Ôn tập kết thúc học phần kinh tế vi mô | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Kinh tế vi mô là nền tảng cho việc hiểu các quyết định của cá nhân và doanh nghiệp trong nền kinh tế. Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp sinh viên áp dụng vào thực tế và trong các môn học tiếp theo. Doanh nghiệp tối ưu hóa lợi nhuận khi sản xuất tại mức mà chi phí biên bằng doanh thu biên.
Môn: Kinh tế Vi mô (Microeconomic)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MẪU CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔ HỢP 1: Cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Đường cầu của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang
2. Mục tiêu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là tối đa hóa doanh thu
3. Trong ngắn hạn khi giá thấp hơn tổng chi phí bình quân, hãng cạnh tranh hoàn
hảo phải đóng cửa sản xuất
4. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi bán được nhiều sản phẩm nhất
5. Đường cung của nhà độc quyền là đường chi phí cận biên
6. Nhà độc quyền luôn thu được lợi nhuận kinh tế
7. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui
khỏi thị trường.
8. Đường cầu của thị trường cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang song song
với trục hoành
9. Mức giá bán của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là mức giá bán mà
doanh nghiệp đặt ra
10. Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trùng với đường MC.
11. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp canh tranh hoàn hảo là: MC=P.
12. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sản xuất tại mức sản lượng
có P = ATCmin thì doanh nghiệp có lãi.
13. Khi chính phủ trợ cấp cho từng đơn vị sản phẩm bán ra, giá cân bằng trên thị
trường sẽ giảm xuống trừ khi cầu là co giãn hoàn toàn.
14. Tổng lợi ích tăng lên khi tiêu dùng hàng hóa cho thấy lợi ích cận biên cũng tăng lên
15. Nếu thêm 2 đơn vị đầu vào lao động vào một lượng cố định vốn thì sản lượng
đầu ra tăng thêm 15 đơn vị như vậy năng suất cận biên của lao động là 15 đơn vị sản phẩm
16. Mục tiêu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là tối đa hóa doanh thu
17. Để tăng tổng doanh thu, người bán nên giảm giá bán vì có thể bán được nhiều hàng hóa hơn
18. Khi lợi ích cận biên của một đồng đối với hàng hóa X lớn hơn lợi ích cận biên của một
đồng đối với hàng hóa Y, tổng lợi ích sẽ tăng lên nếu tăng tiêu dùng hàng hóa X và
giảm tiêu dùng hàng hóa Y
19. Đường sản phẩm bình quân cắt đường năng suất cận biên tại giá trị cực đại của
đường năng suất cận biên lOMoAR cPSD| 40190299
20. Đường cung của nhà độc quyền là đường chi phí cận biên
21. Nếu giá hàng hóa cao hơn mức giá cân bằng sẽ có hiện tượng dư thừa hàng hóa
22. Khi giá một hàng hóa thay đổi, các yếu tố khác giữ nguyên, độ dốc đường
ngân sách sẽ không thay đổi
23. Quy luật năng suất cận biên giảm dần đồng nghĩa với việc khi tăng yếu tố đầu
vào biến đổi thì cuối cùng năng suất cận biên có độ dốc âm
24. Trong ngắn hạn khi giá thấp hơn tổng chi phí bình quân, hãng cạnh tranh
hoàn hảo phải đóng cửa sản xuất
25. Hàng hóa cấp thấp là hàng hóa mà cầu giảm khi thu nhập tăng
26. Khi thu nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách dịch chuyển
song song với đường ngân sách cũ vào bên trong
27. Nếu chi phí biến đổi bình quân giảm thì chi phí cận biên cũng giảm
28. Hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận khi bán được nhiều sản phẩm nhất
29. Khi đặt giá trần lượng cung hàng hóa sẽ tăng lên
30. Khi thu nhập tăng lên gấp đôi, các yếu tố khác không đổi, người tiêu dùng sẽ
mua gấp đôi số lượng hàng hóa để tiêu dùng
31. Khi tổng sản lượng đầu ra đang tăng thì năng suất cận biên của đầu vào biến
đổi vẫn có thể giảm nhưng có giá trị lớn hơn 0
32. Nhà độc quyền luôn thu được lợi nhuận kinh tế
33. Đường đồng lượng là một đường biểu thị tất cả những sự kết hợp các yếu tố
đầu vào khác nhau để có cùng một sản lượng đầu ra nhất định.
34. Đường ngân sách luôn có độ dốc dương.
35. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi ích khi MR=P
36. Giá cả hàng hóa thay đổi làm cho đường cầu của hàng hóa đó dịch chuyển.
37. Chi phí cố định là những chi phí thay đổi khi sản lượng đầu ra thay đổi.
38. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có nhiều người mua nhưng chỉ
có một người bán duy nhất.
39. Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ có xu hướng giảm xuống ở
một điểm nào đó khi hàng hóa hay dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn
trong một thời gian nhất định.
40. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa chính là cầu của hàng hóa đó.
TỔ HỢP 2: BÀI TẬP (3 điểm) lOMoAR cPSD| 40190299
Bài 1: Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 1,5 triệu đồng để phân
bổ cho hai hàng hoá X và Y. Biết giá hàng hoá X là 5.000 đồng/đơn vị, giá hàng
hóa Y là 10.000 đồng/đơn vị.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị.
b. Giả sử hàm lợi ích của người tiêu dùng này là TU(X,Y)= 2X(1+Y). Tính MUX, MUY, MRSx/y.
c. Xác định số lượng hàng hoá X và Y để người tiêu dùng này tối đa hoá
lợi ích? Tính lợi ích tối đa đó.
Bài 2: Nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này
chi ra một số tiền TC = 15000$ để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng là: giá của
vốn r=600 $, giá của lao động w=300$.
Hàm sản xuất Q= 2KL
a. Hãy xác định năng suất cận biên của các yếu tố K và L (MPL, MPK)
b. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của K và L (MRTSL/K)
c. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được?
Bài 3: Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 6 triệu đồng để mua hai
hàng hoá X và Y. Biết giá hàng hoá X là 10.000 đ/đơn vị, giá hàng hóa Y là
15.000 đ/đơn vị. Hàm tổng lợi ích của người tiêu dùng này là TU(X,Y)= XY.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị. b. Tính MUX, MUY, MRSx/y
c. Xác định số lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng này chọn mua
để tối đa hoá lợi ích? Tính lợi ích tối đa đó.
Bài 4: Nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này
chi ra một số tiền TC = 295$ để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng là: giá của vốn
r = 40 $, giá của lao động w =10$.
Hàm sản xuất Q = K(L+1)
a. Hãy xác định năng suất cận biên của các yếu tố K và L (MPL, MPK)
b. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của K và L (MRTSL/K)
c. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được? lOMoAR cPSD| 40190299
Bài 5: Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng là 3 triệu đồng để phân bố cho
hai hàng hoá X và Y. Giả sử giá hàng hoá X là 20.000 đồng/đơn vị, giá hàng hóa Y là
60.000 đồng/đơn vị. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là TU(X,Y) = (X-6)Y.
a. Hãy viết đường ngân sách cho người này? Minh họa bằng đồ thị.
b. Giả sử Tính MUX, MUY, MRSx/y
c. Để tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng này sẽ lựa chọn mua bao nhiêu hàng
hóa X và Y? Tính tổng lợi ích tối đa đó.
TỔ HỢP 3: BÀI TẬP (4 điểm)
Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu của hàng hóa X như sau: QD=250-3P; QS=100+2P Đơn vị tính:
P (nghìn đồng/ sản phẩm)
Q (nghìn sản phẩm) Yêu cầu
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường? Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính tổng chi tiêu của người tiêu dùng tại mức giá cân bằng.
c. Tính độ co giãn của cầu ở mức giá P=35
d. Giả sử chính phủ trợ cấp là 2000 đồng/sp cho một đơn vị sản phẩm bán
ra thì giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Bài 2: Cho số liệu về cung và cầu của hàng hóa X như sau: Giá Lượng cầu Lượng cung (1000đ/SP) (1000SP) (1000SP) 42 44 26 52 38 30 62 32 34 72 26 38 82 20 42 92 14 46
P (nghìn đồng/ sản phẩm)
Q (nghìn sản phẩm) Yêu cầu
a. Viết phương trình đường cung và đường cầu của hàng hóa X. Giá và
sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Minh họa bằng đồ thị. lOMoAR cPSD| 40190299
b. Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng.
c. Khi giá là 82 nghìn đồng, thị trường như thế nào?
d. Giả sử chính phủ đánh thuế 2000 đồng/sp cho một đơn vị sản phẩm bán
ra thì giá và sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
Bài 3: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau: TC=Q2+ 6Q+36 ($) ĐVT: Chi phí ($);
Q (nghìn sản phẩm) Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn: chi phí cố định, chi
phí biến đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí
trung bình và chi phí cận biên của hãng.
b. Nếu giá bán sản phẩm là 56$, mức sản lượng tối ưu của công ty là bao nhiêu?
Doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Xác định mức giá mà doanh nghiệp phải đóng cửa? Khi đó doanh nghiệp
bị lỗ bảo nhiêu?
d. Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp. Vẽ đồ thị minh họa.
Bài 4: Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau: TC=2Q2+ 3Q+118
Đơn vị tính: Chi phí ($);
Sản lượng Q (sản phẩm) Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn: chi phí cố định, chi
phí biến đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí
trung bình và chi phí cận biên của hãng.
b. Nếu giá bán sản phẩm là 24$, mức sản lượng tối ưu của công ty là bao nhiêu?
Doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp? Khi đó
doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 40190299
d. Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp. Vẽ đồ thị minh họa.
Bài 5: Có cầu về sản phẩm B là: P = 50 -2Q. Trong đó P là giá bán tính bằng đôla
($); Q là sản lượng tính bằng nghìn đơn vị. Thị trường này do một hãng độc
quyền khống chế. Hãng độc quyền này có tổng chi phí là: TC =2Q2 + 2Q + 40 Yêu cầu:
a. Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn: chi phí cố định, ,chi
phí biến đổi, chi phí biến đổi trung bình, chi phí cố định trung bình, chi phí
trung bình và chi phí cận biên của hãng
b. Xác định giá và sản lượng cho hãng độc quyền này.
c. Hãng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận và tính hệ số Lerner đo sức mạnh độc
quyền của Doanh nghiệp.
d. Mất không do sức mạnh độc quyền gây ra là bao nhiêu?