



















Preview text:
  ÔN TẬP CUL  TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Khái niệm Tam tài bao gồm những yếu tố nào? 
A. Bộ 3 ba phép - phương pháp 
B. Là phép suy luận biện chứng  C. Thiên - địa - nhân  D. Cả 3 đều đúng 
Câu 2: Hành Thổ sinh ra hành nào trong Ngũ hành?  A. Hành Kim  B. Hành Mộc  C. Hành Thủy  D. Hành Hỏa. 
Câu 3: Mẫu Thượng Thiên là hình ảnh của ai?   A. Bà Trời  B. Bà Đất  C. Bà Mây  D. Bà Nước 
Câu 4: Trong phong tục tang ma, lễ “mộc dục” là gì? 
A. Tắm gội cho người đã mất 
B. Đặt người chết vào quan tài 
C. Chôn cất người đã mất 
D. Đặt tên thụy cho người đã mất 
Câu 5: Trong lễ tết của người Việt, “Tết Cả” được gọi là gì?  A. Tết Nguyên Đán  B. Tết Thượng Nguyên  C. Tết Thanh Minh  D. Tết Trung Thu 
Câu 6: Quy luật nào dưới đây thuộc về Triết lý âm dương? 
A. Quy luật về thành tố 
B. Quy luật về chuyển hóa  C. Cả 2 đều đúng  D. Cả 2 đều sai 
Câu 7: Dấu ấn nông nghiệp trong trang phục truyền thống của người Việt 
thể hiện ở những đặc điểm nào? 
A. Chất liệu: có nguồn gốc từ thực vật (tơ tằm, tơ đay, chuối, sợi bông, lá  gồi…) 
B. Trang phục bị chi phối bởi khí hậu nóng bức của vùng nhiệt đới 
C. Trang phục bị chi phối bởi công việc lao động nông nghiệp  D. Cả 3 đều đúng 
Câu 8: Lịch cổ truyền Việt Nam, được xây dựng trên cơ sở nào? 
A. Phản ánh chu kỳ chuyển động của mặt trời 
B. Phản ánh chu kỳ hoạt động của mặt trăng     
C. Phản ánh sự biến động thời tiết có tính chu kỳ của vũ trụ 
D. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn mặt trời 
Câu 9: Chính sách cải cách về y phục khiến quần trở thành trang phục 
phổ biến ở miền Trung được bắt đầu thời nào?  A. Thời Hùng Vương  B. Thời bắc thuộc  C. Thời kỳ hiện đại  D. Thời Minh Mạng 
Câu 10: Loại hình sân khấu dân gian nào gắn liền với thiên nhiên, phản 
ánh quá trình thích ứng với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông  nghiệp? 
 A. Chèo A ......................................................... Error! Bookmark not defined. 
 B ......................................................................................................................... 2 
 C ......................................................................................................................... 5 
 D ......................................................................................................................... 7     B. Tuồng  C. Múa rối nước  D. Cải lương 
Câu 11: Đặc trưng cơ bản trong ăn uống của người Việt là gì?   A. Tính tổng hợp. 
B. Tính cộng đồng và tính mực thước 
C. Tính linh hoạt và tính cân bằng, hài hòa  D. Cả 3 đều đúng 
Câu 12: Trong điêu khắc Champa, Linga có bao nhiêu loại? 
Câu 13: Hình ảnh nào Không phải là biểu tượng truyền thống của tính 
cộng đồng trong làng xã Việt Nam?  A. Cây Đa  B. Sân đình  C. Bến nước  D. Cây Cau 
Câu 14: Đặc trưng nào của văn hóa gắn với chức năng tổ chức xã hội?  A. Tính lịch sử  B. Tính giá trị  C. Tính nhân sinh  D. Tính hệ thống 
Câu 15: Trong tục thờ Tứ bất tử, Tản Viên là biểu tượng cho ước mơ gì  của người Việt? 
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên. 
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm. 
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất. 
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần. 
Câu 16: Mẫu Thượng Ngàn là hình ảnh của ai?       A. Bà Trời  B. Bà Đất  C. Bà Mây  D. Bà Nước 
Câu 17: Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, 
thiên về giá trị tinh thần được gọi là gì?  A. Văn hóa  B. Văn vật  C. Văn minh  D. Văn hiến 
Câu 18: So với Văn hóa, khái niệm văn minh thiên về vấn đề gì? 
A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển 
B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử 
C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử 
D. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển 
Câu 19: Tính tổng hợp của Phật giáo Việt Nam có những đặc điểm nào? 
A. Tổng hợp giữa Phật giáo với tín ngưỡng truyền thống 
B. Tổng hợp giữa các tông phái Phật giáo với nhau  C. Cả 2 đều đúng  D. Cả 2 đều sai 
Câu 20: Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) 
dùng vào việc hương khói, giỗ chạp, cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành viên 
trong họ được gọi là gì?  A. Công điền  B. Tư điền  C. Đồn điền  D. Hương hỏa 
Câu 21: Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng, lên đồng…là những 
nghi thức hành lễ của tín ngưỡng nào? 
A. Tín ngưỡng phồn thực 
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu C. Tín ngưỡng thờ Thành  Hoàng 
 D. Tục thờ Tứ bất tử. 
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn 
hóa gốc nông nghiệp? 
A. Có tham vọng chinh phục tự nhiên. 
B. Sống theo nguyên tắc trọng tình. 
C. Lối sống linh hoạt thích hợp với hoàn cảnh 
D. Có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên 
Câu 23: Tục “làm bánh trôi nước, bánh chay cúng gia tiên” tiêu biểu cho  ngày Tết nào? 
A. Tết Cơm mới (15/10 âm lịch) 
B. Tết Đoan Ngọ (5/5 âm lịch)     
C. Tết Hàn thực (3/3 âm lịch) 
D. Tết Ngâu (7/7 âm lịch) 
Câu 24: Tiểu thừa có nghĩa là gì?  A. Cỗ xe lớn  B. Cỗ xe nhỏ  C. Cỗ xe trung  D. Cỗ xe vừa 
Câu 25: Phật giáo Việt Nam có đặc điểm gì?  A. Tính tổng hợp 
B. Tính hài hoà âm dương  C. Tính linh hoạt  D. Cả 3 đều đúng 
Câu 26: Khi chiếc quần thâm nhập vào Việt Nam, đối tượng tiếp thu nó 
sớm nhất là?  A. Nam giới  B. Nữ giới  C. Cả 2 đều đúng  D. Cả 2 đều sai 
Câu 27: Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể 
chia thành mấy lớp - giai đoạn?  A. 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa 
B. 3 lớp - 3 giai doạn văn hóa 
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa 
D. 4 lớp - 3 giai đoạn văn hóa 
Câu 28: Bối cảnh hình thành đô thị Việt Nam khác với đô thị phương Tây  ở yếu tố nào? 
A. Hình thành gắn với yếu tố thương mại 
B. Hình thành gắn với yếu tố hành chính 
C. Hình thành gắn với yếu tố nông nghiệp D. Hình thành gắn với yếu tố công  nghiệp 
Câu 29: Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật 
thiết với người xem (sàn diễn là sân đình, khán giả có thể tham gia bình 
phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu hứng…). Điều này phản ánh tính 
chất gì của nghệ thuật sân khấu truyền thống?  A. Tính biểu trưng  B. Tính biểu cảm  C. Tính tổng hợp  D. Tính linh hoạt 
Câu 30: Theo Ngũ Hành, biểu trưng cho phương Nam là con vật gì?  A. Chu Tước  B. Thanh Long  C. Bạch Hổ  D. Huyền Vũ 
Câu 31: Trang phục nam giới Việt Nam thuở sơ khai là gì?       A. Chiếc khố B.  Chiếc quần dài.  C. Chiếc quần lá toạ  D. Chiếc quần ống sớ 
Câu 32: Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ 
gì của người Việt? 
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên 
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm 
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất 
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần 
Câu 33: Thời kỳ đầu, Phật giáo truyền bá vào Việt Nam chủ yếu trực tiếp  từ đâu?  A. Ấn Độ  B. Trung Quốc  C. Thái Lan  D. Campucia 
Câu 34: Phương thức đi lại của người Việt trong truyền thống là? 
A. Đường bộ: chủ yếu dùng đường mòn 
B. Đường thủy: chủ yếu dùng thuyền 
C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai 
Câu 35: Hình tượng nào phổ biến trong điêu khắc Champa?  A. Linga và Yoni 
B. Ngẫu tượng: hình ảnh các vị thần Ấn Độ  C. Linh thú  D. Cả 3 đều đúng 
Câu 36: Hình thức tổ chức cộng đồng theo nam giới ở làng xã Bắc bộ 
truyền thống được gọi là gì?  A. Phường  B. Giáp   C. Hội   D. Gia tộc 
Câu 37: Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã 
công nhận bằng tập tục nào?  A. Thách cưới  B. Nộp tiền cheo  C. Ông mai bà mối  D. Bái yết gia tiên 
Câu 38: Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt 
Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất ?  A. Chèo  B. Tuồng  C. Múa rối  D. Cải lương     
Câu 39: “An Nam tứ đại khí” gồm những bảo vật nào? 
A. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, chùa Một cột, chùa  Thiên Mụ 
B. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Vạc Phổ Minh, chùa  Thiên Mụ 
C. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Vạc Phổ Minh, chuông  Ngân Thiên 
D. Đỉnh tháp Báo Thiên, chuông Ngân Thiên, chùa Một cột, chùa Thiên Mụ 
Câu 40: Triết lý quân bình âm dương tạo ra ở người Việt lối sống như thế  nào?  A. Sống lạc quan  B. Sống linh hoạt 
C. Sống hài hòa với thiên nhiên 
D. Sống trọng tình, trọng nghĩa. 
Câu 41: Biểu hiện trong thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là gì?  A. Thờ cơ quan sinh dục 
B. Tôn thờ hành vi giao phối  C. Cả 2 đều sai  D. Cả 2 đều đúng 
Câu 42: Trong tục thờ Tứ bất tử , Liễu Hạnh là biểu tượng cho cái gì? 
 A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên 
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm 
C. Ước vọng xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất 
D. Ước vọng xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần 
Câu 43: Biểu hiện của tính mực thước trong ăn uống của người Việt là gì? 
A. Ăn uống phải tuân theo những cách thức, những phép tắc nhất định  B. Ăn uống tự do 
C. Ăn uống ý tứ: ăn trông nồi, ngồi trong hướng  D. Cả A và C đều đúng 
Câu 44: Tên gọi “Đại thừa” trong Phật giáo có nghĩa là gì?  A. Cổ xe lớn  B. Cổ xe nhỏ  C. Cổ xe trung  D. Cả 3 đều sai 
Câu 45: “Không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong âm có 
dương và trong dương có âm” là nội dung thuộc quy luật nào của triết lý  âm dương?  A. Quy luật thành tố  B. Quy luật quan hệ  C. Quy luật về giá trị 
D. Quy luật về tiếp biến 
Câu 46: Theo triết lý Âm dương, mọi vật đều chứa hai nhân tố nào dưới  đây?      A. Đất - trời 
B. Số lẻ - số chẵn C. Âm - Dương   D. Cha - mẹ. 
Câu 47: Theo Ngũ hành, con vật biểu trưng cho phương Bắc là con gì?  A. Chu Tước  B. Thanh Long  C. Bạch Hổ  D. Huyền Vũ 
Câu 48: Xét về tính giá trị, sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là gì? 
A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương  Tâyđô thị. 
B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử. 
C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh  thần. 
D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế 
Câu 49: Cấu trúc đền tháp Chăm với một tháp trung tâm thờ vị thần nào?  A. Vishnu  B. Brahma  C. Shiva   D. Ganesh 
Câu 50: Loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm gì?  A. 
Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan,  cảmtính và kinh nghiệm  B. 
Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan,  cảm tính và kinh nghiệm  C. 
Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan,  lý tính và kinh nghiệm  D. 
Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, 
cảm tính và thực nghiệm 
Câu 51: Màu sắc biểu trưng của phương Đông là màu nào?  A. Xanh  B. Trắng  C. Vàng  D. Đen 
Câu 52: Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên trong dân gian Việt Nam dựa trên  quan niệm nào? 
A. Quan niệm vạn vật hữu linh 
B. Quan niệm về sự siêu thoát  C. Quan niệm luân hồi  D. Quan niệm nhân quả 
Câu 53: Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong  làng xã Việt Nam?  A. Lũy tre      B. Sân đình  C. Bến nước  D. Cây đa 
Câu 54: Trong tục thờ Tứ bất tử, Thánh Gióng là biểu tượng cho ước mơ 
gì của người Việt? 
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên. 
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm. 
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất. 
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần. 
Câu 55: Tục “sêu tết” là của ngày Tết nào? 
A. Tết Cơm mới (15/10 AL) 
B. Tết Đoan Ngọ (5/5 ÂL) 
C. Tết Hàn thực (3/3 ÂL)  D. Tết Ngâu (7/7 ÂL) 
Câu 56: Chức năng giao tiếp tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa?  A. Tính lịch sử  B. Tính giá trị  C. Tính nhân sinh  D. Tính hệ thống 
Câu 57: Trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam, vị thần nào canh giữ gia cư, 
chống lại ma quỷ quấy nhiễu và mang may mắn đến cho gia đình?  A. Thổ Địa  B. Thành Hoàng  C. Tổ Sư D. Thần Tài. 
Câu 58: Sau khi Đức Phật tạ thế, Phật giáo chia tách thành những hệ phái  nào? 
A. Đại thừa và Tiểu thừa 
B. Đại thừa và Trung thừa 
C. Tiểu thừa và Trung thừa 
D. Đại thừa, Trung thừa và Tiểu thừa 
Câu 59: Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống có thể tạo nên 
nhược điểm nào trong tính cách của người Việt? 
A. Thói dựa dẫm, ỷ lại 
B. Thói gia trưởng, tôn ti 
C. Thói cào bằng, đố kị 
D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân 
Câu 60: Đặc điểm nhà ở của người Việt Nam truyền thống là gì?  
A. Vật liệu xây dựng: tre, gỗ, rơm, tranh, gạch ngói… 
B. Không gian: thoáng mát hài hòa thiên nhiên. 
C. Cấu trúc: 1 gian 2 chái, 3 gian 2 chái.  D. Cả 3 đều đúng 
Câu 61: Phương thức đi lại của người Việt trong truyền thống là gì? 
A. Đi bộ và dùng thuyền     
B. Dùng thuyền và xe ngựa 
C. Đi bộ và dùng xe ngựa 
D. Dùng thuyền và xe người kéo 
Câu 62: Thuộc tính nào sau đây trong sân khấu truyền thống Việt Nam có 
sự giao lưu mật thiết giữa diễn viên với người xem?  A. Tính biểu trưng  B. Tính biểu cảm  C. Tính tổng hợp  D. Tính linh hoạt 
Câu 63: Cấu trúc đền tháp Chăm với một tháp trung tâm thờ vị thần nào?  A. Vishnu  B. Brahma  C. Shiva  D. Ganesha 
Câu 64: Trong văn hóa Champa, Thần Shiva có chức năng gì?  A. Bảo hộ  B. Sáng tạo  C. Hủy diệt  D. Bảo tồn 
Câu 65: Các Kinh đô Việt Nam xưa hình thành gắn với yếu tố nào?  A. Yếu tố thương mại  B. Yếu tố hành chính 
C. Yếu tố nông nghiệp D. Yếu tố công nghiệp 
Câu 66: Trong lễ tết của người Việt, “Tết Cả” còn được gọi là gì?  A. Tết Nguyên Đán  B. Tết Thượng Nguyên  C. Tết Thanh Minh  D. Tết Trung Thu 
Câu 67: Phật giáo Việt Nam có đặc điểm gì?  A. Tính tổng hợp 
B. Tính hài hoà âm dương  C. Tính linh hoạt  D. Tất cả đều đúng 
Câu 68: Nhận định nào sau đây không đúng về nghệ thuật chèo truyền 
thống của Việt Nam? 
A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp. 
B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ. 
C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm. 
D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch 
Câu 69: Vua Lê Huyền Tông đã ban một sắc dụ nhằm bảo lưu quốc phục 
của người Việt vào năm nào?  A. 1665      B. 1666  C. 1667  D. 1668 
Câu 70: Tục“làm bánh trôi nước, bánh chay cúng gia tiên” là ngày Tết 
nào của người Việt?  A. Tết Cơm mới (15/10 AL) 
B. Tết Đoan Ngọ (5/5 ÂL) 
C. Tết Hàn thực (3/3 ÂL)  D. Tết Ngâu (7/7 ÂL) 
Câu 71: Tên gọi “Tiểu thừa” trong Phật giáo có nghĩa là gì?  A. Cỗ xe lớn  B. Cỗ xe nhỏ  C. Cỗ xe trung  D. Cỗ xe vừa 
Câu 72: Loại hình kiến trúc nhà ở phổ biến của người Việt truyền thống là  gì?  A. 2 gian 2 chái  B. 3 gian 2 chái  C. 3 gian 3 chái  D. 4 gian 3 chái 
Câu 73: Kiến trúc nhà ở truyền thống của người Việt có đặc điểm gì?  A. Động và linh hoạt  B. Liên kết bằng mộng 
C. Phân bố theo cột và vì kèo  D. Tất cả đều đúng 
Câu 74: Thủ pháp ước lệ trên sân khấu phản ánh đặc trưng nào của nghệ 
thuật thanh sắc?  A. Tính biểu trưng  B. Tính biểu cảm  C. Tính tổng hợp  D. Tính linh hoạt 
Câu 75: Tính tổng hợp của Phật giáo Việt Nam thể hiện ở đâu? 
A. Dung hợp giữa Phật giáo với tín ngưỡng truyền thống 
B. Dung hợp giữa các tông phái Phật giáo với nhau  C. Cả 2 đều đúng  D. Cả 2 đều sai 
Câu 76: Tính tổng hợp trong văn hoá ẩm thực của người Việt thể hiện ở  đâu? 
A. Cách chế biến món ăn  B. Cách ăn  C. Cả 2 đều đúng  D. Cả 2 đều sai 
Câu 77: Hướng nhà được ưa chuộng nhất của người Việt truyền thống là 
hướng nào?  A. Hướng Bắc  B. Hướng Tây      C. Hướng Đông  D. Hướng Nam 
Câu 78: Biểu hiện của tính cộng đồng trong ăn uống của người Việt là gì? 
A. Ăn chung, thích chuyện trò khi ăn 
B. Ăn chung nhưng không được nói chuyện khi ăn 
C. Ăn riêng, không được nói chuyện khi ăn 
D. Ăn riêng, ăn theo phần 
Câu 79: Phật giáo ở Việt Nam có những bộ phái nào? 
A. Đại thừa và Tiểu thừa 
B. Đại thừa và Trung thừa 
C. Tiểu thừa và Trung thừa 
D. Đại thừa, Trung thừa và Tiểu thừa 
Câu 80: Thời kỳ đầu, Phật giáo truyền bá vào Việt Nam chủ yếu từ đâu?  A. Ấn Độ  B. Trung Quốc  C. Thái Lan  D. Campucia 
Câu 81: Mẫu Thượng Ngàn trong Tứ phủ cai quản vùng nào?  A. Vùng Trời  B. Vùng Đất  C. Vùng Rừng  D. Vùng Nước 
Câu 82: Dấu ấn nông nghiệp trong trang phục truyền thống của người 
Việt thể hiện ở những đặc điểm nào? 
A. Đặc điểm về chất liệu: có nguồn gốc từ thực vật 
B. Phù hợp với khí hậu nóng bức của vùng nhiệt đới 
C. Phù hợp với công việc lao động nông nghiệp  D. Tất cả đều đúng 
Câu 83: Thuật ngữ nào dưới đây dùng để chỉ những người cùng huyết 
thống?  A. Đồng bào  B. Gia tộc  C. Đồng Hương  D. Hội Giáp 
Câu 84: Từ Buddha được dịch sang tiếng Việt thành tên gọi phổ biến nào  sau đây?  A. Bụt  B. Phật  C. Tiên  D. Bồ tát 
Câu 85: Biểu hiện của tính cân bằng, hài hoà trong ẩm thực của người Việt  là gì? 
A. Sự hài hòa âm - dương của thức ăn 
B. Sự quân bình âm - dương trong cơ thể 
C. Bảo đảm sự quân bình âm - dương giữa con người và môi trường      D. Tất cả đều đúng 
Câu 86: Trang phục nam giới của người Việt thuở sơ khai là gì?   A. Chiếc khố B.  Chiếc quần dài.  C. Chiếc quần lá toạ  D. Chiếc quần ống sớ 
Câu 87: Loại hình sân khấu dân gian nào gắn liền với thiên nhiên, phản 
ánh quá trình thích ứng với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông  nghiệp?  A. Chèo  B. Tuồng  C. Múa rối nước  D. Cải lương 
Câu 88: Trong làng xã Việt Nam, việc phân biệt dân ngụ cư và dân chính 
cư nhằm mục đích gì? 
A. Tính ổn định làng xã  B. Tính tự trị  C. Tính làng xã 
D. Tính cố kết cộng đồng 
Câu 89: Biểu hiện của tính mực thước trong ăn uống của người Việt là gì? 
A. Ăn uống phải tuân theo những cách thức nhất định 
B. Ăn uống phải tuân theo những phép tắc nhất định 
C. Ăn uống ý tứ: ăn trông nồi, ngồi trong hướng  D. Tất cả đều đúng 
Câu 90: Biểu hiện của tính linh hoạt trong ăn uống của người Việt là gì?  A. Cách ăn  B. Dụng cụ ăn  C. Cả 2 đều đúng  D. Cả 2 đều sai 
Câu 91: Chiếc quần trở thành trang phục phổ biến ở miền Trung dưới 
thời vua nào của nhà Nguyễn?  A. Gia Long  B. Tự Đức  C. Minh Mạng  D. Đồng Khánh 
Câu 92: Giải thích nào sau đây đúng về loại hình điêu khắc Mukhalinga?  A. Chỉ có Linga  B. Linga kết hợp Yoni 
C. Linga điêu khắc mặt Vua hoặc Thần 
D. Linga là 3 hòn đá chồng lên nhau 
Câu 93: Màu sắc trang phục ưa thích của cư dân miền Bắc là màu gì?  A. Màu trắng  B. Màu tím  C. Màu nâu gụ      D. Màu vàng 
Câu 94: “An Nam tứ đại khí” gồm những bảo vật nào? 
A. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, chùa Một cột, chùa  Thiên Mụ 
B. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Vạc Phổ Minh, chùa  Thiên Mụ 
C. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Vạc Phổ Minh, chuông  Quy Điền 
D. Đỉnh tháp Báo Thiên, chuông Ngân Thiên, chùa Một cột, chùa Thiên 
MụCâu 95: Hình tượng nào phổ biến trong điêu khắc Champa?  A. Linga và Yoni 
B. Hình ảnh các vị thần  C. Linh thú  D. Tất cả đều đúng 
Câu 96: Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt 
Nam, loại hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất ?  A. Chèo  B. Tuồng  C. Múa rối  D. Cải lương 
Câu 97: Tên gọi “Đại thừa” trong Phật giáo có nghĩa là gì?  A. Cỗ xe lớn  B. Cỗ xe nhỏ  C. Cỗ xe trung  D. Cỗ xe pháp luân 
Câu 98: Đặc trưng cơ bản trong ẩm thực của người Việt là gì?   A. Tính tổng hợp. 
B. Tính cộng đồng và tính mực thước 
C. Tính linh hoạt và tính cân bằng, hài hòa  D. Tất cả đều đúng 
Câu 99: Trang phục truyền thống của người Việt bị chi phối bởi những 
yếu tố chính nào? 
A. Khí hậu nhiệt đới nóng bức 
B. Công việc trồng lúa nước 
C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai 
Câu 100: Trang phục màu tím trang nhã được phụ nữ ở đâu ưa chuộng?  A. Hà Nội  B. Huế  C. Đà Nẵng  D. Hồ Chi Minh 
PHẦN 2: TRẢ LỜI NGẮN 
Câu 1. Anh chị hãy cho biết Ngũ hành gồm những yếu tố nào?     
Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ   
Câu 2. Anh chị hãy cho biết đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam? 
Tính cộng đồng & Tính tự trị 
Câu 3. Anh chị hāy cho biết đặc trưng môi trường sống của văn hóa gốc 
nông nghiệp là gì? 
Đồng bằng (ẩm thấp) thích hợp cho việc trồng trọt 
Câu 4. Anh chị hãy cho biết trong ứng xử với môi trường tự nhiên, văn 
hóa gốc du mục có đặc điểm gì? Coi thường, tham vọng chế ngự thiên  nhiên 
Câu 5. Anh chị hãy cho biết thuật ngữ "Giáp" ở miền bắc có nghĩa là gì 
Đơn vị xã hội tập hợp theo giới tính nam giới ( là theo tổ chức nam giới) 
Câu 6. Anh chị hãy kể tên 3 lễ tết trong mùa xuân của người Việt? 
Tết Nguyên đán, Tết Hàn thực, Tết Thượng nguyên 
Câu 7. Anh chị hãy kể tên các màu tượng trưng cho các hành trong Ngũ  hành? 
Kim - trắng, Thủy - đen, Mộc - xanh, Hỏa - đỏ và Thổ - vàng 
Câu 8. Theo cách phân loại về nghề nghiệp, tổ chức làng xã theo phường  có nghĩa là gì? 
Tổ chức theo cùng nghề nghiệp. 
Câu 9. Anh chị hãy nêu tên các đặc trưng của văn hóa?  Tính hệ thống  Tính giá trị  Tính nhân sinh  Tính lịch sử     
Câu 10. Anh chị hãy nêu khái niệm Văn hóa của Trần Ngọc Thêm? 
Văn hóa là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng 
tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương tác giữa con 
người với môi trường tự nhiên và xã hội. 
Câu 11: Cho biết trong ứng xử với môi trường xã hội, văn hóa gốc du mục 
có đặc điểm gì? 
Độc đoán trong tiếp nhận, cứng rắn, hiếu thắng trong đối phó 
Câu 12. Anh chị hãy nêu các đặc trưng của nghệ thuật thanh sắc VN?  Tính biểu trưng  Tính biểu cảm  Tính linh hoạ  Tính tổng hợp 
Câu 13. Anh chị hāy kể tên 3 loại trang phục của phụ nữ việt nam? 
Áo dài, áo bà ba, áo tứ thân 
Câu 14. Anh chị hãy nêu các chức năng của văn hóa theo giáo trình cơ sở 
Văn hóa VN của Trần Ngọc Thêm? 
Chức năng tổ chức xã hội 
Chức năng điều tiết xã hội  Chức năng giao tiếp 
Chức năng giáo dục và phái sinh. 
Câu15.Anh chị hãy cho biết trong ngũ hành, hành nào được đặt ở vị trí  trung tâm? 
Hành thổ: màu vàng( vua hay mặc màu vàng , trung tâm trời đất) 
Câu 16. Anh chị hãy cho biết trong đền tháp Chăm, bộ ba gồm 3 tháp song 
song thờ 3 vị Thần nào? Brahma, Vishnu và Shiva 
Câu 17. Anh chị hãy cho biết tại sao Việt Nam có các làng tên Đặng xá, Lê  Xá,...? 
Đây là những làng được tổ chức nông thôn dựa trên cơ sở huyết thống( cùng họ  với nhau) . - 
Những người họ Đặng ở cùng 1 làng gọi là Đặng Xá 
- Những người họ Lê ở cùng với nhau trong 1 vùng gọi là Lê Xá. 
Câu 18. Anh chị hãy cho biết, trong hệ đếm Can Chi, hệ chi gồm bao nhiêu  yếu tố? 
Có 12 yếu tố gồm: Tý - Sửu- Dần - Mão - Thìn – Tỵ - Ngọ - Mùi – Thân Dậu -  Tuất - Hợi     
Câu 19. Anh chị hãy kể tên 3 vị phúc thần được người Việt thờ cúng trong  nhà? 
Thần tài; Thổ địa; Ông táo. 
Câu 20. Anh chị hãy kể tên các hình thức tổ chức nông thôn VN? 
Theo huyết thống: gia đình và gia tộc theo địa bàn cư trú: xóm và 
làng Theo nghề nghiệp sở thích: phường và hội 
Theo truyền thống nam giới: giáp (B), địa vực (T) 
Theo đơn vị hành chính: làng xã 
Câu 21. Anh chị hãy kể tên các đặc trưng của nghệ thuật hình khối Việt   Nam?  Tính biểu cảm  Tính tổng hợp  Tính biểu trưng 
Câu 22. Anh chị hãy cho một ví dụ về quy luật thành tố trong triết lý âm  dương? 
Màu trắng so với màu đen thì dương, nhưng so với màu đỏ thì lại là âm. 
Câu 23: Anh chị hãy cho biết đặc trưng môi trường sống của cư dân nông  nghiệp?  
Câu 24. Anh chị hãy cho một ví dụ về việc ứng dụng ngũ hành trong ẩm 
thực của người Việt là gì? 
Trong chén nước mắm vị mặn ( thủy), vị đắng ( hỏa), vị chua ( mộc ), vị cay (  kim), vị ngọt( thổ) 
Câu 25. Anh chị hãy cho biết tổ chức làng theo Hội có nghĩa là gì? 
Là tổ chức theo thú vui, sở thích 
Câu 26. Anh chị hãy cho biết hình ảnh cây đa, bến nước, sân đình, là biểu 
trưng cho đặc tính nào của nông thôn việt nam? 
Theo huyết thống: gia đình và gia tộc  Tính cộng đồng 
Câu 27. Anh chị hãy cho biết đặc trưng của tư duy văn hóa gốc du mục là  gì? 
Thiên về tư duy phân tích và siêu hình, khách quan lý tính và thực nghiệm 
Câu 28. Anh chị hãy cho biết câu này có nghĩa là gì: “Nam di chu, Bắc di  mã"?     
Phương Nam (Việt Nam trước đây) chủ yếu di chuyển bằng thuyền, phương 
Bắc (Trung Hoa trước đây) chủ yếu di chuyển bằng ngựa. 
Câu 29. Anh chị hãy nêu đặc tính tổng hợp của phật giáo Việt Nam? 
Tính tổng hợp giữa phật giáo và tín ngưỡng truyền thống 
Tổng hợp giữa các tông phái phật giáo( tiểu thừa , đại thừa) 
Tổng hợp giữa phật giáo và các tôn giáo khác( nho phật giáo)  TỰ LUẬN 
Câu 1: so sánh( phân biệt) giữa loại hình văn hóa gốc nông nghiệp và văn  hóa gốc du mục 
Văn hóa trọng tĩnh Văn hóa trọng động  TIÊU CHÍ  (gốc nông nghiệp)  (gốc du mục)  Địa hình  Đồng bằng (ẩm thấp)  Đồng cỏ (khô cao)  Đặc trưng  gốc  Nghề nghiệp  Trồng trọt  Chăn nuôi  Cách sống  Định cư  Du cư  Ứng xử với   môi  Tôn trọng, sống hòa  Coi thường, tham vọng,  trường  hợp với tự nhiên  chế ngự tự nhiên  thiên  nhiên    Thiên về tổng hợp và  Lối nhận   Thiên về phân tích và  biện chứng, chủ quan,  thức, tư  siêu hình, khách quan,  cảm tính và kinh  duy  ký tính và thực nghiệm  nghiệm 
Trọng tình, trọng đức,  Trọng sức mạnh, trọng  Nguyên tắc  trọng văn, trọng nữ  tài, trọng võ  Tổ chức  cộng đồng  Linh hoạt và dân chủ,  Nguyên tắc và quân  Cách thức  trọng cộng đồng  chủ, trọng cá nhân    Ứng xử với  Dung hợp trong tiếp  Độc tôn trong tiếp  môi  nhận, mềm dẻo, hay  nhận, cứng rắn, hiếu  trường xã  hiếu hòa trong đối phó  thắng trong đối phó  hội     
Câu 2: Trình bày hiểu biết về triết lý âm dương của người Việt  * Nguồn gốc:  
Người nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp lúa nước, quan tâm đến sự  sinh sôi 
nảy nở của hoa màu và con người với hai cặp đối lập: Mẹ - Cha và Trời – Đất  (Đất đồng nhất với 
mẹ,trời đồng nhất với cha) 
* Hai quy luật của triết lý âm dương:  - 
Quy luật về thành tố: Không có gì hoàn toàn âm hoặc 
hoàn toàn dương, trong âm có dương và trong dương có âm. (Quy luật 
này cho thấy việc xác định một vật là âm hay dương chỉ là tương đối, 
trong sự so sánh với một vật khác. Muốn xác định tính chất âm dương 
của một vật,trước hết phải xác định được đối tượng so sánh. Sau khi 
xác định được đối tượng so sánh, còn phải xác định cơ sở so sánh)  - 
Quy luật về quan hệ: Âm và dương luôn gắn bó mật thiết 
và chuyển hóa cho nhau: âm cực sinh dương, dương cực sinh âm. 
* Triết lý âm dương trong tính cách người Việt: 
- Triết lý âm dương tạo nên ở người Đông Nam Á cổ đại quan niệm lưỡng phân  lưỡng hợp- Ở 
người Việt tư duy này bộc lộ qua khuynh hướng cặp đôi ở khắp nơi - Lối tư 
duy âm dương tạo ra ở người Việt: Triết lý sống quân bình tạo ra khả năng  thích nghicao  (linh hoạt, lạc quan) 
* Vận dụng triết lý âm dương vào ẩm thực: 
- Trứng vịt lộn ăn với rau răm 
+ Trứng vịt lộn mang tính hàn là âm 
+ Rau răm là nhiệt mang tính dương 
- Thịt vịt chấm mắm gừng 
+ Thịt vịt là hàn mang tính âm 
+ Gừng là gia vị có tính nhiệt là dương  - Dưa hấu chấm muối 
+ Dưa hấu mọng nước, mềm dẻo là âm 
+ Muối có vị mặn là dương 
- Ốc (âm) xào xả ớt (dương)  + Ốc mang tính âm 
+ Xả, ớt cay nóng mang tính dương  - Bánh phu thê 
+ Bánh bên trong có hình tròn là dương 
+ Vỏ, khuôn hình vuông là âm 
Câu 3: Trình bày hiểu biết về hệ thống tín ngưỡng của người Việt ( phồn 
thực, sùng bái tự nhiên, sùng bái con người)     
* Khái niệm: Tín ngưỡng là niềm tin của con người, kèm theo các nghi lễ 
phụng thờ hướng đến một hoặc nhiều đối tượng được cho là thiêng liêng, có 
quyền năng chi phối cuộc sống con người. 
* Các loại hình tín ngưỡng dân gian: 
- Tín ngưỡng phồn thực 
+ Biểu trưng cho ý nghĩa truyền sinh, cầu mong mùa màng và con người sinh 
sôi nảy nở.+ Là tín ngưỡng phổ biến ở các nền văn hóa nông nghiệp. 
+ Biểu hiện: thờ sinh thực khí nam nữ, thờ hành vi giao phối 
- Tín ngưỡng sùng bái thiên nhiên 
+ Là sản phẩm của môi trường sống phụ thuộc, không giải thích được tự nhiên. 
+ Thờ các sự vật hiện tượng thuộc về tự nhiên (trời, đất, nước, sấm, sét…) và 
các nữ thầnchiếm ưu thế (tín ngưỡng thờ Mẫu) 
+ Thờ động vật (chim, rắn, cá sấu…), thực vật (lúa, cây đa…)- Tín ngưỡng  sùng bái con người 
+ Thờ cúng tổ tiên: là truyền thống đạo đức văn hóa của dân tộc. 
+ Thờ thần tại gia: Thổ công, thần Tài, ông Táo… 
+ Thờ những người có công với cộng đồng: thờ Thành Hoàng, thờ Quốc Tổ -  Quốc Mẫu, thờTứ 
bất tử, thờ những người có công đánh giặc giữ nước… 
* Tại sao với người Việt tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng phổ  biến? 
- Xuất phát từ nhận thức “vạn vật hữu linh” – mọi vật đều có linh hồn, và bắt 
đầu từ giới tựnhiên xung quanh mình, và linh hồn trở thành đầu mối của tín  ngưỡng. 
- Ý thức tôn trọng cội nguồn và đức tính hiếu thảo của người Việt cũng là cơ 
sởquan trọnghình thành nên tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. 
- Niềm tin: tổ tiên về thăm nom, phù hộ cho con cháu. 
Câu 4 Anh chị hãy nêu những đặc trưng trong ăn uống của người Việt?  - Tính tổng hợp: 
+Trong cách chế biến đồ ăn: món ăn thường có đủ ngũ chất (bột, nước, 
khoáng, đạm, béo) đảm bảo dinh dưỡng; đủ ngũ vị (chua, cay, ngọt, mặn, 
đắng); đẹp hài hoà của ngũ sắc (trắng, xanh, vàng, đỏ, đen). 
+ Trong cách ăn: mâm cơm của ngưòi Việt bao giờ cũng có nhiều món, 
tác động vào các giác quan. Cái ngon của bữa ăn là sự tổng hợp của nhiều yếu 
tố: thức ăn, thời tiết, chỗ ngồi, người ăn cùng, không khí bữa ăn. 
- Tính cộng đồng và mực thước: 
+ Tính cộng đồng: ăn chung, thích trò chuyện, uống rượu cần 
+ Tính mực thước: ăn uống phải tuân theo những cách thức, những phép 
tắc nhất định như không ăn quá nhanh, quá chậm, quá nhiều, quá ít hoặc lễ 
phép theo tinh thần tôn kính và nhường nhịn trong khi ăn, được thể hiện qua 
câu tục ngữ “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng”. 
+ Biểu tượng: nồi cơm và chén nước mắm  - Tính linh hoạt:     
+ Trong cách ăn: có bao nhiêu món ăn và bao nhiêu người ăn là có bấy 
nhiêu cách tổng hợp khác nhau. 
+ Trong dụng cụ ăn: đó là đôi đũa - đó là sự mô phỏng động tác của con 
chim nhặt hạt, xuất phát từ thói quen ăn những thứ không thể nào dùng tay bốc 
hoặc mó tay vào, nơi có sẵn tre làm vật liệu. Tập quán này đã hình thành nên 
triết lý: tính cặp đôi, tính tập thể. 
- Tính cân bằng hài hòa 
Được thể hiện ở sự đặc biệt chú trọng đến sự hài hòa âm - dương của thức ăn, 
sự quân bình âm - dương trong cơ thể, bảo đảm sự quân bình âm - dương giữa 
con người mà môi trường, ăn uống hợp thời tiết và đúng mùa. 
+ Để tạo nên những món ăn có sự cân bằng âm dương. Người Việt phân 
chia thức ăn theo ngũ hành: hàn (lạnh - thuỷ), nhiệt (nóng - hoả), ôn (ấm - 
mộc), lương (mát - kim), bình (trung tính thổ). 
+ Để tạo nên sự quân bình âm - dương trong cơ thể, người Việt sử dụng 
thức ăn như những vị thuốc điều chỉnh sự mất quân bình âm dương trong cơ 
thể. Ví dụ: sốt cảm lạnh ăn cháo tía tô, gừng; sốt cảm nắng thì ăn cháo hành. 
+ Người Việt tuân thủ nghiêm ngặt luật âm dương bù trừ và chuyển hoá 
khi chế biến. Tập quán dùng gia vị ngoài việc kích thích dịch vị còn có tác 
dụng điều hoà âm dương (gừng đi với bí đao, thịt chó với lá mơ , trứng vịt lộn  rau răm,...) 
+ Phải biết chọn đúng bộ phận có giá trị (chuối sau, cau trước); đúng 
trạng thái có giá trị (tôm nấu sống, bống để ươn); đúng thời điểm có giá trị. 
Thời điểm có giá trị là lúc thức ăn đang trong quá trình âm dương cân bằng vì 
vậy rất giàu chất dinh dưỡng.