lOMoARcPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI THẢO LUẬN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÂU CHUYỆN CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA
MỘT
QUỐC GIA TỪ ĐÓ RÚT RA BÀI HỌC
KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
LỚP HỌC PHẦN
241_PCOM1111_08
NHÓM THỰC
HIỆN
Nhóm 2
LỚP HÀNH
K60A5
CHÍNH
Hà Nội - 2024
lOMoARcPSD| 40551442
1
lOMoARcPSD| 40551442
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 02
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
1
Nguyễn Đình Đạt
24D100218
2
Đỗ Hữu Đức
24D100219
3
Nguyễn Minh Đức
24D100220
4
Lê Lưu Hà
24D100221
5
Lại Thuý Hằng
24D100222
6
Nguyễn Thị Thu Hiền
24D100224
7
Trần Trung Hiếu
24D100223
8
Nguyễn Quang Huy
24D100225
MỤC LC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 02 .............................................................................. 1
MỤC LC ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 3
1.2. Mục đích nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ......................................................... 3
1.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 4
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu tổng quát ............................................................................... 4
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ th..................................................................................... 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 5
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.6. Kết cấu báo cáo ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ............................................................................. 5
2.1. Khái niệm chuyển đổi số .......................................................................................... 5
2.2. Khái niệm nông nghiệp ............................................................................................ 5
2.3. Khái niệm chuyển đổi số trong nông nghiệp ........................................................... 6
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 6
3.1. Thực trạng chuyển đổi số trong nông nghiệp nông thôn Việt Nam hiện nay .......... 6
3.2. Tầm quan trọng, lợi thế và thách thức của Việt Nam ............................................... 6
3.2.1. Tầm quan trọng của nông nghiệp .......................................................................... 6
lOMoARcPSD| 40551442
2
3.2.2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong nông nghiệp ......................................... 6
3.2.3. Các ưu điểm của Việt Nam để có thể thực hiện chuyển đổi sốnông nghiệp nông
thôn ................................................................................................................................. 7
3.2.4. Các thách thức để có thể thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn tại
ViệtNam .......................................................................................................................... 7
3.3. Kinh nghiệm từ Mỹ trong lĩnh vực chuyển đổi số nông nghiệp .............................. 7
3.3.1. Ứng dụng công nghệ, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp ................................... 7
3.3.2. Sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) và Dữ liệu lớn (Big Data) ..................................... 8
3.3.3. Tự động hóa và Sử dụng Máy bay không người lái (Drone) ................................ 8
3.3.4. Blockchain và Truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng .................................. 9
3.3.5. Hỗ trợ nông dân (Tài chính, chính sách, ếp cận kiến thức, kĩ thuật, kết nối
nông dân với chuyên gia) ................................................................................................ 9
3.4. Bài học kinh nghiệm về chuyển đổi số nông nghiệp cho Việt Nam ...................... 10
3.5. Một số dự án êu biểu ........................................................................................... 11
3.6. Giải pháp chuyển đổi số cho nông nghiệp Việt Nam ............................................. 12
KẾT LUẬN...............................................................................................................14
lOMoARcPSD| 40551442
3
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia nông nghiệp với 60% dân số sống ở nông thôn và hơn 35%
lao động làm việc trong ngành nông nghiệp, nông nghiệp chiếm 13,96% GDP cả ớc.
Chuyển đổi số trong nông nghiệp xu hướng toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh thách
thức của môi trường, tài nguyên và thị trường ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, nông
nghiệp Việt Nam vẫn chủ yếu dựa vào lao động thủ công phương pháp truyền thống,
hình sản xuất nhỏ lẻ, kém hiệu quả, thiếu liên kết dẫn đến ng suất thấp và chi phí
cao. Chuyển đổi số được xem giải pháp cần thiết đnâng cao khnăng cạnh tranh
của ngành.
Chuyển đổi số giúp minh bạch quy trình sản xuất, tối ưu hóa việc sử dụng tài
nguyên, giảm chi phí nâng cao chất lượng sản phẩm. Các công nghnhư IoT h
thống cảnh o giúp nông n ứng phó hiệu quvới thiên tai biến đổi khí hậu.
Blockchain hỗ trtruy xuất nguồn gốc sản phẩm, tạo niềm n cho người êu dùng vào
thực phẩm sạch và thúc đẩy các mô hình nông nghiệp bền vững.
Qua đó còn giúp nông dân tăng năng suất, cải thiện đời sống và thu nhập, nâng
cao vị thế nông sản Việt trên thị trường quốc tế.
Các bài viết trong ớc đơn thuần m khái niệm của chuyển đổi số, đồng thời
chra lý do n áp dung chuyển đổi strong các ngành nghề tại Việt Nam chưa thực sự
có bố cục của một bài nghiên cứu (Trần Thúy Hiền, 2021). Đối với các nghiên cứu nước
ngoài, chuyển đổi số được áp dụng vòa nhiều lĩnh vực như công nghiệp, dịch vụ,... Tuy
nhiên vẫn chưa thực sứng dụng nhiều trong ngành nông nghiệp Việt Nam (Nguyễn
Tất Thắng và cộng sự, 2021).
Bài thảo luận này m hiểu về câu chuyện chuyển đổi strong lĩnh vực nông
nghiệp của Mỹ. Tđó rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình thực hiện chuyển
đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn
1.2. Mục đích nghiên cứu và mục êu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu quá trình chuyển đổi số nông nghiệp ng thôn của Mỹ. Tđó t ra
bài học kinh nghiệm cho chuyển đổi số nông nghiệp tại Việt Nam.
lOMoARcPSD| 40551442
4
1.2.2. Mục êu nghiên cứu
Khám phá quá trình triển khai chuyển đổi số trong nông nghiệp tại Mỹ, bao gồm
các công nghệ và cơ chế hỗ trợ.
Đánh giá tác động của chuyển đổi số đến năng suất, chất ợng sản phẩm thu
nhập người nông dân.
Xác định thách thức trong quá trình chuyển đổi số gồm hạ tầng, nguồn nhân lực,
chính sách và tài chính.
Rút ra bài học và đề xuất giải pháp phù hợp cho Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu tổng quát
Kinh nghiệm từ Mỹ trong quá trình chuyển đổi số nông nghiệp ng thôn như
thế nào?
Bài học kinh nghiệm về chuyển đổi snông nghiệp nông thôn cho Việt Nam
gì?
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ th
Câu hỏi 1: Thực trạng chuyển đổi số nông nghiệp trên thế giới hiện nay như thế
nào? Xu ớng chuyển đổi số trong nông nghiệp trên thế giới hiện nay gì? các
quốc gia êu biểu nào?
Câu hỏi 2: Xu ớng chuyển đổi số trong ng nghiệp trên thế giới hiện nay
gì?
Câu hỏi 3: Thực trạng chuyển đổi số nông nghiệp tại Việt Nam hiện tại như thế
nào? Việt Nam đang gặp những thách thức gì trong chuyển đổi số trong lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn?
Câu hỏi 4: Mỹ ứng dụng các công nghệ thuật vào chuyển đổi số nông nghiệp?
Chính sách và đầu tư của Mỹ về chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn như thế nào?
Câu hỏi 5: Bài học kinh nghiệp rút ra cho Việt Nam trong chuyển đổi số nông
nghiệp nông thôn như thế nào? Hiện tại Việt Nam đang các dự án êu biểu o trong
lĩnh vực chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghip?
Câu hỏi 6: Giải pháp Việt Nam cần đưa ra trong quá trình chuyển đổi số trong
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn là gì?
lOMoARcPSD| 40551442
5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn của Mỹ.
Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn của Việt Nam.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vị nội dung: Chuyển đổi số trong nông nghip.
Phạm vi không gian: M, Việt Nam
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Bài thảo luận này tập trung vào m hiểu chuyển đổi sđối với ng nghiệp tại
Mỹ - một trong những quốc gia dẫn đầu trong lĩnh vực chuyển đổi số nông nghiệp nông
thôn. Qua đó làm rõ lợi ích mà chuyển đổi số có thể đem lại cho nền nông nghiệp Việt
Nam như tăng năng suất, tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu rủi ro và nâng cao
khnăng cạnh tranh của nông sản Việt trên thị trường quốc tế. Tđó đưa ra đề xuất,
giải pháp thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực ng nghiệp nông thôn tại
Việt Nam.
1.6. Kết cấu báo cáo
Bài báo cáo gồm 3 chương chính:
Chương I: Mở đầu
Chương II: Tổng quan tài liệu
Chương III: Kết quả nghiên cứu
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm chuyển đổi số
Chuyển đổi số là một khái niệm được sử dụng để chỉ quá trình thay đổi tổng thể
toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất
dựa trên các công nghệ số. Tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới cho người sử
dụng, khách hàng, đối tác và xã hi.
2.2. Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quốc dân, một trong những bộ phận chủ yếu
của sản xuất vật chất, sản xuất thực phẩm cho nhân dân nguyên liệu cho công
nghiệp. Trong nông nghiệp, việc sản xuất sản phẩm không những gắn liền với quá trình
kinh tế, mà cũng gắn liền với quá trình tự nhiên của tái sản xuất.
lOMoARcPSD| 40551442
6
2.3. Khái niệm chuyển đổi số trong nông nghiệp
Chuyển đổi số nông nghiệp quá trình ứng dụng các công nghkỹ thuật số từ
sản xuất đến chế biến, phân phối, êu thsản phẩm nông nghiệp. Điểm khác biệt
bản giữa nông nghiệp số và ng nghiệp truyền thống chính là việc áp dụng các công
nghệ kỹ thuật số (dliệu lớn, điện toán đám mây, internet vạn vật…) vào toàn bộ hot
động của ngành, làm thay đổi cách thức quản lý, sản xuất êu thsản phẩm từ truyền
thống sang hiện đại và thông minh.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng chuyển đổi số trong nông nghiệp nông thôn Việt Nam hiện nay
Hạ tầng và công nghệ: Hạ tầng internet và thiết bị IoT ở vùng nông thôn còn hạn
chế, thiếu cơ sở dữ liệu và công cụ quản lý dữ liệu hiệu quả.
ng dụng công nghệ: Công nghệ IoT, tự động hóa, AI chưa phổ biến trong
nông nghiệp, năng lực công nghcủa ng dân còn thấp, nguồn nhân lực am hiểu
về công nghệ trong nông nghiệp còn thiếu.
Chính sách hỗ trợ: Chính sách của nhà nước chưa thực sự đồng bộ, thiếu
nguồn lực triển khai thực tế và hợp tác công tư chưa mạnh mẽ.
3.2. Tầm quan trọng, lợi thế và thách thức của Việt Nam
3.2.1. Tầm quan trọng của nông nghiệp
Nông nghiệp từ lâu đã "cái nôi của văn minh" quan trọng nhất trong mọi
nền kinh tế. bất kỳ quốc gia nào, nông nghiệp đóng vai trò thiết yếu, đảm bảo an ninh
lương thực, thúc đẩy phát triển kinh tế, to việc làm, giảm phụ thuộc vào nhập khẩu và
tăng GDP. Đồng thời, nông nghiệp góp phần phát triển hội thông qua giảm nghèo
đói, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống đảm bảo an ninh quốc phòng.
3.2.2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong nông nghiệp
Chuyển đổi số ngành nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu lại
ngành nông nghiệp, phát triển nông nghiệp ng hóa tập trung, quy lớn theo hướng
hiện đại, giá trị gia tăng cao bền vững, khẳng định vai trò “trụ đỡcủa nền kinh tế,
trở thành “thước đo mức độ bền vững của quốc gia. Chuyển đổi số là giải pháp quan
trọng giúp người nông dân, doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, sản xuất nông sản chất
ợng, với chi phí thấp nhất, nhưng đạt lợi nhuận cao nhất.
lOMoARcPSD| 40551442
7
3.2.3. Các ưu điểm của Việt Nam để có thể thực hiện chuyển đổi số nông nghip
nông thôn
Việt Nam có nhiều ềm năng để phát triển nông nghiệp số nhờ tài nguyên thiên
nhiên phong phú với khí hậu và thổ nhưỡng đa dạng, phù hợp cho nhiều loại cây trồng
vật nuôi, tạo sở đứng dụng công nghsố hóa phù hợp từng vùng miền. Cùng
với lực lượng lao động dồi dào ngày càng ếp cận công nghệ, việc chuyển đổi số trong
nông nghiệp đang trở nên khả thi hơn bao giờ hết. Chính phủ cũng đã ban hành chính
sách và chương trình hỗ tr chuyển đổi số, thúc đẩy đầu tư vào công nghệ số hóa và tự
động hóa nông nghiệp. Hạ tầng viễn thông internet đang phát triển mạnh, giúp kết
nối hiệu quả các công nghệ IoT và quản dữ liệu. Với vị thế là một trong những nước
xuất khẩu nông sản lớn, ứng dụng công nghệ số sẽ giúp Việt Nam nâng cao chất lượng
và giá trị sản phẩm, đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường quốc tế.
3.2.4. Các thách thức để có thể thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn tại
Việt Nam
Chuyển đổi số ứng dụng AI trong ng nghiệp Việt Nam còn gặp nhiều khó
khăn do quy nhỏ lẻ, thiếu đồng bộ và hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa,
nhất tại nông thôn. Các ứng dụng IoT tđộng hóa chưa được triển khai rộng rãi,
trong khi chất lượng nguồn nhân lực và trình độ công nghệ của nông dân còn hạn chế.
Việc thiếu vốn đầu tư cũng khiến nhiều hộ nông dân và doanh nghiệp nhỏ khó áp dụng
công nghệ mới. Đặc biệt, hạ tầng kỹ thuật số chưa hoàn thiện tại các vùng sâu xa y
cản trviệc kết nối và ứng dụng IoT hiệu quả.
3.3. Kinh nghiệm từ Mỹ trong lĩnh vực chuyển đổi số nông nghiệp
3.3.1. Ứng dụng công nghệ, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp
Chuyển đổi số trong ng nghiệp Mỹ đã đạt được những ến bộ ợt bậc nhờ
vào sự kết hợp của công nghệ hiện đại, quy mô sản xuất lớn, và sự hỗ tr từ các doanh
nghiệp công nghhàng đầu. Mỹ ên phong trong việc sử dụng thiết bị Internet of
Things (IoT) để giám sát và quản lý môi trường canh tác.
+ Cảm biến môi trường: Các thiết bị cảm biến được đặt trong đất và môi trường
canh tác để đo lường độ ẩm, nhiệt độ, hàm lượng dinh dưỡng và pH của đất. Thông n
này được truyền trực ếp đến các hệ thống quản trung tâm giúp nông dân ddàng
điều chỉnh kế hoạch tưới êu và bón phân cho từng khu vực trong cánh đồng.
lOMoARcPSD| 40551442
8
+ Tích hợp hthống điều khiển tự động: Dữ liệu từ các cảm biến cho phép h
thống tưới êu tự động điều chỉnh lượng nước phù hợp cho từng khu vực, giúp tối ưu
hóa việc sử dụng nước và bảo vệ môi trường.
+ Quản lý và phân ch dữ liệu theo thời gian thực: Các thiết bị IoT và phần mềm
quản trang trại ch hợp khả năng phân ch dliệu theo thời gian thực. Nhđó, nông
dân thể giám sát ra quyết định nhanh chóng đđảm bảo cây trồng phát triển
trong điều kiện tốt nhất.
3.3.2. Sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) và Dữ liệu lớn (Big Data)
Áp dụng AI dliệu lớn vào nông nghiệp đtối ưu hóa quy trình sản xuất
dự đoán xu hướng.
+ Phân ch dự báo và tối ưu a sản xuất: c hình AI dựa trên dliệu lịch
sử, thời ết, thị trường giúp nông dân dự báo năng suất cây trồng, thời điểm thu
hoạch và dđoán giá cả. Những dự đoán này giúp nông n lập kế hoạch sản xuất
phân phối hiệu quả, giảm rủi ro và tăng lợi nhun.
+ Phát hiện sâu bệnh kiểm soát dịch hại: AI được sử dụng đphân ch hình
ảnh cây trồng, phát hiện nhanh các dấu hiệu của sâu bệnh và xác định các khu vực cần
xử . Các hthống AI này được ch hợp với máy bay không người lái hoặc robot để
thực hiện việc phát hiện và điều trị bệnh tự động.
3.3.3. Tự động hóa và Sử dụng Máy bay không người lái (Drone)
Mỹ cũng sdụng máy bay không người lái (drone) công nghệ robot để tăng
ờng tự động hóa trong nông nghiệp.
+ Giám sát cây trồng: Drone giúp giám sát chp ảnh toàn cảnh khu vực canh
tác, cho phép nông dân đánh giá sức khỏe cây trồng, nhận biết các khu vực có dấu hiệu
suy yếu và phát hiện dịch hại. Hình ảnh từ drone thể cung cấp thông n về sự phát
triển của cây và nh trạng đất.
+ Phun thuốc và bón phân tự động: Drone được lập trình để tđộng phun thuốc
bón phân một cách chính xác, giảm lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cần sử
dụng. Công nghnày đặc biệt hữu ích với các cánh đồng quy lớn, giúp ết kiệm thi
gian và chi phí lao động.
lOMoARcPSD| 40551442
9
+ Robot thu hoạch tự động: Các trang trại lớn sử dụng robot đthu hoạch tự
động đối với những loại cây trồng có quy trình thu hoạch phức tạp, giúp ết kiệm thi
gian, giảm thiểu thất thoát sản phẩm, và đảm bảo chất lượng thu hoạch đồng đều.
3.3.4. Blockchain và Truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng
Mỹ cũng đi đầu trong việc áp dụng blockchain vào chuỗi cung ứng ng sản, đc
biệt là trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
+ Quản lý chuỗi cung ứng: Blockchain được sử dụng để ghi lại toàn bộ quá trình
sản xuất và vận chuyển của sản phẩm từ trang trại đến người êu dùng. Mỗi giai đoạn
sản xuất vận chuyển đều được ghi lại, đảm bảo nh minh bạch và uy n cho sản
phm.
+ Đảm bảo truy xuất nguồn gốc và minh bạch hóa: Các sản phẩm nông sản được
gắn mã QR cho phép người êu dùng truy xuất nguồn gốc và kiểm tra thông n về quá
trình canh tác, thu hoạch vận chuyển. Điều này giúp nâng cao niềm n của ngưi
êu dùng và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho nông sản Mỹ trên thị trường quốc tế.
3.3.5. Hỗ tr nông dân (Tài chính, chính sách, ếp cận kiến thức, kĩ thuật, kết nối
nông dân với chuyên gia)
Chính sách và Đầu tư của Chính phủ và Doanh nghiệp Tư nhân
Chính phủ Mỹ các doanh nghiệp nhân đã những chính sách đầu
mạnh mẽ để thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.
+ Hỗ trtài chính khuyến khích đổi mới: Chính phủ Mỹ cung cấp các khoản hỗ
trtài chính, ưu đãi thuế và các gói vay cho các doanh nghiệp khởi nghiệp và nông dân
áp dụng công nghệ mới vào nông nghip.
+ Đầu vào nghiên cứu và phát triển: Chính phủ và các tập đoàn nhân như
Monsanto, John Deere đầu tư mạnh vào nghiên cứu phát triển các công nghệ mới, tạo
ra nền tảng để thúc đẩy ứng dụng AI, IoT, và blockchain trong nông nghip.
+ Đẩy mạnh hợp tác ng tư: Chính phMỹ khuyến khích hợp tác giữa các trường
đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp nhân đphát triển công nghmới phù
hợp với nhu cầu của ngành nông nghiệp. Các trung tâm nghiên cu ứng dụng công nghệ
số vào nông nghiệp được tài trợ và liên kết với các tập đoàn lớn, từ đó thúc đẩy chuyển
đổi số nhanh chóng và bền vững.
Nền tảng và Ứng dụng Hỗ trợ Nông dân
lOMoARcPSD| 40551442
10
Nhiều công ty công nghlớn tại Mỹ đã phát triển các ứng dụng nền tảng hỗ
trnông dân quản lý trang trại một cách hiệu quả.
+ ng dụng kết nối nông dân với chuyên gia: Một số nền tảng trực tuyến kết nối
nông dân với các chuyên gia nông nghiệp, giúp họ ếp cận kiến thức giải đáp thắc
mắc về canh tác dịch hại. Những ứng dụng này giúp nông dân cập nhật kiến thức
mới và áp dụng các phương pháp canh tác ên ến.
+ Hệ thống dự báo thời ết và cảnh báo thiên tai: Hệ thống dự báo thời ết ên
ến giúp nông dân Mỹ chuẩn bị tốt hơn cho các biến động khí hậu và giảm thiểu rủi ro.
Các cảnh báo sớm về thiên tai như hạn hán hay bão giúp nông dân chủ động ứng phó.
3.4. Bài học kinh nghiệm về chuyển đổi số nông nghiệp cho Việt Nam
Phát triển hạ tầng công nghệ và đầu vào IoT: Việt Nam thể học hỏi kinh
nghiệm từ Mỹ trong việc phát triển hạ tầng cảm biến IoT để giám sát và quản các yếu
tố môi trường, điều chỉnh lượng nước phù hợp cho từng khu vực giúp nông dân tối ưu
hóa việc tưới êu, bón phân. Tích hợp khả ng phân ch dliệu theo thời gian thực
để nông dân có thể giám sát và ra quyết định nhanh chóng để đảm bảo cây trồng phát
triển trong điều kiện tốt nhất.
ng dụng AI Dữ liu lớn: Việt Nam cần đẩy mạnh ứng dụng AI trong do
sản xuất, phát hiện dịch bệnh và quản nông trại. Các giải pháp dựa trên dliệu lớn
có thể hỗ trợ nông dân Việt Nam lập kế hoạch sản xuất hiệu quả và giảm thiểu rủi ro.
Khuyến khích tự động hóa và máy bay không người lái: Đối với những trang trại
có quy mô vừa và lớn, ứng dụng công nghệ tự động hóa và drone sẽ mang lại hiệu quả
cao trong giám sát, phun thuốc và bón phân. Giúp giảm chi phí lao động và tăng cường
giám sát cây trồng.
Xây dựng hệ thống quản chuỗi cung ứng dựa trên blockchain: Việt Nam cần
phát triển hệ thống ghi lại tn bộ quy trình sản xuất từ trang trại đến người êu dùng,
tương tự như hình của Mỹ. Hệ thống này sẽ lưu trữ thông n về canh tác, thu hoạch,
và vận chuyển từng hàng nông sản, đảm bảo rằng các dliệu không thbị gi mạo
và dng kiểm tra khi cần thiết. Điều này sẽ tạo sự minh bạch, giúp nâng cao uy n
của nông sản Việt Nam. Chuỗi cung ứng số kết nối nông dân trực ếp với người êu
dùng để giảm chi phí trung gian và tối ưu thời gian giao hàng.
lOMoARcPSD| 40551442
11
Triển khai QR cho sản phẩm nông sản: Sản phẩm được gắn mã QR th
cung cấp cho người êu dùng thông n chi ết về quá trình sản xuất. Người êung
chcần quét QR đbiết về nguồn gốc, quá trình sản xuất vận chuyển của sản
phẩm, từ đó tăng niềm n vào sản phẩm thương hiệu. Điều này không chỉ giúp nông
sản Việt có chỗ đứng trong nước mà còn gia tăng nh cạnh tranh trên thị trường quốc
tế.
Phát triển nền tảng htrnông dân: Các nền tảng số cung cấp thông n canh
tác kết nối nông dân với chuyên gia th giúp nông dân Việt Nam ếp cận kiến
thức kinh nghiệm mới, từ đó nâng cao năng lực sản xuất đáp ứng yêu cầu thị
trường. Hệ thống dbáo thời ết và thiên tai giúp nông dân đưa ra biện pháp bảo vệ,
giảm thiểu tối đa thiệt hại.
Chính sách htrđầu vào nghiên cứu: Chính phViệt Nam cần chính
sách hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật cho các doanh nghiệp nông nghip ứng dụng công
nghệ số, đồng thời đầu vào các trung tâm nghiên cứu. Khuyến khích hợp tác gia
các đơn vị liên quan. Tạo điều kiện cho các công ty và nông dân có mục êu chuyển đổi
số nông nghiệp.
3.5. Một số dự án êu biểu
Dự án Chuyển Đổi Số Nông Nghiệp Thông Minh tại Đồng Bằng Sông Cửu Long:
Mục êu: Áp dụng IoT và AI trong việc tự động thu thâoj dliệu canh tác ohucj
vụ cảnh o, dự báo, truy xuất nguồn gốc; ứng dụng số hóa thông qua nền tảng
VDAPES. (Báo Quân đội nhân dân, 27/06/2024)
Kết quả: Số hóa dliu quản , tự động hóa hệ thng dliệu thống kê ở tất cả
lĩnh vực của ngành đang quản lý gồm: Trồng trọtbảo vthực vật, chăn nuôi- thú y- thy
sản, phát triển nông thôn, thủy lợi, lâm nghiệp, nông thôn mới, OCOP, truy xuất nguồn
gốc,…
(Báo Quân đội nhân dân, 27/06/2024)
Dự án Hỗ tr Nông Sản Việt Nam xây dựng nhận diện thương hiệu toàn cầu:
Mục êu: Hướng tới sphát triển nông nghiệp bền vững và hoàn toàn thể
nhân rộng, mở rộng trong nền nông nghiệp Việt Nam trong thời gian tới
Kết quả: Vào tháng 9/2017 những hàng thanh long đầu ên được cấp phép
xuất sang Australia đánh dấu bước ến mới của ngành nông nghiệp trong việc mở rộng
thị trường êu thụ của thanh long. Xây dựng và phát triển thương hiệu, hình ảnh cũng
lOMoARcPSD| 40551442
12
như cung cấp cho khách hàng các thông n cần thiết trong quá trình từ sản xuất tới
êu dùng thông qua hệ thống truy xuất nguồn gốc trên công nghệ blockchain. (Tạp chí
Công Thương)
3.6. Giải pháp chuyển đổi số cho nông nghiệp Việt Nam
Phát triển cơ sở hạ tầng và đào tạo nhân lực: Chính phủ cần đầu tư vào hạ tầng
viễn thông, đặc biệt các vùngng thôn, đồng thời tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cho nông dân.
Chính sách hỗ trvà ưu đãi tài chính: Chính phủ cần chính sách htrtài
chính cho các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vựcng nghiệp công nghệ cao
hỗ trợ nông dân ếp cận nguồn vốn để đầu tư vào công nghệ.
Hợp tác công tư: Thúc đẩy hợp tác công tư để các doanh nghiệp tư nhân có th
đầu tư vào các giải pháp công nghệ, to môi trường thuận lợi để doanh nghiệp và nông
dân hợp tác trong các dự án công nghệ cao.
Tăng cường giáo dục khuyến khích áp dụng công nghệ: Các tổ chức nông
nghiệp các viện nghiên cứu cần đẩy mạnh truyền thông và giáo dục để nâng cao
nhận thức của nông dân về lợi ích của chuyển đổi số.
Phát triển nền tảng số ứng dụng công nghmới: Cần xây dựng c nền tảng
số toàn diện, giúp nông dân truy cập thông n vthời ết, kỹ thuật canh tác, thị trường
và kết nối trực ếp với chuyên gia nông nghip.
KẾT LUN
Chuyển đổi số trong nông nghiệp xu hướng tất yếu để Việt Nam hiện đại hóa
nền nông nghiệp, ng cao năng suất gia tăng khả năng cạnh tranh của nông sản
trên thị trường quốc tế. Có thể thấy rằng các công nghệ số, hạ tầng hiện đại, và shỗ
trợ từ chính phủ là các yếu tố then chốt để chuyển đổi số thành công. Việt Nam có thể
học hỏi từ những thành công và thất bại của các quốc gia này, từ đó xây dựng các giải
pháp phù hợp với điều kiện thực tế. Chuyển đổi số không chỉ giúp phát triển nền nông
nghiệp bền vững, còn cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống của người nông dân,
và bảo vệ tài nguyên tnhiên. Việc áp dụng mạnh mẽ các công nghệ số như tự động
hóa, dữ liu lớn, thương mại điện tử sẽ góp phần đưa nông nghiệp Việt Nam ến xa
hơn, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI THẢO LUẬN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÂU CHUYỆN CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT
QUỐC GIA TỪ ĐÓ RÚT RA BÀI HỌC
KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM LỚP HỌC PHẦN 241_PCOM1111_08 NHÓM THỰC Nhóm 2 HIỆN LỚP HÀNH K60A5 CHÍNH Hà Nội - 2024 lOMoAR cPSD| 40551442 1 lOMoAR cPSD| 40551442
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 02 STT Họ và tên Mã sinh viên 1 Nguyễn Đình Đạt 24D100218 2 Đỗ Hữu Đức 24D100219 3 Nguyễn Minh Đức 24D100220 4 Lê Lưu Hà 24D100221 5 Lại Thuý Hằng 24D100222 6 Nguyễn Thị Thu Hiền 24D100224 7 Trần Trung Hiếu 24D100223 8 Nguyễn Quang Huy 24D100225 MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 02 .............................................................................. 1
MỤC LỤC ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 3
1.2. Mục đích nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu ......................................................... 3
1.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................... 4
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu tổng quát ............................................................................... 4
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ thể..................................................................................... 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 5
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.6. Kết cấu báo cáo ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ............................................................................. 5
2.1. Khái niệm chuyển đổi số .......................................................................................... 5
2.2. Khái niệm nông nghiệp ............................................................................................ 5
2.3. Khái niệm chuyển đổi số trong nông nghiệp ........................................................... 6
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 6
3.1. Thực trạng chuyển đổi số trong nông nghiệp nông thôn Việt Nam hiện nay .......... 6
3.2. Tầm quan trọng, lợi thế và thách thức của Việt Nam ............................................... 6
3.2.1. Tầm quan trọng của nông nghiệp .......................................................................... 6 1 lOMoAR cPSD| 40551442
3.2.2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong nông nghiệp ......................................... 6
3.2.3. Các ưu điểm của Việt Nam để có thể thực hiện chuyển đổi sốnông nghiệp nông
thôn ................................................................................................................................. 7
3.2.4. Các thách thức để có thể thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn tại
ViệtNam .......................................................................................................................... 7
3.3. Kinh nghiệm từ Mỹ trong lĩnh vực chuyển đổi số nông nghiệp .............................. 7
3.3.1. Ứng dụng công nghệ, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp ................................... 7
3.3.2. Sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) và Dữ liệu lớn (Big Data) ..................................... 8
3.3.3. Tự động hóa và Sử dụng Máy bay không người lái (Drone) ................................ 8
3.3.4. Blockchain và Truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng .................................. 9
3.3.5. Hỗ trợ nông dân (Tài chính, chính sách, tiếp cận kiến thức, kĩ thuật, kết nối
nông dân với chuyên gia) ................................................................................................ 9
3.4. Bài học kinh nghiệm về chuyển đổi số nông nghiệp cho Việt Nam ...................... 10
3.5. Một số dự án tiêu biểu ........................................................................................... 11
3.6. Giải pháp chuyển đổi số cho nông nghiệp Việt Nam ............................................. 12
KẾT LUẬN...............................................................................................................14 2 lOMoAR cPSD| 40551442
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia nông nghiệp với 60% dân số sống ở nông thôn và hơn 35%
lao động làm việc trong ngành nông nghiệp, nông nghiệp chiếm 13,96% GDP cả nước.
Chuyển đổi số trong nông nghiệp là xu hướng toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh thách
thức của môi trường, tài nguyên và thị trường ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, nông
nghiệp Việt Nam vẫn chủ yếu dựa vào lao động thủ công và phương pháp truyền thống,
mô hình sản xuất nhỏ lẻ, kém hiệu quả, thiếu liên kết dẫn đến năng suất thấp và chi phí
cao. Chuyển đổi số được xem là giải pháp cần thiết để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành.
Chuyển đổi số giúp minh bạch quy trình sản xuất, tối ưu hóa việc sử dụng tài
nguyên, giảm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm. Các công nghệ như IoT và hệ
thống cảnh báo giúp nông dân ứng phó hiệu quả với thiên tai và biến đổi khí hậu.
Blockchain hỗ trợ truy xuất nguồn gốc sản phẩm, tạo niềm tin cho người tiêu dùng vào
thực phẩm sạch và thúc đẩy các mô hình nông nghiệp bền vững.
Qua đó còn giúp nông dân tăng năng suất, cải thiện đời sống và thu nhập, nâng
cao vị thế nông sản Việt trên thị trường quốc tế.
Các bài viết trong nước đơn thuần làm rõ khái niệm của chuyển đổi số, đồng thời
chỉ ra lý do nên áp dung chuyển đổi số trong các ngành nghề tại Việt Nam chưa thực sự
có bố cục của một bài nghiên cứu (Trần Thúy Hiền, 2021). Đối với các nghiên cứu nước
ngoài, chuyển đổi số được áp dụng vòa nhiều lĩnh vực như công nghiệp, dịch vụ,... Tuy
nhiên vẫn chưa thực sự ứng dụng nhiều trong ngành nông nghiệp Việt Nam (Nguyễn
Tất Thắng và cộng sự, 2021).
Bài thảo luận này tìm hiểu về câu chuyện chuyển đổi số trong lĩnh vực nông
nghiệp của Mỹ. Từ đó rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình thực hiện chuyển
đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn
1.2. Mục đích nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu quá trình chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn của Mỹ. Từ đó rút ra
bài học kinh nghiệm cho chuyển đổi số nông nghiệp tại Việt Nam. 3 lOMoAR cPSD| 40551442
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khám phá quá trình triển khai chuyển đổi số trong nông nghiệp tại Mỹ, bao gồm
các công nghệ và cơ chế hỗ trợ.
Đánh giá tác động của chuyển đổi số đến năng suất, chất lượng sản phẩm và thu nhập người nông dân.
Xác định thách thức trong quá trình chuyển đổi số gồm hạ tầng, nguồn nhân lực, chính sách và tài chính.
Rút ra bài học và đề xuất giải pháp phù hợp cho Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu tổng quát
Kinh nghiệm từ Mỹ trong quá trình chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn như thế nào?
Bài học kinh nghiệm về chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn cho Việt Nam là gì?
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu cụ thể
Câu hỏi 1: Thực trạng chuyển đổi số nông nghiệp trên thế giới hiện nay như thế
nào? Xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp trên thế giới hiện nay là gì? Có các quốc gia tiêu biểu nào?
Câu hỏi 2: Xu hướng chuyển đổi số trong nông nghiệp trên thế giới hiện nay là gì?
Câu hỏi 3: Thực trạng chuyển đổi số nông nghiệp tại Việt Nam hiện tại như thế
nào? Việt Nam đang gặp những thách thức gì trong chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn?
Câu hỏi 4: Mỹ ứng dụng các công nghệ kĩ thuật gì vào chuyển đổi số nông nghiệp?
Chính sách và đầu tư của Mỹ về chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn như thế nào?
Câu hỏi 5: Bài học kinh nghiệp rút ra cho Việt Nam trong chuyển đổi số nông
nghiệp nông thôn như thế nào? Hiện tại Việt Nam đang có các dự án tiêu biểu nào trong
lĩnh vực chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp?
Câu hỏi 6: Giải pháp mà Việt Nam cần đưa ra trong quá trình chuyển đổi số trong
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn là gì? 4 lOMoAR cPSD| 40551442
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn của Mỹ.
Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn của Việt Nam.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vị nội dung: Chuyển đổi số trong nông nghiệp.
Phạm vi không gian: Mỹ, Việt Nam
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Bài thảo luận này tập trung vào tìm hiểu chuyển đổi số đối với nông nghiệp tại
Mỹ - một trong những quốc gia dẫn đầu trong lĩnh vực chuyển đổi số nông nghiệp nông
thôn. Qua đó làm rõ lợi ích mà chuyển đổi số có thể đem lại cho nền nông nghiệp Việt
Nam như tăng năng suất, tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu rủi ro và nâng cao
khả năng cạnh tranh của nông sản Việt trên thị trường quốc tế. Từ đó đưa ra đề xuất,
giải pháp thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại Việt Nam.
1.6. Kết cấu báo cáo
Bài báo cáo gồm 3 chương chính: Chương I: Mở đầu
Chương II: Tổng quan tài liệu
Chương III: Kết quả nghiên cứu
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm chuyển đổi số
Chuyển đổi số là một khái niệm được sử dụng để chỉ quá trình thay đổi tổng thể
và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất
dựa trên các công nghệ số. Tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới cho người sử
dụng, khách hàng, đối tác và xã hội.
2.2. Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quốc dân, một trong những bộ phận chủ yếu
của sản xuất vật chất, sản xuất thực phẩm cho nhân dân và nguyên liệu cho công
nghiệp. Trong nông nghiệp, việc sản xuất sản phẩm không những gắn liền với quá trình
kinh tế, mà cũng gắn liền với quá trình tự nhiên của tái sản xuất. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
2.3. Khái niệm chuyển đổi số trong nông nghiệp
Chuyển đổi số nông nghiệp là quá trình ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số từ
sản xuất đến chế biến, phân phối, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Điểm khác biệt cơ
bản giữa nông nghiệp số và nông nghiệp truyền thống chính là ở việc áp dụng các công
nghệ kỹ thuật số (dữ liệu lớn, điện toán đám mây, internet vạn vật…) vào toàn bộ hoạt
động của ngành, làm thay đổi cách thức quản lý, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm từ truyền
thống sang hiện đại và thông minh.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng chuyển đổi số trong nông nghiệp nông thôn Việt Nam hiện nay
Hạ tầng và công nghệ: Hạ tầng internet và thiết bị IoT ở vùng nông thôn còn hạn
chế, thiếu cơ sở dữ liệu và công cụ quản lý dữ liệu hiệu quả.
Ứng dụng công nghệ: Công nghệ IoT, tự động hóa, và AI chưa phổ biến trong
nông nghiệp, năng lực công nghệ của nông dân còn thấp, và nguồn nhân lực am hiểu
về công nghệ trong nông nghiệp còn thiếu.
Chính sách hỗ trợ: Chính sách của nhà nước chưa thực sự đồng bộ, thiếu
nguồn lực triển khai thực tế và hợp tác công tư chưa mạnh mẽ.
3.2. Tầm quan trọng, lợi thế và thách thức của Việt Nam
3.2.1. Tầm quan trọng của nông nghiệp
Nông nghiệp từ lâu đã là "cái nôi của văn minh" và quan trọng nhất trong mọi
nền kinh tế. Ở bất kỳ quốc gia nào, nông nghiệp đóng vai trò thiết yếu, đảm bảo an ninh
lương thực, thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo việc làm, giảm phụ thuộc vào nhập khẩu và
tăng GDP. Đồng thời, nông nghiệp góp phần phát triển xã hội thông qua giảm nghèo
đói, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo an ninh quốc phòng.
3.2.2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong nông nghiệp
Chuyển đổi số ngành nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu lại
ngành nông nghiệp, phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn theo hướng
hiện đại, giá trị gia tăng cao và bền vững, khẳng định vai trò “trụ đỡ” của nền kinh tế,
trở thành “thước đo mức độ bền vững của quốc gia”. Chuyển đổi số là giải pháp quan
trọng giúp người nông dân, doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, sản xuất nông sản chất
lượng, với chi phí thấp nhất, nhưng đạt lợi nhuận cao nhất. 6 lOMoAR cPSD| 40551442
3.2.3. Các ưu điểm của Việt Nam để có thể thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn
Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp số nhờ tài nguyên thiên
nhiên phong phú với khí hậu và thổ nhưỡng đa dạng, phù hợp cho nhiều loại cây trồng
và vật nuôi, tạo cơ sở để ứng dụng công nghệ số hóa phù hợp từng vùng miền. Cùng
với lực lượng lao động dồi dào ngày càng tiếp cận công nghệ, việc chuyển đổi số trong
nông nghiệp đang trở nên khả thi hơn bao giờ hết. Chính phủ cũng đã ban hành chính
sách và chương trình hỗ trợ chuyển đổi số, thúc đẩy đầu tư vào công nghệ số hóa và tự
động hóa nông nghiệp. Hạ tầng viễn thông và internet đang phát triển mạnh, giúp kết
nối hiệu quả các công nghệ IoT và quản lý dữ liệu. Với vị thế là một trong những nước
xuất khẩu nông sản lớn, ứng dụng công nghệ số sẽ giúp Việt Nam nâng cao chất lượng
và giá trị sản phẩm, đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường quốc tế.
3.2.4. Các thách thức để có thể thực hiện chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn tại Việt Nam
Chuyển đổi số và ứng dụng AI trong nông nghiệp Việt Nam còn gặp nhiều khó
khăn do quy mô nhỏ lẻ, thiếu đồng bộ và hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa,
nhất là tại nông thôn. Các ứng dụng IoT tự động hóa chưa được triển khai rộng rãi,
trong khi chất lượng nguồn nhân lực và trình độ công nghệ của nông dân còn hạn chế.
Việc thiếu vốn đầu tư cũng khiến nhiều hộ nông dân và doanh nghiệp nhỏ khó áp dụng
công nghệ mới. Đặc biệt, hạ tầng kỹ thuật số chưa hoàn thiện tại các vùng sâu xa gây
cản trở việc kết nối và ứng dụng IoT hiệu quả.
3.3. Kinh nghiệm từ Mỹ trong lĩnh vực chuyển đổi số nông nghiệp
3.3.1. Ứng dụng công nghệ, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp
Chuyển đổi số trong nông nghiệp ở Mỹ đã đạt được những tiến bộ vượt bậc nhờ
vào sự kết hợp của công nghệ hiện đại, quy mô sản xuất lớn, và sự hỗ trợ từ các doanh
nghiệp công nghệ hàng đầu. Mỹ tiên phong trong việc sử dụng thiết bị Internet of
Things (IoT) để giám sát và quản lý môi trường canh tác.
+ Cảm biến môi trường: Các thiết bị cảm biến được đặt trong đất và môi trường
canh tác để đo lường độ ẩm, nhiệt độ, hàm lượng dinh dưỡng và pH của đất. Thông tin
này được truyền trực tiếp đến các hệ thống quản lý trung tâm giúp nông dân dễ dàng
điều chỉnh kế hoạch tưới tiêu và bón phân cho từng khu vực trong cánh đồng. 7 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Tích hợp hệ thống điều khiển tự động: Dữ liệu từ các cảm biến cho phép hệ
thống tưới tiêu tự động điều chỉnh lượng nước phù hợp cho từng khu vực, giúp tối ưu
hóa việc sử dụng nước và bảo vệ môi trường.
+ Quản lý và phân tích dữ liệu theo thời gian thực: Các thiết bị IoT và phần mềm
quản lý trang trại tích hợp khả năng phân tích dữ liệu theo thời gian thực. Nhờ đó, nông
dân có thể giám sát và ra quyết định nhanh chóng để đảm bảo cây trồng phát triển
trong điều kiện tốt nhất.
3.3.2. Sử dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) và Dữ liệu lớn (Big Data)
Áp dụng AI và dữ liệu lớn vào nông nghiệp để tối ưu hóa quy trình sản xuất và dự đoán xu hướng.
+ Phân tích dự báo và tối ưu hóa sản xuất: Các mô hình AI dựa trên dữ liệu lịch
sử, thời tiết, và thị trường giúp nông dân dự báo năng suất cây trồng, thời điểm thu
hoạch và dự đoán giá cả. Những dự đoán này giúp nông dân lập kế hoạch sản xuất và
phân phối hiệu quả, giảm rủi ro và tăng lợi nhuận.
+ Phát hiện sâu bệnh và kiểm soát dịch hại: AI được sử dụng để phân tích hình
ảnh cây trồng, phát hiện nhanh các dấu hiệu của sâu bệnh và xác định các khu vực cần
xử lý. Các hệ thống AI này được tích hợp với máy bay không người lái hoặc robot để
thực hiện việc phát hiện và điều trị bệnh tự động.
3.3.3. Tự động hóa và Sử dụng Máy bay không người lái (Drone)
Mỹ cũng sử dụng máy bay không người lái (drone) và công nghệ robot để tăng
cường tự động hóa trong nông nghiệp.
+ Giám sát cây trồng: Drone giúp giám sát và chụp ảnh toàn cảnh khu vực canh
tác, cho phép nông dân đánh giá sức khỏe cây trồng, nhận biết các khu vực có dấu hiệu
suy yếu và phát hiện dịch hại. Hình ảnh từ drone có thể cung cấp thông tin về sự phát
triển của cây và tình trạng đất.
+ Phun thuốc và bón phân tự động: Drone được lập trình để tự động phun thuốc
và bón phân một cách chính xác, giảm lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cần sử
dụng. Công nghệ này đặc biệt hữu ích với các cánh đồng quy mô lớn, giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí lao động. 8 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Robot thu hoạch tự động: Các trang trại lớn sử dụng robot để thu hoạch tự
động đối với những loại cây trồng có quy trình thu hoạch phức tạp, giúp tiết kiệm thời
gian, giảm thiểu thất thoát sản phẩm, và đảm bảo chất lượng thu hoạch đồng đều.
3.3.4. Blockchain và Truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng
Mỹ cũng đi đầu trong việc áp dụng blockchain vào chuỗi cung ứng nông sản, đặc
biệt là trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
+ Quản lý chuỗi cung ứng: Blockchain được sử dụng để ghi lại toàn bộ quá trình
sản xuất và vận chuyển của sản phẩm từ trang trại đến người tiêu dùng. Mỗi giai đoạn
sản xuất và vận chuyển đều được ghi lại, đảm bảo tính minh bạch và uy tín cho sản phẩm.
+ Đảm bảo truy xuất nguồn gốc và minh bạch hóa: Các sản phẩm nông sản được
gắn mã QR cho phép người tiêu dùng truy xuất nguồn gốc và kiểm tra thông tin về quá
trình canh tác, thu hoạch và vận chuyển. Điều này giúp nâng cao niềm tin của người
tiêu dùng và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho nông sản Mỹ trên thị trường quốc tế.
3.3.5. Hỗ trợ nông dân (Tài chính, chính sách, tiếp cận kiến thức, kĩ thuật, kết nối
nông dân với chuyên gia)
Chính sách và Đầu tư của Chính phủ và Doanh nghiệp Tư nhân
Chính phủ Mỹ và các doanh nghiệp tư nhân đã có những chính sách và đầu tư
mạnh mẽ để thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.
+ Hỗ trợ tài chính và khuyến khích đổi mới: Chính phủ Mỹ cung cấp các khoản hỗ
trợ tài chính, ưu đãi thuế và các gói vay cho các doanh nghiệp khởi nghiệp và nông dân
áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp.
+ Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển: Chính phủ và các tập đoàn tư nhân như
Monsanto, John Deere đầu tư mạnh vào nghiên cứu phát triển các công nghệ mới, tạo
ra nền tảng để thúc đẩy ứng dụng AI, IoT, và blockchain trong nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh hợp tác công tư: Chính phủ Mỹ khuyến khích hợp tác giữa các trường
đại học, viện nghiên cứu, và doanh nghiệp tư nhân để phát triển công nghệ mới phù
hợp với nhu cầu của ngành nông nghiệp. Các trung tâm nghiên cứu ứng dụng công nghệ
số vào nông nghiệp được tài trợ và liên kết với các tập đoàn lớn, từ đó thúc đẩy chuyển
đổi số nhanh chóng và bền vững.
Nền tảng và Ứng dụng Hỗ trợ Nông dân 9 lOMoAR cPSD| 40551442
Nhiều công ty công nghệ lớn tại Mỹ đã phát triển các ứng dụng và nền tảng hỗ
trợ nông dân quản lý trang trại một cách hiệu quả.
+ Ứng dụng kết nối nông dân với chuyên gia: Một số nền tảng trực tuyến kết nối
nông dân với các chuyên gia nông nghiệp, giúp họ tiếp cận kiến thức và giải đáp thắc
mắc về canh tác và dịch hại. Những ứng dụng này giúp nông dân cập nhật kiến thức
mới và áp dụng các phương pháp canh tác tiên tiến.
+ Hệ thống dự báo thời tiết và cảnh báo thiên tai: Hệ thống dự báo thời tiết tiên
tiến giúp nông dân Mỹ chuẩn bị tốt hơn cho các biến động khí hậu và giảm thiểu rủi ro.
Các cảnh báo sớm về thiên tai như hạn hán hay bão giúp nông dân chủ động ứng phó.
3.4. Bài học kinh nghiệm về chuyển đổi số nông nghiệp cho Việt Nam
Phát triển hạ tầng công nghệ và đầu tư vào IoT: Việt Nam có thể học hỏi kinh
nghiệm từ Mỹ trong việc phát triển hạ tầng cảm biến IoT để giám sát và quản lý các yếu
tố môi trường, điều chỉnh lượng nước phù hợp cho từng khu vực giúp nông dân tối ưu
hóa việc tưới tiêu, bón phân. Tích hợp khả năng phân tích dữ liệu theo thời gian thực
để nông dân có thể giám sát và ra quyết định nhanh chóng để đảm bảo cây trồng phát
triển trong điều kiện tốt nhất.
Ứng dụng AI và Dữ liệu lớn: Việt Nam cần đẩy mạnh ứng dụng AI trong dự báo
sản xuất, phát hiện dịch bệnh và quản lý nông trại. Các giải pháp dựa trên dữ liệu lớn
có thể hỗ trợ nông dân Việt Nam lập kế hoạch sản xuất hiệu quả và giảm thiểu rủi ro.
Khuyến khích tự động hóa và máy bay không người lái: Đối với những trang trại
có quy mô vừa và lớn, ứng dụng công nghệ tự động hóa và drone sẽ mang lại hiệu quả
cao trong giám sát, phun thuốc và bón phân. Giúp giảm chi phí lao động và tăng cường giám sát cây trồng.
Xây dựng hệ thống quản lý chuỗi cung ứng dựa trên blockchain: Việt Nam cần
phát triển hệ thống ghi lại toàn bộ quy trình sản xuất từ trang trại đến người tiêu dùng,
tương tự như mô hình của Mỹ. Hệ thống này sẽ lưu trữ thông tin về canh tác, thu hoạch,
và vận chuyển từng lô hàng nông sản, đảm bảo rằng các dữ liệu không thể bị giả mạo
và dễ dàng kiểm tra khi cần thiết. Điều này sẽ tạo sự minh bạch, giúp nâng cao uy tín
của nông sản Việt Nam. Chuỗi cung ứng số kết nối nông dân trực tiếp với người tiêu
dùng để giảm chi phí trung gian và tối ưu thời gian giao hàng. 10 lOMoAR cPSD| 40551442
Triển khai mã QR cho sản phẩm nông sản: Sản phẩm được gắn mã QR có thể
cung cấp cho người tiêu dùng thông tin chi tiết về quá trình sản xuất. Người tiêu dùng
chỉ cần quét mã QR để biết về nguồn gốc, quá trình sản xuất và vận chuyển của sản
phẩm, từ đó tăng niềm tin vào sản phẩm và thương hiệu. Điều này không chỉ giúp nông
sản Việt có chỗ đứng trong nước mà còn gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Phát triển nền tảng hỗ trợ nông dân: Các nền tảng số cung cấp thông tin canh
tác và kết nối nông dân với chuyên gia có thể giúp nông dân Việt Nam tiếp cận kiến
thức và kinh nghiệm mới, từ đó nâng cao năng lực sản xuất và đáp ứng yêu cầu thị
trường. Hệ thống dự báo thời tiết và thiên tai giúp nông dân đưa ra biện pháp bảo vệ,
giảm thiểu tối đa thiệt hại.
Chính sách hỗ trợ và đầu tư vào nghiên cứu: Chính phủ Việt Nam cần có chính
sách hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật cho các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ số, đồng thời đầu tư vào các trung tâm nghiên cứu. Khuyến khích hợp tác giữa
các đơn vị liên quan. Tạo điều kiện cho các công ty và nông dân có mục tiêu chuyển đổi số nông nghiệp.
3.5. Một số dự án tiêu biểu
Dự án Chuyển Đổi Số Nông Nghiệp Thông Minh tại Đồng Bằng Sông Cửu Long:
Mục tiêu: Áp dụng IoT và AI trong việc tự động thu thâoj dữ liệu canh tác ohucj
vụ cảnh báo, dự báo, truy xuất nguồn gốc; ứng dụng số hóa thông qua nền tảng
VDAPES. (Báo Quân đội nhân dân, 27/06/2024)
Kết quả: Số hóa dữ liệu quản lý, tự động hóa hệ thống dữ liệu thống kê ở tất cả
lĩnh vực của ngành đang quản lý gồm: Trồng trọtbảo vệ thực vật, chăn nuôi- thú y- thủy
sản, phát triển nông thôn, thủy lợi, lâm nghiệp, nông thôn mới, OCOP, truy xuất nguồn gốc,…
(Báo Quân đội nhân dân, 27/06/2024)
Dự án Hỗ trợ Nông Sản Việt Nam xây dựng nhận diện thương hiệu toàn cầu:
Mục tiêu: Hướng tới sự phát triển nông nghiệp bền vững và hoàn toàn có thể
nhân rộng, mở rộng trong nền nông nghiệp Việt Nam trong thời gian tới
Kết quả: Vào tháng 9/2017 những lô hàng thanh long đầu tiên được cấp phép
xuất sang Australia đánh dấu bước tiến mới của ngành nông nghiệp trong việc mở rộng
thị trường tiêu thụ của thanh long. Xây dựng và phát triển thương hiệu, hình ảnh cũng 11 lOMoAR cPSD| 40551442
như cung cấp cho khách hàng các thông tin cần thiết trong quá trình từ sản xuất tới
tiêu dùng thông qua hệ thống truy xuất nguồn gốc trên công nghệ blockchain. (Tạp chí Công Thương)
3.6. Giải pháp chuyển đổi số cho nông nghiệp Việt Nam
Phát triển cơ sở hạ tầng và đào tạo nhân lực: Chính phủ cần đầu tư vào hạ tầng
viễn thông, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, đồng thời tổ chức các chương trình đào
tạo kỹ năng số cho nông dân.
Chính sách hỗ trợ và ưu đãi tài chính: Chính phủ cần có chính sách hỗ trợ tài
chính cho các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao và
hỗ trợ nông dân tiếp cận nguồn vốn để đầu tư vào công nghệ.
Hợp tác công tư: Thúc đẩy hợp tác công tư để các doanh nghiệp tư nhân có thể
đầu tư vào các giải pháp công nghệ, tạo môi trường thuận lợi để doanh nghiệp và nông
dân hợp tác trong các dự án công nghệ cao.
Tăng cường giáo dục và khuyến khích áp dụng công nghệ: Các tổ chức nông
nghiệp và các viện nghiên cứu cần đẩy mạnh truyền thông và giáo dục để nâng cao
nhận thức của nông dân về lợi ích của chuyển đổi số.
Phát triển nền tảng số và ứng dụng công nghệ mới: Cần xây dựng các nền tảng
số toàn diện, giúp nông dân truy cập thông tin về thời tiết, kỹ thuật canh tác, thị trường
và kết nối trực tiếp với chuyên gia nông nghiệp. KẾT LUẬN
Chuyển đổi số trong nông nghiệp là xu hướng tất yếu để Việt Nam hiện đại hóa
nền nông nghiệp, nâng cao năng suất và gia tăng khả năng cạnh tranh của nông sản
trên thị trường quốc tế. Có thể thấy rằng các công nghệ số, hạ tầng hiện đại, và sự hỗ
trợ từ chính phủ là các yếu tố then chốt để chuyển đổi số thành công. Việt Nam có thể
học hỏi từ những thành công và thất bại của các quốc gia này, từ đó xây dựng các giải
pháp phù hợp với điều kiện thực tế. Chuyển đổi số không chỉ giúp phát triển nền nông
nghiệp bền vững, mà còn cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống của người nông dân,
và bảo vệ tài nguyên tự nhiên. Việc áp dụng mạnh mẽ các công nghệ số như tự động
hóa, dữ liệu lớn, và thương mại điện tử sẽ góp phần đưa nông nghiệp Việt Nam tiến xa
hơn, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững trong bối cảnh hội nhập toàn cầu. 12