lOMoARcPSD| 61769292
1
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN KINH TẾ DU LỊCH (đối tượng BLH)
BỘ MÔN: Quản trị doanh nghiệp du lịch
I – NHÓM CÂU HỎI 1:
1. Phân tích các đặc điểm của ngành du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Khái niệm ngành du lịch
- Tiếp cận kinh tế: DL là ngành cung cấp các loại hàng hóa dịch vụ cho khách du
lịchtrong hành trình và tại điểm đến du lịch
- Hội nghị LHQ về DL (1971): ngành DL đại diện cho tập hợp các hoạt động côngnghiệp
thương mại để sản xuất các hàng hóa dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng toàn bộ
hoặc phần lớn khách du lịch trong nước và quốc tế
*Đặc điểm ngành du lịch
- Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp
- Du lịch là ngành dịch v
- Du lịch là ngành kinh tế phát triển nhanh
- Du lịch là ngành kinh doanh có tính thời vụ
- Du lịch là ngành công nghiệp không biên giới
- Các đặc điểm khác
+ Vốn đầu tư ban đầu chủ yếu vào CSHT
+ Ngành sử dụng nhiều lao động sống +
Ngành công nghiệp không tập trung
+ Ngành tập trung nhiều DNV&N với đa dạng hình thức sở hữu +Ngành
thu lợi trực tiếp từ việc bảo vệ và duy trì các tài nguyên
+ Ngành phụ thuộc vào tài nguyên du lịch, trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia,…
+ Ngành nhạy cảm với sự tác động của môi trường
2. Phân tích sự đóng góp của du lịch trong GDP? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởngđến sự đóng góp của du lịch trong GDP? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
Cách trình bày
- Nêu khái niệm GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP gross domestic product) tổnggiá
trị của tất chàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc
gia trong một thời kỳ nhất định – trong 1 năm.
- Nêu công thức: GDP = C + I + X – M
lOMoARcPSD| 61769292
2
- Sự tgian của từng yếu tố trong GDP
C: sự chi tiêu của khách trong nước/ 1 phần của khách du lịch outbound chuẩn bị ra nước
ngoài
I: đầu của nhà nước (cơ sở hạ tầng) của doanh nghiệp (cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
như trang thiết bị,…)
X: xuất khẩu (khách Inbound): khách quốc tế đến điểm đến do doanh nghiệp cung cấp M:
nhập khẩu (khách Outbound): khách trong ớc ra nước ngoài sử dụng các dịch vụ quốc
tế
*Các nhân tố ảnh hưởng đến sự đóng góp của DL trong GDP là:
- Nguồn tài nguyên
- Tình trạng kỹ thuật công nghệ
- Sự ổn định chính trị và xã hội
- Tâm lý xã hội
- Đầu tư
3. Trình bày tác động của phát triển du lịch đến nền kinh tế quốc dân? (phần
1.2.1.4)
*Cách trình bày
- Vẽ sơ đồ
- Phân tích sơ đồ từ trái sang phải, theo mũi tên 1 chiều
lOMoARcPSD| 61769292
3
lOMoARcPSD| 61769292
4
lOMoARcPSD| 61769292
5
4. Phân tích vai trò trực tiếp của du lịch nội địa/ du lịch quốc tế đến (inbound)/
dulịch quốc tế ra nước ngoài (outbound) trong thu nhập quốc dân tạo việc
làm?
lOMoARcPSD| 61769292
6
Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (slide 1.2.2.2)
Thu nhập quốc dân phản ánh khối lượng giá trị thuần thu được từ các nhân tsản xuất
(như lao động, vốn, đất đai, tài nguyên, năng lực, quản lý,…) của nền kinh tế hay đồng
thời cũng là tổng thu nhập của tất cả các hộ gia đình (các cá nhân) trong nền kinh tế. Thu
nhập quốc dân được xác định phần n lại của tổng sản phẩm quốc dân sau khi khấu
trừ giá trị các tài sản sử dụng hoặc phần vốn đã tiêu dùng.
*Note: Vai trò trực tiếp của du lịch nội địa trong thu nhập quốc dân tạo việc làm
đóng góp vào yếu tố C và một phần của yếu tố I phụ thuộc vào 4 yếu tố sau
*Vai trò trực tiếp của du lịch nội địa trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm Hiệu
quả của phân phối phụ thuộc 4 yếu tố:
- Cơ cấu chi tiêu thu nhập của cá nhân
- Phạm vi địa lý mà khách đi du lịch
- Thu nhập và việc làm ở nơi đến du lịch
- Tỷ lệ quay trở lại của khách du lịch
*Vai trò DL quốc tế đến/ DL nhận khách (Inbound)
- Tăng lượng cầu và lượng tiền tại nước nhận khách
- Tác động định hướng
- Tác động lên giá
- Phát triển thị trường kép
- Những tác động khác
*Vai trò du lịch quốc tế ra nước ngoài (outbound)/ DL quốc tế gửi khách
- Phát triển doanh nghiệp du lịch
- Tác động đến sự vận hành nền kinh tế
- Tác động đến phân phối lại thu nhập quốc dân
- Giảm tính thời vụ du lịch
- Tăng thu nhập quốc dân
5. Phân tích kỹ thuật bội số nhân trong đo lường vai trò của du lịch đối với thunhập
quốc dân và tạo việc làm? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (slide 1.2.2.3) - Nguyên
lý của số nhân: là sự u thông quay trở lại của một phần thu nhập, làm tăng tổng thu
nhập, tăng việc làm, tăng vốn cho một khu vực theo một cấp số nhân
- Cách xác định
- Ý nghĩa của số nhân
lOMoARcPSD| 61769292
7
- Sự phụ thuộc của số nhân
- Các loại số nhân:
+ Số nhân về việc làm
+ Số nhân về thu nhập
+ Số nhân về giao dịch
+ Số nhân về vốn
6. Phân tích bảng cân đối đầu vào – đầu ra trong đo lường vai trò của du lịch đối với
thu nhập quốc dân và tạo việc làm? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Phân tích đầu vào - đầu ra (IO)
- Bảng cân đối IO biểu thị những tác động của chi tiêu du lịch đến nền kinh tế dựa trên cơ
sở mối quan hệ qua lại của cung và cầu, giữa các ngành có liên quan đến nhau - Yêu cầu:
+ Xác định rõ các ngành hoặc các lĩnh vực liên quan
+ Nhận biết được tổng đầu ra của mỗi ngành và sự phân chia
+ Nhận biết được tổng đầu vào của mỗi ngành nhận được từ các ngành khác
7. Phân tích chính ch thuế liên quan đến du lịch/ chính sách chi tiêu/ chính ch
phân phối lại của Chính phủ đối với sự phát triển du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn
đề này? (slide 1.2.3.2)
*Chính sách thuế liên quan đến du lịch
- Thuế sản phẩm du lịch có tính chất thương mại
- Thuế đối với người tiêu dùng khi đi du lịch
- Thuế sử dụng tiện nghi du lịch
*Chính sách chi tiêu của chính phủ
- Đầu tư phát triển và bảo trì cơ sở hạ tầng
- Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi phát triển du lịch
- Tiến hành hoạt động marketing du lịch
* Chính sách phân phối lại của chính phủ đối với sự phát triển du lịch
- Phát triển kinh tế địa phương
- Du lịch xã hội
- Kiểm soát giá các yếu tố đầu vào trên thị trường
- Đánh thuế nhằm các mục tiêu nhất định (như mục tiêu đào tạo)
CHƯƠNG 2
lOMoARcPSD| 61769292
8
8. Phân tích khái niệm bản chất của cầu du lịch? Phân biệt nhu cầu cầu du
lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
Cầu du lịch nguồn gốc xuất phát từ nhu cầu du lịch của dân cư. Về mặt bản chất, cầu
du lịch nhu cầu được thể hiện trên thị trường (hoặc thông qua thị trường) hay còn gọi
là nhu cầu có khả năng thanh toán.
Hình 1. Sự hình thành cầu trên thị trường
- Khái niệm : Cầu du lịch có thể được khái niệm là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà con
người mua tiêu dùng trong quá trình đi du lịch được giới hạn trong một phạm vi thời
gian và không gian nhất định.
Cầu du lịch có thể được hiểu là cầu về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ du lịch riêng lẻ như
một phòng nghỉ, một bữa ăn, tham quan một điểm hấp dẫn,…nhưng đồng thời cũng bao
hàm tổng hợp các hàng hóa dịch vụ du khách tiêu ng trong quá trình đi du lịch.
Kết hợp với đặc điểm của các dịch vụ luôn gắn liền đồng thời với quá trình tiêu dùng nên
trong thực tế thường biểu hiện cầu du lịch gắn liền với số lượng người thực tế đã đi du lịch
trong một thời kỳ nhất định.
*Bản chất của cầu du lịch
- Cầu du lịch là nhu cầu được thể hiện trên thị trường (hoặc thông qua thị trường) a.
Số lượng tiêu dùng dịch vụ
Ví dụ: Lượng vé máy bay bán ra, số đêm nghỉ tại khách sạn, hoặc số tour du lịch được đặt.
Các số liệu này cho thấy nhu cầu đã chuyển thành cầu thực tế. b.
Giá cả và chi tiêu
Giá cả dịch vụ là một yếu tố quan trọng. Khi khách hàng chấp nhận chi trả cho dịch vụ, họ
đã tham gia vào thị trường và cầu du lịch được thể hiện.
Tổng chi tiêu của khách du lịch trong một khu vực là minh chứng rõ ràng cho cầu du lịch
thông qua thị trường.
c. Sự lựa chọn của khách hàng
Các quyết định tiêu dùng (chọn điểm đến, loại hình lưu trú, phương tiện di chuyển) phản
ánh thị hiếu và khả năng tài chính của khách hàng trên thị trường.
lOMoARcPSD| 61769292
9
- Cầu du lịch vừa mang tính chất cầu đơn lẻ, vừa mang tính chất cầu tổng hợp
- Cầu du lịch có thể được đo lường a. Tổng lượng tiêu dùng du lịch
Lượng khách du lịch: Số lượng khách du lịch đến một địa phương hoặc quốc gia trong một
thời kỳ cụ thể.
Ví dụ: Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2023.
Số ợng sản phẩm/dịch vụ tiêu thụ: Số phòng khách sạn được đặt, máy bay bán ra,
hoặc số tour du lịch đã mua. b. Tổng doanh thu du lịch
Đo lường bằng tổng chi tiêu của khách du lịch cho các sản phẩm dịch vụ như u trú,
ăn uống, vận chuyển, giải trí, mua sắm. dụ: Tổng doanh thu ngành du lịch tại một địa
phương trong kỳ nghỉ lễ.
c. Chi tiêu bình quân của khách du lịch
Đo lường số tiền trung bình mỗi khách chi tiêu trong chuyến đi.
Công thức: Chi tiêu bình quân = Tổng chi tiêu của khách/ số lượng khách du lịch d.
Thời gian lưu trú
Đo lường tổng số ngày mà khách du lịch ở lại điểm đến. Thời gian lưu trú dài hơn thường
phản ánh cầu du lịch cao hơn.
e. Mức độ sử dụng công suất dịch vụ
Tỷ lệ lấp đầy khách sạn: Phản ánh mức độ cầu cho lưu trú.
Tần suất sử dụng phương tiện vận chuyển: Số chuyến bay, chuyến tàu hoặc xe khách được
đặt.
*Phân biệt cầu và nhu cầu du lịch
- Nhu cầu trạng thái tâm biểu hiện sự thiếu hụt về một loại hàng hóa, dịch vụ nào
đócó thể nhận thức được hoặc không nhận thức được. Mong muốn về nhu cầu có khả năng
nhận biết được đòi hỏi phải được thỏa mãn.
- Nhu cầu xuất phát từ việc nhận thức thiếu hoặc cần một loại hàng hóa, dịch vụ nào
đóvà cần được đáp ứng (nhưng đây mới là yếu tố cần) còn yếu tố đủ phụ thuộc vào việc
người đó có khả năng chi trả cho loại hàng hóa, dịch vụ đó hay không
- Cầu du lịch (hay còn gọi nhu cầu khả năng thanh toán) số lượng hàng hóa
vàdịch vụ mà con người mua và tiêu dùng trong quá trình đi du lịch. Điều này đồng nghĩa
với việc cầu du lịch xuất phát từ những mong muốn, nhu cầu của con người muốn được sử
dụng một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó, và đủ điều kiện để mua và tiêu dùng nó. (có khả
năng chi trả, thanh toán).
lOMoARcPSD| 61769292
10
9. Phân tích các đặc điểm của cầu du lịch và các nhân tố ảnhởng đến cầu du lịch
cá nhân/ cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch)? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Nêu khái niệm cầu du lịch
*Đặc điểm của cầu du lịch
- Cầu du lịch chủ yếu là cầu về dịch vụ
- Cầu du lịch rất đa dạng về chủng loại và chất lượng
- Cầu du lịch dễ bị thay đổi
- Cầu du lịch có tính thời vụ
- Các đặc điểm khác…
*Ý nghĩa nhận thức vấn đề này (Liên hệ thực tế) - lấy VD đối với từng đặc điểm
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch cá nhân
- Giá cả hàng hóa dịch vụ có nhu cầu
- Giá cả hàng hóa dịch vụ có liên quan (như thay thế hoặc bổ sung) với hàng hóa, dịchvụ
đang có nhu cầu
- Thu nhập của cá nhân (hay khả năng thanh toán) của người mua
- Các yếu tố khác (cung, quảng cáo, thị hiếu, kiểu mốt,…)
VD các nhân tố cung và quảng cáo, cung sẽ ảnh hưởng qua giá cả hàng hóa, dịch vụ; còn
quảng cáo sẽ làm thay đổi thị hiếu của người mua; sức hấp dẫn của sản phẩm du lịch sẽ
ảnh hưởng đến thị hiếu hoặc kiểu mốt trong du lịch.
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch)
- Quy mô dân số: Dân số càng đông thì nhu cầu du lịch càng lớn
- Phân bố dân số (theo lứa tuổi, giới tính,..)
- Tổng thu nhập của quốc gia: quốc gia giàu thì dân cư sẽ có mức chi tiêu caotrong thời
gian giải trí
- Sự phân phối thu nhập: Cơ cấu chi tiêu của dân giữa các quốc gia phần nào có sựkhác
nhau tùy thuộc vào sự phân phối thu nhập công bằng hay không. dụ, 50% thu nhập
của một quốc gia thuộc về một bộ phận dân schỉ chiếm 10% sẽ hình cầu khác
với quốc gia có thu nhập được phân phối đồng đều cho các các nhân.
- Mức độ đô thị hóa: xu hướng cầu của dân cư nông thôn khác với dân cư thành phố
- Tình trạng công nghệ: sự giàu có của một quốc gia và sự phong phú đa dạng củacầu tùy
thuộc vào tình trạng công nghệ cao hay thấp.
- Các chính sách của nhà nước: chính sách thuế, trợ cấp,…
lOMoARcPSD| 61769292
11
- Các nhân tố khác (an toàn, an ninh, chính trị,…)
10.Phân tích khái niệm bản chất của cung du lịch? Phân biệt cung du lịch với cung
các loại hàng hóa và dịch vụ thông thường khác? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Khái niệm cung du lịch: Cung du lịch lượng ng hóa dịch vụ người bán
các tổ chức nhân kinh doanh du lịch khả năng sẵn sàng bán các mức giá
khác nhau cho khách du lịch trong một thời gian và không gian nhất định.
*Bản chất của cung du lịch
- Cung du lịch một bphận của cung hàng hoá dịch vụ nói chung trên thị trường
nóđược hình thành tổng hợp từ nhiều yếu tố:
+ Tài nguyên du lịch (sự hấp dẫn): đây là yếu tố tạo nên động cơ thúc đẩy con người đi du
lịch
+ sở hạ tầng sở vật chất kỹ thuật: VCKT yếu tố đầu vào của quá trình cung
ứng. Tuy nhiên, đối với du lịch các yếu tố này cũng được quan niệm như một “sản phẩm”
cung ứng cho khách. Ví dụ, hệ thống đường sá thuận lợi tạo điều kiện cho khách đi lại dễ
dàng và thoải mái; các sở kinh doanh lưu trú và ăn uống kiến trúc trang trí đẹp,
có vị trí thuận tiện, có khả năng cung cấp các dịch vụ có chất lượng.
+ Hàng hoá dịch vụ: những yếu tố chủ yếu của cung bao gồm các dịch vụ vận chuyển,
lưu trú, ăn uống, hướng dẫn tham quan,… các hàng hóa như hàng lưu niệm, hàng mua
sắm có giá trị…
- Cung du lịch vừa cung tổng hợp, vừa cung đơn lẻ: Cung du lịch vừa một kháiniệm
tổng hợp toàn bộ các hàng hóa và dịch vụ cung ứng, vừa khái niệm biểu hiện cung của
từng lĩnh vực riêng biệt trong kinh doanh du lịch như cung ứng dịch vụ lưu trú, ăn uống,
vận chuyển, chương trình du lịch,… Do đó, các nhà cung ứng riêng lẻ tại một điểm đến
du lịch phải liên kết với nhau để tạo ra một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh để cung cấp cho
khách du lịch. Sản phẩm du lịch (theo nghĩa tổng hợp) có thể tạo ra hình nh của điểm
đến du lịch và cung ứng du lịch tổng hợp là đại diện cho điểm đến du lịch đó.
- Cung thực tế với quan niệm mở rộng về giá trị: giống như cầu du lịch, cung du lịchthường
đề cập cung thực tế những hàng hóa dịch vụ thực tế đã bán được cho số khách đi
di lịch. Thông thường hàng hóa và dịch vụ được bán theo các mức giá dựa trên cơ sở giá
trị (các chi phí sản xuất cung ứng) của nó. Tuy nhiên, đối với các nhà cung ứng du
lịch, cần mở rộng quan niệm về giá trị từ góc độ người tiêu dùng đó các vấn đề về giá
cả, chất lượng, lợi ích mang lại và tổng hợp của các yếu tố này đối với khách du lịch.
lOMoARcPSD| 61769292
12
11.Phân tích các đặc điểm của cung du lịch các nhân tố ảnh hưởng đến cung du
lịch vi mô/ cung du lịch vĩ mô? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Khái niệm cung du lịch
*Đặc điểm của cung du lịch
- Cung dịch vụ là chủ yếu
- Cung mang tính chất cố định
- Cung được chuyên môn hoá theo từng lĩnh vực
- Các đặc điểm khác (tính chất phong phú và đa dạng; tính thời vụ,…)
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vi mô (cung của một doanh nghiệp)
- Giá cả hàng hoá, dịch vụ cung ứng
- Giá cả hàng hoá, dịch vụ có liên quan
- Chi phí sản xuất, kinh doanh
- Sự kỳ vọng
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vĩ mô ( cung của nhiều doanh nghiệp)
- Cạnh tranh trên thị trường
- Tình trạng công nghệ
- Quy hoạch phát triển du lịch
- Các chính sách của Chính phủ
- Nhân tố khác … (thời tiết, tình hình an ninh, chính trị,…)
12.Phân tích các đặc điểm của cung vận chuyển hàng không/ cung dịch vụ lưu trú/
cung dịch vụ ăn uống? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Đặc điểm của cung vận chuyển hàng không (5 đặc điểm)
- Đo lường trong vận chuyển hàng không
- Đặc điểm chi phí của hãng hàng không
- Trong mỗi chuyến bay, khả năng cung là cố định
- Phân biệt cung của chuyến bay thuê bao và chuyến bay thường kỳ
- Trong dài hạn, cung của các hãng hàng không có thể thay đổi
*Đặc điểm của cung dịch vụ lưu trú (4 đặc điểm)
- Có tính chất phong phú đa dạng
- Mang tính chất cố định
- Chịu ảnh hưởng bởi tính chất thời vụ trong du lịch
- Đặc điểm về cơ cấu chi phí
lOMoARcPSD| 61769292
13
*Đặc điểm của cung du lịch ăn uống
13.Phân tích các đặc điểm của thị trường du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Khái niệm
- TTDL là một bộ phận cấu thành của thị trường hàng hóa và dịch vụ nói chung, lĩnhvực
thực hiện sự trao đổi, mua bán các hàng hóa dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu
của khách du lịch
- TTDL là một quá trình trong đó người mua là khách du lịch và các đơn vị kinh doanhdu
lịch tác động qua lại nhằm xác định giá cả, số lượng hàng hóa và dịch vụ du lịch cần trao
đổi trong một phạm vi thời gian và không gian xác định.
*Đặc điểm của thị trường du lịch (7 đặc điểm) (giáo trình trang 110)
- Xuất hiện muộn hơn so với thị trường hàng hoá nói chung
- Được hình thành ở cả nơi du khách xuất phát và nơi đến DL
- Cung và cầu trên thị trường có sự tách biệt về không gian, thời gian
- Chủ thể tham gia trao đổi trên thị trường du lịch rất đa dạng
- Đối tượng trao đổi của thị trường du lịch chủ yếu là dịch v
- Quan hệ thị trường giữa người mua và người bán kéo dài hơn so với các hàng hoáthông
thường
- Thị trường du lịch mang tính thời vụ rõ rệt
CHƯƠNG 3
14.Phân tích sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán của một quốc gia?
Phân tích cơ sở của cán cân thanh toán du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
(giáo trình trang 120)
*Khái niệm
Cán cân thanh toán của một quốc gia một bảng kết toán tóm tắt tất cả các giao dịch kinh
tế, tài chính của một quốc gia với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định (thường
trong một năm).
*Sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán của một quốc gia:
- DL là một phần thông thường của cán cân vô hìnhBiểu hiện bằng:
Các khoản thu từ KDL quốc tế đến thăm một quốc gia
Trừ đi
Các khoản thanh toán ở nước ngoài của các công dân quốc gia đó đi du lịch nước ngoài
( đo lường các khoản thanh toán cuối cùng của du khách)
lOMoARcPSD| 61769292
14
- Để xác định DL có giá trị thực/ chi phí thực đối với một quốc gia cần xác định tất cảcác
giao dịch quốc tế cần thiết liên quan đến DL vào CCTT quốc gia:
Các khoản thanh toán quốc tế đối với hàng hóa, dịch vụ cho đầu tư và vận hành ngành du
lịch – Tài khoản bên ngoài lữ hành và du lịch
15.Phân tích các khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển/ thu nhập và thanh toán
du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (cách hỏi khác: Tại sao nói không có mối
liên hệ giữa dung lượng các dòng khách du lịch với các khoản thu nhập và thanh
toán vận chuyển đối với mỗi quốc gia? Đề xuất các chính sách cho mỗi quốc gia?)
*Khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển
- Khái niệm: các khoản thu nhập thanh toán từ việc vận chuyển khách du lịch từ
quốc gia này đến quốc gia khác, chủ yếu là tiền vé hàng không
- Quốc gia điểm đến thể không nhận được lợi ích từ khoản thanh toán vận chuyển, lýdo:
+ Các hiệp định hàng không song phương
+ Sự phức tạp của hành trình du lịch
+ Sự cạnh tranh
(Cách hỏi khác: Tại sao nói không mối liên hệ giữa dung lượng các dòng khách
du lịch với các khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển đối với mỗi quốc gia? Đề
xuất các chính sách cho mỗi quốc gia?)
- Trả lời tương tự giống câu 3
Không có mối liên hệ giữa dung lượng các dòng khách du lịch với các khoản thu nhập và
thanh toán vận chuyển đối với mỗi quốc gia vì các điểm đến thể nhận lợi ích hạn chế
không nhận được lợi ích gì từ khoản này nguyên nhân là do:
+ Các hiệp định hàng không song phương
+ Sự phức tạp của hành trình du lịch
+ Sự cạnh tranh
16.Phân tích sự phụ thuộc vào du lịch của cán cân thanh toán quốc gia? Ý nghĩa nhận
thức vấn đề này? (slide 3.3.1, giáo trình trang 127)
* Khái niệm cán cân thanh toán quốc gia
* Sự phụ thuộc vào du lịch của cán cân thanh toán quốc gia
- Những nước phát triển thường ít phụ thuộc vào thu nhập của riêng ngành DL;
nhữngnước đang và kém phát triển có thể phụ thuộc nhiều hơn => Khi có sự thay đổi các
lOMoARcPSD| 61769292
15
điều kiện thị trường hoặc gặp khó khăn trong sản xuất thì sẽ tác động mạnh mẽ CCTT của
các nước này.
- Mức độ phụ thuộc vào chỉ một quốc gia cũng một vấn đề cần xem xét. Khi
nhữngthay đổi về kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia nguồn khách thì cũng sẽ có ảnh
hưởng quan trọng đến CCTT của quốc gia điểm đến.
17.Phân tích tác động của phát triển du lịch đối với cán cân thanh toán quốc gia? Ý
nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Khái niệm cán cân thanh toán quốc gia
*Tác động của phát triển du lịch
Khi có nhiều dự án phát triển thêm nữa, chính phủ các quốc gia nơi đến sẽ hy vọng rằng
tỉ số thặng dư I-O tăng lên vì:
- Nơi đến sẽ hấp dẫn được một lượng KDL quốc tế đến tăng lên
- Các ngành công nghiệp hỗ trợ và kỹ năng của đội ngũ lao động địa phương trở nênphức
tạp hơn và có tính cạnh tranh hơn => giảm nhu cầu nhập khẩu.
- Các chi phí cần thiết ở nước ngoài để thúc đẩy du lịch làm tăng chi phí không nhiều,điều
đó có nghĩa là sẽ có các khoản thu hồi tăng lên.
18.Phân tích các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch? Ý nghĩa nhận
thức vấn đề này?
*Khái niệm
*Các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch (phải nêu các do sử dụng
để điều chỉnh cán cân thanh toán) (slide 3.3.3, giáo trình trang 131)
*Lý do sử dụng
- Các chính sách cản hàng hóa nhập có thể chịu sự trả đũa
- Khuyến khích các nhà sản xuất trong nước đẩy mạnh xuất khẩu là khó khăn
- Du lịch có thể khai thác tương đối dễ dàng, nhanh chóng
- Hạn chế du lịch ra nước ngoài bằng một số biện pháp như thuế, kiểm soát chặt chẽ traođổi
ngoại tệ không được coi là biện pháp chống tự do thương mại
* Các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch
- Các chính sách quảng
- Các chính sách phát triển
- Các chính sách liên quan đến quy chế
- Các chính sách khác
lOMoARcPSD| 61769292
16
*Ý nghĩa nhận thức: Đứng trên vai trò doanh nghiệp rút ra điều gì, để làm gì với vấn
đề đó
Câu hỏi tương tự: Phân tích các chính sách của VN đối với cán cân thanh toán trong
du lịch (không cần nêu lý do)
- Khái quát cán cân thanh toán trong du lịch của VN
- Nêu các chính sách
VD về khái quát CCTT trong du lịch: Các nước như NB, HQ, Đức,… từ nhiều năm nay
thường thặng lớn trong CCTT của quốc gia mình. Ngoài việc phải đối phó với áp lực
từ các đối tác thương mại ít thuận lợi hơn ra, CCTT của cacd quốc gia này không cần c
chính sách nghiêm ngặt. Các nước này không vay nợ những nước chủ nợ thực sự. Trong
khi đó, một số rấ lớn các quốc gia phải đối phó với sự thậm hụt cán cân đang tăng lên, trong
đó có cả Mỹ. Các nước này thường phải đi vay nợ, do đó họ phải hoạch định các chính sách
nhằm cắt giảm thậm hụt để nhận được thặng dư trong CCTT quốc gia. Ngoài ra, trong trường
hợp đồng tiền của quốc gia nào không được chấp nhận trong thanh toán quốc tế thì họ cần
phải có nhiều cách để kiếm được các ngoại tệ “mạnh” và có thể chuyển đổi.
CHƯƠNG 4
19.Phân tích các mối liên hệ đa quốc gia? Phân tích các lý do kinh doanh đa quốc gia
trong du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (slide 4.1.1)
*Khái niệm: Một công ty bất kỳ hoạt động kinh doanh thương mại liên quốc gia nào
(ngoài những hoạt động thương mại với các doanh nghiệp nước ngoài) đều là công ty đa
quốc gia. Một công ty đa quốc gia thường có công ty chính hay còn gọi là công ty mẹ và
các chi nhánh ở các quốc gia hay còn gọi là các công ty con.
*Các mối liên hệ đa quốc gia (giáo trình trang 138)
- Mối liên hệ sở hữu vốn
- Mối liên hệ cung cấp vốn vay
- Mối liên hệ về quản lý
* Các lý do kinh doanh đa quốc gia trong du lịch (6 lý do)
- Xuất phát từ mối liên hệ đa quốc gia
- Xuất phát từ nhu cầu đi du lịch (đặc biệt là du lịch quốc tế)
- Kinh doanh đa quốc gia sẽ nhân được hiệu quả kinh tế theo quy mô
- Khai thác được yếu tố đầu vào với chi phí thấp
- Giảm thất thoát (rò rỉ) ngoại tệ ra nước ngoài
lOMoARcPSD| 61769292
17
- Tận dụng những lợi ích từ công ty chính (công ty mẹ)
20.Có những hình thức công ty đa quốc gia phổ biến nào trong kinh doanh du lịch,
lựa chọn phân tích một trong các hình thức đó? Phân tích các tác động của
công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế của nước chủ
nhà (nước chi nhánh)? Phân tích các tác động của công ty đa quốc gia trong
kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế của nước có công ty chính (công ty mẹ)?
Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Những hình thức công ty đa quốc gia phổ biến nào trong kinh doanh du lịch
- Công ty đa quốc gia trong hàng không
- Công ty đa quốc gia trong lĩnh vực đại lý du lịch và các dịch vụ liên quan
- Công ty đa quốc gia trong lĩnh vực lưu trú
- Công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch tàu biển
- Công ty đa quốc gia trong điều hành tour
* Lựa chọn và phân tích một trong các hình thức đó? (giáo trình trang 153) * Các
tác động của công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế của
nước chủ nhà (nước có chi nhánh)
- Tác động đến cơ cấu và sự phát triển của ngành du lịch
- Các thị trường và dòng khách du lịch
- Tác động đến giá cả và sản phẩm du lịch
- Các khoản thanh toán nhân tố sản xuất và đầu vào
- Tác động đến các doanh nghiệp địa phương và kỹ thuật sản xuất
* Các tác động của công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế
của nước có công ty chính (công ty mẹ)
- Tác động vi mô
Công ty đa quốc gia có thể làm thay đổi cơ cấu và khả năng lợi nhuận của các lĩnh vực
KDDL
+ Không hỗ trợ thị trường DL như hiệu quả KT theo quy mô
+ Tăng mức thu hồi BQ đạt được
+ Giảm mức độ giá cả trong nước
+ Tạo lợi thế độc quyền cho công ty ở thị trường chính quốc
- Tác động vĩ mô
Gắn với dòng khách du lịch
lOMoARcPSD| 61769292
18
+ Khuyến khích khách du lịch ra nước ngoài tạo dòng chảy ra của CCTT
+ Giảm bớt rò rỉ thất thoát từ khách đi DL nước ngoài
+ Chính phủ các QG phải sửa đổi các kế hoạch ngân sách, chi tiêu cho CSHT, đánh giá lại
sự đóng góp của DLQT
21.Phân tích các do đặc điểm của đầu du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề
này?
*Khái niệm đầu du lịch: Đầu hoạt động sử dụng tiền vốn tài nguyên trong một
thời gian tương đối dài nhằm thu được lợi nhuận hay các lợi ích hội (Luật đầu tư Việt
Nam).
*Lý do
- Theo nguyên tắc thương mại
- Các lý do phi thương mại
+ Đầu tư của Nhà nước
+ Đầu tư của doanh nhân
+ Đầu tư của cá nhân
*Đặc điểm của đầu tư du lịch
- Nhiều tài sản, nhiều dự án được thiết kế để cung cấp sự sử dụng kết hợp các sản phẩmcủa
nó giữa khách du lịch và những người tiêu dùng khác.
- Một số dự án đầu trong du lịch các dự án ngắn hạn, thời gian hoàn vốn nhanh -
Nhiều dự án đầu mà các tài sản trong du lịch khả năng sử dụng lâu dài, khả năng
thay thế tài sản đó trong tương lai và làm tăng giá trị cuối cùng của tài sản. - Đầu tư vào
phương tiện vận chuyển DL được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
- Nhiều dự án DL là các dự án sử dụng hỗn hợp
- Nhiều dự án đầu trong du lịch tồn tại trên cơ sở phụ thuộc vào dòng thu hồi vốn dàikỳ.
II – NHÓM CÂU HỎI 2:
1. Trình bày các đặc điểm của ngành du lịch? Liên hệ với thực tiễn ngành du lịch nướcta?
Đặc điểm ngành du lịch (giống câu 1)
2. Trình bày sự đóng góp các nhân tố ảnh hưởng đến sự đóng góp của du lịch trongGDP
của du lịch trong GDP? Lấy dụ minh họa/ Liên hệ với thực tiễn nước ta? Các biện
pháp nhằm nâng cao sự đóng góp của du lịch trong GDP?
Giống câu 2
* Các biện pháp nhằm nâng cao sự đóng góp của du lịch trong GDP
lOMoARcPSD| 61769292
19
- Tiếp tục nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò quan trọng của ngành du lịch trong điềukiện
hiện nay
- Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chế, chính sách, luật pháp liên quan đến
dulịch, đặc biệt các chính sách liên quan đến tháo gỡ khó khăn cho các doanh
nghiệp du lịch để nâng cao sức cạnh tranh của du lịch như: chính sách ưu tiên đầu tư,…
- Tăng cường đầu tư nâng cao sức cạnh tranh cho du lịch: tiếp tục thực hiện các chương
trình hỗ trợ đầu sở hạ tầng du lịch, đồng thời chú trọng lồng ghép đầu vào các
khu điểm du lịch quốc gia để tạo đà bứt phá cho du lịch Việt Nam
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xúc tiến quảng du lịch cùng với nâng cao chất ợngmang
tính thương hiệu của du lịch VN nhằm tạo lập hình ảnh vị thế du lịch trong ngoài
nước nhằm thu hút khách du lịch.
- Cần tăng cường phối hợp giữa các ngành và liên kết c vùng địa phương tiềm
năngphát triển du lịch.
- Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực du lịch
- Nâng cao vai trò quản nhà nước đối với sự nghiệp phát triển du lịch theo hướng
hoànthiện tổ chức bộ máy chuyên ngành du lịch.
3. Trình bày vai trò trực tiếp của du lịch nội địa/ du lịch quốc tế đến (inbound)/ du
lịchquốc tế ra nước ngoài (outbound) trong thu nhập quốc dân tạo việc làm? Liên
hệ với thực tiễn ở nước ta? Các biện pháp nhằm nâng cao vai trò trực tiếp của du lịch
nội địa/ du lịch quốc tế đến (inbound)/ du lịch quốc tế ra nước ngoài (outbound) trong
thu nhập quốc dân và tạo việc làm?
4. Trình bày chính sách thuế liên quan đến du lịch/ chính sách chi tiêu cho du lịch/chính
sách phân phối lại của Chính phủ đối với sự phát triển du lịch? Liên hệ với thực tiễn ở
nước ta?
5. Trình y các đặc điểm của cầu du lịch lấy dụ minh họa? Phân tích các nhân
tốảnh hưởng đến cầu du lịch cá nhân/ cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch)? Lấy ví dụ
minh họa/ Liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vi mô/ cung du lịch mô? Liên
hệvới thực tiễn ở nước ta?
7. Phân tích đặc điểm của cung dịch vụ vận chuyển hàng không/ cung dịch vụ lưu
trúkhách sạn ở nước ta? Cân đối cung cầu du lịch là gì? Nêu các biện pháp để cân đối
cung cầu du lịch Việt Nam?
lOMoARcPSD| 61769292
20
8. Trình bày đặc điểm thị trường du lịch? Lấy dụ minh họa/ Liên hệ với thực tiễn ởnước
ta?
9. Cho biết sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán của một quốc gia? Liên hệvới
thực tiễn ở nước ta?
10.Trình bày cơ sở của cán cân thanh toán du lịch? Liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
11.Trình bày hạn chế từ các khoản thanh toán vận chuyển đối với quốc gia điểm đến? Liên
hệ với thực tiễn ở nước ta? Các chính sách khắc phục hạn chế nêu trên?
12.Tại sao nói: không mối liên hệ giữa dung ợng các dòng khách du lịch với các
khoản thanh toán vận chuyển? Đề xuất các chính sách khắc phục?
13.Trình bày sự phụ thuộc vào du lịch của cán cân thanh toán quốc gia, tác động của phát
triển du lịch đối với cán cân thanh toán quốc gia liên hệ các vấn đề này với thực tiễn
nước ta? Phân tích các chính sách của nước ta đối với cán cân thanh toán trong du
lịch?
14.Lựa chọn trình bày một trong các hình thức công ty đa quốc gia phổ biến trong kinh
doanh du lịch tại nước ta? Trình bày các tác động của công ty đa quốc gia trong kinh
doanh du lịch đối với nền kinh tế của nước chnhà (nước chi nhánh)/ đối với nền
kinh tế của nước có công ty chính (công ty mẹ) và liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
15.Phân tích các lý do và đặc điểm của đầu tư du lịch? Liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
III – NHÓM CÂU HỎI 3:
1. Cho bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch A:
Đơn vị tính: triệu đồng
Các chỉ tiêu
Năm trước
Năm nay
1. Tổng doanh thu
3.790
5.230
Trong đó:
- Doanh thu lữ hành quốc tế
1.060
2.000
- Doanh thu lữ hành nội địa
1.940
2.450
- Doanh thu dịch vụ khác
-
-
2. Tổng chi phí
3.000
3.960
3. Tổng thuế GTGT
350
490
- Đánh giá tình hình lợi nhuận kinh doanh của Công ty du lịch A qua 2 năm
STT
Tên tiêu chí
ĐVT
Kế hoạch
+/-
%

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61769292 1
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN KINH TẾ DU LỊCH (đối tượng BLH)
BỘ MÔN: Quản trị doanh nghiệp du lịch
I – NHÓM CÂU HỎI 1:
1. Phân tích các đặc điểm của ngành du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Khái niệm ngành du lịch
- Tiếp cận kinh tế: DL là ngành cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ cho khách du
lịchtrong hành trình và tại điểm đến du lịch
- Hội nghị LHQ về DL (1971): ngành DL là đại diện cho tập hợp các hoạt động côngnghiệp
và thương mại để sản xuất các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng toàn bộ
hoặc phần lớn khách du lịch trong nước và quốc tế
*Đặc điểm ngành du lịch
- Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp
- Du lịch là ngành dịch vụ
- Du lịch là ngành kinh tế phát triển nhanh
- Du lịch là ngành kinh doanh có tính thời vụ
- Du lịch là ngành công nghiệp không biên giới - Các đặc điểm khác
+ Vốn đầu tư ban đầu chủ yếu vào CSHT
+ Ngành sử dụng nhiều lao động sống +
Ngành công nghiệp không tập trung
+ Ngành tập trung nhiều DNV&N với đa dạng hình thức sở hữu +Ngành
thu lợi trực tiếp từ việc bảo vệ và duy trì các tài nguyên
+ Ngành phụ thuộc vào tài nguyên du lịch, trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia,…
+ Ngành nhạy cảm với sự tác động của môi trường
2. Phân tích sự đóng góp của du lịch trong GDP? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởngđến sự đóng góp của du lịch trong GDP? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? Cách trình bày
- Nêu khái niệm GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – gross domestic product) là tổnggiá
trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc
gia trong một thời kỳ nhất định – trong 1 năm.
- Nêu công thức: GDP = C + I + X – M lOMoAR cPSD| 61769292 2
- Sự tgian của từng yếu tố trong GDP
C: sự chi tiêu của khách trong nước/ 1 phần của khách du lịch outbound chuẩn bị ra nước ngoài
I: đầu tư của nhà nước (cơ sở hạ tầng) và của doanh nghiệp (cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch như trang thiết bị,…)
X: xuất khẩu (khách Inbound): khách quốc tế đến điểm đến do doanh nghiệp cung cấp M:
nhập khẩu (khách Outbound): khách trong nước ra nước ngoài sử dụng các dịch vụ quốc tế
*Các nhân tố ảnh hưởng đến sự đóng góp của DL trong GDP là: - Nguồn tài nguyên
- Tình trạng kỹ thuật công nghệ
- Sự ổn định chính trị và xã hội - Tâm lý xã hội - Đầu tư
3. Trình bày tác động của phát triển du lịch đến nền kinh tế quốc dân? (phần 1.2.1.4) *Cách trình bày - Vẽ sơ đồ
- Phân tích sơ đồ từ trái sang phải, theo mũi tên 1 chiều lOMoAR cPSD| 61769292 3 lOMoAR cPSD| 61769292 4 lOMoAR cPSD| 61769292 5
4. Phân tích vai trò trực tiếp của du lịch nội địa/ du lịch quốc tế đến (inbound)/
dulịch quốc tế ra nước ngoài (outbound) trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm? lOMoAR cPSD| 61769292 6
Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (slide 1.2.2.2)
Thu nhập quốc dân phản ánh khối lượng giá trị thuần thu được từ các nhân tố sản xuất
(như lao động, vốn, đất đai, tài nguyên, năng lực, quản lý,…) của nền kinh tế hay đồng
thời cũng là tổng thu nhập của tất cả các hộ gia đình (các cá nhân) trong nền kinh tế. Thu
nhập quốc dân được xác định là phần còn lại của tổng sản phẩm quốc dân sau khi khấu
trừ giá trị các tài sản sử dụng hoặc phần vốn đã tiêu dùng.
*Note: Vai trò trực tiếp của du lịch nội địa trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm
đóng góp vào yếu tố C và một phần của yếu tố I phụ thuộc vào 4 yếu tố sau
*Vai trò trực tiếp của du lịch nội địa trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm Hiệu
quả của phân phối phụ thuộc 4 yếu tố:
- Cơ cấu chi tiêu thu nhập của cá nhân
- Phạm vi địa lý mà khách đi du lịch
- Thu nhập và việc làm ở nơi đến du lịch
- Tỷ lệ quay trở lại của khách du lịch
*Vai trò DL quốc tế đến/ DL nhận khách (Inbound)
- Tăng lượng cầu và lượng tiền tại nước nhận khách
- Tác động định hướng - Tác động lên giá
- Phát triển thị trường kép - Những tác động khác
*Vai trò du lịch quốc tế ra nước ngoài (outbound)/ DL quốc tế gửi khách
- Phát triển doanh nghiệp du lịch
- Tác động đến sự vận hành nền kinh tế
- Tác động đến phân phối lại thu nhập quốc dân
- Giảm tính thời vụ du lịch
- Tăng thu nhập quốc dân
5. Phân tích kỹ thuật bội số nhân trong đo lường vai trò của du lịch đối với thunhập
quốc dân và tạo việc làm? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (slide 1.2.2.3) - Nguyên
lý của số nhân: là sự lưu thông quay trở lại của một phần thu nhập, làm tăng tổng thu
nhập, tăng việc làm, tăng vốn cho một khu vực theo một cấp số nhân - Cách xác định - Ý nghĩa của số nhân lOMoAR cPSD| 61769292 7
- Sự phụ thuộc của số nhân - Các loại số nhân: + Số nhân về việc làm + Số nhân về thu nhập + Số nhân về giao dịch + Số nhân về vốn
6. Phân tích bảng cân đối đầu vào – đầu ra trong đo lường vai trò của du lịch đối với
thu nhập quốc dân và tạo việc làm? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Phân tích đầu vào - đầu ra (IO)
- Bảng cân đối IO biểu thị những tác động của chi tiêu du lịch đến nền kinh tế dựa trên cơ
sở mối quan hệ qua lại của cung và cầu, giữa các ngành có liên quan đến nhau - Yêu cầu:
+ Xác định rõ các ngành hoặc các lĩnh vực liên quan
+ Nhận biết được tổng đầu ra của mỗi ngành và sự phân chia
+ Nhận biết được tổng đầu vào của mỗi ngành nhận được từ các ngành khác
7. Phân tích chính sách thuế liên quan đến du lịch/ chính sách chi tiêu/ chính sách
phân phối lại của Chính phủ đối với sự phát triển du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn
đề này? (slide 1.2.3.2)
*Chính sách thuế liên quan đến du lịch
- Thuế sản phẩm du lịch có tính chất thương mại
- Thuế đối với người tiêu dùng khi đi du lịch
- Thuế sử dụng tiện nghi du lịch
*Chính sách chi tiêu của chính phủ
- Đầu tư phát triển và bảo trì cơ sở hạ tầng
- Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi phát triển du lịch
- Tiến hành hoạt động marketing du lịch
* Chính sách phân phối lại của chính phủ đối với sự phát triển du lịch
- Phát triển kinh tế địa phương - Du lịch xã hội
- Kiểm soát giá các yếu tố đầu vào trên thị trường
- Đánh thuế nhằm các mục tiêu nhất định (như mục tiêu đào tạo) CHƯƠNG 2 lOMoAR cPSD| 61769292 8
8. Phân tích khái niệm và bản chất của cầu du lịch? Phân biệt nhu cầu và cầu du
lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
Cầu du lịch có nguồn gốc xuất phát từ nhu cầu du lịch của dân cư. Về mặt bản chất, cầu
du lịch là nhu cầu được thể hiện trên thị trường (hoặc thông qua thị trường) hay còn gọi
là nhu cầu có khả năng thanh toán.
Hình 1. Sự hình thành cầu trên thị trường
- Khái niệm : Cầu du lịch có thể được khái niệm là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà con
người mua và tiêu dùng trong quá trình đi du lịch được giới hạn trong một phạm vi thời
gian và không gian nhất định.
Cầu du lịch có thể được hiểu là cầu về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ du lịch riêng lẻ như
một phòng nghỉ, một bữa ăn, tham quan một điểm hấp dẫn,…nhưng đồng thời nó cũng bao
hàm tổng hợp các hàng hóa và dịch vụ mà du khách tiêu dùng trong quá trình đi du lịch.
Kết hợp với đặc điểm của các dịch vụ luôn gắn liền đồng thời với quá trình tiêu dùng nên
trong thực tế thường biểu hiện cầu du lịch gắn liền với số lượng người thực tế đã đi du lịch
trong một thời kỳ nhất định.
*Bản chất của cầu du lịch
- Cầu du lịch là nhu cầu được thể hiện trên thị trường (hoặc thông qua thị trường) a.
Số lượng tiêu dùng dịch vụ
Ví dụ: Lượng vé máy bay bán ra, số đêm nghỉ tại khách sạn, hoặc số tour du lịch được đặt.
Các số liệu này cho thấy nhu cầu đã chuyển thành cầu thực tế. b. Giá cả và chi tiêu
Giá cả dịch vụ là một yếu tố quan trọng. Khi khách hàng chấp nhận chi trả cho dịch vụ, họ
đã tham gia vào thị trường và cầu du lịch được thể hiện.
Tổng chi tiêu của khách du lịch trong một khu vực là minh chứng rõ ràng cho cầu du lịch thông qua thị trường.
c. Sự lựa chọn của khách hàng
Các quyết định tiêu dùng (chọn điểm đến, loại hình lưu trú, phương tiện di chuyển) phản
ánh thị hiếu và khả năng tài chính của khách hàng trên thị trường. lOMoAR cPSD| 61769292 9
- Cầu du lịch vừa mang tính chất cầu đơn lẻ, vừa mang tính chất cầu tổng hợp
- Cầu du lịch có thể được đo lường a. Tổng lượng tiêu dùng du lịch
Lượng khách du lịch: Số lượng khách du lịch đến một địa phương hoặc quốc gia trong một thời kỳ cụ thể.
Ví dụ: Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2023.
Số lượng sản phẩm/dịch vụ tiêu thụ: Số phòng khách sạn được đặt, vé máy bay bán ra,
hoặc số tour du lịch đã mua. b. Tổng doanh thu du lịch
Đo lường bằng tổng chi tiêu của khách du lịch cho các sản phẩm và dịch vụ như lưu trú,
ăn uống, vận chuyển, giải trí, mua sắm. Ví dụ: Tổng doanh thu ngành du lịch tại một địa
phương trong kỳ nghỉ lễ.
c. Chi tiêu bình quân của khách du lịch
Đo lường số tiền trung bình mỗi khách chi tiêu trong chuyến đi.
Công thức: Chi tiêu bình quân = Tổng chi tiêu của khách/ số lượng khách du lịch d. Thời gian lưu trú
Đo lường tổng số ngày mà khách du lịch ở lại điểm đến. Thời gian lưu trú dài hơn thường
phản ánh cầu du lịch cao hơn.
e. Mức độ sử dụng công suất dịch vụ
Tỷ lệ lấp đầy khách sạn: Phản ánh mức độ cầu cho lưu trú.
Tần suất sử dụng phương tiện vận chuyển: Số chuyến bay, chuyến tàu hoặc xe khách được đặt.
*Phân biệt cầu và nhu cầu du lịch
- Nhu cầu là trạng thái tâm lí biểu hiện sự thiếu hụt về một loại hàng hóa, dịch vụ nào
đócó thể nhận thức được hoặc không nhận thức được. Mong muốn về nhu cầu có khả năng
nhận biết được đòi hỏi phải được thỏa mãn.
- Nhu cầu xuất phát từ việc nhận thức thiếu hoặc cần một loại hàng hóa, dịch vụ nào
đóvà cần được đáp ứng (nhưng đây mới là yếu tố cần) còn yếu tố đủ phụ thuộc vào việc
người đó có khả năng chi trả cho loại hàng hóa, dịch vụ đó hay không
- Cầu du lịch (hay còn gọi là nhu cầu có khả năng thanh toán) là số lượng hàng hóa
vàdịch vụ mà con người mua và tiêu dùng trong quá trình đi du lịch. Điều này đồng nghĩa
với việc cầu du lịch xuất phát từ những mong muốn, nhu cầu của con người muốn được sử
dụng một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó, và đủ điều kiện để mua và tiêu dùng nó. (có khả
năng chi trả, thanh toán). lOMoAR cPSD| 61769292 10
9. Phân tích các đặc điểm của cầu du lịch và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch
cá nhân/ cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch)? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Nêu khái niệm cầu du lịch
*Đặc điểm của cầu du lịch
- Cầu du lịch chủ yếu là cầu về dịch vụ
- Cầu du lịch rất đa dạng về chủng loại và chất lượng
- Cầu du lịch dễ bị thay đổi
- Cầu du lịch có tính thời vụ
- Các đặc điểm khác…
*Ý nghĩa nhận thức vấn đề này (Liên hệ thực tế) - lấy VD đối với từng đặc điểm
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch cá nhân
- Giá cả hàng hóa dịch vụ có nhu cầu
- Giá cả hàng hóa dịch vụ có liên quan (như thay thế hoặc bổ sung) với hàng hóa, dịchvụ đang có nhu cầu
- Thu nhập của cá nhân (hay khả năng thanh toán) của người mua
- Các yếu tố khác (cung, quảng cáo, thị hiếu, kiểu mốt,…)
VD các nhân tố cung và quảng cáo, cung sẽ ảnh hưởng qua giá cả hàng hóa, dịch vụ; còn
quảng cáo sẽ làm thay đổi thị hiếu của người mua; sức hấp dẫn của sản phẩm du lịch sẽ
ảnh hưởng đến thị hiếu hoặc kiểu mốt trong du lịch.
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch)
- Quy mô dân số: Dân số càng đông thì nhu cầu du lịch càng lớn
- Phân bố dân số (theo lứa tuổi, giới tính,..)
- Tổng thu nhập của quốc gia: quốc gia giàu có thì dân cư sẽ có mức chi tiêu caotrong thời gian giải trí
- Sự phân phối thu nhập: Cơ cấu chi tiêu của dân cư giữa các quốc gia phần nào có sựkhác
nhau tùy thuộc vào sự phân phối thu nhập có công bằng hay không. Ví dụ, 50% thu nhập
của một quốc gia thuộc về một bộ phận dân số chỉ chiếm 10% sẽ có mô hình cầu khác
với quốc gia có thu nhập được phân phối đồng đều cho các các nhân.
- Mức độ đô thị hóa: xu hướng cầu của dân cư nông thôn khác với dân cư thành phố
- Tình trạng công nghệ: sự giàu có của một quốc gia và sự phong phú đa dạng củacầu tùy
thuộc vào tình trạng công nghệ cao hay thấp.
- Các chính sách của nhà nước: chính sách thuế, trợ cấp,… lOMoAR cPSD| 61769292 11
- Các nhân tố khác (an toàn, an ninh, chính trị,…)
10.Phân tích khái niệm và bản chất của cung du lịch? Phân biệt cung du lịch với cung
các loại hàng hóa và dịch vụ thông thường khác? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Khái niệm cung du lịch: Cung du lịch là lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán là
các tổ chức và cá nhân kinh doanh du lịch có khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá
khác nhau cho khách du lịch trong một thời gian và không gian nhất định.
*Bản chất của cung du lịch
- Cung du lịch là một bộ phận của cung hàng hoá dịch vụ nói chung trên thị trường và
nóđược hình thành tổng hợp từ nhiều yếu tố:
+ Tài nguyên du lịch (sự hấp dẫn): đây là yếu tố tạo nên động cơ thúc đẩy con người đi du lịch
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật: VCKT là yếu tố đầu vào của quá trình cung
ứng. Tuy nhiên, đối với du lịch các yếu tố này cũng được quan niệm như một “sản phẩm”
cung ứng cho khách. Ví dụ, hệ thống đường sá thuận lợi tạo điều kiện cho khách đi lại dễ
dàng và thoải mái; các cơ sở kinh doanh lưu trú và ăn uống có kiến trúc và trang trí đẹp,
có vị trí thuận tiện, có khả năng cung cấp các dịch vụ có chất lượng.
+ Hàng hoá và dịch vụ: là những yếu tố chủ yếu của cung bao gồm các dịch vụ vận chuyển,
lưu trú, ăn uống, hướng dẫn tham quan,… các hàng hóa như hàng lưu niệm, hàng mua sắm có giá trị…
- Cung du lịch vừa là cung tổng hợp, vừa là cung đơn lẻ: Cung du lịch vừa là một kháiniệm
tổng hợp toàn bộ các hàng hóa và dịch vụ cung ứng, vừa là khái niệm biểu hiện cung của
từng lĩnh vực riêng biệt trong kinh doanh du lịch như cung ứng dịch vụ lưu trú, ăn uống,
vận chuyển, chương trình du lịch,… Do đó, các nhà cung ứng riêng lẻ tại một điểm đến
du lịch phải liên kết với nhau để tạo ra một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh để cung cấp cho
khách du lịch. Sản phẩm du lịch (theo nghĩa tổng hợp) có thể tạo ra hình ảnh của điểm
đến du lịch và cung ứng du lịch tổng hợp là đại diện cho điểm đến du lịch đó.
- Cung thực tế với quan niệm mở rộng về giá trị: giống như cầu du lịch, cung du lịchthường
đề cập cung thực tế là những hàng hóa và dịch vụ thực tế đã bán được cho số khách đi
di lịch. Thông thường hàng hóa và dịch vụ được bán theo các mức giá dựa trên cơ sở giá
trị (các chi phí sản xuất và cung ứng) của nó. Tuy nhiên, đối với các nhà cung ứng du
lịch, cần mở rộng quan niệm về giá trị từ góc độ người tiêu dùng đó là các vấn đề về giá
cả, chất lượng, lợi ích mang lại và tổng hợp của các yếu tố này đối với khách du lịch. lOMoAR cPSD| 61769292 12
11.Phân tích các đặc điểm của cung du lịch và các nhân tố ảnh hưởng đến cung du
lịch vi mô/ cung du lịch vĩ mô? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Khái niệm cung du lịch
*Đặc điểm của cung du lịch
- Cung dịch vụ là chủ yếu
- Cung mang tính chất cố định
- Cung được chuyên môn hoá theo từng lĩnh vực
- Các đặc điểm khác (tính chất phong phú và đa dạng; tính thời vụ,…)
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vi mô (cung của một doanh nghiệp)
- Giá cả hàng hoá, dịch vụ cung ứng
- Giá cả hàng hoá, dịch vụ có liên quan
- Chi phí sản xuất, kinh doanh - Sự kỳ vọng
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vĩ mô ( cung của nhiều doanh nghiệp)
- Cạnh tranh trên thị trường - Tình trạng công nghệ
- Quy hoạch phát triển du lịch
- Các chính sách của Chính phủ
- Nhân tố khác … (thời tiết, tình hình an ninh, chính trị,…)
12.Phân tích các đặc điểm của cung vận chuyển hàng không/ cung dịch vụ lưu trú/
cung dịch vụ ăn uống? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Đặc điểm của cung vận chuyển hàng không (5 đặc điểm)
- Đo lường trong vận chuyển hàng không
- Đặc điểm chi phí của hãng hàng không
- Trong mỗi chuyến bay, khả năng cung là cố định
- Phân biệt cung của chuyến bay thuê bao và chuyến bay thường kỳ
- Trong dài hạn, cung của các hãng hàng không có thể thay đổi
*Đặc điểm của cung dịch vụ lưu trú (4 đặc điểm)
- Có tính chất phong phú đa dạng
- Mang tính chất cố định
- Chịu ảnh hưởng bởi tính chất thời vụ trong du lịch
- Đặc điểm về cơ cấu chi phí lOMoAR cPSD| 61769292 13
*Đặc điểm của cung du lịch ăn uống
13.Phân tích các đặc điểm của thị trường du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? * Khái niệm
- TTDL là một bộ phận cấu thành của thị trường hàng hóa và dịch vụ nói chung, là lĩnhvực
thực hiện sự trao đổi, mua bán các hàng hóa và dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch
- TTDL là một quá trình trong đó người mua là khách du lịch và các đơn vị kinh doanhdu
lịch tác động qua lại nhằm xác định giá cả, số lượng hàng hóa và dịch vụ du lịch cần trao
đổi trong một phạm vi thời gian và không gian xác định.
*Đặc điểm của thị trường du lịch (7 đặc điểm) (giáo trình trang 110)
- Xuất hiện muộn hơn so với thị trường hàng hoá nói chung
- Được hình thành ở cả nơi du khách xuất phát và nơi đến DL
- Cung và cầu trên thị trường có sự tách biệt về không gian, thời gian
- Chủ thể tham gia trao đổi trên thị trường du lịch rất đa dạng
- Đối tượng trao đổi của thị trường du lịch chủ yếu là dịch vụ
- Quan hệ thị trường giữa người mua và người bán kéo dài hơn so với các hàng hoáthông thường
- Thị trường du lịch mang tính thời vụ rõ rệt CHƯƠNG 3
14.Phân tích sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán của một quốc gia?
Phân tích cơ sở của cán cân thanh toán du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
(giáo trình trang 120) *Khái niệm
Cán cân thanh toán của một quốc gia là một bảng kết toán tóm tắt tất cả các giao dịch kinh
tế, tài chính của một quốc gia với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định (thường trong một năm).
*Sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán của một quốc gia:
- DL là một phần thông thường của cán cân vô hìnhBiểu hiện bằng:
Các khoản thu từ KDL quốc tế đến thăm một quốc gia Trừ đi
Các khoản thanh toán ở nước ngoài của các công dân quốc gia đó đi du lịch nước ngoài
( đo lường các khoản thanh toán cuối cùng của du khách) lOMoAR cPSD| 61769292 14
- Để xác định DL có giá trị thực/ chi phí thực đối với một quốc gia cần xác định tất cảcác
giao dịch quốc tế cần thiết liên quan đến DL vào CCTT quốc gia:
Các khoản thanh toán quốc tế đối với hàng hóa, dịch vụ cho đầu tư và vận hành ngành du
lịch – Tài khoản bên ngoài lữ hành và du lịch
15.Phân tích các khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển/ thu nhập và thanh toán
du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (cách hỏi khác: Tại sao nói không có mối
liên hệ giữa dung lượng các dòng khách du lịch với các khoản thu nhập và thanh
toán vận chuyển đối với mỗi quốc gia? Đề xuất các chính sách cho mỗi quốc gia?)
*Khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển
- Khái niệm: Là các khoản thu nhập và thanh toán từ việc vận chuyển khách du lịch từ
quốc gia này đến quốc gia khác, chủ yếu là tiền vé hàng không
- Quốc gia điểm đến có thể không nhận được lợi ích từ khoản thanh toán vận chuyển, lýdo:
+ Các hiệp định hàng không song phương
+ Sự phức tạp của hành trình du lịch + Sự cạnh tranh
(Cách hỏi khác: Tại sao nói không có mối liên hệ giữa dung lượng các dòng khách
du lịch với các khoản thu nhập và thanh toán vận chuyển đối với mỗi quốc gia? Đề
xuất các chính sách cho mỗi quốc gia?)
- Trả lời tương tự giống câu 3
Không có mối liên hệ giữa dung lượng các dòng khách du lịch với các khoản thu nhập và
thanh toán vận chuyển đối với mỗi quốc gia vì các điểm đến có thể nhận lợi ích hạn chế
không nhận được lợi ích gì từ khoản này nguyên nhân là do:
+ Các hiệp định hàng không song phương
+ Sự phức tạp của hành trình du lịch + Sự cạnh tranh
16.Phân tích sự phụ thuộc vào du lịch của cán cân thanh toán quốc gia? Ý nghĩa nhận
thức vấn đề này? (slide 3.3.1, giáo trình trang 127)
* Khái niệm cán cân thanh toán quốc gia
* Sự phụ thuộc vào du lịch của cán cân thanh toán quốc gia
- Những nước phát triển thường ít phụ thuộc vào thu nhập của riêng ngành DL;
nhữngnước đang và kém phát triển có thể phụ thuộc nhiều hơn => Khi có sự thay đổi các lOMoAR cPSD| 61769292 15
điều kiện thị trường hoặc gặp khó khăn trong sản xuất thì sẽ tác động mạnh mẽ CCTT của các nước này.
- Mức độ phụ thuộc vào chỉ một quốc gia cũng là một vấn đề cần xem xét. Khi có
nhữngthay đổi về kinh tế, chính trị, văn hóa của quốc gia nguồn khách thì cũng sẽ có ảnh
hưởng quan trọng đến CCTT của quốc gia điểm đến.
17.Phân tích tác động của phát triển du lịch đối với cán cân thanh toán quốc gia? Ý
nghĩa nhận thức vấn đề này?
* Khái niệm cán cân thanh toán quốc gia
*Tác động của phát triển du lịch
Khi có nhiều dự án phát triển thêm nữa, chính phủ các quốc gia nơi đến sẽ hy vọng rằng
tỉ số thặng dư I-O tăng lên vì:
- Nơi đến sẽ hấp dẫn được một lượng KDL quốc tế đến tăng lên
- Các ngành công nghiệp hỗ trợ và kỹ năng của đội ngũ lao động địa phương trở nênphức
tạp hơn và có tính cạnh tranh hơn => giảm nhu cầu nhập khẩu.
- Các chi phí cần thiết ở nước ngoài để thúc đẩy du lịch làm tăng chi phí không nhiều,điều
đó có nghĩa là sẽ có các khoản thu hồi tăng lên.
18.Phân tích các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch? Ý nghĩa nhận
thức vấn đề này? *Khái niệm
*Các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch (phải nêu các lý do sử dụng
để điều chỉnh cán cân thanh toán) (slide 3.3.3, giáo trình trang 131) *Lý do sử dụng
- Các chính sách cản hàng hóa nhập có thể chịu sự trả đũa
- Khuyến khích các nhà sản xuất trong nước đẩy mạnh xuất khẩu là khó khăn
- Du lịch có thể khai thác tương đối dễ dàng, nhanh chóng
- Hạn chế du lịch ra nước ngoài bằng một số biện pháp như thuế, kiểm soát chặt chẽ traođổi
ngoại tệ không được coi là biện pháp chống tự do thương mại
* Các chính sách đối với cán cân thanh toán trong du lịch
- Các chính sách quảng bá
- Các chính sách phát triển
- Các chính sách liên quan đến quy chế - Các chính sách khác lOMoAR cPSD| 61769292 16
*Ý nghĩa nhận thức: Đứng trên vai trò là doanh nghiệp rút ra điều gì, để làm gì với vấn đề đó
Câu hỏi tương tự: Phân tích các chính sách của VN đối với cán cân thanh toán trong
du lịch (không cần nêu lý do)
- Khái quát cán cân thanh toán trong du lịch của VN - Nêu các chính sách
VD về khái quát CCTT trong du lịch: Các nước như NB, HQ, Đức,… từ nhiều năm nay
thường có thặng dư lớn trong CCTT của quốc gia mình. Ngoài việc phải đối phó với áp lực
từ các đối tác thương mại ít thuận lợi hơn ra, CCTT của cacd quốc gia này không cần các
chính sách nghiêm ngặt. Các nước này không vay nợ mà là những nước chủ nợ thực sự. Trong
khi đó, một số rấ lớn các quốc gia phải đối phó với sự thậm hụt cán cân đang tăng lên, trong
đó có cả Mỹ. Các nước này thường phải đi vay nợ, do đó họ phải hoạch định các chính sách
nhằm cắt giảm thậm hụt để nhận được thặng dư trong CCTT quốc gia. Ngoài ra, trong trường
hợp đồng tiền của quốc gia nào không được chấp nhận trong thanh toán quốc tế thì họ cần
phải có nhiều cách để kiếm được các ngoại tệ “mạnh” và có thể chuyển đổi. CHƯƠNG 4
19.Phân tích các mối liên hệ đa quốc gia? Phân tích các lý do kinh doanh đa quốc gia
trong du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này? (slide 4.1.1)
*Khái niệm: Một công ty có bất kỳ hoạt động kinh doanh thương mại liên quốc gia nào
(ngoài những hoạt động thương mại với các doanh nghiệp nước ngoài) đều là công ty đa
quốc gia. Một công ty đa quốc gia thường có công ty chính hay còn gọi là công ty mẹ và
các chi nhánh ở các quốc gia hay còn gọi là các công ty con.
*Các mối liên hệ đa quốc gia (giáo trình trang 138)
- Mối liên hệ sở hữu vốn
- Mối liên hệ cung cấp vốn vay
- Mối liên hệ về quản lý
* Các lý do kinh doanh đa quốc gia trong du lịch (6 lý do)
- Xuất phát từ mối liên hệ đa quốc gia
- Xuất phát từ nhu cầu đi du lịch (đặc biệt là du lịch quốc tế)
- Kinh doanh đa quốc gia sẽ nhân được hiệu quả kinh tế theo quy mô
- Khai thác được yếu tố đầu vào với chi phí thấp
- Giảm thất thoát (rò rỉ) ngoại tệ ra nước ngoài lOMoAR cPSD| 61769292 17
- Tận dụng những lợi ích từ công ty chính (công ty mẹ)
20.Có những hình thức công ty đa quốc gia phổ biến nào trong kinh doanh du lịch,
lựa chọn và phân tích một trong các hình thức đó? Phân tích các tác động của
công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế của nước chủ
nhà (nước có chi nhánh)? Phân tích các tác động của công ty đa quốc gia trong
kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế của nước có công ty chính (công ty mẹ)?
Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Những hình thức công ty đa quốc gia phổ biến nào trong kinh doanh du lịch
- Công ty đa quốc gia trong hàng không
- Công ty đa quốc gia trong lĩnh vực đại lý du lịch và các dịch vụ liên quan
- Công ty đa quốc gia trong lĩnh vực lưu trú
- Công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch tàu biển
- Công ty đa quốc gia trong điều hành tour
* Lựa chọn và phân tích một trong các hình thức đó? (giáo trình trang 153) * Các
tác động của công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế của
nước chủ nhà (nước có chi nhánh)
- Tác động đến cơ cấu và sự phát triển của ngành du lịch
- Các thị trường và dòng khách du lịch
- Tác động đến giá cả và sản phẩm du lịch
- Các khoản thanh toán nhân tố sản xuất và đầu vào
- Tác động đến các doanh nghiệp địa phương và kỹ thuật sản xuất
* Các tác động của công ty đa quốc gia trong kinh doanh du lịch đối với nền kinh tế
của nước có công ty chính (công ty mẹ) - Tác động vi mô
Công ty đa quốc gia có thể làm thay đổi cơ cấu và khả năng lợi nhuận của các lĩnh vực KDDL
+ Không hỗ trợ thị trường DL như hiệu quả KT theo quy mô
+ Tăng mức thu hồi BQ đạt được
+ Giảm mức độ giá cả trong nước
+ Tạo lợi thế độc quyền cho công ty ở thị trường chính quốc - Tác động vĩ mô
Gắn với dòng khách du lịch lOMoAR cPSD| 61769292 18
+ Khuyến khích khách du lịch ra nước ngoài tạo dòng chảy ra của CCTT
+ Giảm bớt rò rỉ thất thoát từ khách đi DL nước ngoài
+ Chính phủ các QG phải sửa đổi các kế hoạch ngân sách, chi tiêu cho CSHT, đánh giá lại sự đóng góp của DLQT
21.Phân tích các lý do và đặc điểm của đầu tư du lịch? Ý nghĩa nhận thức vấn đề này?
*Khái niệm đầu tư du lịch: Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn tài nguyên trong một
thời gian tương đối dài nhằm thu được lợi nhuận hay các lợi ích xã hội (Luật đầu tư Việt Nam). *Lý do
- Theo nguyên tắc thương mại
- Các lý do phi thương mại
+ Đầu tư của Nhà nước
+ Đầu tư của doanh nhân + Đầu tư của cá nhân
*Đặc điểm của đầu tư du lịch
- Nhiều tài sản, nhiều dự án được thiết kế để cung cấp sự sử dụng kết hợp các sản phẩmcủa
nó giữa khách du lịch và những người tiêu dùng khác.
- Một số dự án đầu tư trong du lịch là các dự án ngắn hạn, có thời gian hoàn vốn nhanh -
Nhiều dự án đầu tư mà các tài sản trong du lịch có khả năng sử dụng lâu dài, có khả năng
thay thế tài sản đó trong tương lai và làm tăng giá trị cuối cùng của tài sản. - Đầu tư vào
phương tiện vận chuyển DL được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
- Nhiều dự án DL là các dự án sử dụng hỗn hợp
- Nhiều dự án đầu tư trong du lịch tồn tại trên cơ sở phụ thuộc vào dòng thu hồi vốn dàikỳ.
II – NHÓM CÂU HỎI 2:
1. Trình bày các đặc điểm của ngành du lịch? Liên hệ với thực tiễn ngành du lịch nướcta?
Đặc điểm ngành du lịch (giống câu 1)
2. Trình bày sự đóng góp và các nhân tố ảnh hưởng đến sự đóng góp của du lịch trongGDP
của du lịch trong GDP? Lấy ví dụ minh họa/ Liên hệ với thực tiễn nước ta? Các biện
pháp nhằm nâng cao sự đóng góp của du lịch trong GDP? Giống câu 2
* Các biện pháp nhằm nâng cao sự đóng góp của du lịch trong GDP lOMoAR cPSD| 61769292 19
- Tiếp tục nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò quan trọng của ngành du lịch trong điềukiện hiện nay
- Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, luật pháp có liên quan đến
dulịch, đặc biệt là các chính sách có liên quan đến tháo gỡ khó khăn cho các doanh
nghiệp du lịch để nâng cao sức cạnh tranh của du lịch như: chính sách ưu tiên đầu tư,…
- Tăng cường đầu tư nâng cao sức cạnh tranh cho du lịch: tiếp tục thực hiện các chương
trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch, đồng thời chú trọng lồng ghép đầu tư vào các
khu điểm du lịch quốc gia để tạo đà bứt phá cho du lịch Việt Nam
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xúc tiến quảng bá du lịch cùng với nâng cao chất lượngmang
tính thương hiệu của du lịch VN nhằm tạo lập hình ảnh và vị thế du lịch trong và ngoài
nước nhằm thu hút khách du lịch.
- Cần tăng cường phối hợp giữa các ngành và liên kết các vùng địa phương có tiềm năngphát triển du lịch.
- Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực du lịch
- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với sự nghiệp phát triển du lịch theo hướng
hoànthiện tổ chức bộ máy chuyên ngành du lịch.
3. Trình bày vai trò trực tiếp của du lịch nội địa/ du lịch quốc tế đến (inbound)/ du
lịchquốc tế ra nước ngoài (outbound) trong thu nhập quốc dân và tạo việc làm? Liên
hệ với thực tiễn ở nước ta? Các biện pháp nhằm nâng cao vai trò trực tiếp của du lịch
nội địa/ du lịch quốc tế đến (inbound)/ du lịch quốc tế ra nước ngoài (outbound) trong
thu nhập quốc dân và tạo việc làm?
4. Trình bày chính sách thuế liên quan đến du lịch/ chính sách chi tiêu cho du lịch/chính
sách phân phối lại của Chính phủ đối với sự phát triển du lịch? Liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
5. Trình bày các đặc điểm của cầu du lịch và lấy ví dụ minh họa? Phân tích các nhân
tốảnh hưởng đến cầu du lịch cá nhân/ cầu du lịch xã hội (tổng cầu du lịch)? Lấy ví dụ
minh họa/ Liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cung du lịch vi mô/ cung du lịch vĩ mô? Liên
hệvới thực tiễn ở nước ta?
7. Phân tích đặc điểm của cung dịch vụ vận chuyển hàng không/ cung dịch vụ lưu
trúkhách sạn ở nước ta? Cân đối cung cầu du lịch là gì? Nêu các biện pháp để cân đối
cung cầu du lịch Việt Nam? lOMoAR cPSD| 61769292 20
8. Trình bày đặc điểm thị trường du lịch? Lấy ví dụ minh họa/ Liên hệ với thực tiễn ởnước ta?
9. Cho biết sự tham gia của du lịch trong cán cân thanh toán của một quốc gia? Liên hệvới thực tiễn ở nước ta?
10.Trình bày cơ sở của cán cân thanh toán du lịch? Liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
11.Trình bày hạn chế từ các khoản thanh toán vận chuyển đối với quốc gia điểm đến? Liên
hệ với thực tiễn ở nước ta? Các chính sách khắc phục hạn chế nêu trên?
12.Tại sao nói: không có mối liên hệ giữa dung lượng các dòng khách du lịch với các
khoản thanh toán vận chuyển? Đề xuất các chính sách khắc phục?
13.Trình bày sự phụ thuộc vào du lịch của cán cân thanh toán quốc gia, tác động của phát
triển du lịch đối với cán cân thanh toán quốc gia và liên hệ các vấn đề này với thực tiễn
ở nước ta? Phân tích các chính sách của nước ta đối với cán cân thanh toán trong du lịch?
14.Lựa chọn và trình bày một trong các hình thức công ty đa quốc gia phổ biến trong kinh
doanh du lịch tại nước ta? Trình bày các tác động của công ty đa quốc gia trong kinh
doanh du lịch đối với nền kinh tế của nước chủ nhà (nước có chi nhánh)/ đối với nền
kinh tế của nước có công ty chính (công ty mẹ) và liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
15.Phân tích các lý do và đặc điểm của đầu tư du lịch? Liên hệ với thực tiễn ở nước ta?
III – NHÓM CÂU HỎI 3:
1. Cho bảng số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch A:
Đơn vị tính: triệu đồng Các chỉ tiêu Năm trước Năm nay 1. Tổng doanh thu 3.790 5.230 Trong đó:
- Doanh thu lữ hành quốc tế 1.060 2.000
- Doanh thu lữ hành nội địa 1.940 2.450
- Doanh thu dịch vụ khác - - 2. Tổng chi phí 3.000 3.960 3. Tổng thuế GTGT 350 490
- Đánh giá tình hình lợi nhuận kinh doanh của Công ty du lịch A qua 2 năm STT Tên tiêu chí ĐVT
Kế hoạch Thực hiện +/- %