lOMoARcPSD| 59561451
1.Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
1.1. Mô hình
Dựa vào những kết quả và bằng chứng từ các nghiên cứu trước đó về mối quan hệ giữa các yếu t
môi trường - xã hi - quản trị (ESG) tới giá trị doanh nghiệp, nhóm tác giả đề xut mô hình nghiên
cứu xem xét tác động của các yếu tố kinh tế bao gồm: (i) ESG, (ii) Ủy ban kiểm toán, (iii) Quy mô
doanh nghiêp, (iv) Đòn bẩy tài chính, (v) Tốc độ tăng trưởng. Mô hình được mô tả tại Hình 1.
1.2. Các giả thuyết nghiên cứu
1. H1: ESG có tác động ch cực đến giá trị doanh nghiệp.
2. H2: Ủy ban kiểm toán điều ết mối quan hệ giữa ESG và giá trị doanh nghiệp
3. H3: Quy mô có tác động êu cực đến giá trị doanh nghiệp
4. H4: Đòn bẩy tài chính có tác động ch cực đến giá trị doanh nghiệp
1.3. Xây dựng mô hình lý thuyết
Chọn biến:
Sau khi cân nhắc kỹ ỡng dữ liệu và mục êu nghiên cứu, nhóm đã quyết định chọn các biến sau
đây để nghiên cứu
Cấu trúc mô hình:
- Biến độc lập (Independent Variable - IV): ESG (Environmental, Social,
Governance)
- Biến phụ thuộc (Dependent Variable - DV): Giá trị doanh nghiệp (Firm Value)
- Biến điều ết (Moderang Variable - MV): Ủy ban kiểm toán (Audit
Commiee)
* Mô hình nghiên cứu
Biến
Ký hiệu
Tên biến
Đo lường
Nguồn
Biến
ph
thuộc
Firm value
Firm
performanc e
Giá trị doanh
nghiệp
Hiệu suất vng
chắc
+Tobin’s Q = ( Giá trị vốn hóa thị
trường + Nợ phải trả)/ Tng tài
sản
+ ROA= Lợi nhuận sau thuế /
Tng Tài sản
Biến
ESG
Ch số về môi
Điểm ESG của các công ty
(GRI 2016)
lOMoARcPSD| 59561451
độc lập
trường - xã hội -
quản trị
ST
Sở hữu nhà nước
( Al Amosh và
Khab 2021 ).
FO
Sở hữu nước
ngoài
( Al Amosh và
Khab 2021 ).
Biến
điều ết
Audit
Commiee
Ủy ban kiểm toán
( Nikulin và
cộng sự
2022 )
Biến
kim
soát
lnSize
Quy mô doanh
nghiệp
Leverage
Đòn bẩy tài chính
Dựa trên các biến đã chọn chúng ta xây dựng mô hình hồi quy tổng thể:
(1) ESG = α + β1ST +β2 FO+ β3lnSizeit+ β4Levit + ε
(2) Firmvalue = α + β1ESGit * AC + ε
(3) Firm performance = α + β1ESG * AC + ε
Trong đó:
- FO: sở hữu nước ngoài
lOMoARcPSD| 59561451
- ST: sở hữu nhà nước
- ESGit: chsố môi trường, xã hội và quản trị
- lnSizeit: Quy mô của công ty i tại thời điểm t
- Levit: Đòn bẩy tài chính
- AC : ủy ban kiểm toán
- α: Hệ số chặn
- β1, β2, β3, β4, β5 : Hệ số góc
- ε: Sai số

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561451
1.Mô hình và giả thuyết nghiên cứu 1.1. Mô hình
Dựa vào những kết quả và bằng chứng từ các nghiên cứu trước đó về mối quan hệ giữa các yếu tố
môi trường - xã hội - quản trị (ESG) tới giá trị doanh nghiệp, nhóm tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu xem xét tác động của các yếu tố kinh tế bao gồm: (i) ESG, (ii) Ủy ban kiểm toán, (iii) Quy mô
doanh nghiêp, (iv) Đòn bẩy tài chính, (v) Tốc độ tăng trưởng. Mô hình được mô tả tại Hình 1.
1.2. Các giả thuyết nghiên cứu
1. H1: ESG có tác động tích cực đến giá trị doanh nghiệp.
2. H2: Ủy ban kiểm toán điều tiết mối quan hệ giữa ESG và giá trị doanh nghiệp
3. H3: Quy mô có tác động tiêu cực đến giá trị doanh nghiệp
4. H4: Đòn bẩy tài chính có tác động tích cực đến giá trị doanh nghiệp
1.3. Xây dựng mô hình lý thuyết Chọn biến:
Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng dữ liệu và mục tiêu nghiên cứu, nhóm đã quyết định chọn các biến sau đây để nghiên cứu Cấu trúc mô hình:
- Biến độc lập (Independent Variable - IV): ESG (Environmental, Social, Governance)
- Biến phụ thuộc (Dependent Variable - DV): Giá trị doanh nghiệp (Firm Value)
- Biến điều tiết (Moderating Variable - MV): Ủy ban kiểm toán (Audit Committee) * Mô hình nghiên cứu Biến Ký hiệu Tên biến Đo lường Nguồn Biến Firm value Giá trị doanh
+Tobin’s Q = ( Giá trị vốn hóa thị phụ nghiệp
trường + Nợ phải trả)/ Tổng tài thuộc sản Firm performanc e Hiệu suất vững chắc
+ ROA= Lợi nhuận sau thuế / Tổng Tài sản Biến ESG Chỉ số về môi
Điểm ESG của các công ty (GRI 2016) lOMoAR cPSD| 59561451 độc lập trường - xã hội - quản trị ST
Sở hữu nhà nước Tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà ( Al Amosh và
nước trên tổng số cổ phần đã Khatib 2021 ). phát hành FO Sở hữu nước
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà ( Al Amosh và ngoài
đầu tư nước ngoài trên tổng số Khatib 2021 ). cổ phiếu đã phát hành Biến Audit
Ủy ban kiểm toán Số lượng người trong ủy ban ( Nikulin và điều tiết Committee kiểm toán cộng sự 2022 ) Biến lnSize Quy mô doanh Tổng tài sản kiểm nghiệp soát Leverage
Đòn bẩy tài chính Đòn bẩy = (vay dài hạn + vay
ngắn hạn): tổng tài sản
Dựa trên các biến đã chọn chúng ta xây dựng mô hình hồi quy tổng thể: (1)
ESG = α + β1ST +β2 FO+ β3lnSizeit+ β4Levit + ε (2)
Firmvalue = α + β1ESGit * AC + ε (3)
Firm performance = α + β1ESG * AC + ε Trong đó: -
FO: sở hữu nước ngoài lOMoAR cPSD| 59561451 -
ST: sở hữu nhà nước -
ESGit: chỉ số môi trường, xã hội và quản trị -
lnSizeit: Quy mô của công ty i tại thời điểm t -
Levit: Đòn bẩy tài chính -
AC : ủy ban kiểm toán - α: Hệ số chặn -
β1, β2, β3, β4, β5 : Hệ số góc - ε: Sai số