lOMoARcPSD| 58707906
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
BÁO CÁO
ERP
CHỦ ĐỀ
MA TRẬN SWOT CỦA SAMSUNG
Giảng viên: Nguyễn Văn Chiến
Mã môn học: ERPS431208_06CLC
Sinh viên thực hiện: Nhóm 4
STT
Họ và tên
MSSV
1
Đinh Thị Hiền Nhi
21125250
2
Thị Cẩm Tiên
21125067
3
Hoàng Song Nhã
21125248
Thủ Đức, tháng 10 năm 2023
lOMoARcPSD| 58707906
STT
Họ và tên
MSSV
Nhiệm vụ
Mức độ
hoàn thành
1
Lê Thị Cẩm Tiên
21125067
Trình bày
100%
2
Hoàng Song Nhã
21125248
Nội dung
100%
3
Đinh Thị Hiền Nhi
21125250
Nội dung
100%
BẢNG PHÂN CÔNG
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
...............................................................................................................................................
.
...............................................................................................................................................
.
...............................................................................................................................................
.
...............................................................................................................................................
.
Ngày…. tháng…. năm
Giảng viên chấm điểm
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi giới hạn đề tài........................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 1
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
NỘI DUNG ........................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG .................................................... 3
1.1 Khái niệm ma trận SWOT ...................................................................................... 3
1.2 Vai trò và ý nghĩa của ma trận SWOT .................................................................... 3
1.2.1 Vai trò................................................................................................................ 4
lOMoARcPSD| 58707906
1.2.2 Ý nghĩa ............................................................................................................. 4
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT ................................................................. 5
1.4 Nội dung phân tích ma trận SWOT ........................................................................ 5
1.5 Các bước xây dựng ma trận SWOT ........................................................................ 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY SAMSUNG ................... 9
2.1 Giới thiệu tổng quát về tập đoàn Samsung ............................................................. 9
2.2 Phân tích ma trận SWOT của Samsung .................................................................. 9
2.2.1 Thành phần ..................................................................................................... 10
2.2.1.1 Điểm mạnh (Strengths) ........................................................................ 10
2.2.1.2 Điểm yếu (Weaknesses) ........................................................................... 13
2.2.1.3 Cơ hội (Opportunies) ............................................................................... 15
2.2.1.4 Thách thức (Threats) ................................................................................ 16
2.2.2 Phân tích chiến lược ....................................................................................... 19
2.2.2.1 Chiến lược SO ......................................................................................... 19
2.2.2.2 Chiến lược ST .......................................................................................... 20
2.2.2.3 Chiến lược WO ........................................................................................ 22
2.2.2.4 Chiến lược WT ........................................................................................ 23
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY ĐƯỢC CÁC ĐIỂM
MẠNH, KHẮC PHỤC ĐƯỢC CÁC ĐIỂM YẾU, TẬN DỤNG ĐƯỢC CƠ HỘI
VÀHẠN CHẾ ĐƯỢC CÁC ĐE DỌA .......................................................................... 24
3.1 Tầm nhìn của Samsung ......................................................................................... 24
3.2 Các giải pháp đề xuất ............................................................................................ 24
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 28
lOMoARcPSD| 58707906
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường đồ công nghệ điện tử hiện nay đang trải qua một loạt c biến đổi
thách thức. Sự cạnh tranh trong ngành đã đạt mức đỉnh điểm, với nhiều hãng sản xuất hàng
đầu cố gắng cạnh tranh với nhau bằng cách đưa ra những tính năng công nghệ tiên tiến.
Samsung một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu trên thế giới đóng một vai
trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Việc tìm hiểu về ma trận SWOT của Samsung
giúp hiểu các yếu điểm mạnh và yếu điểm yếu của tập đoàn này trong môi trường kinh
doanh biến đổi nhanh chóng.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu về Samsung qua góc độ ma trận SWOT sẽ mang lại
những thông tin hữu ích cho các doanh nghiệp học viên chuyên ngành kinh doanh.
cung cấp một cái nhìn toàn diện về cách một tập đoàn quy mô lớn như Samsung đối
mặt với hội thách thức trong thị trường toàn cầu. Ngoài ra, việc phân tích ma trận
SWOT của Samsung có thể giúp thúc đẩy sự phát triển và cải thiện chiến lược kinh doanh
của tập đoàn này, cũng như đưa ra những khuyến nghị về cách tận dụng lợi thế khắc
phục nhược điểm. Điều này thể hữu ích cho quyết định quản định hình tương lai
của Samsung. i chung, việc chọn đề tài về ma trận SWOT của Samsung để hiểu sâu
về một tập đoàn hàng đầu thế giới và giúp cải thiện kiến thức trong lĩnh vực quản lý chiến
lược và kinh doanh toàn cầu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Cách xây dựng ma trận Swot và ứng dụng vào công ty Samsung.
3. Đối tượng và phạm vi giới hạn đề tài
Chuỗi hệ thống của công ty Samsung.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích
Phương pháp khảo sát
Phương pháp tài liệu
lOMoARcPSD| 58707906
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Đề tài chia ra thành 3 phần, trong đó phần Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về xây dựng ma trận SWOT
Chương 2: Phân tích thực trạng của công ty Samsung
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm phát huy được các điểm mạnh, khắc phục được các
điểm yếu, tận dụng được cơ hội và hạn chế được các đe dọa
lOMoARcPSD| 58707906
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG
1.1 Khái niệm ma trận SWOT
Ma trận SWOT một ma trận bắt nguồn từ 4 chữ viết tắt Strengths (điểm mạnh),
Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) Threats (thách thức). Ma trận SWOT
cung cấp cho chúng ta một công cụ giúp phân tích chiến lược và rà soát cũng như đánh giá
rủi ro, định ớng của một công ty hay của một dự án kinh doanh. trên thực tế, việc
vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến ợc, đánh giá đối
thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm ctrong các báo o nghiên
cứu… đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.
1.2 Vai trò và ý nghĩa của ma trận SWOT
Phân tích SWOT một trong năm bước hình thành chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mục
tiêu chiến lược, hình thành mục tiêu kế hoạch chiến thuật, xây dựng chế kiểm soát
chiến lược.
lOMoARcPSD| 58707906
Mô hình quá trình hình thành chiến lược
1.2.1 Vai trò
SWOT một trong những kỹ năng hữu ích nhất. Nhờ công cụ này, nhà lãnh đạo
làm việc hiệu quả, giảm thiểu stress, cải tiến khả năng quyết định, tối đa hóa hiệu quả
nhân và còn nhiều hơn nữa. Phân tích SWOTmột kỹ thuật phân tích rất mạnh trong việc
xác định Điểm mạnh và Điểm yếu để từ đó tìm ra được Cơ hội và Nguy cơ. Sử dụng trong
ngữ cảnh kinhdoanh, nó giúp chúng ta hoạch định được thị trường một cách vững chắc.
1.2.2 Ý nghĩa
Phân tích SWOT rất đơn giản nhưng là một cơ chế rất quan trọng để đánh giá Điểm
mạnh yếu cũng như phân tích hội, nguy cơ chúng ta phải đối mặt. một sự
đánh giá khả năng trong nhận xét phán đoán bản thân cũng như c nhân tố bên ngoài
của chính chúng ta. Vận dụng thành công sẽ giúp chúng ta một trong những kỹ năng
phân tích và đánh giá tình huống tốt.
lOMoARcPSD| 58707906
hình phân tích SWOT một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết
định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. SWOT cung cấp một
công cụ phân tích chiến lược, soát đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay
của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc phân tích theo nhóm, được sử
dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh,
tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ…
Điều gì làm cho phân tích SWOT trở nên sức mạnh như vậy, đơn giản nghĩ,
thể giúp chúng ta xem xét tất cả các hội chúng ta thể tận dụng được.
bằng cách hiểu được điểm yếu của chúng ta trong kinh doanh, chúng ta sẽ thể quản
xóa bỏ các rủi ro chúng ta chưa nhận thức hết. Hơn thế nữa, bằng cách sử dụng
sở so sánh phân tích SWOT giữa chúng ta đối thủ cạnh tranh, chúng ta thể phác
thảo một chiến lược mà giúp chúng ta phân biệt chúng ta với đối thủ cạnh tranh, vì thế
giúp chúng ta cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT
Sử dụng phân tích SWOT thể đem lại nhiều lợi ích cho các nhà quản trị chiến
lược. Tuy nhiên, ma trận SWOT cũng những hạn chế cần u ý: SWOT chỉ đưa ra những
phác họa mang tính chất định ớng cho chiến lược của doanh nghiệp, chỉ là giai đoạn đầu
trong quá trình hình thành chiến lược. Độ chính xác của việc phân tích còn phụ thuộc vào
kỹ năng phán đoán sự gắn kết các yếu tố trong ngoài doanh nghiệp của nhà phân tích.
Kỹ thuật phân tích SWOT giúp doanh nghiệp đề ra c phương án chiến lược khả
thi chứ không giúp doanh nghiệp lựa chọn hay quyết định chiến ợc nào đó tốt nhất.
Không phải tất cả các chiến lược được đề ra trên ma trận SWOT đều được lựa chọn để áp
dụng trong thực tế kinh doanh. Do vậy, để tìm ra chiến lược khả thi nhất cho doanh nghiệp
nhà quản trị cần phải phân tích thêm các mô hình ma trận khác như:ma trận BCG, ma trận
chiến lược chính, ma trận QSPM,…
1.4 Nội dung phân tích ma trận SWOT
Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo
định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết
lOMoARcPSD| 58707906
định, thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép
kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản năng.
Mẫu phân tích SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận hai hàng hai cột, chia
làm bốn phần: Strengths (Những mặt mạnh), Weaknesses (Những mặt yếu), Opportunities
(Những cơ hội), và Threats (Những đe dọa). Trước khi xây dựng SWOT, nhà quản trị cần
phải hoàn tất việc phân tích các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp (cơ hội và nguy cơ) và các
yếu tố bên trong doanh nghiệp (các mặt mạnh mặt yếu). Các yếu tố bên trong doanh
nghiệp có thể là: Văn hóa doanh nghiệp, hình ảnh doanh nghiệp, cấu tổ chức, nhân lực
chchốt, khả năng sử dụng các nguồn lực, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, thương
hiệu, thị phần, nguồn tài chính, công nghệ,... Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp cần phân
tích gồm: nhà cung cấp, đối tác, thay đổi hội, công nghệ mới, môi trường kinh tế, môi
trường chính trị và pháp luật,…
Nguyên tắc của hình SWOT tập trung kết quả nghiên cứu thành 4 nhóm: -
Strengths (sức mạnh - ưu thế): Lợi thế của mình gì? Công việc nào mình làm tốt nhất?
Nguồn lực nào mình cần, thể sử dụng? Ưu thế người khác thấy được mình gì?
Phải xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân của người khác. Các ưu thế thường
được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh
tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng
như vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường.
- Weaknesses (điểm yếu - hạn chế): thể cải thiện điều gì? Công việc nào mình làm
tồinhất? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên sở bên trong cả bên ngoài. Người
khác thể nhìn thấy yếu điểm bản thân mình không thấy. sao đối thủ cạnh tranh
có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối mặt với sự thật.
- Opportunities (hội): hội tốt đang đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã
biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay trong
phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước liên quan tới lĩnh vực hoạt
động của công ty, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số..., từ các sự kiện diễn
ra trong khu vực.
lOMoARcPSD| 58707906
- Threats (thách thức): Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang
làmgì? Những đòi hỏi đặc thù về công việc, vsản phẩm hay dịch vụ thay đổi hay
không? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với doanh nghiệp hay không? Có yếu điểm nào
đang đe dọa?
Sau đó so sánh một cách có hệ thống từng cặp các yếu tố để tạo ra các cặp phối hợp
logic như: S-O, S-T, W-O, W-T. Đây là bước khó khăn nhất của việc phân tích. Ngoài ra,
còn có thể hình thành các giải pháp bằng cách kết hợp nhiều hơn 2 yếu tố như: S-W-O, S-
W-T, S-O-T,… tùy theo tình huống cụ thể. hình ma trận SWOT được minh họa bằng
sơ đồ sau:
Những cơ hội (O)
Những thách thức (T)
Các điểm mạnh (S)
Nhóm phối hợp S/O
Nhóm phối hợp S/W
Các điểm yếu (W)
Nhóm phối hợp W/O
Nhóm phối hợp W/T
Trong đó:
SO: Dùng thế mạnh bên trong của doanh nghiệp để khai thác cơ hội bên ngoài.
ST: Dùng thế mạnh bên trong để khắc phục mối đe dọa bên ngoài.
WO: Tận dụng hội để khắc phục điểm yếu hoặc cần phải khắc phục điểm yếu mới
thể khai thác được cơ hội.
WT: Cung cấp những thông tin liên quan đến nguy lớn nhất doanh nghiệp cần chủ
động phòng ngừa. Đồng thời giảm thiểu những yếu kém để tránh các đe dọa doanh
nghiệp.
1.5 Các bước xây dựng ma trận SWOT
Để thành lập ma trận SWOT cần theo trình tự sau:
Bên ngoài
Cơ hội (O)
Đe doạ (T)
lOMoARcPSD| 58707906
Bên trong
O1, O2, O3,…
T1, T2, T3,…
Điểm mạnh
(S)
S1
S2
S3
Các chiến lược SO: sử dụng các
điểm mạnh để tận dụng hội
bên ngoài.
Các chiến lược ST: s dụng điểm
mạnh để tránh các mối đe dọa từ bên
ngoài.
Điểm yếu
(W)
W1
W2
W3
Các chiến lược WO: vượt qua
điểm yếu bằng cách tận dụng
các cơ hội.
Các chiến lược WT: tối thiểu hoá các
điểm yếu để tránh khỏi các mối đe
dọa.
Bước 1: Liệt kê những cơ hội chủ yếu từ môi trường bên ngoài (O1, O2…)
Bước 2: Liệt kê những đe dọa chủ yếu từ môi trường bên ngoài (T1, T2…)
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh nghiệp (S1, S2…) Bước
4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2…)
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với cơ hội hình thành các chiến lược (SO)
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lược (WO)
Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh với đe dọa hình thành các chiến lược (SO)
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu với đe doạ hình thành các chiến lược (WT)
lOMoARcPSD| 58707906
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY SAMSUNG
2.1 Giới thiệu tổng quát về tập đoàn Samsung
Tập đoàn Samsung một công ty đa quốc gia được thành lập vào ngày 1 tháng 3
năm 1938 bởi nhà sáng lập Ông Lee Byung-chul. Samsung vốn công ty kinh doanh
nhỏ, dần dần nhờ chiến lược tập trung phát triển vào lĩnh vực điện tử tiêu dùng đã giúp
công ty mở rộng quy từ toàn quốc lan rộng khắp toàn cầu. Tính đến năm 2020,
Samsung là thương hiệu dẫn đầu khu vực Châu Á và xếp trong top 10 toàn thế giới.
Một số thông tin tổng quát về Samsung:
Trụ sở chính đặt tại: Thủ đô Seoul, Hàn Quốc.
Lĩnh vực kinh doanh: Điện tử tiêu dùng, CNTT & Truyền thông di động và giải pháp thiết
bị.
Sản phẩm và dịch vụ: Camera, thẻ nhớ, bóng đèn, điện thoại thông minh, máy quay phim,
TV, đèn LED, bếp lò, PC, tủ lạnh, thiết bị gia dụng.
Đối thủ cạnh tranh: Huawei, Xiaomi, Vivo, Lenovo, HTC, Microsoft, Nokia, Intex,
Apple, Asus, Gionee, Sony, Toshiba…
Công ty con: Samsung Electronics và Samsung Life Insurance.
2.2 Phân tích ma trận SWOT của Samsung
Cơ hội (O)
O1 - Nâng cao chất lượng quản
lý nhân sự
O2 - Lợi thế về khách hàng
O3 - Sức mạnh công nghệ 5G
O4 - Nhu cầu về dịch vụ kỹ
thuật số ngày càng tăng
Thách thức (T)
T1 - Tranh cãi
T2 - Cạnh tranh cao
T3 - Các mối đe dọa về
pháp lý và quy định
T4 - Ảnh hưởng từ đại dịch
Covid-19
T5 - Biến động của nền
kinh tế
lOMoARcPSD| 58707906
Điểm mạnh (S) S1 -
Giá trị thương hiệu
lớn
S2 - Kinh nghiệm lâu
năm
S3 - Đổi mới
S4 - Thương hiệu dẫn
đầu thị trường châu Á
S5 - Mạng lưới phân
phối rộng rãi
S6 - Hoạt động R&D
S1O1O2: Chiến lược mở rộng,
tăng cường thị trường dịch vụ
và phát triển nhân lực
S2O3: Chiến lược phát triển
công nghệ
S5O4: Chiến lược mở rộng
dịch vụ kỹ thuật số
S1S2T1: Chiến lược
phòng thủ
S6S3T2T5: Chiến lược
R&D
S2T3: Chiến lược Tuân
thủ và quản lý rủi ro
Điểm yếu (W)
W1 - Bị phụ thuộc vào
thị trường Mỹ W2 -
Yếu thế tại thị trường
Trung Quốc W3 -
Doanh thu lợi
nhuận có xu
hướng giảm dần
W1O2: Chiến lược “địa
phương hóa”
W2O3: Chiến lược xâm nhập
thị trường Trung Quốc
W3O4: Chiến lược đa dạng
hóa và dịch vụ kỹ thuật số
W1W2T2: Chiến lược đa
dạng hóa thị trường nguồn
doanh thu
W3T2: Chiến lược tối ưu
hóa sản phẩm dịch vụ
W2T3: Chiến lược hợp tác
2.2.1 Thành phần
2.2.1.1 Điểm mạnh (Strengths)
S1: Giá trị thương hiệu lớn
Hình ảnh thương hiệu của Samsung một lợi thế quan trọng giúp cho doanh nghiệp
phát triển toàn cầu như ngày nay. Nhờ vào việc xác định đúng đắn chiến lược tập trung sản
lOMoARcPSD| 58707906
xuất trong ngành điện tử tiêu dùng, hình ảnh về một thương hiệu Samsung chất ợng &
công nghệ hiện đại đã in sâu trong tâm trí người tiêu dùng.
Theo dữ liệu được vào năm 2016, lần đầu tiên trong lịch sử giá trị thương
hiệu của Samsung vượt mốc 50 tỷ USD (tăng hơn gấp 3 lần trong vòng 10 năm qua). Theo
đà tăng trưởng đến m 2019, giá trị thương hiệu này đạt 53,1 tUSD (tăng 11% so với
2018). Đến năm 2020 con số này 209,5 tỷ USD và đưa Samsung lọt Top 10 Thương hiệu
giá trị nhất thế giới trong lĩnh vực công nghệ trên báo cáo của Forbes.
Bên cạnh việc chú trọng nâng cao về chất lượng, mẫu sản phẩm ứng dụng
công nghệ hiện đại, Samsung còn ctrọng thực hiện kinh doanh có trách nhiệm (CSR) để
duy trì hình ảnh thương hiệu thân thiện với môi trường hội. Chính vậy Samsung
luôn vững chãi và nhận được sự yêu thích của nhiều người dùng bất chấp sự xuất hiện của
các hãng điện thoại mới.
Tại Việt Nam, Samsung Electronics hiện đang vận hành dây chuyền sản xuất
smartphone tại 2 tỉnh Bắc Ninh Thái Nguyên. Mỗi năm, các nmáy này sản xuất
khoảng 150 triệu sản phẩm, chiếm một nửa tổng số sản phẩm hằng năm của công ty. Đồng
nghĩa với việc, Việt Nam cũng một phần quan trọng trong chiến ợc toàn cầu của tập
đoàn Samsung.
S2: Kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực phát triển công nghệ
Samsung được biết doanh nghiệp chuyên kinh doanh lĩnh vực điện tử tiêu dùng.
Thương hiệu này cũng giành được vị thế dẫn đầu trong thị trường toàn cầu mảng thiết bị
tivi từ năm 2006 cho đến nay.
Tại thị trường smartphone, tính tới quý I năm 2022, Samsung vẫn giữ vị trí top 1
khi chiếm tới 23,4% thị phần với 73,6 triệu smartphone xuất xưởng. Trong khi đối thủ cạnh
tranh gần nhất Apple cho xuất xưởng 56 triệu máy (đạt 18% thị phần). Còn Xiaomi đứng
ở vị trí thứ ba với 12,7% thị phần.
Với hơn 80 năm xây dựng phát triển, luôn tiên phong đổi mới nhằm mang đến
những trải nghiệm tiện ích nhất cho người dùng, Samsung đã giành được nhiều giải thưởng
danh giá và giữ trọn niềm tin từ một bộ phận không nhỏ người dùng dành cho sản phẩm và
lOMoARcPSD| 58707906
các dịch vụ của mình. Samsung đã được trao giải CES (Triển lãm Điện tử tiêu dùng) nhờ
các thiết kế và sản phẩm của mình trong 14 năm liên tiếp. Chưa dừng lại ở đó, năm 2018,
Samsung tiếp tục nhận được 36 giải thưởng CES cùng với 400 giải thưởng khác trong suốt
14 năm.
S3: Đổi mới
Lợi thế trong ma trận SWOT của Samsung chính là sự đổi mới. Luôn thay đổi tính
năng, giao diện mới nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng, không những
vậy Samsung còn nâng cao uy tín thương hiệu của mình trong việc thân thiện với môi
trường. Minh chứng cho thấy, hãng luôn nằm trong Top 10 công ty công nghệ viễn thông
hàng đầu trong danh sách Đối tác năng lượng xanh của EPA.
Hàng loạt những mẫu sản phẩm mới ra mắt luôn được Samsung chính sách ưu
đãi, trợ giá đổi lấy mới cực tốt cho khách hàng, chưa kể những nh năng giao diện
của những sản phẩm đời sau luôn mang những bước cải tiến mới cực chất, giúp nâng cao
trải nghiệm người dùng, cảm giác như ai tín đồ của Samsung thì sẽ không muốn thay
mới ng hãng nào khác. Với bảng dài thành ch cùng nhiều công nghệ cao được ứng dụng
thành công trong các sản phẩm của mình, p phần làm tăng sức hấp dẫn vị thế của
thương hiệu Samsung trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh.
Với Samsung, doanh nghiệp này từ lâu đã lựa chọn sáng tạo làm tiêu chí để tồn tại
trong mọi lĩnh vực kinh doanh của mình. lđó, đến ngày hôm nay, Samsung đã mang
đến cho người tiêu dùng hàng loạt những sản phẩm chất lượng và hiện đại cả về hình thức
lẫn tính năng. Chỉ tính riêng m 2019, Samsung đã chi hơn 16,8 tỷ USD dành cho công
tác nghiên cứu phát triển sản phẩm (R&D). Việc sáng tạo và đổi mới liên tục từ lâu đã
trở thành một phần văn hóa của Samsung.
S4: Thương hiệu dẫn đầu thị trường Châu Á
Samsung không chỉ thương hiệu trong nước được người tiêu dùng nội địa yêu
thích mà còn là thương hiệu được nhiều nước trong khu vực châu Á tin tưởng sử dụng.
Trong đó nổi bật nhất phải kể đến thị trường đông dân hàng đầu thế giới là Ấn Độ.
lOMoARcPSD| 58707906
Để có được thành tựu như hiện tại, Samsung luôn nỗ lực triển khai chính sách bán
hàng, chăm sóc khách hàng để đem lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Nhờ đó, sức
tiêu thụ hàng năm của doanh nghiệp luôn ổn định và đưa Samsung trở thành ông lớn dẫn
đầu trong ngành.
Tại châu Á, Samsung vẫn luôn thuộc top thương hiệu dẫn đầu, đặc biệt tại thị
trường Trung Quốc Ấn Độ. 2 thị trường đông dân này giúp doanh số kinh doanh của
Samsung tăng trưởng đáng kể, đó cũng là do sao Samsung lại tận dụng hội
khuyến khích nhiều ưu đãi tại các quốc gia này.
S5: Mạng lưới phân phối rộng rãi
Hiện nay, người tiêu dùng thể dễ dàng mua sản phẩm của Samsung các cửa
hàng điện thoại, trung tâm thương hiệu, các store chính hãng hoặc đặt hàng trực tuyến…
trên khắp các tỉnh thành. Mạng lưới phân phối rộng khắp như vậy phần nào nói lên sức lan
truyền và sự lớn mạnh của thương hiệu điện tử hàng đầu thế giới – Samsung.
S6: Hoạt động R&D
Ngành công nghiệp điện thoại thông minh và điện tử tiêu dùng luôn sự cạnh tranh
gay gắt. Để tồn tại và duy trì vị thế của công ty trong một kịch bản cạnh tranh gắt gao, mỗi
người chơi phải đầu tư rất lớn o nghiên cứu và phát triển. Và chính sáng tạo là chìa khóa
để giành chiến thắng trên chiến trường đầy cạnh tranh đó. Đây là một điểm mạnh đáng chú
ý khi phân tích mô hình SWOT của Samsung.
Samsung từ lâu đã lấy đổi mới tiêu chí để tồn tại trong mọi ngành công nghiệp,
công nghiệp điện thoại thông minh, máy tính bảng hay truyền hình. Chính lẽ đó,
Samsung đã mang tới một loạt sản phẩm bao gồm điện thoại thông minh, máy tính bảng,
tivi, cũng như chất bán dẫn các sản phẩm bộ nhớ. Đây một điểm mạnh đáng chú ý
khi phân tích mô hình SWOT của Samsung.
2.2.1.2 Điểm yếu (Weaknesses)
W1: Bị phụ thuộc vào thị trường Mỹ
lOMoARcPSD| 58707906
Điểm yếu đầu tiên trong ma trận SWOT của Samsung sự phụ thuộc vào thị trường
Mỹ. ớc Mỹ được xem thị trường đầy tiềm năng khi ước tính cả Apple Samsung,
những "gã khổng lồ" trong giới công nghệ, đều bán được ít nhất 70,8% sản phẩm
smartphone tại đây. Mặc dù Samsung đã đa dạng hóa nguồn lực và mở rộng hoạt động thị
trường tại các nước châu Á nhưng doanh số tổng vẫn phụ thuộc nhiều vào thị trường Mỹ.
Tuy nhiên, nền kinh tế Mỹ rất khó lường nếu suy thoái kinh tế xảy ra sẽ khiến
doanh thu của Samsung gặp nguy hiểmthể ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên hoạt
động của nó. Đó là lý do tại sao Samsung cần mở rộng thị trường sang các nước châu Á
châu Âu để đảm bảo tính bền vững tránh những thất bại tiềm tàng nếu nền kinh tế Mỹ
bất ổn.
W2: Yếu thế tại thị trường Trung Quốc
Trung Quốc hiện đang vươn lên trở thành thị trường lớn nhất thế giới về điện thoại
thông minh, theo sau là Ấn Độ và Mỹ. Thị trường này được đánh giá là miếng mồi béo b
mang lại nhiều lợi nhuận cho các doanh nghiệp điện thoại thông minh.
Ước tính trong quý 1 quý 2 năm 2020, số lượng điện thoại thông minh xuất xưởng của
Samsung tại Trung Quốc đã giảm từ 1% xuống 0%. Do đó, Trung Quốc được xem
thị trường tiềm năng nhưng Samsung cần phải tìm ra hướng đi mới, khác biệt hơn để xâm
nhập thành công tại đây.
W3: Doanh thu và lợi nhuận có xu hướng giảm dần
Theo thống kê, từ m 2019 tỷ trọng doanh thu lợi nhuận của doanh nghiệp
Samsung đã giảm đều. Nguyên nhân khiến nguồn doanh thu tổng sụt giảm đến từ hoạt động
kinh doanh về màn hình LCD và bộ nhớ bị sụt giảm.
Trong năm 2019, tuy slượng sản phẩm xuất xưởng tăng trưởng nhưng giá thành
DRAM liên tục giảm đã khiến lợi nhuận kinh doanh bộ nhớ suy giảm. Bên cạnh đó, nhu
cầu người dùng về màn hình LCD giảm đã kéo theo doanh thu mảng màn hình sụt giảm.
Ước tính, tổng doanh thu của Samsung từ 243 nghìn tỷ KRW trong năm 2018 đã
giảm xuống còn 230 nghìn tỷ KRW trong năm 2019 (giảm 13 nghìn tỷ KRW). Lợi nhuận
lOMoARcPSD| 58707906
giảm từ 58.9 nghìn tỷ KRW năm 2018 xuống còn 27.8 nghìn tỷ KRW trong năm 2019
(giảm 31.1 nghìn tỷ KRW).
Tuy nhiên, thị trường này nhiều tiềm năng nhưng lại khó cho c doanh nghiệp
đa quốc gia xâm nhập. Theo khảo sát, người tiêu dùng nội địa Trung Quốc ưa chuộng sử
dụng các sản phẩm trong nước.
Doanh nghiệp nội địa dẫn đầu lượng thị phần lớn nhất trong nước Huawei, tiếp
đó Vivo, Oppo và Xiaomi. Còn với Samsung, thương hiệu chỉ chiếm một thị phần không
đáng kể tại đây (chỉ dao động từ 0 – 1%).
2.2.1.3 Cơ hội (Opportunies)
O1: Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự
Bên cạnh chất lượng sản phẩm, Samsung có thể tạo ra những thành tựu chuyển đổi
ấn tượng nếu đầu vào quản nhân sự. Điều này không chỉ giúp tăng trưởng doanh số
bán hàng mà còn tạo ra đòn bẩy cạnh tranh so với đối thủ. Công ty có thể sử dụng hình ảnh
thương hiệu của mình và sử dụng nhân viên có trình độ, kỹ năng cao để cải thiện hiệu suất
và năng suất của doanh nghiệp.
O2: Lợi thế về khách hàng
Nếu như khách hàng chia làm 2 sở thích: iOSAndroid thì tương ứng với đó là 2
khổng lồ dẫn đầu 2 hệ điều hành này Apple Samsung. Thị trường người dùng
Samsung trên toàn cầu luôn ở mức cao và hãng cũng xây dựng tập khách hàng trung thành
rất lớn với các sản phẩm của mình. Nhất là với thị trường tiềm năng tại Mỹ.
O3: Sức mạnh công nghệ 5G
Samsung chính là doanh nghiệp dẫn đầu trong phân khúc điện thoại thông minh 5G.
Ước tính trong quý 1 năm 2020, doanh nghiệp Samsung đã bán ra khoảng 3,4 triệu chiếc
điện thoại thông minh 5G tại thị trường Mỹ (chiếm tỷ trọng 12% thị phần trong ớc). Nhờ
đó, đưa Samsung trở thành thương hiệu thị phần lớn nhất trong phân khúc điện thoại
thông minh 5G so với các đối thủ nặng ký khác như LG, One Plus,
lOMoARcPSD| 58707906
Cho đến hiện tại, công nghệ 5G vẫn hội lớn dành cho các thương hiệu điện
thoại thông minh. Bởi xu hướng người dùng đang dành nhiều chi phí hơn cho các công cụ
Internet và cải thiện tốc độ đường truyền gia tăng.
Tháng 9 năm 2019, Samsung cùng nhà mạng Verizon đã tiến hành ký kết hợp đồng
5 năm liên quan đến phần cứng những dịch vụ liên quan với tổng giá trị ước tính lên
đến 6.6 tỷ USD. Điều này không chỉ giúp Samsung củng cvị thế mà còn mở ra cho doanh
nghiệp này cơ hội phát triển ở các thị trường khác ngoài nước Mỹ.
O4: Nhu cầu về dịch vụ kỹ thuật số ngày càng tăng
Trong những năm gần đây, nhu cầu của người tiêu dùng đối với các dịch vụ kỹ thuật
số ngày càng gia tăng, nhất trong thời điểm dịch covid bùng nổ. Người tiêu dùng phải
phụ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị điện tử trong các hoạt động như đặt hàng sản phẩm
cho tới việc giải trí.
Sức tiêu thụ về điện thoại thông minh trong đầu năm 2020 phần suy giảm do dịch
bệnh. Tuy nhiên, chính dịch bệnh cũng mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp điện tử khi
nhu cầu về dịch vụ kỹ thuật số sự gia tăng lớn trên toàn cầu. Minh chứng số lượng
người dùng Netflix, Tiktok,… tăng trưởng vượt bậc.
Kể từ sau đại dịch, nhu cầu này không chỉ giữ vững còn xu hướng gia ng
thêm. Điều đó mở ra cho doanh nghiệp nhiều hội kinh doanh mới, góp phần mang lại
nguồn lợi nhuận không nhỏ.
2.2.1.4 Thách thức (Threats)
T1: Tranh cãi
Nguy cơ trong ma trận SWOT của Samsung có thể sự tranh cãi. Samsung đã từng
tham gia vào các cuộc tranh luận đe dọa hoạt động kinh doanh của mình. Đối thủ của hãng
Apple đã đệ đơn kiện Samsung vì vi phạm bằng sáng chế, trải qua một cuộc chiến tòa án
trong bảy năm dài cho đến khi cuối cùng đạt được một giải pháp. Tuy nhiên, công ty phải
chịu hậu quả khi một bồi thẩm đoàn quyết định rằng Samsung đã sao chép Apple phải
bồi thường thiệt hại 1,049 tỷ USD. Mức thiệt hại này đã ảnh hưởng đến danh tiếng
doanh số của công ty.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58707906
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BÁO CÁO
ERP HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC CHỦ ĐỀ
MA TRẬN SWOT CỦA SAMSUNG
Giảng viên: Nguyễn Văn Chiến
Mã môn học: ERPS431208_06CLC
Sinh viên thực hiện: Nhóm 4 STT Họ và tên MSSV 1 Đinh Thị Hiền Nhi 21125250 2 Lê Thị Cẩm Tiên 21125067 3 Hoàng Song Nhã 21125248
Thủ Đức, tháng 10 năm 2023 lOMoAR cPSD| 58707906 Mức độ STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ hoàn thành 1 Lê Thị Cẩm Tiên 21125067 Trình bày 100% 2 Hoàng Song Nhã 21125248 Nội dung 100% 3 Đinh Thị Hiền Nhi 21125250 Nội dung 100% BẢNG PHÂN CÔNG
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
............................................................................................................................................... .
............................................................................................................................................... .
............................................................................................................................................... .
............................................................................................................................................... .
Ngày…. tháng…. năm…
Giảng viên chấm điểm MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi giới hạn đề tài........................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 1
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
NỘI DUNG ........................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG .................................................... 3
1.1 Khái niệm ma trận SWOT ...................................................................................... 3
1.2 Vai trò và ý nghĩa của ma trận SWOT .................................................................... 3
1.2.1 Vai trò................................................................................................................ 4 lOMoAR cPSD| 58707906
1.2.2 Ý nghĩa ............................................................................................................. 4
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT ................................................................. 5
1.4 Nội dung phân tích ma trận SWOT ........................................................................ 5
1.5 Các bước xây dựng ma trận SWOT ........................................................................ 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY SAMSUNG ................... 9
2.1 Giới thiệu tổng quát về tập đoàn Samsung ............................................................. 9
2.2 Phân tích ma trận SWOT của Samsung .................................................................. 9
2.2.1 Thành phần ..................................................................................................... 10
2.2.1.1 Điểm mạnh (Strengths) ........................................................................ 10
2.2.1.2 Điểm yếu (Weaknesses) ........................................................................... 13
2.2.1.3 Cơ hội (Opportunies) ............................................................................... 15
2.2.1.4 Thách thức (Threats) ................................................................................ 16
2.2.2 Phân tích chiến lược ....................................................................................... 19
2.2.2.1 Chiến lược SO ......................................................................................... 19
2.2.2.2 Chiến lược ST .......................................................................................... 20
2.2.2.3 Chiến lược WO ........................................................................................ 22
2.2.2.4 Chiến lược WT ........................................................................................ 23
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY ĐƯỢC CÁC ĐIỂM
MẠNH, KHẮC PHỤC ĐƯỢC CÁC ĐIỂM YẾU, TẬN DỤNG ĐƯỢC CƠ HỘI
VÀHẠN CHẾ ĐƯỢC CÁC ĐE DỌA .......................................................................... 24
3.1 Tầm nhìn của Samsung ......................................................................................... 24
3.2 Các giải pháp đề xuất ............................................................................................ 24
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 28
lOMoAR cPSD| 58707906 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường đồ công nghệ điện tử hiện nay đang trải qua một loạt các biến đổi và
thách thức. Sự cạnh tranh trong ngành đã đạt mức đỉnh điểm, với nhiều hãng sản xuất hàng
đầu cố gắng cạnh tranh với nhau bằng cách đưa ra những tính năng và công nghệ tiên tiến.
Samsung là một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu trên thế giới và đóng một vai
trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Việc tìm hiểu về ma trận SWOT của Samsung
giúp hiểu rõ các yếu điểm mạnh và yếu điểm yếu của tập đoàn này trong môi trường kinh
doanh biến đổi nhanh chóng.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu về Samsung qua góc độ ma trận SWOT sẽ mang lại
những thông tin hữu ích cho các doanh nghiệp và học viên chuyên ngành kinh doanh. Nó
cung cấp một cái nhìn toàn diện về cách mà một tập đoàn quy mô lớn như Samsung đối
mặt với cơ hội và thách thức trong thị trường toàn cầu. Ngoài ra, việc phân tích ma trận
SWOT của Samsung có thể giúp thúc đẩy sự phát triển và cải thiện chiến lược kinh doanh
của tập đoàn này, cũng như đưa ra những khuyến nghị về cách tận dụng lợi thế và khắc
phục nhược điểm. Điều này có thể hữu ích cho quyết định quản lý và định hình tương lai
của Samsung. Nói chung, việc chọn đề tài về ma trận SWOT của Samsung là để hiểu sâu
về một tập đoàn hàng đầu thế giới và giúp cải thiện kiến thức trong lĩnh vực quản lý chiến
lược và kinh doanh toàn cầu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Cách xây dựng ma trận Swot và ứng dụng vào công ty Samsung.
3. Đối tượng và phạm vi giới hạn đề tài
Chuỗi hệ thống của công ty Samsung.
4. Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp phân tích • Phương pháp khảo sát • Phương pháp tài liệu lOMoAR cPSD| 58707906
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Đề tài chia ra thành 3 phần, trong đó phần Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về xây dựng ma trận SWOT
Chương 2: Phân tích thực trạng của công ty Samsung
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm phát huy được các điểm mạnh, khắc phục được các
điểm yếu, tận dụng được cơ hội và hạn chế được các đe dọa lOMoAR cPSD| 58707906 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG
1.1 Khái niệm ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một ma trận bắt nguồn từ 4 chữ viết tắt Strengths (điểm mạnh),
Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (thách thức). Ma trận SWOT
cung cấp cho chúng ta một công cụ giúp phân tích chiến lược và rà soát cũng như đánh giá
rủi ro, định hướng của một công ty hay của một dự án kinh doanh. Và trên thực tế, việc
vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối
thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm và cả trong các báo cáo nghiên
cứu… đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.
1.2 Vai trò và ý nghĩa của ma trận SWOT
Phân tích SWOT là một trong năm bước hình thành chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mục
tiêu chiến lược, hình thành mục tiêu và kế hoạch chiến thuật, xây dựng cơ chế kiểm soát chiến lược. lOMoAR cPSD| 58707906
Mô hình quá trình hình thành chiến lược 1.2.1 Vai trò
SWOT là một trong những kỹ năng hữu ích nhất. Nhờ công cụ này, nhà lãnh đạo
làm việc hiệu quả, giảm thiểu stress, cải tiến khả năng quyết định, tối đa hóa hiệu quả cá
nhân và còn nhiều hơn nữa. Phân tích SWOT là một kỹ thuật phân tích rất mạnh trong việc
xác định Điểm mạnh và Điểm yếu để từ đó tìm ra được Cơ hội và Nguy cơ. Sử dụng trong
ngữ cảnh kinhdoanh, nó giúp chúng ta hoạch định được thị trường một cách vững chắc. 1.2.2 Ý nghĩa
Phân tích SWOT rất đơn giản nhưng là một cơ chế rất quan trọng để đánh giá Điểm
mạnh yếu cũng như phân tích Cơ hội, nguy cơ mà chúng ta phải đối mặt. Nó là một sự
đánh giá khả năng trong nhận xét và phán đoán bản thân cũng như các nhân tố bên ngoài
của chính chúng ta. Vận dụng thành công sẽ giúp chúng ta có một trong những kỹ năng
phân tích và đánh giá tình huống tốt. lOMoAR cPSD| 58707906
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết
định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. SWOT cung cấp một
công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay
của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử
dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh,
tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ…
Điều gì làm cho phân tích SWOT trở nên có sức mạnh như vậy, đơn giản mà nghĩ,
nó có thể giúp chúng ta xem xét tất cả các cơ hội mà chúng ta có thể tận dụng được. Và
bằng cách hiểu được điểm yếu của chúng ta trong kinh doanh, chúng ta sẽ có thể quản lý
và xóa bỏ các rủi ro mà chúng ta chưa nhận thức hết. Hơn thế nữa, bằng cách sử dụng cơ
sở so sánh và phân tích SWOT giữa chúng ta và đối thủ cạnh tranh, chúng ta có thể phác
thảo một chiến lược mà giúp chúng ta phân biệt chúng ta với đối thủ cạnh tranh, vì thế mà
giúp chúng ta cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
1.3 Những mặt hạn chế của ma trận SWOT
Sử dụng phân tích SWOT có thể đem lại nhiều lợi ích cho các nhà quản trị chiến
lược. Tuy nhiên, ma trận SWOT cũng có những hạn chế cần lưu ý: SWOT chỉ đưa ra những
phác họa mang tính chất định hướng cho chiến lược của doanh nghiệp, chỉ là giai đoạn đầu
trong quá trình hình thành chiến lược. Độ chính xác của việc phân tích còn phụ thuộc vào
kỹ năng phán đoán và sự gắn kết các yếu tố trong và ngoài doanh nghiệp của nhà phân tích.
Kỹ thuật phân tích SWOT giúp doanh nghiệp đề ra các phương án chiến lược khả
thi chứ không giúp doanh nghiệp lựa chọn hay quyết định chiến lược nào đó là tốt nhất.
Không phải tất cả các chiến lược được đề ra trên ma trận SWOT đều được lựa chọn để áp
dụng trong thực tế kinh doanh. Do vậy, để tìm ra chiến lược khả thi nhất cho doanh nghiệp
nhà quản trị cần phải phân tích thêm các mô hình ma trận khác như:ma trận BCG, ma trận
chiến lược chính, ma trận QSPM,…
1.4 Nội dung phân tích ma trận SWOT
Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo
định dạng SWOT dưới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết lOMoAR cPSD| 58707906
định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép
kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản năng.
Mẫu phân tích SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận hai hàng hai cột, chia
làm bốn phần: Strengths (Những mặt mạnh), Weaknesses (Những mặt yếu), Opportunities
(Những cơ hội), và Threats (Những đe dọa). Trước khi xây dựng SWOT, nhà quản trị cần
phải hoàn tất việc phân tích các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp (cơ hội và nguy cơ) và các
yếu tố bên trong doanh nghiệp (các mặt mạnh và mặt yếu). Các yếu tố bên trong doanh
nghiệp có thể là: Văn hóa doanh nghiệp, hình ảnh doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, nhân lực
chủ chốt, khả năng sử dụng các nguồn lực, hiệu quả hoạt động, năng lực hoạt động, thương
hiệu, thị phần, nguồn tài chính, công nghệ,... Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp cần phân
tích gồm: nhà cung cấp, đối tác, thay đổi xã hội, công nghệ mới, môi trường kinh tế, môi
trường chính trị và pháp luật,…
Nguyên tắc của mô hình SWOT là tập trung kết quả nghiên cứu thành 4 nhóm: -
Strengths (sức mạnh - ưu thế): Lợi thế của mình là gì? Công việc nào mình làm tốt nhất?
Nguồn lực nào mình cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác thấy được mình là gì?
Phải xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân và của người khác. Các ưu thế thường
được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh
tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng
như vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường. -
Weaknesses (điểm yếu - hạn chế): Có thể cải thiện điều gì? Công việc nào mình làm
tồinhất? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên ngoài. Người
khác có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân mình không thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh
có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận định một cách thực tế và đối mặt với sự thật.
- Opportunities (cơ hội): Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã
biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù là quốc tế hay trong
phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới lĩnh vực hoạt
động của công ty, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số..., từ các sự kiện diễn ra trong khu vực. lOMoAR cPSD| 58707906 -
Threats (thách thức): Những trở ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang
làmgì? Những đòi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi gì hay
không? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với doanh nghiệp hay không? Có yếu điểm nào đang đe dọa?
Sau đó so sánh một cách có hệ thống từng cặp các yếu tố để tạo ra các cặp phối hợp
logic như: S-O, S-T, W-O, W-T. Đây là bước khó khăn nhất của việc phân tích. Ngoài ra,
còn có thể hình thành các giải pháp bằng cách kết hợp nhiều hơn 2 yếu tố như: S-W-O, S-
W-T, S-O-T,… tùy theo tình huống cụ thể. Mô hình ma trận SWOT được minh họa bằng sơ đồ sau: Những cơ hội (O) Những thách thức (T) Các điểm mạnh (S) Nhóm phối hợp S/O Nhóm phối hợp S/W Các điểm yếu (W) Nhóm phối hợp W/O Nhóm phối hợp W/T Trong đó:
SO: Dùng thế mạnh bên trong của doanh nghiệp để khai thác cơ hội bên ngoài.
ST: Dùng thế mạnh bên trong để khắc phục mối đe dọa bên ngoài.
WO: Tận dụng cơ hội để khắc phục điểm yếu hoặc cần phải khắc phục điểm yếu mới có
thể khai thác được cơ hội.
WT: Cung cấp những thông tin liên quan đến nguy cơ lớn nhất mà doanh nghiệp cần chủ
động phòng ngừa. Đồng thời giảm thiểu những yếu kém để tránh các đe dọa mà doanh nghiệp.
1.5 Các bước xây dựng ma trận SWOT
Để thành lập ma trận SWOT cần theo trình tự sau: Bên ngoài Cơ hội (O) Đe doạ (T) lOMoAR cPSD| 58707906 Bên trong O1, O2, O3,… T1, T2, T3,… Điểm mạnh (S) S1 S2
Các chiến lược SO: sử dụng các Các chiến lược ST: sử dụng điểm S3
điểm mạnh để tận dụng cơ hội mạnh để tránh các mối đe dọa từ bên bên ngoài. ngoài. Điểm yếu (W) W1 W2
Các chiến lược WO: vượt qua Các chiến lược WT: tối thiểu hoá các W3
điểm yếu bằng cách tận dụng điểm yếu để tránh khỏi các mối đe các cơ hội. dọa.
Bước 1: Liệt kê những cơ hội chủ yếu từ môi trường bên ngoài (O1, O2…)
Bước 2: Liệt kê những đe dọa chủ yếu từ môi trường bên ngoài (T1, T2…)
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh nghiệp (S1, S2…) Bước
4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2…)
Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh với cơ hội hình thành các chiến lược (SO)
Bước 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lược (WO)
Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh với đe dọa hình thành các chiến lược (SO)
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu với đe doạ hình thành các chiến lược (WT) lOMoAR cPSD| 58707906
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY SAMSUNG
2.1 Giới thiệu tổng quát về tập đoàn Samsung
Tập đoàn Samsung là một công ty đa quốc gia được thành lập vào ngày 1 tháng 3
năm 1938 bởi nhà sáng lập – Ông Lee Byung-chul. Samsung vốn là công ty kinh doanh
nhỏ, dần dần nhờ chiến lược tập trung phát triển vào lĩnh vực điện tử tiêu dùng đã giúp
công ty mở rộng quy mô từ toàn quốc và lan rộng khắp toàn cầu. Tính đến năm 2020,
Samsung là thương hiệu dẫn đầu khu vực Châu Á và xếp trong top 10 toàn thế giới.
Một số thông tin tổng quát về Samsung:
Trụ sở chính đặt tại: Thủ đô Seoul, Hàn Quốc.
Lĩnh vực kinh doanh: Điện tử tiêu dùng, CNTT & Truyền thông di động và giải pháp thiết bị.
Sản phẩm và dịch vụ: Camera, thẻ nhớ, bóng đèn, điện thoại thông minh, máy quay phim,
TV, đèn LED, bếp lò, PC, tủ lạnh, thiết bị gia dụng.
Đối thủ cạnh tranh: Huawei, Xiaomi, Vivo, Lenovo, HTC, Microsoft, Nokia, Intex,
Apple, Asus, Gionee, Sony, Toshiba…
Công ty con: Samsung Electronics và Samsung Life Insurance.
2.2 Phân tích ma trận SWOT của Samsung Cơ hội (O) Thách thức (T)
O1 - Nâng cao chất lượng quản T1 - Tranh cãi lý nhân sự T2 - Cạnh tranh cao
O2 - Lợi thế về khách hàng
T3 - Các mối đe dọa về
O3 - Sức mạnh công nghệ 5G pháp lý và quy định
O4 - Nhu cầu về dịch vụ kỹ T4 - Ảnh hưởng từ đại dịch
thuật số ngày càng tăng Covid-19
T5 - Biến động của nền kinh tế lOMoAR cPSD| 58707906
Điểm mạnh (S) S1 - S1O1O2: Chiến lược mở rộng, S1S2T1: Chiến lược
Giá trị thương hiệu tăng cường thị trường dịch vụ phòng thủ lớn và phát triển nhân lực S6S3T2T5: Chiến lược
S2 - Kinh nghiệm lâu S2O3: Chiến lược phát triển R&D năm công nghệ S2T3: Chiến lược Tuân S3 - Đổi mới
S5O4: Chiến lược mở rộng thủ và quản lý rủi ro
S4 - Thương hiệu dẫn dịch vụ kỹ thuật số
đầu thị trường châu Á S5 - Mạng lưới phân phối rộng rãi S6 - Hoạt động R&D Điểm yếu (W)
W1O2: Chiến lược “địa W1W2T2: Chiến lược đa
W1 - Bị phụ thuộc vào phương hóa”
dạng hóa thị trường nguồn
thị trường Mỹ W2 - W2O3: Chiến lược xâm nhập doanh thu
Yếu thế tại thị trường thị trường Trung Quốc
W3T2: Chiến lược tối ưu
Trung Quốc W3 - W3O4: Chiến lược đa dạng
hóa sản phẩm và dịch vụ
W2T3: Chiến lược hợp tác
Doanh thu và lợi hóa và dịch vụ kỹ thuật số nhuận có xu hướng giảm dần 2.2.1 Thành phần
2.2.1.1 Điểm mạnh (Strengths)
S1: Giá trị thương hiệu lớn
Hình ảnh thương hiệu của Samsung là một lợi thế quan trọng giúp cho doanh nghiệp
phát triển toàn cầu như ngày nay. Nhờ vào việc xác định đúng đắn chiến lược tập trung sản lOMoAR cPSD| 58707906
xuất trong ngành điện tử tiêu dùng, hình ảnh về một thương hiệu Samsung chất lượng &
công nghệ hiện đại đã in sâu trong tâm trí người tiêu dùng.
Theo dữ liệu có được vào năm 2016, lần đầu tiên trong lịch sử mà giá trị thương
hiệu của Samsung vượt mốc 50 tỷ USD (tăng hơn gấp 3 lần trong vòng 10 năm qua). Theo
đà tăng trưởng đến năm 2019, giá trị thương hiệu này đạt 53,1 tỷ USD (tăng 11% so với
2018). Đến năm 2020 con số này là 209,5 tỷ USD và đưa Samsung lọt Top 10 Thương hiệu
giá trị nhất thế giới trong lĩnh vực công nghệ trên báo cáo của Forbes.
Bên cạnh việc chú trọng nâng cao về chất lượng, mẫu mã sản phẩm và ứng dụng
công nghệ hiện đại, Samsung còn chú trọng thực hiện kinh doanh có trách nhiệm (CSR) để
duy trì hình ảnh thương hiệu thân thiện với môi trường và xã hội. Chính vì vậy Samsung
luôn vững chãi và nhận được sự yêu thích của nhiều người dùng bất chấp sự xuất hiện của
các hãng điện thoại mới.
Tại Việt Nam, Samsung Electronics hiện đang vận hành dây chuyền sản xuất
smartphone tại 2 tỉnh Bắc Ninh và Thái Nguyên. Mỗi năm, các nhà máy này sản xuất
khoảng 150 triệu sản phẩm, chiếm một nửa tổng số sản phẩm hằng năm của công ty. Đồng
nghĩa với việc, Việt Nam cũng là một phần quan trọng trong chiến lược toàn cầu của tập đoàn Samsung.
S2: Kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực phát triển công nghệ
Samsung được biết là doanh nghiệp chuyên kinh doanh lĩnh vực điện tử tiêu dùng.
Thương hiệu này cũng giành được vị thế dẫn đầu trong thị trường toàn cầu mảng thiết bị
tivi từ năm 2006 cho đến nay.
Tại thị trường smartphone, tính tới quý I năm 2022, Samsung vẫn giữ vị trí top 1
khi chiếm tới 23,4% thị phần với 73,6 triệu smartphone xuất xưởng. Trong khi đối thủ cạnh
tranh gần nhất là Apple cho xuất xưởng 56 triệu máy (đạt 18% thị phần). Còn Xiaomi đứng
ở vị trí thứ ba với 12,7% thị phần.
Với hơn 80 năm xây dựng và phát triển, luôn tiên phong đổi mới nhằm mang đến
những trải nghiệm tiện ích nhất cho người dùng, Samsung đã giành được nhiều giải thưởng
danh giá và giữ trọn niềm tin từ một bộ phận không nhỏ người dùng dành cho sản phẩm và lOMoAR cPSD| 58707906
các dịch vụ của mình. Samsung đã được trao giải CES (Triển lãm Điện tử tiêu dùng) nhờ
các thiết kế và sản phẩm của mình trong 14 năm liên tiếp. Chưa dừng lại ở đó, năm 2018,
Samsung tiếp tục nhận được 36 giải thưởng CES cùng với 400 giải thưởng khác trong suốt 14 năm. S3: Đổi mới
Lợi thế trong ma trận SWOT của Samsung chính là sự đổi mới. Luôn thay đổi tính
năng, giao diện mới nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng, không những
vậy Samsung còn nâng cao uy tín thương hiệu của mình trong việc thân thiện với môi
trường. Minh chứng cho thấy, hãng luôn nằm trong Top 10 công ty công nghệ và viễn thông
hàng đầu trong danh sách Đối tác năng lượng xanh của EPA.
Hàng loạt những mẫu sản phẩm mới ra mắt luôn được Samsung có chính sách ưu
đãi, trợ giá đổi cũ lấy mới cực tốt cho khách hàng, chưa kể những tính năng và giao diện
của những sản phẩm đời sau luôn mang những bước cải tiến mới cực chất, giúp nâng cao
trải nghiệm người dùng, cảm giác như ai là tín đồ của Samsung thì sẽ không muốn thay
mới dùng hãng nào khác. Với bảng dài thành tích cùng nhiều công nghệ cao được ứng dụng
thành công trong các sản phẩm của mình, góp phần làm tăng sức hấp dẫn và vị thế của
thương hiệu Samsung trên tất cả các lĩnh vực kinh doanh.
Với Samsung, doanh nghiệp này từ lâu đã lựa chọn sáng tạo làm tiêu chí để tồn tại
trong mọi lĩnh vực kinh doanh của mình. Vì lẽ đó, đến ngày hôm nay, Samsung đã mang
đến cho người tiêu dùng hàng loạt những sản phẩm chất lượng và hiện đại cả về hình thức
lẫn tính năng. Chỉ tính riêng năm 2019, Samsung đã chi hơn 16,8 tỷ USD dành cho công
tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D). Việc sáng tạo và đổi mới liên tục từ lâu đã
trở thành một phần văn hóa của Samsung.
S4: Thương hiệu dẫn đầu thị trường Châu Á
Samsung không chỉ là thương hiệu trong nước được người tiêu dùng nội địa yêu
thích mà còn là thương hiệu được nhiều nước trong khu vực châu Á tin tưởng sử dụng.
Trong đó nổi bật nhất phải kể đến thị trường đông dân hàng đầu thế giới là Ấn Độ. lOMoAR cPSD| 58707906
Để có được thành tựu như hiện tại, Samsung luôn nỗ lực triển khai chính sách bán
hàng, chăm sóc khách hàng để đem lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Nhờ đó, sức
tiêu thụ hàng năm của doanh nghiệp luôn ổn định và đưa Samsung trở thành ông lớn dẫn đầu trong ngành.
Tại châu Á, Samsung vẫn luôn thuộc top thương hiệu dẫn đầu, đặc biệt là tại thị
trường Trung Quốc và Ấn Độ. 2 thị trường đông dân này giúp doanh số kinh doanh của
Samsung tăng trưởng đáng kể, đó cũng là lý do vì sao Samsung lại tận dụng cơ hội và
khuyến khích nhiều ưu đãi tại các quốc gia này.
S5: Mạng lưới phân phối rộng rãi
Hiện nay, người tiêu dùng có thể dễ dàng mua sản phẩm của Samsung ở các cửa
hàng điện thoại, trung tâm thương hiệu, các store chính hãng hoặc đặt hàng trực tuyến…
trên khắp các tỉnh thành. Mạng lưới phân phối rộng khắp như vậy phần nào nói lên sức lan
truyền và sự lớn mạnh của thương hiệu điện tử hàng đầu thế giới – Samsung.
S6: Hoạt động R&D
Ngành công nghiệp điện thoại thông minh và điện tử tiêu dùng luôn có sự cạnh tranh
gay gắt. Để tồn tại và duy trì vị thế của công ty trong một kịch bản cạnh tranh gắt gao, mỗi
người chơi phải đầu tư rất lớn vào nghiên cứu và phát triển. Và chính sáng tạo là chìa khóa
để giành chiến thắng trên chiến trường đầy cạnh tranh đó. Đây là một điểm mạnh đáng chú
ý khi phân tích mô hình SWOT của Samsung.
Samsung từ lâu đã lấy đổi mới là tiêu chí để tồn tại trong mọi ngành công nghiệp,
dù là công nghiệp điện thoại thông minh, máy tính bảng hay truyền hình. Chính vì lẽ đó,
Samsung đã mang tới một loạt sản phẩm bao gồm điện thoại thông minh, máy tính bảng,
tivi, cũng như chất bán dẫn và các sản phẩm bộ nhớ. Đây là một điểm mạnh đáng chú ý
khi phân tích mô hình SWOT của Samsung.
2.2.1.2 Điểm yếu (Weaknesses)
W1: Bị phụ thuộc vào thị trường Mỹ lOMoAR cPSD| 58707906
Điểm yếu đầu tiên trong ma trận SWOT của Samsung là sự phụ thuộc vào thị trường
Mỹ. Nước Mỹ được xem là thị trường đầy tiềm năng khi ước tính cả Apple và Samsung,
những "gã khổng lồ" trong giới công nghệ, đều bán được ít nhất 70,8% sản phẩm
smartphone tại đây. Mặc dù Samsung đã đa dạng hóa nguồn lực và mở rộng hoạt động thị
trường tại các nước châu Á nhưng doanh số tổng vẫn phụ thuộc nhiều vào thị trường Mỹ.
Tuy nhiên, nền kinh tế Mỹ rất khó lường và nếu suy thoái kinh tế xảy ra sẽ khiến
doanh thu của Samsung gặp nguy hiểm và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên hoạt
động của nó. Đó là lý do tại sao Samsung cần mở rộng thị trường sang các nước châu Á và
châu Âu để đảm bảo tính bền vững và tránh những thất bại tiềm tàng nếu nền kinh tế Mỹ bất ổn.
W2: Yếu thế tại thị trường Trung Quốc
Trung Quốc hiện đang vươn lên trở thành thị trường lớn nhất thế giới về điện thoại
thông minh, theo sau là Ấn Độ và Mỹ. Thị trường này được đánh giá là miếng mồi béo bở
mang lại nhiều lợi nhuận cho các doanh nghiệp điện thoại thông minh.
Ước tính trong quý 1 và quý 2 năm 2020, số lượng điện thoại thông minh xuất xưởng của
Samsung tại Trung Quốc đã giảm từ 1% xuống 0%. Do đó, dù Trung Quốc được xem là
thị trường tiềm năng nhưng Samsung cần phải tìm ra hướng đi mới, khác biệt hơn để xâm
nhập thành công tại đây.
W3: Doanh thu và lợi nhuận có xu hướng giảm dần
Theo thống kê, từ năm 2019 tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
Samsung đã giảm đều. Nguyên nhân khiến nguồn doanh thu tổng sụt giảm đến từ hoạt động
kinh doanh về màn hình LCD và bộ nhớ bị sụt giảm.
Trong năm 2019, tuy số lượng sản phẩm xuất xưởng tăng trưởng nhưng giá thành
DRAM liên tục giảm đã khiến lợi nhuận kinh doanh bộ nhớ suy giảm. Bên cạnh đó, nhu
cầu người dùng về màn hình LCD giảm đã kéo theo doanh thu mảng màn hình sụt giảm.
Ước tính, tổng doanh thu của Samsung từ 243 nghìn tỷ KRW trong năm 2018 đã
giảm xuống còn 230 nghìn tỷ KRW trong năm 2019 (giảm 13 nghìn tỷ KRW). Lợi nhuận lOMoAR cPSD| 58707906
giảm từ 58.9 nghìn tỷ KRW năm 2018 xuống còn 27.8 nghìn tỷ KRW trong năm 2019
(giảm 31.1 nghìn tỷ KRW).
Tuy nhiên, dù thị trường này có nhiều tiềm năng nhưng lại khó cho các doanh nghiệp
đa quốc gia xâm nhập. Theo khảo sát, người tiêu dùng nội địa Trung Quốc ưa chuộng sử
dụng các sản phẩm trong nước.
Doanh nghiệp nội địa dẫn đầu lượng thị phần lớn nhất trong nước là Huawei, tiếp
đó là Vivo, Oppo và Xiaomi. Còn với Samsung, thương hiệu chỉ chiếm một thị phần không
đáng kể tại đây (chỉ dao động từ 0 – 1%).
2.2.1.3 Cơ hội (Opportunies)
O1: Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự
Bên cạnh chất lượng sản phẩm, Samsung có thể tạo ra những thành tựu chuyển đổi
ấn tượng nếu đầu tư vào quản lý nhân sự. Điều này không chỉ giúp tăng trưởng doanh số
bán hàng mà còn tạo ra đòn bẩy cạnh tranh so với đối thủ. Công ty có thể sử dụng hình ảnh
thương hiệu của mình và sử dụng nhân viên có trình độ, kỹ năng cao để cải thiện hiệu suất
và năng suất của doanh nghiệp.
O2: Lợi thế về khách hàng
Nếu như khách hàng chia làm 2 sở thích: iOS và Android thì tương ứng với đó là 2
gã khổng lồ dẫn đầu 2 hệ điều hành này là Apple và Samsung. Thị trường người dùng
Samsung trên toàn cầu luôn ở mức cao và hãng cũng xây dựng tập khách hàng trung thành
rất lớn với các sản phẩm của mình. Nhất là với thị trường tiềm năng tại Mỹ.
O3: Sức mạnh công nghệ 5G
Samsung chính là doanh nghiệp dẫn đầu trong phân khúc điện thoại thông minh 5G.
Ước tính trong quý 1 năm 2020, doanh nghiệp Samsung đã bán ra khoảng 3,4 triệu chiếc
điện thoại thông minh 5G tại thị trường Mỹ (chiếm tỷ trọng 12% thị phần trong nước). Nhờ
đó, đưa Samsung trở thành thương hiệu có thị phần lớn nhất trong phân khúc điện thoại
thông minh 5G so với các đối thủ nặng ký khác như LG, One Plus,… lOMoAR cPSD| 58707906
Cho đến hiện tại, công nghệ 5G vẫn là cơ hội lớn dành cho các thương hiệu điện
thoại thông minh. Bởi xu hướng người dùng đang dành nhiều chi phí hơn cho các công cụ
Internet và cải thiện tốc độ đường truyền gia tăng.
Tháng 9 năm 2019, Samsung cùng nhà mạng Verizon đã tiến hành ký kết hợp đồng
5 năm liên quan đến phần cứng và những dịch vụ liên quan với tổng giá trị ước tính lên
đến 6.6 tỷ USD. Điều này không chỉ giúp Samsung củng cố vị thế mà còn mở ra cho doanh
nghiệp này cơ hội phát triển ở các thị trường khác ngoài nước Mỹ.
O4: Nhu cầu về dịch vụ kỹ thuật số ngày càng tăng
Trong những năm gần đây, nhu cầu của người tiêu dùng đối với các dịch vụ kỹ thuật
số ngày càng gia tăng, nhất là trong thời điểm dịch covid bùng nổ. Người tiêu dùng phải
phụ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị điện tử trong các hoạt động như đặt hàng sản phẩm cho tới việc giải trí.
Sức tiêu thụ về điện thoại thông minh trong đầu năm 2020 có phần suy giảm do dịch
bệnh. Tuy nhiên, chính dịch bệnh cũng mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp điện tử khi mà
nhu cầu về dịch vụ kỹ thuật số có sự gia tăng lớn trên toàn cầu. Minh chứng là số lượng
người dùng Netflix, Tiktok,… tăng trưởng vượt bậc.
Kể từ sau đại dịch, nhu cầu này không chỉ giữ vững mà còn có xu hướng gia tăng
thêm. Điều đó mở ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh mới, góp phần mang lại
nguồn lợi nhuận không nhỏ.
2.2.1.4 Thách thức (Threats) T1: Tranh cãi
Nguy cơ trong ma trận SWOT của Samsung có thể là sự tranh cãi. Samsung đã từng
tham gia vào các cuộc tranh luận đe dọa hoạt động kinh doanh của mình. Đối thủ của hãng
là Apple đã đệ đơn kiện Samsung vì vi phạm bằng sáng chế, trải qua một cuộc chiến tòa án
trong bảy năm dài cho đến khi cuối cùng đạt được một giải pháp. Tuy nhiên, công ty phải
chịu hậu quả khi một bồi thẩm đoàn quyết định rằng Samsung đã sao chép Apple và phải
bồi thường thiệt hại 1,049 tỷ USD. Mức thiệt hại này đã ảnh hưởng đến danh tiếng và doanh số của công ty.