6.
Ngày 10/01/2023, mua máy móc thiết bị phục vcho quá trình sản xuất
giá mua chưa thuế GTGT 10% 300.000, thanh toán bằng chuyển khoản.
Chi phí vận chuyển v nhà máy là 10.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí mua tài sản y được đầu toàn bộ
bằng quỹ đầu phát triển. Thời gian sử dụng hữu ích của máy 5 năm.
a/ Mua TSCĐ
Nợ TK 211 300.000
Nợ TK 133 30.000
TK 112 330.000
b/ Chi phí mua TSCĐ
Nợ TK 211 10.000
Nợ TK 133 1.000
TK 111 11.000
c/ Kết chuyển nguồn hình thành
Nợ TK 414 310.000
TK 411 310.000
7.
Ngày 12/01/2023, thanh ô tải phục vbán hàng cho Công ty Cổ phần
Minh Châu. Oto nguyên giá là 550.000, khấu hao lũy kế tính đến thời
điểm thanh 450.000. Giá bán 200.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh đã thanh toán bằng tiền
mặt 3.300 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ôtô thời gian sử dụng hữu
ích 15 năm.
a/ Ghi giảm nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 811 100.000
Nợ TK 214 450.000
TK 211 550.000
b/ Thu từ thanh
Nợ TK 112 220.000
TK 711 200.000
TK 3331 20.000
c/ Chi phí thanh
Nợ TK 811 3.000
Nợ TK 133 300
TK 111 3.300
8.
Ngày 14/01/2023, sửa chữa ln đã xong 1 thiết bị thuc bộ phận quản
doanh nghiệp hết 80.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng cho Công ty TNHH Bình Minh. Công ty dự kiến
phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định trong 5 tháng, bắt đầu ttháng
này
a/ Phát sinh chi phí sửa chữa lớn
Nợ TK 241(3) 80.000
Nợ TK 133 8.000
TK 331 88.000
b/ Sửa chữa lớn hoàn thành
Nợ TK 242 80.000
TK 241(3) 80.000
c/ Phân bổ chi phí
Nợ TK 642
TK 242
16.000
16.000
d/ Thanh toán
Nợ TK 331
88.000
TK 112
88.000
9.
Ngày 17/01/2023, mua mt tòa n tr giá 1.400.000 (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) nhm đợi tăng giá đ bán, đã thanh toán 80% bằng chuyển
khoản cho Tập đoàn SunGroup, lệ phí trước bạ 39.000 đã thanh toán toàn
bộ bằng chuyển khoản.
a/ Mua BĐS
Nợ TK 217(7)
1.400.000
Nợ TK 133
140.000
TK 331
1.540.000
b/ Thanh toán cho người bán
Nợ TK 331 1.232.000 (1.540.000x80%)
TK 112 1.232.000
c/ Chi phí thuế trước bạ
Nợ TK 217(7) 39.000
TK 333 39.000
d/ Nộp thuế trước bạ
Nợ TK 333 39.000
TK 112 39.000
10.
Ngày 18/01/2023, trích khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tháng
3/2022, biết số khấu hao đã trích trong tháng 2 160.000 (BPQLDN 20.000;
BPSX 60.000; BPBH 30.000). Tháng 3 không biến động v TS và
BĐSĐT.
Số khấu hao tăng trong tháng 3/2022
Ngày 10/03, tại bộ phận sn xuất:
5 x 12 x 31
15 x 12 x 31
Số khấu hao ng =
310.000
x 22=3.666 , 667
Số khấu hao giảm trong tháng 3/2022
Ngày 12/03, tại bộ phậnn hàng
Số khấu hao giảm =
55 0.000
x 20=1. 971, 326
Tổng số khấu hao trích trong tháng 3/2022
Tổng số khu hao = 160.000 + 3.666,667 1.971,326 = 161.695,341
Trong đó:
+ Bộ phận sản xuất: 60.000 + 3.666,667 = 63.666,667
+ Bộ phận bán hàng: 30.000 1.971,326 = 28.028,674
+ Bộ phận quản doanh nghiệp: 20.000
Định khoản
Nợ TK 627 63.666,667
Nợ TK 641 28.028,674
Nợ TK 642 20.000
TK 214 111.695,341
Đối với bất động sn đầu tư thì sẽ không trích khu hao do nguyên tắc là
nm giữ chờ tăng giá.
Ta bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định:
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
khấu
hao,
tgsd
627
641
642
Nguyên
giá
Số khấu
hao
I.Số khấu
hao đã
trích tháng
trước
160.000
60.000
30.000
20.000
II.Số khấu
hao tăng
3.666,667
3.666,667
- Ngày
10/01
5 năm
310.000
3.666,667
3.666,667
III.Số
khấu hao
giảm
1.971,326
1.971,326
- Ngày 12/01
15
năm
550.000
1.971,326
1.971,326
IV.Số
khấu hao
111.695,341
63.666,66
7
28.028,674
20.000
trích tháng
này

Preview text:

6. Ngày 10/01/2023, mua máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 300.000, thanh toán bằng chuyển khoản.
Chi phí vận chuyển về nhà máy là 10.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí mua tài sản này được đầu tư toàn bộ
bằng quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng hữu ích của máy là 5 năm.
a/ Mua TSCĐ Nợ TK 211 300.000 Nợ TK 133 30.000 Có TK 112 330.000 b/ Chi phí mua TSCĐ Nợ TK 211 10.000 Nợ TK 133 1.000 Có TK 111 11.000
c/ Kết chuyển nguồn hình thành Nợ TK 414 310.000 Có TK 411 310.000
7. Ngày 12/01/2023, thanh lý ô tô tải phục vụ bán hàng cho Công ty Cổ phần
Minh Châu. Oto có nguyên giá là 550.000, khấu hao lũy kế tính đến thời
điểm thanh lý là 450.000. Giá bán 200.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý đã thanh toán bằng tiền
mặt là 3.300 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ôtô có thời gian sử dụng hữu ích là 15 năm.

a/ Ghi giảm nguyên giá TSCĐ Nợ TK 811 100.000 Nợ TK 214 450.000 Có TK 211 550.000 b/ Thu từ thanh lý Nợ TK 112 220.000 Có TK 711 200.000 Có TK 3331 20.000 c/ Chi phí thanh lý Nợ TK 811 3.000 Nợ TK 133 300 Có TK 111 3.300
8. Ngày 14/01/2023, sửa chữa lớn đã xong 1 thiết bị thuộc bộ phận quản lý
doanh nghiệp hết 80.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng cho Công ty TNHH Bình Minh. Công ty dự kiến

phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định trong 5 tháng, bắt đầu từ tháng này
a/ Phát sinh chi phí sửa chữa lớn Nợ TK 241(3) 80.000 Nợ TK 133 8.000 Có TK 331 88.000
b/ Sửa chữa lớn hoàn thành Nợ TK 242 80.000 Có TK 241(3) 80.000 c/ Phân bổ chi phí Nợ TK 642 16.000 Có TK 242 16.000 d/ Thanh toán Nợ TK 331 88.000 Có TK 112 88.000
9. Ngày 17/01/2023, mua một tòa nhà trị giá 1.400.000 (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) nhằm đợi tăng giá để bán, đã thanh toán 80% bằng chuyển
khoản cho Tập đoàn SunGroup, lệ phí trước bạ 39.000 đã thanh toán toàn
bộ bằng chuyển khoản.
a/ Mua BĐS Nợ TK 217(7) 1.400.000 Nợ TK 133 140.000 Có TK 331 1.540.000
b/ Thanh toán cho người bán Nợ TK 331 1.232.000 (1.540.000x80%) Có TK 112 1.232.000
c/ Chi phí thuế trước bạ Nợ TK 217(7) 39.000 Có TK 333 39.000
d/ Nộp thuế trước bạ Nợ TK 333 39.000 Có TK 112 39.000
10. Ngày 18/01/2023, trích khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư tháng
3/2022, biết số khấu hao đã trích trong tháng 2 là 160.000 (BPQLDN 20.000;
BPSX 60.000; BPBH 30.000). Tháng 3 không có biến động về TSCĐ và BĐSĐT.

Số khấu hao tăng trong tháng 3/2022
Ngày 10/03, tại bộ phận sản xuất: Số 310.000 khấu hao tăng =
x 22=3.666 , 667 5 x 12 x 31
Số khấu hao giảm trong tháng 3/2022
Ngày 12/03, tại bộ phận bán hàng Số 55 0.000 khấu hao giảm =
x 20=1. 971, 326 15 x 12 x 31
Tổng số khấu hao trích trong tháng 3/2022
Tổng số khấu hao = 160.000 + 3.666,667 – 1.971,326 = 161.695,341 Trong đó:
+ Bộ phận sản xuất: 60.000 + 3.666,667 = 63.666,667
+ Bộ phận bán hàng: 30.000 – 1.971,326 = 28.028,674
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000 Định khoản Nợ TK 627 63.666,667 Nợ TK 641 28.028,674 Nợ TK 642 20.000 Có TK 214 111.695,341
Đối với bất động sản đầu tư thì sẽ không trích khấu hao do nguyên tắc là nắm giữ chờ tăng giá.
Ta có bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định: Tỷ lệ Nơi sd khấu Chỉ Toàn DN tiêu 627 641 642 hao, Nguyên Số khấu tgsd giá hao I.Số khấu hao đã 160.000 60.000 30.000 20.000 trích tháng trước II.Số khấu 3.666,667 3.666,667 hao tăng - Ngày
5 năm 310.000 3.666,667 3.666,667 10/01 III.Số khấu hao 1.971,326 1.971,326 giảm 15 - Ngày 12/01 năm 550.000 1.971,326 1.971,326 IV.Số 63.666,66 111.695,341 28.028,674 20.000 khấu hao 7 trích tháng này