






Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
1. Hãy nêu khái niệm Luật thương mại ? Trình bày chủ thể của Luật thương mại theo
qui định của Luật thương mại Việt Nam ? Cho ví dụ chủ thể của LTM
-Trong khoa học pháp lý, mặc dù còn nhiều cách hiểu khác nhau, song có thể định nghĩa:
“ Luật Thương mại là lĩnh vực pháp luật bao gồm tổng thể các quy định pháp luật do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm quy định quy chế thương nhân, điều chỉnh hoạt động
thương mại của thương nhân và vấn đề giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại của họ”.
-Luật Thương mại quy định quy chế thương nhân
Thương nhân là chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Luật Thương mại xác lập quy chế
thương nhân thông qua các văn bản pháp luật cụ thể về doanh nghiệp và các hình thức tổ chức kinh doanh khác.
Quy chế thương nhân được xác lập với các nội dung cơ bản sau đây:
Thứ nhất, Luật Thương mại quy định các loại hình thương nhân: Thương nhân là tổ chức,
cá nhân hoạt động thương mại và hiện diện bằng nhiều hình thức khác nhau, phụ thuộc vào
quy định của mỗi quốc gia, ví dụ như: Công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh, DNTN...
Mỗi loại hình thương nhân cụ thể muốn được thành lập và hoạt động trong nền kinh tế,
trước hết, cần có quy định pháp luật quốc gia về loại hình đó, tức là cần có cơ sở pháp lý
để một loại hình thương nhân cụ thể thành lập và hoạt động hợp pháp.
Thứ hai, Luật Thương mại quy định về điều kiện và thủ tục gia nhập thị trường của nhà
đầu tư. Nhà đầu tư có quyền tự do thành lập doanh nghiệp để đầu tư kinh doanh trong
những ngành nghề pháp luật không cấm.
Thứ ba, Luật Thương mại quỵ định về quyền và nghĩa vụ của thương nhân và tổ chức, cá
nhân góp vốn (gọi chung là nhà đầu tư)
Thứ tư, Luật Thương mại quy định vấn đề quản trị nội bộ của mỗi loại hình thương nhân
Thứ năm, Luật Thương mại quy định vấn đề tổ chức lại doanh nghiệp: Hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách, chuyển đổi doanh nghiệp (gọi chung là tổ chức lại doanh nghiệp) là các nhu cầu
tất yếu của doanh nghiệp trước tác động của các yếu tố thị trường. Tổ chức lại doanh nghiệp
giúp thương nhân thực hiện các mục tiêu cạnh tranh thông qua các hình thức tập trung kinh
tế hoặc chuyền đổi sang mô hình kinh doanh phù hợp khác. Thứ sáu, Luật Thương mại quy
định điều kiện, thủ tục rút khỏi thị trường của thương nhân (bao gồm thủ tục giải thể và phá sản doanh nghiệp) lOMoAR cPSD| 45315597
-Luật Thương mại quy định về hoạt động thương mại của thương nhân và vấn đề giải quyết
tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại của họ
Hoạt động thương mại là hoạt động thuộc chức năng chính của thương nhân, nằm trong
khuôn khổ lý do thành lập và mục tiêu lợi nhuận của thương nhân. Hoạt động thương mại
chủ yếu diễn ra trên cơ sở quan hệ hợp đồng, có tự do thoả thuận và thống nhất ý chí và
một số các giao dịch khác như tự tổ chức khuyến mại, quảng cáo, tổ,chức đấu thầu... Luật
Thương mại quy định về hoạt động thương mại của thương nhân thông qua các văn bản
pháp luật cụ thể và với các nội dung cụ thể như sau:
Thứ nhất, Luật Thương mại quy định các hoạt động thương mại mà thương nhân được thực
hiện, nguyên tắc và điều kiện thực hiện các hoạt động đó, bao gồm: Mua bán hàng hoá;
Cung ứng dịch vụ thương mại; Ủy thác mua bán hàng hoá; Môi giới thương mại; Đại lý
thương mại; Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ; Đấu giá hàng hoá; Nhượng quyền thương mại;
Khuyến mại, quảng cáo và nhiều hoạt động thương mại khác.. Các quy định này vừa là cơ
sở pháp lý, vừa là khuôn khổ pháp lý cho sự thoả thuận của các bên. Trong nhiều trường
hợp, thoả thuận vượt ra ngoài khuôn khổ luật định sẽ bị coi là vô hiệu. Thứ hai, Luật
Thương mại là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương
mại giữa các thương nhân và giữa thương nhân với các chủ thể khác có liên quan, bao gồm
cả quy định xác định quyền hạn và trách nhiệm của các bên, hình thức, cách thức giải quyết tranh chấp giữa họ. VD:
+ Thương nhân là chủ thể chủ yếu của Luật thương mại Việt Nam 1
Công ty TNHH một thành viên A có quyền đầu tư 100% Vốn để thành lập một công
tycon (Công ty TNHH A1 ) và trở thành công ty mẹ của công ty này. 2
Công ty TNHH một thành viên Hồng Hà có quyền góp vốn cùng với các tổ chức,
cánhân khác để thành lập Công ty cổ phần Đông Đô và trở thành một cổ đông của Công ty Đông Đô
+Các chủ thể khác có quan hệ pháp lý với thương nhân trong quá trình thành lập, hoạt động
thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại của thương nhân 1
Các ông bà A, B, c thoả thuận góp vốn và thành lập ra Công ty cổ phần ABC. Trong quátrình
thành lập và hoạt động của Công ty cổ phần ABC, các ông bà A, B, c đóng vai trò là chủ đầu tư, lOMoAR cPSD| 45315597
chủ sở hữu công ty và có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. 2
Bệnh viện Nhi TW ký hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá với Công ty Xuất nhập khẩu
HàThành để mua một số thiết bị y tế. Đây là quan hệ thương mại hỗn hợp, có một bên là thương
nhân. Trường hợp bên uỷ thác là Bệnh viện Nhi TW (không phải là thương nhân) chọn áp dụng
Luật Thương mại cho quan hệ hợp đồng này thì cả hai bên của hợp đồng đã được coi là chủ thể
của Luật Thương mại. Tuy nhiên, Bệnh viên Nhi TW chỉ trở thành chủ thể của Luật Thương mại
khi tham gia vào quan hệ thương mại, do vậy, đây không phải là chủ thể chủ yếu, thường xuyên của Luật Thương mại.
2. Thế nào là hành vi thương mại ? Phân tích đặc điểm của hành vi thương mại ? Nêu
sự tương đồng giữa hành vi thương mại và hành vi dân sự ?
-Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005: “ Hoạt động thương mại là hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác -Đặc điểm 1.
Hành vi thương mại khác hành vi dân sự về thời điểm xuất hiện và về tính ổn định.
Qua nghiên cứu lịch sử ra đời và phát triển của quá trình trao đổi hàng hoá, có thể khẳng
định hành vi dân sự ra đời sớm hơn và ổn định hơn hành vi thương mại 2.
Hành vi thương mại được thực hiện trên thị trường và nhằm mục đích sinh lợi. Theo
quy định của pháp luật, hành vi thương mại không chỉ là hành vi diễn ra trên thị trường mà
còn là hành vi nhằm mục đích sinh lợi 3.
Hành vi thương mại là hành vi mang tính chất nghề nghiệp, được thương nhân (tổ
chức, cá nhân kinh doanh) thực hiện
- Giống nhau giữa hvtm &hvds: đều là hành vi của con người, phát sinh và tồn tại trong
quá trình sản xuất, trao đổi sản phẩm, hàng hoá, đều là những nội dung của quan hệ hàng
hoá - tiền tệ và ở những mức độ nhất định đều chịu sự tác động của các quy luật kinh tế khách quan.
3. Thương nhân là gì? Đặc điểm pháp lý của thương nhân ? lOMoAR cPSD| 45315597
-Tại khoản 1 Điều 6 Luật Thương mại năm 2005 xác định: “Thương nhân bao gồm tổ chức
kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên và có đăng kí kinh doanh”. -Đặc điểm 1.
Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại: Thương nhân và hành vi thương
mạicó mối quan hệ logic với nhau. Điều đó được thể hiện ngay chính khoản 1 Điều 6 Luật
Thương mại năm 2005: “ Thương nhân bao gồm tổ chức... cá nhân hoạt động thương mại..”. 2.
Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại độc lập, mang danh nghĩa chính
mìnhvà vì lợi ích của bản thân mình: Khoản 1 Điều 6 Luật Thương mạỉ Việt Nam năm
2005 quy định, thương nhân phải hoạt động thựơng mại một cách độc lập. 3.
Thương nhân phải thực hiện các hành vi thương mại mang tính nghề nghiệp thườngxuyên
4.Thương nhân phải có năng lực hành vi thương mại
5. Thương nhân phải có đăng kí kinh doanh: Khoản 1 Điều 6 Luật Thương mại năm 2005
quy định: “Thương nhân gồm... và có đăng kí kinh doanh”.
4. Phân biệt các loại trách nhiệm tài sản của thương nhân ? Cho ví dụ về các loại
trách nhiệm tài sản của thương nhân ?
-Có 2 loại trách nhiệm tài sản của thương nhân
+ TNVH: là trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp (thương nhân), theo đó chủ
sở hữu doanh nghiệp (thương nhân) chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của thương nhân
bằng toàn bộ tài sản của mình, kể cả những tài sản không được huy động vào kinh doanh
của doanh nghiệp (thương nhân).
+ TNHH: Trách nhiêm hữu hạn là trách nhiêm của chủ sở hữu doanh nghiệp, theo đó chủ
sở hữu doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi vốn góp vào doanh nghiệp; bản thân doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước
nghĩa vụ của mình đến hết giá trị tài sản có trong doanh nghiệp - VD
5. Thế nào doanh nghiệp tư nhân ? Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân ? Tại sao DNTN
không có tư cách pháp nhân ?
6. Anh/chị là chủ doanh nghiệp tư nhân muốn cho thuê, bán, thuê giám đốc điều hành
doanh nghiệp của mình có được không ? Trường hợp anh, chị thuê giám đốc doanh
nghiệp ai là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp ? Căn cứ pháp lý ? lOMoAR cPSD| 45315597
7. Thế nào là công ty hợp danh ? Hãy nêu đặc điểm pháp lý của công ty hợp danh ? Hãy
nêu điều kiện trở thành thành viên hợp danh ?
8. Hãy nêu điều kiện trở thành thành viên hợp danh ? Nêu hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh ?
9. Hãy nêu các hình thức chấm dứt tư cách thành viên của công ty hợp danh ? Quy chế
pháp lý về vốn công ty hợp danh
10. Nêu cơ cấu tổ chức quản lý của công ty hợp danh ? Nhiệm vụ từng bộ phận trong cơ
cấu tổ chức quản lý của công ty? Ai có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên ? Ai
có quyền điều hành hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh ?
11. Hãy cho biết Công ty hợp danh có các loại thành viên nào? Thành viên hợp danh và
thành viên góp vốn chịu trách nhiệm như thế nào về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính
của công ty? Căn cứ pháp lý?
12. Hãy so sánh công ty hợp danh với công ty cổ phần?
13. Hãy cho biết công ty hợp danh có được phát hành các loại chứng khoán để huy động
vốn hay không? Nếu muốn đầu tư kinh doanh vào công ty hợp danh, anh/chị muốn
được là thành viên nào của công ty?
14. Hãy cho biết thành viên hợp danh có quyền rút vốn hoặc chuyển hượng phần vốn góp
củamình cho người khác ra khỏi công ty không? Công ty hợp danh có tối thiểu bao
nhiêu thành viên góp vốn? Tại sao? Điều kiện hình thành tư cách thành viên góp vốn ?
Thành viên góp vốn có thể điều hành công ty không ?
15. Chủ thể nào là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp tư nhân? Mỗi cá nhân được
thànhlập mấy doanh nghiệp tư nhân? Vì sao?
16. Hãy cho biết đặc điểm của công ty TNHH ? Chủ sở hữu công ty TNHH có thể rút toàn
bộ vốn của chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên không?
17. Hãy cho biết ai có thể làm người đại diện theo pháp luật trong các DN sau đây: DNTN,
Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần.
18. Hãy cho biết thế nào là cổ phần ? Nêu các loại cổ phần?
19. Hãy phân biệt công ty TNHH 1 thành viên với doanh nghiệp tư nhân?
20. Hãy so sánh công ty TNHH với công ty cổ phần ?
21. Hãy cho biết khái niệm và đặc điểm công ty TNHH 2 thành viên trở lên ? Công ty
TNHH 2 thành viên trở lên có được giảm vốn điều lệ hay không? Căn cứ pháp lý?
22. Hãy cho biết khái niệm và cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH 1 thành viên ? Kiểm
soát viên có bắt buộc phải có trong cơ cấu công ty TNHH 1 thành viên hoặc công ty
TNHH 2 thành viên trở lên không?
23. Trình bày cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần ? Vì sao nói: công ty cổ phần là loại
hình doanh nghiệp thích hợp với mục tiêu kinh doanh quy mô lớn? lOMoAR cPSD| 45315597
24. Thế nào là doanh nghiệp Nhà nước ? Phân tích đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước ?
Hãy trình bày cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp Nhà nước ?
25. Hãy cho biết doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH không?
Mỗi cá nhân được thành lập mấy doanh nghiệp tư nhân? Hãy cho biết khi giảm vốn
kinh doanh xuống dưới mức vốn đăng ký chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng lý với cơ quan nào?
26. Hãy quyền và nghĩa vụ thành viên góp vốn của công ty hợp danh ? Công ty hợp danh
có tối thiểu và tối đa bao nhiêu thành viên góp vốn? Giải thích tại sao?
27. Hãy cho biết thế nào là thành lập doanh nghiệp ? Hãy nêu quyền tự do thành lập doanh
nghiệp của nhà đầu tư ?
28. Hãy nêu điều kiện thành lập doanh nghiệp ? Hãy nêu thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp ?
29. Hãy nêu khái niệm và đặc điểm ngành nghề kinh doanh có điều kiện ?.
30. Nếu có ý định cùng một vài người bạn thành lập doanh nghiệp để kinh doanh tại Việt Nam.
Anh (chị) sẽ được kinh doanh theo những mô hình doanh nghiệp nào? Giải thích tại sao?
31. Hãy nêu khái niệm và đặc điểm pháp lý của tổ chức lại doanh nghiệp ?
32. Hãy nêu cách thức và đặc điểm của chia doanh nghiệp ?
33. Hãy nêu cách thức và đặc điểm của tách doanh nghiệp ?
34. So sánh chia doanh nghiệp và tách doanh nghiệp ?
35. Hãy nêu khái niệm hợp nhất doanh nghiệp ? Phân tích đặc điểm của hợp nhất doanh nghiệp
36. Hãy nêu khái niệm sáp nhập doanh nghiệp ? Phân tích đặc điểm của sáp nhật doanh nghiệp
37. Thế nào là chuyển đổi doanh nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm cơ bản của chuyển đổi
doanhnghiệp ? Công ty TNHH 1 thành viên có thể chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên không ?
38. Thế nào giải thể doanh nghiệp ? Phân tích đặc điểm pháp lý của giải thể doanh nghiệp ?
39. Hãy nêu các trường hợp giải thể và điều kiện giải thể doanh nghiệp ? Trình bày các
bước giảithể doanh nghiệp tùy vào từng điều kiện giải thể doanh nghiệp ?
40. Thế nào là phá sản doanh nghiệp ? Khi nào doanh nghiệp, hợp tác xã bị coi là mất khả
năngthanh toán theo qui định của pháp luật ? Tại sao phá sản được xem là thủ tục đòi
nợ và thanh toán nợ đặc biệt ? lOMoAR cPSD| 45315597
41. Hãy phân biệt phá sản và giải thể ?
42. Hãy nêu chủ thể tham gia quá trình giải quyết yêu cầu phá sản ? Phân tích vai trò của
Tòa ántrong quá trình giải quyết phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã ?
43. Tại sao Luật phá sản 2014 không trao chủ nợ có bảo đảm quyền nộp đơn yêu cầu mở
thủ tụcphá sản ? Luật phá sản quy định về thẩm quyền của Tòa án nhân dân các cấp
trong tiến hành thủ tục phá sản như thế nào ? Doanh nghiệp có chi nhánh ở nhiều địa
điểm khác nhau Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ?
44. Nếu khi thanh toán hết các khoản nợ mà vẫn còn tài sản thì tài sản thuộc về chủ thể
nào ?Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ ? Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ được thông qua khi nào ?
45. Hãy nêu trình tự giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã theo qui định của Luậtphá sản 2014 ?
46. Hãy nêu những đối tượng có quyền và nghĩa vụ tham gia Hội nghị chủ nợ ?
47. Hãy trình bày các giai đoạn phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác
xã ?Thời hạn thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh ?
48. Hãy nêu các trường hợp Tòa án tuyên bố doanh nghiệp hợp tác xã bị phá sản ? Phân
tích mộttrường hợp Tòa án tuyên bố doanh nghiệp hợp tác xã bị phá sản ?
49. Hãy cho biết thứ tự phân chia tài sản khi Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợptác xã phá sản ?
50. Hãy trình bày pháp luật điều chỉnh hợp đồng trong lĩnh vực thương mại ? Hãy nêu các
vănbản pháp luật áp dụng hợp đồng trong lĩnh vực thương mại ?