
Bài 4: Cho các số thực
Chứng minh rằng có ít nhất 1 trong ba bất đẳng thức
sau là sai
(2 ) 1; (2 ) 1; (2 ) 1ab bc ca−> −> −>
Lời giải
Giả sử cả ba bất đẳng thức trên đều đúng, nhân chúng với nhau theo vế, ta được:
(2 ). (2 ). (2 ) 1 (2 ). (2 ). (2 ) 1− − − >⇔ − − − >a bb cc a a ab bc c
Mặt khác, do
nên a và
2
2 0 0 .(2 ) 1 ( 1) 1−>⇒< − =− − ≤a aa a
Tương tự:
0 .(2 ) 1;0 (2 ) 1bb cc< −≤ < −≤
Do đó:
(2 ). (2 ). (2 ) 1a ab bc c− − −≤
( mâu thuẫn ). Vậy ta có bài toán được chứng minh.
Bài 5: [ Chuyên Thái Bình: năm 2007 – 2008 ]
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn
. Chứng minh rằng:
Lời giải
Giả sử
khi đó:
22 22 222 22 2
2( ) 2( ) 2( ) ( )++ ++ ++≥+++ ++ ⇔ ++++ ≥++a b ab bc ca a b a b c ab bc ca a b ab bc ca a b c
Kết hợp với gỉa thiết:
22 2 2
02( )()()0> + + + + ≥ ++ ⇒ ++ <a b abbcca abc abc
( mâu thuẫn )
Bài 6: [ Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa: năm 2007 – 2008 ]
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn:
0; 0; 0a b c ab bc ca abc++> + + > >
Chứng minh rằng cả ba số a, b, c đều dương
Lời giải
Giả sử ba số a, b, c có 1 số không dương. Không mất tính tổng quát, ta giả sử:
Mà lại có:
Lại có:
0 0 ( )0++>⇒+>⇒ + <abc bc abc
Từ giả thiết thứ hai: ab + bc + ca > 0, ta có:
() 0 0+ + >⇒ >a b c bc bc
Vì thế abc < 0 ( mâu thuẫn ).
Vậy bài toán được chứng minh.
Bài 7: Cho ba số a, b, c đôi một khác nhau. Chứng minh rằng: Tồn tại một trong các số 9ab,
9bc, 9ca nhỏ hơn
Lời giải
Giả sử:
222
9();9();9()≥ ++ ≥ ++ ≥ ++ab abc bc abc ca abc
22
3( ) 9( ) ( ) 3( )⇒ ++ ≤ + + ⇔ ++ ≤ + +a b c ab bc ca a b c ab bc ca
22 2 2 2 2
( )( )( ) 0(1)++ ≤ + + ⇔ − +− +− ≤a b c abbcca ab bc ca
Theo đầu bài: a, b, c đôi một khác nhau nên:
22 2
( )( )( ) 0 (2)− +− +− >ab bc ca
Từ (1), (2) ta thấy mâu thuẫn nên bài toán được chứng minh.
Bài 8: [ Chuyên HCM năm 2006 – 200 7 ] .
Sưu tầm và tổng hợp
TÀI LIỆU TOÁN HỌC