



















Preview text:
ÔN TẬP CƠ SỞ VĂN HOÁ TRẮC NGHIỆM
1. Trong tục thờ Tứ bất tử, Thánh Gióng là biểu tượng nào của người Việt?
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B.* Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
2. Xét về tính giá trị, sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là gi?
A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị
B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử
C.* Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần
D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế
3. Mẫu Thượng Thiên là hình ảnh của ai? A.* Bà Trời B. Bà Đất C. Bà Mây D. Bà Nước
4. Lối nhận thức tư duy của loại hình văn hoa gốc nông nghiệp có đặc điểm gi?
A. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm
B.* Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm C.
Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tỉnh và kinh nghiệm D.
Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và thực nghiệm
5. Trong tục thờ Tứ bất tử, Tản Viên là biểu tượng nào của người Việt? A.*
Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên.
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất.
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần.
6. Theo quan niệm của người Việt "Âm dương luôn gắn bó mật thiết với nhau và chuyển
hóa cho nhau" thuộc quy luật nào của triết lý âm dương?
A. Quy luật về thành tố B.* Quy luật về quan hệ C. Quy luật về giá trị
D. Quy luật về tiếp biến
7. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống tạo nên nhược điểm nào trong tính cách
của người Việt? A. Thói dựa dẫm, ỷ lại B.* Thói gia trưởng
C. Thói cào bằng, đố kị
D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân
8. Trong tục thờ Tứ bất tử, Liễu Hạnh là biểu tượng nào của người Việt?
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Ước vọng xây dựng cuộc sống phồn vinh
D.* Ước vọng xây dựng cuộc sống hạnh phúc
9. Theo giáo trình Cơ sở văn hoá Việt Nam của GS. Trần Ngọc Thêm, đặc trưng nào của
văn hóa gần với chức năng giáo dục? A.* Tính lịch sử B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống
10. Hành Thủy sinh ra hành nào trong Ngũ hành? A. Hành Kim B.* Hành Mộc C. Hành Thủy D. Hành Hỏa
11. Theo GS. Trần Ngọc Thêm, khái niệm văn hoá bao gồm những nội dung nào?
A. Một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần
B. Do con người sáng tạo và tích luỹ
C. Là kết quả được tạo trong quá trình tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội
D.* Tất cả những nội dung trên
12. Theo giáo trình Cơ sở văn hoá Việt Nam của GS. Trần Ngọc Thêm, chức năng điều
chỉnh xã hội gắn liền với đặc trưng nào của văn hóa? A. Tinh lịch sử B.* Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống
13. So với văn hóa, khái niệm văn minh thiên về vấn đề gi?
A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển
B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử
D.* Thiên về giá trị vật chất - kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển
14. Theo giáo trình Cơ sở văn hoá Việt Nam của GS. Trần Ngọc Thêm, đặc trưng nào của
văn hóa gắn với chức năng tổ chức xã hội? A. Tính lịch sử B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D.* Tính hệ thống
15. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?
A.* Có tham vọng chinh phục tự nhiên.
B. Sống theo nguyên tắc trọng tình.
C. Lối sống linh hoạt thích hợp với hoàn cảnh
D. Có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
16. Hình thức tổ chức cộng đồng theo nam giới ở làng xã Bắc bộ truyền thống được gọi là gì? A. Phường B.* Giáp C. Hội D. Gia tộc
17. Mẫu Thượng Ngàn là hình ảnh của ai? A. Bà Trời B.* Bà Đất C. Bà Mây D. Bà Nước
18. Triết lý quân bình âm dương tạo ra ở người Việt lối sống như thế nào? A. Sống lạc quan B.* Sống linh hoạt
C. Sống hài hòa với thiên nhiên
D. Sống trọng tình, trọng nghĩa.
19. Vị thần nào bảo hộ cho làng xã của người Việt? A.* Thành Hoàng B. Thổ Công C. Thő Địa D. Thần Tài
20. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu phản ánh đặc trưng nào của nghệ thuật thanh såc? A.* Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D. Tính linh hoạt
21. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên của người Việt trong dân gian dựa trên quan niệm nào?
A. Quan niệm vạn vật hữu linh
B. Quan niệm về sự siêu thoát C. Quan niệm luân hồi D.* Quan niệm nhân quả
22. Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng tập
tục nào? A. Thách cưới B.* Nộp tiền cheo C. Ông mai bà mối D. Bái yết gia tiên
23. Mẫu Thoải là hình ảnh của ai? A. Bà Trời B. Bà Đất C. Bà Mây D.* Bà Nước
24. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật thiết với người xem.
Điều này phản ánh tính chất gì của nghệ thuật sân khấu truyền thống? A. Tính biểu trưng B. Tính biểu cảm C. Tính tổng hợp D.* Tính linh hoạt
25. Hệ thống chùa Tứ Pháp thờ các vị thần nào sau đây?
A. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió – Thần Sấm.
B.* Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp.
C. Bà Trời – Bà Đất - Bà Nước – Bà Chúa Xứ D.
Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Sét.
26. Truyền thống văn hóa tốt đẹp biểu hiện ở nhiều nhân tài trong lịch sử và nhiều di tích
lịch sử được gọi là gì? A. Văn hóa B. Văn minh C. Văn hiến D.* Văn vật
27. Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh
thần được gọi là gì? A. Văn hóa B. Văn vật C. Văn minh D.* Văn hiến
28. Quy luật nào dưới đây thuộc về Triết lý âm dương?
A. Quy luật về thành tố B. Quy luật về quan hệ
C.* Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai
29. Hình thức tín ngưỡng phổ biến nhất của người Việt là tín ngưỡng nào?
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ MẫuC.* Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử.
30. Niềm tin của con người kèm theo các nghi lễ phụng thờ hướng đến một hoặc nhiều đối
tượng được cho là thiêng liêng, có quyền năng chi phối cuộc sống con người được gọi là gì? A. Phong tục B. Tập quán C.* Tín ngưỡng D. Lễ hội
31. Theo giáo trình Cơ sở văn hoá Việt Nam của GS. Trần Ngọc Thêm tiến trình văn hóa
Việt Nam có thể chia thành mấy lớp - giai đoạn?
A.* 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
B. 3 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
D. 4 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
32. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt?
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C.* Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
33. Theo quan niệm của người Việt “Trong âm có dương trong dương có âm" thuộc quy
luật nào của triết lý âm dương? A.* Quy luật thành tố B. Quy luật quan hệ C. Quy luật về giá trị
D. Quy luật về tiếp biến
34. Vị thần nào sau đây được gọi là phúc thần trong văn hoá Việt Nam? A.* Thổ Địa B. Thành Hoàng C. Tổ sư D. Thần Tài.
35. Bối cảnh hình thành đô thị Việt Nam hiện nay khác với đô thị phương Tây ở yếu tố nào?
A. Hình thành gắn với yếu tố thương mai
B.* Hình thành gắn với yếu tố hành chính
C. Hình thành gắn với yếu tố nông nghiệp
D. Hình thành gắn với yếu tố công nghiệp
36. Trong các nghi thức của đám tang, lễ “phạn hàm" là lễ gì?
A. Tắm rửa cho người chết
B.* Bỏ tiền và gạo vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết
D. Khâm liệm cho người chết
37. Tín ngưỡng phồn thực thể hiện ước vọng nào sau đây?
A.* Ước vọng vạn vật và con người sinh sôi
B. Ước vọng phục tùng thiên nhiên
C. Ước vọng chinh phục thiên nhiên
D. Ước vọng hài hòa với thiên nhiên
38. Xét dưới góc độ triết lý âm dương, văn hóa gốc nông nghiệp thiên về đặc điểm nào sau đây? A. Trọng dương B.* Trọng âm C. Trọng động D. Cả 3 đều đúng
39. Theo triết lý Âm dương, mọi vật đều chứa hai nhân tố nào dưới đây? A. Đất - trời
B. Số lẻ - số chẵnC.* Âm – dương D. Cha - mẹ.
40. Tục thờ Tứ bất tử là thờ bốn vị nào dưới dây?
A. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa
B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
C.* Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử, Liễu Hạnh
D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa.
41. Trong văn hóa Champa, Thần Shiva có chức năng gì? A. Bảo hộ B. Sáng tạo C.* Hủy diệt D. Bảo tồn
42. Trong làng xã Việt Nam, việc phân biệt dân ngụ cư và dân chính cư nhằm mục đích gì?
A.* Tính ổn định làng xã B. Tính tự trị C. Tính làng xã
D. Tính cố kết cộng đồng
43. Thuật ngữ nào dưới đây dùng để chỉ những người cùng huyết thống? A. Đồng bào B.* Gia tộc C. Đồng Hương D. Hội Giáp
44. Lối nhận thức tư duy của loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm gì?
A. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm
B.* Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm C.
Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh nghiệm D.
Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, lý tính và thực nghiệm
45. Phật giáo Việt Nam có đặc điểm gì? A. Tính tổng hợp
B. Tính hài hoà âm dương C. Tính linh hoạt D.* Tất cả đều đúng
46. Tục “làm bánh trôi nước, bánh chay cúng gia tiên" là ngày Tết nào của người Việt?
A. Tết Cơm mới (15/10 ÂL)
B. Tết Đoan Ngọ (5/5 ÂL)
C.* Tết Hàn thực (3/3 ÂL) D. Tết Ngâu (7/7 ÂL)
47. Trang phục nam giới của người Việt thuở sơ khai là gì? A.* Chiếc khố B. Chiếc quần dài C. Chiếc quần lá toạ D. Chiếc quần ống sớ
48. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào chịu
ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất? A. Chèo B. Tuồng C. Múa rối D.* Cải lương
49. Dấu ấn nông nghiệp trong trang phục truyền thống của người Việt thể hiện ở những đặc điểm nào?
A. Đặc điểm về chất liệu: có nguồn gốc từ thực vật
B. Phù hợp với khí hậu nóng bức của vùng nhiệt đới
C. Phù hợp với công việc lao động nông nghiệp D.* Tất cả đều đúng
50. “An Nam tứ đại khí” gồm những bảo vật nào?
A. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, chùa Một cột, chùa Thiên Mụ
B. Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Vạc Phổ Minh, chùa Thiên Mụ
C.* Đỉnh tháp Báo Thiên, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền
D. Đỉnh tháp Báo Thiên, chuông Ngân Thiên, chùa Một cột, chùa Thiên Mụ
51. Biểu hiện của tính mực thước trong ăn uống của người Việt là gì?
A. Ăn uống phải tuân theo những cách thức nhất định
B. Ăn uống phải tuân theo những phép tắc nhất định
C. Ăn uống ý tứ: ăn trông nồi, ngồi trong hướng D.* Tất cả đều đúng
52. Phật giáo ở Việt Nam có những bộ phái nào?
A.* Đại thừa và Tiểu thừa
B. Đại thừa và Trung thừa
C. Tiểu thừa và Trung thừa
D. Đại thừa, Trung thừa và Tiểu thừa
53. Nền văn minh nào sử dụng lịch dương sớm nhất? A. Lưỡng Hà B.* Ai Cập C. Hy Lạp D. Ấn Độ
54. Trang phục truyền thống của người Việt bị chi phối bởi những yếu tố chính nào?
A. Khí hậu nhiệt đới nóng bức
B. Công việc trồng lúa nước C.* Cả 2 câu đều đúng D. Cả 2 câu đều sai
55. Kiến trúc nhà ở truyền thống của người Việt có đặc điểm gì? A. Động và linh hoạt B. Liên kết bằng mộng
C. Phân bố theo cột và vì kèo D.* Tất cả đều đúng
56. Biểu hiện của tính cộng đồng trong ăn uống của người Việt là gì?
A.* Ăn chung, thích chuyện trò khi ăn
B. Ăn chung nhưng không được nói chuyện khi ăn
C. Ăn riêng, không được nói chuyện khi ăn
D. Ăn riêng, ăn theo phần
57. Vua Lê Huyền Tông đã ban một sắc dụ nhằm bảo lưu quốc phục của người Việt vào năm nào? A.* 1665 B. 1666 C. 1667 D. 1668
58. Trong văn hóa giao tiếp của người Việt chịu ảnh hưởng của đặc tính nào sau đây? A. Tính cộng đồng B. Tính tự trị C. Tính tự tôn D.* Tính tự quyết
59. Biểu hiện của tính linh hoạt trong ăn uống của người Việt là gì? A. Cách ăn B. Dụng cụ ăn C.* Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai
60. Giải thích nào sau đây đúng về loại hình điêu khắc Mukhalinga? A. Chỉ có Linga B. Linga kết hợp Yoni
C.* Linga điêu khắc mặt Vua hoặc Thần
D. Linga là 3 hòn đá chồng lên nhau
61. Lớp văn hoá bản địa được hình thành qua hai giai đoạn nào?
A.* Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hoá Văn Lang - Âu Lạc
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang _ Âu Lạc và giai đoạn văn hoá Đại Việt
C. Giai đoạn văn hoá Đại Việt và giai đoạn văn hoá Đại Nam
D. Giai đoạn văn hoá Đại Nam và giai đoạn văn hoá hiện đại
62. Công năng chính của đình làng là gì?
A.* Là nơi hội họp và thờ cúng chung của làng
B. Là nơi nghỉ chân, hóng mát C. Là nơi che chở
D. Là nơi tế lễ của dòng họ
63. Vật phẩm cúng phúc thần Thổ Địa thường mang màu sắc gì? A. Màu nâu B. Màu đỏ C.* Màu vàng D. Màu trắng
64. Tên gọi giáp ở làng xã miền Trung hiện nay có nghĩa gì?
A. Đơn vị thời gian tương đương 10 năm
B.* Đơn vị cư trú mang tính địa vực
C. Đơn vị tụ cư theo dòng họ
D. Đơn vị xã hội tập hợp theo nam giới
65. Dân chính cư còn được gọi là gì? A.* Dân nội tịch B. Dân ngoại tịch C. Dân sơ tán D. Dân giải tỏa
66. Nhận định nào sau đây không đúng về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam?
A.* Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp.
B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ.
C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm.
D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch
67. Hành Hỏa khắc hành nào trong Ngũ hành? A. Hành Thổ B.* Hành Kim C. Hành Mộc D. Hành Thủy TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Anh (chị) hãy cho biết Ngũ hành bao gồm những yếu tố nào?
- Kim – Mộc – Thuỷ – Hoả – Thổ
Câu 2. Anh (chị) hãy nêu 2 đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam?
- Tính cộng đồng và tính tự trị
Câu 3. Anh (chị) hãy cho biết đặc trưng môi trường sống của văn hóa gốc nông nghiệp là gì?
- Gắn liền với thiên nhiên
Câu 4. Anh (chị) hãy cho biết trong ứng xử với môi trường tự nhiên, văn hoá gốc du mục
có đặc điểm gì?
- Coi thường, tham vọng chế ngự thiên nhiên
Câu 5. Anh (chị) hãy cho biết thuật ngữ “Giáp" ở miền Bắc có nghĩa là gì?
- Đơn vị xã hội tập hợp theo nam giới
Câu 6. Anh (chị) hãy kể tên 3 lễ tết trong mùa xuân của người Việt?
- Tết Nguyên Đán (1/1 AL)
- Tết Nguyên Tiêu (15/1 AL) - Tết Hàn Thực (3/3 AL)
Câu 7. Anh (chị) hãy kể tên các màu tượng trưng cho các hành trong Ngũ Hành? - Màu Trắng (Kim) - Màu Xanh (Mộc) - Màu Đen (Thuỷ) - Màu Đỏ (Hoả) - Màu Vàng (Thổ)
Câu 8. Theo cách phân loại về nghề nghiệp, tổ chức làng xã theo Phường nghĩa là gì?
- Nghĩa là tổ chức làng xã theo cùng nghề nghiệp
Câu 9. Anh (chị) hãy nêu các đặc trưng của văn hoá? - Tính lịch sử - Tính hệ thống - Tính giá trị - Tính nhân sinh
Câu 10. Anh (chị) hãy nêu khái niệm Văn hóa của Trần Ngọc Thêm?
- Văn hoá là hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích luỹ
qua các quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên xã hội
Câu 11. Anh (chị) hãy cho biết trong ứng xử với môi trường xã hội, văn hoá gốc du mục có đặc điểm gì?
- Độc tôn tiếp nhận; cứng rắn; hiếu thắng trong đối phó
Câu 12. Anh (chị) hãy nêu các đặc trưng của nghệ thuật thanh sắc Việt Nam? - Tính biểu cảm - Tính tổng hợp - Tính linh hoạt
Câu 13. Anh (chị) hãy kể tên 3 loại trang phục của phụ nữ Việt Nam? - Tứ thân - Áo dài
- Áo bà ba, khăn rằn
Câu 14. Anh (chị) hãy nêu các chức năng của văn hoá theo giáo trình cơ sở Văn hóa Việt
Nam của Trần Ngọc Thêm?
- Giáo dục và phát sinh
- Tổ chức xã hội
- Điều tiết xã hội
- Chức năng giao tiếp
Câu 15. Anh (chị) hãy cho biết trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm? - Thổ
Câu 16. Anh (chị) hãy cho biết trong đền tháp Chăm, bộ ba gồm 3 tháp song song thờ 3 vị thần nào?
- Brahma, Vishnu và Shiva.
Câu 17. Anh (chị) hãy cho biết tại sao ở Việt Nam có các làng tên là Đặng Xá, Lê Xá...?
- Đây là những làng được lập nên dựa theo phương thức truyền thống- Đây là nơi ở của 1 họ
(VD: Đặng Xá – nơi ở của họ Đặng)
Câu 18. Anh (chị) hãy cho biết, trong hệ đếm Can Chi, hệ Chi gồm bao nhiêu yếu tố? - 12 yếu tố
Câu 19. Anh/chị hãy kể tên 3 vị phúc thần được người Việt thờ cúng trong nhà?
- Thổ Công (Táo Quân): Có vai trò trông coi bếp núc.
- Thổ Địa (Ông Địa): Có vai trò trông coi đất đai.- Thổ Kỳ: Có vai trò quản việc buôn bán
Câu 20. Anh/chị hãy kể tên các hình thức tổ chức nông thôn Việt Nam?
- Theo huyết thống (gia đình và gia tộc)
- Theo địa bàn cư trú (xóm và làng)
- Theo sở thích nghề nghiệp (phường và hội)
- Theo truyền thống nam giới (giáp)
- Theo đơn vị hành chính (thôn và xã)
Câu 21. Anh/chị hãy kể các đặc trưng của nghệ thuật hình khối Việt Nam? - Tính biểu trưng
- Tính biểu cảm- Tính tổng hợp
Câu 22. Anh (chị) hãy cho 1 ví dụ về quy luật thành tố trong triết lý Âm Dương?
- Ví dụ, nam so với nữ thì mạnh mẽ (dương), nhưng so với hổ thì lại yếu đuối (âm)
Mặt khác, Ví dụ: một người nữ so với một người nam xét về giới tính là âm nhưng xét về tính
cách có thể lại là dương
Câu 23. Anh (chị) hãy cho biết những đặc trưng trong môi trường sống của cư dân nông nghiệp? - Định cư
Câu 24. Anh (chị) hãy cho 1 ví dụ về việc ứng dụng ngũ hành trong ẩm thực của người Việt là gì?
- Ví dụ, rau răm (nhiệt, dương) được ăn với trứng lộn (hàn, âm) thì ngon miệng, dễ tiêu hóa Câu
25. Anh (chị) hãy cho biết tổ chức làng theo Hội nghĩa là gì?
- Tổ chức theo sở thích
Câu 26. Anh (chị) hãy cho biết hình ảnh cây đa, bến nước, sân đình là biểu trưng cho đặc
tính nào của nông thôn Việt Nam? - Tính cộng đồng
Câu 27. Anh (chị) hãy cho biết đặc trưng tư duy của văn hóa gốc du mục là gì?
- Tư duy phân tích và siêu hình; khách quan, lý tính và thực nghiệm
Câu 28. Anh (chị) cho biết câu này có nghĩa gì: “Nam di chu, Bắc đi mã”?
- Có nghĩa: Phương Nam đi thuyền, phương Bắc đi ngựa
Câu 29. Anh (chị) hãy nêu đặc điểm tính tổng hợp của Phật giáo Việt Nam?
- Tổng hợp giữa Phật giáo với tín ngưỡng truyền thông
- Tổng hợp giữa các tông phái Phật giáo
- Tổng hợp giữa Phật giáo với các tôn giáo khác
- Kết hợp đạo và trời, từ xuất thế đến nhập thế TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày những hiểu biết về hoạt động tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng sùng bái
con người của người Việt? Vì sao việc thờ cúng ông bà được người Việt coi trọng?
Tín ngưỡng phồn thực của người Việt:
- Tín ngưỡng phồn thực là một nét đẹp trong văn hóa Việt Nam, thể hiện sự kính trọng và tôn
vinh sự sinh sôi, nảy nở của vạn vật.
- “Phồn” có nghĩa là nhiều, “Thực” có nghĩa là sinh sôi.
- Tín ngưỡng phồn thực là tín ngưỡng cầu mong sự sinh sôi nảy nở tự nhiên và con người.
- Là tín ngưỡng phổ biến ở các nền văn hóa nông nghiệp.
- Ở Việt Nam thể hiện qua 2 hình thức chính:
+ Thờ sinh thực khí (sinh có nghĩa là đẻ, thực có nghĩa là nảy nở, khí tức là công cụ)
• Đây là hình thức tôn thờ sự sinh sôi, nảy nở của con người và tự nhiên. Các cơ quan
sinh dục được coi là biểu tượng của sự phồn thực, biểu hiện ước vọng phồn sinh. •
Hình thái đơn giản, phổ biến ở các nền văn hoá nông nghiệp trên thế giới.
VD: Tục thờ nõ nường (nõ là cơ quan sinh dục nam và nương là cơ quan sinh dục nữ) ở một số
địa phương. Hay tục thờ các loại cột (tự nhiên hoặc được tạc ra) và các loại hốc (hốc cây, hốc
đá, các kẽ nứt trên đá).
+ Thờ hành vi giao phối: Đây là một dạng tín ngưỡng phồn thực độc đáo, đặc biệt phổ biến ở
Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.
VD: Thạp Đồng Đào Thịnh có tượng 4 đôi nam nữ giao hợp.
Chày, cối là vật tượng trưng cho sinh thực khí nam và nữ.
Tục “giã cối đón dâu” trong hôn nhân của người Việt.
Tín ngưỡng sùng bái con người của người Việt:
- Thờ cúng tổ tiên (Đạo Ông Bà):
+ Là truyền thống đạo đức văn hóa của dân tộc.
+ Niềm tin tổ tiên về thăm nom, phù hộ.
+ Là nét đặc thù của cư dân Đông Nam Á.
+ Đối với người Việt, gần như trở thành tôn giáo.
+ Coi trọng việc cúng giỗ vào ngày mất.
+ Bàn thờ đặt ở gian giữa, nơi trang trọng nhất. - Thờ thần tại gia
+ Thổ Địa (Ông Địa): Vị thần dạng đất mẹ, trông coi gia cư, ngăn chặn tà ma, định đoạt phúc hoạ cho gia đình.
+ Thần Tài (Bắc Phương Thần Lộ Triệu Công Minh Đại Vương Thần Vị)
+ Táo Quân (Đông Trù Tư Lệnh Cữu Linh Nguyên Vương Định Phước Thần Quân): Báo cáo
việc gia sự dưới trần gian cho Ngọc Hoàng đại đế.
- Thờ những người có công với cộng đồng
+ Làng, xã: thờ Thành Hoàng: Là vị thần cai quản, che chở, định đoạt phúc họa cho dân làng + Quốc gia:
• Thờ vua Hùng: Người khai sinh (canh) lập quốc
• Thờ tứ Bất Tử: Tên gọi chung của 4 vị thánh bất tử trong tâm thức của người Việt; một
huyền thoại, tín ngưỡng dân gian đặc biệt được dân ta suy tôn nhiều đời. *
Tản Viên Sơn Thánh (Sơn Tinh): tượng trưng cho ước vọng chinh phục tự nhiên, chiến thắng thiên tai. *
Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng): tượng trưng cho tinh thần đoàn kết, chống ngoại xâm. *
Thánh Chử Đạo Tổ (Chữ Đồng Tử): tượng trưng cho tình yêu, hôn nhân và sự sung túc, giàu sang. *
Thánh Mẫu Liễu Hạnh (Mẫu Thượng Thiên): tượng trưng cho cuộc sống tinh thần, phúcđức, văn thơ.
Việc thờ cúng ông bà được người Việt coi trọng. Vì:
- Thờ cúng tổ tiên, ông bà là một phần quan trọng trong đời sống tâm linh của người Việt Nam. -
Việc thờ cúng tổ tiên đem lại những mặt tích cực tới đời sống của mỗi cá nhân, cộng đồng và
xã hội, hun đúc lên tinh thần dân tộc, đạo lý tri ân, thành kính, tôn thờ người có công, nhớ ơn
người dưỡng dục sinh thành.
- Mặt khác, thờ cúng ông bà cũng là cách giáo dục lòng hiếu thảo cho con cháu về sau để có
cuộc sống đạo đức tốt đẹp cho hiện tại và tương lai.
Câu 2*: Phân tích những đặc trưng của nghệ thuật thanh sắc Việt Nam? (Lấy dẫn chứng
qua 1 loại hình diễn xướng như: chèo, tuồng, múa rối…)
- Nghệ thuật thanh sắc có 3 đặc trưng sau: biểu cảm, tính tổng hợp và tính linh hoạt
- Ví dụ loại hình: Chèo. Cụ thể vở “Quan Âm Thị Kính”
+ Tính biểu cảm: Trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”, tính biểu cảm được thể hiện qua việc
sử dụng âm nhạc, diễn xuất và lời thoại để truyền đạt cảm xúc và thông điệp của câu chuyện. Ví
dụ, trong cảnh Thị Mầu lên chùa, khi Mầu đang lượn quanh Kính Tâm, buông những lời tỏ tình
mỗi lúc một công khai và nồng cháy.
+ Tính tổng hợp: Trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”, các yếu tố như diễn xuất, âm nhạc,
hát, múa và kịch đều được kết hợp một cách hài hòa để tạo nên một tác phẩm nghệ thuật phong
phú và đa dạng. Điển hình là cảnh Thị Mầu lên chùa, khi Mầu đang lượn quanh Kính Tâm,
buông những lời tỏ tình mỗi lúc một công khai và nồng cháy, tất cả các yếu tố nghệ thuật như
diễn xuất, âm nhạc, hát, múa và kịch đều được kết hợp một cách hài hòa.
+ Tính linh hoạt: Trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”, tính linh hoạt được thể hiện qua việc
các diễn viên phải linh hoạt trong việc diễn xuất và tương tác với khán giả, cũng như khả năng
sáng tạo trong việc biểu diễn các nhân vật và tình huống. Ví dụ, khi Thị Mầu đang lượn quanh
Kính Tâm, buông những lời tỏ tình mỗi lúc một công khai và nồng cháy, một người trong số
khán giả nảy ra ý phá đám, họ nói chen vào: “Mầu ơi, ở nhà mày người ta bắt hết bò rồi”. Diễn
viên đóng vai Thị Mầu đã nhanh trí chống tay hai bên hông, cong cớn mà nói rằng: “Nhà tao còn ối trâu”
Câu 3: So sánh những đặc trưng loại hình văn hóa gốc nông nghiệp và văn hóa gốc du mục? TIÊU CHÍ VĂN HOÁ NÔNG NGHIỆP VĂN HOÁ DU MỤC Đặc trưng Địa hình Đồng bằng (ẩm thấp) Đồng cỏ (khô, cao) gốc Nghề chính Trồng trọt Chăn nuôi Cách sống Định cư Du cư
Ứng xử với môi trường tự nhiên
Tôn trọng, sống hoà hợp với Coi thường, tham vọng thiên nhiên chế ngự thiên nhiên Lối nhận thức, tư duy
Thiên về tổng hợp và biện Thiên về tư duy phân
chứng; chủ quan cảm tính và tích và siêu hình; kinh nghiệm khách quan, lý tính và thực nghiệm Tổ chức Nguyên tắc tổ chức
Trọng tình, trọng đức, trọng văn, Trọng sức mạnh, trọng cộng đồng cộng đồng trọng phụ nữ
tài, trọng võ, trọng nam Cách thức tổ chức Linh hoạt và dân chủ, Nguyên tắc và quân cộng đồng trọng cộng đồng chủ, trọng cá nhân
Ứng xử với môi trường xung qunah Dung hợp trong giao tiếp nhận Độc tôn tiếp nhận;
mềm dẻo, hiếu hoà trong đối phó cứng rắn; hiếu thắng trong đối phó
Câu 4: Trình bày hiểu biết về triết lý âm dương? Vận dụng Ngũ hành vào trong cơ thể?
Nguồn gốc của triết lý âm dương
Người nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp lúa nước, quan tâm đến sự sinh sôi nãy nở của hoa
màu và con người với hai cặp đối lập: Mẹ - Cha và Trời – Đất (Đất đồng nhất với mẹ, trời đồng nhất với cha)
Sự khái quát hóa đầu tiên về triết lý âm dương
Hai quy luật của triết lý âm dương
- Quy luật thành tố: Không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong âm có dương và trong dương có âm.
VD: Trong lòng đất (âm) chứa cái nóng (dương)
+ Quy luật này cho thấy việc xác định một vật là âm hay dương chỉ là tương đối, trong sự so
sánh với một vật khác.
+ Cách xác định tính chất âm dương của 1 sự vật •
Xác định đối tượng so sánh. VD: Màu trắng so với màu đen thì dương, nhưng so
với màu đỏ lại là âm. •
Xác định cơ sở so sánh: Đối với cùng một cặp hai vật, với các cơ sở so sánh khác
nhau sẽ cho ta những kết quả khác nhau.
VD: Nước so với đất, xét về độ cứng là âm, nhưng nếu xét về tính động thì lại là dương. - Quy
luật về quan hệ: Âm và dương luôn gắn bó mật thiết và chuyển hóa cho nhau; âm cực sinh
dương, dương cực sinh âm.
VD: Thời tiết quá nắng nóng ngày sau sẽ mưa.
Triết lý âm dương trong tính cách người Việt
- Triết lý âm dương tạo nên ở người Đông Nam Á cổ đại quan niệm lưỡng phân lưỡng hợp.
- Ở người Việt tư duy này bộc lộ qua khuynh hướng cặp đôi ở khắp nơi. VD: Ông Tơ – Bà Nguyệt
- Lối tư duy âm dương tạo ra ở người Việt:
Triết lý sống quân bình Khả năng thích nghi cao (linh hoạt, lạc quan)
VD: Trên thế giới, vật tổ thường là các loài động vật cụ thể: chim ưng, đại bàng, chó sói, bò…
thì vật tổ người Việt là một cặp đôi trừu tượng: “tiên - rồng”.
VD: Những quan niệm dân gian kiểu “trong rủi có may”, “Trong họa có phúc”,… là sự diễn đạt
cụ thể của “trong âm có dương trong dương có âm”
Chính nhờ lối tư duy âm dương từ trong máu thịt mà người Việt Nam có được triết lí sống quân bình.
+ Trong cuộc sống hàng ngày, gắng không làm mất lòng ai;
+ Trong ăn ở, gắng giữ gìn sự hài hòa âm dương trong cơ thể và hài hòa với môi trường tự
nhiên… VD: Trứng vịt lộn + rau răm; thịt vịt + mắm gừng
Vận dụng Ngũ hành vào trong cơ thể Lĩnh vực Kim Mộc Thuỷ Hoả Thổ Ngũ tạng Phế Can Thận Tâm Tì Các phủ Đại trường Đờm Bàng quan Tiểu trường Vị Ngũ quan Mũi Mắt Tai Lưỡi Miệng Ngũ vị Cay Chua Mặn Đắng Ngọt Khí Táo Phong Hàn Nhiệt Thấp