Ôn tập Sinh ĐC
BÀI 1: ĐC ĐIM CA S SNG VÀ CU TC TBÀO
1. 6 đặc điểm của sự sống:
tổ chức tế bào.
Trao đổi chất.
Sinh trưởng phát triển.
Sinh sản.
Cảm ứng (phản ứng với môi trường).
2. Đặc điểm nào chung luôn hiện diện tất ccác sinh vật?
Trao đổi chất
Cân bằng nội môi
Sinh trưởng phát triển
Sinh sản
Phản ứng sinh
3. So sánh phân biệt Prokaryote (Prok) Eukaryote (Euk) về cấu trúc:
Đặc điểm Prokaryote Eukaryote
Nhân Không màng nhân màng nhân
Bào quan Không bào quan màng bào quan màng
Kích thước Nhỏ (1–10 µm) Lớn hơn (10–100 µm)
Tế bào
chất
Không hệ thống nội màng hệ thống nội màng phát triển
dụ Vi khuẩn Động vật, thực vật, nấm
4. Prokaryote Liệt 4 cấu trúc chung các cấu trúc riêng:
Cấu trúc chung: Màng sinh chất, tế bào chất, ribosome, vùng nhân (DNA).
Cấu trúc riêng: Thành tế bào (peptidoglycan), lông roi, pili, vỏ nhầy.
5. Gram dương vs. Gram âm (cấu trúc vách sự nhạy với kháng sinh):
Đặc điểm Vi khuẩn Gram dương Vi khuẩn Gram âm
Thành tế bào Dày, nhiều
peptidoglycan
Mỏng, màng ngoài
Nhạy với KS Nhạy với penicillin Ít nhạy hơn
Nhuộm Gram Màu tím Màu hồng
6. Eukaryote Cấu trúc chung Chức năng:
Màng sinh chất: bảo vệ, trao đổi chất.
Nhân: chứa thông tin di truyền.
Ty thể: hấp tế bào.
Lưới nội chất: tổng hợp protein/lipid.
Bộ Golgi: đóng gói, vận chuyển.
Ribosome: tổng hợp protein.
7. Eukaryote Cấu trúc riêng Chức năng (động vật vs thực vật):
Cấu trúc Thực vật Động vật
Thành tế bào Không
Lục lạp Không
Không bào trung tâm Lớn Nhỏ hoặc không
Trung thể Không
8. Ty thể vs. Lục lạp (giống khác):
Tiêu chí Ty thể Lục lạp
Giống
nhau
2 màng, DNA, tự nhân đôi bào quan màng kép
Khác nhau hấp tế bào, tạo ATP Quang hợp, tạo chất hữu
9. Liệt các loại lạp thể vai trò:
Lục lạp: quang hợp.
Sắc lạp: tạo màu (quả, hoa...).
sắc lạp: dự trữ (tinh bột...).
BÀI 2: MÀNG T BÀO VÀ STIP NHN, TRUYN THÔNG TIN CA T BÀO
1. Các thành phần cấu trúc của màng tế bào vai trò:
Phospholipid: Tạo nên lớp kép, giúp màng tính bán thấm.
Protein xuyên màng: Vận chuyển, thụ thể, enzym, nhận biết tín hiệu.
Cholesterol: Ổn định cấu trúc tính linh động của màng (ở động vật).
Glycolipid glycoprotein: Nhận diện tế bào truyền tín hiệu.
2. Hai đặc điểm của màng tế bào:
Tính bán thấm chọn lọc: Cho phép một số chất đi qua.
Tính khảm động: Cấu trúc linh hoạt, các phân tử thể di chuyển trong màng.
3. Phân biệt kênh màng bơm màng:
Đặc điểm Kênh màng Bơm màng
Cấu trúc Protein kênh Protein vận chuyển
chế Thụ động (khuếch tán) Chủ động (dùng ATP)
Vai trò Vận chuyển ion theo gradient Vận chuyển ngược gradient
4. Phân biệt khuếch tán thẩm thấu:
Đặc điểm Khuếch tán Thẩm thấu
Đối tượng Chất tan Nước
Qua màng Không cần màng bán thấm Cần màng bán thấm
chế Từ nơi nồng độ cao thấp Nước từ nơi nhược trương ưu trương
5. Phân biệt ưu trương, nhược trương, đẳng trương:
Môi trường Tế bào vách Tế bào không vách
Ưu trương Mất nước, co nguyên sinh Co lại
Nhược
trương
Nước vào, căng trương Phồng, thể vỡ
Đẳng trương Không đổi Không đổi
6. Phân biệt nhập bào xuất bào:
Đặc điểm Nhập bào Xuất bào
Đưa chất Vào tế bào Ra khỏi tế bào
Cần năng
lượng
7. Liệt các loại nhập bào:
Thực bào (ăn): Đưa chất rắn vào (VD: đại thực bào nuốt vi khuẩn).
Ẩm bào (uống): Đưa dịch lỏng vào.
Nhập bào qua trung gian thụ thể: Rất đặc hiệu, nhờ thụ thể trên màng.
8. Virus xâm nhập tế bào chủ thuộc loại nhập bào nào?
Nhập bào qua trung gian thụ thể (receptor-mediated endocytosis).
Điều kiện tiên quyết:
o Tính đặc hiệu chủ: Virus chỉ vào được tế bào phù hợp.
o Tính đặc hiệu thụ thể: Cần gắn được đúng thụ thể trên ng tế bào chủ.
9. Ba giai đoạn trao đổi thông tin trong tế bào:
Tiếp nhận tín hiệu: Phân tử tín hiệu gắn vào protein thụ thể.
Truyền tín hiệu nội bào: Kích hoạt chuỗi phản ứng hóa học.
Đáp ứng tế bào: Biểu hiện gene, thay đổi chuyển hóa,...
2 loại phân tử proteinthụ thể:
Thụ thể xuyên màng (VD: thụ thể G protein).
Thụ thể nội bào (VD: thụ thể steroid).
10. Phân biệt chất truyền tín hiệu thứ nhất thứ hai:
Đặc điểm Chất truyền tín hiệu thứ nhất Chất truyền tín hiệu thứ hai
Bản chất Hormone, chất dẫn truyền Phân tử nhỏ nội bào
Vị trí hoạt động Ngoài tế bào Trong tế bào
dụ Insulin, adrenaline cAMP, Ca² , IP3
11. So sánh tiểu đường type 1, 2 3:
Tiêu
chí
Type 1 Type 2 Type 3 (Alzheimer’s liên quan
insulin)
chế Tế bào beta tụy bị
hủy
Kháng insulin Suy giảm tín hiệu insulin não
Bắt đầu Tuổi trẻ Người lớn, trung niên Tuổi già
Điều trị Tiêm insulin Ăn uống, vận động,
thuốc
Nghiên cứu đang tiếp diễn
BÀI 3: ENZYME VÀ HÔ HP
1. Trả lời câu hỏi
Enzyme được cấu tạo bởi phân tử sinh học nào?
+ Cấu tạo chủ yếu bởi protein
Enzyme vai trò với các phản ứng sinh hóa trong tế bào?
+ Vai trò: xúc tác phản ứng sinh hóa, ng tốc độ phản ứng.
Enzyme giúp thay đổi dạng năng lượng nào trong phản ứng?
+ Giúp giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết.
2. Hiểu tên của các enzyme phổ biến như kinase, decarboxylase, synthase,
dehydrogenase.
Kinase: Xúc tác cho phản ứng chuyển nhóm phosphate từ một phân tử (thường ATP)
sang một chất khác.
Decarboxylase: Xúc tác cho phản ứng loại bỏ một nhóm carboxyl (-COOH) khỏi một
phân tử, thường giải phóng carbon dioxide (CO2)
Synthase: Xúc tác cho phản ứng tổng hợp các phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản
hơn, thường không yêu cầu năng lượng trực tiếp từ ATP.
Dehydrogenase: Xúc tác cho phản ứng loại bỏ hydro (thường dưới dạng ion hydride,
H−) từ một chất chuyển chúng sang một chất nhận điện tử (như NAD+, NADP+,
hoặc FAD). Các phản ứng này thường liên quan đến quá trình oxy hóa-khử.
3. Trong cấu trúc của phân tử enzyme, vị trí nào quan trọng nhất? Nhiệm vụ của
vị trí này?
Vị trí hoạt động (active site) nơi enzyme gắn với chất.
4. Cấu trúc không gian của enzyme ảnh hưởng đến hoạt tính không?
Có.
Nếu thay đổi cấu trúc (do nhiệt độ, pH...), enzyme mất chức năng do không còn tương
thích với chất.
5. Yếu tố vật lý, hóa học nào thể làm thay đổi cấu trúc không gian enzyme?
Nhiệt độ cao, pH bất thường, hóa chất (muối kim loại nặng, chất oxi hóa...).
6. Mối quan hệ giữa lục lạp ti thể gì?
Lục lạp quang hợp tạo glucose oxy ti thể dùng trong hấp tạo ATP. Hai bào quan
hỗ trợ nhau.
7. Nêu 2 vai trò của ti thể?
Tham gia hấp tế bào, tạo năng lượng.
Sản sinh ATP từ chất hữu cơ.
8. Nêu 2 vai trò của hấp tế bào? Nguyên liệu tế bào dùng?
Phân giải chất hữu sinh năng lượng (ATP).
Cung cấp ATP cho hoạt động tế bào.
+ Nguyên liệu: glucose, acid béo, amino acid...
9. So sánh hấp hiếu khí lên men:
Giống: Đều phân giải glucose.
Khác:
+ Hiếu khí: O , tạo nhiều ATP (~36–38 ATP).
+ Lên men: không O , tạo ít ATP (~2 ATP).
10. Hai vai trò của hấp hiếu khí?
Tạo nhiều ATP.
Giúp tế bào tăng hiệu suất sử dụng chất dinh dưỡng.
11. Ba giai đoạn của hấp hiếu khí:
Giai đoạn 1: Đường phân (Glycolysis)
+ Nguyên liệu: Glucose Sản phẩm: Pyruvate, ATP, NADH.
+ Vị trí: Tế bào chất.
Giai đoạn 2: Chu trình Krebs (Citric acid cycle)
+ Nguyên liệu: Acetyl-CoA Sản phẩm: CO , NADH, FADH , ATP.
+ Vị trí: Chất nền ti thể.
Giai đoạn 3: Chuỗi truyền electron (ETC)
+ Nguyên liệu: NADH, FADH + O Sản phẩm: ATP nước.
+ Vị trí: Màng trong ti thể.
12. Giai đoạn nào chỉ xảy ra khi oxy?
Chuỗi truyền electron (vì cần O làm chất nhận electron cuối cùng).
13. Giai đoạn chung giữa lên men hấp hiếu khí?
Đường phân (Glycolysis) xảy ra cả hai quá trình.
14. Oxy hóa Khử gì?
Oxy hóa: mất electron chất bị oxy hóa.
Khử: nhận electron chất bị khử.
15. Lên men rượu lên men lactic giống nhau điểm nào?
Đều phân giải glucose không cần oxy.
16. Khác nhau giữa lên men rượu lactic?
Lên men rượu: tạo ethanol + CO (ở nấm men).
Lên men lactic: tạo acid lactic (ở cơ, vi khuẩn).
17. Lên men tạo năng lượng không?
Không tạo thêm ATP sau đường phân. Chủ yếu tái tạo NAD từ NADH để duy trì đường
phân.
18. NADH, FADH chất khử hay oxy hóa?
Chất khử, chúng mang electron để truyền cho chuỗi electron tạo ATP
BÀI 4: QUANG HP
1. Gọi tên hai giai đoạn của quá trình quang hợp, vị txảy ra hai giai đoạn này.
Giai đoạn 1: Pha sáng xảy ra màng thylakoid của lục lạp.
Giai đoạn 2: Pha tối (chu trình Calvin) xảy ra chất nền (stroma) của lục lạp.
2. Vai trò của mỗi giai đoạn
Pha sáng: hấp thụ năng lượng ánh sáng để tạo ATP NADPH, đồng thời giải phóng O
từ nước.
Pha tối: sử dụng ATP NADPH từ pha sáng để cố định CO tổng hợp đường
(glucose).
3. Diệp lục tố a hấp thụ tia sáng màu gì, phản xạ tia sáng màu gì?
Hấp thụ: chủ yếu ánh sáng đỏ xanh lam.
Phản xạ: ánh sáng xanh lá, nên cây màu xanh.
4. Cấu trúc chung của hai trung tâm quang hợp
Cả hai đều có:
+ Diệp lục a (chlorophyll a).
+ Hệ thống thu nhận ánh sáng (antenna complex).
+ Chuỗi truyền electron.
5. Đặc điểm khác nhau của trung tâm quang hợp 1 trung tâm quang hợp 2
Quang hệ I (PSI): hấp thụ ánh sáng λ ~ 700 nm (P700), tạo NADPH.
Quang hệ II (PSII): hấp thụ ánh sáng λ ~ 680 nm (P680), phân ly nước để tạo O .
6. Xác định chất cho electron chất nhận electron trong giai đoạn 1 của quang hợp
Chất cho electron: nước (H O) bị phân ly tạo electron.
Chất nhận electron: NADP nhận e tạo NADPH.
7. Phản ứng đầu tiên của giai đoạn 2: chất, sản phẩm, enzyme
chất: CO + ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP).
Sản phẩm: 3-phosphoglycerate (3-PGA).
Enzyme: RuBisCO (enzyme cố định CO ).
8. Thực vật C3 thực hiện mấy giai đoạn của quang hợp?
Thực hiện 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn sáng giai đoạn tối (chu trình Calvin )
9. Thực vật C4 thực hiện mấy giai đoạn của quang hợp? Sự khác nhau giữa thực vật
C3 C4?
Thực vật C4: 2 giai đoạn giai đoạn cố định CO ban đầu chu trình Calvin.
Khác nhau:
+ C3: cố định CO trực tiếp qua chu trình Calvin sản phẩm đầu tiên 3C (3-
PGA).
+ C4: cố định CO thành hợp chất 4C (oxaloacetate) tế bào giậu, sau đó
chuyển CO vào tế bào mạch để vào chu trình Calvin.
10. Thực vật CAM thực hiện mấy giai đoạn của quang hợp? Sự khác nhau giữa
CAM C4?
CAM: cũng 2 giai đoạn cố định CO chu trình Calvin.
Khác nhau:
+ CAM: phân chia theo thời gian cố định CO vào ban đêm, chu trình Calvin vào
ban ngày.
+ C4: phân chia theo không gian cố định CO Calvin 2 loại tế bào khác nhau.
11. Sự giống nhau trong quang hợp của CAM, C3 C4?
Đều chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cần ánh sáng cho pha sáng.
Bài 5: VT CHT DI TRUYỀN - SAO CHÉP, PHIÊN MÃ, DCH MÃ
1. Nêu 3 thành phần tạo nên phân tử nucleotide
Thành phần: 1 nhóm phosphate, 1 đường pentose (ribose hoặc deoxyribose), 1 base nitơ
(A, T/U, G, C).
2. Sự khác biệt trong cấu trúc của nucleotide, nucleoside nucleic acid
Nucleotide: Base nitơ + đường pentose + phosphate
Nucleoside: Base nitơ + đường pentose
Nucleic acid: Chuỗi polymer gồm nhiều nucleotide nối với nhau bằng liên kết
phosphodieste.
3. mấy loại nucleotide, mấy loại nucleic acid phổ biến
Nucleotide: 5 loại chính: ATP, GTP, CTP, TTP, UTP
Nucleic acid: 2 loại: DNA RNA
4. Tên của liên kết giữa các nucleotide trong phân tử DNA
Liên kết phosphodieste
5. Ngoài vai trò đơn phân của DNA, RNA, các nucleotide còn vai trò khác?
nguồn năng lượng (ATP, GTP), làm chất truyền tín hiệu (cAMP, cGMP), tham gia
điều hòa enzyme,…
6. Tại sao nói sự sao chép DNA sao chép bán bảo tồn?
sau mỗi lần sao chép, mỗi phân tử DNA mới gồm 1 mạch gốc + 1 mạch mới tổng hợp.
7. Điểm Ori gì? Số lượng điểm ori DNA NST của tế bào prokaryote
eukaryote
Ori (origin of replication): điểm khởi đầu sao chép DNA
Prokaryote: 1 điểm ori
Eukaryote: nhiều điểm ori trên mỗi NST
8. Lập bảng về các enzyme/protein tham gia vào sao chép DNA
Enzyme/Protein Chức năng
Helicase Tháo xoắn DNA
Topoisomerase Giảm sức căng DNA
DNA polymerase Tổng hợp mạch mới
Primase Tổng hợp đoạn mồi RNA
Ligase Nối các đoạn Okazaki
SSB (Single strand binding
proteins)
Giữ sợi đơn không bị dính lại
9. Trong tổng hợp acid nucleic, nucleotide mới được thêm vào đầu nào?
Thêm vào đầu 3’ OH của mạch đang tổng hợp
10. So sánh DNA mạch sớm mạch muộn
Mạch sớm (leading strand): tổng hợp liên tục
Mạch muộn (lagging strand): tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
11. Đoạn Okazaki được tổng hợp mạch nào?
mạch muộn (lagging strand)
12. Thành phần cần của PCR
DNA khuôn mẫu, primer, enzyme Taq polymerase, dNTP, buffer, nhiệt
13. Các giai đoạn PCR vai trò
Biến tính (95°C): tách sợi DNA
Gắn mồi (annealing, 50–65°C): primer gắn vào DNA
Kéo dài (72°C): Taq polymerase tổng hợp mạch mới
14. Phân biệt các thuật ngữ gene, bộ gen, DNA
DNA: phân tử mang thông tin di truyền
Gene: đoạn DNA hóa cho 1 sản phẩm chức năng
Bộ gen: toàn bộ thông tin di truyền của một loài
15. Sản phẩm của phiên
mRNA (chủ yếu), tRNA, rRNA
16. Khi biết trình tự mRNA, xác định mạch khuôn mạch hóa
Mạch khuôn: bổ sung ngược chiều với mRNA
Mạch hóa (mang trình tự gene): giống mRNA (trừ T U)
17. Phân biệt các thuật ngữ: Trình tự Ori, Promoter, Operon
Ori (Origin of replication): Trình tự bắt đầu sao chép DNA
Promoter: Trình tự khởi đầu phiên (RNA polymerase bám vào)
Operon: Cụm gene liên quan chức năng chung, điều hòa theo nhóm (chỉ vi
khuẩn)
18. Cấu trúc Operon eukaryote prokaryote khác nhau thế nào
Prokaryote: operon, nhiều gene được điều hòa chung phiên thành mRNA đa
cistron
Eukaryote: Không operon, mỗi gene promoter riêng, phiên riêng biệt
19. Tại sao gọi gene eukaryote gene không liên tục, còn gene prokaryote
gene liên tục?
Eukaryote: gene gồm exon (mã hóa) intron (không hóa) gene không liên tục
Prokaryote: gene chỉ vùng hóa liên tục (không intron) gene liên tục
20. Sự phiên prokaryote eukaryote khác nhau thế nào
Đặc điểm Prokaryote Eukaryote
Vị trí Tế bào chất Nhân tế bào
mRNA sau phiên Dùng ngay Cần xử (gắn mũ, đuôi Poly-A, cắt intron)
Loại mRNA Đa cistron Đơn cistron
21. Sản phẩm của quá trình dịch
Chuỗi polypeptide (protein)
22. Ribosome trượt từ đâu đến đâu của mRNA trong quá trình dịch
Từ đầu 5’ đến đầu 3’ của mRNA
23. Cấu tạo của ribosome với 2 tiểu đơn vị 3 điểm A, P, E Vai trò
2 tiểu đơn vị: lớn + nhỏ
Điểm A (aminoacyl): tRNA mang amino acid mới vào
Điểm P (peptidyl): gắn amino acid vào chuỗi
Điểm E (exit): tRNA rời ribosom
24. Phân biệt cấu trúc bậc của phân tử protein
Bậc 1: trình tự amino acid
Bậc 2: cấu trúc α-helix, β-sheet (liên kết hydrogen)
Bậc 3: cấu trúc không gian 3D của chuỗi polypeptide
Bậc 4: cấu trúc của protein nhiều chuỗi polypeptide
25. Vai trò vị trí operator đồ sắp xếp gene, promoter, operator trên operon
Operator: vị trí gắn của protein điều hòa (repressor) kiểm soát biểu hiện gene
đồ: Promoter Operator Các gene cấu trúc
26. Vi khuẩn không Tryptophan gene sản xuất Tryptophan biểu hiện hay bị
ức chế?
Biểu hiện, không Tryptophan không chất ức chế gắn vào operator
27. Hoạt hóa bất hoạt của Tryp operon
Tryptophan: Tryptophan chất ức chế operon bị bất hoạt
Không Tryptophan: Repressor không hoạt động operon được hoạt hóa
28. Khi Lactose gene hóa enzyme phân giải lactose biểu hiện Lactose
gì?
Lactose chất cảm ứng (chất hoạt hóa) làm bất hoạt repressor, kích hoạt gene
29. Xác định hoạt hóa bất hoạt của Lac operon trong các điều kiện:
Điều kiện môi trường Trạng thái Lac operon
Không lactose (Repressor gắn vào operator)Bất hoạt
lactose (Lactose gắn vào repressor, ngăn gắn vào operator)Hoạt hóa
lactose + glucose (glucose ức chế gián tiếp)Hoạt động yếu
Không glucose +
lactose
Hoạt động mạnh (cAMP tăng, CAP hoạt hóa promoter)
CH ĐỀ: VÒNG ĐI TBÀO
1. Khi cắt qua một lớp bất kỳ, số lượng tế bào kỳ nào nhiều nhất? Các tế
bào ung thư sẽ tỉ lệ tế bào kỳ trung gian/phân bào thay đổi thế nào?
Phần lớn tế bào nằm kỳ trung gian (interphase) đây giai đoạn kéo dài nhất.
Tế bào ung thư thường tỷ lệ cao hơn giai đoạn phân bào (mitosis) do tốc độ phân
chia nhanh bất thường.
2. Hạch nhân được nhìn thấy kỳ nào trong vòng đời tế bào? Làm thế nào để nhận
diện các tế bào kỳ trung gian?
Hạch nhân (nucleolus) được thấy kỳ trung gian.
Nhận diện bằng cách quan sát thấy màng nhân nguyên vẹn, nhiễm sắc chất không ngưng
tụ, hạch nhân rõ.
3. Sự sao chép DNA xảy ra giai đoạn nào của vòng đời tế bào?
Sao chép DNA xảy ra trong pha S (synthesis phase) của kỳ trung gian.
4. tế bào 2n = 46, thực hiện tính số lượng NST các giai đoạn của kỳ trung
gian các kỳ của phân bào.
Kỳ G1: 2n = 46 NST (chưa nhân đôi).
Kỳ S: đang nhân đôi số lượng DNA tăng nhưng NST vẫn 46.
Kỳ G2: 2n = 46 NST đã nhân đôi (tức 92 chromatids).
Kỳ phân bào:
+ Kỳ giữa (metaphase): 46 NST kép.
+ Kỳ sau (anaphase): 92 NST đơn (do tách ra).
+ Kỳ cuối (telophase): 2 tế bào con, mỗi tế bào 46 NST.
5. Tế bào prokaryote trải qua các kỳ phân bào như tế bào eukaryote không?
Không.
Tế bào prokaryote phân chia theo chế phân đôi (binary fission), không trải qua các kỳ
như nguyên phân (mitosis) của eukaryote.
6. 3 yếu tố quyết định sự đa dạng di truyền sinh vật?
Biến dị tổ hợp (giao hoán, tổ hợp lại NST).
Đột biến gen/NST.
Thụ tinh ngẫu nhiên.
7. Theo em, về chế phân ly NST, giảm phân 2 hay giảm phân 1 cùng chế
phân ly NST với nguyên phân?
Giảm phân 2 giống với nguyên phân về chế phân ly NST cả hai đều tách các
chromatids chị em.
8. Đặc trưng của giảm phân xảy ra trong giảm phân 2 hay giảm phân 1? Liệt các
đặc trưng này.
Đặc trưng giảm phân giảm phân 1:
+ NST tương đồng bắt đôi thể trao đổi chéo (crossing-over).
+ Phân ly NST tương đồng, giảm số lượng NST còn một nửa (n→haploid).
+ Đây lần phân bào giảm số lượng NST.
CHỦ ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC
1. Trong quần thể, mỗi loại gene thể nhiều alen. Theo em, mỗi thể lưỡng bội
tối đa bao nhiêu alen của cùng 1 loại gene?
Tối đa 2 alen (mỗi thể lưỡng bội 2 NST tương đồng, mỗi NST mang 1 alen).
2. Theo em, hiện tượng gene liên kết hiện tượng phổ biến hay hiếm gặp?
Phổ biến. mỗi tế bào khoảng 25.000 gene nhưng chỉ 46 NST, nên nhiều gene
nằm trên cùng 1 NST dẫn đến hiện tượng gene liên kết.
3. Nếu 2 gene nằm trên cùng 1 chiếc NST của cặp tương đồng, các gene này
gene liên kết hay gene phân ly độc lập?
Gene liên kết, nằm trên cùng 1 NST.
4. Nếu 2 gene nằm trên 2 chiếc NST thuộc 2 cặp tương đồng khác nhau, các gene
này gene liên kết hay gene phân ly độc lập?
Gene phân ly độc lập, nằm trên các NST khác nhau di truyền độc lập.
5. Tính trạng hoa đỏ kết quả của sự tác động của 5 gene, 5 gene này nằm trên
cùng NST của cặp 21. Các gene này là:
Gene liên kết (nằm trên cùng 1 NST liên kết gene).
6. Các gene này gene phân ly độc lập hay gene liên kết?
Gene liên kết, nằm trên cùng 1 NST.
7. Cách viết giao tử, các nh tỉ lệ kiểu hình
Số cặp
tính trạng
Số loại
giao tử
Số loại tổ
hợp F2
Kiểu
gene F2
Kiểu hình F2
(trội hoàn toàn)
Kiểu hình F2 (trội
không hoàn toàn)
1 2 2 × 2 1 : 2 : 1 3 : 1 1 : 2 : 1
2 = 4 (2 × 2)² =
16
(1 : 2 : 1)² (3 : 1)² = 9 : 3 :
3 : 1
(1 : 2 : 1)² = 1 : 2 : 1 :
2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
3 = 8 (2 × 2)³ =
64
(1 : 2 : 1)³ (3 : 1)³ = 27 : ... (1 : 2 : 1)³
4 2 = 16 (2 × 2) =
256
(1 : 2 : 1) (3 : 1) = 81 : ... (1 : 2 : 1)
Dựa vào bảng, dụ:
1 cặp tính trạng:
o Giao tử: 2 loại
o Tổ hợp F2: 2x2
o Kiểu gene F2: 1:2:1
o Kiểu hình (trội hoàn toàn): 3:1
o Kiểu hình (trội không hoàn toàn): 1:2:1
2 cặp tính trạng:
o Giao tử: 22=42^2 = 422=4
o Tổ hợp F2: (2x2)2=16(2x2)^2 = 16(2x2)2=16
o Kiểu gene: (1:2:1)2(1:2:1)^2(1:2:1)2
o Kiểu hình: (3:1)2=9:3:3:1(3:1)^2 = 9:3:3:1(3:1)2=9:3:3:1 (trội hoàn toàn)
8. Lai phân tích gì, ý nghĩa của lai phân tích?
Lai phân tích phép lai giữa thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với thể
mang tính trạng lặn.
Ý nghĩa: Dùng để xác định kiểu gene của thể trội.
9. Sử dụng cùng nguyên tắc giải thích về sự ảnh hưởng của gene đến các tỉ lệ kiểu
hình như 9:3:3:1, 9:6:1, 15:1 13:3
Đây các tỉ lệ biến đổi do tương tác gene không alen:
+ 9:3:3:1: Không tương tác, di truyền độc lập
+ 9:6:1: Tác động cộng gộp
+ 15:1: Tương tác bổ sung không hoàn toàn
+ 13:3: Ức chế
10. Tái tổ hợp gì, tái tổ hợp xảy ra giai đoạn nào của quá trình giảm phân?
Tái tổ hợp sự hoán vị các gene/alen tạo tổ hợp gene mới.
Xảy ra kỳ đầu I của giảm phân I, khi NST tương đồng bắt chéo trao đổi đoạn.
11. Cách viết giao tử kiểu hình khi sự liên kết gene
Khi các gene liên kết, viết giao tử theo nhóm:
+ dụ: AaBb liên kết AB ab 2 nhóm alen giao tử AB, ab
+ Nếu hoán vị: thêm Ab aB
12. Cách viết giao tử, kiểu hình khi sự tái tổ hợp
Tái tổ hợp phát sinh thêm loại giao tử hoán vị.
+ dụ: AB/ab giao tử: AB, ab (liên kết), Ab, aB (hoán vị) tính tỷ lệ tùy theo
tần số hoán vị.
13. Tại sao các nhà khoa học chọn ruồi giấm đậu Lan làm đối tượng nghiên
cứu di truyền học?
Ruồi giấm: vòng đời ngắn, dễ nuôi, số lượng lớn, 4 cặp NST ràng
Đậu Lan: dễ trồng, dễ kiểm soát thụ phấn, nhiều tính trạng tách biệt ràng
14. Người không các đặc điểm nghiên cứu như ruồi giấm, đậu Lan, làm thế
nào để nghiên cứu di truyền học người?
Sử dụng các phương pháp gián tiếp, dụ:
+ Phả hệ học
+ Phân tích bộ gene
+ Chẩn đoán trước sinh
+ hình động vật thí nghiệm
CH ĐỀ: TIN HÓA
1. Tiến hóa sinh học gì?
Tiến hóa sinh học quá trình biến đổi dần dần của các sinh vật qua thời gian dài, dẫn
đến sự hình thành các loài mới làm đa dạng sinh giới. Quá trình này liên quan đến sự
thay đổi tần số alen trong quần thể dưới tác động của các yếu tố như chọn lọc tự nhiên,
đột biến, di - nhập gen các yếu tố ngẫu nhiên.
2. Định luật Hardy–Weinberg ý nghĩa của định luật này
Định luật Hardy–Weinberg phát biểu: Trong những điều kiện tưởng (quần thể lớn,
không đột biến, không di - nhập gen, không chọn lọc giao phối ngẫu nhiên), tần số
alen kiểu gen trong quần thể sẽ không thay đổi qua các thế hệ.
Ý nghĩa: Đây sở để làm chuẩn so sánh, nhằm xác định xem yếu tố tiến hóa nào
đang tác động lên quần thể hay không. Nếu sự thay đổi sự tiến hóa.
3. Nêu các nguyên liệu của tiến hóa vai tcủa chúng trong tiến hóa
Nguyên liệu của tiến hóa:
Đột biến gen đột biến nhiễm sắc thể: tạo ra alen mới, kiểu gen mới.
Giao phối: tái tổ hợp các gen đã có.
Vai trò: Cung cấp vật liệu cho chọn lọc tự nhiên, từ đó dẫn đến sự biến đổi thích nghi,
tiến tới hình thành loài mới.
4. Sự hình thành loài, yếu tố quan trọng để xác định các sinh vật cùng loài hay khác
loài gì?
Sự hình thành loài quá trình xuất hiện các loài sinh vật mới từ quần thể ban đầu do
cách ly di truyền.
Yếu tố quan trọng: Khả năng giao phối sinh con hữu thụ (con cái khả năng sinh
sản).
5. Sự kháng thuốc của sinh vật do nguyên nhân nào sau đây?
a. Thuốc tác nhân gây đột biến cho các cá thể trong quần thể, sự đột biến tạo nên
b. Thuốc tác nhân chọn lọc tự nhiên, giúp chọn, giữ lại tạo điều kiện thuận lợi
cho các thể kháng thuốc tăng số lượng.
Đáp án đúng: b.
Thuốc tác nhân chọn lọc tự nhiên, giúp chọn, giữ lại tạo điều kiện thuận lợi cho các
thể kháng thuốc tăng số lượng.
Giải thích: Khi dùng thuốc, các thể nhạy cảm bị tiêu diệt thể kháng thuốc còn
sống sinh sản tạo quần thể mới tỉ lệ kháng thuốc cao hơn.
6. Cần sử dụng thuốc như thế nào để giảm nguy kháng thuốc?
Sử dụng thuốc hợp đúng liều lượng.
Không tự ý dùng thuốc hoặc ngưng thuốc sớm.
Kết hợp các loại thuốc theo chỉ định bác để tránh chọn lọc mạnh lên thể kháng
thuốc.
Dùng thuốc đúng thời điểm, đúng đối tượng, không lạm dụng.

Preview text:

Ôn tập Sinh ĐC
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ SỐNG VÀ CẤU TRÚC TẾ BÀO
1. 6 đặc điểm của sự sống:  Có tổ chức tế bào.  Trao đổi chất. 
Sinh trưởng và phát triển.  Sinh sản. 
Cảm ứng (phản ứng với môi trường).  Thích nghi và tiến hóa.
2. Đặc điểm nào chung và luôn hiện diện ở tất cả các sinh vật?  Trao đổi chất  Cân bằng nội môi  Sinh trưởng phát triển  Sinh sản  Phản ứng sinh lý
3. So sánh và phân biệt Prokaryote (Prok) và Eukaryote (Euk) về cấu trúc: Đặc điểm Prokaryote Eukaryote Nhân Không màng nhân Có màng nhân Bào quan Không bào quan có màng Có bào quan có màng
Kích thước Nhỏ (1–10 µm) Lớn hơn (10–100 µm) Tế bào
Không có hệ thống nội màng Có hệ thống nội màng phát triển chất Ví dụ Vi khuẩn
Động vật, thực vật, nấm
4. Prokaryote – Liệt kê 4 cấu trúc chung và các cấu trúc riêng:
Cấu trúc chung: Màng sinh chất, tế bào chất, ribosome, vùng nhân (DNA). 
Cấu trúc riêng: Thành tế bào (peptidoglycan), lông roi, pili, vỏ nhầy.
5. Gram dương vs. Gram âm (cấu trúc vách và sự nhạy với kháng sinh): Đặc điểm Vi khuẩn Gram dương Vi khuẩn Gram âm Thành tế bào Dày, nhiều Mỏng, có màng ngoài peptidoglycan Nhạy với KS Nhạy với penicillin Ít nhạy hơn Nhuộm Gram Màu tím Màu hồng
6. Eukaryote – Cấu trúc chung – Chức năng:
Màng sinh chất: bảo vệ, trao đổi chất. 
Nhân: chứa thông tin di truyền.  Ty thể: hô hấp tế bào. 
Lưới nội chất: tổng hợp protein/lipid. 
Bộ Golgi: đóng gói, vận chuyển. 
Ribosome: tổng hợp protein.
7. Eukaryote – Cấu trúc riêng – Chức năng (động vật vs thực vật): Cấu trúc Thực vật Động vật Thành tế bào Có Không Lục lạp Có Không Không bào trung tâm Lớn Nhỏ hoặc không có Trung thể Không Có có
8. Ty thể vs. Lục lạp (giống và khác): Tiêu chí Ty thể Lục lạp Giống
Có 2 màng, có DNA, tự nhân đôi Là bào quan có màng kép nhau Khác nhau Hô hấp tế bào, tạo ATP
Quang hợp, tạo chất hữu cơ
9. Liệt kê các loại lạp thể và vai trò:  Lục lạp: quang hợp. 
Sắc lạp: tạo màu (quả, hoa...). 
Vô sắc lạp: dự trữ (tinh bột...).
BÀI 2: MÀNG TẾ BÀO VÀ SỰ TIẾP NHẬN, TRUYỀN THÔNG TIN CỦA TẾ BÀO
1. Các thành phần cấu trúc của màng tế bào và vai trò:
Phospholipid: Tạo nên lớp kép, giúp màng có tính bán thấm. 
Protein xuyên màng: Vận chuyển, thụ thể, enzym, nhận biết tín hiệu. 
Cholesterol: Ổn định cấu trúc và tính linh động của màng (ở động vật). 
Glycolipid và glycoprotein: Nhận diện tế bào và truyền tín hiệu.
2. Hai đặc điểm của màng tế bào:
Tính bán thấm chọn lọc: Cho phép một số chất đi qua. 
Tính khảm động: Cấu trúc linh hoạt, các phân tử có thể di chuyển trong màng.
3. Phân biệt kênh màng và bơm màng: Đặc điểm Kênh màng Bơm màng Cấu trúc Protein kênh Protein vận chuyển Cơ chế Thụ động (khuếch tán) Chủ động (dùng ATP) Vai trò
Vận chuyển ion theo gradient Vận chuyển ngược gradient
4. Phân biệt khuếch tán và thẩm thấu: Đặc điểm Khuếch tán Thẩm thấu Đối tượng Chất tan Nước
Qua màng Không cần màng bán thấm Cần màng bán thấm Cơ chế
Từ nơi nồng độ cao → thấp Nước từ nơi nhược trương → ưu trương
5. Phân biệt ưu trương, nhược trương, đẳng trương: Môi trường Tế bào có vách
Tế bào không có vách Ưu trương
Mất nước, co nguyên sinh Co lại Nhược Nước vào, căng trương Phồng, có thể vỡ trương Đẳng trương Không đổi Không đổi
6. Phân biệt nhập bào và xuất bào: Đặc điểm Nhập bào Xuất bào Đưa chất
Vào tế bào Ra khỏi tế bào Cần năng Có Có lượng
7. Liệt kê các loại nhập bào:
Thực bào (ăn): Đưa chất rắn vào (VD: đại thực bào nuốt vi khuẩn). 
Ẩm bào (uống): Đưa dịch lỏng vào. 
Nhập bào qua trung gian thụ thể: Rất đặc hiệu, nhờ thụ thể trên màng.
8. Virus xâm nhập tế bào chủ thuộc loại nhập bào nào?
Nhập bào qua trung gian thụ thể (receptor-mediated endocytosis).  Điều kiện tiên quyết: o
Tính đặc hiệu ký chủ: Virus chỉ vào được tế bào phù hợp. o
Tính đặc hiệu thụ thể: Cần gắn được đúng thụ thể trên màng tế bào chủ.
9. Ba giai đoạn trao đổi thông tin trong tế bào:
Tiếp nhận tín hiệu: Phân tử tín hiệu gắn vào protein thụ thể. 
Truyền tín hiệu nội bào: Kích hoạt chuỗi phản ứng hóa học. 
Đáp ứng tế bào: Biểu hiện gene, thay đổi chuyển hóa,... 
2 loại phân tử proteinthụ thể: 
Thụ thể xuyên màng (VD: thụ thể G protein). 
Thụ thể nội bào (VD: thụ thể steroid).
10. Phân biệt chất truyền tín hiệu thứ nhất và thứ hai: Đặc điểm
Chất truyền tín hiệu thứ nhất Chất truyền tín hiệu thứ hai Bản chất Hormone, chất dẫn truyền Phân tử nhỏ nội bào
Vị trí hoạt động Ngoài tế bào Trong tế bào Ví dụ Insulin, adrenaline cAMP, Ca² , IP3 ⁺
11. So sánh tiểu đường type 1, 2 và 3: Tiêu Type 1 Type 2
Type 3 (Alzheimer’s liên quan chí insulin) Cơ chế Tế bào beta tụy bị Kháng insulin
Suy giảm tín hiệu insulin ở não hủy Bắt đầu Tuổi trẻ Người lớn, trung niên Tuổi già Điều trị Tiêm insulin Ăn uống, vận động,
Nghiên cứu đang tiếp diễn thuốc
BÀI 3: ENZYME VÀ HÔ HẤP
1. Trả lời câu hỏi
Enzyme được cấu tạo bởi phân tử sinh học nào?
+ Cấu tạo chủ yếu bởi protein 
Enzyme có vai trò gì với các phản ứng sinh hóa trong tế bào?
+ Vai trò: xúc tác phản ứng sinh hóa, tăng tốc độ phản ứng. 
Enzyme giúp thay đổi dạng năng lượng nào trong phản ứng?
+ Giúp giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết.
2. Hiểu tên của các enzyme phổ biến như kinase, decarboxylase, synthase, dehydrogenase.
Kinase: Xúc tác cho phản ứng chuyển nhóm phosphate từ một phân tử (thường là ATP)
sang một cơ chất khác.

Decarboxylase: Xúc tác cho phản ứng loại bỏ một nhóm carboxyl (-COOH) khỏi một
phân tử, thường giải phóng carbon dioxide (CO2)

Synthase: Xúc tác cho phản ứng tổng hợp các phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản
hơn, thường không yêu cầu năng lượng trực tiếp từ ATP
. 
Dehydrogenase: Xúc tác cho phản ứng loại bỏ hydro (thường dưới dạng ion hydride,
H−) từ một cơ chất và chuyển chúng sang một chất nhận điện tử (như NAD+, NADP+,
hoặc FAD). Các phản ứng này thường liên quan đến quá trình oxy hóa-khử.

3. Trong cấu trúc của phân tử enzyme, vị trí nào là quan trọng nhất? Nhiệm vụ của vị trí này?
Vị trí hoạt động (active site) – nơi enzyme gắn với cơ chất.
4. Cấu trúc không gian của enzyme có ảnh hưởng đến hoạt tính không?  Có. 
Nếu thay đổi cấu trúc (do nhiệt độ, pH...), enzyme mất chức năng do không còn tương thích với cơ chất.
5. Yếu tố vật lý, hóa học nào có thể làm thay đổi cấu trúc không gian enzyme?
Nhiệt độ cao, pH bất thường, hóa chất (muối kim loại nặng, chất oxi hóa...).
6. Mối quan hệ giữa lục lạp và ti thể là gì?
Lục lạp quang hợp tạo glucose và oxy → ti thể dùng trong hô hấp tạo ATP. Hai bào quan hỗ trợ nhau.
7. Nêu 2 vai trò của ti thể?
Tham gia hô hấp tế bào, tạo năng lượng. 
Sản sinh ATP từ chất hữu cơ.
8. Nêu 2 vai trò của hô hấp tế bào? Nguyên liệu mà tế bào dùng?
Phân giải chất hữu cơ → sinh năng lượng (ATP). 
Cung cấp ATP cho hoạt động tế bào.
+ Nguyên liệu: glucose, acid béo, amino acid...
9. So sánh hô hấp hiếu khí và lên men:
Giống: Đều phân giải glucose.  Khác: +
Hiếu khí: có O₂, tạo nhiều ATP (~36–38 ATP). +
Lên men: không O₂, tạo ít ATP (~2 ATP).
10. Hai vai trò của hô hấp hiếu khí?  Tạo nhiều ATP. 
Giúp tế bào tăng hiệu suất sử dụng chất dinh dưỡng.
11. Ba giai đoạn của hô hấp hiếu khí:
Giai đoạn 1: Đường phân (Glycolysis) +
Nguyên liệu: Glucose → Sản phẩm: Pyruvate, ATP, NADH. + Vị trí: Tế bào chất. 
Giai đoạn 2: Chu trình Krebs (Citric acid cycle) +
Nguyên liệu: Acetyl-CoA → Sản phẩm: CO₂, NADH, FADH₂, ATP. +
Vị trí: Chất nền ti thể. 
Giai đoạn 3: Chuỗi truyền electron (ETC) +
Nguyên liệu: NADH, FADH₂ + O₂ → Sản phẩm: ATP và nước. +
Vị trí: Màng trong ti thể.
12. Giai đoạn nào chỉ xảy ra khi có oxy?
Chuỗi truyền electron (vì cần O₂ làm chất nhận electron cuối cùng).
13. Giai đoạn chung giữa lên men và hô hấp hiếu khí?
Đường phân (Glycolysis) – xảy ra ở cả hai quá trình.
14. Oxy hóa – Khử là gì?
Oxy hóa: mất electron → chất bị oxy hóa. 
Khử: nhận electron → chất bị khử.
15. Lên men rượu và lên men lactic giống nhau ở điểm nào?
Đều phân giải glucose không cần oxy.
16. Khác nhau giữa lên men rượu và lactic?
Lên men rượu: tạo ethanol + CO₂ (ở nấm men). 
Lên men lactic: tạo acid lactic (ở cơ, vi khuẩn).
17. Lên men có tạo năng lượng không?
Không tạo thêm ATP sau đường phân. Chủ yếu tái tạo NAD từ NADH để duy trì đường ⁺ phân.
18. NADH, FADH là chất khử hay oxy hóa?
Chất khử, vì chúng mang electron để truyền cho chuỗi electron tạo ATP BÀI 4: QUANG HỢP
1. Gọi tên hai giai đoạn của quá trình quang hợp, vị trí xảy ra hai giai đoạn này.
Giai đoạn 1: Pha sáng – xảy ra ở màng thylakoid của lục lạp. 
Giai đoạn 2: Pha tối (chu trình Calvin) – xảy ra ở chất nền (stroma) của lục lạp.
2. Vai trò của mỗi giai đoạn
Pha sáng: hấp thụ năng lượng ánh sáng để tạo ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O ₂ từ nước. 
Pha tối: sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để cố định CO và tổng hợp đường ₂ (glucose).
3. Diệp lục tố a hấp thụ tia sáng màu gì, phản xạ tia sáng màu gì?
Hấp thụ: chủ yếu ánh sáng đỏ và xanh lam. 
Phản xạ: ánh sáng xanh lá, nên lá cây có màu xanh.
4. Cấu trúc chung của hai trung tâm quang hợp  Cả hai đều có: +
Diệp lục a (chlorophyll a). +
Hệ thống thu nhận ánh sáng (antenna complex). + Chuỗi truyền electron.
5. Đặc điểm khác nhau của trung tâm quang hợp 1 và trung tâm quang hợp 2
Quang hệ I (PSI): hấp thụ ánh sáng λ ~ 700 nm (P700), tạo NADPH. 
Quang hệ II (PSII): hấp thụ ánh sáng λ ~ 680 nm (P680), phân ly nước để tạo O . ₂
6. Xác định chất cho electron và chất nhận electron trong giai đoạn 1 của quang hợp
Chất cho electron: nước (H O
₂ ) – bị phân ly tạo electron. 
Chất nhận electron: NADP → nhận e ⁺ → tạo NADPH. ⁻
7. Phản ứng đầu tiên của giai đoạn 2: cơ chất, sản phẩm, enzyme
Cơ chất: CO₂ + ribulose-1,5-bisphosphate (RuBP). 
Sản phẩm: 3-phosphoglycerate (3-PGA). 
Enzyme: RuBisCO (enzyme cố định CO ). ₂
8. Thực vật C3 thực hiện mấy giai đoạn của quang hợp?  Thực hiện 2 giai đoạn: +
Giai đoạn sáng và giai đoạn tối (chu trình Calvin )
9. Thực vật C4 thực hiện mấy giai đoạn của quang hợp? Sự khác nhau giữa thực vật C3 và C4?
Thực vật C4: 2 giai đoạn – giai đoạn cố định CO₂ ban đầu và chu trình Calvin.  Khác nhau: +
C3: cố định CO₂ trực tiếp qua chu trình Calvin → sản phẩm đầu tiên là 3C (3- PGA). +
C4: cố định CO₂ thành hợp chất 4C (oxaloacetate) ở tế bào mô giậu, sau đó
chuyển CO₂ vào tế bào bó mạch để vào chu trình Calvin.
10. Thực vật CAM thực hiện mấy giai đoạn của quang hợp? Sự khác nhau giữa CAM và C4?
CAM: cũng có 2 giai đoạn – cố định CO₂ và chu trình Calvin.  Khác nhau: +
CAM: phân chia theo thời gian – cố định CO₂ vào ban đêm, chu trình Calvin vào ban ngày. +
C4: phân chia theo không gian – cố định CO₂ và Calvin ở 2 loại tế bào khác nhau.
11. Sự giống nhau trong quang hợp của CAM, C3 và C4?
Đều có chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cơ và cần ánh sáng cho pha sáng.
Bài 5: VẬT CHẤT DI TRUYỀN - SAO CHÉP, PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
1. Nêu 3 thành phần tạo nên phân tử nucleotide
Thành phần: 1 nhóm phosphate, 1 đường pentose (ribose hoặc deoxyribose), 1 base nitơ (A, T/U, G, C).
2. Sự khác biệt trong cấu trúc của nucleotide, nucleoside và nucleic acid
Nucleotide: Base nitơ + đường pentose + phosphate 
Nucleoside: Base nitơ + đường pentose 
Nucleic acid: Chuỗi polymer gồm nhiều nucleotide nối với nhau bằng liên kết phosphodieste.
3. Có mấy loại nucleotide, có mấy loại nucleic acid phổ biến
Nucleotide: 5 loại chính: ATP, GTP, CTP, TTP, UTP 
Nucleic acid: 2 loại: DNA và RNA
4. Tên của liên kết giữa các nucleotide trong phân tử DNA  Liên kết phosphodieste
5. Ngoài vai trò là đơn phân của DNA, RNA, các nucleotide còn có vai trò gì khác?
Là nguồn năng lượng (ATP, GTP), làm chất truyền tín hiệu (cAMP, cGMP), tham gia điều hòa enzyme,…
6. Tại sao nói sự sao chép DNA là sao chép bán bảo tồn?
Vì sau mỗi lần sao chép, mỗi phân tử DNA mới gồm 1 mạch gốc + 1 mạch mới tổng hợp.
7. Điểm Ori là gì? Số lượng điểm ori ở DNA NST của tế bào prokaryote và eukaryote
Ori (origin of replication): điểm khởi đầu sao chép DNA  Prokaryote: 1 điểm ori 
Eukaryote: nhiều điểm ori trên mỗi NST
8. Lập bảng về các enzyme/protein tham gia vào sao chép DNA Enzyme/Protein Chức năng Helicase Tháo xoắn DNA Topoisomerase Giảm sức căng DNA DNA polymerase Tổng hợp mạch mới Primase Tổng hợp đoạn mồi RNA Ligase Nối các đoạn Okazaki SSB (Single strand binding
Giữ sợi đơn không bị dính lại proteins)
9. Trong tổng hợp acid nucleic, nucleotide mới được thêm vào đầu nào?
Thêm vào đầu 3’ OH của mạch đang tổng hợp
10. So sánh DNA ở mạch sớm và mạch muộn
Mạch sớm (leading strand): tổng hợp liên tục 
Mạch muộn (lagging strand): tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki
11. Đoạn Okazaki được tổng hợp ở mạch nào?
Ở mạch muộn (lagging strand)
12. Thành phần cần có của PCR
DNA khuôn mẫu, primer, enzyme Taq polymerase, dNTP, buffer, nhiệt
13. Các giai đoạn PCR và vai trò
Biến tính (95°C): tách sợi DNA 
Gắn mồi (annealing, 50–65°C): primer gắn vào DNA 
Kéo dài (72°C): Taq polymerase tổng hợp mạch mới
14. Phân biệt các thuật ngữ gene, bộ gen, DNA
DNA: phân tử mang thông tin di truyền 
Gene: đoạn DNA mã hóa cho 1 sản phẩm chức năng 
Bộ gen: toàn bộ thông tin di truyền của một loài
15. Sản phẩm của phiên mã  mRNA (chủ yếu), tRNA, rRNA
16. Khi biết trình tự mRNA, xác định mạch khuôn và mạch mã hóa
Mạch khuôn: bổ sung và ngược chiều với mRNA 
Mạch mã hóa (mang trình tự gene): giống mRNA (trừ T → U)
17. Phân biệt các thuật ngữ: Trình tự Ori, Promoter, Operon
Ori (Origin of replication): Trình tự bắt đầu sao chép DNA 
Promoter: Trình tự khởi đầu phiên mã (RNA polymerase bám vào) 
Operon: Cụm gene có liên quan chức năng chung, điều hòa theo nhóm (chỉ có ở vi khuẩn)
18. Cấu trúc Operon ở eukaryote và prokaryote khác nhau thế nào
Prokaryote: Có operon, nhiều gene được điều hòa chung và phiên mã thành mRNA đa cistron 
Eukaryote: Không có operon, mỗi gene có promoter riêng, phiên mã riêng biệt
19. Tại sao gọi gene ở eukaryote là gene không liên tục, còn gene ở prokaryote là gene liên tục?
Eukaryote: gene gồm exon (mã hóa) và intron (không mã hóa) → gene không liên tục 
Prokaryote: gene chỉ có vùng mã hóa liên tục (không có intron) → gene liên tục
20. Sự phiên mã ở prokaryote và eukaryote khác nhau thế nào Đặc điểm Prokaryote Eukaryote Vị trí
Tế bào chất Nhân tế bào mRNA sau phiên mã Dùng ngay
Cần xử lý (gắn mũ, đuôi Poly-A, cắt intron) Loại mRNA Đa cistron Đơn cistron
21. Sản phẩm của quá trình dịch mã  Chuỗi polypeptide (protein)
22. Ribosome trượt từ đâu đến đâu của mRNA trong quá trình dịch mã
Từ đầu 5’ đến đầu 3’ của mRNA
23. Cấu tạo của ribosome với 2 tiểu đơn vị và 3 điểm A, P, E – Vai trò
2 tiểu đơn vị: lớn + nhỏ 
Điểm A (aminoacyl): tRNA mang amino acid mới vào 
Điểm P (peptidyl): gắn amino acid vào chuỗi 
Điểm E (exit): tRNA rời ribosom
24. Phân biệt cấu trúc bậc của phân tử protein
Bậc 1: trình tự amino acid 
Bậc 2: cấu trúc α-helix, β-sheet (liên kết hydrogen) 
Bậc 3: cấu trúc không gian 3D của chuỗi polypeptide 
Bậc 4: cấu trúc của protein có nhiều chuỗi polypeptide
25. Vai trò và vị trí operator – sơ đồ sắp xếp gene, promoter, operator trên operon
Operator: vị trí gắn của protein điều hòa (repressor) → kiểm soát biểu hiện gene 
Sơ đồ: Promoter – Operator – Các gene cấu trúc
26. Vi khuẩn không có Tryptophan → gene sản xuất Tryptophan biểu hiện hay bị ức chế?
Biểu hiện, vì không có Tryptophan → không có chất ức chế gắn vào operator
27. Hoạt hóa và bất hoạt của Tryp operon
Có Tryptophan: Tryptophan là chất ức chế → operon bị bất hoạt 
Không Tryptophan: Repressor không hoạt động → operon được hoạt hóa
28. Khi có Lactose → gene mã hóa enzyme phân giải lactose biểu hiện → Lactose là gì?
Lactose là chất cảm ứng (chất hoạt hóa) → làm bất hoạt repressor, kích hoạt gene
29. Xác định hoạt hóa và bất hoạt của Lac operon trong các điều kiện:
Điều kiện môi trường
Trạng thái Lac operon Không có lactose
Bất hoạt (Repressor gắn vào operator) Có lactose
Hoạt hóa (Lactose gắn vào repressor, ngăn nó gắn vào operator) Có lactose + glucose
Hoạt động yếu (glucose ức chế gián tiếp) Không có glucose +
Hoạt động mạnh (cAMP tăng, CAP hoạt hóa promoter) lactose
CHỦ ĐỀ: VÒNG ĐỜI TẾ BÀO
1. Khi cắt qua một lớp mô bất kỳ, số lượng tế bào ở kỳ nào là nhiều nhất? Các tế
bào ung thư sẽ có tỉ lệ tế bào ở kỳ trung gian/phân bào thay đổi thế nào?

Phần lớn tế bào nằm ở kỳ trung gian (interphase) vì đây là giai đoạn kéo dài nhất. 
Tế bào ung thư thường có tỷ lệ cao hơn ở giai đoạn phân bào (mitosis) do tốc độ phân chia nhanh bất thường.
2. Hạch nhân được nhìn thấy ở kỳ nào trong vòng đời tế bào? Làm thế nào để nhận
diện các tế bào ở kỳ trung gian?

Hạch nhân (nucleolus) được thấy rõ ở kỳ trung gian. 
Nhận diện bằng cách quan sát thấy màng nhân nguyên vẹn, nhiễm sắc chất không ngưng tụ, có hạch nhân rõ.
3. Sự sao chép DNA xảy ra ở giai đoạn nào của vòng đời tế bào?
Sao chép DNA xảy ra trong pha S (synthesis phase) của kỳ trung gian.
4. Ở tế bào có 2n = 46, thực hiện tính số lượng NST ở các giai đoạn của kỳ trung
gian và các kỳ của phân bào.

Kỳ G1: 2n = 46 NST (chưa nhân đôi). 
Kỳ S: đang nhân đôi → số lượng DNA tăng nhưng NST vẫn là 46. 
Kỳ G2: 2n = 46 NST đã nhân đôi (tức là 92 chromatids).  Kỳ phân bào: +
Kỳ giữa (metaphase): 46 NST kép. +
Kỳ sau (anaphase): 92 NST đơn (do tách ra). +
Kỳ cuối (telophase): 2 tế bào con, mỗi tế bào có 46 NST.
5. Tế bào prokaryote có trải qua các kỳ phân bào như tế bào eukaryote không?  Không. 
Tế bào prokaryote phân chia theo cơ chế phân đôi (binary fission), không trải qua các kỳ
như nguyên phân (mitosis) của eukaryote.
6. 3 yếu tố quyết định sự đa dạng di truyền ở sinh vật?
Biến dị tổ hợp (giao hoán, tổ hợp lại NST).  Đột biến gen/NST.  Thụ tinh ngẫu nhiên.
7. Theo em, về cơ chế phân ly NST, giảm phân 2 hay giảm phân 1 có cùng cơ chế
phân ly NST với nguyên phân?

Giảm phân 2 giống với nguyên phân về cơ chế phân ly NST vì cả hai đều tách các chromatids chị em.
8. Đặc trưng của giảm phân xảy ra trong giảm phân 2 hay giảm phân 1? Liệt kê các đặc trưng này.
Đặc trưng giảm phân là ở giảm phân 1: +
NST tương đồng bắt đôi và có thể trao đổi chéo (crossing-over). +
Phân ly NST tương đồng, giảm số lượng NST còn một nửa (n→haploid). +
Đây là lần phân bào giảm số lượng NST.
CHỦ ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC
1. Trong quần thể, mỗi loại gene có thể có nhiều alen. Theo em, mỗi cá thể lưỡng bội
có tối đa bao nhiêu alen của cùng 1 loại gene?

Tối đa 2 alen (mỗi cá thể lưỡng bội có 2 NST tương đồng, mỗi NST mang 1 alen).
2. Theo em, hiện tượng gene liên kết là hiện tượng phổ biến hay hiếm gặp?
Phổ biến. Vì mỗi tế bào có khoảng 25.000 gene nhưng chỉ có 46 NST, nên nhiều gene
nằm trên cùng 1 NST → dẫn đến hiện tượng gene liên kết.
3. Nếu có 2 gene nằm trên cùng 1 chiếc NST của cặp tương đồng, các gene này là
gene liên kết hay là gene phân ly độc lập?

Gene liên kết, vì nằm trên cùng 1 NST.
4. Nếu có 2 gene nằm trên 2 chiếc NST thuộc 2 cặp tương đồng khác nhau, các gene
này là gene liên kết hay gene phân ly độc lập?

Gene phân ly độc lập, vì nằm trên các NST khác nhau → di truyền độc lập.
5. Tính trạng hoa đỏ là kết quả của sự tác động của 5 gene, 5 gene này nằm trên
cùng NST của cặp 21. Các gene này là:

Gene liên kết (nằm trên cùng 1 NST → liên kết gene).
6. Các gene này là gene phân ly độc lập hay gene liên kết?
Gene liên kết, vì nằm trên cùng 1 NST.
7. Cách viết giao tử, các tính tỉ lệ kiểu hình Số cặp Số loại Số loại tổ Kiểu Kiểu hình F2 Kiểu hình F2 (trội tính trạng giao tử hợp ở F2 gene ở F2 (trội hoàn toàn) không hoàn toàn) 1 2 2 × 2 1 : 2 : 1 3 : 1 1 : 2 : 1 2 2² = 4 (2 × 2)² =
(1 : 2 : 1)² (3 : 1)² = 9 : 3 : (1 : 2 : 1)² = 1 : 2 : 1 : 16 3 : 1 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 3 2³ = 8 (2 × 2)³ =
(1 : 2 : 1)³ (3 : 1)³ = 27 : ... (1 : 2 : 1)³ 64 4 2 = 16 ⁴ (2 × 2) = ⁴
(1 : 2 : 1)⁴ (3 : 1)⁴ = 81 : ... (1 : 2 : 1)⁴ 256 Dựa vào bảng, ví dụ:  1 cặp tính trạng: o Giao tử: 2 loại o Tổ hợp F2: 2x2 o Kiểu gene F2: 1:2:1 o
Kiểu hình (trội hoàn toàn): 3:1 o
Kiểu hình (trội không hoàn toàn): 1:2:1  2 cặp tính trạng: o Giao tử: 22=42^2 = 422=4 o
Tổ hợp F2: (2x2)2=16(2x2)^2 = 16(2x2)2=16 o
Kiểu gene: (1:2:1)2(1:2:1)^2(1:2:1)2 o
Kiểu hình: (3:1)2=9:3:3:1(3:1)^2 = 9:3:3:1(3:1)2=9:3:3:1 (trội hoàn toàn)
8. Lai phân tích là gì, ý nghĩa của lai phân tích?
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cá thể mang tính trạng lặn. 
Ý nghĩa: Dùng để xác định kiểu gene của cá thể trội.
9. Sử dụng cùng nguyên tắc giải thích về sự ảnh hưởng của gene đến các tỉ lệ kiểu
hình như 9:3:3:1, 9:6:1, 15:1 và 13:3

Đây là các tỉ lệ biến đổi do tương tác gene không alen: +
9:3:3:1: Không tương tác, di truyền độc lập +
9:6:1: Tác động cộng gộp +
15:1: Tương tác bổ sung không hoàn toàn + 13:3: Ức chế
10. Tái tổ hợp là gì, tái tổ hợp xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình giảm phân?
Tái tổ hợp là sự hoán vị các gene/alen → tạo tổ hợp gene mới. 
Xảy ra ở kỳ đầu I của giảm phân I, khi NST tương đồng bắt chéo và trao đổi đoạn.
11. Cách viết giao tử và kiểu hình khi có sự liên kết gene
Khi các gene liên kết, viết giao tử theo nhóm: +
Ví dụ: AaBb liên kết → AB và ab là 2 nhóm alen → giao tử là AB, ab +
Nếu có hoán vị: có thêm Ab và aB
12. Cách viết giao tử, kiểu hình khi có sự tái tổ hợp
Tái tổ hợp → phát sinh thêm loại giao tử hoán vị. +
Ví dụ: AB/ab → giao tử: AB, ab (liên kết), Ab, aB (hoán vị) → tính tỷ lệ tùy theo tần số hoán vị.
13. Tại sao các nhà khoa học chọn ruồi giấm và đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu di truyền học?
Ruồi giấm: vòng đời ngắn, dễ nuôi, số lượng lớn, có 4 cặp NST rõ ràng 
Đậu Hà Lan: dễ trồng, dễ kiểm soát thụ phấn, có nhiều tính trạng tách biệt rõ ràng
14. Người không có các đặc điểm nghiên cứu như ruồi giấm, đậu Hà Lan, làm thế
nào để nghiên cứu di truyền học ở người?

Sử dụng các phương pháp gián tiếp, ví dụ: + Phả hệ học + Phân tích bộ gene + Chẩn đoán trước sinh +
Mô hình động vật thí nghiệm
CHỦ ĐỀ: TIẾN HÓA
1. Tiến hóa sinh học là gì?
Tiến hóa sinh học là quá trình biến đổi dần dần của các sinh vật qua thời gian dài, dẫn
đến sự hình thành các loài mới và làm đa dạng sinh giới. Quá trình này liên quan đến sự
thay đổi tần số alen trong quần thể dưới tác động của các yếu tố như chọn lọc tự nhiên,
đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
2. Định luật Hardy–Weinberg và ý nghĩa của định luật này
Định luật Hardy–Weinberg phát biểu: Trong những điều kiện lý tưởng (quần thể lớn,
không có đột biến, không di - nhập gen, không chọn lọc và giao phối ngẫu nhiên), tần số
alen và kiểu gen trong quần thể sẽ không thay đổi qua các thế hệ. 
Ý nghĩa: Đây là cơ sở để làm chuẩn so sánh, nhằm xác định xem có yếu tố tiến hóa nào
đang tác động lên quần thể hay không. Nếu có sự thay đổi → có sự tiến hóa.
3. Nêu các nguyên liệu của tiến hóa và vai trò của chúng trong tiến hóa
Nguyên liệu của tiến hóa: 
Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể: tạo ra alen mới, kiểu gen mới. 
Giao phối: tái tổ hợp các gen đã có. 
Vai trò: Cung cấp vật liệu cho chọn lọc tự nhiên, từ đó dẫn đến sự biến đổi và thích nghi,
tiến tới hình thành loài mới.
4. Sự hình thành loài, yếu tố quan trọng để xác định các sinh vật cùng loài hay khác loài là gì?
Sự hình thành loài là quá trình xuất hiện các loài sinh vật mới từ quần thể ban đầu do cách ly di truyền. 
Yếu tố quan trọng: Khả năng giao phối và sinh con hữu thụ (con cái có khả năng sinh sản).
5. Sự kháng thuốc của sinh vật là do nguyên nhân nào sau đây?
a. Thuốc là tác nhân gây đột biến cho các cá thể trong quần thể, sự đột biến tạo nên các cá thể kháng thuốc.
b. Thuốc là tác nhân chọn lọc tự nhiên, giúp chọn, giữ lại và tạo điều kiện thuận lợi
cho các cá thể kháng thuốc tăng số lượng.
 Đáp án đúng: b. 
Thuốc là tác nhân chọn lọc tự nhiên, giúp chọn, giữ lại và tạo điều kiện thuận lợi cho các
cá thể kháng thuốc tăng số lượng. 
Giải thích: Khi dùng thuốc, các cá thể nhạy cảm bị tiêu diệt → cá thể kháng thuốc còn
sống và sinh sản → tạo quần thể mới có tỉ lệ kháng thuốc cao hơn.
6. Cần sử dụng thuốc như thế nào để giảm nguy cơ kháng thuốc?
Sử dụng thuốc hợp lý và đúng liều lượng. 
Không tự ý dùng thuốc hoặc ngưng thuốc sớm. 
Kết hợp các loại thuốc theo chỉ định bác sĩ để tránh chọn lọc mạnh lên cá thể kháng thuốc. 
Dùng thuốc đúng thời điểm, đúng đối tượng, không lạm dụng.