Ôn tập giữa kỳ công nghệ phần mềm | Công nghệ phần mềm | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Ôn tập giữa kỳ công nghệ phần mềm môn Công nghệ phần mềm của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
5 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập giữa kỳ công nghệ phần mềm | Công nghệ phần mềm | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Ôn tập giữa kỳ công nghệ phần mềm môn Công nghệ phần mềm của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

25 13 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|40651217
1. Tổng quan về công nghệ phần mềm
Cho biết 3 thách thức của công nghệ phần mềm, giải thích tại sao.
1. Thiếu nhà phát triển:
Nhu cầu cao cho các nhà phát triển phần mềm, trong khi nguồn cung không đủ.
Kỹ năng cần thiết cho các nhà phát triển ngày càng cao và phức tạp.
Chi phí tuyển dụng và giữ chân nhà phát triển tài năng cao.
2. Tìm thời gian để xây dựng ứng dụng:
Quy trình phát triển phần mềm phức tạp và tốn thời gian.
Nhu cầu liên tục cập nhật và cải thiện ứng dụng.
Khó khăn trong việc dự đoán thời gian hoàn thành dự án.
3. Không có khả năng theo kịp sự đổi mới trong các công cụ dành cho nhà phát triển:
Ngành công nghệ phần mềm liên tục phát triển với nhiều công cụ mới xuất hiện.
Khó khăn trong việc học hỏi và sử dụng các công cụ mới.
Chi phí đầu tư vào các công cụ mới cao.
4. Khó khăn với sự ch hợp của bên thứ ba:
Nhu cầu ch hợp ứng dụng với các hệ thống và dịch vụ bên thứ ba ngày càng cao.
Khó khăn trong việc đảm bảo nh tương thích và bảo mật giữa các hệ thống.
Chi phí phát triển và bảo trì ch hợp cao.
5. Khối lượng công việc và quản lý dự án:
Quản lý dự án phần mềm phức tạp với nhiều công việc và mốc thời gian.
Khó khăn trong việc theo dõi 琀椀 ến độ và đảm bảo chất lượng.
Rủi ro dự án bị chậm trễ hoặc vượt ngân sách.
6. Đe dọa an ninh:
Nguy cơ tấn công mạng và phần mềm độc hại ngày càng cao.
Khó khăn trong việc bảo mật dữ liệu và ứng dụng.
Chi phí đầu tư vào bảo mật cao.
7. Tăng sự mong đợi của khách hàng:
Khách hàng ngày càng mong đợi ứng dụng có chất lượng cao, dễ sử dụng và được cập nhật
thường xuyên.
Khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Rủi ro mất khách hàng nếu không đáp ứng được nhu cầu của họ.
Để đánh giá một phần mềm, những yếu tố nào có trong 琀椀 êu chuẩn đánh giá phần
mềm? Nêu lý do tại sao?
lOMoARcPSD|40651217
Tính Hiệu quả của phần mềm, là một trong 4 thuộc nh thiết yếu để đánh giá một
phần mềm, có nghĩa là gì?
Tại sao hệ thống phần mềm có thể bị lỗi theo thời gian?
Hệ thống phần mềm có thể bị lỗi theo thời gian vì nhiều lý do:
Mã nguồn không ổn định: Khi mã nguồn không được kiểm soát và quản lý cẩn thận, các
thay đổi không được kiểm tra kỹ lưỡng có thể gây ra lỗi và tạo ra sự không ổn định trong hệ
thống.
Môi trường hoạt động thay đổi: Các hệ thống phần mềm thường phải hoạt động trong môi
trường thay đổi, bao gồm cập nhật phần cứng, phần mềm hệ điều hành, và các yêu cầu mới
từ người dùng. Điều này có thể tạo ra các nh huống không mong muốn và gây ra lỗi.
Thiếu kiểm thử hoặc kiểm thử không đầy đủ: Khi kiểm thử không được thực hiện một cách
toàn diện hoặc không đủ, các lỗi có thể không được phát hiện và tồn tại trong mã nguồn.
Tiến triển công nghệ: Các công nghệ mới có thể tạo ra cơ hội cho việc cải 琀椀 ến, nhưng
cũng có thể gây ra lỗi khi ch hợp vào hệ thống hiện tại.
Không đủ bảo trì: Khi không có sự bảo trì định kỳ, các lỗi nhỏ có thể ch tụ và dần dần trở
nên lớn hơn, ảnh hưởng đến nh ổn định của hệ thống.
Để phần mềm không bị lỗi theo thời gian thì chúng ta cần phải làm gì (ít nhất 2 công
việc)? Tại sao?
Cải thiện quản lý mã nguồn: Điều này bao gồm việc áp dụng các quy trình phát triển phần
mềm chặt chẽ, sử dụng các công cụ quản lý phiên bản để theo dõi và kiểm soát thay đổi
trong mã nguồn. Quản lý mã nguồn tốt giúp đảm bảo rằng chỉ các thay đổi được kiểm tra
và áp dụng cẩn thận mới được đưa vào hệ thống, từ đó giảm thiểu nguy cơ gây ra lỗi. Thực
hiện kiểm thử chất lượng cao: Kiểm thử phần mềm đầy đủ và kỹ lưỡng giúp phát hiện và
loại bỏ các lỗi trước khi phần mềm được triển khai. Các loại kiểm thử như kiểm thử đơn vị,
kiểm thử ch hợp, kiểm thử hệ thống và kiểm thử chấp nhận người dùng đều cần được
thực hiện để đảm bảo nh ổn định và chất lượng của hệ thống phần mềm. Cho biết
bốn tầng của Công nghệ phần mềm. Nhiệm vụ của mỗi tầng trong CNPM Bốn tầng của
Công nghệ phần mềm là:
Công cụ (Tools):
Nhiệm vụ của tầng công cụ là cung cấp các phần mềm và công cụ cần thiết để phát triển,
kiểm thử và quản lý dự án phần mềm.
lOMoARcPSD|40651217
Các công cụ này bao gồm các trình biên soạn mã nguồn, các công cụ kiểm thử tự động, các
hệ thống quản lý phiên bản, và các công cụ quản lý dự án.
Mục 琀椀 êu của tầng công cụ là cung cấp cho nhà phát triển các công cụ hỗ trợ hiệu quả
để tăng cường năng suất và chất lượng của quá trình phát triển phần mềm.
Phương pháp (Methods):
Nhiệm vụ của tầng phương pháp là xác định và áp dụng các kỹ thuật và phương pháp phát
triển phần mềm hiệu quả.
Các phương pháp này có thể bao gồm các phương pháp phát triển như Agile, Scrum,
Waterfall, và các kỹ thuật cụ thể như kiểm thử đơn vị, kiểm thử ch hợp, và kiểm thử hệ
thống.
Mục 琀椀 êu của tầng phương pháp là đảm bảo rằng các quy trình và phương pháp được
sử dụng phản ánh sự 琀椀 ến bộ và các 琀椀 êu chuẩn chất lượng của ngành công nghiệp.
Quy trình (Process):
Nhiệm vụ của tầng quy trình là xác định và thực thi các quy trình và luồng công việc để
quản lý và điều phối các hoạt động phát triển phần mềm.
Các quy trình này có thể bao gồm quy trình quản lý dự án, quy trình kiểm thử, quy trình
kiểm soát phiên bản, và quy trình triển khai.
Mục 琀椀 êu của tầng quy trình là tạo ra các quy trình có cấu trúc và linh hoạt để đảm bảo
rằng các dự án phần mềm được thực hiện theo đúng 琀椀 êu chuẩn và các yêu cầu của
khách hàng.
Tập trung vào chất lượng (Quality Focus):
Nhiệm vụ của tầng tập trung vào chất lượng là đảm bảo rằng chất lượng của phần mềm
được đặt lên hàng đầu trong quá trình phát triển.
Điều này bao gồm việc thiết lập 琀椀 êu chuẩn chất lượng, đảm bảo tuân thủ các quy trình
và phương pháp kiểm soát chất lượng, và liên tục cải thiện quá trình phát triển phần mềm.
Mục 琀椀 êu của tầng tập trung vào chất lượng là đảm bảo rằng sản phẩm phần mềm cuối
cùng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và có chất lượng cao nhất có thể.
2. Tìm hiểu về hoạt động hỗ trợ (Umbrella Ac 琀椀 vi 琀椀 es) Hoạt động hỗ trợ là gì?
là một loạt các bước hoặc thủ tục 琀椀 ếp theo của nhóm phát triển phần mềm để duy trì
sự 琀椀 ến bộ, chất lượng, những thay đổi và rủi ro của nhiệm vụ phát triển phần mềm.
Sẽ phát triển qua các giai đoạn của cái nhìn tổng quát về phát triển phần mềm.
Áp dụng cho toàn bộ dự án phần mềm và hỗ trợ đội ngũ phát triển phần mềm có thể quản
lý và theo dõi 琀椀 ến độ, chất lượng, những thay đổi và rủi ro.
Có những loại hoạt động hỗ trợ nào?
Quản lý dự án phần mềm
Đánh giá kỹ thuật chính thức
Đảm bảo chất lượng phần mềm
Quản lý cấu hình phần mềm
Chuẩn bị và sản xuất cho sản phẩm hoạt động
Quản lý khả năng tái sử dụng
Đo lường
Quản lý rủi ro
Những loại hỗ trợ nào cần thiết nhất khi đơn vị thực hiện phát triển một hệ thống lớn
mà có thời gian thực hiện ngắn
lOMoARcPSD|40651217
3. Quy trình phát triển phần mềm
Quy trình phát triển phần mềm là gì
˗ Quy trình là thứ gắn kết con người, phương pháp và công cụ
˗ Một 琀椀 ến trình được xác định bởi:
Mô hình quy trình (ví dụ: thác nước, xoắn ốc, …)
Phương pháp thực hiện các hoạt động trong từng giai đoạn (ví dụ: thiết kế hướng đối
tượng, phát triển chạy thử, kiểm tra chính thức, ..)
Vai trò và trách nhiệm của người lao động
Quy trình công việc (yêu cầu thiết kế  kiểm tra)
Cho biết 2 đặc trưng chính của quy trình phát triển phần mềm theo mô hình thác nước
(hoặc agile, hoặc RUP, hoặc tăng trưởng, chữ V, …) giải thích để thấy đó là đặc trưng
Cho biết 2 đặc trưng chính của phương pháp agile, giải thích lý do
Mô tả một dự án mà phù hợp triển khai với mô hình tăng trưởng, đặc tả dự án, giải
thích lý do
Mô tả một dự án mà phù hợp triển khai với mô hình RUP, đặc tả dự án, giải thích lý do
Mô tả một dự án mà phù hợp triển khai với mô hình agile, đặc tả dự án, giải thích lý do
Quy trình phát triển phần mềm RUP khác với mô hình thác nước chỗ nào? Cho ví dụ
một hệ thống phù hợp với quy trình RUP
Trong Scrum thì chu kỳ Spring thường kéo dài khoảng bao lâu, nhóm thường dưới bao
nhiêu người, cuộc họp thường xuyên ngắn trả lời 3 câu hỏi gì?
Quy trình nào có phân ch rủi ro tường minh. Mức độ lớn của dự án khi áp dụng mô
hình này?
4. Đặc tả yêu cầu (Requirements Speci 昀椀 ca 琀椀 on)
Đặc tả yêu cầu (Requirements Speci 昀椀 ca 琀椀 on) là gì?
Có mấy đặc tả yêu cầu? Ai là người sử dụng nó? Người đó sử dụng để làm gì ( vì dụ Các
Tester và các Kỹ sư Bảo trì Phần mềm cần sử dụng tài liệu yêu cầu để làm gì?)
Yêu cầu chức năng và phi chức năng khác nhau chỗ nào? Có yêu câu phi chức năng nào
mà tạo ra yêu cầu chức năng của hệ thống
Cấu trúc của một tài liệu yêu cầu gồm những nội dung gì? Trong những nội dung đó có
những một vài nội dung nào quan trọng hơn những nội dung khác đúng không? Nêu lý
do tại sao
Hãy đưa ra ít nhất 5 gợi ý (琀椀 ps) để viết một tài liệu đặc tả tốt, nêu lý do tại sao.
Phê chuẩn yêu cầu (Requirement Valida 琀椀 on) là gì? Tại sao cần phải có việc phê
chuẩn yêu cầu?
Trình bày các phương pháp để phê chuẩn yêu cầu (Requirement Valida 琀椀 on)
Ai là người có thể thực hiện công việc phê chuẩn yêu cầu? Tại sao
Tại sao phải quản lý việc thay đổi yêu cầu (Requirements Change Management)? Những
dự án nào nên có quản lý thay đổi yêu cầu và những dự án nào không cần? Nêu lý do
tại sao
5. Mô hình hóa hệ thống (System Modeling)
Mô hình hóa hệ thống (System Modeling) là gì? Tại sao hình hóa hệ thống ở nhiều góc
độ khác nhau?
Mô hình ngữ cảnh của hệ thống là gì? Tại sao phải có mô hình ngữ cảnh?
Mô hình tương tác của của hệ thống là gì gì? Tại sao phải có mô hình tương tác? Cho ví
dụ một mô hình tương tác và cho biết ai có nhu cầu dùng và dùng để làm gì?
lOMoARcPSD|40651217
Mô hình hành vi của hệ thống là gì? Tại sao phải có mô hình hành vi? Cho ví dụ một mô
hình hành vi và cho biết mô hình này ai có nhu cầu dùng và dùng để làm gì?
| 1/5

Preview text:

1. Tổng quan về công nghệ phần mềm

Cho biết 3 thách thức của công nghệ phần mềm, giải thích tại sao.

    1. Thiếu nhà phát triển:

Nhu cầu cao cho các nhà phát triển phần mềm, trong khi nguồn cung không đủ.

Kỹ năng cần thiết cho các nhà phát triển ngày càng cao và phức tạp.

Chi phí tuyển dụng và giữ chân nhà phát triển tài năng cao.

    1. Tìm thời gian để xây dựng ứng dụng:

Quy trình phát triển phần mềm phức tạp và tốn thời gian.

Nhu cầu liên tục cập nhật và cải thiện ứng dụng.

Khó khăn trong việc dự đoán thời gian hoàn thành dự án.

    1. Không có khả năng theo kịp sự đổi mới trong các công cụ dành cho nhà phát triển:

Ngành công nghệ phần mềm liên tục phát triển với nhiều công cụ mới xuất hiện.

Khó khăn trong việc học hỏi và sử dụng các công cụ mới.

Chi phí đầu tư vào các công cụ mới cao.

    1. Khó khăn với sự 琀ch hợp của bên thứ ba:

Nhu cầu 琀ch hợp ứng dụng với các hệ thống và dịch vụ bên thứ ba ngày càng cao.

Khó khăn trong việc đảm bảo 琀nh tương thích và bảo mật giữa các hệ thống.

Chi phí phát triển và bảo trì 琀ch hợp cao.

    1. Khối lượng công việc và quản lý dự án:

Quản lý dự án phần mềm phức tạp với nhiều công việc và mốc thời gian.

Khó khăn trong việc theo dõi 琀椀ến độ và đảm bảo chất lượng.

Rủi ro dự án bị chậm trễ hoặc vượt ngân sách.

    1. Đe dọa an ninh:

Nguy cơ tấn công mạng và phần mềm độc hại ngày càng cao.

Khó khăn trong việc bảo mật dữ liệu và ứng dụng.

Chi phí đầu tư vào bảo mật cao.

    1. Tăng sự mong đợi của khách hàng:

Khách hàng ngày càng mong đợi ứng dụng có chất lượng cao, dễ sử dụng và được cập nhật thường xuyên.

Khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Rủi ro mất khách hàng nếu không đáp ứng được nhu cầu của họ.

  • Để đánh giá một phần mềm, những yếu tố nào có trong 琀椀êu chuẩn đánh giá phần mềm? Nêu lý do tại sao?

  • Tính Hiệu quả của phần mềm, là một trong 4 thuộc 琀nh thiết yếu để đánh giá một phần mềm, có nghĩa là gì?
  • Tại sao hệ thống phần mềm có thể bị lỗi theo thời gian?

Hệ thống phần mềm có thể bị lỗi theo thời gian vì nhiều lý do:

Mã nguồn không ổn định: Khi mã nguồn không được kiểm soát và quản lý cẩn thận, các thay đổi không được kiểm tra kỹ lưỡng có thể gây ra lỗi và tạo ra sự không ổn định trong hệ thống.

Môi trường hoạt động thay đổi: Các hệ thống phần mềm thường phải hoạt động trong môi trường thay đổi, bao gồm cập nhật phần cứng, phần mềm hệ điều hành, và các yêu cầu mới từ người dùng. Điều này có thể tạo ra các 琀nh huống không mong muốn và gây ra lỗi. Thiếu kiểm thử hoặc kiểm thử không đầy đủ: Khi kiểm thử không được thực hiện một cách toàn diện hoặc không đủ, các lỗi có thể không được phát hiện và tồn tại trong mã nguồn. Tiến triển công nghệ: Các công nghệ mới có thể tạo ra cơ hội cho việc cải 琀椀ến, nhưng cũng có thể gây ra lỗi khi 琀ch hợp vào hệ thống hiện tại.

Không đủ bảo trì: Khi không có sự bảo trì định kỳ, các lỗi nhỏ có thể 琀ch tụ và dần dần trở nên lớn hơn, ảnh hưởng đến 琀nh ổn định của hệ thống.

Để phần mềm không bị lỗi theo thời gian thì chúng ta cần phải làm gì (ít nhất 2 công việc)? Tại sao?

Cải thiện quản lý mã nguồn: Điều này bao gồm việc áp dụng các quy trình phát triển phần mềm chặt chẽ, sử dụng các công cụ quản lý phiên bản để theo dõi và kiểm soát thay đổi trong mã nguồn. Quản lý mã nguồn tốt giúp đảm bảo rằng chỉ các thay đổi được kiểm tra và áp dụng cẩn thận mới được đưa vào hệ thống, từ đó giảm thiểu nguy cơ gây ra lỗi. Thực hiện kiểm thử chất lượng cao: Kiểm thử phần mềm đầy đủ và kỹ lưỡng giúp phát hiện và loại bỏ các lỗi trước khi phần mềm được triển khai. Các loại kiểm thử như kiểm thử đơn vị, kiểm thử 琀ch hợp, kiểm thử hệ thống và kiểm thử chấp nhận người dùng đều cần được thực hiện để đảm bảo 琀nh ổn định và chất lượng của hệ thống phần mềm.  Cho biết bốn tầng của Công nghệ phần mềm. Nhiệm vụ của mỗi tầng trong CNPM Bốn tầng của Công nghệ phần mềm là:

Công cụ (Tools):

Nhiệm vụ của tầng công cụ là cung cấp các phần mềm và công cụ cần thiết để phát triển, kiểm thử và quản lý dự án phần mềm.

Các công cụ này bao gồm các trình biên soạn mã nguồn, các công cụ kiểm thử tự động, các hệ thống quản lý phiên bản, và các công cụ quản lý dự án.

Mục 琀椀êu của tầng công cụ là cung cấp cho nhà phát triển các công cụ hỗ trợ hiệu quả để tăng cường năng suất và chất lượng của quá trình phát triển phần mềm.

Phương pháp (Methods):

Nhiệm vụ của tầng phương pháp là xác định và áp dụng các kỹ thuật và phương pháp phát triển phần mềm hiệu quả.

Các phương pháp này có thể bao gồm các phương pháp phát triển như Agile, Scrum, Waterfall, và các kỹ thuật cụ thể như kiểm thử đơn vị, kiểm thử 琀ch hợp, và kiểm thử hệ thống.

Mục 琀椀êu của tầng phương pháp là đảm bảo rằng các quy trình và phương pháp được sử dụng phản ánh sự 琀椀ến bộ và các 琀椀êu chuẩn chất lượng của ngành công nghiệp.

Quy trình (Process):

Nhiệm vụ của tầng quy trình là xác định và thực thi các quy trình và luồng công việc để quản lý và điều phối các hoạt động phát triển phần mềm.

Các quy trình này có thể bao gồm quy trình quản lý dự án, quy trình kiểm thử, quy trình kiểm soát phiên bản, và quy trình triển khai.

Mục 琀椀êu của tầng quy trình là tạo ra các quy trình có cấu trúc và linh hoạt để đảm bảo rằng các dự án phần mềm được thực hiện theo đúng 琀椀êu chuẩn và các yêu cầu của khách hàng.

Tập trung vào chất lượng (Quality Focus):

Nhiệm vụ của tầng tập trung vào chất lượng là đảm bảo rằng chất lượng của phần mềm được đặt lên hàng đầu trong quá trình phát triển.

Điều này bao gồm việc thiết lập 琀椀êu chuẩn chất lượng, đảm bảo tuân thủ các quy trình và phương pháp kiểm soát chất lượng, và liên tục cải thiện quá trình phát triển phần mềm. Mục 琀椀êu của tầng tập trung vào chất lượng là đảm bảo rằng sản phẩm phần mềm cuối cùng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và có chất lượng cao nhất có thể.

  1. Tìm hiểu về hoạt động hỗ trợ (Umbrella Ac琀椀vi琀椀es)  Hoạt động hỗ trợ là gì?

là một loạt các bước hoặc thủ tục 琀椀ếp theo của nhóm phát triển phần mềm để duy trì sự 琀椀ến bộ, chất lượng, những thay đổi và rủi ro của nhiệm vụ phát triển phần mềm.

Sẽ phát triển qua các giai đoạn của cái nhìn tổng quát về phát triển phần mềm.

Áp dụng cho toàn bộ dự án phần mềm và hỗ trợ đội ngũ phát triển phần mềm có thể quản lý và theo dõi 琀椀ến độ, chất lượng, những thay đổi và rủi ro.

    • Có những loại hoạt động hỗ trợ nào?

Quản lý dự án phần mềm

Đánh giá kỹ thuật chính thức

Đảm bảo chất lượng phần mềm

Quản lý cấu hình phần mềm

Chuẩn bị và sản xuất cho sản phẩm hoạt động

Quản lý khả năng tái sử dụng

Đo lường

Quản lý rủi ro

    • Những loại hỗ trợ nào cần thiết nhất khi đơn vị thực hiện phát triển một hệ thống lớn mà có thời gian thực hiện ngắn
  1. Quy trình phát triển phần mềm
    • Quy trình phát triển phần mềm là gì

˗ Quy trình là thứ gắn kết con người, phương pháp và công cụ ˗ Một 琀椀ến trình được xác định bởi:

    • Mô hình quy trình (ví dụ: thác nước, xoắn ốc, …)
    • Phương pháp thực hiện các hoạt động trong từng giai đoạn (ví dụ: thiết kế hướng đối tượng, phát triển chạy thử, kiểm tra chính thức, ..)
    • Vai trò và trách nhiệm của người lao động
    • Quy trình công việc (yêu cầu  thiết kế  mã kiểm tra)
    • Cho biết 2 đặc trưng chính của quy trình phát triển phần mềm theo mô hình thác nước

(hoặc agile, hoặc RUP, hoặc tăng trưởng, chữ V, …) giải thích để thấy đó là đặc trưng

    • Cho biết 2 đặc trưng chính của phương pháp agile, giải thích lý do
    • Mô tả một dự án mà phù hợp triển khai với mô hình tăng trưởng, đặc tả dự án, giải thích lý do
    • Mô tả một dự án mà phù hợp triển khai với mô hình RUP, đặc tả dự án, giải thích lý do
    • Mô tả một dự án mà phù hợp triển khai với mô hình agile, đặc tả dự án, giải thích lý do
    • Quy trình phát triển phần mềm RUP khác với mô hình thác nước chỗ nào? Cho ví dụ một hệ thống phù hợp với quy trình RUP
    • Trong Scrum thì chu kỳ Spring thường kéo dài khoảng bao lâu, nhóm thường dưới bao nhiêu người, cuộc họp thường xuyên ngắn trả lời 3 câu hỏi gì?
    • Quy trình nào có phân 琀ch rủi ro tường minh. Mức độ lớn của dự án khi áp dụng mô hình này?
  1. Đặc tả yêu cầu (Requirements Speci昀椀ca琀椀on)
    • Đặc tả yêu cầu (Requirements Speci昀椀ca琀椀on) là gì?
    • Có mấy đặc tả yêu cầu? Ai là người sử dụng nó? Người đó sử dụng để làm gì ( vì dụ Các Tester và các Kỹ sư Bảo trì Phần mềm cần sử dụng tài liệu yêu cầu để làm gì?)
    • Yêu cầu chức năng và phi chức năng khác nhau chỗ nào? Có yêu câu phi chức năng nào mà tạo ra yêu cầu chức năng của hệ thống
    • Cấu trúc của một tài liệu yêu cầu gồm những nội dung gì? Trong những nội dung đó có những một vài nội dung nào quan trọng hơn những nội dung khác đúng không? Nêu lý do tại sao
    • Hãy đưa ra ít nhất 5 gợi ý (琀椀ps) để viết một tài liệu đặc tả tốt, nêu lý do tại sao.
    • Phê chuẩn yêu cầu (Requirement Valida琀椀on) là gì? Tại sao cần phải có việc phê chuẩn yêu cầu?
    • Trình bày các phương pháp để phê chuẩn yêu cầu (Requirement Valida琀椀on)
    • Ai là người có thể thực hiện công việc phê chuẩn yêu cầu? Tại sao
    • Tại sao phải quản lý việc thay đổi yêu cầu (Requirements Change Management)? Những dự án nào nên có quản lý thay đổi yêu cầu và những dự án nào không cần? Nêu lý do tại sao
  2. Mô hình hóa hệ thống (System Modeling)
    • Mô hình hóa hệ thống (System Modeling) là gì? Tại sao hình hóa hệ thống ở nhiều góc độ khác nhau?
    • Mô hình ngữ cảnh của hệ thống là gì? Tại sao phải có mô hình ngữ cảnh?
    • Mô hình tương tác của của hệ thống là gì gì? Tại sao phải có mô hình tương tác? Cho ví dụ một mô hình tương tác và cho biết ai có nhu cầu dùng và dùng để làm gì?
    • Mô hình hành vi của hệ thống là gì? Tại sao phải có mô hình hành vi? Cho ví dụ một mô hình hành vi và cho biết mô hình này ai có nhu cầu dùng và dùng để làm gì?