Lý thuyết tổng quan về thị trường thuế ở Việt Nam
Lý thuyết tổng quan về thị trường thuế ở Việt Nam giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần Thuế . Mời bạn đón đón xem!
Preview text:
Việt Nam c tỷ lệ Dự trữ/Sản xuất kh tự nhiŒn cao nhất và tăng trưởng tiŒu thụ nhanh nhất Đông Nam Á với khoảng 85% nhu
cầu tiŒu thụ ến từ ngành iện, 10% từ ph n b n v 5% c n lại từ hộ c ng nghiệp. Nhu cầu tiŒu thụ kh kh v LPG sẽ tiếp tục tăng
trưởng v thiếu hụt sẽ ược bù ắp bằng nhập khẩu LNG, LPG. GAS chiếm lĩnh 100% thị trường kh kh với tư cách là người bÆn
/nh ph n phối duy nhất tại Việt Nam, ồng thời nắm giữ 50% thị trường LPG bÆn bu n.
Tăng trưởng doanh thu của GAS ã chững lại trong năm năm qua v ến 2013 chỉ c n 4% nhưng lợi nhuận ròng ã tăng vọt lŒn
mức 12,4 ngh n tỷ trong năm 2013 (+26% cøng kỳ) Sự tăng trưởng của giÆ bÆn kh kh v ph thu gom kh mỗi năm theo lộ tr
nh, cøng với nhu cầu tiŒu thụ lớn của ngành iện v nhu cầu tăng dần của ng nh c ng nghiệp, sẽ ảm bảo tăng trưởng bền vững cho c ng ty.
GAS ang ầu tư mạnh v o hệ thống nhập khẩu LNG (Thị Vải, Sơn Mỹ) ể ảm bảo nhu cầu nội ịa, với hợp ồng mới nhất k với
Gazprom M&T Singapore v o thÆng 3/2014. Các ường ống dẫn kh mới (Nam Côn Sơn 2, Tây Nam Đông Nam) dự kiến sẽ i vào
hoạt ộng trong tương lai gần ể tăng sản lượng thu gom kh .
GiÆ GAS ã tăng 70% trong 2013 nhờ mức tăng lợi nhuận ột biến. Chœng t i tin rằng GAS sẽ tiếp tục tăng mạnh ến mức giÆ
mục tiŒu ược t nh bằng phương pháp DCF, PE, EV/EBITDA khoảng 119.000 ồng /cổ phiếu. Nội Dung
THỊ TRƯỜNG KH˝ QUỐC TẾ ............................................................................................................. 3
Một xu hướng mới ược hình thành trong cơ chế ịnh giÆ ................................................................ 3
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM- VỊ TR˝ CHỦ LỰC CỦA PV GAS .................................................... 5
Nhập khẩu LNG bù ắp thiếu hụt – Chỉ một nh nhập khẩu duy nhất ................................................ 5
Chuỗi thị trường kh Việt Nam – một người mua -người ph n phối lại duy nhất ................................ 7
Chiếm lĩnh thị trường các sản phẩm kh ...................................................................................... 8
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG C NG TY KH˝ VIỆT NAM ................................................................................. 11
Ban quản trị và cơ cấu cổ ông ................................................................................................ 12
T I SẢN CỦA PV GAS ................................................................................................................. 14
Hệ thống ường ống v trạm LNG ............................................................................................ 14
Hệ thống kho chứa LPG ........................................................................................................... 16
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......................................................................................................... 17
Bán và vận chuyển khí ............................................................................................................ 17
CÆc dịch vụ khÆc .................................................................................................................... 21
Chiến lược phÆt triển kinh doanh ................................................................................................. 22 lOMoARc PSD|36215725
PH´N T˝CH SWOT ...................................................................................................................... 23
T NH H NH T I CH˝NH ............................................................................................................... 24
Tăng trưởng – chững lại do doanh thu LPG ................................................................................ 24
Chi ph & lợi nhuận ................................................................................................................. 25 Đòn bẩy t i ch nh
................................................................................................................... 27
Khả năng thanh khoản ............................................................................................................ 27
EPS v tỷ lệ chia cổ tức ........................................................................................................... 27
Kết luận ................................................................................................................................ 27
GIẢ ĐỊNH & DỰ B`O ..................................................................................................................... 28
CÆc giả ịnh chủ yếu .............................................................................................................. 28
Kết quả dự bÆo ...................................................................................................................... 29
D ng tiền .............................................................................................................................. 31
Lãi cơ bản v cổ tức trŒn cổ phiếu ............................................................................................ 31
Kết luận ................................................................................................................................ 32
ĐỊNH GI` .................................................................................................................................... 33
So sÆnh với cÆc c ng ty cøng ng nh ............................................................................................ 33
EV/EBITDA ............................................................................................................................... 34
Chiết khấu d ng tiền (DCF) ........................................................................................................ 34
KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 37
Một xu hướng mới trong cơ
với Ch u ` dần trở thành sân chơi mới cho ng nh c ng nghiệp kh .
chế ịnh giá ang ược h nh th
nh v bắt ầu chuyển sang
hướng c lợi cho người mua, lOMoARc PSD|36215725 THỊ TRƯỜNG
Trong quÆ khứ, quy luật của thị trường khí thiên nhiên ó là cÆc mỏ kh sẽ KHÍ QUỐC TẾ
không ược phÆt triển trừ khi khí khai thác ã ược bán trước. Trong khi ó, LNG
òi hỏi nguồn vốn ầu tư cực lớn với hợp ồng d i hạn ã ược k trước v phụ thuộc Một xu hướng
chặt chẽ v o giÆ dầu. Tuy nhiŒn, sự phÆt triển nhanh ch ng của kh phi truyền mới ược hình
thống tại Mỹ do sự ra ời của khí á phiến ã dẫn ến giá khí ốt thấp hơn tại Mỹ v
thành trong cơ thị trường nhập kh nhập khẩu tại Ch u ` trong tương lai có thể sẽ chuyển dần chế ịnh giá
sang neo với chỉ số Henry Hub1 thay v neo với giÆ dầu ắt ỏ theo truyền thống.
uy luật thị trường cũ ang xảy ra một vài thay ổi do cÆc yếu tố sau: TrŒn to n cầu, c ba thị
trường khí ốt khu vực ch •
Thứ nhất, nguồn cung khí ốt ược chứng minh l khÆ dồi d o với cÆc nh l Bắc Mỹ, Ch u ´u, v
phÆt hiện mới ở ngoài khơi Đông Phi và phía Đông khu vực Địa Trung gần ây nhất l Ch u `. Kh
Hải Khí ốt từ biển Caspian và Trung Á cũng ang ược ưa ra thị trường
ở hai trị trường ầu tiŒn quốc tế. chủ yếu ược cung cấp •
Thứ hai, thị phần của khí ốt ang suy giảm. Nhu cầu khí ốt cho sản xuất theo phương pháp
iện ở Châu Âu ang lung lay, theo Cơ quan Năng lượng quốc tế IEA. truyền thống, qua hệ
Nguồn than ốt không ược sử dụng ở Mỹ ã và ang ược xuất khẩu sang
thống ường ống dẫn kh
Ch u ´u, Anh v Ch u ` trong khi LiŒn minh Châu Âu ang cắt giảm kế
v giÆ cả ược thiết lập th
hoạch sử dụng năng lượng tÆi tạo bắt buộc cho năm 2030 ng qua hợp ồng d i hạn, •
Thứ ba, c ng nghệ ang mở ra cÆc nguồn tài nguyên khí ốt mới. Gần ây v neo chặt theo giÆ dầu.
Shell ã xây dựng th nh c ng d n khoan nổi kh thiŒn nhiŒn h a lỏng Tại khu vực phÆt triển
(FLNG) ở ngoài khơi bờ biển T y Bắc của c. C ng nghệ n y dự kiến sẽ nhanh l Ch u `, cÆc bể
giœp cắt giảm chi ph x y dựng ường ống v nh mÆy xử l v giœp việc vận hiện ược khai thác ang
chuyển kh dễ dàng hơn trước ây
cạn kiệt dần trong khi Trong gia oạn 1980-2012, tổng trữ lượng kh chứng minh to n cầu c mức tăng
cÆc bể tiềm năng lại c vị trưởng kØp CAGR l 3,1% và ạt mức 187 tỷ mØt khối (tcm) v o cuối năm 2012,
tr kØm thuận lợi so với ủ cung cấp cho 55,7 năm sản xuất. Trữ lượng kh chứng minh của Đông Nam Á
cÆc trung t m tiŒu thụ chỉ v o khoảng 7,5 tcm, chiếm 3,5% to n cầu trong khi dự trữ to n cầu tập
Do ó, nhu cầu trong trung lớn nhất ở khu vực Trung Đông với 43%, theo sau ó l 31% ở Khu vực `
vøng phải ược áp ứng ´u. Mặc dù ược hỗ trợ bởi nguồn dự trữ dồi d o, sản xuất ở Trung Đông chỉ óng
bằng việc nhập khẩu góp vào 16% sản lượng to n cầu v hoạt ộng thăm dò và phát triển kh tự nhiŒn
LNG, ắt hơn áng kể so bị tụt hậu so với ng nh c ng nghiệp dầu trong khu vực này Điều n y l giải cho
với kh tự nhiên thông tỷ lệ Dự trữ/Sản xuất (R/P) của khu vực n y lu n ở mức cao nhất thế giới trong thường.
h ng thập kỷ qua, dù ã có xu
hướng giảm áng kể thời gian gần ây do nỗ lực mở rộng sản xuất của Khối Tiểu
Vương uốc Ả Rập Thống Nhất trong 20 năm qua. Vị tr nh sản xuất kh lớn
nhất c sự soÆn ng i liŒn tục giữa Ch u Mỹ v khu vực ` ´u với thị phần khoảng
31% to n cầu. Gần ây, sản xuất khí thiên nhiên ở Ch u ỹ (bao gồm Bắc Mỹ v
Nam Mỹ) có xu hướng tăng nhanh hơn khu vực Á-´u, iều n y sẽ gi p Ch u ỹ
1 Một hệ thống ường ống dẫn kh
thiŒn nhiŒn giao ngay v giÆ k hạn của nó ược xem như là hệ thống giÆ quy chuẩn cho thị trường kh thiŒn
quan trọng ở Lousiana, Mỹ, thuộc nhiŒn Bắc Mỹ.
sở hữu bởi Sabine Pipeline LLC, c
ng ty con của Chevron. GiÆ kh lOMoARc PSD|36215725
chiếm vị trí hàng ầu trong lĩnh vực sản xuất khí thiŒn nhiŒn v o cuối thập kỷ n y.
Tỷ lệ Dự trữ/Sản xuất (R/P) 700 lOMoARc PSD|36215725
Mặc dø việc ịnh giá khí thường phụ thuộc v o cÆc nh cung cấp v nhu cầu ở
Ch u ` sẽ tiếp tục tăng mạnh, bŒn mua ã có những bước i chủ ộng. V o thÆng
9/2013, Nhật Bản v Ấn Độ ã ồng th nh lập một liŒn minh a phương các nhà
nhập khẩu LNG và ang vận ộng cÆc quốc gia khÆc tham gia ể ẩy giÆ kh
xuống. Tuy nhiŒn, cuộc khủng hoảng mới nhất ở Ukraine v sắc lệnh trừng
phạt của Châu Âu ối với hành ộng can thiệp qu n sự của Nga v o khoảng ầu
năm 2014 ã một lần nữa ẩy giÆ LNG vào nguy cơ leo thang khi nguồn cung
kh cho Ch u ´u bị cắt ứt. Một phần ba nguồn cung khí Châu Âu ến từ Nga -
nước c trữ lượng khí ốt lớn nhất thế giới, v 40% trong số này ược vận chuyển
qua hệ thống ường ống của Ukraine. Ngược lại, 76% kh thiŒn nhiŒn xuất
khẩu của Nga ược xuất sang T y ´u v 25% GDP của nước này ến từ việc bán
năng lượng cho Ch u ´u. Cổ phiếu của các công ty LNG ang nằm trong sự chœ .
Với tất cả cÆc yếu tố trên, ngành khí ược dự kiến sẽ trở th nh một ng nh c ng
nghiệp năng lượng chủ ạo nhờ việc ịnh h nh lại cÆn c n cung – cầu từ sự hoạt
ộng của một thị trường hiệu quả v sự phÆt triển mạnh mẽ của thị trường giao
ngay. Ng nh c ng nghiệp n y dự kiến sẽ c nhiều thay ổi sôi ộng với những sự
kiện v diễn biến ch nh trị gần ây Ch u ` ThÆi B nh Dương nhìn chung sẽ trở
thành sân chơi mới cho ng nh c ng nghiệp kh .
Tốc ộ tăng trưởng CAGR của
khoảng 300 tỷ mØt khối khí ã ược sản xuất tại Việt Nam v quốc gia ã thu h t
nhu cầu kh tự nhiŒn tại Việt
ược 5 tỷ USD ầu tư nước ngo i v o hoạt ộng thăm dò khai thác Tăng trưởng
Nam cho giai oạn 20142015
ược ước t nh khoảng
tiŒu thụ ặc biệt cao trong giai oạn 2003-2004 nhờ hoạt ộng thăm dò khai
4,5% trong khi sản xuất l 2%
thÆc bắt ầu phÆt triển mạnh. Việt Nam ứng thứ 3 trong ASEAN về dự trữ
dầu kh , tuy nhiŒn lại có ộ tăng trưởng tiŒu thụ nhanh nhất trong khu vực. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM- VỊ TRÍ CHỦ LỰC CỦA PV GAS Nhập khẩu LNG b p thiếu h t – Chỉ một nhà nhập khẩu duy nhất Kh thiŒn nhiŒn l nguồn năng lượng sạch và ang dần chiếm thị phần lớn hơn trong khối năng lượng cơ bản ở Việt Nam. Từ năm 1980, lOMoARc PSD|36215725
Nguồn: Thống kê năng lượng
thế giới 2013 của BP Nguồn t i nguyŒn kh quốc gia chủ yếu tập trung ở miền Nam với
hệ thống ường ống dẫn kh phÆt triển tương ối ầy ủ. Tiềm năng khí
cũng tồn tại ở khu vực miền Bắc v miền Trung. Tuy nhiŒn, t nh khả thi v triển vọng thương mại của cÆc nguồn kh n y không có ộ chắc chắn cao. Trong năm năm qua, sản xuất kh nội ịa ạt trung b nh khoảng 9 tỷ mØt khối Tốc ộ phÆt triển tiŒu
mỗi năm, phản Ænh tốc ộ tăng trưởng kØp (CAGR) xấp xỉ 5%. Tuy nhiŒn con thụ kh tự nhiŒn
số n y dự kiến sẽ giảm nhanh chóng trong 10 năm tới do sự suy yếu của mỏ 80%
Bạch Hổ v bể Nam C n Sơn
Khoảng 85% nhu cầu khí thiên nhiên tại Việt Nam xuất phÆt từ ngành iện,
10% từ sản xuất ph n b n v 5% c n lại từ cÆc khÆch h ng c ng nghiệp (dưới
dạng kh thấp Æp). Nhu cầu sẽ c n tiếp tục tăng mạnh nhờ sự phÆt triển kinh
tế v d n số. Theo Quy hoạch iện VII, tổng công suất lắp ặt năm 2025 sẽ ạt
97.424 MW (tăng 280% so với năm 2012) kéo theo lượng kh ầu vào tăng
90% so với năm 2012 Khí tự nhiŒn l một sản phẩm kh ng thể lưu trữ, do ó
phải ược tiŒu thụ ngay sau khi sản xuất. Với lượng cung vượt xa cầu, c thể
kết luận rằng trong một tương lai gần, sản xuất kh tại Việt Nam kh ng phụ
thuộc v o nhu cầu, m phụ thuộc v o khả năng khai thác và vận chuyển. lOMoARc PSD|36215725
Sản lượng kh thiŒn nhiŒn của Việt Nam Bcm
Sản lượng khí thiên nhiên (bcm) Tăng trưởng 12 71 % 80 % 70 % 70% 9 ,75 10 9 ,40 9 ,30 60% 8 ,01 8 ,20 50% 8 7,52 7 ,50 6,89 6 ,86 6,33 40% 6 30 % 17 % 13 % 20 % 3,72 9% 9% 9 % 4 % 7 5 % 10 % 0 % 2 -9% -13% -10% 0 -20%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Nguồn: PV Gas
Tốc ộ tăng trưởng kØp CAGR của nhu cầu kh tự nhiên cho giai oạn 20142015
ược ước t nh khoảng 4,5% trong khi ối với sản xuất l -2% Đến năm 2015,
thiếu hụt kh tự nhiŒn sẽ tăng lên 1,2 bcm và 5,9 bcm vào năm năm sau ó do
trữ lượng bể Cửu Long giảm mạnh. Mặc dø sẽ c cÆc mỏ kh mới ược phÆt
triển, sản lượng kh sẽ sụt giảm mạnh từ sau 2017. Nhập khẩu LNG l cần thiết
ể áp ứng nhu cầu nội ịa. V nh nhập khẩu duy nhất ược phØp nhập khẩu l PVN/PV Gas.
C n bằng cung – cầu kh thiŒn nhiŒn của Việt Nam bcm Tổng cung Tổng cầu Thiếu hụt 20 15 10 5 0
2014F2015F2016F2017F2018F2019F2020F2021F2022F2023F2024F2025 F -5 -10
Ngu ồ n: PV Gas lOMoARc PSD|36215725
Chuỗi thị trường kh Việt Nam – một người mua -người ph n phối lại duy nhất
Thị trường khí thiên nhiên ược vận hành theo mô hình sau: “Nhiều người bÆn
– một người mua – một người ph n phối lại”, trong ó, PVN – ại diện bởi PV Gas
là người mua v ph n phối lại duy nhất. GiÆ kh thiŒn nhiŒn ở Việt Nam nhìn
chung ược giữ thấp hơn giá thế giới v trong vøng ể ảm bảo giá iện bÆn bu n.
Trước năm 2014, trong hầu hết các trường hợp, giÆ khí ược thương lượng
riŒng cho từng dự Æn trừ khí P 3 CAA ược t nh toÆn căn cứ v o giÆ trung b
nh dầu nhiŒn liệu ("MFO") do một phần của mỏ kh này ược bÆn cho cÆc nh
mÆy iện tại Malaysia. Cho ến gần ây, cÆc phương pháp xác ịnh giÆ kh ng
liŒn hệ chặt chẽ với sự năng ộng của thị trường iện v chỉ tập trung v o ph a
cung cấp của chuỗi thị trường. Tuy nhiên, vào ầu thÆng 4/2014, Thủ Tướng
Nguyễn Tấn Dũng ã phê duyệt Đệ tr nh số 17971/BTC-TCT của Bộ T i Ch nh,
trong ó kiến nghị thả nổi giÆ kh (bể Cửu Long) cho Đạm Phœ Mỹ lŒn 46%
giÆ dầu nhiŒn liệu (MFO). Ngo i ra, giá khí bán cho các nhà máy iện trŒn
mức bao tiêu ược t nh theo phần trăm FO, tăng dần từ 70% trong Q2/2014
lŒn 80% trong Q3, 90% trong Q4 v ngang với giá FO năm 2015, cộng thŒm
ph vận chuyển. GiÆ kh cung cấp cho sản xuất iện (sản lượng dưới mức bao
tiêu) ược quy ịnh bởi Nhà Nước.GiÆ kh cho cÆc khÆch h ng c ng nghiệp ược
t nh dựa theo giÆ của cÆc nhiŒn liệu thay thế.
Chuỗi thị trường kh Việt Nam
Hiện tại, giÆ bÆn sỉ kh thiŒn nhiŒn tại Việt Nam ã ược thả nổi một phần. Ng nh iện vẫn ược trợ cấp một phần bởi Ch nh Phủ. lOMoARc PSD|36215725 Nguồn: PVN, VPBS
Cơ chế ịnh giÆ trŒn hỗ trợ một phần cho ngành iện nhưng không hỗ trợ cho
sản xuất phân bón như cơ chế ịnh giá cũ Điều n y nhằm khuyến kh ch việc
ầu tư vào mảng thăm dò khai thác, ặc biệt ở cÆc khu vực nước s u,. Khi thị
trường phÆt triển, việc PVN thả nổi ho n to n giÆ kh theo giÆ thị trường l kh
ng thể trÆnh khỏi. Tuy nhiŒn, nền kinh tế Việt Nam cần thời gian ể c thể th
ch ứng ược với việc thả nổi giÆ kh , ặc biệt l cÆc hộ tiŒu thụ iện. Nguồn cung
nhiŒn liệu cho iện c thể ược a dạng h a. PV Gas cũng ược hưởng lợi v khi nhu
cầu tăng cao, giá bán và doanh thu phân phối vận chuyển cũng tăng mạnh.
Chiếm lĩnh thị trường các sản phẩm kh
Thị trường LPG chịu sự kiểm soÆt a Bộ v cÆc c ng ty kinh doanh LPG phải
ược sự chấp thuận của tất cả cÆc Bộ này trước khi ược phØp tham gia thị
trường. Hiện tại, c khoảng 53 c ng ty kinh doanh trŒn thị trường LPG Việt
Nam, trong ó có 23 công ty ược phØp xuất nhập khẩu v số c n lại tham gia v
o mảng ph n phối Các công ty Nhà Nước cøng với cÆc c ng ty liŒn doanh
chiếm hơn 50% thị phần. Tuy nhiŒn, trong các năm qua, trật tự n y ang dần
thay ổi Các công ty tư nhân và cổ phần h a với mức tăng trưởng cao từ 25-
30%/năm ã thâm nhập thị trường v giảm bớt áng kể tác ộng của các công ty Nhà Nước v liŒn doanh.
Thị phần của thị trường LPG bÆn lẻ KhÆc PV Gas 31 ,6% Elft -Total - Saigon-Vina 12 CN Gas ,6% 1 ,7% Shinpetrol Gas 2 ,0% Petrolimex Gas DHP Gas 8,7% 2 ,0% Petimex Gas 2 ,4% H-Gas Saigon Petro VT Gas Anp ha Petro Petronas 16,9% 2,8% 4,0% 4,5% 4,7% 6,1% Nguồn: PV Gas
CÆc c ng ty LPG Việt Nam chỉ c khả năng tiếp nhận tại chỗ t u LPG cỡ vừa v
nhỏ v c ng suất kho chứa nhỏ Điều n y l giải cho giÆ LPG nội ịa kh ng ổn ịnh
v cÆc c ng ty với v ng quay h ng tồn kho nhỏ kh ng c khả năng lưu trữ lượng
LPG lớn khi giÆ giảm. Tổng c ng suất chứa LPG của Việt Nam v o khoảng lOMoARc PSD|36215725
129,2 ngh n tấn (kt), với miền Nam chiếm 79,4%. PV Gas sở hữu cÆc hệ
thống kho chứa lớn nhất v o khoảng 70,6 kt.
LPG tại Việt Nam chủ yếu ược døng l m nguyŒn liệu nấu nướng, trong khu
vực thương mại v c ng nghiệp. Hiện tại, miền Nam tiŒu thụ khoảng 66% tổng
nhu cầu LPG, miền Bắc 30% v miền Trung 4%. Ng nh c ng nghiệp l nguồn
tiŒu thụ LPG lớn nhất, chiếm khoảng 65% tổng cầu, khu vực nh ở v thương
mại chiểm khoảng 32% Ch ng tôi ước t nh rằng nhu cầu sẽ tăng trưởng với
tốc ộ trung b nh từ 6% ến 7% hằng năm cho ến năm 2020 và sẽ ạt mức 2
triệu tấn ( t) vào năm 2020 nhờ sự phÆt triển của khu vực nh ở và thương mại.
Về phía cung, LPG ược cung cấp bởi hai nh sản xuất nội ịa - nh mÆy Dinh Cố
v nh mÆy lọc dầu Dung Quất, v nhập khẩu. Nh mÆy Dinh Cố ược vận h nh
bởi PV Gas, ặt ở miền Nam v sử dụng kh thiŒn nhiŒn từ mỏ Bạch Hổ (bể Cửu
Long) v bể Nam Côn Sơn ể sản xuất LPG. Dinh Cố áp ứng trung b nh từ 20 ến
25% nhu cầu của cả nước. Dung Quất i vào sản xuất sau Dinh Cố 10 năm,
nhưng vai trò của nhà máy này như một nguồn cung nội ịa chủ chốt ã ngày
càng trở nŒn quan trọng, với c ng suất tăng ều qua các năm Tuy vậy, sản
xuất nội ịa vẫn thiếu hụt, v 50%- lOMoARc PSD|36215725
55% nhu cầu phải ược áp ứng th ng qua nhập khẩu, chủ yếu từ Singapore,
alaysia, Trung Đông và một nửa từ Trung Quốc. Theo Viện Dầu Kh Việt Nam
(VPI), bắt ầu từ năm 2017, khu kinh tế Nghi Sơn với c ng suất tối a, sẽ cung
cấp 380kt LPG hằng năm, tương ương với 30% nhu cầu hiện tại Vào năm
2020, sẽ c thŒm ba nh mÆy lọc dầu – Long Sơn, Vũng Rô, và nhà máy lọc
dầu thứ năm – dự kiến sẽ i vào hoạt ộng v cung cấp thŒm khoảng 950kt LPG
hằng năm, áp ứng 91% tổng cầu Điều này có nghĩa là thiếu hụt LPG sẽ ược
thu hẹp lại chỉ c n 9% so với 40-50% của thập kỷ trước ó Tuy nhiên, nếu cÆc
dự Æn h a dầu mới, ồng thời cũng là nguồn tiŒu thụ LPG lớn, như nhà máy
Polyprolyene (PP), polyethylene (PE) v methyltert-butyl ether ( BTE) i vào hoạt
ộng sau năm 2020, thiếu hụt LPG của Việt Nam sẽ càng lớn. Việt Nam vẫn sẽ
tiếp tục nhập khẩu LPG.
C n bằng cung – cầu LPG Việt Nam (ngh n tấn) 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2500 2000 1893 2021 1660 1772 1371 1455 1554 1500 1000 1 ,853 500 960 903 580 960 580 580 0 -169 -791 -500 -875 -974 -812 -700 -990 -1000 -1500 Thiếu hụt Sản xuất Nhu cầu
Nguồn: VPBS ước t nh
GiÆ bÆn lẻ LPG tại Việt Nam ược thả nổi theo giÆ thế giới v kh ng phụ thuộc
v o c n bằng cung-cầu. Hiện tại, PV Gas chiếm lĩnh thị trường LPG Việt Nam
nhờ hai c ng ty con l C ng ty cổ phần kinh doanh kh h a lỏng miền Nam (PGS)
v C ng ty cổ phần kinh doanh kh h a lỏng miền Bắc (PVG). TiŒu thụ LPG ở
Việt Nam ược áp ứng bằng nhập khẩu v sản xuất trong nước từ nh mÆy Dinh
Cố v nh mÆy lọc dầu Dung Quất PV Gas phân phối 100% sản lượng của Dinh
Cố và 75% sản lượng của nhà máy Dung uất
Sản phẩm kh khÆc hiện ang ược kinh doanh trên thị trường Việt Nam l khí
nén thiên nhiên (CNG), ược ph n phối bởi CNG Việt Nam v Công ty cổ phần
Khí hóa lỏng miền Nam (c ng ty con của PV Gas). CNG ược sử dụng chủ yếu
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải Thị phần của CNG
trong nhiŒn liệu giao th ng vận tải khÆ khiŒm tốn nhưng có tiềm năng phát
triển cao do thuộc t nh sạch v tiết kiệm của loại nhiŒn liệu n y. Hiện tại, c 28
xe bus chạy bằng CNG ang ược vận h nh bởi C ng ty TNHH xe khÆch S i G n
v LiŒn hiệp hợp tÆc xª vận tải Khi cơ sở hạ tầng v giao th ng c ng cộng tại
Việt Nam ược phÆt triển, nhu cầu CNG sẽ tăng mạnh hơn nữa. Ở thời iểm
hiện tại, PV Gas là ơn vị duy nhất cung cấp dịch vụ chuyển ổi ộng cơ chạy www.VPBS.com.vn Downloaded by H?ng Page | 11
Thanh (thanhhong21th@gmail.com) lOMoARc PSD|36215725
bằng xăng dầu sang ộng cơ chạy kh v cung cấp CNG l m nhiŒn liệu giao th
ng vận tải ở Việt Nam. Ph n phối LPG nội ịa Nguồn: PV Gas
Ngo i ra một sản phẩm khÆc ở thị trường Việt Nam l kh thấp Æp, về cơ bản l
kh tự nhiŒn ở Æp suất thấp, chủ yếu bao gồm hydrocarbon. Kh thập Æp c trị
nhiệt cao v hiệu suất ốt cao, khiến cho loại khí này có ưu thế vượt trội về mặt
c ng nghệ, môi trường v t nh kinh tế. PV Gas cung cấp kh thiên nhiên cho PV
GAS D sau ó công ty này giảm Æp sau ó ph n phối ến cÆc khu c ng nghiệp
Phœ Mỹ - Mỹ Xu n – G Dầu, Nhơn Trạch v Hiệp Phước.
Như vậy, c thể n i PV Gas l cÆnh tay ph n phối chủ lực của Petro Vietnam trên
thị trường khí và các sản phẩm khí. TrŒn thực tế ây là công ty duy nhất bÆn
v ph n phối khí khô, CNG. Như ã nói ở trŒn, c ng ty nắm giữ hơn 50% thị
trường bÆn bu n kh h a lỏng (LPG) nội ịa. Kh kh v LPG chiếm khoảng 90%
tổng doanh thu của PV Gas.
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG C NG TY KHÍ VIỆT NAM
Tổng C ng ty kh Việt Nam ược th nh lập v o ng y 20.9.1990 từ sự cơ cấu lại
của Ban iều h nh Dự Æn Dầu khí Vũng Tàu, chủ yếu tham gia v o cÆc hoạt
ộng thu gom, nhập khẩu, vận chuyển, lưu trữ, xử l , ph n phối v kinh doanh
kh v cÆc sản phẩm kh . Tổng C ng ty l một c ng ty con của Tập oàn Dầu Kh
Việt Nam v ch nh thức chuyển ổi th nh Tổng C ng ty Kh – C ng ty cổ phần v o
thÆng 5/2011 với vốn iều lệ 18.950 tỷ ồng. Cổ phiếu của PV Gas ược niŒm
yết trŒn S n Giao dịch chứng khoÆn Hồ Ch Minh với mã “GAS” và là công ty
có mức vốn hóa lớn nhất trên thị trường Ngay sau khi ược th nh lập, PV Gas
ã ưa nhiều dự án ầu tư quan trọng v o vận h nh. •
Từ năm 1993 ến 1997: vận chuyển th nh c ng kh lŒn bờ qua hệ thống ống dẫn kh Cửu Long •
Từ năm 1997 ến 2001: hoàn tất nh mÆy xử l kh Dinh Cố, cảng Thị Vải •
Từ năm 2002 ến 2011: hoàn tất dự án Nam Côn Sơn và P 3-C Mau lOMoARc PSD|36215725
PV Gas hiện ang ầu tư thêm một số dự Æn kh khÆc, dự kiến sẽ ho n tất trong tương lai gần như: •
Dự Æn L B – Ô ôn, Nam Côn Sơn 2 •
Dự Æn nhập khẩu LNG, nh mÆy xử l kh C Mau, •
Dự án ường ống nối liền miền Tây Nam và Đông Nam Bộ
Tính ến thời iểm hiện tại, PV Gas có sáu công ty thành viên, trong ó có ba c
ng ty chịu sự kiểm soÆt của PV Gas. PV Gas hiện ang ph n phối cÆc sản phẩm
của m nh th ng qua cÆc c ng ty n y.
PV Gas v cÆc c ng ty th nh viŒn Nguồn: PV Gas
Ban quản trị v cơ cấu cổ ông
Mặc dø ã ược niŒm yết từ năm 2011, PV Gas trên thực tế vẫn chịu sự kiểm
soÆt của Ch nh Phủ - ại diện bởi PetroVietnam với 96,72% cổ phần sở hữu.
Hiện tại chỉ c 3,28% cổ phiếu tự do giao dịch ược nắm giữ bởi cÆc nhà ầu tư
trong nước và nước ngoài. Sự quan t m của các nhà ầu tư nước ngoài ã gia
tăng trong với khối ngoại mua r ng liŒn tiếp dẫn ến tỷ lệ sở hữu của nước
ngoài tăng lên gần gấp ôi từ 1,39% trong năm 2012 lên 2,68% tại thời iểm
5.5.2014 Các ầu tư nước ngo i chủ chốt bao gồm J.P.Morgan Asset
Management (Singapore), Norges Bank Investment Mangement, Korea IM,
Schorder IM, Mirae Assets Global Investment. Goldman Sachs Asset
anagement (US) cũng ã bắt ầu mua v o 1 triệu cổ phiếu PV Gas trong ầu năm
2014 Từ 2012 ến ầu năm 2013, ã có v i hoạt ộng thẩm ịnh doanh nghiệp (due
diligence) ược thực hiện nhưng PetroVietnam vẫn chưa thành công trong việc
t m kiếm ối tÆc chiến lược.
Hiện tại, PetroVietnam ang có ịnh bán lại hơn 20% cổ phần của mình tại GAS
với mục ích mua lại cổ phần của Chevron trong L B – M n. Trong ó có 2-5%
sẽ ược bÆn ra thị trường v 16,7-19,7% bán cho ối tÆc chiến lược. Việc n y dự
kiến sẽ ược thực hiện trong 2014 hoặc 2015.
Cơ cấu cổ ông của PV Gas tại ng y 7.5.2014 lOMoARc PSD|36215725 PetroVietnam 2.68 % 0.60 % Nhà ầu tư nước ngoài Nhà ầu tư khác 96.72 % Nguồn: PV Gas
Về mặt cơ cấu tổ chức của c ng ty, c sự thay ổi lớn trong ban quản trị của PV
Gas với việc B Nguyễn Thị Lan th i giữ chức chủ tịch hội ồng quản trị v o thÆng
4/2013 và Ông Lê Như Linh ược bổ nhiệm l m chủ tịch v o thÆng 12/2013.
ng LŒ Như Linh sinh năm 1967, l con của một giÆo sư trường Đại Học Mỏ Địa
Chất Ông ã ược ào tạo ch nh quy v c kinh nghiệm giảng dạy chuyŒn ng nh
Kinh tế Địa chất Dầu kh . L một Tiến sĩ, ông Linh ã có nhiều óng góp cho ngành
Dầu kh Việt Nam trong thời gian nắm giữ nhiều cương vị như: •
Giảng viŒn m n Kinh tế —ịa chất, trường Đại học Mỏ- —ịa chất H Nội •
Ph trưởng Ban Kế hoạch —ầu tư, Tập o n Dầu kh Quốc gia Việt Nam •
Trưởng Ban —ầu tư PhÆt triển, Tập o n Dầu kh Quốc gia Việt Nam •
Chủ tịch C ng ty cổ phần Khoan v Dịch vụ Dầu kh (PV Drilling) •
Từ thÆng 4/2010 ến nay, ng LŒ Như Linh giữ chức vụ B thư —ảng ủy,
Chủ tịch Hội ồng Th nh viŒn Tổng c ng ty Dầu Việt Nam. lOMoARc PSD|36215725
Cơ cấu tổ chức của PV Gas
Nguồn: PV Gas
TÀI SẢN CỦA PV GAS
Hệ thống ường ống v trạm LNG
Kh thiŒn nhiŒn khai thÆc từ mỏ lên, theo truyền thống ược vận chuyển từ
xe bồn/bể chứa ến cÆc nh mÆy xử l v khÆch h ng th ng qua hệ thống ường
ống dẫn kh . PV Gas nắm quyền kiểm soÆt to n bộ hệ thống ống dẫn ở Việt
Nam với tỷ lệ sở hữu từ 51% ến 100% Điều này ã mang ến vị tr dần ầu thị
trường nội ịa với d ng tiền mạnh v ổn ịnh cho c ng ty qua các năm lOMoARc PSD|36215725
Hệ thống ường ống dẫn kh của PV Gas Nguồn: PV Gas
Hiện tại, PV Gas ang sở hữu hệ thống ường ống với tổng giá trị ầu tư khoảng
23 ngh n tỷ ồng bao gồm: •
Hệ thống ường ống dẫn khí Bạch Hổ-Ph ỹ: PV Gas sở hữu 100%
Đường ống này vận chuyển khí ồng hành từ các mỏ Rạng Đông, Bạch
Hổ ở bể trầm tích Cửu Long vào bờ cung cấp khí cho nhà máy xử l khí
Dinh Cố, các nhà máy iện Bà Rịa, Ph ỹ, nhà máy ạm Ph ỹ Hệ thống
ường ống ược hoàn thành giai oạn một năm 1995, giai oạn hai năm
2002, công suất 2 tỷ m3/năm, có chiều dài 220 km, ường kính 16’’ Hệ
thống ường ống Bạch Hổ ã khấu hao gần hết •
Hệ thống ường ống Nam Côn Sơn: PV Gas sở hữu 51% Đường ống vận
chuyển khí từ các mỏ Lan Tây, Rồng Đôi, Rồng Đôi Tây ở bể Nam Côn
Sơn, cung cấp khí cho các nhà máy iện Ph ỹ Hoàn thành giai oạn một
vào ngày 01 01 2002, giai oạn hai ngày 16 10 2008, công suất 7 tỷ
m3/năm, chiều dài 400 km, ường kính ống 26’’ •
Hệ thống ường ống P 3-CAA: PV Gas sở hữu 100% bởi PV Gas Đường
ống dẫn khí từ các mỏ ở khu vực P 3-CAA về cung cấp khí cho Tổ hợp
Điện – Đạm Cà au Đường ống ược hoàn thành vào tháng 5/2007 với
công suất 2 tỷ m3/năm, có chiều dài 330 km •
Hệ thống ường ống từ L B về M n: c ng suất dự kiến 7 tỷ m3/năm,
cung cấp khí cho các nhà máy iện M n. Dự án ường ống d i nhất Việt
Nam c tổng vốn ầu tư 1,3 tỷ USD, trong ó, PVGAS nắm giữ 51% cổ
phần, trong khi Chevron của Mỹ, MOECO của Nhật Bản v PTTEP của ThÆi Lan sở hữu 49%.
Trong giai oạn năm 2014 – 2015, sẽ c thŒm hệ thống dẫn kh dự kiến sẽ i vào
hoạt ộng: Nam Côn Sơn 2 và Đông Nam Tây Nam với tổng c ng suất 16 tỷ
mØt khối khí/năm (bcma) Dự Æn L B – Ô ôn ã ược tạm ngừng do bất ồng lOMoARc PSD|36215725
trong thỏa thuận về giÆ giữa PV Gas và ối tÆc Chevron. Tuy nhiŒn c khả
năng PVN ang lên kế hoạch bÆn hơn 20% cổ phần trong PV Gas ể lấy vốn
mua lại phần sở hữu của Chevron trong dự Æn L B – M n. Nếu iều n y xảy ra,
dự Æn sẽ ược ưa vào hoạt ộng sớm hơn và doanh thu của PV Gas sẽ gia tăng
áng kể nhờ lượng kh tự nhiŒn mới từ l kh n y.
LNG l kh thiŒn nhiŒn h a lỏng ã loại bỏ tạp chất, chủ yếu bao gồm methane,
với thể t ch chỉ bằng 1/600 kh thiŒn nhiŒn ở iều kiệu tiŒu chuẩn. Tại cÆc
trạm tiếp nhận khí, LNG ược chuyển trở lại trạng thÆi kh v ph n phối cho cÆc
khÆc h ng th ng qua hệ thống ường ống. C t nh chất tương tự như khí thiên
nhiên, tuy nhiên, khí thiên nhiên là một sản phẩm mang t nh khu vực, LNG l
một sản phẩm mang t nh to n cầu v n c thể ược vận chuyển ến những nơi
không có hoặc thiếu nguồn cung kh thiŒn nhiŒn.
Do sản xuất nội ịa không ủ áp ứng nhu cầu v thiếu hụt kh sẽ tăng nhanh từ
sau 2016, PV Gas ang phát triển hai trạm tiếp nhận chuyển ổi kh LNG ầu tiŒn
tại Việt Nam với tổng giÆ trị ầu tư 1,55 tỷ USD: •
Thị Vải LNG (tỉnh B Rịa Vũng Tàu): dự Æn c c ng suất 1 triệu tấn/năm
(mmpta) n y nhằm cung cấp LNG cho PV Gas D, cÆc khu c ng nghiệp
và các nhà máy iện, dự kiến i vào hoạt ộng vào năm 2017 Vào ầu
thÆng 3/2014, PV Gas ã k hợp ồng nhập khẩu LNG cho trạm n y với
nh cung cấp l Gazprom M&T Singapore. •
Sơn ỹ LNG (tỉnh B nh Thuận): c ng suất dự kiến ban ầu l 3 mmpta, dự
ịnh i vào hoạt ộng vào năm 2018 ể cung cấp cho cÆc nhà máy iện ộc
lập ở khu vực Sơn ỹ. C ng suất của trạm n y dự kiến sẽ tăng lên 6-10
mmpta sau năm 2020 ể cung cấp kh cho miền Nam v Trung Nam Bộ.
Hệ thống kho chứa LPG
Đến cuối năm 2013, trên toàn lãnh thổ Việt Nam c 50 kho chứa LPG với tổng
c ng suất 129,2 ngh n tấn (Kt). Tại thời iểm hiện tại PV Gas ang sở hữu 3 kho
chứa LGP với tổng công suất là 70,6 nghìn tấn bao gồm kho lạnh LPG thị Vải
(60Kt), kho LPG Thị Vải (8,6Kt) và kho LPG Dung uất (2Kt). Điều n y cho
phØp PV Gas c v ng quay h ng tồn kho lớn hơn ể b nh ổn giá LPG ầu v o khi
giÆ quốc tế biến ộng. lOMoARc PSD|36215725
Hệ thống kho chứa LPG của PV GAS Nguồn: PV Gas lOMoARc PSD|36215725
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hoạt ộng kinh doanh của PV Gas rất cụ thể v chuyŒn biệt. Hoạt ộng ch nh
của c ng ty bao gồm sản xuất kh thiŒn nhiŒn; thu gom, vận chuyển, lưu trữ
kh v cÆc sản phẩm kh ; ph n phối nhiŒn liệu kh th ng qua hệ thống ống dẫn;
nhập khẩu v kinh doanh kh kh , kh h a lỏng (LPG), kh ngưng tụ, kh thiŒn
nhiŒn h a lỏng (LNG), kh thiŒn nhiŒn nØn (CNG) v chuyển ổi ộng cơ chạy
bằng kh . C thể t m tắt hoạt ộng chủ ạo của PV Gas trong ồ thị dưới ây.
Chuỗi quy tr nh sản xuất, xử l v ph n phối kh Nguồn: PV Gas
CÆc hoạt ộng n y c thể ưa v o bốn nh m ch nh: kinh doanh kh v cÆc sản
phẩm kh , thu gom kh v cÆc dịch vụ khÆc. án à ận chuy n kh
Kh kh : l kh tự nhiŒn hoặc khí ồng h nh ược xử l khi ph n tÆch nước, bupro,
khí ngưng tụ. Kh kh l một nhiŒn liệu sạch ược sử dụng chủ yếu cho sản xuất
iện, phân ạm, khu c ng nghiệp v nguyŒn liệu cho khu phức hợp h a dầu.
PV Gas hiện ang thu gom và vận chuyển kh từ bể Cửu Long, Nam Côn Sơn v
Malay – Thổ Chu ể cung cấp cho các nhà máy iện, nhà máy ph n b n v khu c
ng nghiệp dưới dạng kh thấp Æp và kh nØn thiŒn nhiŒn th ng qua hệ thống
ph n phối của CTCP Ph n phối Kh thấp Æp Việt Nam (PV Gas D/PGD), CTCP lOMoARc PSD|36215725
CNG Việt Nam (CNG) v CTCP Kinh doanh Kh h a lỏng miền Nam (PGS). Quyết
ịnh mới thả nổi giá khí bán cho Đạm Phœ Mỹ sẽ kh ng ảnh hưởng ến doanh
thu của PV Gas v khoản chŒnh lệch giữa giÆ mới v giá cũ sẽ ược ghi nhận v
o doanh thu của PVN, kh ng phải PV Gas. Đối với giá khí bán cho các nhà máy
iện trŒn mức bao tiŒu , chỉ c doanh thu từ Nam Côn Sơn 1 (Lô 6 1 và 11.2)
sẽ bị ảnh hưởng bởi phương thức t nh giÆ mới này vì ây là khu vực duy nhất
c sản lượng kh trŒn mức bao tiŒu 3.55 bcm. •
Bể Nam Côn Sơn: Kh từ L 6.1, 11.2, Hải Thạch Mộc Tinh v Chim Sáo
ược bÆn theo bốn hợp ồng riŒng biệt giữa PV Gas v cÆc chủ mỏ.
Trong khi giÆ kh từ cÆc mỏ khác khá tương ồng, giÆ Hải Thạch Mộc
Tinh l cao nhất, trŒn 5 USD cho một triệu ơn vị nhiệt lượng Anh
(mbtu), sau ó sẽ ược thŒm t nhất 1 USD ph vận chuyển (tăng 1-2%
mỗi năm) và 0,15 USD thuế quan ến tay người mua h ng. Ph vận
chuyển là ể bù ắp cho khoản ầu tư của c ng ty ở Phœ Mỹ GDC. PV Gas
tu n thủ theo giÆ kh trong hợp ồng nếu lượng kh ở dưới mức bao tiêu
(take or pay). Nếu lượng kh ở trŒn mức bao tiŒu2, giÆ kh sẽ ược ước
t nh dựa trên giá FO như dưới ây
GiÆ kh Nam Côn Sơn (USD/mbtu)
L 06.1, 11.2, Chim Sao - Dua 2013 2014 2015 ĐIỆN & ĐẠ GiÆ mua v o 3,58 3,66 3,73 Dưới mức 3,8 tỷ m3 5,19 5,36 5,46 Trên 3,8 tỷ m3 GiÆ bÆn ra 3,58 3,81 3,88 Dưới mức 3,8 tỷ m3 11,63 15,72 Trên 3,8 tỷ m3 0,15 0,15 0,15 Thuế quan 1,12 1,14 1,16 Phí vận chuyển
Hải Thạch Mộc Tinh ĐIỆN & ĐẠ GiÆ mua v o 5,36 5,54 5,66 GiÆ bÆn ra 5,36 5,54 5,66 GiÆ kh 1,12 1,14 1,16 Phí vận chuyển CÔNG NGHIỆP CNG 9,17 9,40 PV Gas D 13,73 14,00 Nguồn: PV Gas
Đầu ra tiŒu thụ của khí Nam Côn Sơn là các nhà máy iện, ph n b n,
PV Gas D, PGS v CNG Việt Nam Giá bán ược quy ịnh bởi PVN nhưng
CNG ược hưởng mức giá ưu ãi vì PV Gas muốn th ng qua công ty này
ể th m nhập thị trường cÆc khÆch h ng ở xa hệ thống ống dẫn v
khuyến kh ch sử dụng nhiŒn liệu th n thiện với m i trường. Kh bÆn
cho PV Gas D ở mức giÆ cao nhất vì ây không phải l khÆch h ng bao
tiŒu, sau ó là PGS Như vậy, doanh thu ở Bể Nam Côn Sơn ến chủ yếu
2 L một loại hợp đồng phổ biến trong ngành khí trong đó người mua hoặc (1) nhận v thanh toÆn một lượng hàng hóa đối thiểu mỗi
năm; hoặc (2) thanh toÆn một khoản tiền phạt nếu kh ng nhận h ng trong thời gian quy định. lOMoARc PSD|36215725
từ các hộ tiŒu thụ công nghiệp Đối với các khách hàng iện và phân
bón, PV Gas chỉ có doanh thu từ phí thu gom và vận chuyển •
Bể Cửu Long: PV Gas mua kh theo mức giá ã ược ịnh sẵn cho năm
2014 và 2015 Giá cho khoảng thời gian sau ó chưa ược xÆc lập. Giá
khí bán cho các nhà máy iện tương tự như giá khí lô 6 1 và 11.2 v thấp
hơn giá bán cho cÆc nh mÆy sản xuất ph n b n v khÆch h ng c ng nghiệp
Giá khí Cửu Long (USD/mbtu)
2013 2014 2015 GiÆ mua 3,13 3,19 3,26 GiÆ bÆn Cho nhà máy iện 5,16 5,36 5,58 Cho nh mÆy ph n b n 6,56 6,69 6,83
Cho khách hàng công nghiệp 6,63 7,29 8,02 Nguồn: PV Gas
BiŒn lợi nhuận kh kh từ bể Cửu Long nhìn chung là khá lớn do chênh
lệch giÆ mua và giÆ bán khá cao Tuy nhiên doanh thu từ bể này sẽ
sụt giảm do khí trong bể ang dần cạn kiệt •
Bể ala hổ Chu: Đối với kh từ bể này, PV Gas óng vai trò là ngưởi vận
chuyển khí từ lô P 3 tới các hộ kinh doanh. Doanh thu tính trên phí
thu gom và vận chuyển, gần như cố ịnh cho các năm, vào khoảng 0,97
USD/mbtu. Vì vậy doanh thu từ P 3 phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng
thu gom và vận chuyển Ngoài ra, PV Gas còn tham gia thu gom và
vận chuyển khí từ lô B- M n, tuy nhiên ường ống này vẫn chưa i vào
hoạt ộng do bất ồng giá khí giữa PVN và các nhà thầu như ã nói ở trên •
Bể Sông ồng: Dự án ầu tư xây dựng “Hệ thống thu gom v ph n phối
kh mỏ H m Rồng v mỏ H m Rồng v ThÆi B nh – L 102 v 106” cũng ã
ược khoán cho PV Gas Đây là một dự Æn rất quan trọng ối với tổng c
ng ty v dự Æn n y sẽ mở ầu cho việc thu gom kh v phÆt triển thị
trường cung cấp kh cho miền Bắc. Sau khi tiến h nh nghiŒn cứu, khảo
sát và ánh giá sợ bộ sự cần thiết v t nh khả thi của việc phÆt triển ng
nh kh ở tỉnh Quảng Trị, PV Gas ang ề xuất kế hoạch ầu tư xây dựng
hệ thống thu gom kh từ cÆc mỏ BÆo Vàng, Báo Đen thuộc l 113 v
112 của bể S ng Hồng, vận chuyển, xử l v ph n phối kh tới các nhà
máy iện v cÆc khu c ng nghiệp ở Quảng Trị v khu vực l n cận. lOMoARc PSD|36215725
LPG: l sản phẩm dầu kh dạng lỏng chủ yếu bao gồm hydrocarbons, chủ yếu
ược sử dụng l m nhiŒn liệu nấu nướng trong hộ gia ình và công nghiệp, cũng
như vận tải v nguyŒn liệu th cho cÆc nh mÆy h a dầu.
Hiện tại PV Gas ang phân phối LPG th ng qua c ng ty con l C ng ty kinh doanh
sản phẩm kh (PV Gas Trading), chịu trÆch nhiệm cho việc tiŒu thụ LPG từ
Dinh Cố. Với 100% sở hữu nh mÆy Dinh Cố v khả năng nhập khẩu của m nh,
PV Gas hiện nắm giữ 50% thị trường LPG bÆn bu n. Là ơn vị duy nhất ở Việt
Nam c khả năng kinh doanh LPG lạnh nhập khẩu số lượng lớn từ Trung `, PV
Gas chịu trÆch nhiệm ảm bảo dự trữ LPG theo như chỉ ạo của Ch nh Phủ. LPG
bÆn sỉ ược bÆn v cung cấp qua xe bồn ến kho của khÆch h ng trong khi
mạng lưới ph n phối bÆn lẻ LPG ược phÆt triển bởi cÆc c ng ty th nh viŒn
của PV Gas l PVG v PGS, th ng qua hệ thống ại l của cÆc c ng ty n y. Doanh
thu LPG của PV Gas chủ yếu ến từ hoạt ộng bÆn sỉ, do ó phụ thuộc rất lớn v
o giÆ Contract Price to n cầu (CP). Trong giai oạn 2009-2012, doanh thu LPG
ã tăng mạnh bất chấp sự biến ộng trong tiŒu thụ nhờ sự leo thang của CP trong giai oạn n y. lOMoARc PSD|36215725
Sản lượng v doanh thu LPG ktons Sản lượng (ktons) 300 Nguồn: PV Gas
GiÆ LPG bị ảnh hưởng bởi giÆ hợp ồng (contract price) ược c ng bố bởi Saudi Aramco: •
LPG từ Dinh Cố ược bán theo cơ chế giÆ: hai ợt ấu thầu ược tổ chức
hằng năm và người trœng thầu là người mua với premium cao nhất.
Lợi nhuận sẽ bao gồm premium v sự khÆc biệt giữa giÆ contract price
v chi ph sản xuất. C hai loại premium cho Đồng Nai v Cần Thơ, vẫn
luôn ược giữ ổn ịnh nhưng có khả năng sẽ giảm trong tương lai, v kh
ng phụ thuộc v o chi ph sản xuất. •
LPG từ Dung Quất v nhập khẩu: PV Gas mua/nhập khẩu LPG v bÆn lại
cho cÆc c ng ty LPG. Lợi nhuận ch nh l dựa trŒn premium.
Khí ngưng t : l một sản phẩm thu ược bằng quá trình chưng cất ph n oạn
trong cÆc nh mÆy xử l kh . Th nh phần của khí ngưng tụ chủ yếu bao gồm
C5+ hydrocarbon Khí ngưng tụ ược sử dụng chủ yếu ể pha chế xăng và làm
dung môi trong sơn trộn, dung m i c ng nghiệp, DO, FO. lOMoARc PSD|36215725
Trong năm 2013, PV Gas ã sản xuất gần 51.000 tấn khí ngưng tụ. Kh n y ược
vận chuyển ến nh mÆy xử l khí ngưng tụ trực thuộc PV Oil trong cảng Thị
Vải, theo hợp ồng sản xuất xăng A92 giữa PV Gas v PV Oil.
CNG: Kh thiŒn nhiŒn nØn ược xử l v nØn tại Æp suất cao xuống thể t ch
1/2000 khí thiên nhiên thông thường, khiến việc lưu trữ v vận chuyển ường d
i với số lượng lớn trở nŒn khả thi. CNG giảm thiểu lượng kh thải ộc hại và do
ó ược sử dụng rộng rªi to n cầu như một nhiŒn liệu thay thế cho xăng
Hiện tại, hai nh mÆy CNG tại Việt Nam thuộc c ng ty con của PV Gas ang sản
xuất 110 ngh n tấn CNG (120 triệu mØt khối khí tương ương) hằng năm cho
vận tải v cÆc khÆch h ng c ng nghiệp. GiÆ kh bÆn cho CNG Việt Nam hiện
ang ược lŒn kế hoạch khoảng 9,17USD/mbtu. CÆc dịch v khÆc
Ngo i cÆc hoạt ộng trŒn, PV Gas c n cung cấp cÆc dịch vụ sau: •
Thực hiện cÆc dịch vụ kỹ thuật, kiến trœc v x y dựng liên quan: tư
vấn ầu tư thiết kế v cÆc c ng tr nh kỹ thuật cơ khí xây dựng, sửa chữa
cÆc c ng tr nh kh v cÆc dự Æn kh •
GiÆm sÆt x y dựng v ho n th nh cÆc c ng tr nh c ng nghiệp v d n dụng •
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng cho hệ thống ph n phối kh v kh lỏng •
Cung cấp kh v cÆc sản phẩm ồng h nh cho dịch vụ vận chuyển (khí
khô và khí ngưng tụ ược vận chuyển bằng hệ thống ường ống, LPG
ược vận chuyển bằng t u) •
Cung cấp dịch vụ kỹ thuật như cải tạo, bảo tr v sửa chữa thiết bị kh ,
lắp ặt thiết bị chuyển ổi cho xe cộ ược sử dụng trong n ng nghiệp, l m nghiệp và ngư nghiệp
Chiến lược phát tri n kinh doanh
PV Gas c kế hoạch phÆt triển ng nh kh th nh ng nh c ng nghiệp kỹ thuật chủ
ạo trŒn phạm vi to n quốc với tăng trưởng doanh thu hàng năm trung b nh
khoảng 6,6% cho ến 2015, v bản th n tổng c ng ty trở th nh nh n tố chính ảm
bảo an ninh năng lượng quốc gia v nguồn cung kh v sản phẩm kh ổn ịnh về d
i hạn. Theo kế hoạch ầu tư của PV Gas, ến năm 2020, PV GAS sẽ ầu tư vào các dự Æn sau:
➢ Hệ thống nhập khẩu LNG: dự kiến sẽ nhập khẩu 0,5 triệu tấn LNG vào
năm 2017, áp ứng 70% nhu cầu LNG nội ịa. Hai dự Æn trạm tiếp nhận
LNG ở Thị Vải v B nh Thuận c vốn ầu tư khoảng 1,55 tỷ USD.
➢ Tối a hóa việc thu gom khí ể ạt mức tiŒu thụ từ 9,5 tỷ mØt khối khí
trong năm 2013 lên 10,2 tỷ trong năm 2015 lOMoARc PSD|36215725
➢ PhÆt triển mạng lưới ống dẫn trŒn bờ ồng thời với cÆc hoạt ộng thu
gom: dự án Nam Côn Sơn 2 (giai oạn 1) v dự Æn L B – M n với chi ph
vốn 1,52 tỷ USD với c ng suất ban ầu l 7,5 tỷ mØt khối/năm; ảm bảo
tiŒu thụ khí ốt hiệu quả với 9,5-9,8 tỷ mØt khối kh kh , 185-212 ngh
n tấn LPG v 47-71 ngh n tấn khí ngưng tụ hàng năm cho giai oạn 2014- 2015.
Các d án ầu tư nổi bật D án 1.Nam C n Sơn 2 2.L B- M n 3 LNG (cấp tốc) 4 LNG ( ất liền)
Giai oạn ầu Công suất 0,5 BCMA 7 BCMA 1 MMTPA 3-5 MMTPA Địa i m Bể Nam Côn Sơn + Cửu Long Bể alay-Thổ Chu Thị Vải Tỉnh Bình Thuận Đông Nam T y Nam Đông Nam iền Trung Sản phẩm Kh , LPG, khí ngưng tụ Khí, LPG, khí ngưng tụ LNG LNG Chi phí ốn 0,4 tỷ USD 1,12 tỷ USD 0,25 tỷ USD 1,3 tỷ USD Chuẩn bị ấu thầu
Đệ trình nguồn cung LNG, lộ Tiến ộ Chuẩn bị ấu thầu EPC Tạm ngưng do bất ồng về giá EPC
trình giá chờ phê duyệt D ng kh QII/2015 ầu tiŒn 2017 2020&2023 Nguồn: PV Gas
➢ Đầu tư vào hệ thống lưu trữ ể duy tr t nhất 70% thị phần LPG nội ịa,
trong ó ít nhất 50% thị phần LPG bÆn bu n v 27% thị trường LPG bÆn
lẻ với mạng lưới ại l phÆt triển.
➢ Phấn ấu trở th nh nh cung cấp dịch vụ hàng ầu trong ng nh kh , cụ thể
l dịch vụ vận chuyển, sản xuất ường ống, bọc ường ống, lưu trữ, cung
cấp kh thấp Æp, CNG/LNG cho giao th ng vận tải v khu vực ô thị, với
tăng trưởng hàng năm trung bình là 12,6% cho ến 2015.
➢ Tiếp tục ho n thiện tiềm năng khoa học v c ng nghệ, chất lượng v hiệu
quả của nghiŒn cứu khoa học, giữ liŒn hệ chặt chẽ với giữa cÆc trung
t m nghiŒn cứu, trường ại học và ơn vị sản xuất của PV Gas; ầu tư và
nghiên cứu v phÆt triển sản phẩm kh mới, c ng nghệ khai thÆc v xử
l khí có hàm lượng CO2 cao, x y dựng ội ngũ nhân viên có trình ộ
nghiŒn cứu v khả năng ứng dụng, l m chủ c ng nghệ hiện ại tiŒn tiến
ở cấp ộ khu vực v quốc tế. PH´N T˝CH SWOT ĐIỂM MẠNH •
Vị tr thống lĩnh trong thị trường Việt Nam và không có ối thủ trực tiếp •
Tất cả hệ thống ường ống tại Việt Nam ều thuộc quyền kiểm soÆt của PV
Gas, do ó dòng tiền ổn ịnh hơn và sự phụ thuộc v o giÆ thế giới ược giảm nhẹ •
R o cản cao ối với những doanh nghiệp muốn hoạt ộng trong lĩnh vực
thượng nguồn c ng củng cố vị tr của PV Gas ĐIỂM YẾU lOMoARc PSD|36215725 •
Hoạt ộng kinh doanh dựa trŒn t i nguyŒn thiŒn nhiŒn, v t i nguyŒn sẽ
cạn kiệt sau một thời gian khai thÆc nhất ịnh • Vốn ầu tư ầu v o lớn •
BiŒn lợi nhuận của hoạt ộng nhập khẩu thấp hơn sản xuất nội ịa CƠ HỘI •
Nhu cầu khí khô ang gia tăng nhờ c ng suất của các nhà máy iện v phân bón ược cải thiện •
Nhu cầu ối với nhiŒn liệu sạch gia tăng do lo ngại biến ổi kh hậu •
Sự ra ời của khí á phiến ở Mỹ ã cải thiện triển vọng của việc nhập khẩu
LNG v LNG c khả năng trở nŒn rẻ hơn •
CÆc phÆt hiện mỏ kh mới ở miền Trung Việt Nam với tiềm năng thương mại NGUY CƠ •
Tranh chấp lªnh thổ v ch nh trị ở vøng biển Đông có thể ảnh hưởng trọng
yếu ến hoạt ộng khai thÆc v dự trữ kh •
Sự th m nhập thị trường cạnh tranh của các công ty tư nhân ở mảng hạ nguồn •
Nạn chiết xuất gas lậu nguy hiểm vẫn ang xảy ra, có tác ộng giÆn tiếp
nhưng tiêu cực ối với cÆc c ng ty th nh viŒn trong thị trường bÆn lẻ v
phÆt sinh thŒm chi ph sản xuất b nh kh . T NH H NH T I CH˝NH
Tăng trưởng – chững lại do doanh thu LPG
Ph n t ch doanh thu của PV gas dễ d ng cho thấy, doanh thu từ kh kh v LPG
chiếm hơn 90% tổng doanh thu của c ng ty n y với tỷ trọng óng góp lần lượt
l 49% v 42%. Phần c n lại ến từ thu gom kh , x y dựng v cÆc hoạt ộng khÆc. lOMoARc PSD|36215725 9 % Kh kh LPG 49 %
Thu gom khí & dịch vụ khác 42 %
Ngu ồ n: PV Gas
Doanh thu của PV Gas năm 2013 theo sản phẩm
Trong giai oạn 2010-2013, doanh thu của GAS có xu hướng chung là i lŒn,
với CAGR l 10.9%. Tổng doanh thu năm 2013 l 65,4 ngh n tỷ, giảm 4% so
với năm 2012 Doanh thu kh kh trong 2013 giảm 12% chủ yếu do doanh thu
từ mỏ P 3 ược chuyển về PVN. Dø vậy, lợi nhuận r ng của PV Gas ã có mức
tăng ấn tượng 159% từ 4,75 ngh n tỷ trong năm 2010 lên 12,29 ngh n tỷ
trong năm 2013 nhờ kiểm soÆt chi ph t ch cực trong mảng kh kh v LPG.
Doanh thu v lợi nhuận của PV Gas trong 20102013 Tăng trưởng doanh thu v lợi nhuận PV Gas trong 2010-2013 nghìn tỷ Doanh thu Lợi nhuận ròng Doanh thu Lợi nhuận ròng ồng 80 70 % 68,30 66 % 70 64 ,22 65,40 60 % 58% 60 50 % 47,99 45 % 50 40% 34% 40 30 % 25 % 25 % 30 20 % 20 10 % 12 9,8 1 ,29 6 % 10 4,75 5,91 0 % -4% 0 -10% 2010A 2011A 2012A 2013A 2010A 2011A 2012A 2013A Nguồn: PV Gas Nguồn: PV Gas
Nh n tố ch nh khiến tăng trưởng doanh thu giảm dần c thể thấy ở mảng kinh
doanh LPG, với mức tăng trưởng rơi mạnh từ 110% trong năm 2010 xuống
0% trong năm 2013 Doanh thu LPG của PV Gas c liŒn hệ chặt chẽ với sự
biến ổi của giÆ Contract Price (CP) thế giới. Trong giai oạn 20112012, giá
trung bình năm CP ã tăng mạnh lần lượt khoảng 19% v 6% so với cøng kỳ.
Tuy nhiên, CP trung bình ã giảm 3% từ 901,25USD/tấn trong năm 2012 xuống
871,25 USD/tấn trong 2013. Việc n y giải th ch cho sự sụt giảm tăng trưởng
doanh thu LPG của PV Gas trong năm vừa qua. lOMoARc PSD|36215725
Tăng trưởng doanh thu theo sản phẩm % 120 Kh kh LPG
Thu gom khí & dịch vụ khác 100 % 80 % 60 % 40 % 20% 0% 2010A 2011A 2012A 2013 A -20 %
Ngu ồ n: PV Gas
Sản lượng kh tự nhiên trong nước phần lớn ược cung cấp cho cÆc hộ tiŒu thụ
iện (gần 85%), trong khi ó giá khí bán ra cho các hộ này do nhà nước quyết
ịnh, PVGAS chỉ hưởng chŒnh lệch trong phần phụ thu ph vận chuyển v ph n
phối. V vậy doanh thu từ mảng bÆn kh kh phần lớn ến từ cÆc hộ tiŒu thụ c
ng nghiệp, CNG v kh thấp Æp (PV Gas mua lại kh giÆ rẻ v bÆn lại theo giÆ
thị trường). Khi sản lượng kh giảm, doanh thu từ mảng kh kh giảm theo do
sản lượng cung cấp cho cÆc hộ c ng nghiệp giảm. Việc suy giảm tăng trưởng
doanh thu kh cho thấy sự suy giảm của mỏ Bạch Hổ thuộc bể Cửu Long sau 23 năm khai thác.
Doanh thu từ mảng thu gom vận chuyển kh v từ cÆc hoạt ộng khác có ộ tăng
trưởng ổn ịnh nhất Năm 2013, doanh thu từ cÆc hoạt ộng này tăng 35% so với năm 2012
Chi ph & lợi nhuận
Mặc dø doanh thu giảm, PV Gas dường như có sự kiểm soÆt tốt hơn ối với
sản xuất và giá ầu v o, dẫn ến việc nới rộng biên ộ giữa giÆ mua kh v giÆ
bÆn kh . Phần trăm tổng chi ph hoạt ộng v sản xuất trŒn doanh thu ã giảm
hơn 10% từ mức 82% trong năm 2010 xuống 70% trong năm 2013 Trong ó,
chi phí mua khí là thành phần chủ ạo của giÆ vốn h ng bÆn, chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong cơ cấu chi ph , tiếp ó là chi phí khấu hao v chi ph bÆn h ng.
Chi ph khấu hao l một khoản mục khÆ trọng yếu trŒn bảng kết quả hoạt ộng
kinh doanh của PV Gas, chiếm khoảng 4-5% doanh thu v t i sản cố ịnh của
công ty này ã chiếm hơn 30% tổng t i sản. lOMoARc PSD|36215725 Cơ cấu chi ph của PV Gas GVHB Khấu hao nghìn tỷ ồng Chi ph bÆn hng % Doanh thu 60 84 % 82% 82 % 81% 50 80% 78% 40 76% 76% 30 74 % 72% 20 70% 70 % 68 % 10 66 % 0 64% 2010A 2011 A 2012 A 2013 A Nguồn: PV Gas
Tất cả cÆc chỉ số lợi nhuận ều có xu hướng rất t ch cực với cÆc chỉ số biŒn
lợi nhuận tăng ều ặn, ặc biệt l ROA v ROE. BiŒn lợi nhuận thuần v biŒn lợi
nhuận r ng liŒn tục ược cải thiện và ạt mức cao nhất trong năm 2013 lần lượt l 31,5% v 18,8%.
Khả năng sinh lời của PV Gas
Lưu rằng mặc dø kh ng chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu, mảng thu gom
kh v cÆc hoạt ộng khÆc mới l mảng c khả năng sinh lời cao nhất với biŒn lợi
nhuận thuần 59% trong khi con số n y chỉ ở mức 36% cho kh kh v 20% cho
LPG Phí thu gom khí ược cố ịnh theo hợp ồng, v vậy doanh thu của mảng n
y phụ thuộc nhiều v o sản xuất v khai thÆc kh . lOMoARc PSD|36215725
BiŒn lợi nhuận thuần theo sản phẩm/dịch vụ 73 % 60% 63 % 59% 36% 28% 21% 19% 18% 20% 15 % 16 % 2010A 2011 A 2012A 2013 A Kh kh LPG
Thu gom khí & dịch vụ khác
Ngu ồ n: PV Gas, VPBS ướ c tnh Đòn bẩy t i ch nh
Đến cuối năm 2013, PV Gas có tỷ số Nợ/Vốn chủ sở hữu rất thấp chỉ v o
khoảng 0,22 vì công ty này ã thanh toán một phần lớn nợ d i hạn v cÆc khoản
vay khác Điều này ã khiến c ng ty gần như phi rủi ro về khả năng thanh
toÆn. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay khoảng 33,01 ảm bảo khả năng trả
lãi ối với cÆc chủ nợ trong khi chỉ số EBITDA/(Lãi vay+CAPEX) ạt mức 6,17
cho thấy tiềm năng dồi d o của c ng ty trong việc tiếp tục ầu tư cơ sở hạ tầng
m kh ng l m chậm trễ việc thanh toÆn lªi.
Khả năng thanh khoản
PV Gas l một trong những c ng ty ở Việt Nam nắm giữ lượng tiền mặt lớn nhất
trŒn bản cân ối kế toÆn, ạt 18,3 ngh n tỷ ồng tại ng y 31.12.2013, dẫn ến
chỉ số hiện h nh v chỉ số thanh toÆn nhanh lần lượt ạt mức 2,87 v 2,62 v o
cuối năm 2013, do vậy ảm bảo khả năng thanh toán ối với các nghĩa vụ ngắn hạn của c ng ty n y.
EPS v tỷ lệ chia cổ tức
EPS tăng mạnh nhất trong năm 2012 ( ạt 5 167 ồng/cp) do bước nhảy vọt
của lợi nhuận r ng. EPS cho năm 2013 ạt mức 6 545 ồng/cổ phiếu.Tỷ lệ chia
cổ tức năm thứ hai sau khi lŒn s n (2012) khÆ khiŒm tốn ở mức 12% mệnh
giÆ. Tuy nhiŒn, tỷ lệ n y ã tăng lên 42% trong năm 2013 Chœng t i cho
rằng l do của việc n y l PVN, cổ ông lớn nhất của GAS cần huy ộng vốn ề ầu tư và các dự Æn khÆc. Kết luận
Nh n chung, mặc dø hoạt ộng kinh doanh của PV Gas bị ảnh hưởng bởi sự biến
ộng của thị trường LPG quốc tế v sự hạn chế t i nguyŒn thiŒn nhiŒn, công ty
ã liên tục cải thiện kết quả kinh doanh cũng như chuẩn bị tốt cho sự thay ổi của lOMoARc PSD|36215725
thị trường kh sắp tới. Với lợi thế tuyệt ối l nh kinh doanh kh kh duy nhất, nh ph
n phối LPG lớn nhất tại Việt Nam v sự hậu thuẫn mạnh mẽ của Ch nh Phủ,
chœng t i tin rằng khả năng sinh lời của PV Gas ược ảm bảo về d i hạn.
GIẢ ĐỊNH & DỰ ÁO
CÆc giả ịnh chủ yếu Doanh thu
Kh kh v LPG: Mặc dø tham gia v o hoạt ộng ph n phối v vận chuyển kh kh
trŒn quy m to n quốc nhưng PV Gas chỉ ghi nhận doanh thu kh kh từ khu vực
Đông Nam Bộ v doanh thu kh kh từ PM3 (khu vực T y Nam Bộ) sẽ ược ghi
nhận bởi PetroVietnam. Nhu cầu kh kh ã vượt quÆ nguồn cung; do ó, doanh
thu sẽ ược ước t nh dựa trŒn sản lượng kh kh v sản lượng ph n phối sẽ ược
ước t nh dựa theo kế hoạch tiŒu thụ của cÆc nhà máy iện, ạm v cÆc khu c
ng nghiệp. Doanh thu kh kh cho từng bể ược t nh bằng cÆch nh n sản lượng
của từng bể với mức giá ã ược ịnh sẵn trong lộ trình giá Đối với doanh thu
trŒn mức bao tiŒu, giá khí khô ược ước t nh dựa trŒn giÆ MFO. Để t nh giÆ
MFO, chœng t i sử dụng giÆ dầu th NY EX WTI theo như dự bÆo của
Bloomberg làm cơ sở tham khảo.
LPG: Doanh thu LPG phụ thuộc v o sản lượng nội ịa v nhập khẩu, ược ước t
nh bằng tổng của 100% sản lượng từ Dinh Cố, 25% Dung Quất, 50% Nghi
Sơn và 80% nhập khẩu Giá LPG ược ước t nh dựa theo xu hướng giÆ to n cầu.
Thu gom kh : Doanh thu thu gom kh phụ thuộc v o sản lượng kh khai thÆc
tại cÆc dự Æn m PV Gas l nh thu gom vận chuyển kh . Sản lượng kh khai thác
ược ước t nh dựa trŒn kế hoạch sản xuất v giá i theo lộ tr nh giá ịnh sẵn. Kh
từ bể Cửu Long là khí ồng hành, ược khai thÆc lŒn cøng với dầu, do ó không
có phí thu gom phát sinh cho khí khai thác từ bể n y. PV Gas sở hữu 51% dự
án Nam Côn Sơn và 100% dự án P 3 Do ó, sản lượng dùng ể ước t nh doanh
thu thu gom kh sẽ ược t nh theo phần trăm sở hữu tương ứng.
Khí ngưng tụ: Doanh thu khí ngưng tụ ược ước t nh bằng cÆch nh n sản
lượng kế hoạch với giÆ mục tiŒu 550 USD/ tấn.
Doanh thu khÆc: Được giả ịnh sẽ giữ nguyŒn ở mức 1.172 tỷ ồng trong giai oạn dự bÆo. Chi ph
GiÆ vốn hàng bán cho khí khô và LPG ược ước tính tương tự như doanh thu.
Sản lượng hàng năm ược t nh dựa trŒn kế hoạch tiŒu thụ, iều chỉnh bởi
lượng cung khả thi từ cÆc bể trong khi giÆ mua kh l dựa theo lộ tr nh giá ịnh sẵn.
Chi ph bÆn h ng v quản l doanh nghiệp ược ước t nh theo phần trăm của
doanh thu và ược giả ịnh sẽ giữ ổn ịnh lần lượt ở mức 2% v 9%. lOMoARc PSD|36215725
Tỷ lệ khấu hao ược giả ịnh sẽ giữ nguyên 10% trong năm 2014 và tăng 1%
trong hai năm kế tiếp khi hệ thống ường ống Nam Côn Sơn 2 vận chuyển
dòng khí ầu tiŒn v thŒm 1% từ 2017 khi cảng Thị Vải i vào hoạt ộng.
CÆc giả ịnh khÆc
T i sản cố ịnh ược ước t nh dựa theo kế hoạch mua bÆn t i sản cố ịnh của c
ng ty. Dựa trŒn kế hoạch ầu tư của PV Gas, chi ph vốn bỏ ra trong năm 2014
và 2015 dự kiến lần lượt l 4,6 ngh n tỷ v 8,4 ngh n tỷ ồng.
Đầu tư trong ngành công nghiệp khí òi hỏi mức ầu tư vốn lớn, với giÆ trị r ng
t i sản cố ịnh chiếm hơn 30% tổng t i sản. Với lượng tiền mặt dồi d o, chœng
t i giả ịnh cÆc khoản ầu tư này ược t i trợ 40% bởi vay nợ d i hạn.
Thu nhập t i chính ược giả ịnh l 5% tổng tiền mặt và ầu tư trong khi lãi vay
ược giả ịnh ở mức 8% tổng nợ vay. Kết quả d bÆo
Doanh thu v lợi nhuận r ng
Với doanh thu và chi phí ước t nh theo cÆc giả ịnh trŒn, doanh thu của PV
Gas sẽ c mức tăng trưởng kØp CAGR trong giai oạn 2014-2018 khoảng 11%.
Doanh thu v lợi nhuận ròng trong 2014 ược ước t nh lần lượt ở mức 70,21 ngh
n tỷ (tăng 7% so với cøng kỳ) v 16,47 ngh n tỷ (tăng 34% so với cøng kỳ).
Doanh thu v lợi nhuận ròng cho giai oạn 2014-2018
Với phương pháp tính giá mới, doanh thu khí khô trong năm 2014 sẽ tăng
32% nhờ phần doanh thu trŒn mức bao tiŒu (ATOP) của Nam Côn Sơn cho
các nhà máy iện Doanh thu LPG trong năm 2014, ngược lại, giảm 23% v giÆ
CP giảm Điều n y dẫn ến mức tăng trưởng khiŒm tốn 7% của tổng doanh
thu Trong khi ó, giá mua khí ầu v o kh ng c sự thay ổi áng kể, iều này ã làm lOMoARc PSD|36215725
gia tăng khoảng cÆch giữa giÆ mua v giÆ bÆn kh , củng cố lợi nhuận của PV Gas trong 2014.
Trong 2015, doanh thu tiếp tục xu hướng tăng trưởng chủ yếu nhờ sự tăng
trưởng mạnh của mảng LPG v dịch vụ thu gom kh , bất chấp sự sụt giảm 9%
của doanh thu kh kh . Doanh thu kh kh giảm do sự suy yếu của mỏ Lan T y
(L 6.1) thuộc bể Nam Côn Sơn, dẫn ến sản lượng kh cung cấp cho iện của l n
y suy giảm v kØo theo giảm sản lượng bÆn trŒn mức bao tiŒu. Mặc dø vậy,
nhờ lượng khí gia tăng từ Hải Thạch Mộc Tinh v kh ThiŒn Ưng vào bờ nŒn
tổng sản lượng cung cấp to n bể Nam Côn Sơn vẫn ược duy tr ổn ịnh. Do giá
mua khí ầu v o kh ng biến ổi lớn, giÆ vốn h ng bán trong năm 2015 hầu như
không thay ổi so với 2014. Với doanh thu giảm v giÆ vốn h ng bÆn hầu như
không ổi, lợi nhuận từ kh khô do ó giảm áng kể, kØo theo lợi nhuận r ng của
PV Gas giảm 9% so với năm 2014.
Trong năm 2017, PV Gas sẽ c một bước nhảy lớn khi cảng LNG Thị Vải i v o
hoạt ộng v hỗ trợ áng kể ối với việc mở rộng doanh thu của doanh nghiệp n y.
Doanh thu LPG sẽ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu doanh thu của PV Gas
trong khi xu hướng ối với mảng thu gom khí là ngược lại. Kh kh sẽ vẫn giữ vị
tr l nguồn thu nhập hàng ầu của PV Gas. Tuy nhiŒn, với sản xuất nội ịa thiếu
hụt, LNG sẽ trở th nh nh n tố chủ ạo óng góp và doanh thu của GAS trong
tương lai, ặc biệt sau năm 2020 – khi cảng Sơn ỹ i v o hoạt ộng.
Doanh thu theo sản phẩm của PV Gas
Nguồn: VPBS ước t nh
Với mức doanh thu v chi ph giả ịnh như trên, biŒn lợi nhuận thuần, biŒn
EBITDA v biŒn lợi nhuận r ng dự kiến sẽ khÆ ổn ịnh (trừ năm 2015) v dao
ộng trong khoảng 20% ến 33%. Từ năm 2015 trở i, phần trăm khí kh ph n
phối cho các nhà máy iện sẽ giảm dần vì khí ể phát iện sẽ ược thay thế bằng
than v thủy iện Điều n y dẫn ến lượng kh cung cấp cho cÆc hộ c ng nghiệp
gia tăng, và tạo ra biŒn lợi nhuận cao hơn lOMoARc PSD|36215725 D ng tiền
Như ã ề cập ở trŒn, PV Gas c d ng tiền mạnh v ổn ịnh nhờ quyền kiểm soÆt
tất cả các ường ống ở Việt Nam. Với nhiều dự án ường ống dẫn kh sắp ưa vào
hoạt ộng trong tương lai, dòng tiền của PV Gas v o cuối năm 2018 dự kiến sẽ
gần tăng gấp ôi 2013. Lãi cơ bản v cổ tức trŒn cổ phiếu
Với số lượng cổ phiếu phát hành không ổi v lợi nhuận tăng mạnh như trong
dự báo, EPS trong tương lai sẽ tăng trưởng tốt như trong ồ thị dưới ây Vào
cuối năm 2018, EPS c thể ạt mức 13,070 ồng/cổ phiếu, gấp ôi năm 2013 Do
ó ch ng tôi kỳ vọng rằng, tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ ở mức cao hơn các năm trước,
v o khoảng 42% mệnh giÆ từ 2013 ến 2015 và tăng lŒn 50% mệnh giá trong
năm 2018 Ở mức giÆ hiện tại 98.500 ồng/cp, tỷ suất cổ tức trŒn thị giÆ l
4,26%. Với ch nh sÆch chia cổ tức như trên, tỷ suất n y dự kiến sẽ tăng nhẹ
lŒn 5,08% từ 2016 ến hết giai oạn dự bÆo. lOMoARc PSD|36215725 EPS v DPS dự kiến (VND) Kết luận
Trong năm năm tới, chœng ta sẽ thấy bảng cân ối kế toÆn của PV Gas ược
mở rộng dần với mức tăng trưởng tổng t i sản trung b nh 18% v cÆc khoản
vay mới ược huy ộng ể t i trợ cho cÆc khoản ầu tư chủ ạo v o hệ thống thu
gom khí ngoài khơi (Nam Côn Sơn 2) và hệ thống lưu trữ trên ất liền (kho lưu
trữ LNG Thị Vải). Chœng t i rất tin tưởng v o khả năng sinh lời của c ng ty với
kế quả dự oán cho thấy lợi nhuận trung bình tăng trưởng khoảng 17%, nhanh
hơn tốc ộ tăng của nợ. Mặc dù tua bin khí không ược ịnh hướng l nguồn cung
chủ ạo cho việc phát iện, sự phÆt triển nhanh của nhu cầu tiŒu thụ iện vẫn
sẽ l một trong những yếu tố th c ẩy doanh thu v lợi nhuận của PV Gas. lOMoARc PSD|36215725 ĐỊNH GIÁ
Ba phương pháp ịnh giá ược sử dụng ể ước t nh giÆ trị th ch hợp cho công ty
này ó là: so sánh P/E các công ty cùng ngành, EV/EBITDA và Chiết khấu d ng tiền (DCF)
So sánh ới các công ty cøng ng nh
Với vị tr thống trị thị trường và tính ặc thø cao của ng nh, PV Gas hiện không
có ối thủ trực tiếp trong nước Do ó, các công ty khí trong vùng với hoạt ộng
kinh doanh tương tự ược chọn ể so sÆnh. Trong danh sÆch n y ã lược bỏ cÆc
c ng ty c chỉ số t i ch nh bất thường so với số c n lại.
C ng ty TNHH Dầu kh Trung Quốc – PetroChina khai thÆc, phÆt triển,
sản xuất dầu thô và khí thiên nhiên Công ty này cũng lọc h a dầu, ph n phối
dầu th , cÆc sản phẩm dầu khí cũng như khí thiên nhiên.
Petronas Gas Berhad (Malaysia) xử l v ph n tÆch kh thiŒn nhiŒn từ cÆc
mỏ khí ngoài khơi ở Terengganu. Công ty còn lưu trữ, vận chuyển v ph n phối
cÆc th nh phần ược tÆch ra từ khí thiên nhiên cũng như cung tiện ích ầu v o
cho cÆc nh sản xuất sản phẩm h a dầu.
C ng ty TNHH GAIL India l một công ty Nhà Nước chuyŒn xử l v ph n phối kh thiŒn nhiŒn v LPG.
Inpex Corporation l c ng ty cổ phần ược th nh lập từ việc tái cơ cấu Inpex
Corp v Teikoku Oil. CÆc c ng ty con của c ng ty n y chịu trÆch nhiệm khai
thÆc, sản xuất, bu n bÆn dầu v kh thiŒn nhiŒn.
Công ty TNHH ại chœng PTT Exploration and Production l c ng ty con
của Cơ quan xăng dầu ThÆi Lan, chuyŒn khia thÆc dầu th v kh thiŒn nhiŒn,
phÆt triển cÆc mỏ ể sản xuất dầu kh .
CÆc c ng ty trong vøng P/E c ng ty P/E thị PE c ng ty/ PE ROE trường thị trường PetroChina Co Ltd 9,99 7,54 1,32 10,65% Petronas Gas Berhad 22,83 17,14 1,33 21,40% GAIL India Limited 10,77 17,04 0,63 16,29% Inpex Corporation 12,88 18,96 0,68 7,85% PTTEP 11,07 15,73 0,70 14,71% Trung b nh vøng 13,51 15,28 0,93 14,71% PetroVietnam Gas 14,03 14,41 0,97 40,59% Giá cổ phiếu (VND) 117,024
Nguồn: Bloomberg, VPBS
Để tăng ộ ch nh xÆc của việc so sÆnh cÆc c ng ty trong vøng, chỉ số P/E
tương ối ược sử dụng ể iều chỉnh sự khÆc biệt giữa thị trường cÆc quốc gia
khÆc nhau. Chỉ số P/E c ng ty v P/E thị trường ược thu thập từ Bloomberg
Sau ó hệ số iều chỉnh thị trường 0,97 ược t nh toÆn bằng cÆch chia chỉ số
P/E c ng ty cho P/E thị trường. Nh n hệ số 0,97 n y với P/E thị trường Việt
Nam, ch ng ta thu ược chỉ số P/E tương ối cho GAS l 14,03. Nh n chỉ số P/E
tương ối n y với EPS năm 2014 ước t nh 8.692/cổ phiếu, ch ng ta tính ược giÆ
trị cổ phiếu l 117.038 ồng. lOMoARc PSD|36215725 EV/EBITDA
Một phương pháp hiệu quả khác ể so sánh xuyên vùng ó là phương pháp
EV/EBITDA vì phương pháp này loại bỏ tác ộng của cơ cấu vốn v thuế trong
vøng. Trong bảng dưới ây, ch ng ta thấy c mối liŒn hệ chặt chẽ giữa ROA v
hệ số tương ối (EV/EBITDA của c ng ty/thị trường) – ROA c ng cao, hệ số
tương ối c ng cao. Do GAS c ROA cao nhất nhất (26,5%), gần gấp ba lần trung
b nh vøng (8,31%), chœng ta Æp dụng một hệ số iều chỉnh ể t nh hệ số
EV/EBITDA tương ối của GAS khoảng 11,16. GiÆ trị doanh nghiệp của GAS
ược ước t nh bằng cÆch nh n tỷ số EV/EBITDA tương ối với EBITDA 2014 dự
kiến của GAS. Lấy giÆ trị n y trừ i các khoản nợ ngắn v d i hạn, ch ng ta thu
ược giÆ trị vốn chủ sở hữu của GAS. Giả ịnh c ng ty kh ng phÆt h nh thŒm
cổ phiếu, giÆ trung b nh của cổ phiếu GAS theo phương pháp EV/EBITDA l
xấp xỉ 151.420 ồng/cổ phiếu. CÆc c ng ty trong vøng GiÆ cổ Vốn hóa EV/EBITDA Trung b nh C ng ty/ ROA (%) phiếu (USD) 2014
thị trường Thị trường (USD) PetroChina Co Ltd 1,14 224.689,56 5,12 8,87 0,58 5,75 Petronas Gas Berhad 7,39 14.629,66 15,27 10,81 1,41 16,20 GAIL India Limited 6,25 7.928,38 7,90 11,25 0,70 8,12 Inpex Corporation 13,16 19.249,06 2,29 11,32 0,20 4,20 PTTEP 4,86 19.282,50 3,74 10,99 0,34 7,27 Trung b nh 10,65 0,65 8,31 PetroVietnam Gas 26,55 Thị trường Việt Nam 10,52 GAS EBITDA 2014 (triệu VND) 24.159.575 GAS EV (triệu VND) 269.524.035 Số cổ phiếu 1.895.000.000 Giá cổ phiếu (VND) 151.401 Ngu
ồ n: Bloomberg, VPBS
Chiết khấu dòng tiền (DCF)
Trong khi phương pháp ịnh giÆ P/E v EV/EBITDA cho thấy giÆ trị tương ối
của PV Gas so với ng nh, chœng t i cho rằng phương pháp DCF chỉ ra giÆ trị
nội tại như một chuẩn mực cho giÆ cổ phiếu n y.
Cơ sở cho lªi suất phi rủi ro ược chọn l TrÆi phiếu năm năm của Ch nh Phủ
Việt Nam do thời gian áo hạn của trÆi phiếu n y phản ánh giai oạn thời gian
m d ng tiền ược chiết khấu. Lªi suất phi rủi ro tại ng y 5.5.2014 l 7,10%.
Thuế suất ược giả ịnh ớ mức 18% cho giai oạn 2014-2015 và sau ó giảm
xuống 16% cho giai oạn c n lại v Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ược giảm
thŒm 3% bắt ầu từ năm 2014 và 2% bắt ầu từ năm 2016 theo Thông Tư 218/2013/NĐ-CP. lOMoARc PSD|36215725
Với beta trong một năm gần nhất ược ước t nh bởi Bloomberg, lªi suất kỳ vọng
của thị trường 15%, lªi suất vay d i hạn 8%, v cÆc giả ịnh ầu v o khác như ã
nêu trong mục Giả Định Chủ Yếu, ch ng tôi i ến một mức giÆ vốn b nh qu n
gia quyền l 16,85% cho PV Gas. Chi ph vốn
Lợi suất trÆi phiếu năm năm 7,10% Beta 1,27
Lªi suất kỳ vọng thị trường 15,00% Chi ph vốn 17,09% Chi ph lªi vay Lªi vay d i hạn 8,0% Thuế suất 18% Chi ph lªi vay sau thuế 6,54% WACC
GiÆ cổ phiếu hiện tại 98.500
Số lượng cổ phiếu niŒm yết 1.895 Vốn h a thị trường 187.605.000 Nợ 4.420.784 WACC 16,85% Tăng trưởng d i hạn 5%
GiÆ cổ phiếu (VND) 97.690
Nguồn: Bloomberg, VPBS ước tính
GiÆ cổ phiếu PV Gas ước t nh bằng phương pháp DCF là 97 685 ồng/cp.
Độ nhạy của giÆ cổ phiếu với WACC v tỷ lệ tăng trưởng d i hạn
GiÆ cổ phiếu rất nhạy cảm với tỷ lệ tăng trưởng d i hạn v WACC khi chỉ 1%
thay ổi của một trong hai yếu tố n y c thể dẫn ến t nhất 10% sự thay ổi giá
Do ó, nếu PV Gas th nh c ng trong việc thương thảo cÆc hợp ồng vay ưu ãi ể
hạ chi ph WACC hoặc duy tr mức tăng trưởng doanh thu mạnh về d i hạn, giÆ
cổ phiếu của c ng ty n y sẽ c tiềm năng tăng cao
Tỷ lệ tăng trưởng dài hạn 3.0% 4.0% 5.0% 6.0% 7.0% 14,9% 102.925 109.441 117.280 126.891 138.950 15,9% 94.927 100.257 106.569 114.163 123.473 WACC 16,9% 88.107 92.526 97.690 103.807 111.165 17,9% 82.227 85.933 90.216 95.221 101.150 18,9% 77.108 80.247 83.840 87.992 92.845 Nguồn: VPBS
Độ nhạy của giÆ cổ phiếu với sản lượng của Nam Côn Sơn 1 lOMoARc PSD|36215725
Với phương pháp tính giá mới cho sản xuất iện, PV Gas sẽ ược hưởng lợi từ
doanh thu trŒn bao tiŒu, chỉ khả thi ối với Nam Côn Sơn 1 (Lô 6 1, 11 2,
Chim SÆo- Dừa) vì ây là khu vực duy nhất c sản lượng trŒn 3,55 bcm. Tuy
nhiŒn v giÆ trị hiện tại của d ng tiền tự do năm 2018 chiếm ến hơn 70% giÆ
trị c ng ty, giÆ cổ phiếu t nh theo DCF kh ng bị ảnh hưởng trọng yếu bởi sự
thay ổi sản lượng ầu v o
Sản lượng Nam Côn Sơn 1 % thay ổi sản Giá cổ phiếu % thay ổi (L 6.1, 11.2, Chim SÆo – lượng (VND) giÆ Dừa) (bcm) 4,34 -20% 95,023 -2.73% 4,88 -10% 96,351 -1.37% 5,15 -5% 97,017 -0.68% 5,42 97,690 5,69 5% 98,354 0.68% 5,96 10% 99,024 1.37% 6,50 20% 100,367 2.75% Nguồn: VPBS
Độ nhạy của giÆ cổ phiếu với giÆ dầu
Từ năm 2014, giá khí bán cho iện trŒn mức bao tiêu ược thả nổi theo giÆ
dầu nhiŒn liệu FO và giá FO ược ước t nh dựa trŒn giÆ dầu th NYMEX WTI.
Do ó, ch ng tôi cũng ưa ra phân tích ộ nhạy của giÆ cổ phiếu ối với giÆ dầu
Tương tự như sản lượng kh , giÆ dầu kh ng g y ra ảnh hưởng lớn ối với giÆ
cổ phiếu theo phương pháp DCF vì nguyên nhân như ã l giải ở trŒn. NYMEX WTI (USD/thøng) % thay ổi giá GiÆ cổ phiếu % thay ổi dầu (VND) giÆ 79,43 -20% 96,536 -1.18% 89,36 -10% 97,710 -0.59% 94,33 -5% 97,398 -0.29% 99,29 104,25 5% 97,972 0.29% 109,22 10% 98,260 0.59% 119,15 20% 98,834 1.18% Nguồn: VPBS
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
GAS bắt ầu xu hướng tăng giÆ trung hạn từ thÆng 12/2013 v hiện tại chœng
t i chưa quan sÆt thấy t n hiệu ảo chiều n o cảnh bÆo xu hướng tăng giÆ sẽ
kết thœc. Đường giÆ của GAS ược hỗ trợ tốt bởi cÆc ường trung b nh ộng
trung hạn như MA20 hay MA50. GAS ã thiết lập mức giÆ cao nhất kể từ khi
niŒm yết tại 102.000 /cp, tuy vậy, chœng t i chưa c ủ dự liệu quÆ khứ ể dự
bÆo ngưỡng khÆng cự tiếp theo ối với cổ phiếu n y.
Một khi ngưỡng hỗ trợ trung hạn tại vùng 88 000 /cp, tạo bởi ược MA50 chưa
bị phÆ vỡ, GAS vẫn duy trì ược xu hướng tăng giá của m nh Mª chứng khoÆn GAS (VND) Thời gian ph n t ch 3 ến 6 thÆng lOMoARc PSD|36215725
GiÆ cao nhất trong 3 thÆng 102.000
GiÆ thấp nhất trong 3 thÆng 75.500 Đường MA50 88.000 Đường MA100 80.000 KhÆng cự trung hạn n/a Hỗ trợ trung hạn 88.000 Khuyến nghị GIỮ Source: VPBS GiÆ cổ phiếu GAS Nguồn : VPBS KẾT LUẬN
Kết hợp 40% tỷ trọng cho phương pháp DCF, 30% cho P/E và 30% cho phương
pháp EV/EBITDA, ch ng tôi ưa ra giá mục tiŒu cho GAS l 119.000 ồng/cp,
cao hơn giá hiện tại 20% Do ó ch ng tôi ưa ra khuyến nghị UA ối với mª GAS. GiÆ
Tỷ trọng Giá m c tiêu
Giá theo phương pháp DCF (VND) 97.690 40% 39.076
Giá theo phương pháp P/E (VND) 117.024 30% 35.107
Giá theo phương pháp NAV (VND) 151.401 30% 45.420
Giá cổ phiếu bình quân (VND) 119.603
Nguồn: VPBS, Bloomberg lOMoARc PSD|36215725
BÆo cÆo thu nhập (tỷ 2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F ồng) Doanh thu 47.994
64.224 68.301 65.400 70.206 67.888 75.062 101.143 107.845
Tốc ộ tăng trưởng(%) GiÆ vốn hàng bán 34% 6% -4% 7% 38.780 50.861 -3 % 11 % 35 % 7 % 50.306
44.829 46.208 45.897 50.552 69.445 73.616 Lợi nhuận gộp 9.215 13.363 17.995 20.571 23.998 31.698 34.229
Tốc ộ tăng trưởng(%) 45% 35% 14% 17% -8% 11% 29% 8% Chi ph quản l , bán hàng 2.279 2.479 2.696 2.932 3.189
& tổng hợp EBITDA 1.072 1.611 1.927 2.095 7.439
10.518 14.796 17.212 24.160 23.304 26.272 34.143 37.067
Tốc ộ tăng trưởng(%) 41% 41% 16% 40% -4% 13% 30% 9% 5.907 7.330 8.110 Khấu hao 1.734 2.799 3.089 3.338 3.796 5.103 Doanh thu từ công ty 5 5 5 5 5 liên kết EBIT 93 3 2 5 5.799 7.723 11.710 13.879 20.358 18.195 20.359 26.807 28.951
Tốc ộ tăng trưởng (%) 33% 52% 19% 47% -11% 12% 32% 8% 1.519 1.800 2.375 Doanh thu t i ch nh 787 1.341 1.144 1.223 956 1.151 Chi ph t i ch nh 1.154 1.711 557 649 1.122 1.195 1.246 1.572 1.597 Chi ph lªi vay 286 796 450 420 354 450 429 494 452 Lỗ tỷ giá (Lời) 855 901 78 162 702 679 751 1.011 1.078 Lỗ hoạt ộng (Lời) 12 14 29 67 67 67 67 67 67
Thu nhập trước thuế 5.432 7.353 12.297 14.453 20.191 18.151 20.632 27.036 29.730
Tốc ộ tăng trưởng (%) 35% 67% 18% 40% -10% 14% 31% 10% Thuế thu nhập doanh 3.674 3.303 3.413 4.473 4.919 nghiệp 806 1.265 2.248 2.989 Thuế thu nhập hoãn lại (4) 0 1 (2) - - - - - huế suất (%) 15% 17% 18% 21% 18% 18% 17% 17% 17% Lợi nhuận trước 16.517 14.848 17.219 22.563 24.812
những khoản bất thường 4.630 6.087 10.049 11.466
Tốc ộ tăng trưởng (%) 31% 65% 14% 44% -10% 16% 31% 10% Lỗ bất thường (294) (333) (53) (1.130) (366) (435) (463) (490) (577)
Lợi ích cổ ông thiểu số 176 508 295 308 413 374 433 564 621 Lợi nhuận ròng 4.748 5.913 9.807 12.288 16.470 14.909 17.249 22.488 24.767
Tốc ộ tăng trưởng (%) 25% 66% 25% 34% -9% 16% 30% 10% EPS (VND) 2.285 5.167 6.484 8.691 7.868 9.103 11.867 13.070
Tốc ộ tăng trưởng (%) 126% 25% 34% -9% 16% 30% 10% Cổ tức/cổ phiếu (VND) 1.200 4.200 4.000 3.000 5.000 5.000 5.000
ỷ lệ thanh toán/mệnh giá 12% 42% 40% 30% 50% 50% 50% lOMoARc PSD|36215725
Bảng cân ối kế toán (tỷ ồng)
2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F
Tài sản ngắn hạn
Tiền và tương ương tiền 4.927
10.045 12.753 18.293 21.802 29.448 35.334 46.769 62.941 Đầu tư ngắn hạn 2.202 317 69 818 1.216 924 669 739 873 Phải trả 7.412 6.950 5.374 5.960 6.347 6.138 6.786 9.699 10.341 Tổn kho 868 1.058 1.614 2.461 2.532 2.515 2.770 3.805 4.034 Tài sản ngắn hạn khác 832 857 562 774 774 774 774 774 774
Tổng tài sản ngắn hạn 61.786 78.963
16.241 19.228 20.372 28.307 32.671 39.799 46.334
Tài sản dài hạn
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
25.538 27.455 28.893 33.380 37.962 46.391 53.703 61.084 67.586 Khấu hao lũy kế 7.791
10.575 13.570 16.813 20.609 25.712 31.620 38.950 47.060
Giá trị ròng TSCĐ hữu hình
17.747 16.880 15.322 16.567 17.353 22.134 20.526 Đầu tư dài hạn 1.328 990 868 445 852 897 811 775 756 TSCĐ vô hình 175 266 344 345 319 336 333 329 333 Tài sản dài hạn khác
4.187 8.245 8.239 4.715 4.715 4.715 4.715 4.715 4.715 Tổng tài sản dài hạn
23.438 26.382 24.774 22.072 23.239 26.626 27.942 27.952 26.329 Tổng tài sản
39.679 45.611 45.146 50.379 55.910 66.425 74.276 89.738 105.292
Nợ ngắn hạn Phải trả
4.462 4.215 2.374 3.658 3.260 3.269 3.601 5.327 5.647 Chi phí trích trước 409 1.043 1.191 1.565 1.694 1.766 1.932 2.277 2.457 Vay ngắn hạn
2.065 2.867 3.042 2.853 2.106 2.037 2.252 3.034 3.235 Nợ ngắn hạn khác
2.875 2.224 1.449 1.797 1.744 1.756 1.594 1.160 1.095 Tổng nợ ngắn hạn
9.810 10.349 8.056 9.873 8.804 8.828 9.379 11.798 12.434
Nợ dài hạn Vay dài hạn
5.383 8.150 6.189 4.604 2.315 3.582 3.108 3.137 2.763 Nợ dài hạn khác 1.820 2.093 2.066 868 868 868 868 868 868 Tổng nợ dài hạn
7.202 10.243 8.255 5.473 3.183 4.450 3.976 4.005 3.632
Vốn chủ sở hữu Vốn ầu tư CSH
10.455 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 Lợi nhuận giữ lại
1.658 3.542 5.072 3.036 11.925 21.149 28.924 41.937 57.229 Vốn khác 9.938 991 3.171 11.371 11.371 11.371 11.371 11.371 11.371 Tổng vốn CSH
22.051 23.482 27.193 33.358 42.248 72.260 87.552
Lợi ích cổ ông thiểu số 616 1.537 1.642 1.675 1.675 1.675 1.675 1.675 1.675
Tổng nợ à ốn CSH
39.679 45.611 45.146 50.379 55.910 66.425 74.276 89.738 105.292
Giá trị sổ sách/cp (VND)
12.392 14.350 17.603 22.294 27.162 31.264 38.132 46.201 lOMoARc PSD|36215725
Lưu chuy n tiền tệ (tỷ ồng)
2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F Lợi nhuận ròng 4.748 5.913 9.807 12.288 16.470 14.909 17.249 22.488 24.767
Lưu chuy n tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh Khấu hao 1.734 2.799 3.089 3.338 3.823 5.086 5.910 7.334 8.107 Thay ổi vốn lưu ộng 954 330 (1.656) (883) (855) 236 (572) (2.221) (551)
Chênh lệch các khoản khác (201) 756 (158) 129 72 166 345 180 Tổng 14.585 19.566 20.302 22.753 27.946 32.503 7.234 9.797
Lưu chuy n tiền thuần từ hoạt ộng ầu tư Giảm ầu tư 5.085 4.244 1.665 1.518 - 247 342 - -
ua bán tài sản cố ịnh
(4.200) (5.138) (2.394) (2.370) (4.582) (8.429) (7.312) (7.380) (6.502) (Tăng ầu tư) (4.427) (2.044) (176) (753) Tổng (3.543) (2.938) (906) (1.605) (805) - - (34) (115) (5.387) (8.182) (6.970) (7.415) (6.618)
Lưu chuy n tiền thuần từ
hoạt ộng tài chính Chi trả cổ tức
(1.400) (4.441) (6.043) (5.704) Tăng nợ ngắn hạn - - - - (7.580) (5.685) (9.475) (9.475) (9.475) Tăng/giảm nợ dài hạn 348 2.699 (1.885) (1.736) (746) (70) 215 782 201 Tăng giảm vốn (2.290) 1.268 (475) 29 (373)
Các hoạt ộng tài chính khác 6 1 4 0
(1.046) (1.741) (7.925) (7.439) Tổng - - - - - (54) 12 (162) (434) (66)
Lưu chuy n tiền thuần 2.646 5.118 2.708 5.540 (10.670) (4.475) (9.896) (9.097) (9.713) trong kỳ Tiền ầu kỳ 2.281 4.927 10.045 12.753 Tiền cuối kỳ 4.927 18.293 3.509 7.646 5.887 11.434 16.172
Phân tích chỉ số 2010A
2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F Chỉ số sinh lời
Biên lợi nhuận thuần (trừ khấu hao) 19,20% 20,81% 26,35% 31,46% 34,18% 32,39% 32,65% 31,34% 31,74% BiŒn EBITDA 15,50% 16,38% 21,66% 26,32% 34,41% 34,33% 35,00% 33,76% 34,37%
BiŒn lợi nhuận hoạt ộng 12,08% 12,03% 17,14% 21,38% 29,00% 26,80% 27,12% 26,50% 26,85% Biên lợi nhuận ròng 9,89% 9,21% 14,36% 18,92% 23,46% 21,96% 22,98% 22,23% 22,97%
Lợi nhuận trên tài sản trung b nh 15,99% 15,06% 22,26% 26,55% 31,77% 24,99% 25,13% 28,11% 26,04%
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trung bình 32,29% 25,97% 38,71% 40,84% 43,57% 31,82% 31,16% 34,20% 31,00%
Tỷ lệ cổ tức/mệnh giá 12,00% 42,00% 40,00% 30,00% 50,00% 50,00% 50,00%
Chỉ số òn bẩy EBIT/I 20,26 9,71 26,04 33,26 57,56 40,48 47,48 54,30 64,11 EBITDA / (I + Cap Ex) 1,66 1,77 5,20 5,99 4,89 2,62 3,39 4,34 5,33 Tổng nợ/Tổng Vốn 0,25 0,32 0,25 0,18 0,09 0,10 0,08 0,08 0,06 Tổng nợ/Vốn CSH 0,34 0,47 0,34 0,22 0,10 0,11 0,09 0,09 0,07
Chỉ số thanh khoản Vòng quay tài sản 1,21 1,41 1,51 1,30 1,26 1,02 1,01 1,13 1,02 Vòng quay phải thu 6,47 9,24 12,71 10,98 11,06 11,06 11,06 10,43 10,43 Vòng quay phải trả 10,76 15,24 28,77 17,87 21,53 20,76 20,85 18,99 19,10 Vòng quay tồn kho 55,28 60,68 42,32 26,49 27,73 26,99 27,10 26,58 26,74 Chỉ số hiện thời 1,66 1,86 2,53 2,88 3,71 4,51 4,94 5,24 6,35 Chỉ số nhanh 1,57 1,76 2,33 2,63 3,42 4,22 4,65 4,91 6,03 lOMoARc PSD|36215725
Hướng dẫn khuyến nghị
C ng ty Chứng khoÆn Ng n hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng thực hiện tiŒu ch khuyến nghị như sau:
Mua: Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới lớn hơn +15%
Giữ: Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới dao ộng từ -10% ến +15% BÆn: Lợi
suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới thấp hơn -10% Khuyến cÆo
Báo cáo phân tích ược lập v phÆt h nh bởi C ng ty TNHH Chứng khoÆn Ng n h ng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(“VPBS”) Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ dùng ể ph n phối, phÆt h nh hay sử dụng cho bất k cÆ nh n
hay tổ chức nào là công dân hay thường trœ hoặc tạm trœ tại bất kì ịa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc ơn vị c
chủ quyền n o khÆc m việc ph n phối, phÆt h nh hay sử dụng ó trái với quy ịnh của phÆp luật. BÆo cÆo n y
kh ng nhằm phÆt h nh rộng rªi ra c ng chœng v chỉ mang t nh chất cung cấp thông tin cho nhà ầu tư cũng như
không ược phØp sao chØp hoặc ph n phối lại cho bất kỳ bŒn thứ ba n o khÆc. Tất cả những cÆ nh n, tổ chức
nắm giữ báo cáo này ều phải tu n thủ những iều trŒn.
Mọi quan iểm v khuyến nghị về bất kỳ hay to n bộ mª chứng khoÆn hay tổ chức phát hành là ối tượng ề cập Barry David Weisblatt
trong bản báo cáo này ều phản Ænh ch nh xÆc kiến cÆ nh n của những chuyŒn gia ph n t ch tham gia v o Giám Đố c Phn Tch
quÆ tr nh chuẩn bị v lập bÆo cáo, theo ó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích ã, ang và sẽ kh ng barryw@vpbs.com.vn
liŒn quan trực tiếp hay giÆn tiếp ối với những quan iểm hoặc khuyến nghị ược ưa ra bởi các chuyên gia phân
tích ó trong báo cáo này Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị v lập bÆo cÆo kh ng c quyền ại LŒ Mai Thøy Linh
diện (thực tế, ngụ hay c ng khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào ược ề cập trong bản bÆo cÆo.
Giám Đố c – Phân tích cơ bả n
CÆc bÆo cÆo nghiŒn cứu chỉ nhằm mục ích cung cấp th ng tin cho những nhà ầu tư cá nhân và tổ chức của linhlmt@vpbs.com.vn
VPBS. BÆo cÆo nghiŒn cứu n y kh ng phải l một lời kŒu gọi, ề nghị, mời ch o mua hoặc bÆn bất kỳ mª chứng khoÆn n o.
Ph ạ m Th ị H ả i H
CÆc th ng tin trong bÆo cÆo nghiŒn cứu ược chuẩn bị từ cÆc th ng tin c ng bố c ng khai, dữ liệu phÆt triển Tr ợ l Phn tch
nội bộ v cÆc nguồn khác ược cho là áng tin cậy, nhưng chưa ược kiểm chứng ộc lập bởi VPBS v VPBS sẽ không hapth@vpbs.com.vn
ại diện hoặc ảm bảo ối với tính chính xác, ng ắn và ầy ủ của những th ng tin n y. To n bộ những ánh giá, quan
iểm v khuyến nghị nŒu tại ây ược thực hiện tại ngày ưa ra báo cáo và có thể ược thay ổi mà không báo trước
H ộ i s ở H N ộ i
VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa ổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ th ng bÆo 362 Ph ố Hu ế ,
cho tổ chức, cÆ nh n nhận ược bản bÆo cÆo n y trong trường hợp các ánh giá, quan iểm hay khuyến nghị ược
ưa ra có sự thay ổi hoặc trở nŒn kh ng c n chính xác hay trong trường hợp bÆo cÆo bị thu hồi.
Qu ận Hai Bà Trưng, Hà Nộ i
T - +84 (0) 4 3974 3655
CÆc diễn biến trong quÆ khứ không ảm bảo kết quả trong tương lai, không ại diện hoặc bảo ảm, c ng khai hay
F - +84 (0) 4 3974 3656
ngụ , cho diễn biến tương lai của bất k mª chứng khoán nào ề cập trong bản bÆo cÆo n y. GiÆ của cÆc mª
chứng khoán ược ề cập trong bản bÆo cÆo v lợi nhuận từ cÆc mª chứng khoán ó có thể ược dao ộng v /hoặc
bị ảnh hưởng trÆi chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà ầu tư phải thức ược rı r ng về khả năng Chi NhÆnh H ồ Ch Minh
thua lỗ khi ầu tư vào những mª chứng khoán ó, bao gồm cả những khoản lạm v o vốn ầu tư ban ầu Hơn nữa, 76 LŒ Lai,
cÆc chứng khoán ược ề cập trong bản bÆo cÆo c thể kh ng c t nh thanh khoản cao, hoặc giÆ cả bị biến ộng Qu ậ n 1, TP H ồ Ch Minh
lớn, hay c những rủi ro cộng hưởng và ặc biệt gắn với cÆc mª chứng khoÆn v việc ầu tư vào thị trường mới nổi
T - +84 (0) 8 3823 8608
v /hoặc thị trường nước ngo i khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà ầu tư VPBS
F - +84 (0) 8 3823 8609
không chịu trÆch nhiệm về bất kỳ thiệt hại n o phÆt sinh từ việc sử dụng hoặc dựa v o cÆc th ng tin trong bản bÆo cÆo n y.
Chi Nhánh Đà Nẵ ng
CÆc mª chứng khoÆn trong bản bÆo cÆo c thể kh ng phø hợp với tất cả các nhà ầu tư, và nội dung của bản 112 Phan Chu Trinh,
báo cáo không ề cập ến cÆc nhu cầu ầu tư, mục tiêu và iều kiện t i ch nh của bất kỳ nhà ầu tư cụ thể nào
Qu ậ n H ải Châu, Đà Nẵ ng
Nhà ầu tư không nên chỉ dựa trŒn những khuyến nghị ầu tư, nếu c , tại bản báo cáo này ể thay thế cho
T - +84 (0) 511 356 5419
những ánh giá ộc lập trong việc ưa ra các quyết ịnh ầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện ầu tư bất
kỳ mª chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà ầu tư nên liên hệ với những cố vấn ầu tư của họ ể thảo
F - +84 (0) 511 356 5418
luận về trường hợp cụ thể của m nh.
VPBS v những ơn vị thành viên, nhân viên, giám ốc v nh n sự của VPBS trŒn to n thế giới, tøy từng thời iểm,c
quyền cam kết mua hoặc cam kết bÆn, mua hoặc bÆn cÆc mª chứng khoÆn thuộc sở hữu của (những) tổ chức
phát hành ược ề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; ược quyền tham gia v o bất k giao dịch nào khác
liên quan ến những mª chứng khoán ó; ược quyền thu ph m i giới hoặc những khoản hoa hồng khác; ược quyền
thiết lập thị trường giao dịch cho cÆc c ng cụ t i ch nh của (những) tổ chức phát hành ó; ược quyền trở thành
nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay ối với (những) tổ chức phÆt hành ó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những
xung ột tiềm ẩn về lợi ch trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan iểm có liên quan nào ược nŒu trong bản bÆo cÆo n y.
Bất kỳ việc sao chØp hoặc ph n phối một phần hoặc to n bộ bÆo cÆo nghiŒn cứu n y mà không ược sự cho
phØp của VPBS ều bị cấm.
Nếu bÆo cÆo nghiŒn cứu này ược ph n phối bằng phương tiện iện tử, như e-mail, th kh ng thể ảm bảo rằng
phương thức truyền th ng n y sẽ an to n hoặc kh ng mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất,
bị phÆ hủy, ến muộn, không ầy ủ hay c chứa virus Do ó, nếu bÆo cÆo cung cấp ịa chỉ trang web, hoặc chứa
cÆc liŒn kết ến trang web thứ ba, VPBS kh ng xem xØt lại v kh ng chịu trÆch nhiệm cho bất cứ nội dung n o
trong những trang web ó Địa chỉ web v hoặc cÆc liŒn kết chỉ ược cung cấp ể thuận tiện cho người ọc, v nội
dung của cÆc trang web của bŒn thứ ba không ược ưa vào báo cáo dưới bất kỳ h nh thức nào Người ọc c thể
tøy chọn truy cập vào ịa chỉ trang web hoặc sử dụng những liŒn kết ó và chịu ho n to n rủi ro.