VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu I: Nhiệm vụ cấu tạo các quan của một tế bào vi khuẩn.
1)Tiêu mao: (roi)
Nhiệm vụ: giúp cho vi khuẩn di chuyển
Cấu tạo: protein
2) khuẩn mao:
Nhiệm vụ: giúp vi khuẩn bám vào giá thế
Cấu tạo: protein
Nhiệm vụ: chuyển DNA
Cấu tạo: protein
4) giáp mạc ( dịch nhầy )
Nhiệm vụ: bám vào da thể, nhiều nước dự trữ nước, dự trữ chất dinh dưỡng, giúp
chống lại thành phần tế bào bạch cầu.
Cấu tạo: polysacharides protein
5) hạt dự trữ
Nhiệm vụ: dự trữ làm nguồn năng lượng cacbon khi thiếu thức ăn
Cấu tạo: giọt mỡ, giọt lưu huỳnh
6) Tế bào chất: nằm trong màng tế bào
Nhiệm vụ:nguồn năng lượng của tế bào, chứa các chất bài tiết của tế bào để thải ra
ngoài, nơi xảy ra các phản ứng hóa học, sinh tổng hợp các tế bào, tạo ra phân tử ban đầu
chất liệu kiến trúc cần thiết cho quá trình tổng hợp của tế bào.
Cấu tạo: polysacharides protein
7) Thành tế bào ( quan cứng nhất của vi sinh vật )
Nhiệm vụ: duy trì hình dạng, cấu trúc tế bào, bảo vệ tế bào, hỗ trợ sự chuyển động của
tiêu mao, cần thiết cho quá trình phân chia tế bào
Cấu tạo: lipoprotein
8) Màng tế bào
Nhiệm vụ: thấm chọn lọc trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate
Xuyên màng
9) Thể nhân
Nhiệm vụ: nằm rải rát trong tế bào chất, chưa màng nhân, vùng nhân, 1 nhiễm sắc
thể dạng đơn bội, chỉ xuất hiện trong giai đoạn phân bào
Cấu tạo: chứa NST
10) Bào tử
Nhiệm vụ: sinh sản chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Cấu tạo: nang bào, áo bào tử, vỏ bào tử
Phân biệt thành tế bào gram âm gram dương
Gram (+) Gram (-)
Peptidoglycan 60-95 5-20
Techoic acid cao 0
Lipopolysaccharide hầu như không 20
Lipoprotein không hoặc ít cao
Câu II) đối tượng được học trong vi sinh vật đại cương
1. Nhóm giới Phi bào : virus
2. Nhóm giới sinh vật nhân nguyên thủy : vi khuẩn
3. Giới sinh vật nhân thực : Vi nấm
Nguyên sinh động vật
Vi tảo
Câu III) nhiệm vụ cấu tạo các quan của 1 tế bào eukaryote điển hình
1) Vách tế bào
Tảo: vách tế bào cấu tạo bởi cellulose, -1,4 glucan, lớp vách dày vững chắc
Nấm: cấu tạo bởi chitin ( N-acetyl glcosamine), -1,3 glucan-1,6 glucan, -1,4
glucan
Nguyên sinh động vật: hầu như không vách tế bào, thể lớp màng
protein bao ngoài linh động
Tạo tính vững chắc, che chở tế bào bên trong, đưa đẩy giúp tế bào di chuyển
2) Màng tế bào
Nhiệm vụ: thấm chọn lọc
trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate
Xuyên màng
3) Tế bào chất : nằm bên trong tế bào nhưng nằm bên ngoài màng nhân
Nhiệm vụ: cấu trúc khung tế bào giúp chống đở, giữ hình dạng tế bào, dòng tế bào
chất di chuyển
Cấu tạo: protein, polysaccharide
4) Hệ thống nội mạc ( mạng lưới nội chất )
Nhiệm vụ: thể nơi để ribosome các quan của bộ máy tổng hợp protein,
liên quan đến tổng hợp thành phần màng tế bào
Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate
Xuyên màng
5) Thể golgi
Nhiệm vụ: vận chuyển các chất hợp thành màng tế bào, nội màng
Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate
Xuyên màng
6) Không bào
Nhiệm vụ:
7) Ty thể
Nhiệm vụ: dự trữ protein
Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate
Xuyên màng
8) Lục lạp ( trong vi sinh vật )
Nhiệm vụ:tổng hợp hợp chất hữu cơ, nơi nhận photo ánh sáng
Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate
Xuyên màng
9) Ribosome
Nhiệm vụ: gắn trên mạng lưới nội chất hạt thường tổng hợp protein để rửa ra khỏi tế
bào, ribosome tự do trong tế bào chất tổng hợp protein cần dùng trong tế bào
Cấu tạo: protein RNA
10) Roi
Nhiệm vụ: giúp tế bào di chuyển
Cấu tạo: lớp vỏ bọc bên ngoài do màng nguyên sinh chất kéo dài ra, bên trong chứa chất
giống tế bào chất
11) Lông
Nhiệm vụ: đưa vi sinh vật di chuyển theo hướng nhất định , giúp tế bào di chuyển
Cấu tạo: lớp vỏ bọc bên ngoài do màng nguyên sinh chất kéo dài ra, bên trong chứa chất
giống tế bào chất nhưng nhỏ ngắn hơn số lượng lông nhiều hơn roi
12) Nhân
Nhiệm vụ: chứa thông tin di truyền của tế bào
Cấu tạo: màng nhân, nhân con, các NST, các thể đặt biệt chỉ xuất hiện trong giai đoạn
phân bào
CÂU IV) ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬT:
Kích thước nhỏ : mắt thường không nhìn thấy được.
Hấp thụ nhiều , chuyển hóa nhanh: 1h phân giải 1 lần.
Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh: 12-20 phút phân chia 1 lần.
Năng lực thích ứng mạnh dễ phát sinh biến dị: nhiệt độ cực cao, vượt xa
động vật, thực vật , thường gặp đột biến gen, phần lớn vsv giữ nguyên sức sống
-196C
Phân bố rộng, chủng loại nhiều: khắp mọi nơi.
CÂU V) SINH SẢN CỦA
Nấm men ( nguyên sinh động vật ) đơn bào
1. Sinh sản tính:
Nảy chồi: tất cả các chi nấm men
Phổ biến nấm men
Enzyme thủy phân polysacharide của thành tế bào chồi chui ra khỏi tế bào mẹ
Vật chất được huy động đến chồi , chồi phình to dần
Xuất hiện vách ngăn giữa chồi tế bào mẹ
Chồi tách khỏi tế bào mẹ , tạo vết sẹo
Phân cắt: chi schizosaccharomyces
Tế bào phân chia thành 2 tế bào con giống như vi khuẩn
Nhân phân chia trước
Xuất hiện thành tế bào giữa tế bào. Thành này lớn lên, chia tế bào thành 2 tế bào
con
Hai tế bào con tách ra thành 2 tế bào độc lập
Bằng bào tử: quá trình nguyên phân: mitosis
2. Sinh sản hữu tính :
các chi saccharomyces, zygosaccharomyces…
sinh sản hữu tính bằng bào tử : quá trình giảm phân : meiosis
Nấm mốc ( vi tảo ) đa bào
1. Sinh sản tính:
Sinh dưỡng : từ một khuẩn ty riêng lẻ gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành một
khuẩn ty thể
Bằng bảo tử : quá trình nguyên phân: metosis
2. Sinh sản hữu tính:
Bằng bào tử: quá trình gián, giảm phân : meciosis
CÂU VI) PHÂN LOẠI CẤU TẠO VIRUS
Virus đơn giản:
Cấu tạo: bên trong quan trọng nhất lỗi acid nucleic, acid Nucleic chỉ thể DNA
hoặc RNA ( chỉ 1 trong 2) acid Nucleic thể sợi đơn, sợi kép, mạch thẳng, mạch
vòng. Bao bọc bảo vệ lỗi acid Nucleic vỏ capsid vỏ capsid cấu tạo từ capsomer
bám chất protein. Vỏ capsid 2 nh dạng: đa diện xoắn ốc, dựa vào hình dạng capsid
người ta đưa virus đơn giản làm 2 loại virus đơn giản vỏ capsid hình xoắn ốc
virus đơn giản vỏ capsid hình đa diện
Virus phức tạp:
Cấu tạo: tương tự như virus đơn giản nhưng thêm màng bao, trên màng bao thể
gai( virus cúm ) hoặc virus đơn giản hệ thống đuôi ( thể thực khuẩn )
CÂU VII) SINH SẢN VIRUS
CHU TRÌNH TAN
1.hấp phụ :
bám lên màng tế bào chủ, sự tiếp xúc giữa múc của sợi đuôi với thủ thể đặc dị
trên mặt tế bào chủ, các sợi đuôi bám vào thụ thể, mấu ghim đĩa gốc áp sát bề
mặt tế bào
2.xâm nhập
Đĩa gốc đuôi nhận được kích thích sau khi hấp phụ, bao đuôi co lại, lỗi đuôi tiết
enzyme lysozyem làm tan peptidoglycan của thành tế bào chủ, đâm qua thành tế bào
màng tế bào chất . Nucleic acid từ đầu pha đi qua lõi đuôi, màng TB vào TB chất
vi khuẩn. vỏ capsid vẫn bên ngoài TB VK . nếu từ 2 pha khác nhau xâm nhập
vào cùng một TB chủ thì chỉ một pha sinh sản
3.sự sao chép
Quá trình sao chép Nucleic acid sinh tổng hợp protein của virus bắt đầu . quá
trình sinh tổng hợp protein TB chủ bị ngưng lại do DNA TB chủ bị virus làm thoái
hóa . đầu tiên virus sao chép DNA của bằng Ncleoitide enzyme TB chủ . sau
đó tổng hợp protein của virus
4.Sự lắp ráp
Các protein capsid acid nucleic của virus lắp ráp với nhau . cuối giai đoạn lắp
rap một phần màng tế bào chủ bọc lấy nucleocapsid khi virus đi qua màng này
5.Sự phóng thích
Phóng thích nhờ chế xuất bào ( lysozyme phá vở thành tế bào chủ ). Đa số trường
hợp virus giết chết TB chủ , làm TB chủ tự phân thoát ra ngoài
CHU TRÌNH TIỀM TAN
Giống như chu trình tan
Không hiệu hóa TB chủ , chèn acid nucleic chèn vào TB chủ . TB chủ nhân đôi
CÂU VIII) CÁC GIAI ĐOẠN CỦA VSV
1. Giai đoạn khai
Người ai cập đã biết nấu rượu cách đây 6000 năm
Con người biết len men lactic : 3500 năm trước CN
1673 Anton Van Leeuwenhoek ( 1632-1723) lần đầu tiên quan sát thấy vsv bằng
kính hiển vi tự tạo
2. Giai đoạn vsv học pasteur
Chiến thắng trong các cuộc tranh luận : thuyết tự sinh nguyên nhân của bệnh
truyền nhiễm vai trò của enzyme
Khai sinh vsv học thực nghiệm
Tìm ra nguyên nhân gây chua rượu vang , tìm ra vacxin đề xuất phương pháp than
trùng pasteur
3. Giai đoạn vsv học sau pasteur
1882 Robert Koch khám phá ra vi trùng gây bệnh lao dùng khoai tây thạch để
nuôi vsv
1887 Petri thiết kế hộp petri
Nhà vsv học người nga Vinogradxki , nhà vsv học người lan Beijerinck phát
triển vsv học đất
1892 Ivanopxki ,1896 Beijerinck phát hiện ra siêu vi khuẩn gây bệnh đốm thuốc
4. Giai đoạn vsv học hiện đại
Dùng vsv trong công nghiệp tổng hợp acid amin, hormon sinh trưởng, chất kháng
sinh, dùng vsv xử môi trường, diệt sâu bệnh, làm vector chuyển gen
Cải biến đặt tính vsv, phục vụ nhiều hơn cho nhu cầu của con người
CÂU IX) CÁC NGUỒN DINH DƯỠNG CHÍNH CỦA VSV CÁC
PHƯƠNG PHÁP
1. Nguồn thức ăn Carbon ( nguyên liệu sinh tổng hợp sinh năng lượng )
Tất cả đều cần C , hầu hết prokaryote cần C dạng hữu
VK dị dưỡng đồng hóa hợp chất hữu cơ, tạo ra các TP cần thiết mới của
TB
Vsv tự dưỡng sử dụng C năng lượng từ ánh sáng ( tự dưỡng
quang năng ) hay hợp chất ( tự dưỡng hóa năng )
Phần lớn VK sử dụng C nguồn sinh năng lượng
Ngoài ra vsv sử dụng hợp chất hữu chứa C để tổng hợp các thành phần
TB ( C không nguồn năng lượng)
Vi sinh vật sử dụng nguồn C một cách chọn lọc ưu tiên
2. Nguồn thức ăn Nitrogen:
Nito không phải nguồn sinh năng ợng trong một số trường hợp vsv không C
thì mới sinh năng lượng
Phần lớn nguồn N trong tự nhiên dạng cơ: NH , NO3- N2
3
-
Hầu hết prokaryote thể sử dụng NH3- phần lớn thể sử dụng
NO3- ,tuy nhiên chỉ vi khuẩn cố định đạm mới sử dụng được N2 như
nguồn cung cấp N
N trong các hợp chất hữu cơ: VSV thể sử dụng trực tiếp cho qt sinh tổng
hợp (vd: amino acid).
Thường không phải nguồn sinh năng lượng.
Một số ít vsv sử dụng nguồn N làm nguồn năng lượng: vsv thuộc nhóm
amon hóa, nitrate hóa...
Trong điều kiện thiếu nguồn C, một số vsv kị khí trong điều kiện kị khí
thể sử dụng acid amin làm nguồn năng lượng.
3. Nguồn thức ăn khoáng:
Đa lượng:
P, S: khoảng cấu trúc.
K, Mg: hoạt động enzym.
Ca, Na: môi trường bên ngoài.
Không phải tất cả các TB đều cần.
P: thành phần quan trọng nucleic acid phospholipid. Cung cấp dưới dạng
phosphate.
S: thành phần trong amino acids, trong vitamins. Cung cấp dưới dạng sulfide
sulfate.
K: cần thiết cho hoạt động của nhiều enzym.
Mg: ổn định ribosomes, màng nucleic acids. Cần cho hoạt động của nhiều
enzym.
Ca: giúp ổn định cấu trúc hoạt động thành tế bào, vai trò giúp bào tử kháng
nhiệt.
Na: phản ánh môi trường sống của VSV.
K, Mg, Ca, Na đều cung cấp dưới dạng chloride hoặc sulfate.
Vi lượng: sắt các nguyên tố vi lượng khác.
VSV cần một số kim loại cho quá trình sinhtrưởng pt.
Quan trọng nhất Fe: cần thiết cho quá trình hấp TB.
Fe: cấu trúc của cytochrome Fe-S protein trong các phản ng chuỗi vận
chuyển điện tử.
Ngoài ra, còn 1 số nguyên tố vi lượng khác (SG, CỌ, Cu, Mn, Ni, Zn...) trong các
trung tâm hoạt động của các enzyme.
4. Nguồn chất sinh trưởng:
Chất sinh trưởng: hợp chất hữu cơ, TB cần với số lượng rất nhỏ, nhưng rất cần
thiết.
Bao gồm: vitamin, amino acids, purines, pyrimidines.
Vitamin: mọi TB đều cần, coenzyme thành phần phi protein của enzyme cần
thiết qt TĐC.
Acid amin: một số vsv không tự tổng hợp được 1 số aa não đó.
Purine Pyrimidine; coenzyme hay cofactor của các enzyme cần thiết cho quá
trình tổng hợp nucleoside nucleotide acid nucleic.
CÂU X) CHẾ VẬN CHUYỂN , HẤP THỤ CỦA VSV:
1. Vận chuyển thụ động:
Vận chuyển thụ động: các chất dinh dưỡng hòa tan di chuyển từ nơi nồng độ
cao đến nơi nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ) - không tốn năng
lượng.
Khuếch tán thụ động: Phân tủ hay ion đi từ nơi nồng độ cao san nơi nồng độ
thấp cân bằng.
Khuếch tán xúc tiến:
Protein vận chuyển (transporter or permease): hoạt động như 1 kênh hoặc 1
protein mang giúp vận chuyển ion hoặc pt chất tan kích thước lớn qua màng
trong TB (không tốn - năng lượng: nồng độ cao thấp).
Các protein vận chuyển prokaryote thường không đặc hiệu còn eukaryote thì
đặc hiệu.
Thẩm thấu: Vận chuyển các phân tử dụng môi (nước) qua màng (có tính thấm
chọn lọc): từ nơi nồng độ pt dung môi cao (nồng độ chất hòa tan thấp) —>
thấp —> chế hấp thụ nước.
2. Vận chuyển chủ động:
Tốn năng lượng, do vận chuyển các chất (ions, amino acid, mono suger) ngược
chiều nồng độ qua màng TB.
Chuyển vị nhóm (group translocation): một hình thức vận chuyển chủ động của
prokaryote không xảy ra trên eukaryote. Eukaryote: chế nhập bào
(endocytosis) hoặc thải bào (execytosis).
Nhập bào gồm ba dạng chính: thực bào (phagocytosis), ẩm bào (pinocytosis),
nhập bào thụ thể (receptor-mediated endocytosis).
Thực bào:
TB hình thành bao giả (pseudopod) bao lấy các tiểu phần (chất dinh dưỡng, vi
khuẩn ...) đưa vào bên trong TB.
Hiện tượng thực bào của bạch cầu.
Ẩm bào: Màng TB cuốn vào trong (fold inward) đan các chất lỏng các chất
hòa tan vào trong TB
Nhập bào thụ thể (receptor-mediated endocytosis): tương tự ẩm bào nhưng sự
liên kết giữa chất thụ thể trên mảng (cơ chế virus xâm nhập TB động vật).
CÂU XI) VẼ TẢ ĐƯỜNG CONG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA
VSV
1. Giai đoạn 1: lag phage( pha tiềm phát)
- Tế bào chưa phân chia
- Thể tích khối lượng tế bào tăng : do tạo thành các thành phần tế bào mới
- Trong môi trường mới: tế bào đang tổng hợp các enzime mới, phục hồi các
thương tổn đã
- Độ dài lag phage tùy thuộc loại VSV tính chất môi trường
- Cấy VSV từ lag phage: lag phage ngắn
- Cấy VSV từ lag phage death phage: lag phage dài
2. Giai đoạn 2: log phage( phát triển)
- Sinh trưởng phân chia đạt cực đại
- Tốc độ sing trưởng hằng số=> log phage đường thẳng
- Trạng thái sinh sinh hóa ổn định
3. Giai đoạn 3: stationnary phage( pha cân bằng, ổn định)
- Mật độ VK thường vào khoảng 10 tb/ml
9
- Vi tảo khoảng 10
6
tb/ml
- CDD cạn kiệt dần
- Tích lũy các sản phẩm chuyển hóa
- Kích thước tế bào giảm
- Số lượng tế bào mới tạo thành tế bào mất đi cân bằng hoặc tế bào vẫn gi
nguyên khả năng trao đổi chất nhưng ngừng phân chia
4. Giai đoạn 4: death phage( pha suy vong, suy tàn)
- Chất dinh dưỡng cạn kiệt hoàn toàn
- Sản phẩm chao đổi chát tích lũy nhiều
- Số lượng tế bào sống giảm nhanh
- Death phage : sự gia tăng số tế bào chết tăng theo hành log
- Tổng tế bào (sống+ chết) không đổi
CÂU XII) SO SÁNH ĐỒNG HÓA DỊ HÓA
QT đồng hóa QT dị hóa
Tổng hợp các chất phức tạp từ các chất
đơn giản
Thường các phản ứng hidrat hóa
Cần năng lượng
Phân giải các chất phức tạp thành các chất
đơn giản
Thường các phản ứng thủy phân
Tạo ra năng lượng dưới dạng ATP
CÂU XIII) CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG
PHÁT TRIỂN:
1. Tác động lên thành tế bào
Thành TB bảo vệ duy trì hình dạng TB
Tác động: ngăn chặn qt sinh tổng hợp, phân hủy hoặc phá vỡ bề mặt —> TB dễ bị
phá vỡ, phân giải.
Enzyme lysozyme (có trong lòng trắng trứng, thành tế bào vi khuẩn, đuổi
phage...)
Kháng sinh (B-lactams) –> ức chế qt sinh tổng hợp thành TB (peptidoglycan)
Tạo protoplast (nguyên lạp) đối với vi khuẩn G+.
Tạo spheroplast (cầu lạp) đối với vi khuẩn G-
Dưới tác dụng của penicilin, spheroplast được hình thành dễ bị phân hủy, mẫn
cảm với áp suất thẩm thẩu của môi trường.
2. Biển đổi tinh thấm của màng tế bào chất
Một số chất không xâm nhập vào tế bảo nhưng vẫn tác dụng kháng khuẩn
Tác dụng lên chức năng sinh của màng hoặc làm vsv mất khả năng sinh sản
Nhiệt độ
pH
Rượu
Chất tẩy rửa tổng hợp (chất hoạt động bề mặt)
Muối (ion)
Một số kháng sinh (colistin)
3. Thay đổi đặc tính keo của nguyên sinh chất
Các yếu tố vật hóa học cũng gây nên tác dụng này
Nhiệt độ: biến tính protein, dòng tu protein
Rượu: khi nước –> đông tụ protein
4. Kìm hãm hoạt tính enzyme : Một số enzyme bị bất hoạt khi Hg, nhiệt độ,
pH...
5. Hủy hoại các quá trình sinh tổng hợp :Dưới tác dụng của các antimetabolites )
-> chế cạnh tranh trung tâm hoạt động của enzyme hay gắn vào sản phẩm
tạo thành các chế sử dụng các sp TĐC): antibiotics.
CÂU XIV) CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNGNÀO
PHÁT TRIỂN:
Tác động lên thành tế bào
Thành TB bảo vệ duy trì hình dạng TB
Tác động: ngăn chặn qt sinh tổng hợp, phân hủy hoặc phá vỡ bề mặt —> TB dễ bị
phá vỡ, phân giải.
Enzyme lysozyme (có trong lòng trắng trứng, thành tế bào vi khuẩn, đuổi
phage...)
Kháng sinh (B-lactams) –> ức chế qt sinh tổng hợp thành TB (peptidoglycan)
Tạo protoplast (nguyên lạp) đối với vi khuẩn G+.
Tạo spheroplast (cầu lạp) đối với vi khuẩn G-
Dưới tác dụng của penicilin, spheroplast được hình thành dễ bị phân hủy, mẫn
cảm với áp suất thẩm thẩu của môi trường.
Biển đổi tinh thấm của màng tế bào chất
Một số chất không xâm nhập vào tế bảo nhưng vẫn tác dụng kháng khuẩn
Tác dụng lên chức năng sinh của màng hoặc làm vsv mất khả năng sinh sản
Nhiệt độ
pH
Rượu
Chất tẩy rửa tổng hợp (chất hoạt động bề mặt)
Muối (ion)
Một số kháng sinh (colistin)
Thay đổi đặc tính keo của nguyên sinh chất
Các yếu tố vật hóa học cũng gây nên tác dụng này
Nhiệt độ: biến tính protein, dòng tu protein
Rượu: khi nước –> đông tụ protein
Kìm hãm hoạt tính enzyme : Một số enzyme bị bất hoạt khi Hg, nhiệt độ,
pH...
Hủy hoại các quá trình sinh tổng hợp :Dưới tác dụng của các antimetabolites )
-> chế cạnh tranh trung tâm hoạt động của enzyme hay gắn vào sản phẩm
tạo thành các chế sử dụng các sp TĐC): antibiotics.
Độ ẩm của môi trường
- Quá trình sống của VSV liên quan đến nước=> độ ẩm của môi trường
- Tế bào VSV chưa 80-90% nước
- Nước hòa tan CDD=> khuếch tán vào tế bào
- Độ ẩm môi trường thấp=> tế bào mất nước=> chao đổi chất giảm làm cho tế bào
chết
- Đa số vi khuẩn thuộc nhóm ưa nước Hydrophile : cần nước dạng tự do, dễ hấp
thụ
- Một số xạ khuẩn thuộc loại ưa khô Xerophile
- Bào tử chịu khô hạn tốt
- Ứng dụng giảm độ ẩm của thực phẩm( xấy , phơi,..) giúp bảo quản
Áp lực môi trường: áp xuất thẩm thấu áp xuất thủy tĩnh
- Áp xuất thẩm thấu ảnh hưởng lớn đến tế bào VSV
- Môi trường ưu trương:
+ Nồng độ chất hòa tan trong môi trường> tế bào
+ Tế bào mất nước=> khô sinh lý=> co nguyên sinh kéo dài dẫn đến chết
- Môi trường nhược trương
+ Nồng độ chất hòa tan trong môi trường< tế bào
+ Nước đi vào tế bào
+ Thông thường do thành tế bào cứng=> k vỡ tế bào=> trương nguyên sinh, kéo dài
=> chết
- Theo nồng độ NaCl, chia VSV làm 3 nhóm
+ Ưa mặn ít: 2-5%( w/v ) NaCl
+ Ưa mặn vừa: 5-20%( w/v ) NaCl
+ Ưa mặn cao: 20-30%( w/v ) NaCl
- Một số VSV chịu được nồng độ đường cao: vk ưa đường
Áp lực thũy tĩnh
- Áp xuất tạo ra do chất lỏng đứng yên lên các vật đặt trong
- Thay đổi áp xuất theo độ sâu( thường sâu thêm 10m=> áp xuất tăng gấp đôi)
- Barophiles( VSV chịu áp lực thũy tỉnh) màng enzime cần áp xuất để thể
hoạt động đúng chức năng: cấu trúc không gian
Sóng siêu âm: ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng phát triển VSV
- Tác động của sóng siêu âm
+ Tăng độ nhớt của môi trường
+ Tăng sức căng bề mặt
+ Tạo bọt khí nhỏ trong nguyên sinh chất=> phá hủy cấu trúc tế bào
- Tế bào non bị ảnh hưởng nhiều hơn tb già
- Càu khuẩn ít mẫn cảm hơn trực khuẩn
- Không ảnh hưởng đến: bào tử vk, vk kháng acid
Nhiệt độ:
- Yếu tố môi trường quan trọng nhất ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển tồn
tại của VSV
- Nhiệt độ mt > nhiệt độ phát triển tối đa=> VSV chết
- Nhiệt độ mt < nhiệt độ phát triển tối đa=> VSV ức chế hoạt động
Sức căng bề mặt:
- Khi sức căng bề mặt thấp: các thành phần của tbc tách khỏi tb=> màng tbc bị tổn
thương
- Muối cơ, acid béo, alcohol,… làm tăng sức căng bề mặt
Các tia bức xạ
- Tia sáng mặt trời: bức xạ UV => diệt khuẩn, tạo peroside, phá hủy tế bào
VSV( trừ VSV quang dưỡng)
- Tia UV: gây kích thích phân tửu gây đột biến, chết, ức chế nhân đôi DNA
- Bức xạ ion hóa: Tia X, α, β, γ,…Gây đột biến, chết
PH: tác động lên tế bào VSV chủ yếu theo 2 hướng:
- Tác động lên hoạt tính enzime
- Tác động lên tính thấm của màng tế bào VSV.
CÂU XV) TẢ CHUYỂN HÓA:
1. QT chuyển hóa Glucose:
3 con đường đường phân: EMP, ED, PP. Tùy thuộc vào con đường này sp
cuối cùng acid pyruvic, năng lượng ATP hay các chất mang điện tử: NADH,
NADPH, FADH
2.
Lên men kỵ khí=> tạp ra sp lên men acid lactic
hấp hiếu khí=> sp Acetyl Co.A tham gia vào chu trình krebs tạo ra chất
mang điện tử: NADH, NADPH, FADH . Chất mang điện tử đi vào chuỗi chuyền
2
điện tử tạo ra năng lượng ATP
2. QT chuyển hóa carbohidrat (CH)
CH phổ biến nhất Glucose. Các đường khác, amino acid, chất béo cũng được
sử dụng=> chuyển thành Glucose
Bắt đầu bằng quá trình đường phân.
hấp hiếu khí: chu trình krebs chuỗi chuyền điện tử=> tạo ra nhiều ATP
Lên men kỵ khí: tạo ít ATP, tạo ra các sp hữu của quá trình lên men
3. QT chuyển hóa Lipid
Pipase ngoại bào phân giải lipid=> acid béo+ glycerol
Mỗi sp được chuyển hóa riêng biệt=> chu trình krebs
Glycerol => DHAP => pyruvic acid
Fatty acid => Acety Co.A
4. QT chuyển hóa protein
Protein kích thước lớn=> không qua được màng tế bào=> VSV tiết protease,
peptidase ngoại bào: acid amin.
Acid amin được chuyển vào tế bào=> deamination( tách gốc NH )
2
Quá trình thối rữa.
CÂU XVI) DINH DƯỠNG GÌ?
Dinh dưỡng quá trình cung cấp cho thể các chất dinh dưỡng cần thiết để duy
trì phát triển thể.
Các chất dinh dưỡng bao gồm các thực phẩm cung cấp năng lượng (calories),
protein, chất béo, carbohydrate, vitamin, khoáng chất các chất dinh dưỡng
khác cần thiết cho sức khỏe tăng trưởng.
Một chế độ ăn uống cân bằng đủ chất dinh dưỡng được coi rất quan trọng để
duy trì sức khỏe phòng ngừa các bệnh lý.

Preview text:

VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu I: Nhiệm vụ và cấu tạo các cơ quan của một tế bào vi khuẩn. 1)Tiêu mao: (roi)
Nhiệm vụ: giúp cho vi khuẩn di chuyển Cấu tạo: protein 2) khuẩn mao:
Nhiệm vụ: giúp vi khuẩn bám vào giá thế Cấu tạo: protein 3) lông giới tính Nhiệm vụ: chuyển DNA Cấu tạo: protein
4) giáp mạc ( dịch nhầy )
Nhiệm vụ: bám vào da thể, nhiều nước dự trữ nước, dự trữ chất dinh dưỡng, giúp nó
chống lại thành phần tế bào bạch cầu.
Cấu tạo: polysacharides và protein 5) hạt dự trữ
Nhiệm vụ: dự trữ làm nguồn năng lượng và cacbon khi thiếu thức ăn
Cấu tạo: giọt mỡ, giọt lưu huỳnh
6) Tế bào chất: nằm trong màng tế bào
Nhiệm vụ:nguồn năng lượng của tế bào, chứa các chất bài tiết của tế bào để thải ra
ngoài, nơi xảy ra các phản ứng hóa học, sinh tổng hợp các tế bào, tạo ra phân tử ban đầu
chất liệu kiến trúc cần thiết cho quá trình tổng hợp của tế bào.
Cấu tạo: polysacharides và protein
7) Thành tế bào ( là cơ quan cứng nhất của vi sinh vật )
Nhiệm vụ: duy trì hình dạng, cấu trúc tế bào, bảo vệ tế bào, hỗ trợ sự chuyển động của
tiêu mao, cần thiết cho quá trình phân chia tế bào Cấu tạo: lipoprotein 8) Màng tế bào
Nhiệm vụ: thấm chọn lọc trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate Xuyên màng 9) Thể nhân
Nhiệm vụ: nằm rải rát trong tế bào chất, chưa có màng nhân, là vùng nhân, 1 nhiễm sắc
thể dạng đơn bội, chỉ xuất hiện trong giai đoạn phân bào Cấu tạo: chứa NST 10) Bào tử
Nhiệm vụ: sinh sản chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
Cấu tạo: nang bào, áo bào tử, vỏ bào tử
Phân biệt thành tế bào gram âm và gram dương Gram (+) Gram (-) Peptidoglycan 60-95 5-20 Techoic acid cao 0
Lipopolysaccharide hầu như không 20 Lipoprotein không hoặc ít cao
Câu II) đối tượng được học trong vi sinh vật đại cương là gì 
1. Nhóm giới Phi bào : virus
2. Nhóm giới sinh vật nhân nguyên thủy : vi khuẩn
3. Giới sinh vật nhân thực : Vi nấm  Nguyên sinh động vật  Vi tảo
Câu III) nhiệm vụ và cấu tạo các cơ quan của 1 tế bào eukaryote điển hình 1) Vách tế bào
 Tảo: vách tế bào cấu tạo bởi cellulose, -1,4 glucan, lớp vách dày vững chắc
 Nấm: cấu tạo bởi chitin ( N-acetyl glcosamine), -1,3 glucan-1,6 glucan,  -1,4 glucan
 Nguyên sinh động vật: hầu như không có vách tế bào, có thể có lớp màng
protein bao ngoài linh động
Tạo tính vững chắc, che chở tế bào bên trong, đưa đẩy giúp tế bào di chuyển 2) Màng tế bào
Nhiệm vụ: thấm chọn lọc trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate Xuyên màng
3) Tế bào chất : nằm bên trong tế bào nhưng nằm bên ngoài màng nhân
Nhiệm vụ: có cấu trúc khung tế bào giúp chống đở, giữ hình dạng tế bào, dòng tế bào chất di chuyển
Cấu tạo: protein, polysaccharide
4) Hệ thống nội mạc ( mạng lưới nội chất )
Nhiệm vụ: có thể là nơi để ribosome và các cơ quan của bộ máy tổng hợp protein,
liên quan đến tổng hợp thành phần màng tế bào Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate Xuyên màng 5) Thể golgi
Nhiệm vụ: vận chuyển các chất hợp thành màng tế bào, nội màng Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate Xuyên màng 6) Không bào Nhiệm vụ: 7) Ty thể
Nhiệm vụ: dự trữ protein Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate Xuyên màng
8) Lục lạp ( có trong vi sinh vật )
Nhiệm vụ:tổng hợp hợp chất hữu cơ, nơi nhận photo ánh sáng Trong màng
Cấu tạo: 2 lớp phospholipid , các protein ngoài màng , carbohydrate Xuyên màng 9) Ribosome
Nhiệm vụ: gắn trên mạng lưới nội chất có hạt thường tổng hợp protein để rửa ra khỏi tế
bào, và ribosome tự do trong tế bào chất tổng hợp protein cần dùng trong tế bào Cấu tạo: protein và RNA 10) Roi
Nhiệm vụ: giúp tế bào di chuyển
Cấu tạo: lớp vỏ bọc bên ngoài do màng nguyên sinh chất kéo dài ra, bên trong chứa chất giống tế bào chất 11) Lông tơ
Nhiệm vụ: đưa vi sinh vật di chuyển theo hướng nhất định , giúp tế bào di chuyển
Cấu tạo: lớp vỏ bọc bên ngoài do màng nguyên sinh chất kéo dài ra, bên trong chứa chất
giống tế bào chất nhưng nhỏ và ngắn hơn số lượng lông tơ nhiều hơn roi 12) Nhân
Nhiệm vụ: chứa thông tin di truyền của tế bào
Cấu tạo: màng nhân, nhân con, các NST, các thể đặt biệt chỉ xuất hiện trong giai đoạn phân bào
CÂU IV) ĐẶC ĐIỂM CỦA VI SINH VẬT:
 Kích thước nhỏ bé : mắt thường không nhìn thấy được.
 Hấp thụ nhiều , chuyển hóa nhanh: 1h phân giải 1 lần.
 Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh: 12-20 phút phân chia 1 lần.
 Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị: nhiệt độ cực kì cao, vượt xa
động vật, thực vật , thường gặp đột biến gen, phần lớn vsv giữ nguyên sức sống ở -196C
 Phân bố rộng, chủng loại nhiều: khắp mọi nơi. CÂU V) SINH SẢN CỦA
Nấm men ( nguyên sinh động vật ) đơn bào 1. Sinh sản vô tính:
Nảy chồi: tất cả các chi nấm men Phổ biến ở nấm men
Enzyme thủy phân polysacharide của thành tế bào chồi chui ra khỏi tế bào mẹ
Vật chất được huy động đến chồi , chồi phình to dần
Xuất hiện vách ngăn giữa chồi và tế bào mẹ
Chồi tách khỏi tế bào mẹ , tạo vết sẹo
Phân cắt: chi schizosaccharomyces
Tế bào phân chia thành 2 tế bào con giống như ở vi khuẩn Nhân phân chia trước
Xuất hiện thành tế bào ở giữa tế bào. Thành này lớn lên, chia tế bào thành 2 tế bào con
Hai tế bào con tách ra thành 2 tế bào độc lập
Bằng bào tử: quá trình nguyên phân: mitosis 2. Sinh sản hữu tính :
ở các chi saccharomyces, zygosaccharomyces…
sinh sản hữu tính bằng bào tử : quá trình giảm phân : meiosis
Nấm mốc ( vi tảo ) đa bào 1. Sinh sản vô tính:
Sinh dưỡng : từ một khuẩn ty riêng lẻ gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành một khuẩn ty thể
Bằng bảo tử : quá trình nguyên phân: metosis 2. Sinh sản hữu tính:
Bằng bào tử: quá trình gián, giảm phân : meciosis
CÂU VI) PHÂN LOẠI CẤU TẠO VIRUS Virus đơn giản:
Cấu tạo: bên trong quan trọng nhất là lỗi acid nucleic, acid Nucleic chỉ có thể là DNA
hoặc RNA ( chỉ có 1 trong 2) acid Nucleic có thể sợi đơn, sợi kép, mạch thẳng, mạch
vòng. Bao bọc và bảo vệ lỗi acid Nucleic là vỏ capsid vỏ capsid cấu tạo từ capsomer
bám chất protein. Vỏ capsid có 2 hình dạng: đa diện xoắn ốc, dựa vào hình dạng capsid
người ta đưa virus đơn giản làm 2 loại là virus đơn giản có vỏ capsid hình xoắn ốc và
virus đơn giản có vỏ capsid hình đa diện Virus phức tạp:
Cấu tạo: tương tự như virus đơn giản nhưng có thêm màng bao, trên màng bao có thể có
gai( virus cúm ) hoặc virus đơn giản có hệ thống đuôi ( thể thực khuẩn ) CÂU VII) SINH SẢN VIRUS CHU TRÌNH TAN 1.hấp phụ :
bám lên màng tế bào chủ, có sự tiếp xúc giữa múc của sợi đuôi với thủ thể đặc dị
trên mặt tế bào chủ, các sợi đuôi bám vào thụ thể, mấu ghim và đĩa gốc áp sát bề mặt tế bào 2.xâm nhập
Đĩa gốc và đuôi nhận được kích thích sau khi hấp phụ, bao đuôi co lại, lỗi đuôi tiết
enzyme lysozyem làm tan peptidoglycan của thành tế bào chủ, đâm qua thành tế bào
và màng tế bào chất . Nucleic acid từ đầu pha đi qua lõi đuôi, màng TB vào TB chất
vi khuẩn. vỏ capsid vẫn ở bên ngoài TB VK . nếu có từ 2 pha khác nhau xâm nhập
vào cùng một TB chủ thì chỉ có một pha sinh sản 3.sự sao chép
Quá trình sao chép Nucleic acid và sinh tổng hợp protein của virus bắt đầu . quá
trình sinh tổng hợp protein TB chủ bị ngưng lại do DNA TB chủ bị virus làm thoái
hóa . đầu tiên virus sao chép DNA của nó bằng Ncleoitide và enzyme TB chủ . sau
đó tổng hợp protein của virus 4.Sự lắp ráp
Các protein capsid và acid nucleic của virus lắp ráp với nhau . cuối giai đoạn lắp
rap một phần màng tế bào chủ bọc lấy nucleocapsid khi virus đi qua màng này 5.Sự phóng thích
Phóng thích nhờ cơ chế xuất bào ( lysozyme phá vở thành tế bào chủ ). Đa số trường
hợp virus giết chết TB chủ , làm TB chủ tự phân và thoát ra ngoài CHU TRÌNH TIỀM TAN Giống như chu trình tan
Không vô hiệu hóa TB chủ , chèn acid nucleic chèn vào TB chủ . TB chủ nhân đôi
CÂU VIII) CÁC GIAI ĐOẠN CỦA VSV 1. Giai đoạn sơ khai
Người ai cập đã biết nấu rượu cách đây 6000 năm
Con người biết len men lactic : 3500 năm trước CN
1673 Anton Van Leeuwenhoek ( 1632-1723) lần đầu tiên quan sát thấy vsv bằng kính hiển vi tự tạo
2. Giai đoạn vsv học pasteur
Chiến thắng trong các cuộc tranh luận : thuyết tự sinh nguyên nhân của bệnh
truyền nhiễm vai trò của enzyme
Khai sinh vsv học thực nghiệm
Tìm ra nguyên nhân gây chua rượu vang , tìm ra vacxin đề xuất phương pháp than trùng pasteur
3. Giai đoạn vsv học sau pasteur
1882 Robert Koch khám phá ra vi trùng gây bệnh lao dùng khoai tây thạch để nuôi vsv
1887 Petri thiết kế hộp petri
Nhà vsv học người nga Vinogradxki , nhà vsv học người hà lan Beijerinck phát triển vsv học đất
1892 Ivanopxki ,1896 Beijerinck phát hiện ra siêu vi khuẩn gây bệnh đốm thuốc lá
4. Giai đoạn vsv học hiện đại
Dùng vsv trong công nghiệp tổng hợp acid amin, hormon sinh trưởng, chất kháng
sinh, dùng vsv xử lý môi trường, diệt sâu bệnh, làm vector chuyển gen
Cải biến đặt tính vsv, phục vụ nhiều hơn cho nhu cầu của con người
CÂU IX) CÁC NGUỒN DINH DƯỠNG CHÍNH CỦA VSV VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
1. Nguồn thức ăn Carbon ( nguyên liệu sinh tổng hợp và sinh năng lượng )
 Tất cả đều cần C , hầu hết prokaryote cần C dạng hữu cơ
 VK dị dưỡng đồng hóa hợp chất hữu cơ, tạo ra các TP cần thiết mới của TB
 Vsv tự dưỡng sử dụng C vô cơ và năng lượng từ ánh sáng ( tự dưỡng
quang năng ) hay hợp chất vô cơ ( tự dưỡng hóa năng )
 Phần lớn VK sử dụng C là nguồn sinh năng lượng
 Ngoài ra vsv sử dụng hợp chất hữu cơ chứa C để tổng hợp các thành phần
TB ( C không là nguồn năng lượng)
 Vi sinh vật sử dụng nguồn C một cách có chọn lọc và ưu tiên
2. Nguồn thức ăn Nitrogen:
Nito không phải nguồn sinh năng lượng trong một số trường hợp vsv không có C
thì mới sinh năng lượng
 Phần lớn nguồn N trong tự nhiên ở dạng vô cơ: NH - 3 , NO3- và N2
 Hầu hết prokaryote có thể sử dụng NH3- và phần lớn có thể sử dụng
NO3- ,tuy nhiên chỉ vi khuẩn cố định đạm mới sử dụng được N2 như là nguồn cung cấp N
 N trong các hợp chất hữu cơ: VSV có thể sử dụng trực tiếp cho qt sinh tổng hợp (vd: amino acid).
 Thường không phải là nguồn sinh năng lượng.
 Một số ít vsv sử dụng nguồn N làm nguồn năng lượng: vsv thuộc nhóm amon hóa, nitrate hóa...
 Trong điều kiện thiếu nguồn C, một số vsv kị khí trong điều kiện kị khí có
thể sử dụng acid amin làm nguồn năng lượng. 3. Nguồn thức ăn khoáng:  Đa lượng:
 P, S: khoảng cấu trúc.
 K, Mg: hoạt động enzym.
 Ca, Na: môi trường bên ngoài.
 Không phải tất cả các TB đều cần.
 P: thành phần quan trọng nucleic acid và phospholipid. Cung cấp dưới dạng phosphate.
 S: thành phần trong amino acids, trong vitamins. Cung cấp dưới dạng sulfide và sulfate.
 K: cần thiết cho hoạt động của nhiều enzym.
 Mg: ổn định ribosomes, màng và nucleic acids. Cần cho hoạt động của nhiều enzym.
 Ca: giúp ổn định cấu trúc và hoạt động thành tế bào, có vai trò giúp bào tử kháng nhiệt.
 Na: phản ánh môi trường sống của VSV.
 K, Mg, Ca, Na đều cung cấp dưới dạng chloride hoặc sulfate.
 Vi lượng: sắt và các nguyên tố vi lượng khác.
 VSV cần một số kim loại cho quá trình sinhtrưởng và pt.
 Quan trọng nhất là Fe: cần thiết cho quá trình hô hấp TB.
 Fe: cấu trúc của cytochrome và Fe-S protein trong các phản ứng chuỗi vận chuyển điện tử.
 Ngoài ra, còn 1 số nguyên tố vi lượng khác (SG, CỌ, Cu, Mn, Ni, Zn...) trong các
trung tâm hoạt động của các enzyme.
4. Nguồn chất sinh trưởng:
 Chất sinh trưởng: hợp chất hữu cơ, TB cần với số lượng rất nhỏ, nhưng rất cần thiết.
 Bao gồm: vitamin, amino acids, purines, pyrimidines.
 Vitamin: mọi TB đều cần, là coenzyme thành phần phi protein của enzyme cần thiết qt TĐC.
 Acid amin: một số vsv không tự tổng hợp được 1 số aa não đó.
 Purine và Pyrimidine; coenzyme hay cofactor của các enzyme cần thiết cho quá
trình tổng hợp nucleoside nucleotide và acid nucleic.
CÂU X) CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN , HẤP THỤ CỦA VSV:
1. Vận chuyển thụ động:
 Vận chuyển thụ động: các chất dinh dưỡng hòa tan di chuyển từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ) - không tốn năng lượng.
 Khuếch tán thụ động: Phân tủ hay ion đi từ nơi có nồng độ cao san nơi có nồng độ thấp  cân bằng.
 Khuếch tán xúc tiến:
 Protein vận chuyển (transporter or permease): hoạt động như 1 kênh hoặc 1
protein mang → giúp vận chuyển ion hoặc pt chất tan có kích thước lớn qua màng
trong TB (không tốn - năng lượng: nồng độ cao → thấp).
 Các protein vận chuyển ở prokaryote thường không đặc hiệu còn eukaryote thì đặc hiệu.
 Thẩm thấu: Vận chuyển các phân tử dụng môi (nước) qua màng (có tính thấm
chọn lọc): từ nơi có nồng độ pt dung môi cao (nồng độ chất hòa tan thấp) —>
thấp —> cơ chế hấp thụ nước.
2. Vận chuyển chủ động:
 Tốn năng lượng, do vận chuyển các chất (ions, amino acid, mono suger) ngược
chiều nồng độ qua màng TB.
 Chuyển vị nhóm (group translocation): một hình thức vận chuyển chủ động của
prokaryote không xảy ra trên eukaryote. Eukaryote: có cơ chế nhập bào
(endocytosis) hoặc thải bào (execytosis).
 Nhập bào gồm ba dạng chính: thực bào (phagocytosis), ẩm bào (pinocytosis), và
nhập bào thụ thể (receptor-mediated endocytosis).  Thực bào:
 TB hình thành bao giả (pseudopod) bao lấy các tiểu phần (chất dinh dưỡng, vi
khuẩn ...) đưa vào bên trong TB.
 Hiện tượng thực bào của bạch cầu.
 Ẩm bào: Màng TB cuốn vào trong (fold inward) đan các chất lỏng và các cơ chất hòa tan vào trong TB
 Nhập bào thụ thể (receptor-mediated endocytosis): tương tự ẩm bào nhưng có sự
liên kết giữa cơ chất và thụ thể trên mảng (cơ chế virus xâm nhập TB động vật).
CÂU XI) VẼ VÀ MÔ TẢ ĐƯỜNG CONG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VSV
1. Giai đoạn 1: lag phage( pha tiềm phát) - Tế bào chưa phân chia
- Thể tích và khối lượng tế bào tăng : do tạo thành các thành phần tế bào mới
- Trong môi trường mới: tế bào đang tổng hợp các enzime mới, phục hồi các thương tổn đã có
- Độ dài lag phage tùy thuộc loại VSV và tính chất môi trường
- Cấy VSV từ lag phage: lag phage ngắn
- Cấy VSV từ lag phage death phage: lag phage dài
2. Giai đoạn 2: log phage( phát triển)
- Sinh trưởng và phân chia đạt cực đại
- Tốc độ sing trưởng là hằng số=> log phage là đường thẳng
- Trạng thái sinh lý và sinh hóa ổn định
3. Giai đoạn 3: stationnary phage( pha cân bằng, ổn định)
- Mật độ VK thường vào khoảng 109 tb/ml - Vi tảo khoảng 106 tb/ml - CDD cạn kiệt dần
- Tích lũy các sản phẩm chuyển hóa
- Kích thước tế bào giảm
- Số lượng tế bào mới tạo thành và tế bào mất đi cân bằng hoặc tế bào vẫn giữ
nguyên khả năng trao đổi chất nhưng ngừng phân chia
4. Giai đoạn 4: death phage( pha suy vong, suy tàn)
- Chất dinh dưỡng cạn kiệt hoàn toàn
- Sản phẩm chao đổi chát tích lũy nhiều
- Số lượng tế bào sống giảm nhanh
- Death phage : sự gia tăng số tế bào chết tăng theo hành log
- Tổng tế bào (sống+ chết) không đổi
CÂU XII) SO SÁNH ĐỒNG HÓA DỊ HÓA QT đồng hóa QT dị hóa
Tổng hợp các chất phức tạp từ các chất
Phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản đơn giản
Thường là các phản ứng thủy phân
Thường là các phản ứng hidrat hóa
Tạo ra năng lượng dưới dạng ATP Cần năng lượng
CÂU XIII) CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
1. Tác động lên thành tế bào
 Thành TB bảo vệ và duy trì hình dạng TB
 Tác động: ngăn chặn qt sinh tổng hợp, phân hủy hoặc phá vỡ bề mặt —> TB dễ bị phá vỡ, phân giải.
 Enzyme lysozyme (có trong lòng trắng trứng, thành tế bào vi khuẩn, đuổi phage...) –
 Kháng sinh (B-lactams) –> ức chế qt sinh tổng hợp thành TB (peptidoglycan)
 Tạo protoplast (nguyên lạp) đối với vi khuẩn G+.
 Tạo spheroplast (cầu lạp) đối với vi khuẩn G-
 Dưới tác dụng của penicilin, spheroplast được hình thành và dễ bị phân hủy, mẫn
cảm với áp suất thẩm thẩu của môi trường.
2. Biển đổi tinh thấm của màng tế bào chất
 Một số chất không xâm nhập vào tế bảo nhưng vẫn có tác dụng kháng khuẩn
 Tác dụng lên chức năng sinh lý của màng hoặc làm vsv mất khả năng sinh sản  Nhiệt độ  pH  Rượu
 Chất tẩy rửa tổng hợp (chất hoạt động bề mặt)  Muối (ion)
 Một số kháng sinh (colistin)
3. Thay đổi đặc tính keo của nguyên sinh chất
 Các yếu tố vật lý và hóa học cũng gây nên tác dụng này
 Nhiệt độ: biến tính protein, dòng tu protein
 Rượu: khi nước –> đông tụ protein
4. Kìm hãm hoạt tính enzyme : Một số enzyme bị bất hoạt khi có Hg, nhiệt độ, pH...
5. Hủy hoại các quá trình sinh tổng hợp :Dưới tác dụng của các antimetabolites )
-> cơ chế cạnh tranh trung tâm hoạt động của enzyme hay gắn vào sản phẩm
tạo thành các chế sử dụng các sp TĐC): antibiotics.
CÂU XIV) CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
 Tác động lên thành tế bào
 Thành TB bảo vệ và duy trì hình dạng TB
 Tác động: ngăn chặn qt sinh tổng hợp, phân hủy hoặc phá vỡ bề mặt —> TB dễ bị phá vỡ, phân giải.
 Enzyme lysozyme (có trong lòng trắng trứng, thành tế bào vi khuẩn, đuổi phage...) –
 Kháng sinh (B-lactams) –> ức chế qt sinh tổng hợp thành TB (peptidoglycan)
 Tạo protoplast (nguyên lạp) đối với vi khuẩn G+.
 Tạo spheroplast (cầu lạp) đối với vi khuẩn G-
 Dưới tác dụng của penicilin, spheroplast được hình thành và dễ bị phân hủy, mẫn
cảm với áp suất thẩm thẩu của môi trường.
 Biển đổi tinh thấm của màng tế bào chất
 Một số chất không xâm nhập vào tế bảo nhưng vẫn có tác dụng kháng khuẩn
 Tác dụng lên chức năng sinh lý của màng hoặc làm vsv mất khả năng sinh sản  Nhiệt độ  pH  Rượu
 Chất tẩy rửa tổng hợp (chất hoạt động bề mặt)  Muối (ion)
 Một số kháng sinh (colistin)
 Thay đổi đặc tính keo của nguyên sinh chất
 Các yếu tố vật lý và hóa học cũng gây nên tác dụng này
 Nhiệt độ: biến tính protein, dòng tu protein
 Rượu: khi nước –> đông tụ protein
 Kìm hãm hoạt tính enzyme : Một số enzyme bị bất hoạt khi có Hg, nhiệt độ, pH...
 Hủy hoại các quá trình sinh tổng hợp :Dưới tác dụng của các antimetabolites )
-> cơ chế cạnh tranh trung tâm hoạt động của enzyme hay gắn vào sản phẩm
tạo thành các chế sử dụng các sp TĐC): antibiotics.
 Độ ẩm của môi trường
- Quá trình sống của VSV liên quan đến nước=> độ ẩm của môi trường
- Tế bào VSV chưa 80-90% là nước
- Nước hòa tan CDD=> khuếch tán vào tế bào
- Độ ẩm môi trường thấp=> tế bào mất nước=> chao đổi chất giảm làm cho tế bào chết
- Đa số vi khuẩn thuộc nhóm ưa nước Hydrophile : cần nước ở dạng tự do, dễ hấp thụ
- Một số xạ khuẩn thuộc loại ưa khô Xerophile
- Bào tử chịu khô hạn tốt
- Ứng dụng giảm độ ẩm của thực phẩm( xấy , phơi,..) giúp bảo quản
 Áp lực môi trường: áp xuất thẩm thấu và áp xuất thủy tĩnh
- Áp xuất thẩm thấu ảnh hưởng lớn đến tế bào VSV
- Môi trường ưu trương: +
Nồng độ chất hòa tan trong môi trường> tế bào +
Tế bào mất nước=> khô sinh lý=> co nguyên sinh kéo dài dẫn đến chết
- Môi trường nhược trương +
Nồng độ chất hòa tan trong môi trường< tế bào + Nước đi vào tế bào +
Thông thường do thành tế bào cứng=> k vỡ tế bào=> trương nguyên sinh, kéo dài => chết
- Theo nồng độ NaCl, chia VSV làm 3 nhóm +
Ưa mặn ít: 2-5%( w/v ) NaCl +
Ưa mặn vừa: 5-20%( w/v ) NaCl +
Ưa mặn cao: 20-30%( w/v ) NaCl
- Một số VSV chịu được nồng độ đường cao: vk ưa đường  Áp lực thũy tĩnh
- Áp xuất tạo ra do chất lỏng đứng yên lên các vật đặt trong nó
- Thay đổi áp xuất theo độ sâu( thường sâu thêm 10m=> áp xuất tăng gấp đôi)
- Barophiles( VSV chịu áp lực thũy tỉnh) màng và enzime cần áp xuất để có thể
hoạt động đúng chức năng: cấu trúc không gian
 Sóng siêu âm: ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng và phát triển VSV
- Tác động của sóng siêu âm +
Tăng độ nhớt của môi trường + Tăng sức căng bề mặt +
Tạo bọt khí nhỏ trong nguyên sinh chất=> phá hủy cấu trúc tế bào
- Tế bào non bị ảnh hưởng nhiều hơn tb già
- Càu khuẩn ít mẫn cảm hơn trực khuẩn
- Không ảnh hưởng đến: bào tử vk, vk kháng acid ❖ Nhiệt độ:
- Yếu tố môi trường quan trọng nhất ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và tồn tại của VSV
- Nhiệt độ mt > nhiệt độ phát triển tối đa=> VSV chết
- Nhiệt độ mt < nhiệt độ phát triển tối đa=> VSV ức chế hoạt động ❖ Sức căng bề mặt:
- Khi sức căng bề mặt thấp: các thành phần của tbc tách khỏi tb=> màng tbc bị tổn thương
- Muối vô cơ, acid béo, alcohol,… làm tăng sức căng bề mặt ❖ Các tia bức xạ
- Tia sáng mặt trời: có bức xạ UV => diệt khuẩn, tạo peroside, phá hủy tế bào VSV( trừ VSV quang dưỡng)
- Tia UV: gây kích thích phân tửu gây đột biến, chết, ức chế nhân đôi DNA
- Bức xạ ion hóa: Tia X, α, β, γ,…Gây đột biến, chết ❖
PH: tác động lên tế bào VSV chủ yếu theo 2 hướng:
- Tác động lên hoạt tính enzime
- Tác động lên tính thấm của màng tế bào VSV.
CÂU XV) MÔ TẢ CHUYỂN HÓA: 1. QT chuyển hóa Glucose:
 Có 3 con đường đường phân: EMP, ED, PP. Tùy thuộc vào con đường này mà sp
cuối cùng là acid pyruvic, năng lượng ATP hay các chất mang điện tử: NADH, NADPH, FADH2.
 Lên men kỵ khí=> tạp ra sp lên men và acid lactic
 Hô hấp hiếu khí=> sp là Acetyl Co.A tham gia vào chu trình krebs tạo ra chất
mang điện tử: NADH, NADPH, FADH2 . Chất mang điện tử đi vào chuỗi chuyền
điện tử tạo ra năng lượng ATP
2. QT chuyển hóa carbohidrat (CH)
 CH phổ biến nhất là Glucose. Các đường khác, amino acid, chất béo cũng được
sử dụng=> chuyển thành Glucose
 Bắt đầu bằng quá trình đường phân.
 Hô hấp hiếu khí: chu trình krebs và chuỗi chuyền điện tử=> tạo ra nhiều ATP
 Lên men kỵ khí: tạo ít ATP, tạo ra các sp hữu cơ của quá trình lên men 3. QT chuyển hóa Lipid
 Pipase ngoại bào phân giải lipid=> acid béo+ glycerol
 Mỗi sp được chuyển hóa riêng biệt=> chu trình krebs
 Glycerol => DHAP => pyruvic acid
 Fatty acid => Acety Co.A 4. QT chuyển hóa protein
 Protein kích thước lớn=> không qua được màng tế bào=> VSV tiết protease,
peptidase ngoại bào: acid amin.
 Acid amin được chuyển vào tế bào=> deamination( tách gốc NH2)  Quá trình thối rữa.
CÂU XVI) DINH DƯỠNG LÀ GÌ?
 Dinh dưỡng là quá trình cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng cần thiết để duy
trì và phát triển cơ thể.
 Các chất dinh dưỡng bao gồm các thực phẩm cung cấp năng lượng (calories),
protein, chất béo, carbohydrate, vitamin, khoáng chất và các chất dinh dưỡng
khác cần thiết cho sức khỏe và tăng trưởng.
 Một chế độ ăn uống cân bằng và đủ chất dinh dưỡng được coi là rất quan trọng để
duy trì sức khỏe và phòng ngừa các bệnh lý.