Lý thuyết tổng quan về thị trường thuế ở Việt Nam

Lý thuyết tổng quan về thị trường thuế ở Việt Nam giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần Thuế . Mời bạn đón đón xem!

Việt Nam c tỷ lệ Dự trữ/Sản xuất kh tự nhiŒn cao nhất và tăng trưởng tiŒu thụ nhanh nhất Đông Nam Á với khoảng 85% nhu
cầu tiŒu thụ ến từ ngành iện, 10% từ ph n b n v 5% c n lại từ hộ c ng nghiệp. Nhu cầu tiŒu thụ kh kh v LPG sẽ tiếp tục tăng
trưởng v thiếu hụt sẽ ược ắp bằng nhập khẩu LNG, LPG. GAS chiếm lĩnh 100% thị tờng kh kh với cách người bÆn
/nh ph n phối duy nhất tại Việt Nam, ồng thời nắm giữ 50% thị trường LPG bÆn bu n.
Tăng trưởng doanh thu của GAS ã chng lại trong m m qua v ến 2013 chỉ c n 4% nhưng lợi nhuận ng ã tăng vọt n
mức 12,4 ngh n tỷ trong năm 2013 (+26% cøng kỳ) Sự tăng trưởng của giÆ bÆn kh kh v ph thu gom kh mỗi năm theo lộ tr
nh, cøng với nhu cầu tiŒu thụ lớn của ngành iện v nhu cầu tăng dần của ng nh c ng nghip, sảm bảo tăng trưởng bền vững
cho c ng ty.
GAS ang ầu mạnh v o hệ thống nhập khẩu LNG (Thị Vải, Sơn Mỹ) ảm bảo nhu cầu nội ịa, với hp ồng mới nhất k vi
Gazprom M&T Singapore v o thÆng 3/2014. c ường ống dẫn kh mới (Nam Côn Sơn 2, Tây Nam Đông Nam) dkiến sẽ i vào
hot ộng trong tương lai gn ể tăng sản lượng thu gom kh .
GiÆ GAS ã tăng 70% trong 2013 nhờ mức tăng lợi nhun ột biến. Chœng t i tin rằng GAS sẽ tiếp tục tăng mạnh ến mức giÆ
mục tiŒu ược t nh bằng phương pháp DCF, PE, EV/EBITDA khoảng 119.000 ồng /cổ phiếu.
Nội Dung
THỊ TRƯỜNG KH˝ QUỐC TẾ .............................................................................................................
3
Một xu hướng mới ược hình thành trong cơ chế nh giÆ ................................................................ 3
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM- V TR˝ CHỦ LỰC CỦA PV GAS ....................................................
5
Nhập khẩu LNG bùp thiếu hụt – Chỉ một nh nhập khu duy nhất ................................................ 5
Chuỗi thị trường kh Việt Nam – một người mua -người ph n phối lại duy nhất ................................ 7
Chiếm lĩnh thị trường các sản phm kh ......................................................................................
8
GIỚI THIU VỀ TỔNG C NG TY KH˝ VIỆT NAM .................................................................................
11
Ban quản trị và cơ cấu c ông ................................................................................................ 12
T I SẢN CỦA PV GAS .................................................................................................................
14
Hệ thng ường ống v trạm LNG ............................................................................................ 14
Hệ thống kho chứa LPG ...........................................................................................................
16
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..........................................................................................................
17
Bán vận chuyn khí ............................................................................................................
17
CÆc dịch vụ khÆc ....................................................................................................................
21
Chiến lược phÆt triển kinh doanh .................................................................................................
22
lOMoARcPSD|36215725
PH´N T˝CH SWOT ......................................................................................................................
23
T NH H NH T I CH˝NH ...............................................................................................................
24
Tăng trưởng chững lại do doanh thu LPG ................................................................................
24
Chi ph & lợi nhuận .................................................................................................................
25 Đòn bẩy t i ch nh
................................................................................................................... 27
Kh năng thanh khoản ............................................................................................................
27
EPS v tỷ lchia cổ tức ........................................................................................................... 27
Kết lun ................................................................................................................................
27
GIĐỊNH & DỰ B`O .....................................................................................................................
28
CÆc ginh chủ yếu .............................................................................................................. 28
Kết quả dự bÆo ......................................................................................................................
29
D ng tiền ..............................................................................................................................
31
Lãi cơ bản v ctức trŒn cphiếu ............................................................................................
31
Kết lun ................................................................................................................................
32
ĐỊNH GI` ....................................................................................................................................
33
So sÆnh với cÆc c ng ty cøng ng nh ............................................................................................
33
EV/EBITDA ...............................................................................................................................
34
Chiết khu d ng tiền (DCF) ........................................................................................................ 34
KẾT LUẬN ....................................................................................................................................
37
Một xu hướng mới trong cơ
chế ịnh giá ang ược h nh th
nh v bắt ầu chuyển sang
ớng c lợi cho người mua,
với Ch u ` dần trở thành sân chơi mới cho ng nh c ng nghiệp kh .
lOMoARcPSD|36215725
THỊ TRƯỜNG
KHÍ QUỐC T
Một xu hướng
mới ược hình
thành trong cơ
chế ịnh giá
TrŒn to n cầu, c ba th
trường khí ốt khu vực ch
nh l Bắc Mỹ, Ch u ´u, v
gần ây nhất l Ch u `. Kh
hai trị trường ầu tiŒn
ch yếu ược cung cp
theo phương pháp
truyền thống, qua hệ
thống ường ống dẫn kh
v giÆ c ược thiết lập th
ng qua hợp ồng d i hn,
v neo chặt theo giÆ dầu.
Tại khu vc phÆt trin
nhanh l Ch u `, cÆc b
hiện ược khai thác ang
cạn kiệt dần trong khi
cÆc bể tiềm năng lại c vị
tr kØm thuận lợi so với
cÆc trung t m tiŒu thụ
Do ó, nhu cầu trong
vøng phải ược áp ứng
bằng vic nhập khu
LNG, ắt hơn áng kể so
với kh tự nhiên thông
thường.
Trong quÆ khứ, quy luật của thị trường khí thiên nhiên ó cÆc mkh s
không ược phÆt triển trừ khi khí khai thác ã ược bán trước. Trong khi ó, LNG
òi hỏi nguồn vn ầu cực lớn vi hợp ồng d i hn ã ược k trước v phụ thuộc
chặt chẽ v o giÆ dầu. Tuy nhn, sphÆt triển nhanh ch ng của kh phi truyn
thống tại Mỹ do sự ra ời của khí á phiến ã dẫn ến giá khí ốt thấp hơn tại Mv
th trường nhập kh nhập khẩu tại Ch u ` trong tương lai có th sẽ chuyn dần
sang neo vi chỉ số Henry Hub
1
thay v neo với giÆ dầu t theo truyền thống.
uy luật thị trường ang xảy ra một vài thay ổi do cÆc yếu tố sau:
Thnhất, nguồn cung k ốt ược chứng minh l khÆ dồi d o vi cÆc
phÆt hiện mới ở ngoài khơi Đông Phi và phía Đông khu vực Địa Trung
Hải Khí ốt từ biển Caspian Trung Á cũng ang ưc ưa ra thị trường
quốc tế.
Thứ hai, thị phần ca khí ốt ang suy giảm. Nhu cu khí ốt cho sản xut
iện Châu Âu ang lung lay, theo quan Năng ng quốc tế IEA.
Nguồn than ốt không ược sử dụng ở Mã ang ược xuất khẩu sang
Ch u ´u, Anh v Ch u ` trong khi LiŒn minh Châu Âu ang cắt giảm kế
hoạch sử dụng năng lượng tÆi tạo bt buộc cho năm 2030
Thứ ba, c ng nghệ ang mở ra cÆc ngun tài nguyên khí ốt mới. Gn ây
Shell ã xây dựng th nh c ng d n khoan nổi kh thiŒn nhiŒn h a lỏng
(FLNG) ngoài khơi bờ biển T y Bắc của c. C ng nghệ n y dự kiến s
giœp cắt giảm chi ph x y dựng ường ng v nh mÆy xl v giœp việc vận
chuyển kh dễ dàng hơn trước ây
Trong gia oạn 1980-2012, tổng trữ ợng kh chứng minh to n cầu c mức tăng
trưởng kØp CAGR l 3,1% và ạt mức 187 tỷ mØt khối (tcm) v o cui năm 2012,
ủ cung cấp cho 55,7 năm sản xuất. Trữ ợng kh chứng minh của Đông Nam Á
ch v o khoảng 7,5 tcm, chiếm 3,5% to n cầu trong khi dự tr to n cầu tập
trung lớn nhất khu vc Trung Đông với 43%, theo sau ó l 31% ở Khu vực `
´u. Mặc dù ược hỗ trbởi nguồn dtrdồi d o, sản xuất ở Trung Đông chỉ óng
góp vào 16% sản lượng to n cầu v hoạt ng thăm và phát trin kh tự nhiŒn
bị tụt hậu so với ng nh c ng nghiệp dầu trong khu vc này Điều n y l gii cho
tỷ lệ Dự trữ/Sản xut (R/P) của khu vực n y lu n ở mức cao nhất thế giới trong
h ng thập k qua, dù ã có xu
ớng giảm áng kể thời gian gần ây do nỗ lực mở rộng sn xuất của Khối Tiểu
Vương uc Rp Thống Nhất trong 20 năm qua. Vị tr nh sn xut kh lớn
nhất c sự soÆn ng i liŒn tục giữa Ch u Mỹ v khu vực ` ´u với thị phần khoảng
31% to n cầu. Gần ây, sản xuất khí thiên nhiên ở Ch u ỹ (bao gồm Bắc Mv
Nam Mỹ) xu hướng tăng nhanh hơn khu vực Á-´u, iều n y sẽ gi p Ch u
1
Một hệ thng ường ống dẫn kh
quan trọng ở Lousiana, Mỹ, thuộc
sở hữu bởi Sabine Pipeline LLC, c
ng ty con của Chevron. GiÆ kh
thiŒn nhiŒn giao ngay v giÆ k hạn của ược xem như là hệ thống gquy chuẩn cho thị trường kh thiŒn
nhiŒn Bắc M.
lOMoARcPSD|36215725
chiếm vtrí hàng ầu trong lĩnh vực sản xut khí thiŒn nhiŒn v o cuối thập
kỷ n y.
Tỷ lệ Dự tr/Sản xuất (R/P)
700
lOMoARcPSD|36215725
Mặc việc ịnh giá khí thường ph thuộc v o cÆc nh cung cp v nhu cầu
Ch u ` sẽ tiếp tục tăng mạnh, n mua ã nhng bước i chủ ộng. V o thÆng
9/2013, Nhật Bản v Ấn Độ ã ồng th nh lập một liŒn minh a phương các nhà
nhập khẩu LNG và ang vn ộng cÆc quốc gia khÆc tham gia ẩy gkh
xung. Tuy nhiŒn, cuộc khủng hoảng mới nhất Ukraine v sắc lệnh trừng
phạt của Châu Âu i với hành ộng can thip qu n sự của Nga v o khoảng u
năm 2014 ã một lần nữa ẩy giÆ LNG vào nguy leo thang khi nguồn cung
kh cho Ch u ´u bị ct ứt. Một phần ba nguồn cung khí Châu Âu ến từ Nga -
ớc c trữ ợng khí ốt lớn nhất thế giới, v 40% trong số này ược vận chuyển
qua hthống ường ống của Ukraine. Ngược lại, 76% kh thiŒn nhiŒn xut
khu của Nga ược xuất sang T y ´u v 25% GDP của nước này ến từ vic bán
năng lượng cho Ch u ´u. Cổ phiếu ca các công ty LNG ang nằm trong sự chœ
.
Với tất cả cÆc yếu tố trên, ngành khí ược dự kiến sẽ trth nh một ng nh c ng
nghiệp năng lượng chủ ạo nhờ vic ịnh h nh lại n c n cung – cu từ shot
ộng của một th trường hiệu quả v sự phÆt triển mạnh mẽ ca thị trường giao
ngay. Ng nh c ng nghip n y dự kiến sẽ c nhiều thay i sôi ộng với những s
kiện v diễn biến ch nh trị gần ây Ch u ` ThÆi B nh Dương nhìn chung sẽ tr
thành sân ci mới cho ng nh c ng nghiệp kh .
Tốc tăng trưởng CAGR của
nhu cầu kh tự nhiŒn tại Việt
Nam cho giai oạn 20142015
ược ước t nh khoảng
4,5% trong khi sản xuất l 2%
TỔNG QUAN
THỊ TRƯỜNG
VIỆT NAM- VỊ
TRÍ CHỦ LỰC
CỦA PV GAS
Nhập khẩu LNG b
p thiếu h t Ch
một nhà nhập khu
duy nhất
Kh thiŒn nhiŒn l
nguồn năng lượng
sạch ang dần
chiếm th phn ln
hơn trong khi năng
ợng bản Vit
Nam. Từ năm 1980,
khong 300 t mØt khối khí ã ược sn xuất tại Việt Nam v quốc gia ã thu h t
ược 5 tỷ USD ầu tư nước ngo i v o hoạt ộng thăm khai thác Tăng trưởng
tiŒu thụ ặc biệt cao trong giai oạn 2003-2004 nhờ hot ng thăm khai
thÆc bắt ầu phÆt triển mạnh. Việt Nam ứng thứ 3 trong ASEAN về dự tr
dầu kh , tuy nhiŒn lại có ộ tăng trưởng tiŒu thụ nhanh nhất trong khu vực.
lOMoARcPSD|36215725
Tốc ộ phÆt triển tiŒu
thụ kh tự nhiŒn
80%
Nguồn: Thống kê năng lượng
thế gii 2013 của BP
Nguồn t i nguyŒn kh
quốc gia ch yếu tập
trung miền Nam vi
hệ thống ường ống dẫn
kh phÆt triển tương i
y . Tim năng khí
cũng tồn tại khu vc
min Bắc v miền Trung.
Tuy nhiŒn, t nh khả thi
v triển vng thương
mại của cÆc nguồn kh
n y không chc
chn cao. Trong năm
năm qua, sản xut kh
nội a ạt trung b nh
khong 9 tỷ mØt khi
mỗi năm, phản Ænh tốc tăng trưởng kØp (CAGR) xấp x 5%. Tuy nhiŒn con
số n y dự kiến sẽ giảm nhanh chóng trong 10 năm tới do sự suy yếu của mỏ
Bạch Hổ v bể Nam C n Sơn
Khoảng 85% nhu cu khí thiên nhiên tại Việt Nam xuất pt từ ngành iện,
10% từ sản xuất ph n b n v 5% c n lại từ cÆc khÆch h ng c ng nghiệp (ới
dạng kh thấp Æp). Nhu cầu sc n tiếp tục tăng mạnh nhờ sự phÆt trin kinh
tế v d n số. Theo Quy hoch iện VII, tổng công suất lắp ặt năm 2025 sẽ t
97.424 MW (tăng 280% so với năm 2012) kéo theo lượng kh u vào tăng
90% so với năm 2012 Khí tự nhiŒn l một sản phẩm kh ng thể lưu trữ, do ó
phải ược tiŒu thụ ngay sau khi sản xuất. Với lượng cung vượt xa cầu, c th
kết luận rằng trong một tương lai gần, sản xuất kh tại Việt Nam kh ng phụ
thuộc v o nhu cầu, m phthuộc v o khả năng khai thác và vn chuyển.
lOMoARcPSD|36215725
Sản lượng kh thiŒn nhiŒn của Việt Nam
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Nguồn: PV Gas
Tốc ộ tăng trưởng kØp CAGR của nhu cầu kh tự nhiên cho giai oạn 20142015
ược ước t nh khoảng 4,5% trong khi i với sản xuất l -2% Đến năm 2015,
thiếu hụt kh tự nhiŒn sẽ tăng lên 1,2 bcm và 5,9 bcm o năm năm sau ó do
trợng bể Cửu Long giảm mạnh. Mặc sẽ c cÆc mỏ kh mới ược phÆt
triển, sản lượng kh ssụt giảm mạnh từ sau 2017. Nhập khẩu LNG l cần thiết
áp ứng nhu cầu nội a. V nh nhập khẩu duy nhất ược phØp nhập khẩu l
PVN/PV Gas.
C n bằng cung cu kh thiŒn nhiŒn của Vit Nam
,72
3
,33
6
,89
6
,52
7
6
,86
7
,50
8
,01
9
,40
8
,20
9
,30
9
,75
71
%
70
9
9
-9
9
7
17
-13
13
%
5
%
%
-20
%
-10
0
%
10
%
20
%
30
%
%
40
%
50
%
60
%
70
80
%
0
2
4
6
8
10
12
Bcm
Sản lượng khí thiên nhiên (bcm)
Tăng trưởng
Ngu
n: PV Gas
-10
-5
0
5
10
15
20
F
2014F2015F2016F2017F2018F2019F2020F2021F2022F2023F2024F2025
bcm
Tổng cung
Tổng cầu
Thiếu hụt
lOMoARcPSD|36215725
Chuỗi thị trường kh Việt Nam – một người mua -người ph n phối
lại duy nhất
Th trường khí thiên nhiên ược vận hành theo mô hình sau: “Nhiều người bÆn
– một người mua một người ph n phi lại”, trong ó, PVN ại diện bởi PV Gas
là nời mua v ph n phối lại duy nhất. GiÆ kh thiŒn nhnViệt Nam nhìn
chung ược giữ thấp n giá thế giới v trong vøng ảm bảo giá iện bÆn bu n.
Trước năm 2014, trong hầu hết các trưng hợp, giÆ khí ược thương lượng
riŒng cho từng dự Æn trkhí P 3 CAA ược t nh toÆn căn cv o giÆ trung b
nh dầu nhiŒn liệu ("MFO") do một phần của mỏ kh này ược bÆn cho cÆc nh
mÆy iện tại Malaysia. Cho ến gần ây, cÆc phương pháp xác ịnh giÆ kh ng
liŒn hệ chặt ch với sự năng ộng của thị trường iện v chỉ tập trung v o ph a
cung cấp của chuỗi thtrường. Tuy nhiên, vào ầu thÆng 4/2014, Thủ ớng
Nguyễn Tấn Dũng ã phê duyt Đệ tr nh số 17971/BTC-TCT của Bộ T i Ch nh,
trong ó kiến ngh thả nổi giÆ kh (bể Cửu Long) cho Đạm Phœ Mỹ lŒn 46%
giÆ dầu nhiŒn liệu (MFO). Ngo i ra, giá khí n cho các nhà y iện tn
mức bao tu ược t nh theo phn trăm FO, tăng dần từ 70% trong Q2/2014
lŒn 80% trong Q3, 90% trong Q4 v ngang với giá FO năm 2015, cộng thŒm
ph vận chuyển. GiÆ kh cung cấp cho sản xuất iện (sản lượng ới mức bao
tiêu) ược quy ịnh bởi Nhà Nước.GiÆ kh cho cÆc khÆch h ng c ng nghiệp ược
t nh dựa theo giÆ của cÆc nhiŒn liệu thay thế.
Chuỗi thị trường kh Việt Nam
Hiện tại, giÆ bÆn sỉ kh thiŒn nhiŒn tại Việt Nam ã ược thả nổi một phần. Ng nh iện vẫn ược trợ cấp một phần bởi Ch nh Ph.
lOMoARcPSD|36215725
Nguồn: PVN,
VPBS
Cơ chế ịnh giÆ trŒn hỗ trợ một phần cho ngành iện nhưng không htr cho
sản xuất phân n như cơ chế ịnh giá Điều n y nhằm khuyến kh ch việc
ầu tư vào mảng thăm dò khai thác, ặc biệt cÆc khu vực nước s u,. Khi thị
trường pt triển, việc PVN thả nổi ho n to n giÆ kh theo giÆ thị trường l kh
ng thể trÆnh khỏi. Tuy nhiŒn, nền kinh tế Việt Nam cần thời gian ể c thể th
ch ứng ược với việc thả nổi giÆ kh , c biệt l cÆc hộ tiŒu th iện. Nguồn cung
nhiŒn liệu cho in c thể ược a dng h a. PV Gas cũng ược hưởng lợi v khi nhu
cầu tăng cao, giá bán và doanh thu phân phối vận chuyn cũng tăng mạnh.
Chiếm lĩnh thị trường các sản phẩm kh
Th trường LPG chịu skim soÆt a Bộ v cÆc c ng ty kinh doanh LPG phi
ược schp thuận của tất c cÆc Bộ này trước khi ược phØp tham gia thị
trường. Hiện tại, c khoảng 53 c ng ty kinh doanh trŒn thị trường LPG Việt
Nam, trong ó có 23 ng ty ược phØp xuất nhập khẩu v số c n lại tham gia v
o mảng ph n phối Các công ty Nhà Nước cøng với cÆc c ng ty liŒn doanh
chiếm hơn 50% thị phần. Tuy nhiŒn, trong các m qua, trật tự n y ang dần
thay ổi Các công ty nhân và c phn h a với mức tăng trưởng cao từ 25-
30%/năm ã thâm nhập th trường v giảm bớt áng kể tác ộng ca các công ty
Nhà Nước v liŒn doanh.
Th phn của thị trường LPG bÆn lẻ
KhÆc
16,9%
2,8% 4,0% 4,5% 4,7% 6,1%
Nguồn: PV Gas
CÆc c ng ty LPG Việt Nam chỉ c khả năng tiếp nhận tại ch t u LPG cỡ vừa v
nhv c ng suất kho chứa nhỏ Điều n y l gii cho giÆ LPG nội a kh ng n nh
v cÆc c ng ty với v ng quay h ng tồn kho nhỏ kh ng c khả năng lưu trữ ợng
LPG lớn khi giÆ giảm. Tổng c ng suất chứa LPG của Việt Nam v o khoảng
PV Gas
Elft -Total -
Saigon-Vina
12
,6%
Petrolimex Gas
,7%
8
Saigon Petro
Petronas
Anpha Petro
VT Gas
H-Gas
Petimex Gas
2
,4%
DHP Gas
2
,0%
Shinpetrol Gas
2
,0%
CN Gas
1
,7%
31
,6%
lOMoARcPSD|36215725
129,2 ngh n tn (kt), với miền Nam chiếm 79,4%. PV Gas shữu cÆc h
thống kho chứa lớn nhất v o khoảng 70,6 kt.
LPG tại Việt Nam chủ yếu ược ng l m nguyŒn liệu nu nướng, trong khu
vực thương mại v c ng nghiệp. Hin tại, miền Nam tiŒu thụ khoảng 66% tổng
nhu cầu LPG, miền Bắc 30% v miền Trung 4%. Ng nh c ng nghiệp l nguồn
tiŒu thụ LPG ln nhất, chiếm khoảng 65% tổng cầu, khu vực nh v tơng
mại chiểm khoảng 32% Ch ng i ước t nh rằng nhu cầu sẽ tăng trưởng vi
tốc trung b nh từ 6% ến 7% hng năm cho ến năm 2020 st mức 2
triệu tấn ( t) vào năm 2020 nhờ sphÆt triển của khu vực nh thương
mại.
Về phía cung, LPG ược cung cấp bởi hai nh sản xuất ni a - nh mÆy Dinh C
v nh mÆy lọc dầu Dung Quất, v nhập khẩu. Nh y Dinh Cược vận h nh
bởi PV Gas, t miền Nam v sdụng kh thiŒn nhiŒn từ mỏ Bạch H(b Cửu
Long) v b Nam Côn Sơn sản xuất LPG. Dinh Cố áp ng trung b nh từ 20 ến
25% nhu cầu của cả c. Dung Quất i vào sn xuất sau Dinh C10 năm,
nhưng vai tcủa nhà y này như một nguồn cung ni ịa chủ chốt ã ngày
càng trnŒn quan trọng, với c ng suất tăng ều qua các năm Tuy vậy, sn
xuất ni ịa vn thiếu hụt, v 50%-
lOMoARcPSD|36215725
www.VPBS.com.vn
Page |
11
Downloaded by H?ng Thanh (thanhhong21th@gmail.com)
55% nhu cầu phải ược áp ứng th ng qua nhập khẩu, chủ yếu từ Singapore,
alaysia, Trung Đông và một nửa từ Trung Quc. Theo Vin Dầu Kh Việt Nam
(VPI), bắt ầu từ năm 2017, khu kinh tế Nghi Sơn với c ng suất tối a, sẽ cung
cấp 380kt LPG hằng năm, tương ương vi 30% nhu cầu hiện tại Vào năm
2020, sc thŒm ba nh mÆy lc dầu – Long Sơn, ng Rô, nhà y lc
dầu thnăm – dự kiến s i vào hot ộng v cung cấp thŒm khoảng 950kt LPG
hằng năm, áp ng 91% tổng cầu Điu này có nghĩathiếu hụt LPG sẽ ược
thu hẹp lại chỉ c n 9% so vi 40-50% của thập kỷ trước ó Tuy nhiên, nếu cÆc
dự Æn h a dầu mới, ồng thời cũng là nguồn tiŒu thụ LPG lớn, nnhà máy
Polyprolyene (PP), polyethylene (PE) v methyltert-butyl ether ( BTE) i vào hoạt
ộng sau m 2020, thiếu hụt LPG của Việt Nam sẽ càng lớn. Vit Nam vẫn s
tiếp tục nhập khu LPG.
C n bằng cung cu LPG Việt Nam (ngh n tấn)
Nguồn: VPBS ước t
nh
GiÆ bÆn lẻ LPG tại Việt Nam ược thả nổi theo giÆ thế giới v kh ng ph thuc
v o c n bằng cung-cầu. Hiện tại, PV Gas chiếm lĩnh thị trường LPG Việt Nam
nh hai c ng ty con l C ng ty c phần kinh doanh kh h a lng miền Nam (PGS)
v C ng ty cổ phn kinh doanh kh h a lng min Bắc (PVG). TiŒu thLPG
Vit Nam ược áp ứng bằng nhập khẩu v sn xut trong nước từ nh mÆy Dinh
Cố v nh mÆy lọc dầu Dung Quất PV Gas phân phối 100% sản lượng của Dinh
Cố và 75% sản lượng của nhà máy Dung uất
Sản phẩm kh khÆc hiện ang ược kinh doanh trên th trường Việt Nam l k
nén thiên nhiên (CNG), ược ph n phối bởi CNG Việt Nam v Công ty cphn
Khí hóa lng miền Nam (c ng ty con của PV Gas). CNG ược sử dụng chủ yếu
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải Thphần của CNG
trong nhiŒn liệu giao th ng vận tải kkhiŒm tốn nhưng tiềm năng phát
triển cao do thuc t nh sạch v tiết kiệm của loại nhiŒn liệu n y. Hiện tại, c 28
xe bus chạy bằng CNG ang ược vận h nh bởi C ng ty TNHH xe khÆch S i G n
v LiŒn hiệp hợp tÆc vận tải Khi sở hạ tầng v giao th ng c ng cộng tại
Vit Nam ược phÆt triển, nhu cầu CNG stăng mạnh hơn nữa. thi im
hiện tại, PV Gas ơn vị duy nhất cung cp dịch vụ chuyển i ộng chạy
580
580
580
960
960
903
1
,853
-791
-875
-974
-700
-812
-990
-169
1371
1455
1554
1660
1772
1893
2021
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
2500
2015
2020
2019
2018
2017
2016
2014
Thiếu hụt
Sản xuất
Nhu cầu
lOMoARcPSD|36215725
bằng xăng dầu sang ộng chạy kh v cung cấp CNG l m nhiŒn liu giao th
ng vận tải Vit Nam.
Ph n phối LPG nội a
Nguồn: PV Gas
Ngo i ra một sản phẩm khÆc thị trường Vit Nam l kh thấp Æp, vbản l
kh tự nhiŒn ở Æp suất thấp, chủ yếu bao gồm hydrocarbon. Kh thập Æp c trị
nhit cao v hiệu suất ốt cao, khiến cho loại khí này có ưu thế ợt trội về mặt
c ng nghệ, môi trường v t nh kinh tế. PV Gas cung cấp kh thiên nhiên cho PV
GAS D sau ó công ty này giảm Æp sau ó ph n phối ến cÆc khu c ng nghip
Phœ Mỹ - M Xu n – G Dầu, Nhơn Trạch v Hip Phước.
Như vậy, c thể n i PV Gas l cÆnh tay ph n phi chủ lực của Petro Vietnam trên
th trường khí và các sản phẩm khí. TrŒn thực tế ây là công ty duy nhất bÆn
v ph n phối kkhô, CNG. Như ã nói trŒn, c ng ty nắm gi hơn 50% thị
trường bÆn bu n kh h a lng (LPG) nội a. Kh kh v LPG chiếm khoảng 90%
tổng doanh thu của PV Gas.
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG C NG TY KHÍ VIỆT NAM
Tổng C ng ty kh Việt Nam ược th nh lập v o ng y 20.9.1990 từ scấu li
của Ban iều h nh Dự Æn Dầu khí Vũng Tàu, chủ yếu tham gia v o cÆc hoạt
ộng thu gom, nhập khẩu, vận chuyển, lưu trữ, xử l , ph n phối v kinh doanh
kh v cÆc sn phẩm kh . Tổng C ng ty l một c ng ty con của Tp oàn Dầu Kh
Vit Nam v ch nh thức chuyển ổi th nh Tổng C ng ty Kh – C ng ty cổ phần v o
thÆng 5/2011 với vốn iều lệ 18.950 tỷ ng. Cổ phiếu của PV Gas ược niŒm
yết trŒn S n Giao dịch chứng khoÆn Hồ Ch Minh với mã “GASvà là công ty
mức vốn hóa ln nhất trên thị trường Ngay sau khi ược th nh lập, PV Gas
ã ưa nhiều dự ánu tư quan trọng v o vận h nh.
Từ năm 1993 ến 1997: vận chuyển th nh c ng kh lŒn bờ qua hthống
ống dẫn kh Cửu Long
Từ năm 1997 ến 2001: hn tất nh mÆy xử l kh Dinh Cố, cảng
Th Vải
Từ năm 2002 ến 2011: hn tất dự án Nam Côn Sơn P 3-C Mau
lOMoARcPSD|36215725
PV Gas hiện ang ầu thêm một số dÆn kh khÆc, dkiến sẽ ho n tất trong
tương lai gần như:
Dự Æn L B – Ô ôn, Nam Côn Sơn 2
Dự Æn nhập khẩu LNG, nh mÆy xl kh C Mau,
Dự án ường ống nối liền miền Tây Nam và Đông Nam Bộ
Tính ến thời iểm hiện tại, PV Gas có sáu công ty thành viên, trong ó có ba c
ng ty chịu skiểm soÆt của PV Gas. PV Gas hiện ang ph n phối cÆc sản phẩm
của m nh th ng qua cÆc c ng ty n y.
PV Gas vc c ng ty th nh viŒn
Nguồn: PV Gas
Ban quản trv cấu cổ ông
Mặc ã ược niŒm yết từ m 2011, PV Gas trên thực tế vn chịu sự kim
soÆt của Ch nh Phủ - ại din bởi PetroVietnam với 96,72% cổ phần shữu.
Hin ti chỉ c 3,28% cổ phiếu tự do giao dịch ược nắm giữ bởi cÆc nhà ầu
trong nước nước ngoài. Sự quan t m của các nhà u nước ngoài ã gia
tăng trong với khi ngoại mua r ng liŒn tiếp dẫn ến tỷ lệ sở hữu của nước
ngoài tăng lên gần gấp ôi từ 1,39% trong năm 2012 lên 2,68% tại thi iểm
5.5.2014 c ầu nước ngo i chủ chốt bao gồm J.P.Morgan Asset
Management (Singapore), Norges Bank Investment Mangement, Korea IM,
Schorder IM, Mirae Assets Global Investment. Goldman Sachs Asset
anagement (US) cũng ã bắt ầu mua v o 1 triệu cổ phiếu PV Gas trong ầu năm
2014 Từ 2012 ến u năm 2013, ã có v i hoạt ộng thm ịnh doanh nghiệp (due
diligence) ược thực hiện nhưng PetroVietnam vn chưa thành công trong việc
t m kiếm ối tÆc chiến c.
Hin tại, PetroVietnam ang ịnh bán lại hơn 20% cổ phn của mình tại GAS
với mục ích mua lại cổ phn của Chevron trong L B – M n. Trong ó 2-5%
sẽ ược bÆn ra thị trường v 16,7-19,7% bán cho ối tÆc chiến ợc. Việc n y dự
kiến sẽ ược thc hiện trong 2014 hoặc 2015.
Cơ cấu cổ ông ca PV Gas tại ng y 7.5.2014
lOMoARcPSD|36215725
PetroVietnam
Nhà ầu tư nước
ngoài
Nhà ầu tư khác
Nguồn: PV Gas
Về mặt cơ cấu tổ chc của c ng ty, c sự thay ổi lớn trong ban quản trị của PV
Gas với việc B Nguyễn Thị Lan th i gichức chtịch hội ồng quản trị v o thÆng
4/2013 và Ông Lê Như Linh ược bổ nhiệm l m chủ tịch v o thÆng 12/2013.
ng Như Linh sinh năm 1967, l con ca một giÆo sư trường Đi Học Mỏ Địa
Chất Ông ã ược ào tạo ch nh quy v c kinh nghiệm giảng dạy chuyŒn ng nh
Kinh tế Địa chất Dầu kh . L một Tiến , ông Linh ã nhiều óng góp cho ngành
Dầu kh Vit Nam trong thời gian nắm giữ nhiều cương vị như:
Giảng viŒn m n Kinh tế —ịa chất, trường Đại học Mỏ- —ịa chất H Nội
Ph trưởng Ban Kế hoch —ầu tư, Tập o n Dầu kh Quốc gia Vit Nam
Trưởng Ban —ầu tư PhÆt trin, Tập o n Dầu kh Quốc gia Việt Nam
Ch tịch C ng ty cphần Khoan v Dịch vụ Dầu kh (PV Drilling)
Từ thÆng 4/2010 ến nay, ng LŒ Như Linh giữ chức vụ B thư —ảng ủy,
Ch tịch Hi ng Th nh viŒn Tổng c ng ty Dầu Việt Nam.
96.72
2.68
0.60
lOMoARcPSD|36215725
Cơ cấu tổ chức ca PV Gas
Nguồn: PV Gas
TÀI SẢN CỦA PV GAS
Hệ thống ường ống v trạm LNG
Kh thiŒn nhiŒn khai thÆc từ mỏ lên, theo truyền thống ược vận chuyển từ
xe bồn/bể cha ến c nh mÆy x l v khÆch h ng th ng qua hệ thống ường
ống dẫn kh . PV Gas nắm quyền kiểm soÆt to n bộ hệ thống ống dẫn Vit
Nam vi tỷ lệ sở hữu từ 51% ến 100% Điều này ã mang ến vtr dần ầu thị
trường nội a với d ng tiền mạnh vn nh cho c ng ty qua các năm
lOMoARcPSD|36215725
Hệ thng ường ống dẫn kh của PV Gas
Nguồn: PV Gas
Hin tại, PV Gas ang sở hữu hệ thống ường ống với tổng giá trị ầukhoảng
23 ngh n tỷ ồng bao gồm:
Hệ thống ường ống dẫn khí Bạch Hổ-Ph : PV Gas shữu 100%
Đường ng này vận chuyển khí ồng hành từ các mRạng Đông, Bch
Hổ ở bể trầm ch Cửu Long vào bờ cung cấp khí cho nhà máy xử l khí
Dinh Cố, các nhà máy in Bà Rịa, Ph ỹ, nhà máy ạm Ph Hệ thống
ường ống ược hn thành giai oạn một năm 1995, giai oạn hai năm
2002, công suất 2 tỷ m3/năm, chiều i 220 km, ường kính 16’’ H
thống ường ống Bạch Hổ ã khấu hao gần hết
Hệ thống ường ống Nam Côn Sơn: PV Gas shữu 51% Đường ống vn
chuyển khí từ các mỏ Lan Tây, Rồng Đôi, Rồng Đôi y ở bể Nam Côn
Sơn, cung cấp khí cho các nhày iện Ph Hoàn thành giai oạn mt
vào ngày 01 01 2002, giai oạn hai ngày 16 10 2008, công suất 7 tỷ
m3/năm, chiều dài 400 km, ường kính ống 26’’
Hệ thng ường ống P 3-CAA: PV Gas sở hữu 100% bởi PV Gas Đường
ống dẫn khí từ các mỏ ở khu vc P 3-CAA về cung cấp khí cho Tổ hợp
Đin – Đạm Cà au Đường ống ược hn thành vào tháng 5/2007 vi
công suất 2 t m3/năm, có chiều dài 330 km
Hệ thống ường ống từ L B về M n: c ng suất dự kiến 7 tỷ m3/năm,
cung cấp khí cho các nhà máy iện M n. Dự án ường ng d i nhất Việt
Nam c tng vn ầu 1,3 tUSD, trong ó, PVGAS nắm gi 51% c
phần, trong khi Chevron ca Mỹ, MOECO của Nhật Bản v PTTEP ca
ThÆi Lan sở hữu 49%.
Trong giai oạn năm 2014 – 2015, sẽ c thŒm hệ thống dẫn kh dkiến sẽ i vào
hot ộng: Nam Côn Sơn 2 và Đông Nam y Nam với tổng c ng suất 16 tỷ
mØt khối khí/năm (bcma) D Æn L B Ô ôn ã ược tạm ngừng do bất ồng
lOMoARcPSD|36215725
trong tha thuận về giÆ giữa PV Gas và ối c Chevron. Tuy nhiŒn c kh
năng PVN ang lên kế hoch n hơn 20% cổ phần trong PV Gas lấy vốn
mua lại phần sở hữu của Chevron trong dự Æn L B – M n. Nếu iều n y xảy ra,
dự Æn sẽ ược ưa o hot ộng sớm hơn và doanh thu của PV Gas sẽ gia tăng
áng kể nhợng kh tự nhiŒn mới từ l kh n y.
LNG l kh thiŒn nhiŒn h a lng ã loại bỏ tạp chất, chủ yếu bao gồm methane,
với thể t ch chỉ bằng 1/600 kh thiŒn nhiŒn iều kiệu tiŒu chuẩn. Tại cÆc
trạm tiếp nhận k, LNG ược chuyển trở li trạng thÆi kh v ph n phối cho cÆc
khÆc h ng th ng qua hthống ường ống. C t nh chất tương tự như khí thiên
nhiên, tuy nhiên, khí thiên nhiênmột sản phẩm mang t nh khu vực, LNG l
một sản phẩm mang t nh to n cầu v n c th ược vận chuyển ến những nơi
không có hoặc thiếu nguồn cung kh thiŒn nhiŒn.
Do sản xuất ni ịa không áp ứng nhu cầu v thiếu hụt kh sẽ tăng nhanh từ
sau 2016, PV Gas ang phát triển hai trạm tiếp nhận chuyn i kh LNG ầu tiŒn
tại Việt Nam với tổng giÆ trị ầu tư 1,55 tỷ USD:
Th Vải LNG (tỉnh B Rịa Vũng Tàu): dự Æn c c ng suất 1 triệu tấn/năm
(mmpta) n y nhằm cung cấp LNG cho PV Gas D, cÆc khu c ng nghip
c nhà y iện, dự kiến i vào hot ộng vào năm 2017 Vào u
thÆng 3/2014, PV Gas ã k hp ng nhập khẩu LNG cho trạm n y vi
nh cung cấp l Gazprom M&T Singapore.
Sơn ỹ LNG (tnh B nh Thuận): c ng suất dkiến ban ầu l 3 mmpta, dự
ịnh i vào hoạt ộng vào năm 2018 ể cung cấp cho cÆc nhà máy iện c
lập ở khu vực Sơn ỹ. C ng suất của trạm n y dự kiến sẽ tăng lên 6-10
mmpta sau năm 2020 ể cung cấp kh cho miền Nam v Trung Nam Bộ.
Hệ thống kho chứa LPG
Đến cuối năm 2013, trên toàn lãnh thổ Việt Nam c 50 kho chứa LPG với tổng
c ng suất 129,2 ngh n tấn (Kt). Tại thời iểm hin tại PV Gas ang sở hữu 3 kho
chứa LGP vi tổng công suất là 70,6 nghìn tấn bao gồm kho lnh LPG thị Vải
(60Kt), kho LPG Thị Vải (8,6Kt) và kho LPG Dung uất (2Kt). Điều n y cho
phØp PV Gas c v ng quay h ng tồn kho lớn hơn b nhn giá LPG ầu v o khi
giÆ quốc tế biến ộng.
lOMoARcPSD|36215725
Hệ thng kho chứa LPG của PV GAS
Nguồn: PV Gas
lOMoARcPSD|36215725
HOT ĐỘNG KINH DOANH
Hot ng kinh doanh của PV Gas rất cụ thv chuyŒn biệt. Hoạt ộng ch nh
của c ng ty bao gồm sản xuất kh thiŒn nhiŒn; thu gom, vận chuyển, lưu trữ
kh v cÆc sản phẩm kh ; ph n phi nhiŒn liệu kh th ng qua h thống ống dẫn;
nhập khẩu v kinh doanh kh kh , kh h a lỏng (LPG), kh nng tụ, kh thiŒn
nhiŒn h a lng (LNG), kh thiŒn nhiŒn nØn (CNG) v chuyn i ng cơ chạy
bằng kh . C tht m tắt hot ng chủ ạo ca PV Gas trong thới ây.
Chuỗi quy tr nh sản xuất, xử l v ph n phối kh
Nguồn: PV Gas
CÆc hoạt ng n y c thể ưa v o bốn nh m ch nh: kinh doanh kh v cÆc sn
phẩm kh , thu gom kh v cÆc dịch vụ khÆc.
án à ận chuy n kh
Kh kh : l kh tnhiŒn hoc khí ng h nh ược x l khi ph n tÆch ớc, bupro,
khí ngưng t. Kh kh l một nhiŒn liệu sạch ược sử dụng ch yếu cho sản xut
iện, phân ạm, khu c ng nghiệp v nguyŒn liệu cho khu phức hợp h a dầu.
PV Gas hiện ang thu gom và vận chuyn kh từ bể Cửu Long, Nam Côn Sơn v
Malay – Thổ Chu cung cp cho các nhà máy in, nhà máy ph n b n v khu c
ng nghip ới dng kh thấp Æp và kh nØn thiŒn nhiŒn th ng qua hệ thống
ph n phối của CTCP Ph n phi Kh thấp Æp Vit Nam (PV Gas D/PGD), CTCP
lOMoARcPSD|36215725
CNG Việt Nam (CNG) v CTCP Kinh doanh Kh h a lỏng miền Nam (PGS). Quyết
ịnh mới thả nổi giá khí bán cho Đạm Phœ Mỹ sẽ kh ng ảnh hưởng ến doanh
thu của PV Gas v khoản chŒnh lệch giữa giÆ mới v giá cũ sẽ ược ghi nhận v
o doanh thu của PVN, kh ng phải PV Gas. Đối với giá khí bán cho các nhà máy
iện trŒn mức bao tiŒu , chỉ c doanh thu từ Nam Côn Sơn 1 (Lô 6 1 và 11.2)
sẽ bị ảnh hưởng bởi phương thức t nh giÆ mới này vì ây là khu vực duy nhất
c sản lượng kh trŒn mức bao tiŒu 3.55 bcm.
Bể Nam Côn Sơn: Kh từ L 6.1, 11.2, Hải Thạch Mộc Tinh v Chim Sáo
ược bÆn theo bốn hợp ng riŒng biệt giữa PV Gas v c chủ mỏ.
Trong khi giÆ kh từ cÆc mỏ khác khá tương ồng, gHải Thch Mộc
Tinh l cao nhất, trŒn 5 USD cho một triệu ơn vị nhiệt lượng Anh
(mbtu), sau ó sẽ ược thŒm t nhất 1 USD ph vận chuyển (ng 1-2%
mỗi năm) và 0,15 USD thuế quan ến tay người mua h ng. Ph vận
chuyển là bù ắp cho khoản ầu của c ng ty ở PMỹ GDC. PV Gas
tu n thủ theo giÆ kh trong hp ồng nếu lượng kh ở i mức bao tiêu
(take or pay). Nếu lượng kh trŒn mức bao tiŒu
2
, giÆ kh sẽ ược ước
t nh dựa trên giá FO như dưới ây
GiÆ kh Nam Cônn (USD/mbtu)
L 06.1, 11.2, Chim Sao - Dua
2013
2014
2015
ĐIỆN & Đ
GiÆ mua v o
3,58
3,66
3,73
ới mức 3,8 tỷ m3
5,19
5,36
5,46
Trên 3,8 tm3
GiÆ bÆn ra
3,58
3,81
3,88
ới mức 3,8 tỷ m3
11,63
15,72
Trên 3,8 tm3
0,15
0,15
0,15
Thuế quan
1,12
1,14
1,16
Phí vn chuyển
Hải Thạch Mộc Tinh
ĐIỆN & Đ
GiÆ mua v o
5,36
5,54
5,66
GiÆ bÆn ra
5,36
5,54
5,66
GiÆ kh
1,12
1,14
1,16
Phí vn chuyển
CÔNG NGHIỆP
CNG
9,17
9,40
PV Gas D
13,73
14,00
Nguồn: PV
Gas
Đầu ra tiŒu thụ của khí Nam Côn n các nhà y iện, ph n b n,
PV Gas D, PGS v CNG Việt Nam Giá n ược quy ịnh bởi PVN nhưng
CNG ược hưởng mức giá ưu ãi vì PV Gas muốn th ng qua công ty này
th m nhập thị trường cÆc khÆch h ng xa h thống ng dẫn v
khuyến kh ch sdụng nhiŒn liệu th n thiện với m i trường. Kh n
cho PV Gas D ở mức giÆ cao nhất vì ây kng phải l khÆch h ng bao
tiŒu, sau ó là PGS Như vậy, doanh thu ở Bể Nam Côn Sơn ến chủ yếu
2
L mt loại hợp đồng phổ biến trong ngành khí trong đó người mua hoặc (1) nhận v thanh toÆn một lượng hàng hóa đối thiểu mi
năm; hoặc (2) thanh toÆn một khoản ền phạt nếu kh ng nhận h ng trong thời gian quy định.
lOMoARcPSD|36215725
từ các hộ tiŒu thcông nghiệp Đối với các khách hàng iện và phân
bón, PV Gas chỉ có doanh thu từ phí thu gom và vận chuyển
Bể Cửu Long: PV Gas mua kh theo mức giá ã ưc ịnh sẵn cho năm
2014 và 2015 Giá cho khong thời gian sau ó chưa ược xÆc lập. G
khí bán cho các ny iện tương tự n giá khí 6 1 11.2 v thp
hơn giá bán cho cÆc nh mÆy sn xut ph n b n v khÆch h ng c ng
nghiệp
Giá khí Cửu Long (USD/mbtu)
2013
2014
2015
GiÆ mua
GiÆ bÆn
3,13
3,19
3,26
Cho nhà máy iện 5,16 5,36 5,58
Cho nh mÆy ph n b n 6,56 6,69 6,83
Cho khách hàng công nghiệp 6,63 7,29 8,02
Nguồn: PV Gas
BiŒn lợi nhuận kh kh từ bể Cửu Long nhìn chung là khá lớn do chênh
lệch giÆ mua và giÆ bán khá cao Tuy nhiên doanh thu từ b này sẽ
sụt giảm do khí trong bể ang dần cạn kiệt
Bể ala hổ Chu: Đối với kh từ bể này, PV Gas óng vai trò ngưởi vn
chuyển khí từ lô P 3 tới các hộ kinh doanh. Doanh thu tính trên phí
thu gom vận chuyển, gần như cnh cho c năm, vào khong 0,97
USD/mbtu. Vì vậy doanh thu từ P 3 phụ thuc chủ yếu vào sản lượng
thu gom và vận chuyển Ngoài ra, PV Gas còn tham gia thu gom
vận chuyển khí từ lô B- M n, tuy nhiên ường ống này vẫn chưa i vào
hot ộng do bất ồng giá khí giữa PVN và các nhà thầu nã nói ở trên
Bể Sông ồng: Dự án u tư xây dựng “Hệ thống thu gom v ph n phối
kh mỏ H m Rồng v mỏ H m Rồng v ThÆi B nh L 102 v 106” cũng ã
ược khoán cho PV Gas Đây là một dự Æn rt quan trọng ối vi tổng c
ng ty v dự Æn n y s mở u cho việc thu gom kh v phÆt triển th
trường cung cấp kh cho min Bắc. Sau khi tiến h nh nghiŒn cứu, khảo
sát và ánh giá sợ bộ sự cn thiết v t nh khả thi của việc phÆt trin ng
nh kh tỉnh Qung Tr, PV Gas ang xut kế hoạch u xây dựng
hệ thống thu gom kh từ cÆc mBÆo Vàng, Báo Đen thuộc l 113 v
112 của bể S ng Hồng, vận chuyển, xl v ph n phối kh tới các n
máy iện v cÆc khu c ng nghiệp Quảng Trị v khu vc l n cận.
lOMoARcPSD|36215725
LPG: l sản phẩm dầu kh dạng lỏng chủ yếu bao gồm hydrocarbons, ch yếu
ược sử dụng l m nhiŒn liệu nấu nướng trong h gia ình và công nghiệp, cũng
như vận tải v nguyŒn liu th cho cÆc nh mÆy h a dầu.
Hin tại PV Gas ang phân phối LPG th ng qua c ng ty con l C ng ty kinh doanh
sản phẩm kh (PV Gas Trading), chịu trÆch nhiệm cho việc tiŒu thLPG t
Dinh Cố. Với 100% sở hữu nh mÆy Dinh Cố v kh năng nhập khẩu của m nh,
PV Gas hiện nắm giữ 50% th trường LPG bÆn bu n. Là ơn vị duy nht Vit
Nam c khả năng kinh doanh LPG lnh nhập khu số ợng lớn từ Trung `, PV
Gas chịu trÆch nhiệm ảm bảo dự trLPG theo như chỉ ạo của Ch nh Phủ. LPG
bÆn s ược bÆn v cung cấp qua xe bồn ến kho của khÆch h ng trong khi
mạng lưới ph n phối bÆn lẻ LPG ược phÆt triển bởi c c ng ty th nh viŒn
của PV Gas l PVG v PGS, th ng qua hthống ại l của cÆc c ng ty n y. Doanh
thu LPG của PV Gas chủ yếu ến từ hot ộng bÆn sỉ, do ó ph thuộc rất lớn v
o giÆ Contract Price to n cầu (CP). Trong giai oạn 2009-2012, doanh thu LPG
ã ng mnh bất chấp sự biến ng trong tiŒu thụ nhsự leo thang của CP
trong giai oạn n y.
lOMoARcPSD|36215725
Sản lượng v doanh thu LPG
ktons Sản lượng (ktons)
300
Nguồn: PV Gas
GiÆ LPG bị ảnh hưởng bởi g hp ng (contract price) ược c ng bố bởi Saudi
Aramco:
LPG từ Dinh Cố ược bán theo cơ chế giÆ: hai t ấu thu ược tổ chc
hằng năm người trœng thu người mua vi premium cao nhất.
Lợi nhuận sẽ bao gồm premium v sự khÆc biệt giữa giÆ contract price
v chi ph sản xuất. C hai loại premium cho Đồng Nai v Cần Thơ, vn
luôn ược giữ n nh nhưng có khả năng sẽ gim trong tương lai, v kh
ng phụ thuộc v o chi ph sản xuất.
LPG từ Dung Quất v nhập khẩu: PV Gas mua/nhập khẩu LPG v bÆn lại
cho cÆc c ng ty LPG. Lợi nhuận ch nh l dựa trŒn premium.
Khí ngưng t : l một sản phẩm thu ược bằng quá trình chưng cất ph n oạn
trong cÆc nh mÆy xl kh . Th nh phn của khí ngưng t chyếu bao gồm
C5+ hydrocarbon Khí ngưng tụ ược sử dụng chủ yếu ể pha chế xăng và làm
dung môi trong sơn trộn, dung m i c ng nghiệp, DO, FO.
lOMoARcPSD|36215725
Trong năm 2013, PV Gas ã sản xuất gn 51.000 tấn khí nng tụ. Kh n y ược
vận chuyển ến nh mÆy xl khí ngưng t trực thuộc PV Oil trong cng Thị
Vải, theo hp ồng sản xuất xăng A92 giữa PV Gas v PV Oil.
CNG: Kh thiŒn nhiŒn nØn ược xl v nØn tại Æp suất cao xuống thể t ch
1/2000 khí thiên nhiên thông thường, khiến việc lưu trữ v vận chuyển ường d
i với số ợng lớn trở nŒn khả thi. CNG gim thiểu lượng kh thi ộc hại và do
ó ược sử dng rộng rªi to n cầu như một nhiŒn liệu thay thế cho xăng
Hin tại, hai nh mÆy CNG ti Việt Nam thuộc c ng ty con của PV Gas ang sản
xuất 110 ngh n tấn CNG (120 triệu mØt khối khí tương ương) hằng năm cho
vận tải v cÆc khÆch h ng c ng nghiệp. GiÆ kh bÆn cho CNG Vit Nam hin
ang ược lŒn kế hoạch khoảng 9,17USD/mbtu.
CÆc dịch v khÆc
Ngo i cÆc hoạt ng trŒn, PV Gas c n cung cấp cÆc dịch vụ sau:
Thực hiện c dịch vkthuật, kiến trœc v x y dựng liên quan:
vấn ầu tư thiết kế v cÆc c ng tr nh kỹ thuật kxây dựng, sửa cha
cÆc c ng tr nh kh v cÆc dự Æn kh
GiÆm sÆt x y dựng v ho n th nh c c ng tr nh c ng nghip v d n
dụng
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng cho h thng ph n phối kh v kh lỏng
Cung cấp kh v cÆc sn phm ồng h nh cho dịch vụ vận chuyển (khí
khô khí ngưng tụ ược vận chuyển bằng hthống ường ống, LPG
ược vận chuyển bằng t u)
Cung cấp dch vụ kỹ thuật như cải tạo, bảo tr v sửa chữa thiết bị kh ,
lắp ặt thiết bị chuyển ổi cho xe cộ ược sử dụng trong n ng nghiệp, l m
nghiệp và ngư nghiệp
Chiến lược phát tri n kinh doanh
PV Gas c kế hoạch phÆt triển ng nh kh th nh ng nh c ng nghiệp k thuật chủ
ạo trŒn phạm vi to n quốc với tăng trưởng doanh thu hàng năm trung b nh
khong 6,6% cho ến 2015, v bản th n tổng c ng ty trở th nh nh n tố chính ảm
bảo an ninh năng lượng quc gia v nguồn cung kh v sản phẩm khn ịnh v d
i hn. Theo kế hoạch ầu tư của PV Gas, ến năm 2020, PV GAS sẽ ầu vào
các dự Æn sau:
Hệ thng nhập khẩu LNG: dự kiến s nhập khẩu 0,5 triệu tấn LNG vào
năm 2017, áp ứng 70% nhu cầu LNG ni a. Hai dÆn trạm tiếp nhận
LNG ThVải v B nh Thuận c vn ầu tư khoảng 1,55 tỷ USD.
Tối a hóa việc thu gom khí ể ạt mức tiŒu thụ từ 9,5 t mØt khối khí
trong năm 2013 lên 10,2 tỷ trong năm 2015
lOMoARcPSD|36215725
PhÆt triển mạng lưới ống dẫn trŒn bờ ồng thời với cÆc hoạt ộng thu
gom: dự án Nam Côn Sơn 2 (giai oạn 1) v dự Æn L B M n với chi ph
vốn 1,52 t USD với c ng suất ban ầu l 7,5 tỷ mØt khối/năm; ảm bảo
tiŒu thụ k ốt hiệu quả với 9,5-9,8 tỷ mØt khối kh kh , 185-212 ngh
n tấn LPG v 47-71 ngh n tấn khí ngưng tụ hàng m cho giai oạn 2014-
2015.
Các d án ầu tư nổi bật
D án
1.Nam C n Sơn 2
2.L B- M n
3 LNG (cấp tốc)
4 LNG ( ất liền)
Giai oạn u
Công suất
0,5 BCMA
7 BCMA
1 MMTPA
3-5 MMTPA
Địa i m
Bể Nam Côn Sơn + Cửu
Long
Bể alay-Thổ Chu
Th Vải
Tỉnh Bình Thuận
Đông Nam
T y Nam
Đông Nam
iền Trung
Sản phẩm
Kh , LPG, khí ngưng tụ
Khí, LPG, khí ngưng
tụ
LNG
LNG
Chi phí n
0,4 tỷ USD
1,12 tỷ USD
0,25 tỷ USD
1,3 tỷ USD
Tiến
Chuẩn bị ấu thầu EPC
Tạm ngưng do bất ồng
về g
Chuẩn bị ấu thu
EPC
Đệ trình nguồn cung LNG, lộ
trình giá chpduyệt
D ng kh
QII/2015 ầu tiŒn
2017
2020&2023
Nguồn: PV Gas
Đầu tư vào hệ thống lưu trữ duy tr t nhất 70% thị phn LPG nội a,
trong ó ít nhất 50% th phần LPG n bu n v 27% th trường LPG bÆn
lẻ với mng lưới i l phÆt trin.
Phn ấu trở th nh nh cung cấp dịch vụ hàng ầu trong ng nh kh , cth
l dịch vvận chuyển, sản xuất ường ống, bọc ường ống, lưu trữ, cung
cấp kh thấp Æp, CNG/LNG cho giao th ng vận tải v khu vực ô th, với
tăng trưởng hàng năm trung bình là 12,6% cho ến 2015.
Tiếp tục ho n thiện tiềm năng khoa hc v c ng nghệ, chất lượng v hiệu
qucủa nghiŒn cứu khoa hc, giữ liŒn hệ chặt chẽ với giữa cÆc trung
t m nghiŒn cứu, trường ại học ơn vị sn xuất của PV Gas; ầu tư
nghiên cứu v phÆt triển sản phẩm kh mới, c ng nghệ khai thÆc v x
l khí hàm lượng CO2 cao, x y dựng ội ngũ nhân viên trình
nghiŒn cứu v khả năng ứng dụng, l m chc ng ngh hin ại tiŒn tiến
ở cấp ộ khu vực v quốc tế.
PH´N T˝CH SWOT
ĐIỂM MẠNH
Vị tr thống lĩnh trong thị trường Việt Nam và không có ối thủ trực tiếp
Tất cả h thống ường ống tại Việt Namu thuộc quyn kiểm soÆt của PV
Gas, do ó dòng tin n ịnh hơn và sự phụ thuộc v o giÆ thế gii ược giảm
nh
R o cản cao ối với những doanh nghiệp muốn hoạt ộng trong lĩnh vực
thượng nguồn c ng củng cố vị tr ca PV Gas
ĐIỂM YẾU
lOMoARcPSD|36215725
Hot ộng kinh doanh dựa trŒn t i nguyŒn thiŒn nhiŒn, v t i nguyŒn sẽ
cạn kiệt sau một thời gian khai thÆc nhất nh
Vốn u tư ầu v o lớn
BiŒn lợi nhuận ca hoạt ộng nhập khu thp hơn sản xuất ni a
CƠ HỘI
Nhu cầu khí khô ang gia tăng nh c ng suất của các nhà máy iện v phân
bón ược cải thiện
Nhu cầu ối với nhiŒn liệu sạch gia tăng do lo ngại biến ổi kh hậu
Sự ra ời của khí á phiến M ã cải thiện triển vọng của vic nhập khẩu
LNG v LNG c khả năng trở nŒn rẻ hơn
CÆc phÆt hiện mỏ kh mới miền Trung Việt Nam vi tiềm năng thương
mại
NGUY CƠ
Tranh chấp lªnh thổ v ch nh trị ở vøng biển Đông có thnh hưởng trọng
yếu ến hoạt ng khai thÆc v dự tr kh
Sự th m nhập th trường cạnh tranh của các công ty nhân mảng hạ
nguồn
Nạn chiết xuất gas lậu nguy hiểm vn ang xảy ra, tác ng giÆn tiếp
nhưng tiêu cc ối với cÆc c ng ty th nh viŒn trong thị trường bÆn lv
phÆt sinh thŒm chi ph sản xuất b nh kh .
T NH H NH T I CH˝NH
Tăng trưởng chng lại do doanh thu LPG
Ph n t ch doanh thu của PV gas dễ d ng cho thấy, doanh thu từ kh kh v LPG
chiếm hơn 90% tổng doanh thu của c ng ty n y vi tỷ trọng óng góp lần lượt
l 49% v 42%. Phn c n li ến từ thu gom kh , x y dựng v cÆc hoạt ộng khÆc.
lOMoARcPSD|36215725
Doanh thu của PV Gas năm 2013 theo sản phẩm
Trong giai oạn 2010-2013, doanh thu của GAS xu hướng chung i lŒn,
với CAGR l 10.9%. Tổng doanh thu năm 2013 l 65,4 ngh n tỷ, giảm 4% so
với năm 2012 Doanh thu kh kh trong 2013 giảm 12% chủ yếu do doanh thu
từ mỏ P 3 ược chuyển về PVN. Dø vậy, lợi nhuận r ng của PV Gas ã có mức
tăng ấn ợng 159% từ 4,75 ngh n tỷ trong năm 2010 lên 12,29 ngh n tỷ
trong năm 2013 nhờ kiểm soÆt chi ph t ch cực trong mảng kh kh v LPG.
Doanh thu v lợi nhuận ca PV Gas trong 20102013
Tăng trưởng doanh thu v lợi nhuận PV Gas trong
2010-2013
2010A 2011A 2012A 2013A 2010A 2011A 2012A 2013A
Nguồn: PV Gas Nguồn: PV Gas
Nh n tố ch nh khiến ng trưởng doanh thu giảm dần c thể thy ở mảng kinh
doanh LPG, vi mức tăng trưởng rơi mạnh từ 110% trong năm 2010 xuống
0% trong năm 2013 Doanh thu LPG của PV Gas c liŒn hchặt chẽ với s
biến ổi của giÆ Contract Price (CP) thế giới. Trong giai oạn 20112012, giá
trung bình năm CP ã tăng mạnh lần lượt khoảng 19% v 6% so với cøng kỳ.
Tuy nhiên, CP trung bình ã giảm 3% từ 901,25USD/tấn trong năm 2012 xuống
871,25 USD/tấn trong 2013. Việc n y giải th ch cho s sụt gim tăng tng
doanh thu LPG của PV Gas trong năm vừa qua.
Ngu
n: PV Gas
49
42
%
9
Kh kh
LPG
Thu gom khí & dịch vụ khác
47,99
64
,22
,30
68
65,40
4,75
5,91
9,8
1
,29
12
0
10
20
30
40
50
60
70
80
nghìn t
ng
Doanh thu
Lợi nhuận ròng
58
%
34
6
%
%
-4
45
25
%
66
%
25
%
%
-10
0
%
10
%
20
%
30
%
%
40
50
%
60
%
70
%
Doanh thu
Lợi nhuận ròng
lOMoARcPSD|36215725
Tăng trưởng doanh thu theo sản phm
Sản lượng kh tự nhiên trong nước phần lớn ược cung cấp cho cÆc hộ tiŒu thụ
iện (gần 85%), trong khi ó giá kbán ra cho các hộ này do nhà nước quyết
ịnh, PVGAS chỉ ởng chŒnh lệch trong phần phụ thu ph vận chuyển v ph n
phối. V vậy doanh thu từ mảng bÆn kh kh phần ln ến từ cÆc hộ tiŒu thụ c
ng nghiệp, CNG v kh thấp Æp (PV Gas mua li kh giÆ rẻ v n lại theo giÆ
thtrường). Khi sản lượng kh giảm, doanh thu từ mảng kh kh giảm theo do
sản lượng cung cấp cho cÆc hc ng nghiệp giảm. Việc suy gim tăng trưởng
doanh thu kh cho thấy sự suy giảm của mỏ Bạch Hổ thuộc bể Cửu Long sau
23 năm khai thác.
Doanh thu tmảng thu gom vận chuyển kh v từ cÆc hoạt ộng khác cótăng
trưởng ổn nh nhất Năm 2013, doanh thu từ cÆc hoạt ộng này ng 35% so
với năm 2012
Chi ph & lợi nhun
Mặc doanh thu giảm, PV Gas ờng như skiểm soÆt tốt hơn ối vi
sản xuất giá ầu v o, dẫn ến việc nới rộng biên giữa giÆ mua kh v giÆ
bÆn kh . Phần trăm tổng chi ph hoạt ộng v sn xuất trŒn doanh thu ã giảm
hơn 10% từ mức 82% trong năm 2010 xuống 70% trong năm 2013 Trong ó,
chi phí mua khí là thành phần chủ ạo của giÆ vn h ng bÆn, chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong cấu chi ph , tiếp ó chi phí khấu hao v chi ph bÆn h ng.
Chi ph khấu hao l một khoản mục khÆ trọng yếu trŒn bảng kết quả hot ộng
kinh doanh của PV Gas, chiếm khoảng 4-5% doanh thu v t i sản cịnh của
công ty này ã chiếm hơn 30% tổng t i sản.
Ngu
n: PV Gas
-20
%
%
0
%
20
40
%
60
%
80
%
100
%
%
120
2013
A
2012
A
A
2011
A
2010
Kh kh
LPG
Thu gom khí & dịch vụ khác
lOMoARcPSD|36215725
Cơ cấu chi ph của PV Gas
Nguồn: PV Gas
Tất cả cÆc chỉ số lợi nhuận u có xu hướng rất t ch cực vi cÆc chỉ số biŒn
lợi nhun tăng ều ặn, ặc biệt l ROA v ROE. BiŒn li nhuận thuần v biŒn li
nhuận r ng liŒn tục ược cải thiện ạt mức cao nhất trong năm 2013 ln lượt
l 31,5% v 18,8%.
Khả năng sinh li của PV Gas
Lưu rằng mặc dø kh ng chiếm t trọng lớn trong doanh thu, mảng thu gom
kh v cÆc hoạt ộng khÆc mới l mảng c khả năng sinh lời cao nhất với biŒn li
nhuận thuần 59% trong khi con s n y chỉ mức 36% cho kh kh v 20% cho
LPG Phí thu gom khí ược c nh theo hợp ồng, v vậy doanh thu của mảng n
y phụ thuộc nhiều v o sn xuất v khai thÆc kh .
%
82
81
%
76
%
70
%
64
66
%
68
%
70
%
%
72
74
%
%
76
%
78
%
80
82
%
84
%
0
10
20
30
40
50
60
A
2011
A
2012
A
2013
A
2010
nghìn t
ng
GVHB
Khấu hao
Chi ph bÆn hng
% Doanh thu
lOMoARcPSD|36215725
BiŒn lợi nhuận thuần theo sản phẩm/dịch v
Đòn bẩy t i ch nh
Đến cuối năm 2013, PV Gas có tỷ số Nợ/Vốn chủ sở hữu rất thấp chv o
khong 0,22 vì công ty này ã thanh toán một phần ln nợ d i hạn v cÆc khoản
vay khác Điều này ã khiến c ng ty gần nphi rủi ro về kh năng thanh
toÆn. Chsố khnăng thanh toán lãi vay khong 33,01 ảm bảo khả năng trả
lãi ối với cÆc chủ nợ trong khi chỉ số EBITDA/(Lãi vay+CAPEX) ạt mức 6,17
cho thấy tiềm năng dồi d o của c ng ty trong việc tiếp tc ầu tư cơ sở hạ tầng
m kh ng l m chậm trễ việc thanh toÆn lªi.
Kh năng thanh khoản
PV Gas l một trong những c ng ty ở Vit Nam nắm giữ ợng tiền mặt lớn nht
trŒn bản cân ối kế toÆn, ạt 18,3 ngh n tỷ ồng ti ng y 31.12.2013, dẫn ến
chỉ shiện h nh v chỉ sthanh toÆn nhanh lần lượt ạt mức 2,87 v 2,62 v o
cuối năm 2013, do vy ảm bảo khả năng thanh toán ối vi các nghĩa v ngn
hạn ca c ng ty n y.
EPS v tỷ lệ chia cổ tức
EPS tăng mạnh nhất trong năm 2012 ( ạt 5 167 ng/cp) do bước nhảy vt
của lợi nhuận r ng. EPS cho năm 2013 ạt mức 6 545 ồng/cổ phiếu.Tlệ chia
cổ tức năm thứ hai sau khi lŒn s n (2012) khÆ khiŒm tn mức 12% mệnh
giÆ. Tuy nhiŒn, t ln y ã tăng lên 42% trong năm 2013 Chœng t i cho
rằng l do của việc n y l PVN, công ln nhất của GAS cần huy ộng vốn u
tư và các dự Æn khÆc.
Kết luận
Nh n chung, mặc hoạt ộng kinh doanh của PV Gas bị ảnh hưởng bởi sự biến
ộng của th trường LPG quốc tế v sự hạn chế t i nguyŒn thiŒn nhiŒn, công ty
ã liên tục cải thiện kết quả kinh doanh cũng như chuẩn bị tốt cho sthay ổi của
Ngu
PV Gas, VPBS ư
c tnh
2011
A
2013
2010
A
A
2012
A
15
%
21
%
28
%
36
%
19
16
%
18
20
73
%
%
60
63
%
%
59
Kh kh
LPG
Thu gom khí & dịch vụ khác
lOMoARcPSD|36215725
thị trường kh sắp tới. Với lợi thế tuyệt ối l nh kinh doanh kh kh duy nhất, nh ph
n phối LPG ln nhất tại Việt Nam v shậu thuẫn mạnh mẽ của Ch nh Ph,
chœng t i tin rng khả năng sinh lời ca PV Gas ược ảm bảo về d i hạn.
GI ĐỊNH & D ÁO
CÆc giả ịnh chủ yếu
Doanh thu
Kh kh v LPG: Mc tham gia v o hoạt ng ph n phối v vận chuyển kh kh
trŒn quy m to n quc nhưng PV Gas chỉ ghi nhận doanh thu kh kh từ khu vực
Đông Nam Bộ v doanh thu kh kh tPM3 (khu vực T y Nam Bộ) sẽ ược ghi
nhn bởi PetroVietnam. Nhu cầu kh kh ã vượt quÆ nguồn cung; do ó, doanh
thu sẽ ược ước t nh dựa trŒn sản lượng kh kh v sản lượng ph n phối sẽ ược
ước t nh dựa theo kế hoch tiŒu th của cÆc nhà y iện, ạm v cÆc khu c
ng nghiệp. Doanh thu kh kh cho từng b ược t nh bằng cÆch nh n sản lượng
của từng bể với mức giá ã ược ịnh sẵn trong lộ trình giá Đi với doanh thu
trŒn mức bao tiŒu, giá khí khô ưc ước t nh dựa trŒn gMFO. Để t nh giÆ
MFO, chœng t i s dụng giÆ dầu th NY EX WTI theo như d bÆo của
Bloomberg làm cơ s tham khảo.
LPG: Doanh thu LPG phụ thuộc v o sản lượng ni a v nhập khẩu, ược ước t
nh bằng tổng của 100% sn lượng từ Dinh Cố, 25% Dung Quất, 50% Nghi
Sơn 80% nhập khẩu Giá LPG ược ước t nh dựa theo xu hướng giÆ to n
cầu.
Thu gom kh : Doanh thu thu gom kh phụ thuc v o sản lượng kh khai thÆc
tại cÆc dÆn m PV Gas l nh thu gom vận chuyển kh . Sản lượng kh khai thác
ược ước t nh dựa trŒn kế hoạch sản xuất v giá i theo lộ tr nh giá ịnh sẵn. Kh
từ bể Cửu Long khí ồng hành, ược khai thÆc lŒn cøng vi dầu, do ó không
có phí thu gom phát sinh cho khí khai thác từ bể n y. PV Gas sở hữu 51% dự
án Nam Côn Sơn và 100% dự án P 3 Do ó, sản ợng dùng ước t nh doanh
thu thu gom kh sẽ ược t nh theo phần trăm sở hữu tương ứng.
Khí ngưng tụ: Doanh thu kngưng tụ ược ước t nh bằng cÆch nh n sn
ợng kế hoạch với giÆ mục tiŒu 550 USD/ tấn.
Doanh thu khÆc: Được giả ịnh s ginguyŒn mức 1.172 tồng trong
giai on dự bÆo.
Chi ph
GiÆ vốn hàng bán cho khí khô và LPG ược ước tính tương tự như doanh thu.
Sản lượng hàng năm ược t nh dựa trŒn kế hoạch tiŒu thụ, iều chỉnh bởi
ợng cung khthi từ cÆc bể trong khi giÆ mua kh l dựa theo lộ tr nh giá ịnh
sẵn.
Chi ph bÆn h ng v qun l doanh nghiệp ược ước t nh theo phần trăm của
doanh thu và ược giả nh sgiữ ổn ịnh lần lượt ở mức 2% v 9%.
lOMoARcPSD|36215725
Tỷ lkhu hao ược giả nh sginguyên 10% trong năm 2014 và tăng 1%
trong hai năm kế tiếp khi h thng ường ống Nam Côn Sơn 2 vận chuyển
dòng khí ầu tiŒn v thŒm 1% từ 2017 khi cảng Thị Vải i vào hot ng.
CÆc giả nh khÆc
T i sản cố ịnh ược ước t nh dựa theo kế hoạch mua n t i sản cố ịnh của c
ng ty. Dựa trŒn kế hoch ầu của PV Gas, chi ph vn b ra trong năm 2014
và 2015 dự kiến ln lượt l 4,6 ngh n t v 8,4 ngh n tỷ ồng.
Đầu tư trong ngành công nghiệp khí òi hỏi mức ầuvốn lớn, vi giÆ trị r ng
t i sản cố ịnh chiếm hơn 30% tổng t i sản. Với lượng tiền mặt dồi d o, chœng
t i giả ịnh cÆc khoản ầu tư này ược t i trợ 40% bởi vay nợ d i hạn.
Thu nhp t i chính ược giả ịnh l 5% tổng tiền mặt ầu tư trong khi lãi vay
ược giả ịnh ở mức 8% tổng nợ vay. Kết quả d bÆo
Doanh thu v lợi nhuận r ng
Với doanh thu chi phí ước t nh theo cÆc giả ịnh trŒn, doanh thu của PV
Gas sẽ c mức tăng trưởng kØp CAGR trong giai oạn 2014-2018 khoảng 11%.
Doanh thu v lợi nhuận ròng trong 2014 ược ước t nh lần lượt mức 70,21 ngh
n tỷ (tăng 7% so với cøng k) v 16,47 ngh n tỷ (tăng 34% so với cøng kỳ).
Doanh thu v lợi nhuận ròng cho giai oạn 2014-2018
Với phương pháp tính giá mới, doanh thu khí khô trong năm 2014 sẽ tăng
32% nh phn doanh thu trŒn mức bao tiŒu (ATOP) của Nam Côn Sơn cho
các nhà máy in Doanh thu LPG trong năm 2014, ngược lại, giảm 23% v giÆ
CP gim Điều n y dẫn ến mức tăng trưởng khiŒm tốn 7% ca tổng doanh
thu Trong khi ó, giá mua khí ầu v o kh ng c sự thay ổi áng kể, iu này ã làm
lOMoARcPSD|36215725
gia tăng khoảng cÆch giữa giÆ mua v giÆ bÆn kh , củng clợi nhuận của
PV Gas trong 2014.
Trong 2015, doanh thu tiếp tục xu hướng tăng trưởng chủ yếu nhsự tăng
trưởng mạnh của mảng LPG v dịch vụ thu gom kh , bất chấp sự sụt giảm 9%
của doanh thu kh kh . Doanh thu kh kh giảm do sự suy yếu của mỏ Lan T y
(L 6.1) thuộc bể Nam Côn Sơn, dẫn ến sản lượng kh cung cp cho iện của l n
y suy gim v kØo theo giảm sn lượng bÆn trŒn mức bao tiŒu. Mặc dø vậy,
nhợng khí gia ng từ Hải Thch Mc Tinh v kh ThiŒn Ưng vào bờ nŒn
tổng sản lượng cung cấp to n bể Nam Côn Sơn vẫn ược duy tr ổn nh. Do giá
mua khí ầu v o kh ng biến ổi lớn, giÆ vốn h ng bán trong năm 2015 hầu như
không thay ổi so với 2014. Với doanh thu gim v giÆ vốn h ng bÆn hầu như
không ổi, lợi nhuận từ kh khô do ó giảm áng kể, kØo theo li nhuận r ng ca
PV Gas giảm 9% so với năm 2014.
Trong năm 2017, PV Gas sẽ c một ớc nhảy lớn khi cng LNG Thị Vải i v o
hot ng v hỗ tráng kể i với việc mrộng doanh thu của doanh nghiệp n
y.
Doanh thu LPG sẽ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu doanh thu của PV Gas
trong khi xu hướng i với mảng thu gom khí là ngược lại. Kh kh sẽ vẫn giữ vị
tr l nguồn thu nhp hàng ầu của PV Gas. Tuy nhiŒn, với sản xuất ni a thiếu
hụt, LNG sẽ trth nh nh n tố cho óng góp và doanh thu của GAS trong
tương lai, ặc biệt sau năm 2020khi cảng Sơni
v o hoạt ộng.
Doanh thu theo sn phẩm của PV Gas
Nguồn: VPBS ước t nh
Với mức doanh thu v chi ph giả ịnh như trên, biŒn li nhuận thuần, biŒn
EBITDA v biŒn lợi nhuận r ng dự kiến sẽ khÆ n nh (trừ năm 2015) v dao
ộng trong khoảng 20% ến 33%. Từ năm 2015 trở i, phn trăm khí kh ph n
phối cho các nhà máy iện sẽ gim dần vì khí ể phát iện s ược thay thế bằng
than v thủy in Điều n y dẫn ến lượng kh cung cấp cho c hộ c ng nghip
gia tăng, và tạo ra biŒn lợi nhuận cao hơn
lOMoARcPSD|36215725
D ng tiền
Như ã ề cập ở trŒn, PV Gas c d ng tiền mạnh v n ịnh nhờ quyn kiểm soÆt
tất ccác ường ống Việt Nam. Với nhiều dự án ường ống dẫn kh sắp ưa vào
hot ộng trong tương lai, dòng tiền của PV Gas v o cui năm 2018 dự kiến s
gần tăng gấp ôi 2013. Lãi cơ bản v cổ tc trŒn cổ phiếu
Với sợng cổ phiếu phát hành không ổi v li nhuận tăng mạnh như trong
dự báo, EPS trong tương lai sẽ tăng trưởng tốt như trong thi ây Vào
cuối năm 2018, EPS c thể ạt mức 13,070 ồng/cổ phiếu, gấp ôi năm 2013 Do
ó ch ngi k vng rằng, tỷ lchi trả cổ tức sẽ ở mức cao hơn các năm trước,
v o khoảng 42% mệnh giÆ t2013 ến 2015 và ng lŒn 50% mệnh giá trong
năm 2018 mức giÆ hiện tại 98.500 ồng/cp, tỷ suất cổ tức trŒn thị giÆ l
4,26%. Với ch nh sÆch chia c tức như trên, tỷ suất n y dự kiến sẽ tăng nhẹ
lŒn 5,08% từ 2016 ến hết giai oạn dự bÆo.
lOMoARcPSD|36215725
EPS v DPS dự kiến (VND)
Kết luận
Trong năm năm tới, chœng ta s thấy bảng cân ối kế toÆn ca PV Gas ược
mở rộng dần với mức tăng trưởng tổng t i sản trung b nh 18% v cÆc khon
vay mới ược huy ộng ể t i trợ cho cÆc khoản ầu tư chủ ạo v o hệ thng thu
gom khí ngoài ki (Nam Côn Sơn 2) hthống lưu trữ trên ất liền (kho lưu
trữ LNG Thị Vải). Chœng t i rất tin tưởng v o khả năng sinh lời của c ng ty vi
kế quả doán cho thấy lợi nhuận trung bình tăng trưởng khoảng 17%, nhanh
hơn tốc ộ tăng ca nợ. Mặc dù tua bin khí không ược ịnh hướng l nguồn cung
chủ ạo cho việc phát iện, sự phÆt triển nhanh của nhu cầu tiŒu thụ iện vẫn
sẽ l một trong những yếu tố th c ẩy doanh thu v li nhuận của PV Gas.
lOMoARcPSD|36215725
ĐỊNH GIÁ
Ba phương pháp ịnh giá ược sử dụng ể ước t nh giÆ trị th ch hợp cho công ty
này ó là: so sánh P/E các công ty cùng ngành, EV/EBITDA và Chiết khấu d ng
tin (DCF)
So sánh ới các ng ty ng ng nh
Với vị tr thống trị th trường vành ặc thø cao của ng nh, PV Gas hiện không
có ối thủ trực tiếp trong nước Do ó, các công ty khí trong vùng với hoạt ộng
kinh doanh tương tự ược chọn so sÆnh. Trong danh sÆch n y ã lược bcÆc
c ng ty c ch số t i ch nh bất thường so với số c n lại.
C ng ty TNHH Dầu kh Trung Quc PetroChina khai thÆc, phÆt trin,
sản xuất dầu thô và khí thiên nhn Công ty này cũng lc h a dầu, ph n phi
dầu th , cÆc sản phẩm dầu khí cũng như khí thiên nhiên.
Petronas Gas Berhad (Malaysia) xử l v ph n tÆch kh thiŒn nhiŒn tcÆc
mỏ kngoài khơi ở Terengganu. Công ty còn lưu trữ, vận chuyển v ph n phối
cÆc th nh phần ược tÆch ra từ khí thiên nhiên cũng như cung tiện ích ầu v o
cho cÆc nh sản xuất sn phẩm h a dầu.
C ng ty TNHH GAIL India l một công ty Nhà Nước chuyŒn xl v ph n phi
kh thiŒn nhiŒn v LPG.
Inpex Corporation l c ng ty cổ phn ược th nh lập từ việc tái cơ cấu Inpex
Corp v Teikoku Oil. CÆc c ng ty con của c ng ty n y chu trÆch nhiệm khai
thÆc, sản xuất, bu n bÆn dầu v kh thiŒn nhiŒn.
Công ty TNHH ại chœng PTT Exploration and Production l c ng ty con
của quan xăng dầu ThÆi Lan, chuyŒn khia thÆc dầu th v kh thiŒn nhiŒn,
phÆt triển cÆc mỏ sản xuất dầu kh .
CÆc c ng ty trong vøng
P/E c ng ty
P/E thị
trường
PE c ng ty/ PE
thị trường
ROE
PetroChina Co Ltd
9,99
7,54
1,32
10,65%
Petronas Gas Berhad
22,83
17,14
1,33
21,40%
GAIL India Limited
10,77
17,04
0,63
16,29%
Inpex Corporation
12,88
18,96
0,68
7,85%
PTTEP
11,07
15,73
0,70
14,71%
Trung b nh vøng
13,51
15,28
0,93
14,71%
PetroVietnam Gas
14,03
14,41
0,97
40,59%
Giá cổ phiếu (VND)
117,024
Nguồn: Bloomberg, VPBS
Để tăng ch nh xÆc của việc so sÆnh cÆc c ng ty trong vøng, chsố P/E
tương ối ược sử dụng ể iều chỉnh sự khÆc biệt giữa thị trường cÆc quốc gia
khÆc nhau. Chỉ sP/E c ng ty v P/E thtrường ược thu thập từ Bloomberg
Sau ó hệ số iều chỉnh thtrường 0,97 ược t nh toÆn bằng cÆch chia chỉ số
P/E c ng ty cho P/E thị trường. Nh n hệ số 0,97 n y với P/E thị trường Vit
Nam, ch ng ta thu ược chỉ số P/E tương ối cho GAS l 14,03. Nh n chỉ s P/E
tương ối n y với EPS năm 2014 ước t nh 8.692/cổ phiếu, ch ng ta tính ược giÆ
trị c phiếu l 117.038 ng.
lOMoARcPSD|36215725
EV/EBITDA
Một phương pháp hiệu quả khác so sánh xuyên vùng ó là phương pháp
EV/EBITDA vì phương pháp này loại bỏ tác ng của cơ cu vốn v thuế trong
vøng. Trong bảng ới ây, ch ng ta thấy c mối liŒn h chặt chẽ giữa ROA v
hệ số ơng ối (EV/EBITDA của c ng ty/thị trường) ROA c ng cao, hệ số
tương ối c ng cao. Do GAS c ROA cao nhất nhất (26,5%), gần gấp ba lần trung
b nh vøng (8,31%), chœng ta Æp dng một hệ s iều chỉnh t nh hệ s
EV/EBITDA tương ối ca GAS khoảng 11,16. GiÆ trdoanh nghiệp của GAS
ược ước t nh bằng cÆch nh n tỷ s EV/EBITDA tương i với EBITDA 2014 dự
kiến ca GAS. Lấy g trị n y trừ i các khoản nợ ngắn v d i hạn, ch ng ta thu
ược giÆ tr vốn chủ sở hữu của GAS. Gi ịnh c ng ty kh ng phÆt h nh thŒm
cổ phiếu, giÆ trung b nh ca cổ phiếu GAS theo phương pháp EV/EBITDA l
xấp xỉ 151.420 ng/cổ phiếu.
CÆc c ng ty trong vøng
GiÆ cổ
phiếu
(USD)
Vốn hóa
(USD)
EV/EBITDA
2014
Trung b nh
thị trường
C ng ty/
Th trường
ROA (%)
PetroChina Co Ltd
1,14
224.689,56
5,12
8,87
0,58
5,75
Petronas Gas Berhad
7,39
14.629,66
15,27
10,81
1,41
16,20
GAIL India Limited
6,25
7.928,38
7,90
11,25
0,70
8,12
Inpex Corporation
13,16
19.249,06
2,29
11,32
0,20
4,20
PTTEP
4,86
19.282,50
3,74
10,99
0,34
7,27
Trung b nh
10,65
0,65
8,31
26,55
PetroVietnam Gas
Th trường Việt Nam
10,52
GAS EBITDA 2014 (triệu VND)
24.159.575
269.524.035
GAS EV (triệu VND)
Số cổ phiếu
1.895.000.000
151.401
Giá cổ phiếu (VND)
Ngu n: Bloomberg,
VPBS
Chiết khấu dòng tiền (DCF)
Trong khi phương pháp nh giÆ P/E v EV/EBITDA cho thấy giÆ trị tương i
của PV Gas so với ng nh, chœng t i cho rng phương pháp DCF chỉ ra giÆ tr
nội tại như một chuẩn mực cho g cổ phiếu n y.
scho lªi suất phi ri ro ược chọn l TrÆi phiếu năm năm ca Ch nh Phủ
Vit Nam do thời gian áo hạn của trÆi phiếu n y phản ánh giai oạn thời gian
m d ng tiền ược chiết khấu. Lªi suất phi rủi ro tại ng y 5.5.2014 l 7,10%.
Thuế suất ược giả ịnh mức 18% cho giai oạn 2014-2015 và sau ó gim
xung 16% cho giai oạn c n lại v Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ược gim
thŒm 3% bắt ầu từ năm 2014 2% bắt ầu từ năm 2016 theo Thông
218/2013/NĐ-CP.
lOMoARcPSD|36215725
Với beta trong một năm gần nhất ược ước t nh bởi Bloomberg, lªi suất kỳ vọng
của thị trường 15%, lªi suất vay d i hạn 8%, v cÆc giả ịnh ầu v o khác như ã
nêu trong mục Giả Định Chủ Yếu, ch ng tôi i ến một mức giÆ vốn b nh qu n
gia quyền l 16,85% cho PV Gas.
Chi ph vốn
Lợi sut trÆi phiếu năm năm
7,10%
Beta
1,27
Lªi suất k vọng thị trường
15,00%
Chi ph vn
17,09%
Chi ph lªi vay
Lªi vay d i hạn
8,0%
Thuế sut
18%
Chi ph lªi vay sau thuế
6,54%
WACC
GiÆ c phiếu hin ti
98.500
Số ợng cổ phiếu niŒm yết
1.895
Vốn h a thị trường
187.605.000
Nợ
4.420.784
WACC
16,85%
Tăng trưởng d i hn
5%
97.690
GiÆ cổ phiếu (VND)
Nguồn: Bloomberg, VPBS ước tính
GiÆ c phiếu PV Gas ước t nh bằng phương pháp DCF là 97 685 ồng/cp.
Độ nhy của giÆ cổ phiếu với WACC v tỷ lệ tăng trưởng d i hạn
GiÆ c phiếu rất nhạy cảm với t lệ tăng trưởng d i hạn v WACC khi chỉ 1%
thay ổi của một trong hai yếu tố n y c thể dẫn ến t nhất 10% sự thay ổi giá
Do ó, nếu PV Gas th nh c ng trong việc thương thảo cÆc hp ồng vay ưu ãi ể
hạ chi ph WACC hoặc duy tr mức tăng trưởng doanh thu mạnh về d i hạn, giÆ
cổ phiếu của c ng ty n y sẽ c tiềm năng tăng cao
Tỷ lệ tăng trưởng dài hạn
3.0% 4.0%
5.0%
6.0%
7.0%
WACC
14,9%
15,9%
16,9%
102.925 109.441
94.927 100.257
88.107 92.526
117.280
106.569
97.690
126.891
114.163
103.807
138.950
123.473
111.165
17,9%
82.227 85.933
90.216
95.221
101.150
18,9%
77.108 80.247
83.840
87.992
92.845
Nguồn: VPBS
Độ nhy của giÆ cổ phiếu với sản lượng của Nam Côn Sơn 1
lOMoARcPSD|36215725
Với phương pháp tính giá mới cho sản xuất in, PV Gas sược hưởng lợi từ
doanh thu trŒn bao tiŒu, chỉ kh thi ối với Nam Côn n 1 (Lô 6 1, 11 2,
Chim SÆo- Dừa) vì ây là khu vc duy nhất c sản lượng trŒn 3,55 bcm. Tuy
nhiŒn v giÆ tr hiện tại của d ng tiền tự do năm 2018 chiếm ến hơn 70% giÆ
trc ng ty, giÆ cổ phiếu t nh theo DCF kh ng bị ảnh ng trọng yếu bi sự
thay ổi sản lượng ầu v o
Sản lượng Nam Côn Sơn 1
(L 6.1, 11.2, Chim SÆo
Dừa) (bcm)
% thay ổi sản
ng
Giá cổ phiếu
(VND)
% thay ổi
giÆ
4,34
-20%
-10%
95,023
96,351
-2.73%
-1.37%
4,88
5,15
-5%
97,017
-0.68%
5,42
97,690
5,69
5%
98,354
0.68%
5,96
10%
99,024
1.37%
6,50
20%
100,367
2.75%
Nguồn: VPBS
Độ nhy của giÆ cổ phiếu với giÆ dầu
Từ năm 2014, giá kbán cho in trŒn mức bao tiêu ược thả nổi theo giÆ
dầu nhiŒn liệu FO và giá FO ược ước t nh dựa trŒn giÆ dầu th NYMEX WTI.
Do ó, ch ng tôi cũng ưa ra phân tích nhy ca giÆ cổ phiếu ối với giÆ dầu
ơng tự như sản lượng kh , giÆ dầu kh ng g y ra ảnh hưởng lớn ối với giÆ
cổ phiếu theo phương pháp DCF vì nguyên nhân như ã l giải trŒn.
NYMEX WTI (USD/thøng)
% thay ổi giá
dầu
GiÆ c phiếu
(VND)
% thay ổi
giÆ
79,43
-20%
96,536
-1.18%
89,36
-10%
97,710
-0.59%
94,33
-5%
97,398
-0.29%
99,29
104,25
5%
97,972
0.29%
109,22
10%
98,260
0.59%
119,15
20%
98,834
1.18%
Nguồn: VPBS
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
GAS bắt u xu hướng tăng giÆ trung hạn từ thÆng 12/2013 v hiện tại chœng
t i chưa quan sÆt thấy t n hiu o chiều n o cảnh bÆo xu hướng tăng gs
kết thœc. Đưng giÆ của GAS ược htrtốt bởi cÆc ường trung b nh ộng
trung hạn như MA20 hay MA50. GAS ã thiết lập mức g cao nhất kể tkhi
niŒm yết tại 102.000 /cp, tuy vy, cng t i chưa c ủ dự liệu quÆ khdự
bÆo ngưỡng khÆng ctiếp theo ối với cổ phiếu n y.
Một khi nỡng hỗ trợ trung hn tại vùng 88 000 /cp, tạo bởi ược MA50 chưa
bị phÆ vỡ, GAS vẫn duy trì ược xu hướng tăng giá ca m nh
Mª chứng khoÆn
GAS (VND)
Thời gian ph n t ch
3 ến 6 thÆng
lOMoARcPSD|36215725
GiÆ cao nhất trong 3 thÆng
102.000
GiÆ thấp nhất trong 3 thÆng
75.500
Đường MA50
88.000
Đường MA100
80.000
KhÆng cự trung hạn
n/a
Hỗ trợ trung hạn
88.000
Khuyến nghị
GI
Source: VPBS
GiÆ c phiếu GAS
Nguồn : VPBS
KẾT LUẬN
Kết hợp 40% t trọng cho phương pháp DCF, 30% cho P/E 30% cho phương
pháp EV/EBITDA, ch ng tôi ưa ra giá mc tiŒu cho GAS l 119.000 ồng/cp,
cao hơn giá hiện tại 20% Do ó ch ng tôi ưa ra khuyến nghị UA ối với
GAS.
GiÆ
Tỷ trọng
Giá m c tiêu
Giá theo phương pháp DCF (VND)
97.690
40% 39.076
Giá theo phương pháp P/E (VND)
117.024
30% 35.107
Giá theo phương pháp NAV (VND)
151.401
30% 45.420
119.603
Giá cổ phiếu bình quân (VND)
Nguồn: VPBS, Bloomberg
lOMoARcPSD|36215725
BÆo cÆo thu nhập (tỷ 2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F ồng)
Doanh thu 47.994 64.224 68.301 65.400 70.206 67.888 75.062 101.143 107.845
GiÆ vốn hàng bán
38.780
50.861
50.306 44.829 46.208
Lợi nhuận gộp
9.215
13.363
17.995
20.571
23.998
31.698
34.229
Tốc ộ tăng trưởng(%)
45%
35%
14%
17%
-8%
11%
29%
8%
Chi ph quản l , bán hàng
& tổng hợp EBITDA
1.072
1.611
1.927
2.095
2.279
2.479
2.696
2.932
3.189
7.439
10.518
14.796
17.212
24.160
23.304
26.272
34.143
37.067
Tốc ộ tăng trưởng(%)
41%
41%
16%
40%
-4%
13%
30%
9%
Khấu hao
1.734
2.799
3.089
3.338
3.796
5.103
5.907
7.330
8.110
Doanh thu tng ty
liên kết EBIT
93
3
2
5
5
5
5
5
5
5.799
7.723
11.710
13.879
20.358
18.195
20.359
26.807
28.951
Tốc ộ tăng trưởng (%)
33%
52%
19%
47%
-11%
12%
32%
8%
Doanh thu t i ch nh
787
1.341
1.144
1.223
956
1.151
1.519
1.800
2.375
Chi ph t i ch nh
Chi ph lªi vay
1.154
1.711
557
649
1.122
1.195
1.246
1.572
1.597
286
796
450
420
354
450
429
494
452
Lỗ tỷ giá (Lời)
855
901
78
162
702
679
751
1.011
1.078
Lỗ hot ộng (Lời)
Thu nhập trước thuế
12
14
29
67
67
67
67
67
67
5.432
7.353
12.297
14.453
20.191
18.151
20.632
27.036
29.730
Tốc ộ tăng trưởng (%)
35%
67%
18%
40%
-10%
14%
31%
10%
Thuế thu nhp doanh
nghiệp
806
1.265
2.248
2.989
3.674
3.303
3.413
4.473
4.919
Thuế thu nhập hoãn lại
(4)
0
1
(2)
-
-
-
-
-
huế suất (%)
15%
17%
18%
21%
18%
18%
17%
17%
17%
Lợi nhuận trước
những khoản bất thường
4.630
6.087
10.049
11.466
16.517
14.848
17.219
22.563
24.812
Tốc ộ tăng trưởng (%)
31%
65%
14%
44%
-10%
16%
31%
10%
Lỗ bất thưng
(294)
(333)
(53)
(1.130)
(366)
(435)
(463)
(490)
(577)
Lợi ích cổ ông thiểu số
Lợi nhuận ròng
176
508
295
308
413
374
433
564
621
4.748
5.913
9.807
12.288
16.470
14.909
17.249
22.488
24.767
Tốc ộ tăng trưởng (%)
25%
66%
25%
34%
-9%
16%
30%
10%
EPS (VND)
2.285
5.167
6.484
8.691
7.868
9.103
11.867
13.070
Tốc ộ tăng trưởng (%)
126%
25%
34%
-9%
16%
30%
10%
Cổ tức/cổ phiếu (VND)
1.200
4.200
4.000
3.000
5.000
5.000
5.000
ỷ lệ thanh toán/mệnh giá
12%
42%
40%
30%
50%
50%
50%
Tốc ộ tăng trưởng(%)
34%
6%
-4%
7%
-3
%
11
%
35
%
7
%
45.897
50.552
69.445
73.616
lOMoARcPSD|36215725
Bảng cân ối kế toán (tỷ ồng) 2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F
Tài sản ngắn hn
Tiền và tương ương tiền
4.927
10.045
12.753
18.293
21.802
29.448
35.334
46.769
62.941
Đầu tư ngắn hạn
2.202
317
69
818
1.216
924
669
739
873
Phải trả
7.412
6.950
5.374
5.960
6.347
6.138
6.786
9.699
10.341
Tổn kho
868
1.058
1.614
2.461
2.532
2.515
2.770
3.805
4.034
Tài sản ngắn hạn khác
832
857
562
774
774
774
774
774
774
Giá trị ròng TSCĐ hữu hình
17.747
16.880
15.322
16.567
17.353
22.134
20.526
Đầu tư dài hạn
1.328
990
868
445
852
897
811
775
756
TSCĐ vô hình
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản dài hạn
175
266
344
345
319
336
333
329
333
4.187
8.245
8.239
4.715
4.715
4.715
4.715
4.715
4.715
23.438
26.382
24.774
22.072
23.239
26.626
27.942
27.952
26.329
Tổng tài sản
39.679
45.611
45.146
50.379
55.910
66.425
74.276
89.738
105.292
Nợ ngn hạn
Phải trả
4.462
4.215
2.374
3.658
3.260
3.269
3.601
5.327
5.647
Chi phí trích trước
409
1.043
1.191
1.565
1.694
1.766
1.932
2.277
2.457
Vay ngắn hạn
2.065
2.867
3.042
2.853
2.106
2.037
2.252
3.034
3.235
Nợ ngắn hạn khác
Tổng nngắn hạn
2.875
2.224
1.449
1.797
1.744
1.756
1.594
1.160
1.095
9.810
10.349
8.056
9.873
8.804
8.828
9.379
11.798
12.434
Nợ dài hn
Vay dài hạn
5.383
8.150
6.189
4.604
2.315
3.582
3.108
3.137
2.763
Nợ dài hạn khác
1.820
2.093
2.066
868
868
868
868
868
868
Tổng nợ dài hạn
7.202
10.243
8.255
5.473
3.183
4.450
3.976
4.005
3.632
Vốn chủ sở hữu
Vốn ầu tư CSH
10.455
18.950
18.950
18.950
18.950
18.950
18.950
18.950
18.950
Lợi nhuận giữ lại
1.658
3.542
5.072
3.036
11.925
21.149
28.924
41.937
57.229
Vốn khác
9.938
991
3.171
11.371
11.371
11.371
11.371
11.371
11.371
Tổng vốn CSH
Lợi ích cổ ông thiểu số
22.051
23.482
27.193
33.358
42.248
72.260
87.552
616
1.537
1.642
1.675
1.675
1.675
1.675
1.675
1.675
Tổng n à ốn CSH
39.679
45.611
45.146
50.379
55.910
66.425
74.276
89.738
105.292
Giá trị sổ sách/cp (VND)
12.392
14.350
17.603
22.294
27.162
31.264
38.132
46.201
Tổng tài sản ngắn hạn
16.241
19.228
20.372
28.307
32.671
39.799
46.334
61.786
78.963
Tài sản dài hn
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
25.538
27.455
28.893
33.380
37.962
46.391
53.703
61.084
67.586
Khấu hao lũy kế
7.791
10.575
13.570
16.813
20.609
25.712
31.620
38.950
47.060
lOMoARcPSD|36215725
(4.427)
(2.044)
(3.543)
(2.938)
(Tăng ầu tư) (176) (753)
Tổng (906) (1.605) (805) - - (34) (115)
(5.387)
(8.182)
(6.970)
(7.415)
(6.618)
Lưu chuy n tiền thuần từ
hot ộng tài chính
Chi trả cổ tức
(1.400)
(4.441)
(6.043)
(5.704)
Tăng nợ ngắn hạn
-
-
-
-
(7.580)
(5.685)
(9.475)
(9.475)
(9.475)
Tăng/giảm nợ dài hạn
348
2.699
(1.885)
(1.736)
(746)
(70)
215
782
201
Tăng giảm vốn
(2.290)
1.268
(475)
29
(373)
Các hoạt ng tài chính khác
Tổng - - - - -
(54) 12 (162) (434) (66)
Lưu chuy n tiền thun
trong kỳ
2.646
5.118
2.708
5.540
(10.670)
(4.475)
(9.896)
(9.097)
(9.713)
Tin ầu kỳ
2.281
4.927
10.045
12.753
Tin cuối kỳ
4.927
18.293
3.509
7.646
5.887
11.434
16.172
Phânch chỉ số
2010A
2011A
2012A
2013E
2014F
2015F
2016F
2017F
2018F
Ch số sinh li
Biên lợi nhuận thuần (trừ
khấu hao)
19,20%
20,81%
26,35%
31,46%
34,18%
32,39%
32,65%
31,34%
31,74%
BiŒn EBITDA
15,50%
16,38%
21,66%
26,32%
34,41%
34,33%
35,00%
33,76%
34,37%
BiŒn lợi nhuận hot ng
12,08%
12,03%
17,14%
21,38%
29,00%
26,80%
27,12%
26,50%
26,85%
Biên lợi nhuận ròng
9,89%
9,21%
14,36%
18,92%
23,46%
21,96%
22,98%
22,23%
22,97%
Lợi nhuận trên tài sản trung
b nh
15,99%
15,06%
22,26%
26,55%
31,77%
24,99%
25,13%
28,11%
26,04%
Lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu trung bình
32,29%
25,97%
38,71%
40,84%
43,57%
31,82%
31,16%
34,20%
31,00%
Tỷ lệ cổ tức/mệnh giá
Ch số òn bẩy EBIT/I
12,00%
42,00%
40,00%
30,00%
50,00%
50,00%
50,00%
20,26
9,71
26,04
33,26
57,56
40,48
47,48
54,30
64,11
EBITDA / (I + Cap Ex)
1,66
1,77
5,20
5,99
4,89
2,62
3,39
4,34
5,33
Tổng nợ/Tổng Vốn
0,25
0,32
0,25
0,18
0,09
0,10
0,08
0,08
0,06
Tổng nợ/Vốn CSH
Ch số thanh khoản
Vòng quay tài sản
0,34
0,47
0,34
0,22
0,10
0,11
0,09
0,09
0,07
1,21
1,41
1,51
1,30
1,26
1,02
1,01
1,13
1,02
Vòng quay phải thu
6,47
9,24
12,71
10,98
11,06
11,06
11,06
10,43
10,43
Vòng quay phải trả
10,76
15,24
28,77
17,87
21,53
20,76
20,85
18,99
19,10
Vòng quay tn kho
55,28
60,68
42,32
26,49
27,73
26,99
27,10
26,58
26,74
Chsố hiện thời
1,66
1,86
2,53
2,88
3,71
4,51
4,94
5,24
6,35
Chsố nhanh
1,57
1,76
2,33
2,63
3,42
4,22
4,65
4,91
6,03
Lưu chuy n tiền tệ (tỷ ồng)
2010A
2011A
2012A
2013E
2014F
2015F
2016F
2017F
2018F
Lợi nhuận ròng
4.748
5.913
9.807
12.288
16.470
14.909
17.249
22.488
24.767
Lưu chuy n tin thuần từ hot
ộng kinh doanh
Khấu hao
1.734
2.799
3.089
3.338
3.823
5.086
5.910
7.334
8.107
Thay ổi vốn lưu ộng
954
330
(1.656)
(883)
(855)
236
(572)
(2.221)
(551)
Chênh lệch các khoản khác
Tổng
(201)
7.234
756
9.797
(158)
129
72
166
345
180
14.585
19.566
20.302
22.753
27.946
32.503
Lưu chuy n tiền thuần từ hot
ộng ầu
Gim ầu tư
5.085
4.244
1.665
1.518
-
247
342
-
-
ua bán tài sản cố ịnh
(4.200)
(5.138)
(2.394)
(2.370)
(4.582)
(8.429)
(7.312)
(7.380)
(6.502)
6
1
4
0
(1.046)
(1.741)
(7.925)
(7.439)
lOMoARcPSD|36215725
ớng dẫn khuyến ngh
C ng ty Chứng khoÆn Ng n ng Thương mại Cphn Việt Nam Thịnh Vượng thực hiện tiŒu ch khuyến nghị
như sau:
Mua: Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới lớn n +15%
Gi: Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới dao ộng từ -10% ến +15% BÆn: Lợi
suất kỳ vọng bao gm cổ tức trong 12 thÆng tới thấp hơn -10%
Khuyến cÆo
Báo cáo phân tích ược lập v phÆt h nh bởi C ng ty TNHH Chứng khoÆn Ng n h ng TMCP Việt Nam Thịnh ợng
(“VPBS”) Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ dùng ể ph n phối, phÆt h nh hay sử dụng cho bất k cÆ nh n
hay tổ chức nào là công dân hay thường trœ hoặc tạm trœ tại bất kì ịa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc ơn vc
chủ quyền n o khÆc m việc ph n phối, phÆt h nh hay sử dụng ó trái với quy ịnh của phÆp luật. BÆo cÆo n y
kh ng nhằm phÆt h nh rộng rªi ra c ng chœng v chỉ mang t nh chất cung cấp thông tin cho nhà ầu cũng như
không ược phØp sao chØp hoặc ph n phối lại cho bất kỳ bŒn thứ ba n o khÆc. Tất cả nhng cÆ nh n, tổ chc
nắm giữ báo cáo này ều phải tu n thnhng iều trŒn.
Mọi quan iểm v khuyến nghị vbất khay to n bộ chứng khoÆn hay tổ chc phát hành ối tượng ề cập
trong bản báo cáo này ều phản Ænh ch nh xÆc kiến cÆ nh n của những chuyŒn gia ph n t ch tham gia v o
quÆ tr nh chuẩn b v lập bÆo cáo, theo ó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích ã, ang và sẽ kh ng
liŒn quan trực tiếp hay giÆn tiếp ối với những quan iểm hoặc khuyến nghị ược ưa ra bởi c chuyên gia phân
tích ó trong báo cáo này Các chuyên gia phân ch tham gia vào việc chuẩn bị v lập bÆo cÆo kh ng c quyền i
diện (thc tế, ngụ hay c ng khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào ược ề cập trong bản bÆo cÆo.
CÆc bÆo cÆo nghiŒn cứu chỉ nhằm mục ích cung cấp th ng tin cho những nhà ầu cá nhân và tổ chức ca
VPBS. BÆo cÆo nghiŒn cứu n y kh ng phải l một lời kŒu gọi, ề nghị, mời ch o mua hoặc bÆn bất kỳ mª chứng
khoÆn n o.
CÆc th ng tin trong bÆo cÆo nghiŒn cứu ược chuẩn bị từ cÆc th ng tin c ng bố c ng khai, dữ liệu phÆt triển
nội b v cÆc nguồn khác ược cho là áng tin cậy, nhưng chưa ược kiểm chứng ộc lập bởi VPBS v VPBS sẽ không
ại diện hoặc ảm bảo ối với tính chính xác, ng ắn và ầy ủ của những th ng tin n y. To n bộ nhng ánh giá, quan
iểm v khuyến nghị nŒu tại ây ược thực hiện tại ngày ưa ra báo cáo vàth ược thay ổi mà không báo trước
VPBS không có nghĩa vphi cập nhật, sửa ổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa v th ng bÆo
cho tổ chức, cÆ nh n nhận ược bản bÆo cÆo n y trong trường hợp các ánh giá, quan iểm hay khuyến nghị ược
ưa ra có sự thay ổi hoặc trở nŒn kh ng c n chính xác hay trong trường hp bÆo cÆo bị thu hi.
CÆc diễn biến trong quÆ khứ không ảm bảo kết quả trong tương lai, không ại diện hoặc bảo ảm, c ng khai hay
ng , cho diễn biến ơng lai của bất k mª chứng khoán nào cập trong bản bÆo cÆo n y. GiÆ của cÆc mª
chứng khoán ưc cập trong bản bÆo cÆo v lợi nhun từ c mª chứng khoán ó thể ược dao ộng v /hoặc
bị ảnh hưng trÆi chiều bi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà ầu tư phải thức ược rı r ng vkh năng
thua lỗ khi ầu vào nhữngchng khoán ó, bao gồm cả những khoản lạm v o vốn u tư ban ầu Hơn nữa,
cÆc chứng khoán ược cập trong bản bÆo cÆo c thể kh ng c t nh thanh khoản cao, hoặc giÆ cả bị biến ộng
lớn, hay c những rủi ro cộng hưởng và ặc biệt gắn với cÆc mª chứng khoÆn v việc ầu tư vào thị trường mới ni
v /hoặc thị trường nước ngo i khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nầu VPBS
không chịu trÆch nhiệm về bất kỳ thiệt hại n o phÆt sinh từ vic sử dụng hoặc dựa v o cÆc th ng tin trong bản
bÆo cÆo n y.
CÆc mª chứng khoÆn trong bản bÆo cÆo c th kh ng phø hợp với tất cả các nhà ầu tư, và nội dung của bản
báo cáo không ề cập ến cÆc nhu cầu ầu tư, mục tiêu và iều kiện t i ch nh của bất knhà ầu cụ thnào
Nhà ầu không nên chỉ dựa trŒn những khuyến nghị ầu tư, nếu c , tại bản báo cáo này thay thế cho
những ánh giá c lập trong việc ưa ra các quyết ịnh ầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện ầu bất
kỳ mª chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà ầu tư nên liên hệ với những cố vn u tư của họ ể tho
luận về trường hợp cụ thcủa m nh.
VPBS v những ơn vị thành viên, nhân viên, giám ốc v nh n sự của VPBS trŒn to n thế giới, tøy từng thời iểm,c
quyền cam kết mua hoặc cam kết bÆn, mua hoặc bÆn cÆc chứng khoÆn thuộc sở hữu của (những) tổ chc
phát hành ược cập trong bản báo cáo này cho chính mình; ược quyền tham gia v o bất k giao dịch nào khác
liên quan ến những mª chứng khoán ó; ược quyền thu ph m i giới hoặc những khoản hoa hồng kc; ược quyền
thiết lập thị trường giao dịch cho cÆc c ng ct i ch nh của (những) tổ chức phát hành ó; ược quyền trở thành
nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay ối với (những) tổ chức phÆt hành ó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những
xung ột tiềm ẩn về lợi ch trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan iểm có liên quan nào ược nŒu trong bản
bÆo cÆo n y.
Bất kviệc sao chØp hoặc ph n phối một phần hoặc to n bộ bÆo cÆo nghiŒn cứu n y mà không ược sự cho
phØp của VPBS ều bị cấm.
Nếu bÆo cÆo nghiŒn cứu này ược ph n phối bằng phương tiện iện tử, như e-mail, th kh ng thể ảm bảo rằng
phương thức truyền th ng n y sẽ an to n hoặc kh ng mắc những lỗi như thông tin thể bị chặn, bị hng, bị mất,
bị phÆ hủy, ến muộn, không ầy ủ hay c chứa virus Do ó, nếu bÆo cÆo cung cấp ịa chỉ trang web, hoặc cha
cÆc liŒn kết ến trang web thứ ba, VPBS kh ng xem xØt lại v kh ng chịu trÆch nhiệm cho bất cứ nội dung n o
trong những trang web ó Địa chỉ web v hoặc cÆc liŒn kết ch ược cung cấp thuận tiện cho người ọc, v nội
dung của cÆc trang web của bŒn thứ ba không ược ưa vào báo cáo dưới bất kỳ h nh thức nào Người c c thể
tøy chn truy cập vào ịa chỉ trang web hoặc sử dụng nhng liŒn kết ó và chu ho n to n ri ro.
Barry David Weisblatt
Giám Đố
c Phn Tch
barryw@vpbs.com.vn
LŒ Mai Thøy Linh
Giám Đố
c
Phân tích bả
n
linhlmt@vpbs.com.vn
Ph
m Th
H
i H
Tr
l Phn tch
hapth@vpbs.com.vn
H
i s
H N
i
362
Ph
Hu
ế
,
Qu
ận Hai Bà Trưng, Hà Nộ
i
T
- +84 (0) 4 3974 3655
F
- +84 (0) 4 3974 3656
Chi NhÆnh H
Ch Minh
76
LŒ Lai,
Qu
n 1, TP H
Ch Minh
T
- +84 (0) 8 3823 8608
F
- +84 (0) 8 3823 8609
Chi Nhánh Đà Nẵ
ng
112
Phan Chu Trinh,
Qu
n H
ải Châu, Đà Nẵ
ng
T
- +84 (0) 511 356 5419
F
- +84 (0) 511 356 5418
| 1/44

Preview text:

Việt Nam c tỷ lệ Dự trữ/Sản xuất kh tự nhiŒn cao nhất và tăng trưởng tiŒu thụ nhanh nhất Đông Nam Á với khoảng 85% nhu
cầu tiŒu thụ ến từ ngành iện, 10% từ ph n b n v 5% c n lại từ hộ c ng nghiệp. Nhu cầu tiŒu thụ kh kh v LPG sẽ tiếp tục tăng
trưởng v thiếu hụt sẽ ược bù ắp bằng nhập khẩu LNG, LPG. GAS chiếm lĩnh 100% thị trường kh kh với tư cách là người bÆn
/nh ph n phối duy nhất tại Việt Nam, ồng thời nắm giữ 50% thị trường LPG bÆn bu n.
Tăng trưởng doanh thu của GAS ã chững lại trong năm năm qua v ến 2013 chỉ c n 4% nhưng lợi nhuận ròng ã tăng vọt lŒn
mức 12,4 ngh n tỷ trong năm 2013 (+26% cøng kỳ) Sự tăng trưởng của giÆ bÆn kh kh v ph thu gom kh mỗi năm theo lộ tr
nh, cøng với nhu cầu tiŒu thụ lớn của ngành iện v nhu cầu tăng dần của ng nh c ng nghiệp, sẽ ảm bảo tăng trưởng bền vững cho c ng ty.
GAS ang ầu tư mạnh v o hệ thống nhập khẩu LNG (Thị Vải, Sơn Mỹ) ể ảm bảo nhu cầu nội ịa, với hợp ồng mới nhất k với
Gazprom M&T Singapore v o thÆng 3/2014. Các ường ống dẫn kh mới (Nam Côn Sơn 2, Tây Nam Đông Nam) dự kiến sẽ i vào
hoạt ộng trong tương lai gần ể tăng sản lượng thu gom kh .
GiÆ GAS ã tăng 70% trong 2013 nhờ mức tăng lợi nhuận ột biến. Chœng t i tin rằng GAS sẽ tiếp tục tăng mạnh ến mức giÆ
mục tiŒu ược t nh bằng phương pháp DCF, PE, EV/EBITDA khoảng 119.000 ồng /cổ phiếu. Nội Dung
THỊ TRƯỜNG KH˝ QUỐC TẾ ............................................................................................................. 3
Một xu hướng mới ược hình thành trong cơ chế ịnh giÆ ................................................................ 3
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM- VỊ TR˝ CHỦ LỰC CỦA PV GAS .................................................... 5
Nhập khẩu LNG bù ắp thiếu hụt – Chỉ một nh nhập khẩu duy nhất ................................................ 5
Chuỗi thị trường kh Việt Nam – một người mua -người ph n phối lại duy nhất ................................ 7
Chiếm lĩnh thị trường các sản phẩm kh ...................................................................................... 8
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG C NG TY KH˝ VIỆT NAM ................................................................................. 11
Ban quản trị và cơ cấu cổ ông ................................................................................................ 12
T I SẢN CỦA PV GAS ................................................................................................................. 14
Hệ thống ường ống v trạm LNG ............................................................................................ 14
Hệ thống kho chứa LPG ........................................................................................................... 16
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......................................................................................................... 17
Bán và vận chuyển khí ............................................................................................................ 17
CÆc dịch vụ khÆc .................................................................................................................... 21
Chiến lược phÆt triển kinh doanh ................................................................................................. 22 lOMoARc PSD|36215725
PH´N T˝CH SWOT ...................................................................................................................... 23
T NH H NH T I CH˝NH ............................................................................................................... 24
Tăng trưởng – chững lại do doanh thu LPG ................................................................................ 24
Chi ph & lợi nhuận ................................................................................................................. 25 Đòn bẩy t i ch nh
................................................................................................................... 27
Khả năng thanh khoản ............................................................................................................ 27
EPS v tỷ lệ chia cổ tức ........................................................................................................... 27
Kết luận ................................................................................................................................ 27
GIẢ ĐỊNH & DỰ B`O ..................................................................................................................... 28
CÆc giả ịnh chủ yếu .............................................................................................................. 28
Kết quả dự bÆo ...................................................................................................................... 29
D ng tiền .............................................................................................................................. 31
Lãi cơ bản v cổ tức trŒn cổ phiếu ............................................................................................ 31
Kết luận ................................................................................................................................ 32
ĐỊNH GI` .................................................................................................................................... 33
So sÆnh với cÆc c ng ty cøng ng nh ............................................................................................ 33
EV/EBITDA ............................................................................................................................... 34
Chiết khấu d ng tiền (DCF) ........................................................................................................ 34
KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 37
Một xu hướng mới trong cơ
với Ch u ` dần trở thành sân chơi mới cho ng nh c ng nghiệp kh .
chế ịnh giá ang ược h nh th
nh v bắt ầu chuyển sang
hướng c lợi cho người mua,
lOMoARc PSD|36215725 THỊ TRƯỜNG
Trong quÆ khứ, quy luật của thị trường khí thiên nhiên ó là cÆc mỏ kh sẽ KHÍ QUỐC TẾ
không ược phÆt triển trừ khi khí khai thác ã ược bán trước. Trong khi ó, LNG
òi hỏi nguồn vốn ầu tư cực lớn với hợp ồng d i hạn ã ược k trước v phụ thuộc Một xu hướng
chặt chẽ v o giÆ dầu. Tuy nhiŒn, sự phÆt triển nhanh ch ng của kh phi truyền mới ược hình
thống tại Mỹ do sự ra ời của khí á phiến ã dẫn ến giá khí ốt thấp hơn tại Mỹ v
thành trong cơ thị trường nhập kh nhập khẩu tại Ch u ` trong tương lai có thể sẽ chuyển dần chế ịnh giá
sang neo với chỉ số Henry Hub1 thay v neo với giÆ dầu ắt ỏ theo truyền thống.
uy luật thị trường cũ ang xảy ra một vài thay ổi do cÆc yếu tố sau: TrŒn to n cầu, c ba thị
trường khí ốt khu vực ch •
Thứ nhất, nguồn cung khí ốt ược chứng minh l khÆ dồi d o với cÆc nh l Bắc Mỹ, Ch u ´u, v
phÆt hiện mới ở ngoài khơi Đông Phi và phía Đông khu vực Địa Trung gần ây nhất l Ch u `. Kh
Hải Khí ốt từ biển Caspian và Trung Á cũng ang ược ưa ra thị trường
ở hai trị trường ầu tiŒn quốc tế. chủ yếu ược cung cấp •
Thứ hai, thị phần của khí ốt ang suy giảm. Nhu cầu khí ốt cho sản xuất theo phương pháp
iện ở Châu Âu ang lung lay, theo Cơ quan Năng lượng quốc tế IEA. truyền thống, qua hệ
Nguồn than ốt không ược sử dụng ở Mỹ ã và ang ược xuất khẩu sang
thống ường ống dẫn kh
Ch u ´u, Anh v Ch u ` trong khi LiŒn minh Châu Âu ang cắt giảm kế
v giÆ cả ược thiết lập th
hoạch sử dụng năng lượng tÆi tạo bắt buộc cho năm 2030 ng qua hợp ồng d i hạn, •
Thứ ba, c ng nghệ ang mở ra cÆc nguồn tài nguyên khí ốt mới. Gần ây v neo chặt theo giÆ dầu.
Shell ã xây dựng th nh c ng d n khoan nổi kh thiŒn nhiŒn h a lỏng Tại khu vực phÆt triển
(FLNG) ở ngoài khơi bờ biển T y Bắc của c. C ng nghệ n y dự kiến sẽ nhanh l Ch u `, cÆc bể
giœp cắt giảm chi ph x y dựng ường ống v nh mÆy xử l v giœp việc vận hiện ược khai thác ang
chuyển kh dễ dàng hơn trước ây
cạn kiệt dần trong khi Trong gia oạn 1980-2012, tổng trữ lượng kh chứng minh to n cầu c mức tăng
cÆc bể tiềm năng lại c vị trưởng kØp CAGR l 3,1% và ạt mức 187 tỷ mØt khối (tcm) v o cuối năm 2012,
tr kØm thuận lợi so với ủ cung cấp cho 55,7 năm sản xuất. Trữ lượng kh chứng minh của Đông Nam Á
cÆc trung t m tiŒu thụ chỉ v o khoảng 7,5 tcm, chiếm 3,5% to n cầu trong khi dự trữ to n cầu tập
Do ó, nhu cầu trong trung lớn nhất ở khu vực Trung Đông với 43%, theo sau ó l 31% ở Khu vực `
vøng phải ược áp ứng ´u. Mặc dù ược hỗ trợ bởi nguồn dự trữ dồi d o, sản xuất ở Trung Đông chỉ óng
bằng việc nhập khẩu góp vào 16% sản lượng to n cầu v hoạt ộng thăm dò và phát triển kh tự nhiŒn
LNG, ắt hơn áng kể so bị tụt hậu so với ng nh c ng nghiệp dầu trong khu vực này Điều n y l giải cho
với kh tự nhiên thông tỷ lệ Dự trữ/Sản xuất (R/P) của khu vực n y lu n ở mức cao nhất thế giới trong thường.
h ng thập kỷ qua, dù ã có xu
hướng giảm áng kể thời gian gần ây do nỗ lực mở rộng sản xuất của Khối Tiểu
Vương uốc Ả Rập Thống Nhất trong 20 năm qua. Vị tr nh sản xuất kh lớn
nhất c sự soÆn ng i liŒn tục giữa Ch u Mỹ v khu vực ` ´u với thị phần khoảng
31% to n cầu. Gần ây, sản xuất khí thiên nhiên ở Ch u ỹ (bao gồm Bắc Mỹ v
Nam Mỹ) có xu hướng tăng nhanh hơn khu vực Á-´u, iều n y sẽ gi p Ch u ỹ
1 Một hệ thống ường ống dẫn kh
thiŒn nhiŒn giao ngay v giÆ k hạn của nó ược xem như là hệ thống giÆ quy chuẩn cho thị trường kh thiŒn
quan trọng ở Lousiana, Mỹ, thuộc nhiŒn Bắc Mỹ.
sở hữu bởi Sabine Pipeline LLC, c
ng ty con của Chevron. GiÆ kh lOMoARc PSD|36215725
chiếm vị trí hàng ầu trong lĩnh vực sản xuất khí thiŒn nhiŒn v o cuối thập kỷ n y.
Tỷ lệ Dự trữ/Sản xuất (R/P) 700 lOMoARc PSD|36215725
Mặc dø việc ịnh giá khí thường phụ thuộc v o cÆc nh cung cấp v nhu cầu ở
Ch u ` sẽ tiếp tục tăng mạnh, bŒn mua ã có những bước i chủ ộng. V o thÆng
9/2013, Nhật Bản v Ấn Độ ã ồng th nh lập một liŒn minh a phương các nhà
nhập khẩu LNG và ang vận ộng cÆc quốc gia khÆc tham gia ể ẩy giÆ kh
xuống. Tuy nhiŒn, cuộc khủng hoảng mới nhất ở Ukraine v sắc lệnh trừng
phạt của Châu Âu ối với hành ộng can thiệp qu n sự của Nga v o khoảng ầu
năm 2014 ã một lần nữa ẩy giÆ LNG vào nguy cơ leo thang khi nguồn cung
kh cho Ch u ´u bị cắt ứt. Một phần ba nguồn cung khí Châu Âu ến từ Nga -
nước c trữ lượng khí ốt lớn nhất thế giới, v 40% trong số này ược vận chuyển
qua hệ thống ường ống của Ukraine. Ngược lại, 76% kh thiŒn nhiŒn xuất
khẩu của Nga ược xuất sang T y ´u v 25% GDP của nước này ến từ việc bán
năng lượng cho Ch u ´u. Cổ phiếu của các công ty LNG ang nằm trong sự chœ .
Với tất cả cÆc yếu tố trên, ngành khí ược dự kiến sẽ trở th nh một ng nh c ng
nghiệp năng lượng chủ ạo nhờ việc ịnh h nh lại cÆn c n cung – cầu từ sự hoạt
ộng của một thị trường hiệu quả v sự phÆt triển mạnh mẽ của thị trường giao
ngay. Ng nh c ng nghiệp n y dự kiến sẽ c nhiều thay ổi sôi ộng với những sự
kiện v diễn biến ch nh trị gần ây Ch u ` ThÆi B nh Dương nhìn chung sẽ trở
thành sân chơi mới cho ng nh c ng nghiệp kh .
Tốc ộ tăng trưởng CAGR của
khoảng 300 tỷ mØt khối khí ã ược sản xuất tại Việt Nam v quốc gia ã thu h t
nhu cầu kh tự nhiŒn tại Việt
ược 5 tỷ USD ầu tư nước ngo i v o hoạt ộng thăm dò khai thác Tăng trưởng
Nam cho giai oạn 20142015
ược ước t nh khoảng

tiŒu thụ ặc biệt cao trong giai oạn 2003-2004 nhờ hoạt ộng thăm dò khai
4,5% trong khi sản xuất l 2%
thÆc bắt ầu phÆt triển mạnh. Việt Nam ứng thứ 3 trong ASEAN về dự trữ
dầu kh , tuy nhiŒn lại có ộ tăng trưởng tiŒu thụ nhanh nhất trong khu vực. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM- VỊ TRÍ CHỦ LỰC CỦA PV GAS Nhập khẩu LNG b p thiếu h t – Chỉ một nhà nhập khẩu duy nhất Kh thiŒn nhiŒn l nguồn năng lượng sạch và ang dần chiếm thị phần lớn hơn trong khối năng lượng cơ bản ở Việt Nam. Từ năm 1980, lOMoARc PSD|36215725
Nguồn: Thống kê năng lượng
thế giới 2013 của BP Nguồn t i nguyŒn kh quốc gia chủ yếu tập trung ở miền Nam với
hệ thống ường ống dẫn kh phÆt triển tương ối ầy ủ. Tiềm năng khí
cũng tồn tại ở khu vực miền Bắc v miền Trung. Tuy nhiŒn, t nh khả thi v triển vọng thương mại của cÆc nguồn kh n y không có ộ chắc chắn cao. Trong năm năm qua, sản xuất kh nội ịa ạt trung b nh khoảng 9 tỷ mØt khối Tốc ộ phÆt triển tiŒu
mỗi năm, phản Ænh tốc ộ tăng trưởng kØp (CAGR) xấp xỉ 5%. Tuy nhiŒn con thụ kh tự nhiŒn
số n y dự kiến sẽ giảm nhanh chóng trong 10 năm tới do sự suy yếu của mỏ 80%
Bạch Hổ v bể Nam C n Sơn
Khoảng 85% nhu cầu khí thiên nhiên tại Việt Nam xuất phÆt từ ngành iện,
10% từ sản xuất ph n b n v 5% c n lại từ cÆc khÆch h ng c ng nghiệp (dưới
dạng kh thấp Æp). Nhu cầu sẽ c n tiếp tục tăng mạnh nhờ sự phÆt triển kinh
tế v d n số. Theo Quy hoạch iện VII, tổng công suất lắp ặt năm 2025 sẽ ạt
97.424 MW (tăng 280% so với năm 2012) kéo theo lượng kh ầu vào tăng
90% so với năm 2012 Khí tự nhiŒn l một sản phẩm kh ng thể lưu trữ, do ó
phải ược tiŒu thụ ngay sau khi sản xuất. Với lượng cung vượt xa cầu, c thể
kết luận rằng trong một tương lai gần, sản xuất kh tại Việt Nam kh ng phụ
thuộc v o nhu cầu, m phụ thuộc v o khả năng khai thác và vận chuyển. lOMoARc PSD|36215725
Sản lượng kh thiŒn nhiŒn của Việt Nam Bcm
Sản lượng khí thiên nhiên (bcm) Tăng trưởng 12 71 % 80 % 70 % 70% 9 ,75 10 9 ,40 9 ,30 60% 8 ,01 8 ,20 50% 8 7,52 7 ,50 6,89 6 ,86 6,33 40% 6 30 % 17 % 13 % 20 % 3,72 9% 9% 9 % 4 % 7 5 % 10 % 0 % 2 -9% -13% -10% 0 -20%
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Nguồn: PV Gas
Tốc ộ tăng trưởng kØp CAGR của nhu cầu kh tự nhiên cho giai oạn 20142015
ược ước t nh khoảng 4,5% trong khi ối với sản xuất l -2% Đến năm 2015,
thiếu hụt kh tự nhiŒn sẽ tăng lên 1,2 bcm và 5,9 bcm vào năm năm sau ó do
trữ lượng bể Cửu Long giảm mạnh. Mặc dø sẽ c cÆc mỏ kh mới ược phÆt
triển, sản lượng kh sẽ sụt giảm mạnh từ sau 2017. Nhập khẩu LNG l cần thiết
ể áp ứng nhu cầu nội ịa. V nh nhập khẩu duy nhất ược phØp nhập khẩu l PVN/PV Gas.
C n bằng cung – cầu kh thiŒn nhiŒn của Việt Nam bcm Tổng cung Tổng cầu Thiếu hụt 20 15 10 5 0
2014F2015F2016F2017F2018F2019F2020F2021F2022F2023F2024F2025 F -5 -10
Ngu n: PV Gas lOMoARc PSD|36215725
Chuỗi thị trường kh Việt Nam – một người mua -người ph n phối lại duy nhất
Thị trường khí thiên nhiên ược vận hành theo mô hình sau: “Nhiều người bÆn
– một người mua – một người ph n phối lại”, trong ó, PVN – ại diện bởi PV Gas
là người mua v ph n phối lại duy nhất. GiÆ kh thiŒn nhiŒn ở Việt Nam nhìn
chung ược giữ thấp hơn giá thế giới v trong vøng ể ảm bảo giá iện bÆn bu n.
Trước năm 2014, trong hầu hết các trường hợp, giÆ khí ược thương lượng
riŒng cho từng dự Æn trừ khí P 3 CAA ược t nh toÆn căn cứ v o giÆ trung b
nh dầu nhiŒn liệu ("MFO") do một phần của mỏ kh này ược bÆn cho cÆc nh
mÆy iện tại Malaysia. Cho ến gần ây, cÆc phương pháp xác ịnh giÆ kh ng
liŒn hệ chặt chẽ với sự năng ộng của thị trường iện v chỉ tập trung v o ph a
cung cấp của chuỗi thị trường. Tuy nhiên, vào ầu thÆng 4/2014, Thủ Tướng
Nguyễn Tấn Dũng ã phê duyệt Đệ tr nh số 17971/BTC-TCT của Bộ T i Ch nh,
trong ó kiến nghị thả nổi giÆ kh (bể Cửu Long) cho Đạm Phœ Mỹ lŒn 46%
giÆ dầu nhiŒn liệu (MFO). Ngo i ra, giá khí bán cho các nhà máy iện trŒn
mức bao tiêu ược t nh theo phần trăm FO, tăng dần từ 70% trong Q2/2014
lŒn 80% trong Q3, 90% trong Q4 v ngang với giá FO năm 2015, cộng thŒm
ph vận chuyển. GiÆ kh cung cấp cho sản xuất iện (sản lượng dưới mức bao
tiêu) ược quy ịnh bởi Nhà Nước.GiÆ kh cho cÆc khÆch h ng c ng nghiệp ược
t nh dựa theo giÆ của cÆc nhiŒn liệu thay thế.
Chuỗi thị trường kh Việt Nam
Hiện tại, giÆ bÆn sỉ kh thiŒn nhiŒn tại Việt Nam ã ược thả nổi một phần. Ng nh iện vẫn ược trợ cấp một phần bởi Ch nh Phủ. lOMoARc PSD|36215725 Nguồn: PVN, VPBS
Cơ chế ịnh giÆ trŒn hỗ trợ một phần cho ngành iện nhưng không hỗ trợ cho
sản xuất phân bón như cơ chế ịnh giá cũ Điều n y nhằm khuyến kh ch việc
ầu tư vào mảng thăm dò khai thác, ặc biệt ở cÆc khu vực nước s u,. Khi thị
trường phÆt triển, việc PVN thả nổi ho n to n giÆ kh theo giÆ thị trường l kh
ng thể trÆnh khỏi. Tuy nhiŒn, nền kinh tế Việt Nam cần thời gian ể c thể th
ch ứng ược với việc thả nổi giÆ kh , ặc biệt l cÆc hộ tiŒu thụ iện. Nguồn cung
nhiŒn liệu cho iện c thể ược a dạng h a. PV Gas cũng ược hưởng lợi v khi nhu
cầu tăng cao, giá bán và doanh thu phân phối vận chuyển cũng tăng mạnh.
Chiếm lĩnh thị trường các sản phẩm kh
Thị trường LPG chịu sự kiểm soÆt a Bộ v cÆc c ng ty kinh doanh LPG phải
ược sự chấp thuận của tất cả cÆc Bộ này trước khi ược phØp tham gia thị
trường. Hiện tại, c khoảng 53 c ng ty kinh doanh trŒn thị trường LPG Việt
Nam, trong ó có 23 công ty ược phØp xuất nhập khẩu v số c n lại tham gia v
o mảng ph n phối Các công ty Nhà Nước cøng với cÆc c ng ty liŒn doanh
chiếm hơn 50% thị phần. Tuy nhiŒn, trong các năm qua, trật tự n y ang dần
thay ổi Các công ty tư nhân và cổ phần h a với mức tăng trưởng cao từ 25-
30%/năm ã thâm nhập thị trường v giảm bớt áng kể tác ộng của các công ty Nhà Nước v liŒn doanh.
Thị phần của thị trường LPG bÆn lẻ KhÆc PV Gas 31 ,6% Elft -Total - Saigon-Vina 12 CN Gas ,6% 1 ,7% Shinpetrol Gas 2 ,0% Petrolimex Gas DHP Gas 8,7% 2 ,0% Petimex Gas 2 ,4% H-Gas Saigon Petro VT Gas Anp ha Petro Petronas 16,9% 2,8% 4,0% 4,5% 4,7% 6,1% Nguồn: PV Gas
CÆc c ng ty LPG Việt Nam chỉ c khả năng tiếp nhận tại chỗ t u LPG cỡ vừa v
nhỏ v c ng suất kho chứa nhỏ Điều n y l giải cho giÆ LPG nội ịa kh ng ổn ịnh
v cÆc c ng ty với v ng quay h ng tồn kho nhỏ kh ng c khả năng lưu trữ lượng
LPG lớn khi giÆ giảm. Tổng c ng suất chứa LPG của Việt Nam v o khoảng lOMoARc PSD|36215725
129,2 ngh n tấn (kt), với miền Nam chiếm 79,4%. PV Gas sở hữu cÆc hệ
thống kho chứa lớn nhất v o khoảng 70,6 kt.
LPG tại Việt Nam chủ yếu ược døng l m nguyŒn liệu nấu nướng, trong khu
vực thương mại v c ng nghiệp. Hiện tại, miền Nam tiŒu thụ khoảng 66% tổng
nhu cầu LPG, miền Bắc 30% v miền Trung 4%. Ng nh c ng nghiệp l nguồn
tiŒu thụ LPG lớn nhất, chiếm khoảng 65% tổng cầu, khu vực nh ở v thương
mại chiểm khoảng 32% Ch ng tôi ước t nh rằng nhu cầu sẽ tăng trưởng với
tốc ộ trung b nh từ 6% ến 7% hằng năm cho ến năm 2020 và sẽ ạt mức 2
triệu tấn ( t) vào năm 2020 nhờ sự phÆt triển của khu vực nh ở và thương mại.
Về phía cung, LPG ược cung cấp bởi hai nh sản xuất nội ịa - nh mÆy Dinh Cố
v nh mÆy lọc dầu Dung Quất, v nhập khẩu. Nh mÆy Dinh Cố ược vận h nh
bởi PV Gas, ặt ở miền Nam v sử dụng kh thiŒn nhiŒn từ mỏ Bạch Hổ (bể Cửu
Long) v bể Nam Côn Sơn ể sản xuất LPG. Dinh Cố áp ứng trung b nh từ 20 ến
25% nhu cầu của cả nước. Dung Quất i vào sản xuất sau Dinh Cố 10 năm,
nhưng vai trò của nhà máy này như một nguồn cung nội ịa chủ chốt ã ngày
càng trở nŒn quan trọng, với c ng suất tăng ều qua các năm Tuy vậy, sản
xuất nội ịa vẫn thiếu hụt, v 50%- lOMoARc PSD|36215725
55% nhu cầu phải ược áp ứng th ng qua nhập khẩu, chủ yếu từ Singapore,
alaysia, Trung Đông và một nửa từ Trung Quốc. Theo Viện Dầu Kh Việt Nam
(VPI), bắt ầu từ năm 2017, khu kinh tế Nghi Sơn với c ng suất tối a, sẽ cung
cấp 380kt LPG hằng năm, tương ương với 30% nhu cầu hiện tại Vào năm
2020, sẽ c thŒm ba nh mÆy lọc dầu – Long Sơn, Vũng Rô, và nhà máy lọc
dầu thứ năm – dự kiến sẽ i vào hoạt ộng v cung cấp thŒm khoảng 950kt LPG
hằng năm, áp ứng 91% tổng cầu Điều này có nghĩa là thiếu hụt LPG sẽ ược
thu hẹp lại chỉ c n 9% so với 40-50% của thập kỷ trước ó Tuy nhiên, nếu cÆc
dự Æn h a dầu mới, ồng thời cũng là nguồn tiŒu thụ LPG lớn, như nhà máy
Polyprolyene (PP), polyethylene (PE) v methyltert-butyl ether ( BTE) i vào hoạt
ộng sau năm 2020, thiếu hụt LPG của Việt Nam sẽ càng lớn. Việt Nam vẫn sẽ
tiếp tục nhập khẩu LPG.
C n bằng cung – cầu LPG Việt Nam (ngh n tấn) 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2500 2000 1893 2021 1660 1772 1371 1455 1554 1500 1000 1 ,853 500 960 903 580 960 580 580 0 -169 -791 -500 -875 -974 -812 -700 -990 -1000 -1500 Thiếu hụt Sản xuất Nhu cầu
Nguồn: VPBS ước t nh
GiÆ bÆn lẻ LPG tại Việt Nam ược thả nổi theo giÆ thế giới v kh ng phụ thuộc
v o c n bằng cung-cầu. Hiện tại, PV Gas chiếm lĩnh thị trường LPG Việt Nam
nhờ hai c ng ty con l C ng ty cổ phần kinh doanh kh h a lỏng miền Nam (PGS)
v C ng ty cổ phần kinh doanh kh h a lỏng miền Bắc (PVG). TiŒu thụ LPG ở
Việt Nam ược áp ứng bằng nhập khẩu v sản xuất trong nước từ nh mÆy Dinh
Cố v nh mÆy lọc dầu Dung Quất PV Gas phân phối 100% sản lượng của Dinh
Cố và 75% sản lượng của nhà máy Dung uất
Sản phẩm kh khÆc hiện ang ược kinh doanh trên thị trường Việt Nam l khí
nén thiên nhiên (CNG), ược ph n phối bởi CNG Việt Nam v Công ty cổ phần
Khí hóa lỏng miền Nam (c ng ty con của PV Gas). CNG ược sử dụng chủ yếu
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải Thị phần của CNG
trong nhiŒn liệu giao th ng vận tải khÆ khiŒm tốn nhưng có tiềm năng phát
triển cao do thuộc t nh sạch v tiết kiệm của loại nhiŒn liệu n y. Hiện tại, c 28
xe bus chạy bằng CNG ang ược vận h nh bởi C ng ty TNHH xe khÆch S i G n
v LiŒn hiệp hợp tÆc xª vận tải Khi cơ sở hạ tầng v giao th ng c ng cộng tại
Việt Nam ược phÆt triển, nhu cầu CNG sẽ tăng mạnh hơn nữa. Ở thời iểm
hiện tại, PV Gas là ơn vị duy nhất cung cấp dịch vụ chuyển ổi ộng cơ chạy www.VPBS.com.vn Downloaded by H?ng Page | 11
Thanh (thanhhong21th@gmail.com) lOMoARc PSD|36215725
bằng xăng dầu sang ộng cơ chạy kh v cung cấp CNG l m nhiŒn liệu giao th
ng vận tải ở Việt Nam. Ph n phối LPG nội ịa Nguồn: PV Gas
Ngo i ra một sản phẩm khÆc ở thị trường Việt Nam l kh thấp Æp, về cơ bản l
kh tự nhiŒn ở Æp suất thấp, chủ yếu bao gồm hydrocarbon. Kh thập Æp c trị
nhiệt cao v hiệu suất ốt cao, khiến cho loại khí này có ưu thế vượt trội về mặt
c ng nghệ, môi trường v t nh kinh tế. PV Gas cung cấp kh thiên nhiên cho PV
GAS D sau ó công ty này giảm Æp sau ó ph n phối ến cÆc khu c ng nghiệp
Phœ Mỹ - Mỹ Xu n – G Dầu, Nhơn Trạch v Hiệp Phước.
Như vậy, c thể n i PV Gas l cÆnh tay ph n phối chủ lực của Petro Vietnam trên
thị trường khí và các sản phẩm khí. TrŒn thực tế ây là công ty duy nhất bÆn
v ph n phối khí khô, CNG. Như ã nói ở trŒn, c ng ty nắm giữ hơn 50% thị
trường bÆn bu n kh h a lỏng (LPG) nội ịa. Kh kh v LPG chiếm khoảng 90%
tổng doanh thu của PV Gas.
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG C NG TY KHÍ VIỆT NAM
Tổng C ng ty kh Việt Nam ược th nh lập v o ng y 20.9.1990 từ sự cơ cấu lại
của Ban iều h nh Dự Æn Dầu khí Vũng Tàu, chủ yếu tham gia v o cÆc hoạt
ộng thu gom, nhập khẩu, vận chuyển, lưu trữ, xử l , ph n phối v kinh doanh
kh v cÆc sản phẩm kh . Tổng C ng ty l một c ng ty con của Tập oàn Dầu Kh
Việt Nam v ch nh thức chuyển ổi th nh Tổng C ng ty Kh – C ng ty cổ phần v o
thÆng 5/2011 với vốn iều lệ 18.950 tỷ ồng. Cổ phiếu của PV Gas ược niŒm
yết trŒn S n Giao dịch chứng khoÆn Hồ Ch Minh với mã “GAS” và là công ty
có mức vốn hóa lớn nhất trên thị trường Ngay sau khi ược th nh lập, PV Gas
ã ưa nhiều dự án ầu tư quan trọng v o vận h nh. •
Từ năm 1993 ến 1997: vận chuyển th nh c ng kh lŒn bờ qua hệ thống ống dẫn kh Cửu Long •
Từ năm 1997 ến 2001: hoàn tất nh mÆy xử l kh Dinh Cố, cảng Thị Vải •
Từ năm 2002 ến 2011: hoàn tất dự án Nam Côn Sơn và P 3-C Mau lOMoARc PSD|36215725
PV Gas hiện ang ầu tư thêm một số dự Æn kh khÆc, dự kiến sẽ ho n tất trong tương lai gần như: •
Dự Æn L B – Ô ôn, Nam Côn Sơn 2 •
Dự Æn nhập khẩu LNG, nh mÆy xử l kh C Mau, •
Dự án ường ống nối liền miền Tây Nam và Đông Nam Bộ
Tính ến thời iểm hiện tại, PV Gas có sáu công ty thành viên, trong ó có ba c
ng ty chịu sự kiểm soÆt của PV Gas. PV Gas hiện ang ph n phối cÆc sản phẩm
của m nh th ng qua cÆc c ng ty n y.
PV Gas v cÆc c ng ty th nh viŒn Nguồn: PV Gas
Ban quản trị v cơ cấu cổ ông
Mặc dø ã ược niŒm yết từ năm 2011, PV Gas trên thực tế vẫn chịu sự kiểm
soÆt của Ch nh Phủ - ại diện bởi PetroVietnam với 96,72% cổ phần sở hữu.
Hiện tại chỉ c 3,28% cổ phiếu tự do giao dịch ược nắm giữ bởi cÆc nhà ầu tư
trong nước và nước ngoài. Sự quan t m của các nhà ầu tư nước ngoài ã gia
tăng trong với khối ngoại mua r ng liŒn tiếp dẫn ến tỷ lệ sở hữu của nước
ngoài tăng lên gần gấp ôi từ 1,39% trong năm 2012 lên 2,68% tại thời iểm
5.5.2014 Các ầu tư nước ngo i chủ chốt bao gồm J.P.Morgan Asset
Management (Singapore), Norges Bank Investment Mangement, Korea IM,
Schorder IM, Mirae Assets Global Investment. Goldman Sachs Asset
anagement (US) cũng ã bắt ầu mua v o 1 triệu cổ phiếu PV Gas trong ầu năm
2014 Từ 2012 ến ầu năm 2013, ã có v i hoạt ộng thẩm ịnh doanh nghiệp (due
diligence) ược thực hiện nhưng PetroVietnam vẫn chưa thành công trong việc
t m kiếm ối tÆc chiến lược.
Hiện tại, PetroVietnam ang có ịnh bán lại hơn 20% cổ phần của mình tại GAS
với mục ích mua lại cổ phần của Chevron trong L B – M n. Trong ó có 2-5%
sẽ ược bÆn ra thị trường v 16,7-19,7% bán cho ối tÆc chiến lược. Việc n y dự
kiến sẽ ược thực hiện trong 2014 hoặc 2015.
Cơ cấu cổ ông của PV Gas tại ng y 7.5.2014 lOMoARc PSD|36215725 PetroVietnam 2.68 % 0.60 % Nhà ầu tư nước ngoài Nhà ầu tư khác 96.72 % Nguồn: PV Gas
Về mặt cơ cấu tổ chức của c ng ty, c sự thay ổi lớn trong ban quản trị của PV
Gas với việc B Nguyễn Thị Lan th i giữ chức chủ tịch hội ồng quản trị v o thÆng
4/2013 và Ông Lê Như Linh ược bổ nhiệm l m chủ tịch v o thÆng 12/2013.
ng LŒ Như Linh sinh năm 1967, l con của một giÆo sư trường Đại Học Mỏ Địa
Chất Ông ã ược ào tạo ch nh quy v c kinh nghiệm giảng dạy chuyŒn ng nh
Kinh tế Địa chất Dầu kh . L một Tiến sĩ, ông Linh ã có nhiều óng góp cho ngành
Dầu kh Việt Nam trong thời gian nắm giữ nhiều cương vị như: •
Giảng viŒn m n Kinh tế —ịa chất, trường Đại học Mỏ- —ịa chất H Nội •
Ph trưởng Ban Kế hoạch —ầu tư, Tập o n Dầu kh Quốc gia Việt Nam •
Trưởng Ban —ầu tư PhÆt triển, Tập o n Dầu kh Quốc gia Việt Nam •
Chủ tịch C ng ty cổ phần Khoan v Dịch vụ Dầu kh (PV Drilling) •
Từ thÆng 4/2010 ến nay, ng LŒ Như Linh giữ chức vụ B thư —ảng ủy,
Chủ tịch Hội ồng Th nh viŒn Tổng c ng ty Dầu Việt Nam. lOMoARc PSD|36215725
Cơ cấu tổ chức của PV Gas
Nguồn: PV Gas
TÀI SẢN CỦA PV GAS
Hệ thống ường ống v trạm LNG
Kh thiŒn nhiŒn khai thÆc từ mỏ lên, theo truyền thống ược vận chuyển từ
xe bồn/bể chứa ến cÆc nh mÆy xử l v khÆch h ng th ng qua hệ thống ường
ống dẫn kh . PV Gas nắm quyền kiểm soÆt to n bộ hệ thống ống dẫn ở Việt
Nam với tỷ lệ sở hữu từ 51% ến 100% Điều này ã mang ến vị tr dần ầu thị
trường nội ịa với d ng tiền mạnh v ổn ịnh cho c ng ty qua các năm lOMoARc PSD|36215725
Hệ thống ường ống dẫn kh của PV Gas Nguồn: PV Gas
Hiện tại, PV Gas ang sở hữu hệ thống ường ống với tổng giá trị ầu tư khoảng
23 ngh n tỷ ồng bao gồm: •
Hệ thống ường ống dẫn khí Bạch Hổ-Ph ỹ: PV Gas sở hữu 100%
Đường ống này vận chuyển khí ồng hành từ các mỏ Rạng Đông, Bạch
Hổ ở bể trầm tích Cửu Long vào bờ cung cấp khí cho nhà máy xử l khí
Dinh Cố, các nhà máy iện Bà Rịa, Ph ỹ, nhà máy ạm Ph ỹ Hệ thống
ường ống ược hoàn thành giai oạn một năm 1995, giai oạn hai năm
2002, công suất 2 tỷ m3/năm, có chiều dài 220 km, ường kính 16’’ Hệ
thống ường ống Bạch Hổ ã khấu hao gần hết •
Hệ thống ường ống Nam Côn Sơn: PV Gas sở hữu 51% Đường ống vận
chuyển khí từ các mỏ Lan Tây, Rồng Đôi, Rồng Đôi Tây ở bể Nam Côn
Sơn, cung cấp khí cho các nhà máy iện Ph ỹ Hoàn thành giai oạn một
vào ngày 01 01 2002, giai oạn hai ngày 16 10 2008, công suất 7 tỷ
m3/năm, chiều dài 400 km, ường kính ống 26’’ •
Hệ thống ường ống P 3-CAA: PV Gas sở hữu 100% bởi PV Gas Đường
ống dẫn khí từ các mỏ ở khu vực P 3-CAA về cung cấp khí cho Tổ hợp
Điện – Đạm Cà au Đường ống ược hoàn thành vào tháng 5/2007 với
công suất 2 tỷ m3/năm, có chiều dài 330 km •
Hệ thống ường ống từ L B về M n: c ng suất dự kiến 7 tỷ m3/năm,
cung cấp khí cho các nhà máy iện M n. Dự án ường ống d i nhất Việt
Nam c tổng vốn ầu tư 1,3 tỷ USD, trong ó, PVGAS nắm giữ 51% cổ
phần, trong khi Chevron của Mỹ, MOECO của Nhật Bản v PTTEP của ThÆi Lan sở hữu 49%.
Trong giai oạn năm 2014 – 2015, sẽ c thŒm hệ thống dẫn kh dự kiến sẽ i vào
hoạt ộng: Nam Côn Sơn 2 và Đông Nam Tây Nam với tổng c ng suất 16 tỷ
mØt khối khí/năm (bcma) Dự Æn L B – Ô ôn ã ược tạm ngừng do bất ồng lOMoARc PSD|36215725
trong thỏa thuận về giÆ giữa PV Gas và ối tÆc Chevron. Tuy nhiŒn c khả
năng PVN ang lên kế hoạch bÆn hơn 20% cổ phần trong PV Gas ể lấy vốn
mua lại phần sở hữu của Chevron trong dự Æn L B – M n. Nếu iều n y xảy ra,
dự Æn sẽ ược ưa vào hoạt ộng sớm hơn và doanh thu của PV Gas sẽ gia tăng
áng kể nhờ lượng kh tự nhiŒn mới từ l kh n y.
LNG l kh thiŒn nhiŒn h a lỏng ã loại bỏ tạp chất, chủ yếu bao gồm methane,
với thể t ch chỉ bằng 1/600 kh thiŒn nhiŒn ở iều kiệu tiŒu chuẩn. Tại cÆc
trạm tiếp nhận khí, LNG ược chuyển trở lại trạng thÆi kh v ph n phối cho cÆc
khÆc h ng th ng qua hệ thống ường ống. C t nh chất tương tự như khí thiên
nhiên, tuy nhiên, khí thiên nhiên là một sản phẩm mang t nh khu vực, LNG l
một sản phẩm mang t nh to n cầu v n c thể ược vận chuyển ến những nơi
không có hoặc thiếu nguồn cung kh thiŒn nhiŒn.
Do sản xuất nội ịa không ủ áp ứng nhu cầu v thiếu hụt kh sẽ tăng nhanh từ
sau 2016, PV Gas ang phát triển hai trạm tiếp nhận chuyển ổi kh LNG ầu tiŒn
tại Việt Nam với tổng giÆ trị ầu tư 1,55 tỷ USD: •
Thị Vải LNG (tỉnh B Rịa Vũng Tàu): dự Æn c c ng suất 1 triệu tấn/năm
(mmpta) n y nhằm cung cấp LNG cho PV Gas D, cÆc khu c ng nghiệp
và các nhà máy iện, dự kiến i vào hoạt ộng vào năm 2017 Vào ầu
thÆng 3/2014, PV Gas ã k hợp ồng nhập khẩu LNG cho trạm n y với
nh cung cấp l Gazprom M&T Singapore. •
Sơn ỹ LNG (tỉnh B nh Thuận): c ng suất dự kiến ban ầu l 3 mmpta, dự
ịnh i vào hoạt ộng vào năm 2018 ể cung cấp cho cÆc nhà máy iện ộc
lập ở khu vực Sơn ỹ. C ng suất của trạm n y dự kiến sẽ tăng lên 6-10
mmpta sau năm 2020 ể cung cấp kh cho miền Nam v Trung Nam Bộ.
Hệ thống kho chứa LPG
Đến cuối năm 2013, trên toàn lãnh thổ Việt Nam c 50 kho chứa LPG với tổng
c ng suất 129,2 ngh n tấn (Kt). Tại thời iểm hiện tại PV Gas ang sở hữu 3 kho
chứa LGP với tổng công suất là 70,6 nghìn tấn bao gồm kho lạnh LPG thị Vải
(60Kt), kho LPG Thị Vải (8,6Kt) và kho LPG Dung uất (2Kt). Điều n y cho
phØp PV Gas c v ng quay h ng tồn kho lớn hơn ể b nh ổn giá LPG ầu v o khi
giÆ quốc tế biến ộng. lOMoARc PSD|36215725
Hệ thống kho chứa LPG của PV GAS Nguồn: PV Gas lOMoARc PSD|36215725
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hoạt ộng kinh doanh của PV Gas rất cụ thể v chuyŒn biệt. Hoạt ộng ch nh
của c ng ty bao gồm sản xuất kh thiŒn nhiŒn; thu gom, vận chuyển, lưu trữ
kh v cÆc sản phẩm kh ; ph n phối nhiŒn liệu kh th ng qua hệ thống ống dẫn;
nhập khẩu v kinh doanh kh kh , kh h a lỏng (LPG), kh ngưng tụ, kh thiŒn
nhiŒn h a lỏng (LNG), kh thiŒn nhiŒn nØn (CNG) v chuyển ổi ộng cơ chạy
bằng kh . C thể t m tắt hoạt ộng chủ ạo của PV Gas trong ồ thị dưới ây.
Chuỗi quy tr nh sản xuất, xử l v ph n phối kh Nguồn: PV Gas
CÆc hoạt ộng n y c thể ưa v o bốn nh m ch nh: kinh doanh kh v cÆc sản
phẩm kh , thu gom kh v cÆc dịch vụ khÆc. án à ận chuy n kh
Kh kh : l kh tự nhiŒn hoặc khí ồng h nh ược xử l khi ph n tÆch nước, bupro,
khí ngưng tụ. Kh kh l một nhiŒn liệu sạch ược sử dụng chủ yếu cho sản xuất
iện, phân ạm, khu c ng nghiệp v nguyŒn liệu cho khu phức hợp h a dầu.
PV Gas hiện ang thu gom và vận chuyển kh từ bể Cửu Long, Nam Côn Sơn v
Malay – Thổ Chu ể cung cấp cho các nhà máy iện, nhà máy ph n b n v khu c
ng nghiệp dưới dạng kh thấp Æp và kh nØn thiŒn nhiŒn th ng qua hệ thống
ph n phối của CTCP Ph n phối Kh thấp Æp Việt Nam (PV Gas D/PGD), CTCP lOMoARc PSD|36215725
CNG Việt Nam (CNG) v CTCP Kinh doanh Kh h a lỏng miền Nam (PGS). Quyết
ịnh mới thả nổi giá khí bán cho Đạm Phœ Mỹ sẽ kh ng ảnh hưởng ến doanh
thu của PV Gas v khoản chŒnh lệch giữa giÆ mới v giá cũ sẽ ược ghi nhận v
o doanh thu của PVN, kh ng phải PV Gas. Đối với giá khí bán cho các nhà máy
iện trŒn mức bao tiŒu , chỉ c doanh thu từ Nam Côn Sơn 1 (Lô 6 1 và 11.2)
sẽ bị ảnh hưởng bởi phương thức t nh giÆ mới này vì ây là khu vực duy nhất
c sản lượng kh trŒn mức bao tiŒu 3.55 bcm. •
Bể Nam Côn Sơn: Kh từ L 6.1, 11.2, Hải Thạch Mộc Tinh v Chim Sáo
ược bÆn theo bốn hợp ồng riŒng biệt giữa PV Gas v cÆc chủ mỏ.
Trong khi giÆ kh từ cÆc mỏ khác khá tương ồng, giÆ Hải Thạch Mộc
Tinh l cao nhất, trŒn 5 USD cho một triệu ơn vị nhiệt lượng Anh
(mbtu), sau ó sẽ ược thŒm t nhất 1 USD ph vận chuyển (tăng 1-2%
mỗi năm) và 0,15 USD thuế quan ến tay người mua h ng. Ph vận
chuyển là ể bù ắp cho khoản ầu tư của c ng ty ở Phœ Mỹ GDC. PV Gas
tu n thủ theo giÆ kh trong hợp ồng nếu lượng kh ở dưới mức bao tiêu
(take or pay). Nếu lượng kh ở trŒn mức bao tiŒu2, giÆ kh sẽ ược ước
t nh dựa trên giá FO như dưới ây
GiÆ kh Nam Côn Sơn (USD/mbtu)
L 06.1, 11.2, Chim Sao - Dua 2013 2014 2015 ĐIỆN & ĐẠ GiÆ mua v o 3,58 3,66 3,73 Dưới mức 3,8 tỷ m3 5,19 5,36 5,46 Trên 3,8 tỷ m3 GiÆ bÆn ra 3,58 3,81 3,88 Dưới mức 3,8 tỷ m3 11,63 15,72 Trên 3,8 tỷ m3 0,15 0,15 0,15 Thuế quan 1,12 1,14 1,16 Phí vận chuyển
Hải Thạch Mộc Tinh ĐIỆN & ĐẠ GiÆ mua v o 5,36 5,54 5,66 GiÆ bÆn ra 5,36 5,54 5,66 GiÆ kh 1,12 1,14 1,16 Phí vận chuyển CÔNG NGHIỆP CNG 9,17 9,40 PV Gas D 13,73 14,00 Nguồn: PV Gas
Đầu ra tiŒu thụ của khí Nam Côn Sơn là các nhà máy iện, ph n b n,
PV Gas D, PGS v CNG Việt Nam Giá bán ược quy ịnh bởi PVN nhưng
CNG ược hưởng mức giá ưu ãi vì PV Gas muốn th ng qua công ty này
ể th m nhập thị trường cÆc khÆch h ng ở xa hệ thống ống dẫn v
khuyến kh ch sử dụng nhiŒn liệu th n thiện với m i trường. Kh bÆn
cho PV Gas D ở mức giÆ cao nhất vì ây không phải l khÆch h ng bao
tiŒu, sau ó là PGS Như vậy, doanh thu ở Bể Nam Côn Sơn ến chủ yếu
2 L một loại hợp đồng phổ biến trong ngành khí trong đó người mua hoặc (1) nhận v thanh toÆn một lượng hàng hóa đối thiểu mỗi
năm; hoặc (2) thanh toÆn một khoản tiền phạt nếu kh ng nhận h ng trong thời gian quy định. lOMoARc PSD|36215725
từ các hộ tiŒu thụ công nghiệp Đối với các khách hàng iện và phân
bón, PV Gas chỉ có doanh thu từ phí thu gom và vận chuyển •
Bể Cửu Long: PV Gas mua kh theo mức giá ã ược ịnh sẵn cho năm
2014 và 2015 Giá cho khoảng thời gian sau ó chưa ược xÆc lập. Giá
khí bán cho các nhà máy iện tương tự như giá khí lô 6 1 và 11.2 v thấp
hơn giá bán cho cÆc nh mÆy sản xuất ph n b n v khÆch h ng c ng nghiệp
Giá khí Cửu Long (USD/mbtu)
2013 2014 2015 GiÆ mua 3,13 3,19 3,26 GiÆ bÆn Cho nhà máy iện 5,16 5,36 5,58 Cho nh mÆy ph n b n 6,56 6,69 6,83
Cho khách hàng công nghiệp 6,63 7,29 8,02 Nguồn: PV Gas
BiŒn lợi nhuận kh kh từ bể Cửu Long nhìn chung là khá lớn do chênh
lệch giÆ mua và giÆ bán khá cao Tuy nhiên doanh thu từ bể này sẽ
sụt giảm do khí trong bể ang dần cạn kiệt •
Bể ala hổ Chu: Đối với kh từ bể này, PV Gas óng vai trò là ngưởi vận
chuyển khí từ lô P 3 tới các hộ kinh doanh. Doanh thu tính trên phí
thu gom và vận chuyển, gần như cố ịnh cho các năm, vào khoảng 0,97
USD/mbtu. Vì vậy doanh thu từ P 3 phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng
thu gom và vận chuyển Ngoài ra, PV Gas còn tham gia thu gom và
vận chuyển khí từ lô B- M n, tuy nhiên ường ống này vẫn chưa i vào
hoạt ộng do bất ồng giá khí giữa PVN và các nhà thầu như ã nói ở trên •
Bể Sông ồng: Dự án ầu tư xây dựng “Hệ thống thu gom v ph n phối
kh mỏ H m Rồng v mỏ H m Rồng v ThÆi B nh – L 102 v 106” cũng ã
ược khoán cho PV Gas Đây là một dự Æn rất quan trọng ối với tổng c
ng ty v dự Æn n y sẽ mở ầu cho việc thu gom kh v phÆt triển thị
trường cung cấp kh cho miền Bắc. Sau khi tiến h nh nghiŒn cứu, khảo
sát và ánh giá sợ bộ sự cần thiết v t nh khả thi của việc phÆt triển ng
nh kh ở tỉnh Quảng Trị, PV Gas ang ề xuất kế hoạch ầu tư xây dựng
hệ thống thu gom kh từ cÆc mỏ BÆo Vàng, Báo Đen thuộc l 113 v
112 của bể S ng Hồng, vận chuyển, xử l v ph n phối kh tới các nhà
máy iện v cÆc khu c ng nghiệp ở Quảng Trị v khu vực l n cận. lOMoARc PSD|36215725
LPG: l sản phẩm dầu kh dạng lỏng chủ yếu bao gồm hydrocarbons, chủ yếu
ược sử dụng l m nhiŒn liệu nấu nướng trong hộ gia ình và công nghiệp, cũng
như vận tải v nguyŒn liệu th cho cÆc nh mÆy h a dầu.
Hiện tại PV Gas ang phân phối LPG th ng qua c ng ty con l C ng ty kinh doanh
sản phẩm kh (PV Gas Trading), chịu trÆch nhiệm cho việc tiŒu thụ LPG từ
Dinh Cố. Với 100% sở hữu nh mÆy Dinh Cố v khả năng nhập khẩu của m nh,
PV Gas hiện nắm giữ 50% thị trường LPG bÆn bu n. Là ơn vị duy nhất ở Việt
Nam c khả năng kinh doanh LPG lạnh nhập khẩu số lượng lớn từ Trung `, PV
Gas chịu trÆch nhiệm ảm bảo dự trữ LPG theo như chỉ ạo của Ch nh Phủ. LPG
bÆn sỉ ược bÆn v cung cấp qua xe bồn ến kho của khÆch h ng trong khi
mạng lưới ph n phối bÆn lẻ LPG ược phÆt triển bởi cÆc c ng ty th nh viŒn
của PV Gas l PVG v PGS, th ng qua hệ thống ại l của cÆc c ng ty n y. Doanh
thu LPG của PV Gas chủ yếu ến từ hoạt ộng bÆn sỉ, do ó phụ thuộc rất lớn v
o giÆ Contract Price to n cầu (CP). Trong giai oạn 2009-2012, doanh thu LPG
ã tăng mạnh bất chấp sự biến ộng trong tiŒu thụ nhờ sự leo thang của CP trong giai oạn n y. lOMoARc PSD|36215725
Sản lượng v doanh thu LPG ktons Sản lượng (ktons) 300 Nguồn: PV Gas
GiÆ LPG bị ảnh hưởng bởi giÆ hợp ồng (contract price) ược c ng bố bởi Saudi Aramco: •
LPG từ Dinh Cố ược bán theo cơ chế giÆ: hai ợt ấu thầu ược tổ chức
hằng năm và người trœng thầu là người mua với premium cao nhất.
Lợi nhuận sẽ bao gồm premium v sự khÆc biệt giữa giÆ contract price
v chi ph sản xuất. C hai loại premium cho Đồng Nai v Cần Thơ, vẫn
luôn ược giữ ổn ịnh nhưng có khả năng sẽ giảm trong tương lai, v kh
ng phụ thuộc v o chi ph sản xuất. •
LPG từ Dung Quất v nhập khẩu: PV Gas mua/nhập khẩu LPG v bÆn lại
cho cÆc c ng ty LPG. Lợi nhuận ch nh l dựa trŒn premium.
Khí ngưng t : l một sản phẩm thu ược bằng quá trình chưng cất ph n oạn
trong cÆc nh mÆy xử l kh . Th nh phần của khí ngưng tụ chủ yếu bao gồm
C5+ hydrocarbon Khí ngưng tụ ược sử dụng chủ yếu ể pha chế xăng và làm
dung môi trong sơn trộn, dung m i c ng nghiệp, DO, FO. lOMoARc PSD|36215725
Trong năm 2013, PV Gas ã sản xuất gần 51.000 tấn khí ngưng tụ. Kh n y ược
vận chuyển ến nh mÆy xử l khí ngưng tụ trực thuộc PV Oil trong cảng Thị
Vải, theo hợp ồng sản xuất xăng A92 giữa PV Gas v PV Oil.
CNG: Kh thiŒn nhiŒn nØn ược xử l v nØn tại Æp suất cao xuống thể t ch
1/2000 khí thiên nhiên thông thường, khiến việc lưu trữ v vận chuyển ường d
i với số lượng lớn trở nŒn khả thi. CNG giảm thiểu lượng kh thải ộc hại và do
ó ược sử dụng rộng rªi to n cầu như một nhiŒn liệu thay thế cho xăng
Hiện tại, hai nh mÆy CNG tại Việt Nam thuộc c ng ty con của PV Gas ang sản
xuất 110 ngh n tấn CNG (120 triệu mØt khối khí tương ương) hằng năm cho
vận tải v cÆc khÆch h ng c ng nghiệp. GiÆ kh bÆn cho CNG Việt Nam hiện
ang ược lŒn kế hoạch khoảng 9,17USD/mbtu. CÆc dịch v khÆc
Ngo i cÆc hoạt ộng trŒn, PV Gas c n cung cấp cÆc dịch vụ sau: •
Thực hiện cÆc dịch vụ kỹ thuật, kiến trœc v x y dựng liên quan: tư
vấn ầu tư thiết kế v cÆc c ng tr nh kỹ thuật cơ khí xây dựng, sửa chữa
cÆc c ng tr nh kh v cÆc dự Æn kh •
GiÆm sÆt x y dựng v ho n th nh cÆc c ng tr nh c ng nghiệp v d n dụng •
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng cho hệ thống ph n phối kh v kh lỏng •
Cung cấp kh v cÆc sản phẩm ồng h nh cho dịch vụ vận chuyển (khí
khô và khí ngưng tụ ược vận chuyển bằng hệ thống ường ống, LPG
ược vận chuyển bằng t u) •
Cung cấp dịch vụ kỹ thuật như cải tạo, bảo tr v sửa chữa thiết bị kh ,
lắp ặt thiết bị chuyển ổi cho xe cộ ược sử dụng trong n ng nghiệp, l m nghiệp và ngư nghiệp
Chiến lược phát tri n kinh doanh
PV Gas c kế hoạch phÆt triển ng nh kh th nh ng nh c ng nghiệp kỹ thuật chủ
ạo trŒn phạm vi to n quốc với tăng trưởng doanh thu hàng năm trung b nh
khoảng 6,6% cho ến 2015, v bản th n tổng c ng ty trở th nh nh n tố chính ảm
bảo an ninh năng lượng quốc gia v nguồn cung kh v sản phẩm kh ổn ịnh về d
i hạn. Theo kế hoạch ầu tư của PV Gas, ến năm 2020, PV GAS sẽ ầu tư vào các dự Æn sau:
➢ Hệ thống nhập khẩu LNG: dự kiến sẽ nhập khẩu 0,5 triệu tấn LNG vào
năm 2017, áp ứng 70% nhu cầu LNG nội ịa. Hai dự Æn trạm tiếp nhận
LNG ở Thị Vải v B nh Thuận c vốn ầu tư khoảng 1,55 tỷ USD.
➢ Tối a hóa việc thu gom khí ể ạt mức tiŒu thụ từ 9,5 tỷ mØt khối khí
trong năm 2013 lên 10,2 tỷ trong năm 2015 lOMoARc PSD|36215725
➢ PhÆt triển mạng lưới ống dẫn trŒn bờ ồng thời với cÆc hoạt ộng thu
gom: dự án Nam Côn Sơn 2 (giai oạn 1) v dự Æn L B – M n với chi ph
vốn 1,52 tỷ USD với c ng suất ban ầu l 7,5 tỷ mØt khối/năm; ảm bảo
tiŒu thụ khí ốt hiệu quả với 9,5-9,8 tỷ mØt khối kh kh , 185-212 ngh
n tấn LPG v 47-71 ngh n tấn khí ngưng tụ hàng năm cho giai oạn 2014- 2015.
Các d án ầu tư nổi bật D án 1.Nam C n Sơn 2 2.L B- M n 3 LNG (cấp tốc) 4 LNG ( ất liền)
Giai oạn ầu Công suất 0,5 BCMA 7 BCMA 1 MMTPA 3-5 MMTPA Địa i m Bể Nam Côn Sơn + Cửu Long Bể alay-Thổ Chu Thị Vải Tỉnh Bình Thuận Đông Nam T y Nam Đông Nam iền Trung Sản phẩm Kh , LPG, khí ngưng tụ Khí, LPG, khí ngưng tụ LNG LNG Chi phí ốn 0,4 tỷ USD 1,12 tỷ USD 0,25 tỷ USD 1,3 tỷ USD Chuẩn bị ấu thầu
Đệ trình nguồn cung LNG, lộ Tiến ộ Chuẩn bị ấu thầu EPC Tạm ngưng do bất ồng về giá EPC
trình giá chờ phê duyệt D ng kh QII/2015 ầu tiŒn 2017 2020&2023 Nguồn: PV Gas
➢ Đầu tư vào hệ thống lưu trữ ể duy tr t nhất 70% thị phần LPG nội ịa,
trong ó ít nhất 50% thị phần LPG bÆn bu n v 27% thị trường LPG bÆn
lẻ với mạng lưới ại l phÆt triển.
➢ Phấn ấu trở th nh nh cung cấp dịch vụ hàng ầu trong ng nh kh , cụ thể
l dịch vụ vận chuyển, sản xuất ường ống, bọc ường ống, lưu trữ, cung
cấp kh thấp Æp, CNG/LNG cho giao th ng vận tải v khu vực ô thị, với
tăng trưởng hàng năm trung bình là 12,6% cho ến 2015.
➢ Tiếp tục ho n thiện tiềm năng khoa học v c ng nghệ, chất lượng v hiệu
quả của nghiŒn cứu khoa học, giữ liŒn hệ chặt chẽ với giữa cÆc trung
t m nghiŒn cứu, trường ại học và ơn vị sản xuất của PV Gas; ầu tư và
nghiên cứu v phÆt triển sản phẩm kh mới, c ng nghệ khai thÆc v xử
l khí có hàm lượng CO2 cao, x y dựng ội ngũ nhân viên có trình ộ
nghiŒn cứu v khả năng ứng dụng, l m chủ c ng nghệ hiện ại tiŒn tiến
ở cấp ộ khu vực v quốc tế. PH´N T˝CH SWOT ĐIỂM MẠNH
Vị tr thống lĩnh trong thị trường Việt Nam và không có ối thủ trực tiếp •
Tất cả hệ thống ường ống tại Việt Nam ều thuộc quyền kiểm soÆt của PV
Gas, do ó dòng tiền ổn ịnh hơn và sự phụ thuộc v o giÆ thế giới ược giảm nhẹ •
R o cản cao ối với những doanh nghiệp muốn hoạt ộng trong lĩnh vực
thượng nguồn c ng củng cố vị tr của PV Gas ĐIỂM YẾU lOMoARc PSD|36215725
Hoạt ộng kinh doanh dựa trŒn t i nguyŒn thiŒn nhiŒn, v t i nguyŒn sẽ
cạn kiệt sau một thời gian khai thÆc nhất ịnh • Vốn ầu tư ầu v o lớn •
BiŒn lợi nhuận của hoạt ộng nhập khẩu thấp hơn sản xuất nội ịa CƠ HỘI
Nhu cầu khí khô ang gia tăng nhờ c ng suất của các nhà máy iện v phân bón ược cải thiện •
Nhu cầu ối với nhiŒn liệu sạch gia tăng do lo ngại biến ổi kh hậu •
Sự ra ời của khí á phiến ở Mỹ ã cải thiện triển vọng của việc nhập khẩu
LNG v LNG c khả năng trở nŒn rẻ hơn •
CÆc phÆt hiện mỏ kh mới ở miền Trung Việt Nam với tiềm năng thương mại NGUY CƠ
Tranh chấp lªnh thổ v ch nh trị ở vøng biển Đông có thể ảnh hưởng trọng
yếu ến hoạt ộng khai thÆc v dự trữ kh •
Sự th m nhập thị trường cạnh tranh của các công ty tư nhân ở mảng hạ nguồn •
Nạn chiết xuất gas lậu nguy hiểm vẫn ang xảy ra, có tác ộng giÆn tiếp
nhưng tiêu cực ối với cÆc c ng ty th nh viŒn trong thị trường bÆn lẻ v
phÆt sinh thŒm chi ph sản xuất b nh kh . T NH H NH T I CH˝NH
Tăng trưởng – chững lại do doanh thu LPG
Ph n t ch doanh thu của PV gas dễ d ng cho thấy, doanh thu từ kh kh v LPG
chiếm hơn 90% tổng doanh thu của c ng ty n y với tỷ trọng óng góp lần lượt
l 49% v 42%. Phần c n lại ến từ thu gom kh , x y dựng v cÆc hoạt ộng khÆc. lOMoARc PSD|36215725 9 % Kh kh LPG 49 %
Thu gom khí & dịch vụ khác 42 %
Ngu n: PV Gas
Doanh thu của PV Gas năm 2013 theo sản phẩm
Trong giai oạn 2010-2013, doanh thu của GAS có xu hướng chung là i lŒn,
với CAGR l 10.9%. Tổng doanh thu năm 2013 l 65,4 ngh n tỷ, giảm 4% so
với năm 2012 Doanh thu kh kh trong 2013 giảm 12% chủ yếu do doanh thu
từ mỏ P 3 ược chuyển về PVN. Dø vậy, lợi nhuận r ng của PV Gas ã có mức
tăng ấn tượng 159% từ 4,75 ngh n tỷ trong năm 2010 lên 12,29 ngh n tỷ
trong năm 2013 nhờ kiểm soÆt chi ph t ch cực trong mảng kh kh v LPG.
Doanh thu v lợi nhuận của PV Gas trong 20102013 Tăng trưởng doanh thu v lợi nhuận PV Gas trong 2010-2013 nghìn tỷ Doanh thu Lợi nhuận ròng Doanh thu Lợi nhuận ròng ồng 80 70 % 68,30 66 % 70 64 ,22 65,40 60 % 58% 60 50 % 47,99 45 % 50 40% 34% 40 30 % 25 % 25 % 30 20 % 20 10 % 12 9,8 1 ,29 6 % 10 4,75 5,91 0 % -4% 0 -10% 2010A 2011A 2012A 2013A 2010A 2011A 2012A 2013A Nguồn: PV Gas Nguồn: PV Gas
Nh n tố ch nh khiến tăng trưởng doanh thu giảm dần c thể thấy ở mảng kinh
doanh LPG, với mức tăng trưởng rơi mạnh từ 110% trong năm 2010 xuống
0% trong năm 2013 Doanh thu LPG của PV Gas c liŒn hệ chặt chẽ với sự
biến ổi của giÆ Contract Price (CP) thế giới. Trong giai oạn 20112012, giá
trung bình năm CP ã tăng mạnh lần lượt khoảng 19% v 6% so với cøng kỳ.
Tuy nhiên, CP trung bình ã giảm 3% từ 901,25USD/tấn trong năm 2012 xuống
871,25 USD/tấn trong 2013. Việc n y giải th ch cho sự sụt giảm tăng trưởng
doanh thu LPG của PV Gas trong năm vừa qua. lOMoARc PSD|36215725
Tăng trưởng doanh thu theo sản phẩm % 120 Kh kh LPG
Thu gom khí & dịch vụ khác 100 % 80 % 60 % 40 % 20% 0% 2010A 2011A 2012A 2013 A -20 %
Ngu n: PV Gas
Sản lượng kh tự nhiên trong nước phần lớn ược cung cấp cho cÆc hộ tiŒu thụ
iện (gần 85%), trong khi ó giá khí bán ra cho các hộ này do nhà nước quyết
ịnh, PVGAS chỉ hưởng chŒnh lệch trong phần phụ thu ph vận chuyển v ph n
phối. V vậy doanh thu từ mảng bÆn kh kh phần lớn ến từ cÆc hộ tiŒu thụ c
ng nghiệp, CNG v kh thấp Æp (PV Gas mua lại kh giÆ rẻ v bÆn lại theo giÆ
thị trường). Khi sản lượng kh giảm, doanh thu từ mảng kh kh giảm theo do
sản lượng cung cấp cho cÆc hộ c ng nghiệp giảm. Việc suy giảm tăng trưởng
doanh thu kh cho thấy sự suy giảm của mỏ Bạch Hổ thuộc bể Cửu Long sau 23 năm khai thác.
Doanh thu từ mảng thu gom vận chuyển kh v từ cÆc hoạt ộng khác có ộ tăng
trưởng ổn ịnh nhất Năm 2013, doanh thu từ cÆc hoạt ộng này tăng 35% so với năm 2012
Chi ph & lợi nhuận
Mặc dø doanh thu giảm, PV Gas dường như có sự kiểm soÆt tốt hơn ối với
sản xuất và giá ầu v o, dẫn ến việc nới rộng biên ộ giữa giÆ mua kh v giÆ
bÆn kh . Phần trăm tổng chi ph hoạt ộng v sản xuất trŒn doanh thu ã giảm
hơn 10% từ mức 82% trong năm 2010 xuống 70% trong năm 2013 Trong ó,
chi phí mua khí là thành phần chủ ạo của giÆ vốn h ng bÆn, chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong cơ cấu chi ph , tiếp ó là chi phí khấu hao v chi ph bÆn h ng.
Chi ph khấu hao l một khoản mục khÆ trọng yếu trŒn bảng kết quả hoạt ộng
kinh doanh của PV Gas, chiếm khoảng 4-5% doanh thu v t i sản cố ịnh của
công ty này ã chiếm hơn 30% tổng t i sản. lOMoARc PSD|36215725 Cơ cấu chi ph của PV Gas GVHB Khấu hao nghìn tỷ ồng Chi ph bÆn hng % Doanh thu 60 84 % 82% 82 % 81% 50 80% 78% 40 76% 76% 30 74 % 72% 20 70% 70 % 68 % 10 66 % 0 64% 2010A 2011 A 2012 A 2013 A Nguồn: PV Gas
Tất cả cÆc chỉ số lợi nhuận ều có xu hướng rất t ch cực với cÆc chỉ số biŒn
lợi nhuận tăng ều ặn, ặc biệt l ROA v ROE. BiŒn lợi nhuận thuần v biŒn lợi
nhuận r ng liŒn tục ược cải thiện và ạt mức cao nhất trong năm 2013 lần lượt l 31,5% v 18,8%.
Khả năng sinh lời của PV Gas
Lưu rằng mặc dø kh ng chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu, mảng thu gom
kh v cÆc hoạt ộng khÆc mới l mảng c khả năng sinh lời cao nhất với biŒn lợi
nhuận thuần 59% trong khi con số n y chỉ ở mức 36% cho kh kh v 20% cho
LPG Phí thu gom khí ược cố ịnh theo hợp ồng, v vậy doanh thu của mảng n
y phụ thuộc nhiều v o sản xuất v khai thÆc kh . lOMoARc PSD|36215725
BiŒn lợi nhuận thuần theo sản phẩm/dịch vụ 73 % 60% 63 % 59% 36% 28% 21% 19% 18% 20% 15 % 16 % 2010A 2011 A 2012A 2013 A Kh kh LPG
Thu gom khí & dịch vụ khác
Ngu n: PV Gas, VPBS ướ c tnh Đòn bẩy t i ch nh
Đến cuối năm 2013, PV Gas có tỷ số Nợ/Vốn chủ sở hữu rất thấp chỉ v o
khoảng 0,22 vì công ty này ã thanh toán một phần lớn nợ d i hạn v cÆc khoản
vay khác Điều này ã khiến c ng ty gần như phi rủi ro về khả năng thanh
toÆn. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay khoảng 33,01 ảm bảo khả năng trả
lãi ối với cÆc chủ nợ trong khi chỉ số EBITDA/(Lãi vay+CAPEX) ạt mức 6,17
cho thấy tiềm năng dồi d o của c ng ty trong việc tiếp tục ầu tư cơ sở hạ tầng
m kh ng l m chậm trễ việc thanh toÆn lªi.
Khả năng thanh khoản
PV Gas l một trong những c ng ty ở Việt Nam nắm giữ lượng tiền mặt lớn nhất
trŒn bản cân ối kế toÆn, ạt 18,3 ngh n tỷ ồng tại ng y 31.12.2013, dẫn ến
chỉ số hiện h nh v chỉ số thanh toÆn nhanh lần lượt ạt mức 2,87 v 2,62 v o
cuối năm 2013, do vậy ảm bảo khả năng thanh toán ối với các nghĩa vụ ngắn hạn của c ng ty n y.
EPS v tỷ lệ chia cổ tức
EPS tăng mạnh nhất trong năm 2012 ( ạt 5 167 ồng/cp) do bước nhảy vọt
của lợi nhuận r ng. EPS cho năm 2013 ạt mức 6 545 ồng/cổ phiếu.Tỷ lệ chia
cổ tức năm thứ hai sau khi lŒn s n (2012) khÆ khiŒm tốn ở mức 12% mệnh
giÆ. Tuy nhiŒn, tỷ lệ n y ã tăng lên 42% trong năm 2013 Chœng t i cho
rằng l do của việc n y l PVN, cổ ông lớn nhất của GAS cần huy ộng vốn ề ầu tư và các dự Æn khÆc. Kết luận
Nh n chung, mặc dø hoạt ộng kinh doanh của PV Gas bị ảnh hưởng bởi sự biến
ộng của thị trường LPG quốc tế v sự hạn chế t i nguyŒn thiŒn nhiŒn, công ty
ã liên tục cải thiện kết quả kinh doanh cũng như chuẩn bị tốt cho sự thay ổi của lOMoARc PSD|36215725
thị trường kh sắp tới. Với lợi thế tuyệt ối l nh kinh doanh kh kh duy nhất, nh ph
n phối LPG lớn nhất tại Việt Nam v sự hậu thuẫn mạnh mẽ của Ch nh Phủ,
chœng t i tin rằng khả năng sinh lời của PV Gas ược ảm bảo về d i hạn.
GIẢ ĐỊNH & DỰ ÁO
CÆc giả ịnh chủ yếu Doanh thu
Kh kh v LPG: Mặc dø tham gia v o hoạt ộng ph n phối v vận chuyển kh kh
trŒn quy m to n quốc nhưng PV Gas chỉ ghi nhận doanh thu kh kh từ khu vực
Đông Nam Bộ v doanh thu kh kh từ PM3 (khu vực T y Nam Bộ) sẽ ược ghi
nhận bởi PetroVietnam. Nhu cầu kh kh ã vượt quÆ nguồn cung; do ó, doanh
thu sẽ ược ước t nh dựa trŒn sản lượng kh kh v sản lượng ph n phối sẽ ược
ước t nh dựa theo kế hoạch tiŒu thụ của cÆc nhà máy iện, ạm v cÆc khu c
ng nghiệp. Doanh thu kh kh cho từng bể ược t nh bằng cÆch nh n sản lượng
của từng bể với mức giá ã ược ịnh sẵn trong lộ trình giá Đối với doanh thu
trŒn mức bao tiŒu, giá khí khô ược ước t nh dựa trŒn giÆ MFO. Để t nh giÆ
MFO, chœng t i sử dụng giÆ dầu th NY EX WTI theo như dự bÆo của
Bloomberg làm cơ sở tham khảo.
LPG: Doanh thu LPG phụ thuộc v o sản lượng nội ịa v nhập khẩu, ược ước t
nh bằng tổng của 100% sản lượng từ Dinh Cố, 25% Dung Quất, 50% Nghi
Sơn và 80% nhập khẩu Giá LPG ược ước t nh dựa theo xu hướng giÆ to n cầu.
Thu gom kh : Doanh thu thu gom kh phụ thuộc v o sản lượng kh khai thÆc
tại cÆc dự Æn m PV Gas l nh thu gom vận chuyển kh . Sản lượng kh khai thác
ược ước t nh dựa trŒn kế hoạch sản xuất v giá i theo lộ tr nh giá ịnh sẵn. Kh
từ bể Cửu Long là khí ồng hành, ược khai thÆc lŒn cøng với dầu, do ó không
có phí thu gom phát sinh cho khí khai thác từ bể n y. PV Gas sở hữu 51% dự
án Nam Côn Sơn và 100% dự án P 3 Do ó, sản lượng dùng ể ước t nh doanh
thu thu gom kh sẽ ược t nh theo phần trăm sở hữu tương ứng.
Khí ngưng tụ: Doanh thu khí ngưng tụ ược ước t nh bằng cÆch nh n sản
lượng kế hoạch với giÆ mục tiŒu 550 USD/ tấn.
Doanh thu khÆc: Được giả ịnh sẽ giữ nguyŒn ở mức 1.172 tỷ ồng trong giai oạn dự bÆo. Chi ph
GiÆ vốn hàng bán cho khí khô và LPG ược ước tính tương tự như doanh thu.
Sản lượng hàng năm ược t nh dựa trŒn kế hoạch tiŒu thụ, iều chỉnh bởi
lượng cung khả thi từ cÆc bể trong khi giÆ mua kh l dựa theo lộ tr nh giá ịnh sẵn.
Chi ph bÆn h ng v quản l doanh nghiệp ược ước t nh theo phần trăm của
doanh thu và ược giả ịnh sẽ giữ ổn ịnh lần lượt ở mức 2% v 9%. lOMoARc PSD|36215725
Tỷ lệ khấu hao ược giả ịnh sẽ giữ nguyên 10% trong năm 2014 và tăng 1%
trong hai năm kế tiếp khi hệ thống ường ống Nam Côn Sơn 2 vận chuyển
dòng khí ầu tiŒn v thŒm 1% từ 2017 khi cảng Thị Vải i vào hoạt ộng.
CÆc giả ịnh khÆc
T i sản cố ịnh ược ước t nh dựa theo kế hoạch mua bÆn t i sản cố ịnh của c
ng ty. Dựa trŒn kế hoạch ầu tư của PV Gas, chi ph vốn bỏ ra trong năm 2014
và 2015 dự kiến lần lượt l 4,6 ngh n tỷ v 8,4 ngh n tỷ ồng.
Đầu tư trong ngành công nghiệp khí òi hỏi mức ầu tư vốn lớn, với giÆ trị r ng
t i sản cố ịnh chiếm hơn 30% tổng t i sản. Với lượng tiền mặt dồi d o, chœng
t i giả ịnh cÆc khoản ầu tư này ược t i trợ 40% bởi vay nợ d i hạn.
Thu nhập t i chính ược giả ịnh l 5% tổng tiền mặt và ầu tư trong khi lãi vay
ược giả ịnh ở mức 8% tổng nợ vay. Kết quả d bÆo
Doanh thu v lợi nhuận r ng
Với doanh thu và chi phí ước t nh theo cÆc giả ịnh trŒn, doanh thu của PV
Gas sẽ c mức tăng trưởng kØp CAGR trong giai oạn 2014-2018 khoảng 11%.
Doanh thu v lợi nhuận ròng trong 2014 ược ước t nh lần lượt ở mức 70,21 ngh
n tỷ (tăng 7% so với cøng kỳ) v 16,47 ngh n tỷ (tăng 34% so với cøng kỳ).
Doanh thu v lợi nhuận ròng cho giai oạn 2014-2018
Với phương pháp tính giá mới, doanh thu khí khô trong năm 2014 sẽ tăng
32% nhờ phần doanh thu trŒn mức bao tiŒu (ATOP) của Nam Côn Sơn cho
các nhà máy iện Doanh thu LPG trong năm 2014, ngược lại, giảm 23% v giÆ
CP giảm Điều n y dẫn ến mức tăng trưởng khiŒm tốn 7% của tổng doanh
thu Trong khi ó, giá mua khí ầu v o kh ng c sự thay ổi áng kể, iều này ã làm lOMoARc PSD|36215725
gia tăng khoảng cÆch giữa giÆ mua v giÆ bÆn kh , củng cố lợi nhuận của PV Gas trong 2014.
Trong 2015, doanh thu tiếp tục xu hướng tăng trưởng chủ yếu nhờ sự tăng
trưởng mạnh của mảng LPG v dịch vụ thu gom kh , bất chấp sự sụt giảm 9%
của doanh thu kh kh . Doanh thu kh kh giảm do sự suy yếu của mỏ Lan T y
(L 6.1) thuộc bể Nam Côn Sơn, dẫn ến sản lượng kh cung cấp cho iện của l n
y suy giảm v kØo theo giảm sản lượng bÆn trŒn mức bao tiŒu. Mặc dø vậy,
nhờ lượng khí gia tăng từ Hải Thạch Mộc Tinh v kh ThiŒn Ưng vào bờ nŒn
tổng sản lượng cung cấp to n bể Nam Côn Sơn vẫn ược duy tr ổn ịnh. Do giá
mua khí ầu v o kh ng biến ổi lớn, giÆ vốn h ng bán trong năm 2015 hầu như
không thay ổi so với 2014. Với doanh thu giảm v giÆ vốn h ng bÆn hầu như
không ổi, lợi nhuận từ kh khô do ó giảm áng kể, kØo theo lợi nhuận r ng của
PV Gas giảm 9% so với năm 2014.
Trong năm 2017, PV Gas sẽ c một bước nhảy lớn khi cảng LNG Thị Vải i v o
hoạt ộng v hỗ trợ áng kể ối với việc mở rộng doanh thu của doanh nghiệp n y.
Doanh thu LPG sẽ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu doanh thu của PV Gas
trong khi xu hướng ối với mảng thu gom khí là ngược lại. Kh kh sẽ vẫn giữ vị
tr l nguồn thu nhập hàng ầu của PV Gas. Tuy nhiŒn, với sản xuất nội ịa thiếu
hụt, LNG sẽ trở th nh nh n tố chủ ạo óng góp và doanh thu của GAS trong
tương lai, ặc biệt sau năm 2020 – khi cảng Sơn ỹ i v o hoạt ộng.
Doanh thu theo sản phẩm của PV Gas
Nguồn: VPBS ước t nh
Với mức doanh thu v chi ph giả ịnh như trên, biŒn lợi nhuận thuần, biŒn
EBITDA v biŒn lợi nhuận r ng dự kiến sẽ khÆ ổn ịnh (trừ năm 2015) v dao
ộng trong khoảng 20% ến 33%. Từ năm 2015 trở i, phần trăm khí kh ph n
phối cho các nhà máy iện sẽ giảm dần vì khí ể phát iện sẽ ược thay thế bằng
than v thủy iện Điều n y dẫn ến lượng kh cung cấp cho cÆc hộ c ng nghiệp
gia tăng, và tạo ra biŒn lợi nhuận cao hơn lOMoARc PSD|36215725 D ng tiền
Như ã ề cập ở trŒn, PV Gas c d ng tiền mạnh v ổn ịnh nhờ quyền kiểm soÆt
tất cả các ường ống ở Việt Nam. Với nhiều dự án ường ống dẫn kh sắp ưa vào
hoạt ộng trong tương lai, dòng tiền của PV Gas v o cuối năm 2018 dự kiến sẽ
gần tăng gấp ôi 2013. Lãi cơ bản v cổ tức trŒn cổ phiếu
Với số lượng cổ phiếu phát hành không ổi v lợi nhuận tăng mạnh như trong
dự báo, EPS trong tương lai sẽ tăng trưởng tốt như trong ồ thị dưới ây Vào
cuối năm 2018, EPS c thể ạt mức 13,070 ồng/cổ phiếu, gấp ôi năm 2013 Do
ó ch ng tôi kỳ vọng rằng, tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ ở mức cao hơn các năm trước,
v o khoảng 42% mệnh giÆ từ 2013 ến 2015 và tăng lŒn 50% mệnh giá trong
năm 2018 Ở mức giÆ hiện tại 98.500 ồng/cp, tỷ suất cổ tức trŒn thị giÆ l
4,26%. Với ch nh sÆch chia cổ tức như trên, tỷ suất n y dự kiến sẽ tăng nhẹ
lŒn 5,08% từ 2016 ến hết giai oạn dự bÆo. lOMoARc PSD|36215725 EPS v DPS dự kiến (VND) Kết luận
Trong năm năm tới, chœng ta sẽ thấy bảng cân ối kế toÆn của PV Gas ược
mở rộng dần với mức tăng trưởng tổng t i sản trung b nh 18% v cÆc khoản
vay mới ược huy ộng ể t i trợ cho cÆc khoản ầu tư chủ ạo v o hệ thống thu
gom khí ngoài khơi (Nam Côn Sơn 2) và hệ thống lưu trữ trên ất liền (kho lưu
trữ LNG Thị Vải). Chœng t i rất tin tưởng v o khả năng sinh lời của c ng ty với
kế quả dự oán cho thấy lợi nhuận trung bình tăng trưởng khoảng 17%, nhanh
hơn tốc ộ tăng của nợ. Mặc dù tua bin khí không ược ịnh hướng l nguồn cung
chủ ạo cho việc phát iện, sự phÆt triển nhanh của nhu cầu tiŒu thụ iện vẫn
sẽ l một trong những yếu tố th c ẩy doanh thu v lợi nhuận của PV Gas. lOMoARc PSD|36215725 ĐỊNH GIÁ
Ba phương pháp ịnh giá ược sử dụng ể ước t nh giÆ trị th ch hợp cho công ty
này ó là: so sánh P/E các công ty cùng ngành, EV/EBITDA và Chiết khấu d ng tiền (DCF)
So sánh ới các công ty cøng ng nh
Với vị tr thống trị thị trường và tính ặc thø cao của ng nh, PV Gas hiện không
có ối thủ trực tiếp trong nước Do ó, các công ty khí trong vùng với hoạt ộng
kinh doanh tương tự ược chọn ể so sÆnh. Trong danh sÆch n y ã lược bỏ cÆc
c ng ty c chỉ số t i ch nh bất thường so với số c n lại.
C ng ty TNHH Dầu kh Trung Quốc – PetroChina khai thÆc, phÆt triển,
sản xuất dầu thô và khí thiên nhiên Công ty này cũng lọc h a dầu, ph n phối
dầu th , cÆc sản phẩm dầu khí cũng như khí thiên nhiên.
Petronas Gas Berhad (Malaysia) xử l v ph n tÆch kh thiŒn nhiŒn từ cÆc
mỏ khí ngoài khơi ở Terengganu. Công ty còn lưu trữ, vận chuyển v ph n phối
cÆc th nh phần ược tÆch ra từ khí thiên nhiên cũng như cung tiện ích ầu v o
cho cÆc nh sản xuất sản phẩm h a dầu.
C ng ty TNHH GAIL India l một công ty Nhà Nước chuyŒn xử l v ph n phối kh thiŒn nhiŒn v LPG.
Inpex Corporation l c ng ty cổ phần ược th nh lập từ việc tái cơ cấu Inpex
Corp v Teikoku Oil. CÆc c ng ty con của c ng ty n y chịu trÆch nhiệm khai
thÆc, sản xuất, bu n bÆn dầu v kh thiŒn nhiŒn.
Công ty TNHH ại chœng PTT Exploration and Production l c ng ty con
của Cơ quan xăng dầu ThÆi Lan, chuyŒn khia thÆc dầu th v kh thiŒn nhiŒn,
phÆt triển cÆc mỏ ể sản xuất dầu kh .
CÆc c ng ty trong vøng P/E c ng ty P/E thị PE c ng ty/ PE ROE trường thị trường PetroChina Co Ltd 9,99 7,54 1,32 10,65% Petronas Gas Berhad 22,83 17,14 1,33 21,40% GAIL India Limited 10,77 17,04 0,63 16,29% Inpex Corporation 12,88 18,96 0,68 7,85% PTTEP 11,07 15,73 0,70 14,71% Trung b nh vøng 13,51 15,28 0,93 14,71% PetroVietnam Gas 14,03 14,41 0,97 40,59% Giá cổ phiếu (VND) 117,024
Nguồn: Bloomberg, VPBS
Để tăng ộ ch nh xÆc của việc so sÆnh cÆc c ng ty trong vøng, chỉ số P/E
tương ối ược sử dụng ể iều chỉnh sự khÆc biệt giữa thị trường cÆc quốc gia
khÆc nhau. Chỉ số P/E c ng ty v P/E thị trường ược thu thập từ Bloomberg
Sau ó hệ số iều chỉnh thị trường 0,97 ược t nh toÆn bằng cÆch chia chỉ số
P/E c ng ty cho P/E thị trường. Nh n hệ số 0,97 n y với P/E thị trường Việt
Nam, ch ng ta thu ược chỉ số P/E tương ối cho GAS l 14,03. Nh n chỉ số P/E
tương ối n y với EPS năm 2014 ước t nh 8.692/cổ phiếu, ch ng ta tính ược giÆ
trị cổ phiếu l 117.038 ồng. lOMoARc PSD|36215725 EV/EBITDA
Một phương pháp hiệu quả khác ể so sánh xuyên vùng ó là phương pháp
EV/EBITDA vì phương pháp này loại bỏ tác ộng của cơ cấu vốn v thuế trong
vøng. Trong bảng dưới ây, ch ng ta thấy c mối liŒn hệ chặt chẽ giữa ROA v
hệ số tương ối (EV/EBITDA của c ng ty/thị trường) – ROA c ng cao, hệ số
tương ối c ng cao. Do GAS c ROA cao nhất nhất (26,5%), gần gấp ba lần trung
b nh vøng (8,31%), chœng ta Æp dụng một hệ số iều chỉnh ể t nh hệ số
EV/EBITDA tương ối của GAS khoảng 11,16. GiÆ trị doanh nghiệp của GAS
ược ước t nh bằng cÆch nh n tỷ số EV/EBITDA tương ối với EBITDA 2014 dự
kiến của GAS. Lấy giÆ trị n y trừ i các khoản nợ ngắn v d i hạn, ch ng ta thu
ược giÆ trị vốn chủ sở hữu của GAS. Giả ịnh c ng ty kh ng phÆt h nh thŒm
cổ phiếu, giÆ trung b nh của cổ phiếu GAS theo phương pháp EV/EBITDA l
xấp xỉ 151.420 ồng/cổ phiếu. CÆc c ng ty trong vøng GiÆ cổ Vốn hóa EV/EBITDA Trung b nh C ng ty/ ROA (%) phiếu (USD) 2014
thị trường Thị trường (USD) PetroChina Co Ltd 1,14 224.689,56 5,12 8,87 0,58 5,75 Petronas Gas Berhad 7,39 14.629,66 15,27 10,81 1,41 16,20 GAIL India Limited 6,25 7.928,38 7,90 11,25 0,70 8,12 Inpex Corporation 13,16 19.249,06 2,29 11,32 0,20 4,20 PTTEP 4,86 19.282,50 3,74 10,99 0,34 7,27 Trung b nh 10,65 0,65 8,31 PetroVietnam Gas 26,55 Thị trường Việt Nam 10,52 GAS EBITDA 2014 (triệu VND) 24.159.575 GAS EV (triệu VND) 269.524.035 Số cổ phiếu 1.895.000.000 Giá cổ phiếu (VND) 151.401 Ngu
n: Bloomberg, VPBS
Chiết khấu dòng tiền (DCF)
Trong khi phương pháp ịnh giÆ P/E v EV/EBITDA cho thấy giÆ trị tương ối
của PV Gas so với ng nh, chœng t i cho rằng phương pháp DCF chỉ ra giÆ trị
nội tại như một chuẩn mực cho giÆ cổ phiếu n y.
Cơ sở cho lªi suất phi rủi ro ược chọn l TrÆi phiếu năm năm của Ch nh Phủ
Việt Nam do thời gian áo hạn của trÆi phiếu n y phản ánh giai oạn thời gian
m d ng tiền ược chiết khấu. Lªi suất phi rủi ro tại ng y 5.5.2014 l 7,10%.
Thuế suất ược giả ịnh ớ mức 18% cho giai oạn 2014-2015 và sau ó giảm
xuống 16% cho giai oạn c n lại v Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp ược giảm
thŒm 3% bắt ầu từ năm 2014 và 2% bắt ầu từ năm 2016 theo Thông Tư 218/2013/NĐ-CP. lOMoARc PSD|36215725
Với beta trong một năm gần nhất ược ước t nh bởi Bloomberg, lªi suất kỳ vọng
của thị trường 15%, lªi suất vay d i hạn 8%, v cÆc giả ịnh ầu v o khác như ã
nêu trong mục Giả Định Chủ Yếu, ch ng tôi i ến một mức giÆ vốn b nh qu n
gia quyền l 16,85% cho PV Gas. Chi ph vốn
Lợi suất trÆi phiếu năm năm 7,10% Beta 1,27
Lªi suất kỳ vọng thị trường 15,00% Chi ph vốn 17,09% Chi ph lªi vay Lªi vay d i hạn 8,0% Thuế suất 18% Chi ph lªi vay sau thuế 6,54% WACC
GiÆ cổ phiếu hiện tại 98.500
Số lượng cổ phiếu niŒm yết 1.895 Vốn h a thị trường 187.605.000 Nợ 4.420.784 WACC 16,85% Tăng trưởng d i hạn 5%
GiÆ cổ phiếu (VND) 97.690
Nguồn: Bloomberg, VPBS ước tính
GiÆ cổ phiếu PV Gas ước t nh bằng phương pháp DCF là 97 685 ồng/cp.
Độ nhạy của giÆ cổ phiếu với WACC v tỷ lệ tăng trưởng d i hạn
GiÆ cổ phiếu rất nhạy cảm với tỷ lệ tăng trưởng d i hạn v WACC khi chỉ 1%
thay ổi của một trong hai yếu tố n y c thể dẫn ến t nhất 10% sự thay ổi giá
Do ó, nếu PV Gas th nh c ng trong việc thương thảo cÆc hợp ồng vay ưu ãi ể
hạ chi ph WACC hoặc duy tr mức tăng trưởng doanh thu mạnh về d i hạn, giÆ
cổ phiếu của c ng ty n y sẽ c tiềm năng tăng cao
Tỷ lệ tăng trưởng dài hạn 3.0% 4.0% 5.0% 6.0% 7.0% 14,9% 102.925 109.441 117.280 126.891 138.950 15,9% 94.927 100.257 106.569 114.163 123.473 WACC 16,9% 88.107 92.526 97.690 103.807 111.165 17,9% 82.227 85.933 90.216 95.221 101.150 18,9% 77.108 80.247 83.840 87.992 92.845 Nguồn: VPBS
Độ nhạy của giÆ cổ phiếu với sản lượng của Nam Côn Sơn 1 lOMoARc PSD|36215725
Với phương pháp tính giá mới cho sản xuất iện, PV Gas sẽ ược hưởng lợi từ
doanh thu trŒn bao tiŒu, chỉ khả thi ối với Nam Côn Sơn 1 (Lô 6 1, 11 2,
Chim SÆo- Dừa) vì ây là khu vực duy nhất c sản lượng trŒn 3,55 bcm. Tuy
nhiŒn v giÆ trị hiện tại của d ng tiền tự do năm 2018 chiếm ến hơn 70% giÆ
trị c ng ty, giÆ cổ phiếu t nh theo DCF kh ng bị ảnh hưởng trọng yếu bởi sự
thay ổi sản lượng ầu v o
Sản lượng Nam Côn Sơn 1 % thay ổi sản Giá cổ phiếu % thay ổi (L 6.1, 11.2, Chim SÆo – lượng (VND) giÆ Dừa) (bcm) 4,34 -20% 95,023 -2.73% 4,88 -10% 96,351 -1.37% 5,15 -5% 97,017 -0.68% 5,42 97,690 5,69 5% 98,354 0.68% 5,96 10% 99,024 1.37% 6,50 20% 100,367 2.75% Nguồn: VPBS
Độ nhạy của giÆ cổ phiếu với giÆ dầu
Từ năm 2014, giá khí bán cho iện trŒn mức bao tiêu ược thả nổi theo giÆ
dầu nhiŒn liệu FO và giá FO ược ước t nh dựa trŒn giÆ dầu th NYMEX WTI.
Do ó, ch ng tôi cũng ưa ra phân tích ộ nhạy của giÆ cổ phiếu ối với giÆ dầu
Tương tự như sản lượng kh , giÆ dầu kh ng g y ra ảnh hưởng lớn ối với giÆ
cổ phiếu theo phương pháp DCF vì nguyên nhân như ã l giải ở trŒn. NYMEX WTI (USD/thøng) % thay ổi giá GiÆ cổ phiếu % thay ổi dầu (VND) giÆ 79,43 -20% 96,536 -1.18% 89,36 -10% 97,710 -0.59% 94,33 -5% 97,398 -0.29% 99,29 104,25 5% 97,972 0.29% 109,22 10% 98,260 0.59% 119,15 20% 98,834 1.18% Nguồn: VPBS
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
GAS bắt ầu xu hướng tăng giÆ trung hạn từ thÆng 12/2013 v hiện tại chœng
t i chưa quan sÆt thấy t n hiệu ảo chiều n o cảnh bÆo xu hướng tăng giÆ sẽ
kết thœc. Đường giÆ của GAS ược hỗ trợ tốt bởi cÆc ường trung b nh ộng
trung hạn như MA20 hay MA50. GAS ã thiết lập mức giÆ cao nhất kể từ khi
niŒm yết tại 102.000 /cp, tuy vậy, chœng t i chưa c ủ dự liệu quÆ khứ ể dự
bÆo ngưỡng khÆng cự tiếp theo ối với cổ phiếu n y.
Một khi ngưỡng hỗ trợ trung hạn tại vùng 88 000 /cp, tạo bởi ược MA50 chưa
bị phÆ vỡ, GAS vẫn duy trì ược xu hướng tăng giá của m nh Mª chứng khoÆn GAS (VND) Thời gian ph n t ch 3 ến 6 thÆng lOMoARc PSD|36215725
GiÆ cao nhất trong 3 thÆng 102.000
GiÆ thấp nhất trong 3 thÆng 75.500 Đường MA50 88.000 Đường MA100 80.000 KhÆng cự trung hạn n/a Hỗ trợ trung hạn 88.000 Khuyến nghị GIỮ Source: VPBS GiÆ cổ phiếu GAS Nguồn : VPBS KẾT LUẬN
Kết hợp 40% tỷ trọng cho phương pháp DCF, 30% cho P/E và 30% cho phương
pháp EV/EBITDA, ch ng tôi ưa ra giá mục tiŒu cho GAS l 119.000 ồng/cp,
cao hơn giá hiện tại 20% Do ó ch ng tôi ưa ra khuyến nghị UA ối với mª GAS. GiÆ
Tỷ trọng Giá m c tiêu
Giá theo phương pháp DCF (VND) 97.690 40% 39.076
Giá theo phương pháp P/E (VND) 117.024 30% 35.107
Giá theo phương pháp NAV (VND) 151.401 30% 45.420
Giá cổ phiếu bình quân (VND)
119.603
Nguồn: VPBS, Bloomberg lOMoARc PSD|36215725
BÆo cÆo thu nhập (tỷ 2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F ồng) Doanh thu 47.994
64.224 68.301 65.400 70.206 67.888 75.062 101.143 107.845
Tốc ộ tăng trưởng(%) GiÆ vốn hàng bán 34% 6% -4% 7% 38.780 50.861 -3 % 11 % 35 % 7 % 50.306
44.829 46.208 45.897 50.552 69.445 73.616 Lợi nhuận gộp 9.215 13.363 17.995 20.571 23.998 31.698 34.229
Tốc ộ tăng trưởng(%) 45% 35% 14% 17% -8% 11% 29% 8% Chi ph quản l , bán hàng 2.279 2.479 2.696 2.932 3.189
& tổng hợp EBITDA 1.072 1.611 1.927 2.095 7.439
10.518 14.796 17.212 24.160 23.304 26.272 34.143 37.067
Tốc ộ tăng trưởng(%) 41% 41% 16% 40% -4% 13% 30% 9% 5.907 7.330 8.110 Khấu hao 1.734 2.799 3.089 3.338 3.796 5.103 Doanh thu từ công ty 5 5 5 5 5 liên kết EBIT 93 3 2 5 5.799 7.723 11.710 13.879 20.358 18.195 20.359 26.807 28.951
Tốc ộ tăng trưởng (%) 33% 52% 19% 47% -11% 12% 32% 8% 1.519 1.800 2.375 Doanh thu t i ch nh 787 1.341 1.144 1.223 956 1.151 Chi ph t i ch nh 1.154 1.711 557 649 1.122 1.195 1.246 1.572 1.597 Chi ph lªi vay 286 796 450 420 354 450 429 494 452 Lỗ tỷ giá (Lời) 855 901 78 162 702 679 751 1.011 1.078 Lỗ hoạt ộng (Lời) 12 14 29 67 67 67 67 67 67
Thu nhập trước thuế 5.432 7.353 12.297 14.453 20.191 18.151 20.632 27.036 29.730
Tốc ộ tăng trưởng (%) 35% 67% 18% 40% -10% 14% 31% 10% Thuế thu nhập doanh 3.674 3.303 3.413 4.473 4.919 nghiệp 806 1.265 2.248 2.989 Thuế thu nhập hoãn lại (4) 0 1 (2) - - - - - huế suất (%) 15% 17% 18% 21% 18% 18% 17% 17% 17% Lợi nhuận trước 16.517 14.848 17.219 22.563 24.812
những khoản bất thường 4.630 6.087 10.049 11.466
Tốc ộ tăng trưởng (%) 31% 65% 14% 44% -10% 16% 31% 10% Lỗ bất thường (294) (333) (53) (1.130) (366) (435) (463) (490) (577)
Lợi ích cổ ông thiểu số 176 508 295 308 413 374 433 564 621 Lợi nhuận ròng 4.748 5.913 9.807 12.288 16.470 14.909 17.249 22.488 24.767
Tốc ộ tăng trưởng (%) 25% 66% 25% 34% -9% 16% 30% 10% EPS (VND) 2.285 5.167 6.484 8.691 7.868 9.103 11.867 13.070
Tốc ộ tăng trưởng (%) 126% 25% 34% -9% 16% 30% 10% Cổ tức/cổ phiếu (VND) 1.200 4.200 4.000 3.000 5.000 5.000 5.000
ỷ lệ thanh toán/mệnh giá 12% 42% 40% 30% 50% 50% 50% lOMoARc PSD|36215725
Bảng cân ối kế toán (tỷ ồng)
2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F
Tài sản ngắn hạn
Tiền và tương ương tiền 4.927
10.045 12.753 18.293 21.802 29.448 35.334 46.769 62.941 Đầu tư ngắn hạn 2.202 317 69 818 1.216 924 669 739 873 Phải trả 7.412 6.950 5.374 5.960 6.347 6.138 6.786 9.699 10.341 Tổn kho 868 1.058 1.614 2.461 2.532 2.515 2.770 3.805 4.034 Tài sản ngắn hạn khác 832 857 562 774 774 774 774 774 774
Tổng tài sản ngắn hạn 61.786 78.963
16.241 19.228 20.372 28.307 32.671 39.799 46.334
Tài sản dài hạn
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
25.538 27.455 28.893 33.380 37.962 46.391 53.703 61.084 67.586 Khấu hao lũy kế 7.791
10.575 13.570 16.813 20.609 25.712 31.620 38.950 47.060
Giá trị ròng TSCĐ hữu hình
17.747 16.880 15.322 16.567 17.353 22.134 20.526 Đầu tư dài hạn 1.328 990 868 445 852 897 811 775 756 TSCĐ vô hình 175 266 344 345 319 336 333 329 333 Tài sản dài hạn khác
4.187 8.245 8.239 4.715 4.715 4.715 4.715 4.715 4.715 Tổng tài sản dài hạn
23.438 26.382 24.774 22.072 23.239 26.626 27.942 27.952 26.329 Tổng tài sản
39.679 45.611 45.146 50.379 55.910 66.425 74.276 89.738 105.292
Nợ ngắn hạn Phải trả
4.462 4.215 2.374 3.658 3.260 3.269 3.601 5.327 5.647 Chi phí trích trước 409 1.043 1.191 1.565 1.694 1.766 1.932 2.277 2.457 Vay ngắn hạn
2.065 2.867 3.042 2.853 2.106 2.037 2.252 3.034 3.235 Nợ ngắn hạn khác
2.875 2.224 1.449 1.797 1.744 1.756 1.594 1.160 1.095 Tổng nợ ngắn hạn
9.810 10.349 8.056 9.873 8.804 8.828 9.379 11.798 12.434
Nợ dài hạn Vay dài hạn
5.383 8.150 6.189 4.604 2.315 3.582 3.108 3.137 2.763 Nợ dài hạn khác 1.820 2.093 2.066 868 868 868 868 868 868 Tổng nợ dài hạn
7.202 10.243 8.255 5.473 3.183 4.450 3.976 4.005 3.632
Vốn chủ sở hữu Vốn ầu tư CSH
10.455 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 18.950 Lợi nhuận giữ lại
1.658 3.542 5.072 3.036 11.925 21.149 28.924 41.937 57.229 Vốn khác 9.938 991 3.171 11.371 11.371 11.371 11.371 11.371 11.371 Tổng vốn CSH
22.051 23.482 27.193 33.358 42.248 72.260 87.552
Lợi ích cổ ông thiểu số 616 1.537 1.642 1.675 1.675 1.675 1.675 1.675 1.675
Tổng nợ à ốn CSH
39.679 45.611 45.146 50.379 55.910 66.425 74.276 89.738 105.292
Giá trị sổ sách/cp (VND)
12.392 14.350 17.603 22.294 27.162 31.264 38.132 46.201 lOMoARc PSD|36215725
Lưu chuy n tiền tệ (tỷ ồng)
2010A 2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F Lợi nhuận ròng 4.748 5.913 9.807 12.288 16.470 14.909 17.249 22.488 24.767
Lưu chuy n tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh Khấu hao 1.734 2.799 3.089 3.338 3.823 5.086 5.910 7.334 8.107 Thay ổi vốn lưu ộng 954 330 (1.656) (883) (855) 236 (572) (2.221) (551)
Chênh lệch các khoản khác (201) 756 (158) 129 72 166 345 180 Tổng 14.585 19.566 20.302 22.753 27.946 32.503 7.234 9.797
Lưu chuy n tiền thuần từ hoạt ộng ầu tư Giảm ầu tư 5.085 4.244 1.665 1.518 - 247 342 - -
ua bán tài sản cố ịnh
(4.200) (5.138) (2.394) (2.370) (4.582) (8.429) (7.312) (7.380) (6.502) (Tăng ầu tư) (4.427) (2.044) (176) (753) Tổng (3.543) (2.938) (906) (1.605) (805) - - (34) (115) (5.387) (8.182) (6.970) (7.415) (6.618)
Lưu chuy n tiền thuần từ
hoạt ộng tài chính Chi trả cổ tức
(1.400) (4.441) (6.043) (5.704) Tăng nợ ngắn hạn - - - - (7.580) (5.685) (9.475) (9.475) (9.475) Tăng/giảm nợ dài hạn 348 2.699 (1.885) (1.736) (746) (70) 215 782 201 Tăng giảm vốn (2.290) 1.268 (475) 29 (373)
Các hoạt ộng tài chính khác 6 1 4 0
(1.046) (1.741) (7.925) (7.439) Tổng - - - - - (54) 12 (162) (434) (66)
Lưu chuy n tiền thuần 2.646 5.118 2.708 5.540 (10.670) (4.475) (9.896) (9.097) (9.713) trong kỳ Tiền ầu kỳ 2.281 4.927 10.045 12.753 Tiền cuối kỳ 4.927 18.293 3.509 7.646 5.887 11.434 16.172
Phân tích chỉ số 2010A
2011A 2012A 2013E 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F Chỉ số sinh lời
Biên lợi nhuận thuần (trừ khấu hao) 19,20% 20,81% 26,35% 31,46% 34,18% 32,39% 32,65% 31,34% 31,74% BiŒn EBITDA 15,50% 16,38% 21,66% 26,32% 34,41% 34,33% 35,00% 33,76% 34,37%
BiŒn lợi nhuận hoạt ộng 12,08% 12,03% 17,14% 21,38% 29,00% 26,80% 27,12% 26,50% 26,85% Biên lợi nhuận ròng 9,89% 9,21% 14,36% 18,92% 23,46% 21,96% 22,98% 22,23% 22,97%
Lợi nhuận trên tài sản trung b nh 15,99% 15,06% 22,26% 26,55% 31,77% 24,99% 25,13% 28,11% 26,04%
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trung bình 32,29% 25,97% 38,71% 40,84% 43,57% 31,82% 31,16% 34,20% 31,00%
Tỷ lệ cổ tức/mệnh giá 12,00% 42,00% 40,00% 30,00% 50,00% 50,00% 50,00%
Chỉ số òn bẩy EBIT/I 20,26 9,71 26,04 33,26 57,56 40,48 47,48 54,30 64,11 EBITDA / (I + Cap Ex) 1,66 1,77 5,20 5,99 4,89 2,62 3,39 4,34 5,33 Tổng nợ/Tổng Vốn 0,25 0,32 0,25 0,18 0,09 0,10 0,08 0,08 0,06 Tổng nợ/Vốn CSH 0,34 0,47 0,34 0,22 0,10 0,11 0,09 0,09 0,07
Chỉ số thanh khoản Vòng quay tài sản 1,21 1,41 1,51 1,30 1,26 1,02 1,01 1,13 1,02 Vòng quay phải thu 6,47 9,24 12,71 10,98 11,06 11,06 11,06 10,43 10,43 Vòng quay phải trả 10,76 15,24 28,77 17,87 21,53 20,76 20,85 18,99 19,10 Vòng quay tồn kho 55,28 60,68 42,32 26,49 27,73 26,99 27,10 26,58 26,74 Chỉ số hiện thời 1,66 1,86 2,53 2,88 3,71 4,51 4,94 5,24 6,35 Chỉ số nhanh 1,57 1,76 2,33 2,63 3,42 4,22 4,65 4,91 6,03 lOMoARc PSD|36215725
Hướng dẫn khuyến nghị
C ng ty Chứng khoÆn Ng n hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng thực hiện tiŒu ch khuyến nghị như sau:
Mua: Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới lớn hơn +15%
Giữ: Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới dao ộng từ -10% ến +15% BÆn: Lợi
suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong 12 thÆng tới thấp hơn -10% Khuyến cÆo
Báo cáo phân tích ược lập v phÆt h nh bởi C ng ty TNHH Chứng khoÆn Ng n h ng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(“VPBS”) Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ dùng ể ph n phối, phÆt h nh hay sử dụng cho bất k cÆ nh n
hay tổ chức nào là công dân hay thường trœ hoặc tạm trœ tại bất kì ịa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc ơn vị c
chủ quyền n o khÆc m việc ph n phối, phÆt h nh hay sử dụng ó trái với quy ịnh của phÆp luật. BÆo cÆo n y
kh ng nhằm phÆt h nh rộng rªi ra c ng chœng v chỉ mang t nh chất cung cấp thông tin cho nhà ầu tư cũng như
không ược phØp sao chØp hoặc ph n phối lại cho bất kỳ bŒn thứ ba n o khÆc. Tất cả những cÆ nh n, tổ chức
nắm giữ báo cáo này ều phải tu n thủ những iều trŒn.
Mọi quan iểm v khuyến nghị về bất kỳ hay to n bộ mª chứng khoÆn hay tổ chức phát hành là ối tượng ề cập Barry David Weisblatt
trong bản báo cáo này ều phản Ænh ch nh xÆc kiến cÆ nh n của những chuyŒn gia ph n t ch tham gia v o Giám Đố c Phn Tch
quÆ tr nh chuẩn bị v lập bÆo cáo, theo ó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích ã, ang và sẽ kh ng barryw@vpbs.com.vn
liŒn quan trực tiếp hay giÆn tiếp ối với những quan iểm hoặc khuyến nghị ược ưa ra bởi các chuyên gia phân
tích ó trong báo cáo này Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị v lập bÆo cÆo kh ng c quyền ại LŒ Mai Thøy Linh
diện (thực tế, ngụ hay c ng khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào ược ề cập trong bản bÆo cÆo.
Giám Đố c – Phân tích cơ bả n
CÆc bÆo cÆo nghiŒn cứu chỉ nhằm mục ích cung cấp th ng tin cho những nhà ầu tư cá nhân và tổ chức của linhlmt@vpbs.com.vn
VPBS. BÆo cÆo nghiŒn cứu n y kh ng phải l một lời kŒu gọi, ề nghị, mời ch o mua hoặc bÆn bất kỳ mª chứng khoÆn n o.
Ph m Th H i H
CÆc th ng tin trong bÆo cÆo nghiŒn cứu ược chuẩn bị từ cÆc th ng tin c ng bố c ng khai, dữ liệu phÆt triển Tr ợ l Phn tch
nội bộ v cÆc nguồn khác ược cho là áng tin cậy, nhưng chưa ược kiểm chứng ộc lập bởi VPBS v VPBS sẽ không hapth@vpbs.com.vn
ại diện hoặc ảm bảo ối với tính chính xác, ng ắn và ầy ủ của những th ng tin n y. To n bộ những ánh giá, quan
iểm v khuyến nghị nŒu tại ây ược thực hiện tại ngày ưa ra báo cáo và có thể ược thay ổi mà không báo trước
H i s H N i
VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa ổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ th ng bÆo 362 Ph ố Hu ế ,
cho tổ chức, cÆ nh n nhận ược bản bÆo cÆo n y trong trường hợp các ánh giá, quan iểm hay khuyến nghị ược
ưa ra có sự thay ổi hoặc trở nŒn kh ng c n chính xác hay trong trường hợp bÆo cÆo bị thu hồi.
Qu ận Hai Bà Trưng, Hà Nộ i
T - +84 (0) 4 3974 3655
CÆc diễn biến trong quÆ khứ không ảm bảo kết quả trong tương lai, không ại diện hoặc bảo ảm, c ng khai hay
F - +84 (0) 4 3974 3656
ngụ , cho diễn biến tương lai của bất k mª chứng khoán nào ề cập trong bản bÆo cÆo n y. GiÆ của cÆc mª
chứng khoán ược ề cập trong bản bÆo cÆo v lợi nhuận từ cÆc mª chứng khoán ó có thể ược dao ộng v /hoặc
bị ảnh hưởng trÆi chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà ầu tư phải thức ược rı r ng về khả năng Chi NhÆnh H ồ Ch Minh
thua lỗ khi ầu tư vào những mª chứng khoán ó, bao gồm cả những khoản lạm v o vốn ầu tư ban ầu Hơn nữa, 76 LŒ Lai,
cÆc chứng khoán ược ề cập trong bản bÆo cÆo c thể kh ng c t nh thanh khoản cao, hoặc giÆ cả bị biến ộng Qu ậ n 1, TP H ồ Ch Minh
lớn, hay c những rủi ro cộng hưởng và ặc biệt gắn với cÆc mª chứng khoÆn v việc ầu tư vào thị trường mới nổi
T - +84 (0) 8 3823 8608
v /hoặc thị trường nước ngo i khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà ầu tư VPBS
F - +84 (0) 8 3823 8609
không chịu trÆch nhiệm về bất kỳ thiệt hại n o phÆt sinh từ việc sử dụng hoặc dựa v o cÆc th ng tin trong bản bÆo cÆo n y.
Chi Nhánh Đà Nẵ ng
CÆc mª chứng khoÆn trong bản bÆo cÆo c thể kh ng phø hợp với tất cả các nhà ầu tư, và nội dung của bản 112 Phan Chu Trinh,
báo cáo không ề cập ến cÆc nhu cầu ầu tư, mục tiêu và iều kiện t i ch nh của bất kỳ nhà ầu tư cụ thể nào
Qu ậ n H ải Châu, Đà Nẵ ng
Nhà ầu tư không nên chỉ dựa trŒn những khuyến nghị ầu tư, nếu c , tại bản báo cáo này ể thay thế cho
T - +84 (0) 511 356 5419
những ánh giá ộc lập trong việc ưa ra các quyết ịnh ầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện ầu tư bất
kỳ mª chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà ầu tư nên liên hệ với những cố vấn ầu tư của họ ể thảo
F - +84 (0) 511 356 5418
luận về trường hợp cụ thể của m nh.
VPBS v những ơn vị thành viên, nhân viên, giám ốc v nh n sự của VPBS trŒn to n thế giới, tøy từng thời iểm,c
quyền cam kết mua hoặc cam kết bÆn, mua hoặc bÆn cÆc mª chứng khoÆn thuộc sở hữu của (những) tổ chức
phát hành ược ề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; ược quyền tham gia v o bất k giao dịch nào khác
liên quan ến những mª chứng khoán ó; ược quyền thu ph m i giới hoặc những khoản hoa hồng khác; ược quyền
thiết lập thị trường giao dịch cho cÆc c ng cụ t i ch nh của (những) tổ chức phát hành ó; ược quyền trở thành
nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay ối với (những) tổ chức phÆt hành ó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những
xung ột tiềm ẩn về lợi ch trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan iểm có liên quan nào ược nŒu trong bản bÆo cÆo n y.
Bất kỳ việc sao chØp hoặc ph n phối một phần hoặc to n bộ bÆo cÆo nghiŒn cứu n y mà không ược sự cho
phØp của VPBS ều bị cấm.
Nếu bÆo cÆo nghiŒn cứu này ược ph n phối bằng phương tiện iện tử, như e-mail, th kh ng thể ảm bảo rằng
phương thức truyền th ng n y sẽ an to n hoặc kh ng mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất,
bị phÆ hủy, ến muộn, không ầy ủ hay c chứa virus Do ó, nếu bÆo cÆo cung cấp ịa chỉ trang web, hoặc chứa
cÆc liŒn kết ến trang web thứ ba, VPBS kh ng xem xØt lại v kh ng chịu trÆch nhiệm cho bất cứ nội dung n o
trong những trang web ó Địa chỉ web v hoặc cÆc liŒn kết chỉ ược cung cấp ể thuận tiện cho người ọc, v nội
dung của cÆc trang web của bŒn thứ ba không ược ưa vào báo cáo dưới bất kỳ h nh thức nào Người ọc c thể
tøy chọn truy cập vào ịa chỉ trang web hoặc sử dụng những liŒn kết ó và chịu ho n to n rủi ro.