NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP
LUẬT KINH TẾ 1
( NHÓM CÂU HỎI 1-2-3)
QR : Trang Cuối
NHÓM CÂU HỎI 1 ....................................................................................................... 5
CÂU 1.Trình bày khái niệm đặc điểm của kinh doanh, chủ thể kinh doanh, phân loại
chủ thể kinh doanh.Cho ví dụ. ......................................................................................................... 5
CÂU 3: Phân tích bản chất pháp lý, đặc điểm của từng loại chủ thể kinh doanh, so sánh các loại chủ
thể kinh doanh với nhau, nhận xét về ưu điểm và nhược điểm của
mỗi chủ thể kinh doanh. .................................................................................................................... 7
CÂU 4: Phân tích quy định của pháp luật về cơ cấu tổ chức, thành viên/cổ đông, chủ sở hữu, vốn của
từng loại hình doanh nghiệp để thấy được đặc điểm của từng loại hình
doanh nghiệp. - .................................................................................................................................... 8
Câu 5: Phân tích quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của thành viên, cổ đông
trong doanh nghiệp: - ....................................................................................................................... 11
CÂU 6: Phân tích quy định của pháp luật về hợp đồng, giao dịch giữa công ty và
người có liên quan ............................................................................................................................ 14
CÂU 7: Phân tích các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, hợp tác
xã; các trường hợp bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác
xã.. ……. ................................................................................................................................................. 18
CÂU 8: Phân tích các quy định về tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã: các hình thức tổ chức
lại, so sánh các hình thức tổ chức lại với nhau; so sánh thủ tục giải
thể doanh nghiệp với giải thể hợp tác xã. ...................................................................................
25
CÂU10: so sánh giải thể - phá sản, lập bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp ........ 31
CÂU 11: Ptich một số đặc đặc điểm pháp của hợp tác để thấy được đây loại
hình chủ thể kinh kinh doanh có mục tiêu hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau và bình đẳng trong
quản lý giữa các tv htx………. ...........................................................................................................
35
CÂU 12: Tại sao nói công ty tnhh vừa tính đối nhân lại vừa có tính đối vốn ............ 39
CÂU 13: phân tích các điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp . .............. 40
CÂU 14 : Bình luận về nhận định “ đòi nợ trong quá trình giải quyết phá sản là một
thủ tục đòi nợ đặc biệt “ ..................................................................................................................
40
CÂU 15: các quy định của htx trong PL hiện hành, sự khác biệt của loại hình chủ thể
kd này với loại hình doanh nghiệp .............................................................................................
41 Câu 15: So sánh công ty cổ phần và htx
.................................................................................... 49
CÂU 16: Phân tích đk thành lập htx theo quy định pháp luật hiện hành. ( giống câu 7)50
Câu 17: Phân tích những điểm giống và khác nhau giữa Doanh nghiệp tư nhân với
Công ty TNHH 1 thành viên. VD minh họa - .......................................................................... 52
Câu 18: Trình bày khái niệm đặc điểm của kinh doanh, chủ thể kinh doanh, phân loại
chủ thể kinh doanh, cho ví dụ .......................................................................................................
55 Câu 18: Phân biệt doanh nghiệp nhân và hộ kinh doanh
.................................................. 57 câu 19: phân tích những điểm giống nhau và khác nhau
giữa doanh nghiệp tư nhân với
công ty TNHH 1 thành viên ..........................................................................................................
58
Câu 20. Trình bày quy chế thành lập, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và tổ hợp tác
- Huệ .. .................................................................................................................................................
61 câu 21: phân tích để chỉ ra điểm khác nhau giữa thành viên hợp tác xã và thành viên
công ty TNHH 2 thành viên trở lên .............................................................................................
62
Câu 22: Có nhận định cho rằng : “ Pháp luật phá sản có vai trò bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của nguồ lao động” Anh chị hãy chứng minh nhận định trên ..........................
64 Câu 23: Phân tích đặc điểm pháp lý về thành viên công ty hợp danh theo quy định
của pháp luật DN hiện hành để qua đoa thấy được bản chất đối nhân của loại hình DN
này64 Câu 24 : Nêu trình tự và cách thức chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên
trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Nhận xét về ưu điểm và hạn chế của phương
thức
này ….. ..................................................................................................................................................
65
Câu 25: So sánh giữa chuyển nhượng cổ phần và mua lại cổ phần theo quy định của
luật doanh nghiệp .............................................................................................................................
66
Câu 26 : Nêu đặc điểm của chủ thể kinh doanh . Có ý kiến cho rằng : “ Chủ thể kinh
doanh đều là thương nhân” Nhận định của anh chị ................................................................
66
NHÓM 2: NHẬN XÉT VỀ NHỮNG NHẬN ĐỊNH SAU ......................................
68 1. Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục
ít nhất 06 tháng có quyền yêu cầu triệu tập Họp đại hội đồng cổ đông về việc Hội
đồng
quản trị ra quyết định vượt quá thẩm quyền. ............................................................................
68
2. Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có thể là cá
nhân hoặc tổ chức. ............................................................................................................................
68
3. Mọi cổ đông của công ty cổ phần đều được chia cổ tức khi công ty kinh doanh có
lãi. ……… ................................................................................................................................................
68
4. Chỉ cổ đông shữu 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít
nhất 06 tháng mới quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ
phần
mất khả năng thanh toán. ........................................................................................................
……..68
5. Mọi vấn đề liên quan đến việc giải quyết phá sản Hợp tác xã đều phải tuân theo
Luật Phá sản hiện hành. ...................................................................................................................
69
6. Theo quy định của Luật hợp tác hiện hành, cách thành viên hợp tác của
ông
A chấm dứt trong trường hợp ông A thành lập một doanh nghiệp tư nhân. ..................... 69
7. Giám đốc doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
tư nhân. ................................................................................................................................................
70
8. Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên chỉ được rút lợi nhuận khi công ty
thanh toán đầy đủ các khoản nợ các nghĩa vụ tài sản khác ..............................................
70
9. Chỉ có cổ đông sở hữu trên 20% số cổ phần trở lên trong thời gian tiếp tục ít nhất 6
thàng mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả
năng thanh toán……….. .......................................................................................................................
70
10. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác giám đốc hợp tác ........................
70 11. A thành viên hợp danh của công ty hợp danh X . A muốn rút vốn ra khỏi
công ty vào ngày 01/08/2016 . A thông báo với công ty về việc rút vốn anyf chậm
nhất vào
ngày 01/02/2016 . ..............................................................................................................................
71
12. Cơ quan nhà nước không được phép thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam ............... 71
13. Hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng kí hộ kinh doanh ...........................................................................................................
71
14. Các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ lên tòa án trong thời hạn 30 ngày , kể từ ngày tòa
án ra quyết định mở thủ tục phá sản ............................................................................................
71
15. Mọi tài sản thuộc quyền sở hữu của các tổ chức , cá nhân,đều được dùng làm tài
sản góp vốn vào các doanh nghiệp ...............................................................................................
72
16. Chỉ những chủ nợ tham gia hội nghị chủ nợ mới quyền biểu quyết thông qua
phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác
xã........................ 72
17. Thành viên trong công ty Hợp danhcos quyền quản lý công ty , nhân danh công ty
hoạt động kinh doanh các ngành nghề đăng kí của công ty. ................................................ 72
18. Đại hội cổ đông được triệu tập bất thường khi số thành viên hội đồng quẩn trị giảm
xuống quá 1/3 tổng số thành viên được quy định tại điều lệ công ty ...................... 72
19. Lan Bích hàng xóm của nhau cùng sở thích may . Hai thể
cùng nhau thành lập hộ kinh doanh quần áo hoặc tổ hợp tác chuyên cung cấp dịch
vụ may
quần áo. ...............................................................................................................................................
73
20. Tất carcacs thành viên trong công ty hợp danh được phép định giá tài sản thực tế
của tài sản góp vốn trên cơ sở đồng thuận. ...............................................................................
73
21. Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, khi thành viên không tán thành với bất
quyết định o của hội đồng thành vieenthif quyền yêu cầu công ty mua lại
phần
vốn góp của mình…… ........................................................................................................................
73
22. Người đại diện theo pháp luật của tổ hợp tác tổ trưởng tổ hợp tác . ...................... 73
23. Người được hưởng thừa kế từ thành viên của công ty hợp danh chỉ đương nhiên
trở thành thành viên của công ty nếu được các thành viên hợp danh còn lại chấp
thuận.74 24. Doanh nghiệp do 1 người Canada bỏ 100% vốn thành lập tại Việt Nam
là thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam ......................................................................................................
74
25. Thẩm phán chỉ có quyền chỉ định quản tài viên theo đề suất của người có quyền
nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ...........................................................................................
74
26. Ông A là chủ hộ kinh doanh X thì không thể đồng thời là chủ sở hữu của công ty
TNHH 1 thành viên Y .....................................................................................................................
74
27. Chỉ có đại hội thành viên được quyền ra quyết đinh chấm dứt tư cách thành viên
Hợp tác xã……… ................................................................................................................................
75
NHÓM CÂU HỎI 3 .....................................................................................................
76
NHÓM CÂU HỎI 1
CÂU 1.Trình bày khái niệm đặc điểm của kinh doanh, chủ thể kinh doanh,
phân loại chủ thể kinh doanh.Cho ví dụ.
* Khái niệm “kinh doanh": tại khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp
năm 2020 “Kinh doanh” việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
* Đặc điểm của kinh doanh:
- Tính ổn định (hoạt động thường xuyên) - Là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.
- Bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại
các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
- Mục đích nghề nghiệp.
* Chủ thể kinh doanh:
Hoạt động thương mại quan hệ giữa các thương nhân hoặc ít nhất một bên
thương nhân, người thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại tính chất nghề
nghiệp.
Bao gồm:
+ Cá nhân: nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên
đăng ký kinh doanh (Điều 6 Luật thương mại).
+ Một tổ chức kinh tế: Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp
pháp
- Mục đích của người thực hiện hoạt động thương mại: Lợi nhuận
- Nội dung của hoạt động thương mại: 2 nhóm hoạt động bản
mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ (thương mại hàng hóa và thương mại
dịch vụ). Ngoài ra, c hình thức đầu nhằm tìm kiếm lợi nhuận cũng
những hoạt động thương mại.
* Phân loại chủ thể kinh doanh: -
Pháp nhân:
Là thực thể pháp lý
+ Được thành lập hay thừa nhận một cách hợp pháp
Những quan, tổ chức được coi thành lập hợp pháp khi chúng được quan
nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc tuân thủ
các thủ tục do luật định ra được tổ chức dưới những hình thức nhất định với chức năng,
nhiệm vụ và phạm vi hoạt động rõ ràng theo các quy định của pháp luật.
+ Có tài sản riêng
Một tổ chức được coi là có tài sản riêng khi
Tổ chức đó một khối lượng tài sản nhất định phân biệt với tài
sản của cơ quan cấp trên hoặc của các tổ chức khác
Đồng thời khối lượng quyền năng nhất định để chỉ phối khối
lượng tài sản đó và phải tự chịu trách nhiệm độc lập bằng chính tài sản đó..
+ Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình bằng số tài sản riêng đó.
+ Là nguyên đơn hay bị đơn trước các cơ quan tải phản.
Trong đó dấu hiệu thứ (2) và (3) là thuộc tỉnh riêng của pháp nhân
- nhân: những thực thể pháp độc lập về cách chủ thể.
Song ở đó không có sự tách bạch về tài sản giữa phần của thực thể đó và của
chủ sở hữu của nó.
vậy khi xem xét về chế độ trách nhiệm vmặt tài sàn trong kinh doanh thì chính
thực thể pháp đó cùng với chủ sở hữu của nó (cá nhân hoặc tổ chức góp vốn ) cùng
liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của thực thể pháp lý đó.
Ví dụ minh họa: chủ thể kinh doanh là cửa hàng bán quần áo của một chủ doanh
nghiệp cá nhân. Chủ doanh nghiệp cá nhân là một cá nhân tổ chức và điều hành toàn bộ
hoạt động kinh doanh của cửa hàng bán quần áo
Các đặc điểm của một chủ doanh nghiệp cá nhân bao gồm:
- Chủ sở hữu toàn bộ: Chủ doanh nghiệp nhân sở hữu điều
hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
- Trách nhiệm cá nhân: Chủ doanh nghiệp cá nhân chịu trách nhiệm
tài chính và pháp lý vô hạn đối với hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
- Quản lý: Chdoanh nghiệp nhân tự quản điều hành cửa
hàng, từ việc mua hàng, quản lý kho, bán hàng cho đến tài chính và kế toán.
- Vốn điều lệ: Không có yêu cầu về vốn điều lnhư các chủ thể kinh
doanh khác
CÂU 3: Phân tích bản chất pháp lý, đặc điểm của từng loại chủ thể kinh
doanh, so sánh các loại chủ thể kinh doanh với nhau, nhận xét về ưu điểm và nhược
điểm của mỗi chủ thể kinh doanh.
Tiêu
chí
Doanh nghiệp tư nhân
(DNTN)
Công ty trách nhiệm hữu
hạn (CTHN)
Công ty cổ phần
Khái
niệm
doanh nghiệp do một
nhân sở hữu điều
hành. DNTN không
được phân biệt pháp
với chủ sở hữu, tức
chủ sở hữu chịu trách
nhiệm v mọi nghĩa vụ
nợ nần của doanh
nghiệp.
một loại hình doanh
nghiệp ít nhất hai chủ
sở hữu mỗi chủ s
hữu trách nhiệm với
số vốn góp của mình.
CTHN thphát hành
cổ phiếu để huy động
vốn từ các
nhà đầu tư
một loại hình doanh
nghiệp có nhiều chủ s
hữu, mỗi chủ sở hữu sở
hữu một số lượng cổ
phiếu tương ng với số
vốn góp của mình. ng
ty CP thể phát hành cổ
phiếu để huy động
vốn từ các nhà đầu tư
Ưu
điểm
Chủ sở hữu quyền
kiểm soát quyết định
tất cả các hoạt động của
doanh nghiệp
thể huy động vốn
một cách dễ dàng, tăng
khả năng phát triển kinh
doanh
thể huy động vốn một
cách dễ dàng khả
năng phát triển kinh
doanh lớn
Nhược
điểm
Khả năng huy động vốn
giới hạn do không thể
phát hành cổ phiếu hay
trái phiếu để thu hút nhà
đầu tư.
Không thể quyết định
mọi hoạt động của
doanh nghiệp một cách
độc lập phải tuân thủ
các quy định của pháp
luật.
Các quyết định quan
trọng phải được đưa ra
thông qua các cuộc họp
đại hội cổ đông và do đó
không thể quyết định
mọi hoạt động của doanh
nghiệp một cách độc lập.
CÂU 4: Phân tích quy định của pháp luật về cấu tổ chức, thành viên/cổ
đông, chủ sở hữu, vốn của từng loại hình doanh nghiệp để thấy được đặc điểm của
từng loại hình doanh nghiệp. -
Công
ty
THNH
một thành
viên
Công ty
TNHH 2
thành viên
trở lên
Công ty
Cổ phần
Công ty
Hợp danh
Doanh
nghiệp
nhân
cấu
tổ
chức
Công
ty
TNHH
1
thành viên
chỉ có một
thành viên
duy nhất,
có thể là cá
nhân hoặc
tổ chức.
Thành viên
này thường
đồng thời
người
sáng lập và
điều hành
công ty.
Công ty
TNHH 2
thành viên
ít nhất 2
thành viên
tối đa 50
thành viên.
thể
Ban Giám
đốc hoặc
Giám đốc
đơn vị
thể Hội
đồng thành
viên (nếu
quy định
trong giấy
phép thành
lập).
Công ty
cổ phần
có Hội
đồng
quản trị,
Ban Giám
đốc,
thể có
Ban kiểm
soát (nếu
quy định
trong
Điều lệ).
Công ty
Hợp danh
một
hoặc nhiều
thành viên,
gọi Công
ty thành
viên.
Mỗi thành
viên có
quyền
tham gia
quản
điều hành
công ty
theo các
quy định
được thống
nhất trong
Hợp đồng
thành lập
công ty.
Doanh
nghiệp
nhân không
yêu cầu
cấu tổ chức
phức tạp.
Người sở
hữu doanh
nghiệp
người điều
hành doanh
nghiệp
cùng một
người.
thành
viên/
Công ty
TNHH 1
Công ty
TNHH 2
Công ty cổ
phần
Các thành
viên của
Không
khái
niệm
cổ
đông
thành viên
không
khái niệm
cổ đông
riêng.
Thành viên
chịu trách
nhiệm về
hoạt động
và nợ nần
của công
ty.
thành viên
ít nhất 2
thành viên,
thể là
nhân hoặc tổ
chức. Thành
viên đóng
góp vốn
chịu trách
nhiệm về nợ
công ty
trong phạm
vi số vốn đã
cam kết.
nhà nước
m
ột số
thành
viên
hoặc cổ
đông đại
diện cho
chủ sở
hữu,
thường
nhà
nước. Cổ
đông
trong
doanh
nghiệp
nhà nước
thường
không
tham gia
hoạt
động
kinh
doanh
một cách
trực tiếp.
ít nhất
3 cổ đông
không
giới hạn
tối đa số
lượng cổ
đông. Cổ
đông
đóng góp
vốn
nhận lại
cổ phiếu
thể hiện
quyền lợi
trách
nhiệm của
mình.
Công ty
Hợp danh
thể
nhân hoặc
tổ chức.
Mỗi thành
viên đóng
góp vốn
quyền
lợi trách
nhiệm phụ
thuộc vào
mức độ
đóng góp
vốn của
mình, theo
các quy
định được
thỏa thuận
trong Hợp
đồng thành
lập công ty.
thành viên
hoặc cổ
đông riêng
trong doanh
nghiệp
nhân.
Người sở
hữu doanh
nghiệp chịu
trách nhiệm
tối đa về các
khoản nợ
trách nhiệm
pháp lý của
doanh
nghiệp.
Chủ
sở
hữu
Thành viên
duy nhất
hoặc tổ
chức chủ
sở hữu
toàn bộ
Các thành
viên của
công ty
TNHH 2
thành viên là
chủ sở hữu
Chủ sở
hữu của
doanh
nghiệp
nhà nước
nh
à
Cổ đông
chủ sở
hữu công
ty cổ phần
và chịu
trách
Chủ sở hữu
của Công
ty Hợp
danh các
thành viên
tham gia
Chủ sở hữu
duy nhất của
doanh
nghiệp
nhân
người sở
công ty
TNHH 1
thành viên.
công ty.
Quyền lợi
trách nhiệm
của các
thành viên
phụ thuộc
vào số lượng
vốn góp.
nước
hoặc một
quan,
tổ chức
công
quyền
đại diện
cho nhà
nước.
nhiệm về
nợ
côn
g ty
tron
g phạm
vi
số cổ
phần
họ
nắ
m giữ.
công ty.
Quyền lợi
trách
nhiệm của
các thành
viên phụ
thuộc vào
mức độ
đóng góp
vốn các
quy định
trong Hợp
đồng thành
lập công ty.
hữu doanh
nghiệp.
Vốn
Vốn của
công ty
TNHH 1
thành viên
do thành
viên đóng
góp
không
sự phân
chia rõ
ràng giữa
vốn công
ty và tài
sản
nhân của
thành viên.
Vốn của
công ty
TNHH 2
thành viên
được phân
chia thành cổ
phần hoặc cổ
phiếu, mỗi
cổ phần hoặc
cổ phiếu đại
diện cho một
phần của
vốn công ty.
Giá trị và tỷ
lệ sở hữu cổ
phần/cổ
Vốn của
doanh
nghiệp
nhà nước
thường
được
cung cấp
bởi ngân
sách nhà
nước
hoặc
thông
qua các
nguồn tài
chính
khác từ
nhà
Vốn điều
lệ được
chia thành
nhiều
phần bằng
nhau gọi
cổ
phần.
Công ty
cổ phần sẽ
dùng cổ
phần này
để tiến
hành chào
bán cổ
phần, tiến
hành
Vốn của
Công ty
Hợp danh
được đóng
góp bởi các
thành viên.
Mức độ
đóng góp
vốn của
mỗi thành
viên sẽ xác
định quyền
lợi trách
nhiệm
tương ứng
trong công
Vốn của
doanh
nghiệp
nhân phụ
thuộc vào
nguồn tài
chính của
chủ sở hữu
và không có
sự phân chia
rõ ràng
giữa vốn
công ty
tài sản
nhân.
phiếu được
quy định
trong Hợp
đồng thành
lập công ty.
nước.
Các
quyết
định về
vốn
đầu tư
trong
doanh
nghiệp
nhà nước
thường
được
quyết
định bởi
chính
phủ hoặc
cơ quan
quản
có thẩm
quyền.
các hoạt
động kinh
doanh của
công ty.
Do đó,
vốn điều
lệ chính là
số vốn mà
công ty cổ
phần
dùng để
kinh
doanh..
ty. Thông
thường,
việc phân
chia lợi
nhuận
quyết định
quan trọng
trong công
ty sẽ dựa
trên tỷ lệ
đóng góp
vốn.
Câu 5: Phân tích quy định của pháp luật về quyền nghĩa vụ của thành
viên, cổ đông trong doanh nghiệp: -
1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty v
Quyền của thành viên công ty
Quyền của thành viên công ty được quy định tại c điều cụ thể của Luật
doanh nghiệp bao gồm: Điều 49 về quyền của Hội đồng thành viên, Điều 76 về quyền
của chủ sở hữu công ty, Điều 115 về quyền của cổ đông phổ thông, Điều 116 về cổ phần
ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, Điều 117 về
cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, Điều 118 về
cổ phần ưu đãi hoàn lại quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại, Điều 181
về quyền nghĩa vụ của thành viên hợp danh, Điều 187 vquyền nghĩa vụ của
thành viên góp vốn.
Theo đó quyền của thành viên được chia thành các nhóm quyền:
Thứ nhất: Nhóm quyền về tài sản:
Quyền sở hữu đối với công ty phụ thuộc vào mức độ góp vốn;
Quyền được chia lợi nhuận. Việc chia lợi nhuận phải tuân theo
pháp luật và điều lệ công ty;
Quyền được chia giá trị tài sản còn lại của công ty khi công ty giải
thể hoặc phá sản.
Thứ hai: Nhóm quyền về quản lý:
Tham gia quản công ty thông qua các hoạt động: sự họp, hội
thảo, kiến nghị biểu quyết các vấn đề kinh doanh của công ty trừ thành
viên góp vốn trong công ty hợp danh.
Kiểm tra, xem t, tra cứu, sao chép sổ đăng thành viên, sổ theo
dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, các giấy tờ tài
liệu khác của công ty.
Khiếu nại hoặc khởi kiện giám đốc hoặc tổng giám đốc khi không
thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty
theo quy định của pháp luật.
Thứ ba: Nhóm quyền định đoạt phần vốn góp:
Quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, tặng
cho hoặc để lại thừa kế phần vốn góp.
Quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp.
v Nghĩa vụ của thành viên:
Luật doanh nghiệp quy định về nghĩa vcủa từng loại hình công ty tại các
điều: Điều 50 về nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Điều 77 về nghĩa vụ của
chủ sở hữu công ty, Điều 119 về nghĩa vụ của cổ đông, Điều 181 về quyền và nghĩa vụ
của thành viên hợp danh Điều 187 về quyền nghĩa vụ của thành viên góp vốn.
Theo đó, thành viên công ty có các nghĩa vụ chung sau:
Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết;
Chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vtài sản khác của công ty.
Tùy thuộc loại thành viên công ty mà trách nhiệm này là vô hạn hay hữu hạn;
Chỉ được rút vốn theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty;
Tuân thủ điều lệ công ty;
Chấp hành quyết định của công ty;
Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện hành vi tổn
hại đến lợi ích của công ty.
Ta nhận thấy, quyền của thành viên đi đôi với nghĩa vụ của thành viên. Thành
viên ng ty theo quy định của pháp luật hiện hành không chỉ được thụ ởng những
lợi ích từ hoạt động công ty phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình. Tùy thuộc
vào cách pháp của thành viên người quản công ty hay thành viên thường
thì các quy định về quyền nghĩa vụ của thành viên khác nhau. Việc các thành viên
trong công ty thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của thành viên theo đúng
quy định pháp luật đã đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty. Thành viên công
ty thực hiện các nghĩa vụ chủ yếu như: nghĩa vụ góp vốn thành lập công ty; nghĩa vụ
thực hiện đầy đủ các quy định trong điều lệ công ty; nghĩa vụ về trách nhiệm tài sản đối
với hoạt động của công ty. Ngoài ra, đối với những ngư ời quản lý công ty còn có tránh
nhiệm thực hiện nghĩa vụ trung thành, cẩn trọng
và mẫn cán đối với công ty.
2. Quyền và nghĩ vụ của cổ đông trong doanh nghiệp
a. Cổ đông phổ thông:
- Đây cổ đông bắt buộc phải trong công ty cổ phần được quy định tại
Điểu 115, điều 116 Luật doanh nghiệp năm 2020. Cổ đông phổ thông nắm giữ cổ phần
phổ thông, có các quyền và nghĩa vụ như sau:
Quyền
- Quyền: của cổ đông phổ thông: Theo khoản 1 ,2, 5,6 điều 115 luật DN
Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.
- Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông: Điều 119 Luật DN 2020
b.Cổ phần ưu đãi
Quyền
- Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Điều 116 Luật DN 2020
- Quyền cổ phần ưu đãi cổ tức : Điều 117
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại : Điều 118
- Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty pháp luật về
chứng khoán .
Nghĩa vụ
- Theo Khoan3 điều 116, 117,118
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển
nhượng cổ phần này cho người khác. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ không có quyền biểu quyết;
không được tham gia vào cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông; không được
đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Ngoài ra, nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi khác cũng giống các nghĩa vụ của cổ đông phổ
thông.
CÂU 6: Phân ch quy định của pháp luật về hợp đồng, giao dịch giữa ng
ty và người có liên quan
a. Đối với công ty cổ phần
1. Những trường hợp được xem là giao dịch giữa công ty và người có liên quan
- Theo quy định tại khoản 1 điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020 thì
những giao dịch giữa công ty với những trường hợp sau sẽ được xem là giao
dịch giữa công ty với người liên quan buộc phải được Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận:
- Trong đó, người liên quan của họ được quy định trên thể
hiểu theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 vợ,
chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ,
con đẻ, con nuôi, con rể, con u, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể,
chị dâu, em dâu.
2. Những giao dịch liên quan thuộc thẩm quyền chấp thuận của
Hội đồng quản trị
Tại khoản 2 Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định thẩm quyền chấp
thuận của Hội đồng quản trị như sau:
3. Những giao dịch liên quan thuộc thẩm quyền chấp thuận của
Đại hội đồng cổ đông
- Tại khoản 3 Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những
trường hợp giao dịch với người có liên quan phải được Đại hội đồng cổ đông
chấp thuận gồm:
- Khoản 4 điều 167 Nếu giao dịch, hợp đồng thuộc các trường hợp
giao dịch với người liên quan đã nêu trên thì người đại diện ng ty
hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng quản trị Kiểm soát viên
về đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự
thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chyếu của giao dịch. Hội đồng quản
trị trình dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của
hợp đồng, giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ
đông bằng văn bản.
4. Hậu quả pháp khi không tuân thủ quy định đới với các giao dịch với người
có liên quan
Theo khoản 5 Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020,
vây, khi giao dịch, hợp đồng các công ty cổ phần, người đại diện ký kết cần lưu
ý đối ợng giao dịch thuộc các trường hợp giao dịch với người liên quan hay
không. Để từ đó, thực hiện các quy định cho phù hợp.
Đối với công ty TNHH 1 thành viên
1. Xác định các giao dịch giữa công ty với những người có liên quan
1.1. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
- Trong trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên tổ chức, các giao dịch giữa công ty với những người liên quan
được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm
2020:
“Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan……
- Người liên quan được Luật Doanh nghiệp năm 2020 định nghĩa
như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ…….
Hợp đồng, giao dịch giữa các đối tượng này đều sẽ nh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến công ty, vậy cần sự kiểm soát thông qua bởi quan quản lý,
người quản doanh nghiệp. Theo đó, hợp đồng, giao dịch giữa ng ty với Chủ sở
hữu công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc Kiểm soát viên, Người quản của chủ sở hữu công ty, người thẩm
quyền bổ nhiệm người quản lý đó, người liên quan của tất cả các chủ thể trên, đều
phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Kiểm soát viên chấp thuận. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp cũng để cho công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên quyền tự quyết định cơ chế kiểm soát các hợp đồng,
giao dịch với người có liên quan này thông qua các quy định trong Điều lệ công ty. Khi
Điều lệ công ty quy định cách thức xác định, các hợp đồng, giao dịch này sẽ tuân
theo quy định tại Điều lệ công ty.
1.2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
- Việc xác định các giao dịch giữa công ty với những người có liên
quan trong trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là cá nhân được quy định tại Khoản 6 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm
2020:
“Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
- cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do cá nhân làm chủ sở hữu đơn giản hơn nhiều so với khi tổ chức làm chủ sở
hữu. Chủ sở hữu công ty người toàn quyền quyết định mọi hoạt động
đầu tư, kinh doanh, quản trị nội bộ và các hoạt động khác của công ty và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ về tài chính
của công ty, và bằng toàn bộ vốn điều lệ của công ty đối với các khoản nợ và
nghĩa vtài sản khác. vậy, hợp đồng, giao dịch của công ty với những
người có liên quan chỉ hướng đến giao dịch giữa công ty với chủ sở hữu công
ty hoặc người liên quan của chủ sở hữu công ty. Xác định người liên
quan của chủ sở hữu bao gồm các chủ thể theo quy định Khoản 23 Điều 4
Luật Doanh nghiệp năm 2020 như đã trình bày ở trên.
2. Việc kiểm soát các giao dịch giữa công ty với những người có liên quan 2.1.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
a. Trách nhiệm khi tham gia giao dịch
- Việc kiểm soát c giao dịch giữa công ty với những người liên quan được
thực hiện theo các quy định sau đây: Khoản 2,3 điều 86:
Như vậy, người nhân danh công ty kết hợp đồng, giao dịch chủ thể
trách nhiệm thông báo, gửi kèm dự thảo hợp đồng nội dung chủ yếu của giao dịch
tới các thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc Kiểm soát viên. Quy định này xuất phát từ tính công khai, minh bạch trong
tổ chức và quảncông ty, giúp công khai các giao dịch nhạy cảm, kiểm soát chặt chẽ
các giao dịch, hợp đồng đó. Nếu Điều lệ không quy định khác, thời hạn để thành viên
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Kiểm
soát viên đưa ra quyết định là 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Hội đồng thành
viên làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo nguyên tắc đa số, đồng thời loại trừ
quyền biểu quyết của người có lợi ích liên quan.
b. Điều kiện để giao dịch được chấp thuận
- Khoản 4 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020, các quy định về điều kiện hợp
đồng, giao dịch giữa công ty người liên quan được chấp thuận cũng được quy
định rõ. Các hợp đồng, giao dịch này chỉ được chấp thuận khi đầy đủ các điều kiện
sau:
Các bên kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch những chủ
thể pháp độc lập, quyền, nghĩa vụ, i sản lợi ích riêng biệt. Đây
điều kiện bản của việc giao kết hợp đồng bởi một chủ thể pháp độc lập
mới khả năng thực hiện hợp đồng khả năng chịu trách nhiệm trước
những rủi ro pháp thể phát sinh trong qtrình kết, thực hiện hợp
đồng, giao dịch.
Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch giá thị trường tại
thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện. Việc sử dụng
giá thị trường tại thời điểm ký kết đảm bảo tính khách quan của giao dịch, lại
hạn chế được việc thu lợi bất chính của các bên thông qua việc đẩy giá hay ép
giá.
Chủ sở hữu công ty tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng
quy định khác của pháp luật liên quan trong việc mua, bán, vay, cho
vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty chủ sở hữu công
ty.
Xử lý giao dịch vi phạm quy định pháp luật
Khoản 5 điều 86
2.2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
Khoản 6 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:
“Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chủ sở hữu nhân được
thành lập phục vụ lợi ích của chính chủ sở hữu. Do vậy, vấn đề lợi phát sinh từ các
giao dịch của công ty cũng không phức tạp nđối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức. Do vậy, các giao dịch giữa công ty với những
người có liên quan, cụ thể đâynhững người liên quan của chủ sở hữu, chỉ cần ghi
chép lại để làm sở thực hiện giao dịch, xác định trách nhiệm khi xảy ra vi phạm
thực hiện các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp.
CÂU 7: Phân tích các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập
doanh nghiệp, hợp tác xã; các trường hợp bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp,
hợp tác xã..
I.Thành lập doanh nghiệp:
1. Quy định về điều kiện thành lập doanh nghiệp.
Chthể : thoả mãn điều kiện tại điều 17 LDN 2020 Như vậy chỉ cần không
thuộc các trường hợp nêu trên thì dù bạn là người Việt Nam hay người nước ngoài đều
có thể thành lập và quản lí công ty tại VN Ngành, nghề đăng kí kinh doanh :
- Các ngành ,nghề cấm kinh doanh :
Theo điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện
thành lập doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu
kinh doanh. Tuy nhiên, các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật
chuyên ngành.
Đối với ngành nghề cấm kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật
Đầu 2020, đó các ngành nghề khả năng gây hại đến quốc phòng an

Preview text:

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP LUẬT KINH TẾ 1
( NHÓM CÂU HỎI 1-2-3)
QR : Trang Cuối
NHÓM CÂU HỎI 1 ....................................................................................................... 5
CÂU 1.Trình bày khái niệm đặc điểm của kinh doanh, chủ thể kinh doanh, phân loại
chủ thể kinh doanh.Cho ví dụ. ......................................................................................................... 5
CÂU 3: Phân tích bản chất pháp lý, đặc điểm của từng loại chủ thể kinh doanh, so sánh các loại chủ
thể kinh doanh với nhau, nhận xét về ưu điểm và nhược điểm của
mỗi chủ thể kinh doanh. .................................................................................................................... 7
CÂU 4: Phân tích quy định của pháp luật về cơ cấu tổ chức, thành viên/cổ đông, chủ sở hữu, vốn của
từng loại hình doanh nghiệp để thấy được đặc điểm của từng loại hình
doanh nghiệp. - .................................................................................................................................... 8
Câu 5: Phân tích quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của thành viên, cổ đông
trong doanh nghiệp: - ....................................................................................................................... 11
CÂU 6: Phân tích quy định của pháp luật về hợp đồng, giao dịch giữa công ty và
người có liên quan ............................................................................................................................ 14
CÂU 7: Phân tích các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, hợp tác
xã; các trường hợp bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác
xã.. ……. ................................................................................................................................................. 18
CÂU 8: Phân tích các quy định về tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã: các hình thức tổ chức
lại, so sánh các hình thức tổ chức lại với nhau; so sánh thủ tục giải
thể doanh nghiệp với giải thể hợp tác xã. ................................................................................... 25
CÂU10: so sánh giải thể - phá sản, lập bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp ........ 31
CÂU 11: Ptich một số đặc đặc điểm pháp lý của hợp tác xã để thấy được đây là loại
hình chủ thể kinh kinh doanh có mục tiêu hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau và bình đẳng trong
quản lý giữa các tv htx………. ........................................................................................................... 35
CÂU 12: Tại sao nói công ty tnhh vừa có tính đối nhân lại vừa có tính đối vốn ............ 39
CÂU 13: phân tích các điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp . .............. 40
CÂU 14 : Bình luận về nhận định “ đòi nợ trong quá trình giải quyết phá sản là một
thủ tục đòi nợ đặc biệt “ .................................................................................................................. 40
CÂU 15: các quy định của htx trong PL hiện hành, sự khác biệt của loại hình chủ thể
kd này với loại hình doanh nghiệp .............................................................................................
41 Câu 15: So sánh công ty cổ phần và htx
.................................................................................... 49
CÂU 16: Phân tích đk thành lập htx theo quy định pháp luật hiện hành. ( giống câu 7)50
Câu 17: Phân tích những điểm giống và khác nhau giữa Doanh nghiệp tư nhân với
Công ty TNHH 1 thành viên. VD minh họa - .......................................................................... 52
Câu 18: Trình bày khái niệm đặc điểm của kinh doanh, chủ thể kinh doanh, phân loại
chủ thể kinh doanh, cho ví dụ .......................................................................................................
55 Câu 18: Phân biệt doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh
.................................................. 57 câu 19: phân tích những điểm giống nhau và khác nhau
giữa doanh nghiệp tư nhân với
công ty TNHH 1 thành viên .......................................................................................................... 58
Câu 20. Trình bày quy chế thành lập, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và tổ hợp tác
- Huệ .. .................................................................................................................................................
61 câu 21: phân tích để chỉ ra điểm khác nhau giữa thành viên hợp tác xã và thành viên
công ty TNHH 2 thành viên trở lên ............................................................................................. 62
Câu 22: Có nhận định cho rằng : “ Pháp luật phá sản có vai trò bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của nguồ lao động” Anh chị hãy chứng minh nhận định trên ..........................
64 Câu 23: Phân tích đặc điểm pháp lý về thành viên công ty hợp danh theo quy định
của pháp luật DN hiện hành để qua đoa thấy được bản chất đối nhân của loại hình DN
này64 Câu 24 : Nêu trình tự và cách thức chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên
trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Nhận xét về ưu điểm và hạn chế của phương thức
này ….. .................................................................................................................................................. 65
Câu 25: So sánh giữa chuyển nhượng cổ phần và mua lại cổ phần theo quy định của
luật doanh nghiệp ............................................................................................................................. 66
Câu 26 : Nêu đặc điểm của chủ thể kinh doanh . Có ý kiến cho rằng : “ Chủ thể kinh
doanh đều là thương nhân” Nhận định của anh chị ................................................................ 66
NHÓM 2: NHẬN XÉT VỀ NHỮNG NHẬN ĐỊNH SAU ......................................
68 1. Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục
ít nhất 06 tháng có quyền yêu cầu triệu tập Họp đại hội đồng cổ đông về việc Hội đồng
quản trị ra quyết định vượt quá thẩm quyền. ............................................................................ 68
2. Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn có thể là cá
nhân hoặc tổ chức. ............................................................................................................................ 68
3. Mọi cổ đông của công ty cổ phần đều được chia cổ tức khi công ty kinh doanh có
lãi. ……… ................................................................................................................................................ 68
4. Chỉ cổ đông sở hữu 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít
nhất 06 tháng mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần
mất khả năng thanh toán. ........................................................................................................ ……..68
5. Mọi vấn đề liên quan đến việc giải quyết phá sản Hợp tác xã đều phải tuân theo
Luật Phá sản hiện hành. ................................................................................................................... 69
6. Theo quy định của Luật hợp tác xã hiện hành, tư cách thành viên hợp tác xã của ông
A chấm dứt trong trường hợp ông A thành lập một doanh nghiệp tư nhân. ..................... 69
7. Giám đốc doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
tư nhân. ................................................................................................................................................ 70
8. Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên chỉ được rút lợi nhuận khi công ty
thanh toán đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác .............................................. 70
9. Chỉ có cổ đông sở hữu trên 20% số cổ phần trở lên trong thời gian tiếp tục ít nhất 6
thàng mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả
năng thanh toán……….. ....................................................................................................................... 70
10. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã là giám đốc hợp tác xã........................
70 11. A là thành viên hợp danh của công ty hợp danh X . A muốn rút vốn ra khỏi
công ty vào ngày 01/08/2016 . A thông báo với công ty về việc rút vốn anyf chậm nhất vào
ngày 01/02/2016 . .............................................................................................................................. 71
12. Cơ quan nhà nước không được phép thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam ............... 71
13. Hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng kí hộ kinh doanh ........................................................................................................... 71
14. Các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ lên tòa án trong thời hạn 30 ngày , kể từ ngày tòa
án ra quyết định mở thủ tục phá sản ............................................................................................ 71
15. Mọi tài sản thuộc quyền sở hữu của các tổ chức , cá nhân,đều được dùng làm tài
sản góp vốn vào các doanh nghiệp ............................................................................................... 72
16. Chỉ những chủ nợ tham gia hội nghị chủ nợ mới có quyền biểu quyết thông qua
phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác
xã........................ 72
17. Thành viên trong công ty Hợp danhcos quyền quản lý công ty , nhân danh công ty
hoạt động kinh doanh các ngành nghề đăng kí của công ty. ................................................ 72
18. Đại hội cổ đông được triệu tập bất thường khi số thành viên hội đồng quẩn trị giảm
xuống quá 1/3 tổng số thành viên được quy định tại điều lệ công ty ...................... 72
19. Bà Lan và Bích là hàng xóm của nhau cùng có sở thích may vá. Hai bà có thể
cùng nhau thành lập hộ kinh doanh quần áo hoặc tổ hợp tác chuyên cung cấp dịch vụ may
quần áo. ............................................................................................................................................... 73
20. Tất carcacs thành viên trong công ty hợp danh được phép định giá tài sản thực tế
của tài sản góp vốn trên cơ sở đồng thuận. ............................................................................... 73
21. Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên, khi thành viên không tán thành với bất
kì quyết định nào của hội đồng thành vieenthif có quyền yêu cầu công ty mua lại phần
vốn góp của mình…… ........................................................................................................................ 73
22. Người đại diện theo pháp luật của tổ hợp tác là tổ trưởng tổ hợp tác . ...................... 73
23. Người được hưởng thừa kế từ thành viên của công ty hợp danh chỉ đương nhiên
trở thành thành viên của công ty nếu được các thành viên hợp danh còn lại chấp
thuận.74 24. Doanh nghiệp do 1 người Canada bỏ 100% vốn thành lập tại Việt Nam là thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam ...................................................................................................... 74
25. Thẩm phán chỉ có quyền chỉ định quản tài viên theo đề suất của người có quyền
nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ........................................................................................... 74
26. Ông A là chủ hộ kinh doanh X thì không thể đồng thời là chủ sở hữu của công ty
TNHH 1 thành viên Y ..................................................................................................................... 74
27. Chỉ có đại hội thành viên được quyền ra quyết đinh chấm dứt tư cách thành viên
Hợp tác xã……… ................................................................................................................................ 75
NHÓM CÂU HỎI 3 ..................................................................................................... 76 NHÓM CÂU HỎI 1
CÂU 1.Trình bày khái niệm đặc điểm của kinh doanh, chủ thể kinh doanh,
phân loại chủ thể kinh doanh.Cho ví dụ. *
Khái niệm “kinh doanh": tại khoản 21 Điều 4 Luật Doanh nghiệp
năm 2020 “Kinh doanh” là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. *
Đặc điểm của kinh doanh:
- Tính ổn định (hoạt động thường xuyên) - Là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.
- Bao gồm: mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và
các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
- Mục đích nghề nghiệp.
* Chủ thể kinh doanh:
Hoạt động thương mại là quan hệ giữa các thương nhân hoặc ít nhất một bên là
thương nhân, người thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại có tính chất nghề nghiệp. Bao gồm:
+ Cá nhân: cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có
đăng ký kinh doanh (Điều 6 Luật thương mại).
+ Một tổ chức kinh tế: Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp -
Mục đích của người thực hiện hoạt động thương mại: Lợi nhuận -
Nội dung của hoạt động thương mại: 2 nhóm hoạt động cơ bản là
mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ (thương mại hàng hóa và thương mại
dịch vụ). Ngoài ra, các hình thức đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận cũng là
những hoạt động thương mại.
* Phân loại chủ thể kinh doanh: - Pháp nhân: Là thực thể pháp lý
+ Được thành lập hay thừa nhận một cách hợp pháp
Những cơ quan, tổ chức được coi là thành lập hợp pháp khi chúng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc tuân thủ
các thủ tục do luật định ra được tổ chức dưới những hình thức nhất định với chức năng,
nhiệm vụ và phạm vi hoạt động rõ ràng theo các quy định của pháp luật. + Có tài sản riêng
Một tổ chức được coi là có tài sản riêng khi •
Tổ chức đó có một khối lượng tài sản nhất định phân biệt với tài
sản của cơ quan cấp trên hoặc của các tổ chức khác •
Đồng thời có khối lượng quyền năng nhất định để chỉ phối khối
lượng tài sản đó và phải tự chịu trách nhiệm độc lập bằng chính tài sản đó..
+ Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình bằng số tài sản riêng đó.
+ Là nguyên đơn hay bị đơn trước các cơ quan tải phản.
Trong đó dấu hiệu thứ (2) và (3) là thuộc tỉnh riêng của pháp nhân -
Cá nhân: Là những thực thể pháp lý độc lập về tư cách chủ thể.
Song ở đó không có sự tách bạch về tài sản giữa phần của thực thể đó và của chủ sở hữu của nó.
Vì vậy khi xem xét về chế độ trách nhiệm về mặt tài sàn trong kinh doanh thì chính
thực thể pháp lý đó cùng với chủ sở hữu của nó (cá nhân hoặc tổ chức góp vốn ) cùng
liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của thực thể pháp lý đó.
Ví dụ minh họa: chủ thể kinh doanh là cửa hàng bán quần áo của một chủ doanh
nghiệp cá nhân. Chủ doanh nghiệp cá nhân là một cá nhân tổ chức và điều hành toàn bộ
hoạt động kinh doanh của cửa hàng bán quần áo
Các đặc điểm của một chủ doanh nghiệp cá nhân bao gồm: -
Chủ sở hữu toàn bộ: Chủ doanh nghiệp cá nhân sở hữu và điều
hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của cửa hàng. -
Trách nhiệm cá nhân: Chủ doanh nghiệp cá nhân chịu trách nhiệm
tài chính và pháp lý vô hạn đối với hoạt động kinh doanh của cửa hàng. -
Quản lý: Chủ doanh nghiệp cá nhân tự quản lý và điều hành cửa
hàng, từ việc mua hàng, quản lý kho, bán hàng cho đến tài chính và kế toán. -
Vốn điều lệ: Không có yêu cầu về vốn điều lệ như các chủ thể kinh doanh khác
CÂU 3: Phân tích bản chất pháp lý, đặc điểm của từng loại chủ thể kinh
doanh, so sánh các loại chủ thể kinh doanh với nhau, nhận xét về ưu điểm và nhược
điểm của mỗi chủ thể kinh doanh. Tiêu Doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu Công ty cổ phần chí (DNTN) hạn (CTHN) Khái
Là doanh nghiệp do một Là một loại hình doanh Là một loại hình doanh niệm
cá nhân sở hữu và điều nghiệp có ít nhất hai chủ nghiệp có nhiều chủ sở hành. DNTN không
sở hữu và mỗi chủ sở hữu, mỗi chủ sở hữu sở
được phân biệt pháp lý hữu có trách nhiệm với hữu một số lượng cổ
với chủ sở hữu, tức là số vốn góp của mình. phiếu tương ứng với số
chủ sở hữu chịu trách
nhiệm về mọi nghĩa vụ CTHN có thể phát hành vốn góp của mình. Công
và nợ nần của doanh cổ phiếu để huy động ty CP có thể phát hành cổ nghiệp. vốn từ các phiếu để huy động nhà đầu tư
vốn từ các nhà đầu tư Ưu
Chủ sở hữu có quyền Có thể huy động vốn Có thể huy động vốn một điểm
kiểm soát và quyết định một cách dễ dàng, tăng cách dễ dàng và có khả
khả năng phát triển kinh năng phát triển kinh
tất cả các hoạt động của doanh doanh lớn doanh nghiệp
Nhược Khả năng huy động vốn Không thể quyết định điểm
giới hạn do không thể mọi hoạt động của
phát hành cổ phiếu hay doanh nghiệp một cách Các quyết định quan
trái phiếu để thu hút nhà độc lập và phải tuân thủ trọng phải được đưa ra đầu tư.
các quy định của pháp thông qua các cuộc họp luật.
đại hội cổ đông và do đó không thể quyết định
mọi hoạt động của doanh
nghiệp một cách độc lập.
CÂU 4: Phân tích quy định của pháp luật về cơ cấu tổ chức, thành viên/cổ
đông, chủ sở hữu, vốn của từng loại hình doanh nghiệp để thấy được đặc điểm của
từng loại hình doanh nghiệp. - Công Công ty Doanh Công ty Công ty Doanh ty TNHH 2 nghiệp
Cổ phần Hợp danh nghiệp nhà THNH thành viên nước tư một thành trở lên nhân viên Công Công ty Doanh Công ty Công ty Doanh cấu ty TNHH 2 nghiệp
cổ phần Hợp danh nghiệp cá TNHH nhân không tổ 1
thành viên nhà nước có Hội có một yêu cầu cơ
chức thành viên có ít nhất 2 thường đồng
hoặc nhiều cấu tổ chức chỉ có một phức tạp. thành viên thành viên, thành viên có một quản trị, Người sở
duy nhất, và tối đa 50 hệ thống Ban Giám gọi là Công hữu doanh có thể là cá quản lý thành viên. nghiệp và đốc, và có ty thành nhân hoặc phức tạp, người điều
tổ chức. Có thể có bao gồm thể có viên. hành doanh Thành viên Ban
Giám ban lãnh Ban kiểm Mỗi thành nghiệp là này thường đốc hoặc đạo, các cùng một viên có đồng thời Giám đốc bộ, soát (nếu người. là
người đơn vị và có ngành quy định quyền
sáng lập và thể có Hội hoặc tổ trong tham gia điều hành đồng thành chức công ty. viên (nếu quản lý Điều lệ). quản lý và quy định cấp trên. điều hành trong giấy công ty phép thành theo các lập). quy định được thống nhất trong Hợp đồng thành lập công ty. thành Công ty Công ty Doanh
Công ty cổ Các thành Không có viên/ TNHH 1 TNHH 2 nghiệp phần viên của khái niệm cổ
thành viên thành viên có nhà nước có ít nhất Công ty thành viên đông không có ít nhất 2 có
3 cổ đông Hợp danh hoặc cổ khái niệm và không cổ đông thành viên,
m giới hạn có thể là cá đông riêng riêng. có thể là cá ột số
tối đa số nhân hoặc trong doanh Thành viên lượng cổ nhân hoặc tổ chịu trách thành đông. Cổ tổ chức. nghiệp nhiệm về chức. Thành viên đông Mỗi thành cá hoạt động viên đóng đóng góp hoặc cổ viên đóng và nợ nần vốn và nhân.
của công góp vốn và đông đại nhận lại góp vốn và Người sở ty. chịu
trách diện cho cổ phiếu có quyền hữu doanh thể hiện nhiệm về nợ chủ sở lợi và trách quyền lợi nghiệp chịu công ty hữu,
và trách nhiệm phụ trách nhiệm trong phạm nhiệm của thường
thuộc vào tối đa về các vi số vốn đã mình. mức độ cam kết. là nhà khoản nợ và nước. Cổ đóng góp trách nhiệm đông vốn của pháp lý của trong mình, theo doanh doanh nghiệp các quy nghiệp. nhà nước định được thường thỏa thuận không trong Hợp tham gia đồng thành hoạt lập công ty. động kinh doanh một cách trực tiếp.
Chủ Thành viên Các
thành Chủ sở Cổ đông Chủ sở hữu Chủ sở hữu sở duy nhất viên của hữu của
là chủ sở của Công duy nhất của hữu hoặc tổ doanh ty Hợp doanh chức là chủ công ty nghiệp
hữu công danh là các nghiệp cá sở hữu TNHH
2 nhà nước ty cổ phần thành viên nhân là toàn bộ là tham gia người sở thành viên là và chịu nh chủ sở hữu à trách công ty công ty. nước nhiệm về công ty. hữu doanh
TNHH 1 Quyền lợi và hoặc một nợ Quyền lợi nghiệp.
thành viên. trách nhiệm cơ quan, côn và trách của các tổ chức g ty nhiệm của thành viên công tron các thành phụ thuộc quyền g phạm viên phụ
vào số lượng đại diện vi thuộc vào vốn góp. cho nhà số cổ mức độ nước. phần mà đóng góp họ vốn và các nắ quy định m giữ. trong Hợp đồng thành lập công ty. Vốn Vốn của Vốn
của Vốn của Vốn điều Vốn của Vốn của công ty công ty doanh lệ được Công ty doanh TNHH 1 TNHH 2 nghiệp chia thành Hợp danh nghiệp
thành viên thành viên nhà nước nhiều được đóng góp bởi các cá
do thành được phân thường
phần bằng thành viên. nhân phụ
viên đóng chia thành cổ được nhau gọi Mức độ thuộc vào đóng góp góp
và phần hoặc cổ cung cấp là cổ vốn của nguồn tài
không có phiếu, mỗi bởi ngân phần. mỗi thành chính của sự
phân cổ phần hoặc sách nhà Công ty viên sẽ xác định quyền chủ sở hữu chia rõ cổ phiếu đại nước cổ phần sẽ
dùng cổ lợi và trách và không có
ràng giữa diện cho một hoặc phần này nhiệm sự phân chia vốn công tương ứng phần của thông để tiến trong công rõ ràng ty và tài hành chào
vốn công ty. qua các bán cổ giữa vốn sản
cá Giá trị và tỷ nguồn tài phần, tiến công ty và
nhân của lệ sở hữu cổ chính hành tài sản cá thành viên. phần/cổ khác từ nhân. nhà phiếu được nước. các hoạt ty. Thông quy định Các động kinh thường, trong Hợp việc phân đồng thành quyết doanh của chia lợi
lập công ty. định về công ty. nhuận và quyết định
vốn và Do đó, quan trọng đầu tư vốn điều trong công trong lệ chính là ty sẽ dựa doanh trên tỷ lệ số vốn mà nghiệp đóng góp
nhà nước công ty cổ vốn. thường phần được quyết dùng để định bởi kinh chính doanh.. phủ hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Câu 5: Phân tích quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của thành
viên, cổ đông trong doanh nghiệp: -
1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty v
Quyền của thành viên công ty
Quyền của thành viên công ty được quy định tại các điều cụ thể của Luật
doanh nghiệp bao gồm: Điều 49 về quyền của Hội đồng thành viên, Điều 76 về quyền
của chủ sở hữu công ty, Điều 115 về quyền của cổ đông phổ thông, Điều 116 về cổ phần
ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết, Điều 117 về
cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức, Điều 118 về
cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại, Điều 181
về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh, Điều 187 về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn.
Theo đó quyền của thành viên được chia thành các nhóm quyền:
Thứ nhất: Nhóm quyền về tài sản:
Quyền sở hữu đối với công ty phụ thuộc vào mức độ góp vốn; –
Quyền được chia lợi nhuận. Việc chia lợi nhuận phải tuân theo
pháp luật và điều lệ công ty; –
Quyền được chia giá trị tài sản còn lại của công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản.
Thứ hai: Nhóm quyền về quản lý:
Tham gia quản lý công ty thông qua các hoạt động: sự họp, hội
thảo, kiến nghị và biểu quyết các vấn đề kinh doanh của công ty trừ thành
viên góp vốn trong công ty hợp danh. –
Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép sổ đăng ký thành viên, sổ theo
dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty. –
Khiếu nại hoặc khởi kiện giám đốc hoặc tổng giám đốc khi không
thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty
theo quy định của pháp luật.
Thứ ba: Nhóm quyền định đoạt phần vốn góp:
Quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, tặng
cho hoặc để lại thừa kế phần vốn góp. –
Quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp.
v Nghĩa vụ của thành viên:
Luật doanh nghiệp quy định về nghĩa vụ của từng loại hình công ty tại các
điều: Điều 50 về nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Điều 77 về nghĩa vụ của
chủ sở hữu công ty, Điều 119 về nghĩa vụ của cổ đông, Điều 181 về quyền và nghĩa vụ
của thành viên hợp danh và Điều 187 về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn.
Theo đó, thành viên công ty có các nghĩa vụ chung sau:
– Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết;
– Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
Tùy thuộc loại thành viên công ty mà trách nhiệm này là vô hạn hay hữu hạn;
– Chỉ được rút vốn theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty;
– Tuân thủ điều lệ công ty;
– Chấp hành quyết định của công ty;
– Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện hành vi tổn
hại đến lợi ích của công ty.
Ta nhận thấy, quyền của thành viên đi đôi với nghĩa vụ của thành viên. Thành
viên công ty theo quy định của pháp luật hiện hành không chỉ được thụ hưởng những
lợi ích từ hoạt động công ty mà phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình. Tùy thuộc
vào tư cách pháp lý của thành viên là người quản lý công ty hay là thành viên thường
thì các quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên khác nhau. Việc các thành viên
trong công ty thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của thành viên theo đúng
quy định pháp luật đã đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty. Thành viên công
ty thực hiện các nghĩa vụ chủ yếu như: nghĩa vụ góp vốn thành lập công ty; nghĩa vụ
thực hiện đầy đủ các quy định trong điều lệ công ty; nghĩa vụ về trách nhiệm tài sản đối
với hoạt động của công ty. Ngoài ra, đối với những ngư ời quản lý công ty còn có tránh
nhiệm thực hiện nghĩa vụ trung thành, cẩn trọng
và mẫn cán đối với công ty. 2.
Quyền và nghĩ vụ của cổ đông trong doanh nghiệp
a. Cổ đông phổ thông:
- Đây là cổ đông bắt buộc phải có trong công ty cổ phần được quy định tại
Điểu 115, điều 116 Luật doanh nghiệp năm 2020. Cổ đông phổ thông nắm giữ cổ phần
phổ thông, có các quyền và nghĩa vụ như sau: ❖ Quyền
- Quyền: của cổ đông phổ thông: Theo khoản 1 ,2, 5,6 điều 115 luật DN ❖
Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.
- Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông: Điều 119 Luật DN 2020
b.Cổ phần ưu đãi Quyền
- Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Điều 116 Luật DN 2020
- Quyền cổ phần ưu đãi cổ tức : Điều 117
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại : Điều 118
- Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán . ❖ Nghĩa vụ -
Theo Khoan3 điều 116, 117,118 -
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển
nhượng cổ phần này cho người khác. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
và cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ không có quyền biểu quyết;
không được tham gia vào cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông; không được
đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Ngoài ra, nghĩa vụ của cổ đông ưu đãi khác cũng giống các nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.
CÂU 6: Phân tích quy định của pháp luật về hợp đồng, giao dịch giữa công
ty và người có liên quan a.
Đối với công ty cổ phần
1. Những trường hợp được xem là giao dịch giữa công ty và người có liên quan -
Theo quy định tại khoản 1 điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020 thì
những giao dịch giữa công ty với những trường hợp sau sẽ được xem là giao
dịch giữa công ty với người có liên quan và buộc phải được Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận: -
Trong đó, người có liên quan của họ được quy định ở trên có thể
hiểu theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 là vợ,
chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ,
con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu. 2.
Những giao dịch có liên quan thuộc thẩm quyền chấp thuận của
Hội đồng quản trị
Tại khoản 2 Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định thẩm quyền chấp
thuận của Hội đồng quản trị như sau: 3.
Những giao dịch có liên quan thuộc thẩm quyền chấp thuận của
Đại hội đồng cổ đông -
Tại khoản 3 Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định những
trường hợp giao dịch với người có liên quan phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận gồm: -
Khoản 4 điều 167 Nếu giao dịch, hợp đồng thuộc các trường hợp
giao dịch với người có liên quan đã nêu trên thì người đại diện công ty ký
hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên
về đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự
thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản
trị trình dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của
hợp đồng, giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
4. Hậu quả pháp lý khi không tuân thủ quy định đới với các giao dịch với người có liên quan
Theo khoản 5 Điều 167 Luật Doanh nghiệp 2020,
Vì vây, khi giao dịch, hợp đồng các công ty cổ phần, người đại diện ký kết cần lưu
ý đối tượng giao dịch có thuộc các trường hợp giao dịch với người có liên quan hay
không. Để từ đó, thực hiện các quy định cho phù hợp.
Đối với công ty TNHH 1 thành viên
1. Xác định các giao dịch giữa công ty với những người có liên quan
1.1. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức -
Trong trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên là tổ chức, các giao dịch giữa công ty với những người có liên quan
được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
“Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan…… -
Người liên quan được Luật Doanh nghiệp năm 2020 định nghĩa như sau:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ…….
 Hợp đồng, giao dịch giữa các đối tượng này đều sẽ ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến công ty, vì vậy cần có sự kiểm soát và thông qua bởi cơ quan quản lý,
người quản lý doanh nghiệp. Theo đó, hợp đồng, giao dịch giữa Công ty với Chủ sở
hữu công ty, Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên, Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm
quyền bổ nhiệm người quản lý đó, và người liên quan của tất cả các chủ thể trên, đều
phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
và Kiểm soát viên chấp thuận. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp cũng để cho công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền tự quyết định cơ chế kiểm soát các hợp đồng,
giao dịch với người có liên quan này thông qua các quy định trong Điều lệ công ty. Khi
Điều lệ công ty quy định rõ cách thức xác định, các hợp đồng, giao dịch này sẽ tuân
theo quy định tại Điều lệ công ty.
1.2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân -
Việc xác định các giao dịch giữa công ty với những người có liên
quan trong trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là cá nhân được quy định tại Khoản 6 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
“Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan -
Cơ cấu tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do cá nhân làm chủ sở hữu đơn giản hơn nhiều so với khi tổ chức làm chủ sở
hữu. Chủ sở hữu công ty là người có toàn quyền quyết định mọi hoạt động
đầu tư, kinh doanh, quản trị nội bộ và các hoạt động khác của công ty và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ về tài chính
của công ty, và bằng toàn bộ vốn điều lệ của công ty đối với các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác. Vì vậy, hợp đồng, giao dịch của công ty với những
người có liên quan chỉ hướng đến giao dịch giữa công ty với chủ sở hữu công
ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty. Xác định người có liên
quan của chủ sở hữu bao gồm các chủ thể theo quy định Khoản 23 Điều 4
Luật Doanh nghiệp năm 2020 như đã trình bày ở trên.
2. Việc kiểm soát các giao dịch giữa công ty với những người có liên quan 2.1.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
a. Trách nhiệm khi tham gia giao dịch
- Việc kiểm soát các giao dịch giữa công ty với những người có liên quan được
thực hiện theo các quy định sau đây: Khoản 2,3 điều 86:
 Như vậy, người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch là chủ thể có
trách nhiệm thông báo, gửi kèm dự thảo hợp đồng và nội dung chủ yếu của giao dịch
tới các thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên. Quy định này xuất phát từ tính công khai, minh bạch trong
tổ chức và quản lý công ty, giúp công khai các giao dịch nhạy cảm, kiểm soát chặt chẽ
các giao dịch, hợp đồng đó. Nếu Điều lệ không có quy định khác, thời hạn để thành viên
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên đưa ra quyết định là 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Hội đồng thành
viên làm việc theo chế độ tập thể, biểu quyết theo nguyên tắc đa số, đồng thời loại trừ
quyền biểu quyết của người có lợi ích liên quan.
b. Điều kiện để giao dịch được chấp thuận
- Khoản 4 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020, các quy định về điều kiện hợp
đồng, giao dịch giữa công ty và người có liên quan được chấp thuận cũng được quy
định rõ. Các hợp đồng, giao dịch này chỉ được chấp thuận khi có đầy đủ các điều kiện sau: •
Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ
thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt. Đây là
điều kiện cơ bản của việc giao kết hợp đồng bởi một chủ thể pháp lý độc lập
mới có khả năng thực hiện hợp đồng và khả năng chịu trách nhiệm trước
những rủi ro pháp lý có thể phát sinh trong quá trình ký kết, thực hiện hợp đồng, giao dịch. •
Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại
thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện. Việc sử dụng
giá thị trường tại thời điểm ký kết đảm bảo tính khách quan của giao dịch, lại
hạn chế được việc thu lợi bất chính của các bên thông qua việc đẩy giá hay ép giá. •
Chủ sở hữu công ty tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng
và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho
vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
Xử lý giao dịch vi phạm quy định pháp luật Khoản 5 điều 86
2.2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
Khoản 6 Điều 86 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:
“Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân được
thành lập phục vụ lợi ích của chính chủ sở hữu. Do vậy, vấn đề tư lợi phát sinh từ các
giao dịch của công ty cũng không phức tạp như đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức. Do vậy, các giao dịch giữa công ty với những
người có liên quan, cụ thể ở đây là những người liên quan của chủ sở hữu, chỉ cần ghi
chép lại để làm cơ sở thực hiện giao dịch, xác định trách nhiệm khi xảy ra vi phạm và
thực hiện các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp.
CÂU 7: Phân tích các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập
doanh nghiệp, hợp tác xã; các trường hợp bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã..
I.Thành lập doanh nghiệp:
1. Quy định về điều kiện thành lập doanh nghiệp.
Chủ thể : thoả mãn điều kiện tại điều 17 LDN 2020 Như vậy chỉ cần không
thuộc các trường hợp nêu trên thì dù bạn là người Việt Nam hay người nước ngoài đều
có thể thành lập và quản lí công ty tại VN ❖ Ngành, nghề đăng kí kinh doanh :
- Các ngành ,nghề cấm kinh doanh : •
Theo điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện
thành lập doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu
tư kinh doanh. Tuy nhiên, các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã
ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. •
Đối với ngành nghề cấm kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật
Đầu tư 2020, đó là các ngành nghề có khả năng gây hại đến quốc phòng an