuẩn cao nhất để đảm bảo tính khách
quan,chính xác trong quá trình triển khai, thu thập dữ liệu, xử lý thông tin và viết báo cáo nghiên cứu marketing. -
Đảm bảo sự mặc định vô danh của người cung cấp thông tin, tôn trọng mọi
thôngtin cá nhân và chỉ sử dụng chúng trong phạm vi cuộc nghiên cứu cụ thể. -
Tuân thủ sự chỉ dẫn và giám sát, phù hợp với những quy định cụ thể và kỹ
thuậtnghiên cứu nói chung. -
Tuân thủ quyền sở hữu của khách hàng (chủ đầu tư thuê nghiên cứu) về mọi
tàiliệu có được từ cuộc nghiên cứu, giữ bí mật tất cả các thông tin liên quan đến nghiên cứu mà khách hàng yêu cầu. -
Cung cấp thông tin chi tiết về phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu để khách
hàngcó thể hiểu đúng và diễn giải chính xác dữ liệu nhưng vẫn phải đảm bảo bí mật cho
người cung cấp thông tin hoặc khách hàng. lOMoAR cPSD| 45474828 -
Tăng cường lòng tin của công chúng đối với các hoạt động marketing và
nghiêncứu marketing, tránh bất kỳ một quy định/thủ tục nào dẫn đến việc hiểu sai sự cộng tác…
2_4. Hãy nêu quá trình nghiên cứu marketing? Gồm 4 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: Xác định vấn đề nghiên cứu - Làm rõ nhu cầu thông tin -
Xác định vấn đề và câu hỏi nghiên cứu -
Làm rõ mục tiêu và giá trị nghiên cứu
* Giai đoạn 2: Thiết kế nghiên cứu -
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu và nguồn thông tin -
Thiết kế mẫu nghiên cứu - Xác định thang đo
*Giai đoạn 3: Thực hiện nghiên cứu -
Thu thập và chuẩn bị dữ liệu - Phân tích dữ liệu - Diễn giải dữ liệu * Giai đoạn 4: -
Chuẩn bị và trình bày báo cáo nghiên cứu
2_5. Trình bày vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu marketing và nêu các yếu tố cần
quan tâm để lựa chọn được vấn đề nghiên cứu thực sự thích hợp cho một cuộc nghiên cứu marketing?
2_6. Hãy nêu việc hình thành, cách xác định mục tiêu nghiên cứu và làm thế nào để
phát triển câu hỏi nghiên cứu? Ví dụ minh họa?
2_7. Thế nào là dữ liệu thứ cấp? Trình bày ưu điểm và hạn chế của dữ liệu thứ cấp?
* Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã được thu thập bởi người nghiên cứu để phục vụ cho mộtmục
tiêu cụ thể liên quan đến một vấn đề nghiên cứu nào đó.
* Ưu điểm dữ liệu thứ cấp:
- Yêu cầu nguồn lực (để tiếp cận dữ liệu) ít hơn.
-Có thể nghiên cứu bất cứ thời điểm nào. lOMoAR cPSD| 45474828
-Cung cấp dữ liệu so sánh và dữ liệu theo bối cảnh.
-Có thể dẫn tới các khám phá mới đầy bất ngờ.
-Nhìn chung không thay đổi và sẵn có.
- Dữ liệu thứ cấp làm tăng giá trị của những dữ liệu sơ cấp hiện hữu. Tác dụng này chủyếu
được thể hiện ở chỗ việc thu thập dữ liệu thứ cấp ban đầu đã giúp cho việc định hướng và
xác định rõ mục tiêu thu thập dữ liệu sơ cấp của người nghiên cứu.
* Nhược điểm dữ liệu thứ cấp:
-Việc thu thập dữ liệu đôi khi không phù hợp với các đòi hỏi của nghiên cứu (câu hỏi, mục tiêu nghiên cứu).
-Tiếp cận dữ liệu khó khăn đòi hỏi chi phí cao.
-Các cách tổng hợp hay các cách định nghĩa/phân loại dữ liệu có thể không còn phù hợp.
-Không có biện pháp kiểm soát thực sự về chất lượng dữ liệu.
-Mục đích trước đây đặt ra tác động đến việc dữ liệu được trinh bày không trọn vẹn, có thể thiếu tính khách quan
2_8. Thế nào là dữ liệu thứ cấp? Dữ liệu thứ cấp được ứng dụng đối với hoạt động
nào? Trình bày ưu điểm và hạn chế của dữ liệu thứ cấp?
* Ứng dụng của dữ liệu thứ cấp
- Ứng dụng đối với các loại hình nghiên cứu marketing
+ Đối với nghiên cứu thăm dò: giúp cho việc quan sát những gì đang xảy ra ví dụ quan sát
về chương trình marketing và sản phẩm ở bên trong công ty và khuynh hướng biến động
của thị trường để trên cơ sở phát hiện được vấn đề nghiên cứu. Dữ liệu thứ cấp có vai trò
rất quan trọng đối với nghiên cứu thăm dò.
+ Đối với loại hình nghiên cứu mô tả, dữ liệu thứ cấp vẫn có nhiều tác dụng nhưng không
phải loại dữ liệu duy nhất hay dữ liệu chủ yếu được sử dụng. Loại hình nghiên cứu này cần
đến cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp trong loại hình nghiên cứu này cho phép
so sánh thông tin mới với thông tin cũ để có những kết luận hau quyết định giải quyết vấn
đề một cách chính xác.
+ Đối với loại hình nghiên cứu nhân quả, với tính chất của loại hình nghiên cứu này dữ liệu
thứ cấp hầu như rất ít sử dụng, có chăng chỉ là để so sánh, tham khảo trước khi người ta
quyết định các giải pháp để giải quyết vấn đề. - Ứng dụng đối với các loại quyết định marketing
Có rất nhiều các quyết định marketing khác nhau cần đến những thông tin từ các dữ liệu thứ cấp. lOMoAR cPSD| 45474828
2_9. Phân tích vai trò của dữ liệu thứ cấp trong một cuộc nghiên cứu marketing. Liệu
một cuộc nghiên cứu có thể dùng ở việc sử dụng dữ liệu thứ cấp được không? Vì sao?
* Vai trò của dữ liệu thứ cấp trong một cuộc nghiên cứu marketing -
Các dữ liệu thứ cấp có thể giúp người quyết định đưa ra giải pháp để giải quyết vấn
đềtrong những trường hợp thực hiện những nghiên cứu mà các dữ liệu thứ cấp là phù họp
mà không cần thiết phải có các dữ liệu sơ cấp. Ví dụ như các nghiên cứu thăm dò hoặc nghiên cứu mô tả. -
Ngay cả khi dữ liệu thứ cấp không giúp ích cho việc ra quyết định thì nó vẫn rất
quantrọng vì nó giúp xác định và hình thành các giả thuyết về các giải pháp cho vấn đề. Nó
là cơ sở để hoạch định việc thu thập các dữ liệu sơ cấpcũng như được sử dụng để xác định
tổng thể chọn mẫu và thực hiện chọn mẫu để thu thập dữ liệu sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp rất quan trọng trong nghiên cứu marketing, nhưng việc sử dụng nó
cần thận trọng vì có thể dẫn đến lệch hướng nếu không cẩn thận. Dữ liệu thứ cấp có thể có
dạng văn bản, số liệu, hình ảnh, âm thanh và có thể bao gồm kết quả khảo sát trước đây.
Việc sử dụng dữ liệu này phụ thuộc vào loại hình nghiên cứu. Trong nghiên cứu thăm dò,
dữ liệu thứ cấp có thể giúp tiết kiệm chi phí và thời gian. Tuy nhiên, trong nghiên cứu mô
tả và nhân quả, dữ liệu thứ cấp hạn chế hơn vì cần có dữ liệu sơ cấp để giải quyết vấn đề nghiên cứu.
* Có thể sử dụng dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu, đặc biệt là trong nghiên cứu thăm dò để
tiết kiệm chi phí và thời gian. Tuy nhiên, trong nghiên cứu mô tả và nhân quả, dữ liệu thứ
cấp thường hạn chế và cần kết hợp với dữ liệu sơ cấp để đảm bảo tính chính xác.
2_10. Nhận diện các nguồn dữ liệu thứ cấp chính? Trình bày các nguồn dữ liệu bên trong? *
2_11. Nhận diện các nguồn dữ liệu thứ cấp chính? Trình bày các nguồn dữ liệu bên ngoài?
2_12. Làm thế nào để đánh giá dữ liệu thứ cấp? Tại sao việc đánh giá này lại quan trọng?
2_13. Trình bày các tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá dữ liệu thứ cấp?
2_14. Trình bày nội dung, ưu và nhược điểm của phương pháp phỏng vấn nhóm tập trung?
2_15. Trình bày nội dung, ưu và nhược điểm của phương pháp phỏng vấn chuyên sâu cá nhân? lOMoAR cPSD| 45474828
2_16. Có các phương pháp cơ bản nào thường được sử dụng để thu thập dữ liệu định
tính? Trình bày nọi dung, ưu và nhược điểm của phương pháp quan sát?
2_17. Phân biệt dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng?
2_18. Phân biệt dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp? Trong nghiên cứu marketing, doanh
nghiệp nên sử dụng loại dữ liệu nào?
2_19. Trình bày các hình thức thực hiện phương pháp điều tra khảo sát?
2_20. Có những phương pháp thu thập dữ liệu định lượng cơ bản nào? Làm cách nào
để thực hiện phương pháp điều tra khảo sát?
2_21. Có những loại thang đo lường cơ bản nào được sử dụng để đánh giá mặt định
tính? Trình bày thang điểm Spatel? Cho ví dụ?
2_22. Có những loại thang đo lường cơ bản nào được sử dụng để đánh giá mặt định
tính? Trình bày thang điểm Linkert? Cho ví dụ?
2_23. Có những loại thang đo lường cơ bản nào được sử dụng để đánh giá mặt định
tính? Trình bày thang điểm có ý nghĩa đối nghịc nhau? Cho ví dụ?
2_24. Có những loại thang đo lường cơ bản nào được sử dụng để đánh giá mặt định
tính? Trình bày thang điểm có ý nghĩa đối nghịc nhau? Cho ví dụ?
2_25. Có những loại thang đo lường cơ bản nào được sử dụng để đánh giá mặt định
tính? Trình bày thang đo sắp xếp theo thứ bậc? Cho ví dụ?
2_26. Trình bày các tiêu chuẩn của đo lường cơ bản?
2_27. Có mấy loại thang đo lường cơ bản? Trình bày thang đo tỷ lệ?
2_28. Có mấy loại thang đo lường cơ bản? Trình bày thang đo khoảng cách?
2_29. Có mấy loại thang đo lường cơ bản? Trình bày thang đo thứ tự?
2_30. Có mấy loại thang đo lường cơ bản? Trình bày thang đo biểu danh?
2_31. Trình bày khái niệm cơ bản và ý nghĩa của đo lường cơ bản? Cho ví dụ minh họa?
2_32. Trình bày quyết định về sử dụng loại thang điểm trong đo lường?
2_33. Trình bày quyết định về các hạng mục được lựa chọn trong đo lường?
2_34. Trình bày khái niệm, mục tiêu và yêu cầu của bảng câu hỏi?
2_35. Cơ sở nào để thực hiện thiết kế bảng câu hỏi?
2_36. Quy trình thiết kế bảng hỏi gồm mấy bước? Trình bày nội dung: Kiểm nghiệm
thử và hoàn thiện lần cuối
2_37. Quy trình thiết kế bảng hỏi gồm mấy bước? Trình bày nội dung: Thiết kế hình
thức bảng câu hỏi? lOMoAR cPSD| 45474828
2_38. Quy trình thiết kế bảng hỏi gồm mấy bước? Trình bày nội dung: Thiết kế cấu
trúc bảng câu hỏi?
2_39. Quy trình thiết kế bảng hỏi gồm mấy bước? Trình bày nội dung: Soạn thảo và
đánh giá các câu hỏi?
2_40. Quy trình thiết kế bảng hỏi gồm mấy bước? Trình bày nội dung: phương pháp
thu thập dữ liệu đê thiết kế bảng hỏi?
2_41. Hãy nêu quy trình thiết kế bảng hỏi? Công việc xác định dữ liệu cần thu thập
để thiết kế bảng hỏi là thực hiện những nhiệm vụ gì?
2_42. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Nêu ưu nhược điểm dạng câu
hỏi bậc thang? Lấy ví dụ?
2_43. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Nêu ưu nhược điểm dạng câu
hỏi cho nhiều sự lựa chọn? Lấy ví dụ?
2_44. Bảng câu hỏi là gì? Nêu mục tiêu và yêu cầu ngắn gọn của bảng hỏi?
2_45. Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên Cơ sở nào?
2_46. Nêu các bước trong quy trình thiết kế bảng hỏi? Trình bày bước: Xác định dữ
liệu cần thu thập và phương pháp thu thập dữ liệu?
2_47. Nêu các bước trong quy trình thiết kế bảng hỏi? Trình bày bước: Soạn thảo và
đánh giá các câu hỏi?
2_48. Nêu các bước trong quy trình thiết kế bảng hỏi? Trình bày bước: Thiết kế cấu
trúc bảng câu hỏi?
2_49. Nêu các bước trong quy trình thiết kế bảng hỏi? Trình bày bước: Thiết kế hình
thức bảng câu hỏi?
2_50. Nêu các bước trong quy trình thiết kế bảng hỏi? Trình bày bước: Kiểm nghiệm
thử và hoàn thiện lần cuối ?
2_51. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Nêu dặc điểm của từng dạng câu
hỏi? Phân loại và Lấy ví dụ?
2_52. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Nêu thuận lợi và khó khăn khi
sử dụng dạng câu hỏi tự do trả lời? Lấy ví dụ?
2_53. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Nêu thuận lợi và khó khăn khi
sử dụng dạng câu hỏi thăm dò? Lấy ví dụ?
2_54. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Trình bày dạng câu hỏi “Kỹ
thuật hiện hình”? Lấy ví dụ?
2_55. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Nêu ưu nhược điểm dạng câu
Phân đôi? Lấy ví dụ? lOMoAR cPSD| 45474828
2_56. Có các dạng câu hỏi nào khi thiết kế bảng hỏi? Nêu thuận lợi và khó khan khi
sử dụng dạng câu xếp hạng thứ tự? Lấy ví dụ?
2_57. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế câu hỏi? Phân tích yêu cầu “Tuân thủ nguyên
tắc dịch ngược khi tham khảo, sử dụng bảng câu hỏi tiếng nước ngoài”?
2_58. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế câu hỏi? Phân tích yêu cầu “Tránh những
câu hỏi đòi hỏi sự hồi tưởng sâu”?
2_59. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế câu hỏi? Phân tích yêu cầu “Tránh đặt giả
thiết mơ hồ trong câu hỏi”?
2_60. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế câu hỏi? Lấy ví dụ nêu rõ yêu cầu cần “Tránh
những câu hỏi đa nghĩa, nhiều thành tố”?
2_61. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế câu hỏi? Phân tích yêu cầu “Câu hỏi phải cụ
thể và rõ ràng”?
2_62. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế câu hỏi? Phân tích yêu cầu “Tránh những
câu hỏi có tính áp đặt hoặc có ẩn ý?
2_63. Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế câu hỏi? Phân tích yêu cầu “Sử dụng ngôn
ngữ thông dụng và đơn giản?
2_64. Bản chất và các yêu cầu của chọn mẫu trong nghiên cứu?
2_65. Trình bày công tác tổ chức và tiến độ thiết kế báo cáo (quỹ thời gian thiết kế báo cáo)?
2_66. Trình bày quy trình chọn mẫu trong nghiên cứu? Trình bày Bước thứ nhất trong
quy trình? Lấy ví dụ
2_67. Trình bày quy trình chọn mẫu trong nghiên cứu? Trình bày Bước thứ hai trong
quy trình? Lấy ví dụ?
2_68. Trình bày quy trình chọn mẫu trong nghiên cứu? Trình bày Bước thứ 3-4-5
trong quy trình? Lấy ví dụ?
2_69. Có mấy phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu? Trình bày phương pháp
chọn mẫu phi xác suất?
2_70. Các phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu? Trình bày ưu nhược điểm của
phương pháp thu thập dữ liệu qua mạng Internet?
2_71. Có mấy phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu? Trình bày phương pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản?
2_72. Có mấy phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu? Trình bày phương pháp
chọn mẫu hệ thống? lOMoAR cPSD| 45474828
2_73. Có mấy phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu? Trình bày phương pháp
chọn mẫu phân tầng?
2_74. Trình bày phương pháp Chọn mẫu cả khối?
2_75. Trình bày quy trình thu thập dữ liệu qua gửi thư điện tử? Ưu nhược điểm của phương thức?
2_76. Trình bày quy trình thu thập dữ liệu qua gửi thư điện tử?
2_77. Nêu các sai số không đáp ứng khi thực hiện thu thập dữ liệu qua phỏng vấn cá
nhân trực tiếp và giải pháp khắc phục?
2_78. Trình bày sai số không đáp ứng khi thực hiện thu thập dữ liệu qua điện thoại và qua thư tín?
2_79. Nêu các sai số không đáp ứng khi thực hiện thu thập dữ liệu qua mạng Internet
và giải pháp khắc phục?
2_80. Trình bày sai số do ảnh hưởng của người phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn?
2_81. Tiêu chuẩn tuyển chọn nhân viên phỏng vấn gồm những gì để kết quả nghiên
cứu đạt được tối ưu nhất? Có những nguồn nào để tuyển chọn trong thực tế?
2_82. Phân tích dữ liệu là gì? Kết quả phân tích phụ thuộc chủ yếu vào những gì?
quá trình phân tích dữ liệu bao gồm các bước nào?
2_83. Phân tích dữ liệu là gì? Trình bày 2 mức độ của phân tích dữ liệu?
2_84. Phân tích dữ liệu là gì? Giải thích dữ liệu là gì? Nêu 2 phương pháp giải thích
dữ liệu? Lấy ví dụ?
2_85. Giải thích dữ liệu là gì? Trong quá trình giải thích dữ liệu cần đảm bảo nguyên
tắc gì? Mối quan hệ giữa xử lý, phân tích và giải thích dữ liệu?
2_86. Mã hoá dữ liệu là gì? Trình bày các nguyên tắc của việc mã hoá? Lấy ví dụ với từng nguyên tắc
2_87. Mã hoá dữ liệu là gì? Trình bày kỹ thuật mã hoá các câu hỏi đóng?
2_88. Trình bày kỹ thuật mã hoá các câu hỏi mở? Lấy ví dụ?
2_89. Mã hoá là gì? Mục đích của việc mã hoá theo câu hỏi mở?Trình tự mã hoá các
câu hỏi mở được thực hiện như thế nào?
2_90. Hãy cho biết mục đích và trình tự các bước thực hiện phương pháp phân tích nhân tố khám phá?
2_91. Trình bày chức năng và yêu cầu của một bản báo cáo nghiên cứu?
2_92. Trình bày 2 yếu tố định hướng cho việc viết một bản báo cáo nghiên cứu? Lấy
ví dụ từng chức năng? lOMoAR cPSD| 45474828
2_93. Kết cấu và nội dung chính của bản báo cáo gồm những nội dung gì? Trình bày
chi tiết nội dung cần có trong: Phần trang bìa và mục lục của báo cáo?
2_94. Kết cấu và nội dung chính của bản báo cáo gồm những nội dung gì? Trình bày
chi tiết nội dung cần có trong Phần tóm tắt của báo cáo?
2_95. Kết cấu và nội dung chính của bản báo cáo gồm những nội dung gì? Phần quan
trọng nhất của báo cáo là phần nào? Trình bày: Phần giới thiệu trong nội dung chính của báo cáo?
2_96. Nội dung chính của bản báo cáo gồm những nội dung gì? Trình bày: Phần
phương pháp nghiên cứu trong nội dung chính của báo cáo?
2_97. Kết cấu và nội dung chính của bản báo cáo gồm những nội dung gì? Trình bày
các nội dung cần trình bày trong Phần kết quả nghiên cứu và phần đề xuất - kiến nghị của 1 bản báo cáo?
2_98. Kết cấu và nội dung chính của bản báo cáo gồm những nội dung gì? Phần quan
trọng nhất của báo cáo là phần nào? Phần phụ lục có cần thiết đối với một báo cáo
nghiên cứu không? Nội dung gồm những gì? Lấy ví dụ Phụ lục của 1 bản báo cáo trong thực tế?
2_99. Hãy trình bày nguyên tắc sử dụng văn phong trong viết báo cáo? Có cần quan
tâm đến độ dài của bản báo cáo không? Giải thích?
2_100. Phân tích những nội dung cần chú ý khi sử dụng yếu tố hình học trong thiết kế báo cáo?