



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58707906
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO  BÁO CÁO 
ERP HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC  CHỦ ĐỀ 
MA TRẬN SWOT CỦA SAMSUNG 
Giảng viên: Nguyễn Văn Chiến 
Mã môn học: ERPS431208_06CLC 
Sinh viên thực hiện: Nhóm 4  STT  Họ và tên  MSSV  1  Đinh Thị Hiền Nhi  21125250  2  Lê Thị Cẩm Tiên  21125067  3  Hoàng Song Nhã  21125248 
Thủ Đức, tháng 10 năm 2023        lOMoAR cPSD| 58707906 Mức độ  STT  Họ và tên  MSSV  Nhiệm vụ  hoàn thành  1  Lê Thị Cẩm Tiên  21125067  Trình bày  100%  2  Hoàng Song Nhã  21125248  Nội dung  100%  3  Đinh Thị Hiền Nhi  21125250  Nội dung  100%  BẢNG PHÂN CÔNG 
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn: 
............................................................................................................................................... . 
............................................................................................................................................... . 
............................................................................................................................................... . 
............................................................................................................................................... . 
Ngày…. tháng…. năm…  
Giảng viên chấm điểm  MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 1 
3. Đối tượng và phạm vi giới hạn đề tài........................................................................... 1 
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 1 
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2 
NỘI DUNG ........................................................................................................................ 3 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG .................................................... 3 
1.1 Khái niệm ma trận SWOT ...................................................................................... 3 
1.2 Vai trò và ý nghĩa của ma trận SWOT .................................................................... 3 
1.2.1 Vai trò................................................................................................................ 4      lOMoAR cPSD| 58707906
1.2.2 Ý nghĩa ............................................................................................................. 4 
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT ................................................................. 5 
1.4 Nội dung phân tích ma trận SWOT ........................................................................ 5 
1.5 Các bước xây dựng ma trận SWOT ........................................................................ 7 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY SAMSUNG ................... 9 
2.1 Giới thiệu tổng quát về tập đoàn Samsung ............................................................. 9 
2.2 Phân tích ma trận SWOT của Samsung .................................................................. 9 
2.2.1 Thành phần ..................................................................................................... 10 
 2.2.1.1 Điểm mạnh (Strengths) ........................................................................ 10 
2.2.1.2 Điểm yếu (Weaknesses) ........................................................................... 13 
2.2.1.3 Cơ hội (Opportunies) ............................................................................... 15 
2.2.1.4 Thách thức (Threats) ................................................................................ 16 
2.2.2 Phân tích chiến lược ....................................................................................... 19 
2.2.2.1 Chiến lược SO ......................................................................................... 19 
2.2.2.2 Chiến lược ST .......................................................................................... 20 
2.2.2.3 Chiến lược WO ........................................................................................ 22 
2.2.2.4 Chiến lược WT ........................................................................................ 23 
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY ĐƯỢC CÁC ĐIỂM 
MẠNH, KHẮC PHỤC ĐƯỢC CÁC ĐIỂM YẾU, TẬN DỤNG ĐƯỢC CƠ HỘI 
VÀHẠN CHẾ ĐƯỢC CÁC ĐE DỌA .......................................................................... 24 
3.1 Tầm nhìn của Samsung ......................................................................................... 24 
3.2 Các giải pháp đề xuất ............................................................................................ 24 
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 26 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 28        lOMoAR cPSD| 58707906 LỜI MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
Thị trường đồ công nghệ điện tử hiện nay đang trải qua một loạt các biến đổi và 
thách thức. Sự cạnh tranh trong ngành đã đạt mức đỉnh điểm, với nhiều hãng sản xuất hàng 
đầu cố gắng cạnh tranh với nhau bằng cách đưa ra những tính năng và công nghệ tiên tiến. 
Samsung là một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu trên thế giới và đóng một vai 
trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Việc tìm hiểu về ma trận SWOT của Samsung 
giúp hiểu rõ các yếu điểm mạnh và yếu điểm yếu của tập đoàn này trong môi trường kinh 
doanh biến đổi nhanh chóng. 
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu về Samsung qua góc độ ma trận SWOT sẽ mang lại 
những thông tin hữu ích cho các doanh nghiệp và học viên chuyên ngành kinh doanh. Nó 
cung cấp một cái nhìn toàn diện về cách mà một tập đoàn quy mô lớn như Samsung đối 
mặt với cơ hội và thách thức trong thị trường toàn cầu. Ngoài ra, việc phân tích ma trận 
SWOT của Samsung có thể giúp thúc đẩy sự phát triển và cải thiện chiến lược kinh doanh 
của tập đoàn này, cũng như đưa ra những khuyến nghị về cách tận dụng lợi thế và khắc 
phục nhược điểm. Điều này có thể hữu ích cho quyết định quản lý và định hình tương lai 
của Samsung. Nói chung, việc chọn đề tài về ma trận SWOT của Samsung là để hiểu sâu 
về một tập đoàn hàng đầu thế giới và giúp cải thiện kiến thức trong lĩnh vực quản lý chiến 
lược và kinh doanh toàn cầu. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Cách xây dựng ma trận Swot và ứng dụng vào công ty Samsung. 
3. Đối tượng và phạm vi giới hạn đề tài 
Chuỗi hệ thống của công ty Samsung. 
4. Phương pháp nghiên cứu  •  Phương pháp phân tích  •  Phương pháp khảo sát  •  Phương pháp tài liệu      lOMoAR cPSD| 58707906
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu 
Đề tài chia ra thành 3 phần, trong đó phần Nội dung gồm 3 chương: 
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về xây dựng ma trận SWOT 
Chương 2: Phân tích thực trạng của công ty Samsung 
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm phát huy được các điểm mạnh, khắc phục được các 
điểm yếu, tận dụng được cơ hội và hạn chế được các đe dọa        lOMoAR cPSD| 58707906 NỘI DUNG 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG 
1.1 Khái niệm ma trận SWOT 
Ma trận SWOT là một ma trận bắt nguồn từ 4 chữ viết tắt Strengths (điểm mạnh), 
Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (thách thức). Ma trận SWOT 
cung cấp cho chúng ta một công cụ giúp phân tích chiến lược và rà soát cũng như đánh giá 
rủi ro, định hướng của một công ty hay của một dự án kinh doanh. Và trên thực tế, việc 
vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối 
thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm và cả trong các báo cáo nghiên 
cứu… đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. 
1.2 Vai trò và ý nghĩa của ma trận SWOT   
Phân tích SWOT là một trong năm bước hình thành chiến lược kinh doanh của 
doanh nghiệp bao gồm: xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mục 
tiêu chiến lược, hình thành mục tiêu và kế hoạch chiến thuật, xây dựng cơ chế kiểm soát  chiến lược.      lOMoAR cPSD| 58707906  
Mô hình quá trình hình thành chiến lược  1.2.1 Vai trò 
SWOT là một trong những kỹ năng hữu ích nhất. Nhờ công cụ này, nhà lãnh đạo 
làm việc hiệu quả, giảm thiểu stress, cải tiến khả năng quyết định, tối đa hóa hiệu quả cá 
nhân và còn nhiều hơn nữa. Phân tích SWOT là một kỹ thuật phân tích rất mạnh trong việc 
xác định Điểm mạnh và Điểm yếu để từ đó tìm ra được Cơ hội và Nguy cơ. Sử dụng trong 
ngữ cảnh kinhdoanh, nó giúp chúng ta hoạch định được thị trường một cách vững chắc.  1.2.2 Ý nghĩa 
Phân tích SWOT rất đơn giản nhưng là một cơ chế rất quan trọng để đánh giá Điểm 
mạnh yếu cũng như phân tích Cơ hội, nguy cơ mà chúng ta phải đối mặt. Nó là một sự 
đánh giá khả năng trong nhận xét và phán đoán bản thân cũng như các nhân tố bên ngoài 
của chính chúng ta. Vận dụng thành công sẽ giúp chúng ta có một trong những kỹ năng 
phân tích và đánh giá tình huống tốt.      lOMoAR cPSD| 58707906
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết 
định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. SWOT cung cấp một 
công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay 
của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử 
dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, 
tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ… 
Điều gì làm cho phân tích SWOT trở nên có sức mạnh như vậy, đơn giản mà nghĩ, 
nó có thể giúp chúng ta xem xét tất cả các cơ hội mà chúng ta có thể tận dụng được. Và 
bằng cách hiểu được điểm yếu của chúng ta trong kinh doanh, chúng ta sẽ có thể quản lý 
và xóa bỏ các rủi ro mà chúng ta chưa nhận thức hết. Hơn thế nữa, bằng cách sử dụng cơ 
sở so sánh và phân tích SWOT giữa chúng ta và đối thủ cạnh tranh, chúng ta có thể phác 
thảo một chiến lược mà giúp chúng ta phân biệt chúng ta với đối thủ cạnh tranh, vì thế mà 
giúp chúng ta cạnh tranh hiệu quả trên thị trường. 
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT 
Sử dụng phân tích SWOT có thể đem lại nhiều lợi ích cho các nhà quản trị chiến 
lược. Tuy nhiên, ma trận SWOT cũng có những hạn chế cần lưu ý: SWOT chỉ đưa ra những 
phác họa mang tính chất định hướng cho chiến lược của doanh nghiệp, chỉ là giai đoạn đầu 
trong quá trình hình thành chiến lược. Độ chính xác của việc phân tích còn phụ thuộc vào 
kỹ năng phán đoán và sự gắn kết các yếu tố trong và ngoài doanh nghiệp của nhà phân tích. 
Kỹ thuật phân tích SWOT giúp doanh nghiệp đề ra các phương án chiến lược khả 
thi chứ không giúp doanh nghiệp lựa chọn hay quyết định chiến lược nào đó là tốt nhất. 
Không phải tất cả các chiến lược được đề ra trên ma trận SWOT đều được lựa chọn để áp 
dụng trong thực tế kinh doanh. Do vậy, để tìm ra chiến lược khả thi nhất cho doanh nghiệp 
nhà quản trị cần phải phân tích thêm các mô hình ma trận khác như:ma trận BCG, ma trận 
chiến lược chính, ma trận QSPM,… 
1.4 Nội dung phân tích ma trận SWOT 
Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo 
định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết      lOMoAR cPSD| 58707906
định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép 
kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản năng. 
Mẫu phân tích SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận hai hàng hai cột, chia 
làm bốn phần: Strengths (Những mặt mạnh), Weaknesses (Những mặt yếu), Opportunities 
(Những cơ hội), và Threats (Những đe dọa). Trước khi xây dựng SWOT, nhà quản trị cần 
phải hoàn tất việc phân tích các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp (cơ hội và nguy cơ) và các 
yếu tố bên trong doanh nghiệp (các mặt mạnh và mặt yếu). Các yếu tố bên trong doanh 
nghiệp có thể là: Văn hóa doanh nghiệp, hình ảnh doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, nhân lực 
chủ chốt, khả năng sử dụng các nguồn lực, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, thương 
hiệu, thị phần, nguồn tài chính, công nghệ,... Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp cần phân 
tích gồm: nhà cung cấp, đối tác, thay đổi xã hội, công nghệ mới, môi trường kinh tế, môi 
trường chính trị và pháp luật,… 
Nguyên tắc của mô hình SWOT là tập trung kết quả nghiên cứu thành 4 nhóm: - 
Strengths (sức mạnh - ưu thế): Lợi thế của mình là gì? Công việc nào mình làm tốt nhất? 
Nguồn lực nào mình cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác thấy được mình là gì? 
Phải xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân và của người khác. Các ưu thế thường 
được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh 
tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng 
như vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường.  - 
Weaknesses (điểm yếu - hạn chế): Có thể cải thiện điều gì? Công việc nào mình làm 
tồinhất? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngoài. Người 
khác có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân mình không thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh 
có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối mặt với sự thật. 
- Opportunities (cơ hội): Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã 
biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay trong 
phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới lĩnh vực hoạt 
động của công ty, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số..., từ các sự kiện diễn  ra trong khu vực.      lOMoAR cPSD| 58707906 - 
Threats (thách thức): Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang 
làmgì? Những đòi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi gì hay 
không? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với doanh nghiệp hay không? Có yếu điểm nào  đang đe dọa? 
Sau đó so sánh một cách có hệ thống từng cặp các yếu tố để tạo ra các cặp phối hợp 
logic như: S-O, S-T, W-O, W-T. Đây là bước khó khăn nhất của việc phân tích. Ngoài ra, 
còn có thể hình thành các giải pháp bằng cách kết hợp nhiều hơn 2 yếu tố như: S-W-O, S-
W-T, S-O-T,… tùy theo tình huống cụ thể. Mô hình ma trận SWOT được minh họa bằng  sơ đồ sau:    Những cơ hội (O)  Những thách thức (T)  Các điểm mạnh (S)  Nhóm phối hợp S/O  Nhóm phối hợp S/W  Các điểm yếu (W)  Nhóm phối hợp W/O  Nhóm phối hợp W/T      Trong đó: 
SO: Dùng thế mạnh bên trong của doanh nghiệp để khai thác cơ hội bên ngoài. 
ST: Dùng thế mạnh bên trong để khắc phục mối đe dọa bên ngoài. 
WO: Tận dụng cơ hội để khắc phục điểm yếu hoặc cần phải khắc phục điểm yếu mới có 
thể khai thác được cơ hội. 
WT: Cung cấp những thông tin liên quan đến nguy cơ lớn nhất mà doanh nghiệp cần chủ 
động phòng ngừa. Đồng thời giảm thiểu những yếu kém để tránh các đe dọa mà doanh  nghiệp. 
1.5 Các bước xây dựng ma trận SWOT 
Để thành lập ma trận SWOT cần theo trình tự sau:  Bên ngoài  Cơ hội (O)  Đe doạ (T)      lOMoAR cPSD| 58707906 Bên trong  O1, O2, O3,…  T1, T2, T3,…  Điểm mạnh  (S)  S1  S2 
Các chiến lược SO: sử dụng các Các chiến lược ST: sử dụng điểm  S3 
điểm mạnh để tận dụng cơ hội mạnh để tránh các mối đe dọa từ bên  bên ngoài.  ngoài.  Điểm yếu  (W)  W1  W2 
Các chiến lược WO: vượt qua Các chiến lược WT: tối thiểu hoá các  W3 
điểm yếu bằng cách tận dụng điểm yếu để tránh khỏi các mối đe  các cơ hội.  dọa. 
Bước 1: Liệt kê những cơ hội chủ yếu từ môi trường bên ngoài (O1, O2…) 
Bước 2: Liệt kê những đe dọa chủ yếu từ môi trường bên ngoài (T1, T2…) 
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh nghiệp (S1, S2…) Bước 
4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2…) 
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với cơ hội hình thành các chiến lược (SO) 
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lược (WO) 
Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh với đe dọa hình thành các chiến lược (SO) 
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu với đe doạ hình thành các chiến lược (WT)      lOMoAR cPSD| 58707906
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY SAMSUNG 
2.1 Giới thiệu tổng quát về tập đoàn Samsung 
Tập đoàn Samsung là một công ty đa quốc gia được thành lập vào ngày 1 tháng 3 
năm 1938 bởi nhà sáng lập – Ông Lee Byung-chul. Samsung vốn là công ty kinh doanh 
nhỏ, dần dần nhờ chiến lược tập trung phát triển vào lĩnh vực điện tử tiêu dùng đã giúp 
công ty mở rộng quy mô từ toàn quốc và lan rộng khắp toàn cầu. Tính đến năm 2020, 
Samsung là thương hiệu dẫn đầu khu vực Châu Á và xếp trong top 10 toàn thế giới.     
Một số thông tin tổng quát về Samsung: 
Trụ sở chính đặt tại: Thủ đô Seoul, Hàn Quốc. 
Lĩnh vực kinh doanh: Điện tử tiêu dùng, CNTT & Truyền thông di động và giải pháp thiết  bị. 
Sản phẩm và dịch vụ: Camera, thẻ nhớ, bóng đèn, điện thoại thông minh, máy quay phim, 
TV, đèn LED, bếp lò, PC, tủ lạnh, thiết bị gia dụng. 
Đối thủ cạnh tranh: Huawei, Xiaomi, Vivo, Lenovo, HTC, Microsoft, Nokia, Intex, 
Apple, Asus, Gionee, Sony, Toshiba… 
Công ty con: Samsung Electronics và Samsung Life Insurance. 
2.2 Phân tích ma trận SWOT của Samsung    Cơ hội (O)  Thách thức (T) 
O1 - Nâng cao chất lượng quản T1 - Tranh cãi  lý nhân sự  T2 - Cạnh tranh cao 
O2 - Lợi thế về khách hàng 
T3 - Các mối đe dọa về 
O3 - Sức mạnh công nghệ 5G pháp lý và quy định 
O4 - Nhu cầu về dịch vụ kỹ T4 - Ảnh hưởng từ đại dịch 
thuật số ngày càng tăng  Covid-19 
T5 - Biến động của nền  kinh tế      lOMoAR cPSD| 58707906      
Điểm mạnh (S) S1 - S1O1O2: Chiến lược mở rộng, S1S2T1: Chiến lược 
Giá trị thương hiệu tăng cường thị trường dịch vụ phòng thủ  lớn  và phát triển nhân lực  S6S3T2T5: Chiến lược 
S2 - Kinh nghiệm lâu S2O3: Chiến lược phát triển R&D  năm  công nghệ  S2T3: Chiến lược Tuân  S3 - Đổi mới 
S5O4: Chiến lược mở rộng  thủ và quản lý rủi ro 
S4 - Thương hiệu dẫn dịch vụ kỹ thuật số 
đầu thị trường châu Á  S5 - Mạng lưới phân  phối rộng rãi  S6 - Hoạt động R&D  Điểm yếu (W) 
W1O2: Chiến lược “địa  W1W2T2: Chiến lược đa 
W1 - Bị phụ thuộc vào phương hóa” 
dạng hóa thị trường nguồn 
thị trường Mỹ W2 - W2O3: Chiến lược xâm nhập doanh thu 
Yếu thế tại thị trường thị trường Trung Quốc 
W3T2: Chiến lược tối ưu 
Trung Quốc W3 - W3O4: Chiến lược đa dạng 
hóa sản phẩm và dịch vụ 
W2T3: Chiến lược hợp tác 
Doanh thu và lợi hóa và dịch vụ kỹ thuật số  nhuận có xu  hướng giảm dần  2.2.1 Thành phần 
2.2.1.1 Điểm mạnh (Strengths) 
S1: Giá trị thương hiệu lớn 
Hình ảnh thương hiệu của Samsung là một lợi thế quan trọng giúp cho doanh nghiệp 
phát triển toàn cầu như ngày nay. Nhờ vào việc xác định đúng đắn chiến lược tập trung sản      lOMoAR cPSD| 58707906
xuất trong ngành điện tử tiêu dùng, hình ảnh về một thương hiệu Samsung chất lượng & 
công nghệ hiện đại đã in sâu trong tâm trí người tiêu dùng. 
Theo dữ liệu có được vào năm 2016, lần đầu tiên trong lịch sử mà giá trị thương 
hiệu của Samsung vượt mốc 50 tỷ USD (tăng hơn gấp 3 lần trong vòng 10 năm qua). Theo 
đà tăng trưởng đến năm 2019, giá trị thương hiệu này đạt 53,1 tỷ USD (tăng 11% so với 
2018). Đến năm 2020 con số này là 209,5 tỷ USD và đưa Samsung lọt Top 10 Thương hiệu 
giá trị nhất thế giới trong lĩnh vực công nghệ trên báo cáo của Forbes. 
Bên cạnh việc chú trọng nâng cao về chất lượng, mẫu mã sản phẩm và ứng dụng 
công nghệ hiện đại, Samsung còn chú trọng thực hiện kinh doanh có trách nhiệm (CSR) để 
duy trì hình ảnh thương hiệu thân thiện với môi trường và xã hội. Chính vì vậy Samsung 
luôn vững chãi và nhận được sự yêu thích của nhiều người dùng bất chấp sự xuất hiện của 
các hãng điện thoại mới. 
Tại Việt Nam, Samsung Electronics hiện đang vận hành dây chuyền sản xuất 
smartphone tại 2 tỉnh Bắc Ninh và Thái Nguyên. Mỗi năm, các nhà máy này sản xuất 
khoảng 150 triệu sản phẩm, chiếm một nửa tổng số sản phẩm hằng năm của công ty. Đồng 
nghĩa với việc, Việt Nam cũng là một phần quan trọng trong chiến lược toàn cầu của tập  đoàn Samsung. 
S2: Kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực phát triển công nghệ 
Samsung được biết là doanh nghiệp chuyên kinh doanh lĩnh vực điện tử tiêu dùng. 
Thương hiệu này cũng giành được vị thế dẫn đầu trong thị trường toàn cầu mảng thiết bị 
tivi từ năm 2006 cho đến nay. 
Tại thị trường smartphone, tính tới quý I năm 2022, Samsung vẫn giữ vị trí top 1 
khi chiếm tới 23,4% thị phần với 73,6 triệu smartphone xuất xưởng. Trong khi đối thủ cạnh 
tranh gần nhất là Apple cho xuất xưởng 56 triệu máy (đạt 18% thị phần). Còn Xiaomi đứng 
ở vị trí thứ ba với 12,7% thị phần. 
Với hơn 80 năm xây dựng và phát triển, luôn tiên phong đổi mới nhằm mang đến 
những trải nghiệm tiện ích nhất cho người dùng, Samsung đã giành được nhiều giải thưởng 
danh giá và giữ trọn niềm tin từ một bộ phận không nhỏ người dùng dành cho sản phẩm và      lOMoAR cPSD| 58707906
các dịch vụ của mình. Samsung đã được trao giải CES (Triển lãm Điện tử tiêu dùng) nhờ 
các thiết kế và sản phẩm của mình trong 14 năm liên tiếp. Chưa dừng lại ở đó, năm 2018, 
Samsung tiếp tục nhận được 36 giải thưởng CES cùng với 400 giải thưởng khác trong suốt  14 năm.  S3: Đổi mới 
Lợi thế trong ma trận SWOT của Samsung chính là sự đổi mới. Luôn thay đổi tính 
năng, giao diện mới nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng, không những 
vậy Samsung còn nâng cao uy tín thương hiệu của mình trong việc thân thiện với môi 
trường. Minh chứng cho thấy, hãng luôn nằm trong Top 10 công ty công nghệ và viễn thông 
hàng đầu trong danh sách Đối tác năng lượng xanh của EPA. 
Hàng loạt những mẫu sản phẩm mới ra mắt luôn được Samsung có chính sách ưu 
đãi, trợ giá đổi cũ lấy mới cực tốt cho khách hàng, chưa kể những tính năng và giao diện 
của những sản phẩm đời sau luôn mang những bước cải tiến mới cực chất, giúp nâng cao 
trải nghiệm người dùng, cảm giác như ai là tín đồ của Samsung thì sẽ không muốn thay 
mới dùng hãng nào khác. Với bảng dài thành tích cùng nhiều công nghệ cao được ứng dụng 
thành công trong các sản phẩm của mình, góp phần làm tăng sức hấp dẫn và vị thế của 
thương hiệu Samsung trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh. 
Với Samsung, doanh nghiệp này từ lâu đã lựa chọn sáng tạo làm tiêu chí để tồn tại 
trong mọi lĩnh vực kinh doanh của mình. Vì lẽ đó, đến ngày hôm nay, Samsung đã mang 
đến cho người tiêu dùng hàng loạt những sản phẩm chất lượng và hiện đại cả về hình thức 
lẫn tính năng. Chỉ tính riêng năm 2019, Samsung đã chi hơn 16,8 tỷ USD dành cho công 
tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D). Việc sáng tạo và đổi mới liên tục từ lâu đã 
trở thành một phần văn hóa của Samsung. 
S4: Thương hiệu dẫn đầu thị trường Châu Á 
Samsung không chỉ là thương hiệu trong nước được người tiêu dùng nội địa yêu 
thích mà còn là thương hiệu được nhiều nước trong khu vực châu Á tin tưởng sử dụng. 
Trong đó nổi bật nhất phải kể đến thị trường đông dân hàng đầu thế giới là Ấn Độ.      lOMoAR cPSD| 58707906
Để có được thành tựu như hiện tại, Samsung luôn nỗ lực triển khai chính sách bán 
hàng, chăm sóc khách hàng để đem lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Nhờ đó, sức 
tiêu thụ hàng năm của doanh nghiệp luôn ổn định và đưa Samsung trở thành ông lớn dẫn  đầu trong ngành. 
Tại châu Á, Samsung vẫn luôn thuộc top thương hiệu dẫn đầu, đặc biệt là tại thị 
trường Trung Quốc và Ấn Độ. 2 thị trường đông dân này giúp doanh số kinh doanh của 
Samsung tăng trưởng đáng kể, đó cũng là lý do vì sao Samsung lại tận dụng cơ hội và 
khuyến khích nhiều ưu đãi tại các quốc gia này. 
S5: Mạng lưới phân phối rộng rãi 
Hiện nay, người tiêu dùng có thể dễ dàng mua sản phẩm của Samsung ở các cửa 
hàng điện thoại, trung tâm thương hiệu, các store chính hãng hoặc đặt hàng trực tuyến… 
trên khắp các tỉnh thành. Mạng lưới phân phối rộng khắp như vậy phần nào nói lên sức lan 
truyền và sự lớn mạnh của thương hiệu điện tử hàng đầu thế giới – Samsung. 
S6: Hoạt động R&D 
Ngành công nghiệp điện thoại thông minh và điện tử tiêu dùng luôn có sự cạnh tranh 
gay gắt. Để tồn tại và duy trì vị thế của công ty trong một kịch bản cạnh tranh gắt gao, mỗi 
người chơi phải đầu tư rất lớn vào nghiên cứu và phát triển. Và chính sáng tạo là chìa khóa 
để giành chiến thắng trên chiến trường đầy cạnh tranh đó. Đây là một điểm mạnh đáng chú 
ý khi phân tích mô hình SWOT của Samsung. 
Samsung từ lâu đã lấy đổi mới là tiêu chí để tồn tại trong mọi ngành công nghiệp, 
dù là công nghiệp điện thoại thông minh, máy tính bảng hay truyền hình. Chính vì lẽ đó, 
Samsung đã mang tới một loạt sản phẩm bao gồm điện thoại thông minh, máy tính bảng, 
tivi, cũng như chất bán dẫn và các sản phẩm bộ nhớ. Đây là một điểm mạnh đáng chú ý 
khi phân tích mô hình SWOT của Samsung. 
2.2.1.2 Điểm yếu (Weaknesses) 
W1: Bị phụ thuộc vào thị trường Mỹ      lOMoAR cPSD| 58707906
Điểm yếu đầu tiên trong ma trận SWOT của Samsung là sự phụ thuộc vào thị trường 
Mỹ. Nước Mỹ được xem là thị trường đầy tiềm năng khi ước tính cả Apple và Samsung, 
những "gã khổng lồ" trong giới công nghệ, đều bán được ít nhất 70,8% sản phẩm 
smartphone tại đây. Mặc dù Samsung đã đa dạng hóa nguồn lực và mở rộng hoạt động thị 
trường tại các nước châu Á nhưng doanh số tổng vẫn phụ thuộc nhiều vào thị trường Mỹ. 
Tuy nhiên, nền kinh tế Mỹ rất khó lường và nếu suy thoái kinh tế xảy ra sẽ khiến 
doanh thu của Samsung gặp nguy hiểm và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên hoạt 
động của nó. Đó là lý do tại sao Samsung cần mở rộng thị trường sang các nước châu Á và 
châu Âu để đảm bảo tính bền vững và tránh những thất bại tiềm tàng nếu nền kinh tế Mỹ  bất ổn. 
W2: Yếu thế tại thị trường Trung Quốc 
Trung Quốc hiện đang vươn lên trở thành thị trường lớn nhất thế giới về điện thoại 
thông minh, theo sau là Ấn Độ và Mỹ. Thị trường này được đánh giá là miếng mồi béo bở 
mang lại nhiều lợi nhuận cho các doanh nghiệp điện thoại thông minh. 
Ước tính trong quý 1 và quý 2 năm 2020, số lượng điện thoại thông minh xuất xưởng của 
Samsung tại Trung Quốc đã giảm từ 1% xuống 0%. Do đó, dù Trung Quốc được xem là 
thị trường tiềm năng nhưng Samsung cần phải tìm ra hướng đi mới, khác biệt hơn để xâm 
nhập thành công tại đây. 
W3: Doanh thu và lợi nhuận có xu hướng giảm dần 
Theo thống kê, từ năm 2019 tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp 
Samsung đã giảm đều. Nguyên nhân khiến nguồn doanh thu tổng sụt giảm đến từ hoạt động 
kinh doanh về màn hình LCD và bộ nhớ bị sụt giảm. 
Trong năm 2019, tuy số lượng sản phẩm xuất xưởng tăng trưởng nhưng giá thành 
DRAM liên tục giảm đã khiến lợi nhuận kinh doanh bộ nhớ suy giảm. Bên cạnh đó, nhu 
cầu người dùng về màn hình LCD giảm đã kéo theo doanh thu mảng màn hình sụt giảm. 
Ước tính, tổng doanh thu của Samsung từ 243 nghìn tỷ KRW trong năm 2018 đã 
giảm xuống còn 230 nghìn tỷ KRW trong năm 2019 (giảm 13 nghìn tỷ KRW). Lợi nhuận      lOMoAR cPSD| 58707906
giảm từ 58.9 nghìn tỷ KRW năm 2018 xuống còn 27.8 nghìn tỷ KRW trong năm 2019 
(giảm 31.1 nghìn tỷ KRW). 
Tuy nhiên, dù thị trường này có nhiều tiềm năng nhưng lại khó cho các doanh nghiệp 
đa quốc gia xâm nhập. Theo khảo sát, người tiêu dùng nội địa Trung Quốc ưa chuộng sử 
dụng các sản phẩm trong nước. 
Doanh nghiệp nội địa dẫn đầu lượng thị phần lớn nhất trong nước là Huawei, tiếp 
đó là Vivo, Oppo và Xiaomi. Còn với Samsung, thương hiệu chỉ chiếm một thị phần không 
đáng kể tại đây (chỉ dao động từ 0 – 1%). 
2.2.1.3 Cơ hội (Opportunies) 
O1: Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự 
Bên cạnh chất lượng sản phẩm, Samsung có thể tạo ra những thành tựu chuyển đổi 
ấn tượng nếu đầu tư vào quản lý nhân sự. Điều này không chỉ giúp tăng trưởng doanh số 
bán hàng mà còn tạo ra đòn bẩy cạnh tranh so với đối thủ. Công ty có thể sử dụng hình ảnh 
thương hiệu của mình và sử dụng nhân viên có trình độ, kỹ năng cao để cải thiện hiệu suất 
và năng suất của doanh nghiệp. 
O2: Lợi thế về khách hàng 
Nếu như khách hàng chia làm 2 sở thích: iOS và Android thì tương ứng với đó là 2 
gã khổng lồ dẫn đầu 2 hệ điều hành này là Apple và Samsung. Thị trường người dùng 
Samsung trên toàn cầu luôn ở mức cao và hãng cũng xây dựng tập khách hàng trung thành 
rất lớn với các sản phẩm của mình. Nhất là với thị trường tiềm năng tại Mỹ. 
O3: Sức mạnh công nghệ 5G 
Samsung chính là doanh nghiệp dẫn đầu trong phân khúc điện thoại thông minh 5G. 
Ước tính trong quý 1 năm 2020, doanh nghiệp Samsung đã bán ra khoảng 3,4 triệu chiếc 
điện thoại thông minh 5G tại thị trường Mỹ (chiếm tỷ trọng 12% thị phần trong nước). Nhờ 
đó, đưa Samsung trở thành thương hiệu có thị phần lớn nhất trong phân khúc điện thoại 
thông minh 5G so với các đối thủ nặng ký khác như LG, One Plus,…      lOMoAR cPSD| 58707906
Cho đến hiện tại, công nghệ 5G vẫn là cơ hội lớn dành cho các thương hiệu điện 
thoại thông minh. Bởi xu hướng người dùng đang dành nhiều chi phí hơn cho các công cụ 
Internet và cải thiện tốc độ đường truyền gia tăng. 
Tháng 9 năm 2019, Samsung cùng nhà mạng Verizon đã tiến hành ký kết hợp đồng 
5 năm liên quan đến phần cứng và những dịch vụ liên quan với tổng giá trị ước tính lên 
đến 6.6 tỷ USD. Điều này không chỉ giúp Samsung củng cố vị thế mà còn mở ra cho doanh 
nghiệp này cơ hội phát triển ở các thị trường khác ngoài nước Mỹ. 
O4: Nhu cầu về dịch vụ kỹ thuật số ngày càng tăng 
Trong những năm gần đây, nhu cầu của người tiêu dùng đối với các dịch vụ kỹ thuật 
số ngày càng gia tăng, nhất là trong thời điểm dịch covid bùng nổ. Người tiêu dùng phải 
phụ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị điện tử trong các hoạt động như đặt hàng sản phẩm  cho tới việc giải trí. 
Sức tiêu thụ về điện thoại thông minh trong đầu năm 2020 có phần suy giảm do dịch 
bệnh. Tuy nhiên, chính dịch bệnh cũng mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp điện tử khi mà 
nhu cầu về dịch vụ kỹ thuật số có sự gia tăng lớn trên toàn cầu. Minh chứng là số lượng 
người dùng Netflix, Tiktok,… tăng trưởng vượt bậc. 
Kể từ sau đại dịch, nhu cầu này không chỉ giữ vững mà còn có xu hướng gia tăng 
thêm. Điều đó mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh mới, góp phần mang lại 
nguồn lợi nhuận không nhỏ. 
2.2.1.4 Thách thức (Threats)  T1: Tranh cãi 
Nguy cơ trong ma trận SWOT của Samsung có thể là sự tranh cãi. Samsung đã từng 
tham gia vào các cuộc tranh luận đe dọa hoạt động kinh doanh của mình. Đối thủ của hãng 
là Apple đã đệ đơn kiện Samsung vì vi phạm bằng sáng chế, trải qua một cuộc chiến tòa án 
trong bảy năm dài cho đến khi cuối cùng đạt được một giải pháp. Tuy nhiên, công ty phải 
chịu hậu quả khi một bồi thẩm đoàn quyết định rằng Samsung đã sao chép Apple và phải 
bồi thường thiệt hại 1,049 tỷ USD. Mức thiệt hại này đã ảnh hưởng đến danh tiếng và  doanh số của công ty.