

Preview text:
  lOMoAR cPSD| 40342981
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
1. Thống kê: là môn học nghiên cứu các phương pháp thu thập dữ liệu, phân tích, 
trình bày và đánh giá dữ liệu để rút ra kết luận cần quan tâm. 
- Dữ liệu (data): các con số, hình ảnh, âm thanh,… được thu thập và ghi nhận lại - Thống 
kê học gồm 2 mặt: lý thuyết và ứng dụng. 
- Thống kê ứng dụng gồm 2 nhánh: thống kê mô tả (descriptive statistics) và thống kê 
suy diễn (inferential statistics) 
- Thống kê mô tả: đi thu thập dữ liệu và trình bày dữ liệu thường dưới dạng biểu đồ 
- Thống kê suy diễn: lấy dữ liệu từ một mẫu -> suy diễn cho một tập thể lớn 
2. Tổng thể (population): 
Tập hợp tất cả các phần tử cần quan tâm. Số phần tử của tổng thể có thể hữu hạn hoặc vô  hạn.  3. Mẫu (sample): 
Là một tập con được rút ra từ tổng thể.  Ví dụ:    SAMPLE  POPULATION  <=>    Sinh viên trong lớp  Khoa LĐ và CĐ 
4. Biến số (variable): đặc trưng cụ thể của dữ liệu. 
- Biến định lượng (quantitative): biến có thể cân, đo, đong đếm được và giá trị của nó thể 
hiện dưới dạng các con số, có nghĩa đối với các phép toán cộng, trừ. 
- Biến định lượng được chia làm 2 loại: rời rạc và liên tục. 
- Biến định tính (quanlitative): giá trị của nó không có nghĩa đối với các phép toán số học 
và được gọi là các phạm trù. 
Ví dụ: giới tính, sở thích, tôn giáo, màu sắc,…      lOMoAR cPSD| 40342981 Định tính  Name  Age  Định lượng  Income  Định lượng  Position  Định tính  Gender  Định tính  Nationality  Định tính  Number of children  Định lượng  Level of education  Định tính 
Daily intake of whole grams (measured in grams per day) Định lượng 
The bank account number of the students  Định tính                                  5. Thang đo: 
- Thang đo thứ bậc (ordinal scale): sử dụng cho biến định tính, có đầy đủ các tính chất 
của thang đo định danh nhưng có thêm sự sắp xếp thứ tự và phân hạng giữa các phạm 
trù. Ví dụ: học vị, nốt nhạc, huy chương thể thao,… 
- Thang đo khoảng (interval scale): sử dụng cho biến định lượng có đơn vị đo cố định, 
phép chia giữa hai giá trị của biến không có nghĩa. Ví dụ: năm sinh, điểm thi IELTS, chỉ  số IQ,..  Ví dụ:  Race  Nominal  Marital status  Nominal 
Scores on a statistical final exam  Ratio 
Ratings of fiction books: excellent, good, fair, poor  Ordinal  BMI (Body mass index)  Interval 
The numbers on football players’ uniforms  Nominal